ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
So sánh hiệu quả sản xuất rau an tồn và rau truyền thống của
các nơng hộ ở xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
GVHD: Trần Văn Giải Phóng
SVTH: Nguyễn Thị Tâm
12/14/13
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. NỘI DUNG
- Tổng quan địa bàn nghiên cứu và các hộ điều tra
- So sánh hiệu quả sản xuất 2 phương pháp
- Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
- Phân tích SWOT cho 2 phương pháp
3. GIẢI PHÁP
4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
5.KẾT LUẬN
6. KIẾN NGHỊ
12/14/13
2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Rau có vai trị lớn đối với đời sống
kinh tế xã hội
Tình hình VSATTP đang
trong tình trạng báo động.
Sản xuất rau chạy theo lợi nhuận,
bỏ qua lợi ích xã hội
Thất bại thị trường
12/14/13
So sánh
hiệu quả
sản xuất rau
an tồn và
rau truyền
thống của
các nơng hộ
ở xã Xn
Hịa, huyện
Nam Đàn,
tỉnh Nghệ
An
3
Mục tiêu nghiên cứu
1
Hệ thống hóa
được các vấn
đề liên quan
đến sản xuất
rau và sản
xuất rau an
toàn
12/14/13
2
So sánh hiệu
quả sản xuất
hai mơ hình
3
4
Phân tích được
các điểm
mạnh, điểm
yếu, cơ hội,
thách thức
của 2 mơ hình
Đề xuất các
giải pháp để
phát triển
sản xuất rau
cho địa bàn
4
Phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp thu thập thơng tin số liệu
- Số liệu sơ cấp
- Số liệu thứ cấp
Nhóm phương pháp phân tích thơng tin số liệu
12/14/13
5
12/14/13
6
2. NỘI DUNG
Xã Xuân Hòa:
- Thuộc huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An.
- Cách thành phố Vinh
17km về phía Tây
- Cách thị trấn Nam Đàn
2km
12/14/13
7
Tổng quan về các hộ điều tra
12/14/13
8
Các hộ sản xuất
Bảng 1: Diện tích năng suất, sản lượng của hộ điều
tra
Xóm
Diện tích Năng suất Sản lượng
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
Xóm 4
1,575
68,48
10,785
Xóm 5
1,675
64,78
10,850
12/14/13
9
Kĩ thuật thâm canh
Nhân lực:
Khơng có
ai th
nhân
cơng, chủ
yếu là lao
động hộ
gia đình
12/14/13
Giống:
Được cấp
phép của
chi cục
BVTV, cho
năng suất
cao, giống
khơng bị
sâu bệnh
Đất trồng:
Đất tơi
xốp, đã
được vun
luống cao,
nhặt sạch
cỏ
Nguồn
nước
tưới: Chủ
yếu từ
mương
máng.
Bón phân
Phịng trừ
sâu bệnh
10
Bảng 2: Lượng phân bón cho 1 sào
Chủng loại Rau an toàn
(kg)
Phân
253,3
chuồng
Rau thường
(kg)
Định mức
(kg)
296,7
500-600
Đạm ure
8
11,2
10
Phân NPK
4,8
5,1
5
Kali
3
0
4-5
12/14/13
11
Bảng 3: Phịng trừ sâu bệnh
Stt
Chỉ tiêu
Tiêu chí đánh giá
Tỷ lệ thực hiên (%)
Rau an toàn
1
Thời điểm phun
Rau thường
Phun theo định kì
93,33
66,67
Khi nào xuất hiện thì
phun
6,67
33,33
100
(4 lần)
100
(6 lần)
2
Số lần phun
<7 lần
(Bình quân)
3
Thời gian cách li
1-3 ngày
0
66,67
4-6 ngày
10
33,33
7-10 ngày
80
0
Trên 10 ngày
10
0
16,67
16,67
30
23,33
53,33
56,67
0
3,33
4
Thu gom vỏ thuốc Chôn xuống đất
Đốt
Vứt lung tung
Gom theo hướng dẫn
12/14/13
12
Một số hình ảnh của bà con nơng dân
12/14/13
13
Biểu đồ: Quan niệm của người tiêu dùng về rau
an toàn
12/14/13
14
So sánh hiệu quả sản xuất rau an toàn và rau truyền thống
12/14/13
15
Bảng 4: Chi phí sản xuất bình qn trên 1 sào
Hạng mục
ĐVT: 1000đ
Rau an toàn
Rau thường
80
80
Phân chuồng
76,12
89,52
Đạm ure
87,18
119,6
Phân NPK
38,45
41,21
Kali
29,85
0
Thuốc trừ sâu
37,01
46,03
Thuốc kích thích
1,97
9,52
Vơi
17,97
20,51
Chi phí lao động
565,97
598,1
Chi phí th đất
15
15
Chi phí phương tiện bảo hộ
35,37
34,6
Chi phí thuốc thang
33,43
48,89
1018,33
1102,98
Giống
Tổng
12/14/13
16
Bảng 5: Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất rau
Stt
Diễn giải
ĐVT
Rau thường
Rau an toàn
Kg/sào
342,38
323,88
1
Năng suất
2
Giá trị sản xuất (GO)
Đồng
1.283.93
1.175.220
3
Chi phí trung gian (IC)
Đồng
504.890
452.360
Đồng
598.100
565.970
Đồng
1.102.980
1.018.330
Đồng
779.040
722.820
GO/IC
Lần
2,54
2,6
VA/IC
Lần
1,42
1,6
Doanh thu/chi phí
Lần
1,16
1,15
4
5
Cơng lao động gia đình
(V)
Tổng chi phí (TC)
Giá trị tăng thêm
(VA=2-3)
12/14/13
17
Hiệu quả kinh tế tăng lên khi sản xuất rau an tồn
Mức giá ban đầu: 3.630đ
Mức giá có thể đạt được:
3.630+3.630*23,15% = 4.470,3 (đ)
B’= 323,88*4.470,3= 1.447.840,7(đ)
B’/C= 1.447.840,7/1.018.330= 1,42 (lần)
Kết luận: Sản xuất rau an toàn sẽ đạt hiệu quả kinh tế hơn.
12/14/13
18
Hiệu quả xã hội và môi trường
Sản xuất rau an tồn
Sản xuất rau truyền thống
-Giảm thiểu nguy cơ ơ nhiễm môi trường
-Tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường đất,
- Giảm bớt nguy cơ mắc các bệnh về tiêu
giảm chất lượng đất, nước…
hóa, ngộ độc thực phẩm hay các ảnh hưởng - Ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng
về lâu về dài cho người tiêu dùng.
Vậy nên sản xuất rau truyền thống
- Môi trường sản xuất và môi trường sống
không đạt được hiệu quả về mặt xã hội và
được đảm bảo
môi trường.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu cây trồng
trong nơng nghiệp theo hướng mới.
Đạt hiệu quả môi xã hội, môi trường
hơn.
12/14/13
19
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
12/14/13
20
Phân tích SWOT cho phương pháp sản xuất truyền thống
Điểm mạnh (S)
Điểm yếu (W)
Người nơng dân có kinh nghiệm sản xuất
Sản xuất còn mang nặng truyền thống do
lâu năm, cần cù chịu khó, có thể tiếp cận
đó chất lượng rau chưa đảm bảo. Người sản
với mạng lưới tài chính.
xuất khó bỏ được tập quán sử dụng nhiều
Giao thông thuận lợi cho việc trao đổi bn thuốc BVTV và phân bón hóa học.
bán.
Chi phí sản xuất của phương pháp này thấp,
kĩ thuật đơn giản
Cơ hội (O)
Thách thức (T)
Điều kiện khí hậu, thời tiết, đất đai thuận
Chất lượng rau chưa đảm bảoảnh hưởng
lợi
đến việc tiêu dùng của người dân
Khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển
Nhu cầu về rau an toàn ngày càng tăng.
Nhu cầu của con người về rau ngày càng
cao
12/14/13
21
Phân tích SWOT phương pháp sản xuất rau an tồn
Điểm mạnh (S)
Điểm yếu (W)
Có đầy đủ nguồn lực để phát triển sản
Chỉ dừng lại ở mức thực hiện đúng quy trình
xuất.
IPM.
Được sự hướng dẫn của cán bộ chuyên
Giá bán chưa cao.
môn để nâng cao kĩ thuật canh tác.
Chưa được sự quan tâm của chính quyền địa
phương
Cơ hội (O)
Thách thức (T)
Nhu cầu của con người ngày càng tăng cao Người tiêu dùng chưa tin tưởng.
về số lượng lẫn chất lượng có thể mở
Rau sản xuất theo phương pháp truyền thống
rộng quy mơ, tăng lợi nhuận.
cịn được lưu thơng tràn lan trên thị trường.
Người tiêu dùng chưa phân biệt được đâu là
rau an toàn đâu là rau thường.
12/14/13
22
3. GIẢI PHÁP
12/14/13
23
3. GIẢI PHÁP
12/14/13
24
4. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI