BÁO CÁO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
HƯƠNG TRẦM TẠI THỊ TRẤN TÂN LẠC,
HƯƠNG TRẦM TẠI THỊ TRẤN TÂN LẠC,
HUYỆN QUỲ CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
HUYỆN QUỲ CHÂU, TỈNH NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện:
Sinh viên thực hiện:
Lương Thị Luân
Lương Thị Luân
Lớp ::K43B --KTNN
Lớp K43B KTNN
Giảng viên hướng dẫn:
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S. Nguyễn Văn Lạc
Th.S. Nguyễn Văn Lạc
Huế, 05 / 2013
1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1
2
3
4
Lý do nghiên cứu đề tài
Mục đích nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
1
.
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
2
Kết quả nghiên cứu
3
Định hướng và giải pháp
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
5
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
6
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
7
Tình hình cơ bản của hộ điều tra
Bảng 1 : Một số đặc điểm của chủ hộ sản xuất hương trầm
( Tính bình qn hộ )
Hộ quy mơ
Hộ quy mơ
lớn
nhỏ
Hộ
25
25
-
2. Tuổi đời chủ hộ
Tuổi
51,08
46,56
48,82
3. Trình độ văn hố
Lớp
9,00
8,80
8,90
4. Tài sản chủ yếu
Tr.đ
234,80
145,20
190,00
Chỉ tiêu
1. Số hộ điều tra
ĐVT
BQC
5. Hình thức đào tạo nghề sản
xuất hương trầm
-
Đào tạo bên ngoài
%
36
60
48
-
Gia truyền
%
64
40
52
8
Tình hình cơ bản của hộ điều tra
Bảng 2 : Tình hình lao động của các hộ điều tra
( Tính bình qn hộ )
Chỉ tiêu
ĐVT: Người
Hộ quy mơ lớn
Hộ quy mơ nhỏ
BQC
Tổng số hộ
25,0
25,0
50,0
Nhân khẩu bình qn
4,16
4,68
4,42
1.Tổng LĐ làm HT
8
6,92
7,46
a. LĐ gia đình
2,08
2,48
2,28
+ Nam
0,56
1,00
0,78
+ Nữ
1,08
1,32
1,2
b. LĐ thuê
5,92
4,44
5,18
+ LĐ thường xuyên
1,68
0,88
1,28
+ LĐ thời vụ
4,8
4,12
4,46
Nguồn: Số liệu điều tra năm 9
2012
Tình hình cơ bản của hộ điều tra
Bảng 3: Tình hình đầu tư các tư liệu sản xuất của hộ điều tra
( Tính bình qn hộ )
Loại hộ
Quy mơ Lớn
Quy mơ nhỏ
Bình qn chung
Chỉ tiêu
SL
(chiếc)
Giá trị
(Tr.đ)
SL
(chiếc)
Giá trị
(Tr.đ)
SL
(chiếc)
Giá trị
(Tr.đ)
1. Máy đập bột
0,56
8,40
0,20
3,00
0,38
5,70
2. Máy chẻ chân
0,2
6,00
0,12
3,60
0,16
9,60
3.Các tư liệu khác
0,64
0,32
0,61
0,30
0,62
0,31
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
10
Chi phí đầu tư sản xuất hương trầm
Bảng 4: Cơ cấu chi phí sản xuất hương trầm năm 2012( Tính bình qn 1000 que )
Chỉ tiêu
Hộ quy mơ lớn
Hộ quy mơ nhỏ
Bình qn chung
1000đ
%
1000đ
%
1000đ
%
1. Chi phí bằng tiền
235,38
82,42
193,40
69,07
220,76
77,83
- Ngun vật liệu
132,62
56,34
131,78
68,14
132,33
59,94
+ Rễ hương
69,43
52,35
60,56
45,96
66,34
50,14
+ Hoa, cuống hồi
41,02
30,93
40,83
30,98
40,95
30,95
+ Bã mía
7,38
5,57
2,54
1,93
5,70
4,31
+ Chân hương
7,30
5,51
5,34
4,05
6,62
5,00
+ Hương liệu
7,48
5,64
14,63
11,10
9,97
7,53
+ NVL khác
0,01
0,01
7,88
5,98
2,75
2,08
- Thuê lao động
98,19
41,71
55,80
28,85
83,43
37,79
- Thuê dịch vụ
0,70
0,30
0,68
13,32
0,69
0,31
- Khác
3,88
1,65
5,14
2,66
4,31
1,95
11
Chi phí đầu tư sản xuất hương trầm
Hộ quy mơ lớn
Hộ quy mơ nhỏ
1000đ
%
1000đ
%
1000đ
%
2. Chi phí tự có
47,48
16,62
85,28
30,46
60,64
21,38
- Lao động gia đình
41,79
88,03
69,59
81,60
51,47
84,88
- Ngun vật liệu
5,68
11,97
15,69
18,40
9,17
15,12
+ Rễ hương
3,73
65,61
11,42
72,81
6,41
69,90
+ Bã mía
0,67
11,80
2,01
12,79
1,14
12,39
+ Chân hương
1,28
22,59
2,26
14,40
1,62
17,71
3. Khấu hao TSCĐ
2,74
0,96
1,32
0,47
2,24
0,79
285,60
100,00
280,00
100,00
283,65
100,00
Chỉ tiêu
Tổng chi phí
Bình qn chung
12
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
Kết quả và hiệu quả sản xuất hương trầm của hộ điều tra
Bảng 5: Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất hương trầm năm 2012
( Tính bình qn 1000 que )
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu
QML
QMN
BQC
1. Tổng giá trị sản xuất
357,00
300,00
328,50
2. Tổng chi phí sản xuất
285,60
280,00
282,80
3. Chi phí sản xuất bằng tiền
235,38
193,40
214,39
4. Giá trị gia tăng
121,62
106,60
114,11
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
13
Kết quả và hiệu quả sản xuất hương trầm của hộ điều tra
Bảng 6 : Hiệu quả sản xuất hương trầm của các hộ điều tra năm 2012
( Tính bình quân 1000 que )
Chỉ tiêu
GO/TT
QML
QMN
BQC
1000đ
74,37
15,16
44,77
Lần
1,55
1,53
1,54
Lần
Lợi nhuận
ĐVT
0,55
0,53
0,54
Lần
0,26
0,05
0,16
VA/TT
Lợi nhuận/TC
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
14
Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản
xuất hương trầm
Bảng 7: Ảnh hưởng của lao động đến kết quả và hiệu quả sản xuất hương trầm
Số hộ
Số LĐ
Nhóm
Phân tổ
theo LĐ
SL
(hộ)
VA
bình
%
GO
bình
bình
qn
qn
qn
GO/TT VA/TT
(lần)
(lần)
(người) (1000đ) (1000đ)
1
<1,4
21
42
1,20
295,83
102,08
1,55
0,55
2
1,4 - 1,6
14
28
1,50
344,64
118,50
1,55
0,55
3
>1,6
15
30
1,77
359,17
118,79
1,56
0,56
50
100
1,46
328,50
111,69
1,54
0,54
Tổng hoặc BQC
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
15
Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản
xuất hương trầm
Bảng 8 : Ảnh hưởng của vốn đến kết quả và hiệu quả sản xuất hương trầm
Phân tổ
theo vốn
Nhóm
sản xuất
(1000đ)
Số hộ
SL
%
Số vốn
GO
VA
bình
bình
bình GO/TT VA/TT
qn
qn
qn
(lần)
(lần)
(hộ) (1000đ) (1000đ)
1
<200
17
34
180,69
302,21
98,14
1,37
0,37
2
200 - 230
21
42
216,50
327,98
111,48
1,52
0,52
3
>230
12
24
268,52
366,67
121,52
1,69
0,69
50
100
216,81
328,50
109,35
1,51
0,51
Tổng hoặc BQC
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
16
Ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả và hiệu quả sản
xuất hương trầm
Bảng 9: Ảnh hưởng của số năm sản xuất đến kết quả và hiệu quả sản xuất hương trầm
Số hộ
Số năm
Nhóm
Số năm
sản xuất
hương
bình
SL
%
trầm
qn
GO
bình
qn
(1000đ)
VA bình
qn
GO/TT
VA/TT
(1000đ)
1
<10
21
42
6,43
311,90
98,06
1,50
0,50
2
10 - 15
15
30
11,20
334,17
113,88
1,50
0,50
3
>15
14
28
19,36
347,32
128,73
1,64
0,64
50
100
11,48
328,50
111,39
1,54
0,54
Tổng hoặc BQC
Nguồn: Số liệu điều tra năm 2012
17
Vận dụng hàm sản xuất Cobb - Douglas
Bảng 10: Kết quả ước lượng các nhân tố ảnh hưởng tới thu nhập sản xuất hương trầm
Các biến và chỉ tiêu
Hệ số hồi quy
T - Statistic
Prb.
Hệ số tự do
0,012
0,061
0,952
Số lao động
0,388
4,252
0
Vốn
0,408
4,504
0
Số năm sản xuất
0,263
2,82
0,007
R (R - squared)
0,733
T - Statistic
45,949
Prob (F - statistic)
0
Nguồn: Số liệu điều tra và tính tốn năm 2012
18
Vận dụng hàm sản xuất Cobb - Douglas
LnY = 0,012 + 0,388 LnX1 + 0,408 LnX2 + 0,263 LnX3
Trong đó:
+ Y : Thu nhập từ sản xuất hương trầm của hộ điều tra
+ A0 = 0.12 Hệ số tự do
+ X1 : Số lao động (Người)
+ X2 : Đầu tư vốn (Triệu đồng)
+ X3 : Số năm hộ sản xuất (Năm)
19
Tình hình tiêu thụ hương trầm của hộ điều tra
Sơ đồ 1:Kênh tiêu thụ sản phẩm hương trầm của các hộ sản xuất năm 2012
5%
Người sản xuất
10%
85%
Nhà thu gom,
thương lái
Cửa hàng,
người bán lẻ
Người
tiêu
dùng
Cửa hàng,
người bán lẻ
20
Tình hình tiêu thụ hương trầm của hộ điều tra
Biểu đồ 1: Tình hình tiêu thụ hương trầm của hộ điều tra năm 2012
21
Những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ hương trầm
Thuận lợi và
khó khăn
1. Có nhiều nghệ nhân, lao động
thâm niên và có tay nghề cao.
2 . Nhận được sự quan tâm từ
UBND tỉnh Nghệ An. UBND
huyện Quỳ Châu.
3. Kỹ thuật, quy trình sản xuất
đơn giản, nhiều tầng lớp tham
gia.
4. Nguồn lao động dồi dào.
5. Thương hiệu đã được đăng
ký bảo hộ.
6. Công tác đào tạo nghề được
các làng nghề chú trọng.
1. Nguồn nguyên liệu cung
cấp không ổn định.
2. Thiếu vốn, máy móc, mặt
bằng trong sản xuất.
3. Ô nhiễm môi trường xung
quanh khu vực sản xuất.
4. Các hộ sản xuất chưa mạnh
dạn đầu tư trong sản xuất.
5. Thị trường tiêu thụ chưa
được mở rộng.
6. Số lượng nghệ nhân ngày
càng giảm.
Định hướng và giải pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ
Chỉ đạo, vận động bà con tham
gia vào hội hương trầm để giúp
đỡ nhau trong sản xuất, tiêu thụ.
Mở rộng quy mơ áp dụng các mơ
hình trồng rễ hương, hỗ trợ giống,
phân bón trong sản xuất.
Hỗ trợ vay vốn sản xuất
cho các hộ khó khăn.
Hồn thiện việc đăng ký thương
hiệu sản phẩm cho tất cả các hộ.
Định hướng
Lập đề án xin hỗ trợ vốn
mua sắm thiết bị sản xuất
, cải tiến bao bì sản phẩm
Cung cấp thơng tin thị trường
giá cả đầu vào, đầu ra cho bà con
GIẢI PHÁP
ĐÀO
TẠO
NHÂN
LỰC
VỐN
THỊ
TRƯỜNG
NÂNG CAO SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ
NGUYÊN
LIỆU
MÔI
TRƯỜNG
QUY
HOẠCH
NGÀNH
NGHỀ
KHOA
HỌC
CÔNG
NGHỆ
• Sản xuất hương trầm là nghề truyền thống, lâu
đời. Được giữ gìn và ngày càng phát triển tại thị
trấn Tân Lạc
KẾT • Góp phần làm tăng trưởng kinh tế, đóng góp vào
LUẬN sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương.
• Bên cạnh những mặt thuận lợi cùng sự quan tâm
đầu tư của các cấp, chính quyền thì sản xuất và
tiêu thụ hương trầm vẫn còn gặp nhiều khó khăn
KIẾN
NGHỊ
• Đối với Nhà nước:
• Đối với địa phương:
• Đối với các hộ sản xuất hương trầm:
25