Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

TI SO PHAN TRAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Môn Toán - Lớp 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán:. Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012. Kiểm tra bài cũ: Tính: 17% + 18,2 % = 35,5 % ; 18,1% x 5 = 90,5 %. Tính tỉ số % của 2 số : 19 và 30 19 : 30 = 0,6333 = 63,33%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán:. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo). * Mục tiêu : - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị tỉ số phần trăm của một số..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán:. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo). Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5 %. Tính số học sinh nữ của trường đó.. Số HS toàn trường : 800 HS Số HS nữ chiếm : 52,5 % Số HS nữ : … HS ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5 %. Tính số học sinh nữ của trường đó. 100% 100 %số sốHS HStoàn toàntrường trườnglàlà800 baoHS nhiêu em ? 1 % sốsốhọc trường là: ? 1% HSsinh toàntoàn trường là …HS 800 : 100 = 8 (học sinh) 52,5% 52,5 %số sốHS họctoàn sinhtrường toàn trường là …HS là:? 8 x 52,5 = 420 (học sinh) Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Muốn tìm 52,5 % của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. Trong thực hành tính có thể viết: 800 x 52,5 100 thay cho 2 cách viết: 800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) b/ Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Tóm tắt: 100 đồng : lãi 0,5 đồng 1000 000 đồng : lãi …. đồng? Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) Toán: * Luyện tập: Bài tập 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Tóm tắt: Lớp học có: 32 HS HS 10 tuổi: 75 % HS 11 tuổi: ... HS ?. Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) * Luyện tập: Bài tập 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng . Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ? Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000 000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5000 000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5025000 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 0 1 2 3 4 5 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 2: 10 % của 1500 là: A.. 150. B.. 15. C.. 105.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 0 1 2 3 4 5 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 3: 4 % của 1200 là: A.. 300. B.. 480. C.. 48.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo). ( Xem sách trang 76 ). Dặn dò: Về nhà làm bài tập 3 Bài sau: Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×