Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.46 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Điện năng tải từ máy tăng thế ở A đến máy hạ thế ở B cách nhau 100 km bằng 2 dây đồng tiết diện tròn, đường kính 1 cm, điện trở suất 1,6.10-8 Ωm. Cường độ trên dây tải I’= 50 A, công suất hao phí trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B. Bỏ qua mọi hao phí trong các máy biến thế. Hiệu điện thế hiệu dụng cuộn thứ cấp máy tăng thế là: A. 4276 V B. 4284 V C. 4202 V D. 4278 V Hướng dẫn l Điện trở dây dẫn là Rd = S . Với l = 100x2x1000 (m); S = r2; Công suất hao phí: P = RdI2 100 105 Công suất toàn phần: Ptp = Ptt + P = 5 P + P = 5 RdI2 105 105 Mà Ptp = UI hay UI = 5 RdI2; suy ra U = 5 RdI = 42781V. . Câu 2: Máy biến thế có N1/N2=1/2. Cuôn sơ cấp có điện trở thuần r=3,cảm khang ZL=4. Cuộn thứ cấp dể hở. Nối 2 đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế U1=40. Tính U2. A.56 B .64 C.86 D 54 r 2 Z L2 Ta có: Z1 = = 5. Suy ra I1 = U1/Z1 = 40/5 = 8A Khi đó hiệu điện thế hai đầu cuộn dây 1 (sơ cấp) gây ra hiện tượng cảm ứng điện từ trong máy biến thế là: U1L = I1.ZL = 8.4 = 32V Khi đó ta áp dụng: U1L/U2 = N1/N2. Tính được U2 = 2U1L = 64V Câu 3: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 200 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối 2 đầu đoạn mạch với 2 cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 200 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 400 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 √ 2 I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 800 vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch là A. ZC = 800 √ 2 Ω.B. ZC = 50 √ 2 Ω. C. ZC = 200 √ 2 Ω. D. ZC = 100 √ 2 Ω. Giải Điện áp đặt vào hai đầu mạch U = E = 200vòng/phút +). pn f 1= 60. ; U1=. +) (n2 = 2n1);. NBS .2 πf 1 √2. NBS .2 πf √2. U U1 I1 1 Z1 R 2 ZC12. U 2 2U1 1 Z Z C 2 C 1 2 U 2U1 I2 2 2 2 2 Z2 R ZC 2. pn f 2 2 2 f1 60. ; tần số dòng điện. =I. U 2 2U1 Z C1 2 ZC 2 2.I. f=. pn 60. với n =.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2U1 . 2U1. R 2 ZC 2 2 2 2 U1 R 2 Z C12. R 2 ZC 2 2 R 2 2 Z C 2 100 2 U1 2 R 2 4Z C 2 2. . pn 1 100 2 2 f 2 Z C 3 ZC 2 50 2 60 2 2 +) (n3 = 4n1 = 2n2); đáp án B Câu 4: Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi gồm có biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi U1, U2 , U3 lần lượt là hiệu điện thế hiệu dụng trên R, L và C. Biết khi U1=100V, U2=200V, U3=100 V. Điều chỉnh R để U1=80V, lúc ấy tìm U2. f3 4. Giải U R2 (U L2 U C2 ). =100 √ 2 V = hằng số (1) Z L Z 'L IZ L I ' Z 'L U U' L L U C U 'C Vì L, C và không đổi nên ta có Z C Z 'C IZ C I ' Z 'C Ta có U =. U 'L 200 U ' Khi đó: C 100 = 2 hay U 'L 2U 'C U R' 2 (U L'2 U 'C2 ) Từ (1) với U không đổi ta có: U = với U 'R 80V ; U 'L 2U 'C ; U = 100 √ 2 V Ta giải được: U 'L U 2 = 54400 V = 233,2V Câu 5: Trong lưới điện dân dụng ba pha mắc hình sao, điện áp mỗi pha là 2p 2p u2 = 220 2 cos(100pt + )(V ) u3 = 220 2 cos(100pt )(V ) 3 3 , .. u1 = 220 2 cos100pt (V ). ,. Bình thường việc sử dụng điện của các pha là đối xứng và điện trở mỗi pha có giá trị R 1=R2=R3=4,4Ω. Biểu thức cường độ dòng điện trong dây trung hoà ở tình trạng sử dụng điện mất cân đối làm cho điện trở pha thứ 1 và pha thứ 3 giảm đi một nửa là: A.. p i = 50 2cos (100pt + ) A. 3. i = 50 2cos(100pt +. 2p ) A. 3. B.. i = 50 2cos (100pt + p) A. i = 50 2cos(100pt -. p ) A. 3. C. D. Giải: Biểu thức cường độ dòng điện tương ứng là: R1=R3=2,2Ω, R3=4,4Ω. u1 =100 √ 2 cos(100 πt)( A) R1 u2 2π i 2= =50 √ 2 cos(100 πt+ )( A ) R2 3 u 2π i 3= 3 =100 √ 2 cos(100 πt − )( A ) R2 3 i 1=. Dòng điện trong dây trung hòa (theo định luật Kiechop): i o=i 1 +i 2+i 3=I 0 cos(100 πt+ ϕ)( A) 2π −2 π I x =100 √ 2cos 0+50 √2 cos +100 √ 2 cos =25 √2( A) 3 3 2π −2 π I y =100 √ 2 sin 0+50 √ 2 sin +100 √ 2sin =−25 √ 6( A) 3 3.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Suy ra:. Iy¿ ¿ I x ¿ 2+ ¿ ; ¿ I 0 =√ ¿. tan (ϕ)=. Iy −π =− √ 3 ⇒ϕ= (rad ) (không lấy Ix 3. ϕ=. 2π rad ) 3. Chọn D Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha 100V. Tải tiêu thụ mắc hình sao gồm điện trở R 100 ở pha 1 và pha 2, tụ điện có dung kháng Z C 100 ở pha 3. Dòng điện trong dây trung hoà nhận giá trị nào sau đây? A. I = 2 . B. I = 1A. C. I = 0. D. I = 2A. Giải: Làm như trên: biểu thức dòng điện ở mỗi pha là: i 1=√ 2cos (ωt )( A ) 2π )( A) 3 π i 3=√ 2cos (100 πt+ )( A) vì tải 3 chứa tụ điện. 6 Làm như trên ta được: I 0=√ 2( A ) Suy ra: I = 1A. Chọn B i 2=√ 2cos (100 πt +. Câu 7: Máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có số vòng dây là 600, cuộn thứ cấp có 50 vòng dây, điện trở của các cuộn dây không đáng kể. Điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V được đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp, mạch thứ cấp là một điện trở R = 25(). Hiệu suất của máy biến áp là 95%. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp? A. 0,35A B. 0,15A C. 0,07A D. 0,035A Hướng dẫn: Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp: U2 = U1N2/N1 = 10V Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: I2 = U2/R2 = 0,4A Áp dụng công thức tính hiệu suất ta có H = P2/P1 H = U2I2/U1I1 Suy ra: I1 = U2I2/H.U1 = 0,035A Chọn đáp án D Câu 8: Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V, tiêu thụ một công suất điện 2,5kW. Điện trở thuần và hệ số công suất của động cơ là R = 2() và cos= 0,95. Hiệu suất của động cơ là: A. 90,68% B. 78,56% C. 88,6% D. 89,67% Hướng dẫn: Cường độ dòng điện qua động cơ là I = P/Ucos = 11,96A Công suất hao phí trên động cơ là: P = RI2 = 286,17W 2500 286,17 P P .100% .100% 2500 P Hiệu suất của động cơ là: H = = = 88,6% Cõu 9: Một động cơ điện mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 220V tiêu thụ công suất 2,64kW. Động cơ có hệ số công suất 0,8 và điện trở thuần 2. Hiệu suất động cơ b»ng: A. 85%. B. 90%. C. 80%. D. 83%. Câu 10: Người ta truyền tải một công suất điện 100kW từ một trạm hạ áp đến nơi tiêu thụ, điện áp ở hai đầu dây tải từ trạm là 220V, điện trở của đường dây là 0,1(), độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trên dây là 150. Hiệu suất của sự tải điện là: A. 82,86% B. 85,32% C. 77,86% D. 89,86%.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn: Pn2 2 2 Công suất hao phí trên đường dây tải điện là P = R U n cos Hiệu suất truyền tải là: Pn2 P R 2 2 Pn P P U n cos .100% .100% (1 R U 2cos 2 ).100% n P P H= = = 5 Thay số với R = 0,1; Pn = 100kW = 10 W; Un = 220V; cos = cos150 Ta được H = 77,86% Chọn đáp án C Một máy hạ thế N1/N2=2. Điện trở của cuộn sơ cấp r1=2, thứ cấp r2=1. Mắc hai đầu cuộn thứ cấp một điện trở R=10. Nếu mắc vào 2 đầu cuộn sơ cấp U 1=220V thì hiệu điện thế hai 2 đầu điện trở R là? Đáp an:96 Câu 11:Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 200 Ω mắc nối tiếp với tụ điện C. Nối 2 đầu đoạn mạch với 2 cực của một máy phát điện xoay chiều một pha, bỏ qua điện trở các cuộn dây trong máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 200 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 400 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 2 √ 2 I. Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 800 vòng/phút thì dung kháng của đoạn mạch là A. ZC = 800 √ 2 Ω.B. ZC = 50 √ 2 Ω. C. ZC = 200 √ 2 Ω. D. ZC = 100 √ 2 Ω. Hướng dẫn Điện áp đặt vào hai đầu mạch U = E = 200vòng/phút +). pn f 1= 60. ; U1=. +) (n2 = 2n1);. U U1 I1 1 Z1 R 2 ZC12. U 2 2U1 1 Z Z C 2 2 C1 U 2U1 I2 2 2 Z2 R 2 ZC 2 2 2U1. pn f 2 2 2 f1 60. 2U1 . NBS .2 πf 1 √2. NBS .2 πf √2. R 2 ZC 2 2 2 2 U1 R 2 Z C12. +) (n3 = 4n1 = 2n2);. f3 4. ; tần số dòng điện. f=. pn 60. =I. U 2 2U1 Z C1 2 ZC 2 2.I. R 2 ZC 2 2 R 2 2 Z C 2 100 2 U1 2 R 2 4Z C 2 2. . pn 1 100 2 2 f 2 Z C 3 ZC 2 50 2 60 2 2 đáp án B. với n =.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> f 2 2 Đề thi đại học năm 2010 thì mạch gồm R và L khi đó: Và khi đó giải quyết bài toán cũng tương tự, Với lưu ý ZL tỉ lệ thuận với n, ZC tỉ lệ nghịch với n. pn 2 f1 60. U 2 2U1 Z L 2 2 Z L1. Câu 12: Mạch dao động lí tưởng có dòng điện qua cuộn dây là i = 10cos10 6t mA. Điện lượng lớn nhất chuyển qua tiết diện dây dẫn trong thời gian π.10-6s là: A. 10-8C. B. 2.10-8C C. 0,75.10-8C. D. 0,5. 10-8C. Hướng dẫn Điện lượng chuyển qua tiết diện trong thời gian t là Q = Q2 – Q1 Chu kì T = 2/ = 2.10-6s. Đối với bài toán này tính điện lượng lớn nhất dịch chuyển qua tiết diện trong 1/2 chu kì Bài toán này tương tự như bài toán tính quãng đường lớn nhất trong một thời gian t Khi đó ta chọn VTCB làm mốc lấy gốc đối xứng nhau qua VTCB và xác định góc khi đó sẽ tính được smax Đối với bài toán này trong thời gian t = T/2 thì Q = Qmax = 2Q0 = 2I0/ = 2.10-8C Chọn đáp án B Cõu 13: Một mạch điện dân dụng sử dụng điện 3 pha 4 dây mắc hình sao đối xứng có điện trở mçi t¶i lµ 10Ω . HiÖu ®iÖn thÕ pha lµ 220 V vµ tÇn sè dßng ®iÖn lµ 50 Hz. NÕu thay mét trong 3 tải nói trên bằng một nam châm điện có hệ số tự cảm là 200 mH, điện trở thuần không đáng kể th× dßng ®iÖn trong d©y trung hoµ lµ: A. 22,3 A; B. 23,8 A.; C. 0 A; D. 66 A Hướng dẫn Ta xem biểu thức của hiệu điện thế ở ba pha có dạng cơ bản như sau 2p 2p u1 = 220 2 cos100pt (V ) u2 = 220 2 cos(100pt + 3 )(V ) u3 = 220 2 cos(100pt - 3 )(V ) , ,. Biểu thức cường độ dòng điện tương ứng là: R1=R2= 10Ω, Z3= ZL = 20Ω. u i1 1 22 2 cos(100 t )( A) R1 (i cùng pha với u ) 1. 1. u2 2 22 2 cos(100 t )( A) R2 3 (i2 cùng pha với u2) u 11 2 i3 3 2 cos(100 t )( A) Z2 3 2 (i3 trể pha hơn u3 góc /2 do mạch chỉ có L) 11 7 i3 2 cos(100 t )( A) 6 Dòng điện trong dây trung hòa (theo định luật Kiechop): i2 . i o=i 1 +i 2+i 3=I 0 cos(100 πt+ ϕ)( A). 2 11 7 2 cos 11,268( A) 3 6 (1) 2 11 7 I y 22 2 sin 0 22 2 sin 2 sin 24,468( A) 3 6 (2) I x 22 2 cos 0 22 2 cos.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I 0 ( I x ) 2 ( I y ) 2 26,9( A). Suy ra: ; Khi đó dòng điện hiệu dụng qua dây trung hòa là I 19A Em tính lại biểu thức (1) và (2) sau đó tính lại biểu thức (3) và xem lại đáp số. Hoặc xem lại đề cho chỗ L = 200mH, theo thầy có khí cho L = 200/ (mH) thì có lí hơn Câu 14: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp gấp 10 lần cuộn thứ cấp. Hai đầu cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U 1 = 220V. Điện trở của cuộn sơ cấp là r1 sấp sỉ 0 và cuộn thứ cấp r2 sấp sỉ 2Ω. Khi hai đầu cuộn thứ cấp mắc với điện trở R = 20Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuôn thứ cấp bằng bao nhiêu? A. 18V; B. 22V; C. 20V; D. 24V. Hướng dẫn Suất điện động hai đầu cuộn sơ cấp: e1 = U1 (r1 = 0) Suất điện động hai đầu cuộn thứ cấp: e2 = U2 + I2r2; Với I2 = U2/R2 U1 U U 2 2 r2 R2 =10 suy ra U = 20V Mà e1/e2 = N1/N2 = 10 U1/ (U2 + I2r2) = 10 2 Câu 2 : Chọn câu đúng về động cơ không đồng bộ ba pha A Ba cuộn dây phần cảm đặt lệch nhau 3π/2 trên stato B Để có từ trường quay với độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại tâm của vòng tròn stato, thì 3 dòng điện chạy trong 3 cuộn dây phần cảm phải có cùng pha C Không thể có động cơ không đồng bộ với công suất lớn D Hiệu suất của động cơ bao giờ cũng nhỏ hơn 1 Câu 15: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp gấp 10 lần cuộn thứ cấp. Hai đầu cuộn sơ cấp mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp hiệu dụng U 1 = 220V. Điện trở của cuộn sơ cấp là r1 sấp sỉ 0 và cuộn thứ cấp r2 sấp sỉ 2Ω. Khi hai đầu cuộn thứ cấp mắc với điện trở R = 20Ω thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuôn thứ cấp bằng bao nhiêu? A. 18V; B. 22V; C. 20V; D. 24V. Hướng dẫn Suất điện động hai đầu cuộn sơ cấp: e1 = U1 (r1 = 0) Suất điện động hai đầu cuộn thứ cấp: e2 = U2 + I2r2; Với I2 = U2/R2 U1 U U 2 2 r2 R2 =10 suy ra U = 20V Mà e /e = N /N = 10 U / (U + I r ) = 10 1. 2. 1. 2. 1. 2. 2 2. 2. Chọn đáp án C Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số 50Hz vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L =3/πH và tụ điện xoay (dạng tụ phẳng hình bán nguyệt). Điều chỉnh góc xoay đến giá trị 30 0 và 600 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đều có giá trị bằng nhau. Giá trị điện dung của tụ bằng: ĐS: 10-4/(4π) ; hoặc 10-4/(2π) Hướng dẫn Vì C thay đổi để công suất của mạch là như nhau nên ta có ZC1 + ZC2 = 2ZL Gọi ZC là điện dung lớn nhất của tụ xoay.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Zc i Ta có công thức tổng quát tính điện dung của tụ khi tụ xoay 1 góc là: ZCi = 180 Zc Zc 1 Khi đó điện dung của tụ C1 là ZC1 = 180 = 6 Zc Zc 2 Khi đó điện dung của tụ C2 là ZC2 = 180 = 3 Zc Zc Khi đó ta có: 6 + 3 = 2ZL = 600 Đó đó ZC = 1200 Suy ra ZC1 = 200 = 10-4/(2π) Suy ra ZC2 = 400 = 10-4/(4π) Câu 17: Một máy phát điện xoay chiều 3 pha mắc hình sao có hiệu điện thế pha là 220V, tần số 60Hz. Một cơ sở sản xuất dùng nguồn điện này mỗi ngày 16 giờ cho 3 tải tiêu thụ giống nhau mắc hình tam giác, mỗi tải là cuộn dây có R = 300Ω, L = 0,6187 H. Tính điện năng tiêu thụ của cơ sở này trong một tháng (30 ngày) ? A. 42 kW.h B. 432 kW.h C. 114 kW.h D. 547,2kW.h Hướng dẫn Để giải bài toán về cách mắc em sử dụng sơ đồ sau: Nguồn dây tải tiêu thụ Khi đó điền thông tin về cách mắc rồi giải Với lưu ý: mắc hình sao: Ud = 3 UP; Id = Ip ; mắc hình tam giác: Ud = UP; Id = 3 Ip Ví dụ bài trên Nguồn (mắc hình sao) (Up: của nguồn) 220V. dây. tải tiêu thụ (mắc tam giác) 220 3 V 220 3 V (Up: của tải) U p2 Z p2. Công suất tiêu thụ của mỗi tải là P1 = R = 302W Công suất của cả động cơ là P = 3P1 = 906W Điện năng tiêu thụ của động cơ trong 1 ngày là A = Pt = 52126136J Điện năng tiêu thụ của động cơ trong 1 tháng là A’ = A.30 = 1563784093J = 434,38kWh Câu 18: Cho mạch điện gồm 3 đoạn mắc nối tiếp AM (chỉ có tụ C) ; MN (chỉ điện trở R) ; NB (là một hộp X) UAB = 120(V); UNB = 60(V), ZC = 10√3Ω R = 10; uAN = 60√6cos100πt (V). Viết biểu thức uAB: Đs: A. uAB= 120√2cos(100πt +π/6) (V) Hướng dẫn U U U AN NB Theo giản đồ vector thì AB Ta có UAB = 120V; UAN = 60V, UNB = 60V Suy ra: UAB = UAN + UNB. Do đó U AN và U NB cùng pha với nhau Hay U AB cùng pha với U AN . Vậy biểu thức uAB là: uAB= UAB√2cos(100πt +π/6) (V).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 19: Hai con lắc đơn có chiều dài l1 & l2 dao động nhỏ với chu kì T1 = 0,6(s), T2 = 0,8(s) cùng được kéo lệch góc α0 so với phương thẳng đứng và buông tay cho dao động. Sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì 2 con lắc lại ở trạng thái này. A. 1(s) B. 1,4(s) C. 0,2(s) D. 2,4(s) Hướng dẫn Gọi t là khoảng thời gian hai con lắc lặp lại trạng thái như cũ Ta có t = n1T1 = n2T2 Vì thời gian ngắn nhất nên chọn n1, n2 nhỏ nhất và là các số nguyên n1 T2 4 n T1 3 . Khi đó t = 3T = 4T = 2,4s 2 Với 2. 1. Đối với bài toán con lắc trùng phùng lưu ý: Khi T1 T2 thì sử dụng n1 (n2 ± 1) Còn khi T1 và T2 khác nhau nhiều thì sử dụng phương pháp trên Câu 20: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Biết đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được; đoạn mạch MB chỉ có cuộn dây. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100√2cos100πt (V) rồi điều chỉnh tụ điện có điện dung C = (10 -3√3)/(7,5π) F thì mạch xảy ra cộng hưởng điện. Biết khi đó các điện áp tức thời u AM và uMB vuông pha nhau, công suất tiêu thụ trên đoạn AM bằng 1/4 công suất tiêu thụ trên toàn mạch. Công suất tiêu thụ trên toàn mạch khi đó bằng A. 100 W. B. 50 W. C. 200 W. D. 75√3 W. Mạch gồm R – C(thay đổi) – L Khi U = 100V và ZC = 75/√3(Ω) => ZL = ZC = 75/√3(Ω Hay UL = UC Vì uAM và uMB vuông pha nhau nên cuộn dây phải có điện trở trong. tanφAM. tanφMB = - 1(công thức này em đọc được trên mạng) ZL . ZC = R.r => ZL2 = ZC2 = R.r = 1875 (1) ta có IAM = Itoàn mạch Mà PAM = 0,25Ptoàn mạch => R = 0,25.(R + r) =>4R = (R + r) (2) Từ (1) và (2) => R = 25(Ω) => r = 75(Ω Lúc này công suất toàn mạch P = U2/(R + r)=100W => ý A. Câu 21:Đặt điện áp xoay chiều u = 200√2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện (có điện dung thay đổi được) mắc nối tiếp. Điều chỉnh điện dung của tụ điện bằng 2.10-4/(π√3) F thì mạch xảy ra cộng hưởng điện. Biết khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch và gấp đôi điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R. Công suất nhiệt trên cuộn dây khi đó bằng A. 50 W. B. 100 W. C. 200 W. D. 250 W. Mạch gồm : R –(L,r) –C(thay đổi) Ta có ZC = 50√3(Ω) Khi U = 200(V) thì ZL = ZC = 50√3(Ω Hay UL = UC Lúc này U = Ud = 2UR = 200 => UR = 100(V) => U2 = (UR + Ur)2 => Ur= 50(V ) mà U2d =UL2 + Ur2=>UL = UC = √(1002 – 502) = 50√3 (V) => I = Id = UC/ZC = 1(A) => Pd = I.Ur = 200W => ý C. Câu 22: Một máy phát điện xoay chiều một pha gồm p cặp cực cung cấp điện cho mạch ngoài là một cuộn dây có điện trở R và độ tự cảm L không đổi. Khi Rô to của máy quay với tốc độ góc n(vòng/s) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là 1(A). Khi Rô to của máy quay với tốc độ góc n√2(vòng/s) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là (√6)/2(A). Khi Rô to của máy quay với tốc độ góc 2n(vòng/s) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có giá trị hiệu dụng là bao nhiêu? A. √2A B. 2A C. √3A D. √6A. R 2 Z L21 Khi n1 = n => f1 = p.n => ZL1 = L.2πf1 => U1 = NBS2πf1 = I1. Khi n2 = n√2 =>f2 = p.n√2 = f1√2 => ZL2 = L.2πf2 = L.2πf1√2 = ZL1√2 U2 = NBS2πf2 = NBS2πf1√2 = U1√2. U2 = U1√2 <=> I2. . R 2 Z L22. = I1.. R 2 Z L21. .√2. 6 2 2 2 2 2 . R ( 2 Z L1 ) = 1.√2. R Z L1. 2 2 2 2 3( R 2Z L1 )= 4.( R Z L1 ). Z2 R2 = 2 L1 Khi n3 = 2n =>f3 = p.2n = 2f1=>ZL3 = L.2πf3 = L.2π2f1 = 2ZL1.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> U3 = NBS2πf3 = NBS2π2f1= 2U1 U3 I3 = Z 3 =. 2U1 2. R Z. 2 L3. . 2.1. R 2 Z L21 2. R 4Z. 2 L1. . 2 2.Z L21 Z L21 2 L1. 2.Z 4 Z. 2 L1. . 2. 3.Z L21 6.Z. 2 L1. 2( A). => ý A Câu 23:Cho đoạn mạch AB gồm ba đoạn mạch AM, MN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AM chứa tụ C = 1 3 .10 3 F H 6 , đoạn MN chứa cuộn dây có r = 10 , độ tự cảm L = 10 , đoạn NB chứa biến trở R. Đặt vào A, B một điện áp xoay chiều có tần số có thể thay đổi. Khi cố định f = 50 Hz, thay đổi R thì điện áp hiệu dụng đoạn AM đạt giá trị cực đại là U 1. Khi cố định R = 30 , thay đổi tần số f thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn U1 AM đạt giá trị cực đại là U . Khi đó U 2 là A. 1,58 .. 2. B. 3,15.. C. 0,79.. D. 6,29.. Hướng dẫn Xét khi UAM = U1 = I1ZC1; Với R thay đổi để UC max khi đó R1 =. √2 Z Z L1 C 1 ; hay U = Và I1 = U/Z1 = U/ 1. Z L1 ZC1 - r U .Z C1 2 Z L1 ZC1. ( với : ZL1 = 30; ZC1 = 60 ). Xét khi UAM = U2 = I2ZC2;. 2 LC ( R r )C 2 2 L2C 2 Với f thay đổi để UC max khi đó ta chứng minh được f = (sử dụng tính chất tam thức bậc 2 hoặc đạo hàm…) Có f tính được ZC2, ZL2, I2 và từ đó tính được U2 Khi đó lập tỉ số được đáp số Câu 24: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10 -5H và một tụ xoay (có các bản cực bằng nhau hình bán nguyệt) điện dung C của tụ biến thiên từ C 1= 10pF đến C2= 500pF ứng với góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu được sóng điện từ có bước sóng là: A. 134,61m. B. 26,64m. C. 107,52m. D. 188,40m. Có phải ZCmax thì phải là Cmin không ạ?Thầy chỉ giúp em nha. Hướng dẫn Đối với bài này thì vì C thay đổi không bắt đầu từ 0 đến C mà thay đổi từ C1 đến C2. C2 C1 i Khi đó muốn tính điện dung tương ứng với một góc nào đó ta tính: Ci = C1 + 180 Ví dụ bài trên ta có. 500 10 .90 C90 = 10 + 180 = 255pF LC90. Khi đó = c2 = 134,61m Câu 25: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 200V thì sinh ra công suất cơ là 320 W. Biết điện trở thuần của dây quấn động cơ là 20 Ω và hệ số công suất của động cơ là 0,89. Cường dộ dòng điện hiệu dụng chạy trong động cơ là A. 4,4 A B. 1,8 A. C. 2,5 A. D. 4 A. Hướng dẫn Ptp = Pci + Php UIcos = 320 + RI2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thay số ta có: 178I = 320 + 20I2 Gải phương trình tính được I = 6,4A và 2,5 A. Câu 26: Động cơ không đồng bộ 3 pha có điện trở thuần r = 7,5Ω. Hiệu suất động cơ là 0,85, sản ra công cơ học là 0,425KW.h trong 30 phút. Cường độ dòng điện qua động cơ là : A. 2A B. 2√5A C. 5A. D. 2,5A. Hướng dẫn Công suất có ích của động cơ P = A/t = 850W Công suất toàn phần của động cơ là Ptp = P/H = 1000W Mà Ptp = Pci + Php Ptp = Pci + RI2 Thay số ta có: 1000 = 850 + 7.5I2 Tính được I =. 20 A = 2 5 A. Câu 27: Một mạch điện xoay chiều gồm một tụ điện C nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u = U√2cos(ωt)(V) thì điện áp hai đầu tụ điện C là uC = U√2cos(ωt –π/3 )(V) .Tỷ số giữa dung kháng và cảm kháng bằng A. 1/3 B. 1/2 C. 1 D. 2 Hướng dẫn Ta có uc vuông pha với i, mà theo đề uc trể pha hơn uAB một góc 600 do đó uAB trể pha hơn i một góc 300. Z L ZC R Ta có tan = = tan(-300) = -1/ 3 Suy ra UR = 3 (UC – UL) 2 2 2 Mà U U R (U L U C ) suy ra (UC – UL) = U/2. i = - 300 600. . Mặt khác theo đề UC = U do đó UL = U/2 u AB Suy ra ZC/ZL = UC/ UL = 2 Câu 28: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR 2. Đặt vào hai đầu u C hai giá trị của tần số góc ω 1 = 50π đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với rad/s và ω2 = 200π rad/s. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng A. 2/√13. B. 1/2. C. 1/√2. D. 3/√12. Hướng dẫn Theo để ta có L = CR2 (1). Mặt khác cos1 = cos2. R R 2 ( Z L1 Z C1 ) 2. . R R 2 (Z L2 ZC 2 )2. 2 2 ( Z Z ) ( Z Z ) L 2 C 2 L 1 C 1 Với thay đổi khi đó ta có:. Khai triển ta có:. Z L 2 ZC 2 Z L1 Z C1 Z L 2 ZC 2 ( Z L1 ZC1 ) Z L1 Z L 2 Z C1 Z C 2 1 1 C 12 Khi đó: L = R 1 L R 12 12 Thay vào (1) ta có: C và.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> R R 2 ( Z L1 ZC1 ) 2. R. . R 2 ( L1 . Mà cos1 =. 1 2 ) C1 (2). 1 Thay L và C vào (2) ta được cos = cos1 = 2/ 13 Câu 29: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuận thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp, trong đó điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Đặt vào mạch điện một điện áp xoay chiều, khi đó điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử lần lượt là U R= 40V, UL=120V, UC=40V. Nếu thay đổi điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu C là 60V thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bằng. A.67,12V B.45,64V C.54,24V D.40,67 Hướng dẫn U 2 (U U ). R L C = 40 5 V = hằng số Ta có UAB = Khi C thay đổi thì tất cả hiệu điện thế hai đầu các thiết bị đều thay đổi Tuy nhiên với R và ZL không đổi ta có thể viết như sau:. R ZL R R IR I 'R U U' R R R ZL ZL ZL IZ L I ' Z L U L U 'L U 'R U R 40 1 U 'L 3U 'R U ' U 120 3 L L hay 2 U '2R (U 'L U 'C ) 2 U AB U '2R (U 'L U 'C ) 2. khi đó ta có UAB =. 2. 2. thay số ta được (40 5 )2 = U 'R (3U 'R 60) suy ra UR = 45,64V. Câu 30: Một máy hạ thế N1/N2=2. Điện trở của cuộn sơ cấp r1=2, thứ cấp r2=1. Mắc hai đầu cuộn thứ cấp một điện trở R=10. Nếu mắc vào 2 đầu cuộn sơ cấp U1=220V thì hiệu điện thế hai 2 đầu điện trở R là? ĐS:96V Câu 31: Một máy biến thế hiệu suất 80%. Cuộn sơ cấp có 150 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Hai đầu cuộn thứ cấp nối với một cuộn dây có điện trở 100 và độ tự cảm L = 318mH. Hệ số công suất của mạch sơ cấp là 1. Hai đầu cuộn sơ cấp được đặt ở hiệu điện thế xoay chiều 100V - 50Hz. Tính cường độ dòng điện qua mạch sơ cấp?. Hướng dẫn Áp dụng: U1/U2 = N1/N2; Với U1 = 100V Suy ra U2 = U1N2/ N1 = 200V U2 200 I2 √2 r 2 Z L2 100 2 Mà = A P2 U 2 I 2 cos 2 P Áp dụng công thức: H = 1 U1I1 cos1 Với. U2 = 200V, I2 = √ 2 A, cos2 = 100/100 √ 2 = √ 2 /2 U1 = 100V, I1 = ?, cos1 = 1 Ta tính được I1 = 2,5A Câu 32: Cho mạch điện R1LR2C mắc nối tiếp theo thứ tự. Với R1 = R2 = 100 , cuộn dây thuần cảm. Điện áp hai đầu mạch là u = 100 √ 2 cos t, V. Khi mắc ampe kế vào hai đầu R2C thì ampe kế chỉ √ 2 /2 A. Khi mắc vào R2C một vôn kế điện trở rất lớn thì hệ số công suất của mạch đạt giá trị cực đại. Số chỉ của vôn kế là:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A 100V. B 50. V. C 100. V. D 50V. Hướng dẫn: Khi mắc ampe kế vào hai đầu R2C thì mạch điện chỉ có R1L 2 2 Khi đó ta có: Z R1 Z L = U/I = 100/( √ 2 /2). Thay số tìm được Z. L. Khi mắc vôn kết vào hai đầu R2C thì mạch điện có cả R1LR2C Thì cosmax do đó mạch có cộng hưởng: ZC = ZL U U R 2C IZ R 2C R22 Z C2 R1 R2 Ta tính số chỉ của vôn kế bằng cách tính Câu 32: Một máy biến thế tăng áp. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp và tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp một lượng như nhau thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp sẽ: A. không thay đổi B. tăng lên C. Giảm xuống. D. Không kết luận được Hướng dẫn Câu 33: Một máy biến thế hạ áp. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp và tăng số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp một lượng như nhau thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp sẽ: A. không thay đổi B. tăng lên C. Giảm xuống. D. Không kết luận được Web: ĐT: 0914683351.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>