Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH TM SANA (BCTH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.69 KB, 142 trang )

Báo cáo tổng hợp
Lời nói đầu
Khi mà nền kinh tế còn vận động theo cơ chế tập trung bao cấp thì ở n-
ớc ta thì hầu hết các doanh nghiệp nh sản xuất cái gì, số lợng bao nhiêu, tiêu
thụ ở đâu... đều do nhà nớc chỉ đạo. Nhà nớc có toàn quyền quyết định đến
số lãi, phân phối thu nhập của các doanh nghiệp. Thậm trí có doanh nghiệp
làm ăn thua lỗ thì nhà nớc sẽ bù lỗ để đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại.
Chính vì vậy mà công tác quản lý hoạt động sản xuất của doanh nghiệp đều
ít đợc chú trọng tới. Ngày nay với nền kinh tế nhiều thành phần và trong cơ
chế thị trờng có sự điều tiết của Nhà nớc, Đảng và Nhà nớc ta đã đề ra các
chủ trơng chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, đa
dạng hóa các loại hình sở hữu và mở rộng quan hệ kinh tế với nớc ngoài. Để
thực hiện tốt các chủ trơng chính sách trên các ngành, các cấp đã đổi mới
công cụ quản lý trong đó có công tác kế toán. Đây là một công cụ để quản
lý, nó sẽ cung cấp những thông tin chính xác về tài chính giúp lãnh đạo có
quyết định đúng đắn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải nắm rõ chế độ hạch
toán kinh doanh để làm cho chi phí bỏ ra ít nhất, thu đợc lợi nhuận cao,
tăng thu nhập cho ngời lao động.
Chi nhánh công ty TNHH Thơng Mại SANA là một đơn vị sản xuất
kinh doanh đợc thành lập công tác hạch toán kế toán luôn đợc coi trọng
củng cố hoàn thiện hơn.
Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại Chi nhánh
công ty TNHH Thơng Mại SANA em xin trình bày báo cáo thực tập tổng
hợp gồm các nội dung sau đây:
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
1
Báo cáo tổng hợp
Phần I: Khái quát đặc điểm chung của Công ty TNHH Thơng Mại
SANA
Phần II: Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Th-


ơng Mại SANA.
Phần III: Một số nhận xét nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty
TNHH Thơng Mại SANA.
Kết luận
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
2
Báo cáo tổng hợp
phần I
Khái quát đặc điểm chung của Công ty
TNHH Thơng Mại SANA.
I/ đặc điểm và tình hình chung của công ty tnhh thơng mại sana.
1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thơng
Mại SANA .
Năm 1998: Chi nhánh công ty TNHH Thơng Mại SANA đợc thành lập,
là đơn vị sản xuất nớc khoáng thuộc công ty TNHH Thơng Mại SANA. Chi
nhánh công ty đợc đầu t máy móc thiết bị, sản phẩm sản xuất chính là nớc
khoáng pha đờng và hơng liệu hoa quả trên nền nớc khoáng có tự nhiên.
Năm 2000, chi nhánh công ty là doanh nghiệp đợc sắp xếp theo tinh
thần Nghị định 103/CP của Chính phủ. Từ đó đến nay công ty đã tổ
chức sản xuất, mở rộng thị trờng tiêu thụ, đầu t máy móc thiết bị hiện
đại hơn, sản phẩm của công ty đa dạng phong phú hơn. Sản phẩm của
công ty chủ yếu là nớc khoáng thiên nhiên đóng chai đợc thị trờng chấp
nhận. Sản lợng của công ty tăng không ngừng qua hàng năm. Việc làm
và đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty ổn định và luôn đ-
ợc cải thiện. Trụ sở chi nhánh của công ty đợc đặt tại nguồn nớc
khoáng: Chơng Mỹ- Hà Tây. Trụ sở chính của công ty tại số: 27 đờng
Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội. Trong những năm tới công ty đã có những
định hớng phát triển mới.
2. sơ đồ cơ cấu và quản lý của
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY

3
Báo cáo tổng hợp
công ty tnhh thơng mại sana
Cơ cấu của công ty theo mô hình cơ cấu chức năng:
- Giám đốc: là ngời có thẩm quyền cao nhất trong công ty, có trách
nhiểm quản lý mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và chăm lo đời sống
toàn thể cán bộ công nhân viên, trên cơ sở chấp hành đúng đắ chủ trơng chính
sách chế độ và pháp luật của nhà nớc.
- Phó giám đốc: là những ngời giúp cho giám đốc theo quyền hạn và
trách nhiệm đợc phân công, ngoài ra phó giám đốc còn có nhiệm vụ giao
việc, kiểm tra đốc thúc tiến độ và tạo ra mối quan hệ qua lại giữa ban giám
đốc và các phòng ban.
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
4
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật sản
xuất
Phó giám đốc bán
hàng và tài chính
Phòng
sản
xuất
Phòng
nghiên
cứu và
quản lý
kỹ
Phòng
tổ chức
hành

chính
Phòng
kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
hoạch
và đầu

Chi nhánh tại
Hà Nội
Chi nhánh tại
Thái Nguyên
Chi nhánh tại
Bắc Ninh
Chi nhánh tại
Hà Nam
Báo cáo tổng hợp
- Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tổ chức chịu trách nhiệm về
mặt tổ chức, về mặt hành chính của công ty. Quản lý hồ sơ, lý lịch của công
nhân viên chức, thực hiện chính sách của đảng và nhà nớc, đảm bảo quyền lợi
của công nhân viên.
- Phòng kế hoạch và đầu t: có nhiệm vụ nên các phơng án và xây dựng
các kế hoạch sản xuất của công ty trên cơ sở các thông tin tổng hợp của các
phòng ban khác
-Phòng kinh doanh: thực hiện các hoạt động marketing của công ty
đồng thời vừa đảm bảo công tác tiêu thụ vừa thực hiện cập nhật các thông tin

về chất lợng sản phẩm cũng nh các tình trạng của thị trờng về phía khách hàng
phản hồi tới nơI sản xuất để các phòng ban có liên quan có phơng án kiểm tra
giám sát hay hiệu chỉnh kế hoạch sản xuất một cách kịp thời.
- Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra toàn
bộ công tác kế toán của công ty, đồng thời phòng tài vụ còn theo dõi tình hình
tài chính, hạch toán và thống kê.
- Phòng nghiên cứu và quản lý kỹ thuật: có nhiệm quản lý kỹ thuật
cộng nghệ, tiến hành kiểm tra bảo dỡng cũng nh sửa chữa máy móc thiết bị
khi có sự cố nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc liên tục và ngoài ra
còn có chức năng kiểm tra, thực hiện quy trình sản xuất, kiểm tra chất lợng sản
phẩm, kiểm tra giám định nguyên vật liệu.
- Các đại lý và văn phòng đại diện của công ty: thờng là bộ phận đại diện cho
công ty ở các tỉnh thành miền Bắc nhằm liên lạc và giao dịch với khách hàng, đồng thời
cũng là nơi trung chuyển và bảo quản sản phẩm từ nơi sản xuất tới các khách hàng. Mặt
khác, các đại lý còn hạch toán về tình hình kinh doanh tại khu vực mình rồi báo cáo lại
công ty.
Chi nhánh công ty TNHH Thơng Mại SANA là doanh nghiệp vừa sản xuất
vừa kinh doanh sản phẩm nớc khoáng.
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
5
Báo cáo tổng hợp
3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung tại công ty TNHH SANA
- Vai trò, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.
+ Kế toán trởng: có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung toàn bộ công
việc kế toán. tổng hợp các thông tin tài chính kế toán cung cấp phục vụ cho
yêu cầu của giám đốc và các phòng ban liên quan giúp thực hiện tốt công
tác sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Bộ phận kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ theo dõi các phần hành kế
toán nói chung và trực tiếp đảm nhận phần hành kế toán tổng hợp nói riêng.
Tổ chức tập hợp phân bổ chi phí sản xuất của toàn bộ công ty và tính giá

thành sản phẩm hàng tháng.
+ Kế toán tiền lơng: có nhiệm vụ tổng hợp về tình hình tiền lơng, tiền
thởng, các khoản trích theo lơng để phục vụ cho công tác tính giá thành,
đảm bảo xác định chính sác hao phí lao động trong thành phẩm, kế toán
tiền lơng sử dụng bảng phân bổ tiền lơng, nhật ký- bảng kê, sổ tổng hợp
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
6
Kế toán trưởng
kiêm TSCĐ
Bộ phận
kế toán
tiền mặt
Bộ phận kế
toán vật tư
Bộ phận kế
toán tập
hợp và chi
phí và tính
giá thành
Bộ phận kế
toán bán
hàng và thu
nhập
Bộ phận kế
toán tiền lư
ơng
Thủ kho, nhân viên
thống kê phân xưởng
Báo cáo tổng hợp
các tàI khoản TK 334, 338, 622, bảng chấn công, sổ theo dõi doanh thu

trong tháng, biên bản họp xét bình bầu
+ Kế toán vật t: có nhiệm vụ theo dõi phản ánh chi tiết tình hình tăng
giảm nhập xuất ,tồn kho từng loại vật t
+ Kế toán bán hàng và thu nhập: có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp quá
trình bán hàng, xác định kết quả. Ngoài ra còn theo dõi các khoản nợ của
khách hàng, khoản hoa hồng trả cho khách hàng và tiển hàng thanh toán.
Kế toán sử dụng bảng kê số 5, 8, 9, 11, Nhật ký chứng từ số 8 ,10 để
theo dõi các TK 155, 511, 632, 641, 711,721, 811, 911, 131,
+ Kế toán tiền mặt: có nhiệm vụ theo dõi toàn bộ tình hình thu chi tiền
mặt thanh toán với ngân hàng và ngân sách nhà nớc. Kế toán sử dụng phiếu
thu, chi, Nhật ký chứng từ số 1, 2, để theo dõi các TK 111, 112, 141,
138.
+ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: có nhiệm
vụ phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình sản xuất.
Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất toàn công ty tính chính xác và kịp
thời các loại trớc hàng tháng, quí, năm. Kế toán sử dụng các TK liên quan
để tập hợp chi phí nh sau: TK 621, 622, 627 bảng tính giá thành cho các
loại nớc thành phẩm hàng tháng.
Các thành viên trong công ty tuy có nhiệm vụ khác nhau song giữa các
bộ phận đó lại có sự kế hợp chặt chẽ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của mình.
4. Hình thức tổ chức công tác kế toán trong công ty.
Để phù hợp với đặc điểm sản xúât kinh doanh, xuất phát từ yêu cầu
quản lý và trình độ quản lý, công ty TNHH Thơng Mại SANA tổ chức công
tàc kế toán theo hình thức tập trung tại phòng kế toán trởng, thực hiện các
công việc, phần hành kế toán.
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
7
Báo cáo tổng hợp

* hình thức kế toán đợc áp dụng là hình thức nhật ký chứng từ cụ
thể trình tự kế toán đợc thể hiện ở sơ đồ sau:
Trình tự kế toán của hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Đối chiếu kiểm tra:
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
8
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Báo cáo tổng hợp
Phần II
thực trạng công tác hạch toán kế toán tại Chi
nhánh công ty tnhh thơng mại sana
Công ty TNHH Thơng Mại SANA hiện đang áp dụng chế độ kế toán
ban hành theo QĐ 1141 ngày 01/11/1995 của Nhà nớc. Hình thức kế toán áp
dụng là hình thức sổ Nhật ký chứng từ . Công ty hạch toán theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ. Sau
đây là tổng quan về công tác kế toán tại công ty .
I/ Số d đầu kỳ
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu D nợ D có
1. Tiền mặt tại quỹ (cả ngân phiếu) 986.602.166

2. TGNH 285. 786.580
3. Phải thu của k/h 8.106.310.680
4. Phải thu nội bộ 432.651.610
5. Các khoản phải thu khác 173.089.802
6. Nguyên vật liệu tồn kho 436.193.330
7. Công cụ,dụng cụ 12.783.000
8.Thành phẩm tồn kho 127.695.320
9. Hàng hoá tồn kho 13.834350
10. Tạm ứng 84.696.000
11. Chi phí trả trớc 350.032.204
12. TSCĐ hữu hình 85728.652.172
13.Hao mòn 1.524.389.078
15. Góp vốn liên doanh 20.549.628.708
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
9
Báo cáo tổng hợp
16. Vay ngắn hạn 20.048.450.580
17. Nợ dài hạn đến hạn trả 684.650.260
18. PhảI trả cho ngời bán 5.919.765.672
19. Thuế và các khoản phải nộp nhà
nớc
763.774.299
20. PhảI trả CNV 289.207.101
21. PhảI trả cho các đơn vị nội bộ 634.120.348
22. Các khoản phải trả, phải nộp
khác
201.463.012
23. Vay dài hạn 7.635.549.687
24. Chi phí phải trả 180.768.820
25. Nguồn vốn kinh doanh 31.674.856.617

26. Quỹ đầu t, phát triển 201.637.824
27. Quỹ dự phòng tài chính 515.638.098
28. Nguồn vốn đầu t XDCB 437.945.962
29. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
làm
108.492.016
30. Quỹ khen thởng, phúc lợi 467246548
Cộng 108.287.955.922 108.287.955.822
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
10
B¸o c¸o tæng hîp
II/ Sè d chi tiÕt c¸c tµi kho¶n
 TK 131:ph¶i thu cña kh¸ch hµng
Tªn kh¸ch hµng Sè tiÒn
Chi nh¸nh ®¹i diÖn c«ng ty t¹i hµ néi
Chi nh¸nh C«ng ty t¹i th¸i nguyªn
Chi nh¸nh ®¹i diÖn c«ng ty t¹i B¾c Ninh
Chi nh¸nh ®¹i diÖn c«ng ty t¹i Hµ Nam
V¨n phßng ®¹i diÖn t¹i B¾c Giang
V¨n phßng ®¹i diÖn t¹i H¶i Phßng
V¨n phßng ®¹i diÖn t¹i Thanh Ho¸
Doanh nghiÖp t nh©n viÖt th¾ng
Kh¸ch s¹n kim liªn
Kh¸ch s¹n hµ néi
Doanh nghiÖp t nh©n nga th¾ng
V¨n phßng qu¶ng ninh
.……………………………

1165850000
750.000.000

530.250.000
560320000
230.820.000
184.743.3000
143.650.000
30.000.240
84.650.780
50.000.000
30.000.000
25.850.600
Céng 8.106.310.680
Vò §×nh §ång Líp: KÕ to¸n K45A-HY
11
Báo cáo tổng hợp
TK 141Tạm ứng
Tên Số tiền
Anh Bùi Đức Việt
Anh Nguyễn Hữu Hải
Chị Nguyễn Thị Hồng
Chị Lê Ngọc Thuỷ
.
30.620.000
15.000.000
30.000.000
9.000.000
Cộng 84.696.000
TK 152 Nguyên Vật Liệu
Nguyên vật liệu Thành tiền
Vỏ bình 5 ga lon
Vỏ bình thuỷ tinh 330ml

Vỏ chai péc330ml
Vỏ chai péc 450ml
Vỏ chai péc 500ml(cũ)
Vỏ chai péc 500ml(mới)
vỏ Chai péc 600ml
vỏ chai pét 1.25 ml
hộp 0.3ml
hộp 330ml
3.000.000
10.000.000
15000.000
5000.000
10000000
15.000.000
8.000.000
9.000.000
9.000.000
6.193.000
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
12
B¸o c¸o tæng hîp
hép 450ml
hép 500ml
hép 600ml
hép 600 ml thêng
hép 1.25l
hép 500ml thêng
nót ga nhùa
nót chai xanh
nót thuû tinh

mµng co cæ chai
van b×nh
nh·n chai

1000.000
5.000.000
5.000.000
9000.000
15.000.000
10.500.000
9.500.000
10.300.000
15.000.000
17.700.000
Céng 236.193.330
TK 155 thµnh phÈm
Thµnh phÈm Thµnh tiÒn
Chai pÐc 330ml
Chai pÐc 500ml
Chai pÐc 600ml
Chai thuû tinh
Hép 500ml
Hép 600ml
5776630691
76427792
133723002
16521313
69521313
100835241
Vò §×nh §ång Líp: KÕ to¸n K45A-HY

13
Báo cáo tổng hợp
Két nớc thuỷ tinh
Bình 20l
98367744
38935615

Cộng 2127695320
TK 331phải trả cho ngời bán
Tên ngời bán Số tiền
Công ty nhựa minh hng
Công ty nhựa hảI phòng
Công ty vỏ chai
Công ty nhãn mác
700.030.000
1200.357.656
..
Cộng 5919765672

III.Trong tháng công ty có tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh trong tháng 4/2004
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
14
Báo cáo tổng hợp
1). Dùng TGNH mua 1máy thổi phôi trị giá 330.000.000 (cả VAT
10%).Đã nhận đợc chứng từ của NH về khoản tiền chuyển trả. TSCĐ này đợc
đầu t bằng NVKD. Dự kiến sử dụng trong15năm.
2). Mua công cụ, dụng cụ cha trả tiền. Trị giá hàng mua: 16.172.750
(cả VAT 10%). Trong đó:
- Quần áo bảo hộ lao động: 150 bộ ĐG: 30150đ/bộ

- công cụ,dụng cụ khác: 1.000 cái ĐG: 10.180đ/cái
3). Chi tạm ứng cho Anh Hữu Hải. đi nghiên cứu thị trờng yên bái để
mở văn phòng đại diện: 50.000.000
4). Mua nguyên vật liệu của Công ty minh hng trả bằng vay ngắn hạn:
- vỏ bình 20l :5000 vỏ bình ĐG: 40000đ/b
vỏ chai péc 330,450,500ml ĐG:400đ/c
Tổng tiền hàng: .220.000.000 (cha VAT 10%). Chi phí vận chuyển do bên
bán chi: 5.000.000, Công ty cha trả tiền. Do mua với số lợng lớn nên đợc chiết
khấu 1% tính trên tổng số phải thanh toán.
5). Xuất công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất, BH và QLDN:
- Quần áo bảo hộ lao động: 80bộ
- Công cụ, dụng cụ khác: 1.000 cái
6). Anh Hữu Hải (phòng kinh doanh) nộp bảng kê thanh toán tạm ứng
và các chứng từ gốc có liên quan về việc nghiên cứa thị trờng Yên Bái:
44.000.000 (cả VAT 10%). Số tiền thừa trừ vào lơng.
7). Mua nguyên vật liệu của Công ty Nhựa Hải Phòng, trả bằng tiền vay
ngắn hạn. Trị giá hàng ghi trên hoá đơn:
- Nút chai 28 xanh tím : 57.720 cái, ĐG: 300đ
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
15
Báo cáo tổng hợp
- Bột sôcôla: 58500 cái ĐG: 300đ
- Nút bình van : 45.260 cái ĐG: 1000đ
Tổng tiền thanh toán: 80.126.000đ (cha VAT 10%). Chi phí vận chuyển chi
bằng tiền mặt: 6.000.000. Chiết khấu đợc hởng 1%, đợc trả lại bằng tiền mặt.
8). Thanh lý ô tô trở hàng NG: 128.562.400, hao mòn luỹ kế:
124.279.130, chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 1.000.000, phế liệu thu hồi nhập
kho: 1.500.000.
9). Chi nhánh công ty Hà Nội thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản;
400.000.000. Đã nhân đợc giấy báo có của NH.

10). Công ty cho chi nhánh thái nguyên vay tiền vốn tạm thời: TM:
200.000.000; TGNH: 150.000.000
11). Bán hàng cho doanh nghiệp nga thắng
- Chai pét 330ml:1920.875 thùng ĐG: 24000đ/thùng
- Chai pét 500ml:154.437 thùng ĐG: 26000đ/thùng
- Chai thuỷ tinh:46326 két ĐG: 25000đ/thing
- Chai pét 600ml:201.337 thùng ĐG: 27000đ/thing
- Bình nhựa 20l: 18045 bình ĐG :80.000
Tổng tiền phải trả: 326211743đ (cha VAT 10%), cha thanh toán. Chấp nhận
giảm giá cho khách hàng 1%, trừ vào số phải thanh toán
12). Nhợng bán cho Công ty nớc khoáng Vital 1 dây chuyền lọc nớc,
NG: 25.324.000, giá trị hao mòn luỹ kế: 20.273.800, giá thoả thuận:
10.362.723. Bộ dây chuyền này đợc đầu t bằng nguồn vốn kinh doanh. Chi phí
môi giới bằng tiền mặt: 500.000. Đã nhận đợc giấy báo có của NH về khoản
tiền nhợng bán này.
13). Mua nguyên vật liệu trả bằng vay ngắn hạn của công ty nhãn mác.
- Nhãn mác có loại 0,5 : 100.000 ĐG: 100đ/c
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
16
Báo cáo tổng hợp
- Nhãn bình nhỏ : 100.000 cái ĐG: 100đ/c
- Nhãn bình to: 100.000 cái ĐG: 200đ/c
- Màng cò đỏ : 100.000 cái ĐG: 100đ/c
Tổng tiền: 50.000.000 ( cha VAT 10 %) Chi phí vận chuyển 2.000.000đ chi
bằng TM, bên bán chấp nhận chiết khấu 1% trừ vào só phải trả
14). Xuất nguyên vật liệu phân xởng sản xuất nớc khoáng:
- vỏ bình nhựa 20l: 40000 cái
-vỏ chai pét 330ml: 50000 cái
- Vỏ chai pét 500ml : 50000 cái
- Màng co đỏ : 50000 cái

- Nhãn bình to: 50000 cái
- Nhãn bình con: 50000 cái
- Băng dính nhỏ : 50 cuộn
- van bình to: 30000 cái
15). Tính khấu hao và phân bổ cho các đối tợng:
- Px sản xuất : 494.600.000
- Bộ phận bán hàng: 10.425.143
- Bộ phận quản lý: 43.915.500
16). Bán hàng cho Công ty chi nhánh HảI Phòng, cha thanh toán:
- Loại chia thuỷ tinh: 21728 ĐG: 2000đ/c
- Loại chai Pét 500ml: 50235 ĐG: 400đ/c
- Loại chai Pét 600ml: 4707866 ĐG: 45000đ/c
- Loại chai Pét 1,2l: 1935,57143 ĐG: 7000đ/c
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
17
Báo cáo tổng hợp
- Loại chai Pét 500ml mặn: 52552 ĐG: 5500đ/c
- Loại hộp 500ml: 5220,9 ĐG: 5500đ/c
- Hộp 600ml có ga: 2083,333 ĐG: 4500đ/lon
Tổng tiền hàng: 331.818.400 ( cha VAT 10%) , chiết khấu chấp nhận cho
khách hàng 1% trừ vào số phải thu
17). Chi nhánh công ty tại tháI nguyên thanh toán tiền hàng bằng
chuyển khoản: 650.400.000
18). Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng TGNH: 684650260
19). Xác định số nợ dài hạn đến hạn trả tiếp : 573.681.300
20). Trả lãi vay dài hạn bằng chuyển khoản: 83681900
21). Trả vai ngắn hạn bằng TM: 120405000 TGNH:150375600
22). Mua dụng cụ phục vụ cho quản lý bằng TM: 4.500.000 (cha VAT
10% )
23).Trả nợ cho Công ty Minh Hng bằng chuyển khoản: 150000000

24). Chi nhánh công ty tại thái nguyên trả lại số hàng kém chất lợng,
công ty đã chấp nhận trừ tiền vào số phải thu: 35864326 (cha VAT 10%). Tri
giá vốn của lô hàng này là 79.011.225
25). Văn phòng tại Bắc Giang thanh toán hàng thu hộ bằng
TM:50.600.000(cha VAT 10% ). TGNH: 68450000
26). Mua nguyên vật liệu cha thanh toán, trị giá: 78.735.400 (cha VAT
10%)
27). Bán hàng cha thu tiền: 1.450.678.000 (cha VAT 10%) chấp nhận
giảm giá 1% trừ vào số tiền phải thu.
28). Phân xởng nhâp kho thành phẩm:
- Bình 20l:
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
18
Báo cáo tổng hợp
- Chai pét 330ml.
- Chai pét 500ml.
- Chai pét 600ml.
- Hộp 500ml
- Hộp 1,25l
- Chai 330ml có ga
- Hộp 600ml có ga
- Hộp 600ml thờng
-
29). Xuất nguyên vật liệu cho phân xởng sản xuất và thổi phôi.
30). Bảng kê thanh toán tạm ứng cùng các chứng từ liên quan về khoản
chi tiếp khách đã đợc duyệt của chị Nguyễn Thị Hồng số tiền : 16.500.000
(VAT 10%)
31). Mua nguyên vật liệu trị giá: 1.530.432.600 (cha VAT 10% ). Chi
phí vận chuyển bốc rỡ. 10.000.000 chi bằng tiền mặt bằng tiền hàng trả vay
NH, chiết khấu đợc hởng 1% trả loại bằng chuyển khoản.

32). Xuất hàng hoá phục vụ cho quản lý và BH
33). Tính ra lơng phải trả trong tháng và phân bổ cho các đối tợng:
- Chi phí NCTT: 730.506.224
- Chi phí PX: 93.922.229
- Chi phí nhân viên BH: 23.050.622
- nhân viên quản lý: 125.229.638
34). Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
35). Trích tiền phải trả CNV đau ốm: 5.000.000
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
19
Báo cáo tổng hợp
36). Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản: 15.600.000, bằng TM:
350.640.000
37). Trả cho cônh ty Minh Hng: 5.647.873
38). Công ty chi nhánh TN trả lại số hàng kém phẩm chất, công ty đã
nhận trừ vào tiền hàng
39). Công ty suất tiền mặt tại quỹ gửi ngân hàng:786.540.000
40). Chi nhánh hải phòng hoàn lại vốn kinh doanh :1.650.000.000
41). Công ty Trả nợ ngời bán bằng chuyển khoản:1320450630
42). Công ty trả nợ gốc vay ngắn hạn bằng chuyển khoản: 685.450.320
43). Thu hồi khoản tiền đầu t kỳ trớc bằng tiền mặt:150.000.000
44). Phân xởng nhập kho thành phẩm :
chai pét 330ml
chai pét 500ml
chai pét 500ml có ga
chai pét 600ml có ga
chai thuỷ tinh330ml
45). Phân xởng nhập kho thành phẩm
hộp loại330ml
hộp loại 500ml

hộp loại 600ml
chai nhựa 1.25l
46).trả tiền quảng cáo sản phẩm của công ty:27.500.000
47). Bảo hành bảo dỡng dây truyền sản xuất phát sinh thực
tế:10.950.600
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
20
Báo cáo tổng hợp
48) Công ty trả tiền lơng công nhân viên bằng tiền mặt:875.653.430
. 49). Công ty thanh toán tiền điện, điện thoại bằng tiền mặt trong đó:
Sản Xuất:128700000
Bán Hàng:12840000
QLDN:9115000
50). Công ty thanh toán với ngời bán bằng tiền gửi ngân
hàng:1.320.450.630.
51).chi nhánh hải phòng thanh toán bằng tiền mặt:331.818.400
52).phân xởng phụ trợ hoàn thành nhập kho thành phẩm, lao vụ.
- .
53). Công ty thanh toán gốc vay ngắn hạn: 1.118.000.000
54). Công ty nộp bảo hiểm y tế, BHXH, KPCĐ bằng tiền mặt:
50.000.000
55).công ty thanh toán tiền cài đặt lại máy vi tính:4000.000
56). Công ty trả tiền mua dụng cụ nhà ăn:1.650.000(cả thuế VAT)
57). Công ty nộp thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng: 368450630
58). Công ty giao hàng bán số tiền: 2.650.480.500 (cha thuế VAT 10%)
thanh toán 50% bằng tiền mặt, công ty chấp nhận giảm giá 13252402(cha
VAT10%) trừ vào số còn nợ.
59). Kết chuyển thuế GTGT đợc khấu trừ sang thuế phải nộp
IV/ ĐịNH KHOảN và Sơ đồ tk
1/Định Khoản:

1). Nợ TK 211: 300.000.000
Nợ TK 1331: 30.000.000
Vũ Đình Đồng Lớp: Kế toán K45A-HY
21
B¸o c¸o tæng hîp
Cã TK 112: 330.000.000
2). Nî TK 153: 14.702.500
Nî TK 1331: 1.470.250
Cã TK 331: 16.172.750
3). Nî TK 141: 50.000.000
Cã TK 111: 50.000.000
4). a). Nî TK 152: 220.000.000
Cã TK 331: 220.000.000
b). Nî TK 331: 220.000.000
Nî TK 1331: 22.000.000
Cã TK 311: 242000.000
c). Nî TK 152: 5.000.000
Cã TK 331: 5.000.000
d). Nî TK 311: 2420000
Cã TK 711: 2420000
5).Nî TK 627: 10.023.148
Nî TK 641: 5.392.750
Nî TK 642: 2.035.000
Cã TK 153: 17.450.898
6). a). Nî TK 641: 40.000.000
Nî TK 1331: 4.000.000
Cã TK 141: 44.000.000
b). Nî TK 334: 6.000.000
Vò §×nh §ång Líp: KÕ to¸n K45A-HY
22

B¸o c¸o tæng hîp
Cã TK 141: 6.000.000
7). a). Nî TK 152: 80126000
Cã TK 331: 80126000
b). Nî TK 331: 80126000
Nî TK 1331: 8012600
Cã TK 311: 88138600
Cã TK 111: 6.000.000
c). Nî TK 111: 881386
Cã TK 711: 881386
8). a). Nî TK 214: 124.279.130
Nî TK 821: 4.283.270
Cã TK 211: 128.562.400
b).Nî TK 821: 1.000.000
Cã TK 111: 1.000.000
c). Nî TK 152: 1.500.000
Cã TK 721: 1.500.000
9). Nî TK 112: 400.000.000
Cã TK 131: 400.000.000
10) Nî TK 138: 350.000.000
Cã TK 111: 200.000.000
Cã TK 112: 150.000.000
11). a). Nî TK 632: 269.149.681
Vò §×nh §ång Líp: KÕ to¸n K45A-HY
23
B¸o c¸o tæng hîp
Cã TK 155: 269.149.681
b). Nî TK 131: 326.211.743
Cã TK 511: 296.556.130
Cã TK 3331: 29.655.613

c). Nî TK 532: 2.965.561
Nî TK 3331: 296.556
Cã TK 131: 3.262.117
12). a). Nî TK 112: 10.362.723
Cã TK 721: 10.362.723
b). Nî TK 214: 20.273.800
Nî TK 821: 5.050.200
Cã TK 211: 25.324.000
c). Nî TK 821: 500.000
Cã TK 111: 500.000
13). a). Nî TK 152: 50.000.000
Cã TK 331: 50.000.000
b). Nî TK 331: 50.000.000
Nî TK 1331: 5.000.000
Cã TK 311: 55.000.000
Cã TK 111: 2000.000
c). Nî TK 311: 550000
Cã TK 711: 550000
14). Nî TK 621: 43.546.320
Vò §×nh §ång Líp: KÕ to¸n K45A-HY
24
B¸o c¸o tæng hîp
Cã TK 152: 43.546.320
15). Nî TK 627: 494.600.000
Nî TK 641: 10.425.143
Nî TK 642: 43.915.500
Cã TK 214: 548.940.643
16).a). Nî TK 632: 273.006.591
Cã TK 155: 273.006.591
b). Nî TK 131: 365.000.240

Cã TK 511: 331.818.400
Cã TK 3331: 33.181.840
c). Nî TK 811: 3.650.002
Cã TK 131: 3.650.002
17). Nî TK 112: 650.400.000
Cã TK 131: 650.400.000
18). Nî TK 315: 684.650.260
Cã TK 112: 684.650.260
19). Nî TK 341: 573.681.300
Cã TK 315: 573.681.300
20). Nî TK 811: 83.681.900
Cã TK 112: 83.681.900
21). Nî TK 811: 270.780.600
Cã TK 111: 120.405.000
Cã TK 112: 150.375.600
Vò §×nh §ång Líp: KÕ to¸n K45A-HY
25

×