Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Boi duong chuyen mon Doi moi PPDH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (464.23 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NÂNG CAO n¨ng lùc ph¸t triÓn vµ tæ chøc thùc hiÖn ch¬ng tr×nh gi¸o dôc tiỂU HỌC. Năm 2012. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NỘI DUNG CHÍNH PhÇn 2: §æi míi ph¬ng ph¸p d¹y häc, gi¸o dôc tiÓu häc. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. XÃ HỘI TRI THỨC VÀ SỰ HỌC Xã hội tri thức là một hình thái xã hội - Kinh tế, trong đó tri thức trở thành yếu tố quyết định đối với nền kinh tế hiện đại và đối với cơ cấu tổ chức của xã hội. Đặc điểm của xã hội tri thức: • Tri thøc lµ yÕu tè then chèt, lµ lùc lîng kiÕn t¹o s¶n xuÊt vµ t¨ng trëng KT- x· héi. • Nó làm cho tri thøc, c«ng nghÖ cò nhanh chãng l¹c hËu • Sự trao đổi thông tin và tri thức đợc hỗ trợ bởi công nghệ thông tin, đợc toàn cầu hoá. • Thay đổi cơ cấu xã hội theo hớng đa dạng, linh hoạt. • Thay đổi tổ chức và tính chất lao động nghề nghiệp. • Con ngêi lµ yÕu tè trung t©m của XH, lµ chñ thÓ kiÕn t¹o x· héi. • Giáo dục đóng vai trò then chốt trong việc đào tạo con ngời, then chèt trong sù ph¸t triÓn. • XH tri thức là xã hội toàn cầu hoá. Trình độ giáo dục trở thành yÕu tè tranh ®ua quèc tÕ. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NHỮNG YÊU CẦU CỦA XÃ HỘI TRI THỨC ĐỐI VỚI GIÁO DỤC  Giáo dục cần giải quyết mâu thuẫn tri thức ngày càng tăng nhanh mà thời gian đào tạo có hạn  Giáo dục cần đào tạo con người đáp ứng được những đòi hỏi của thị trường lao động và nghề nghiệp cũng như cuộc sống, có khả năng hoà nhập và cạnh tranh quốc tế, đặc biệt là: • Năng lực hành động • Tính sáng tạo, năng động, • Tính tự lực và trách nhiệm • Năng lực cộng tác làm việc • Năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp • Khả năng học tập suốt đời 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Gi¸o viªn lµ chuyªn gia cña viÖc d¹y vµ häc •N¨ng lùc d¹y häc •N¨ng lùc gi¸o dôc •Năng lực chẩn đoán, đánh giá, t vấn •N¨ng lùc ph¸t triÓn nghÒ nghiÖp (riªng) vµ n¨ng lùc ph¸t triÓn trêng häc.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nói đến ngời học, việc học thì đơng nhiên phải nói đến ngời dạy, việc dạy “Không thầy đố mày làm nên ” -Vai trß cña ngêi thÇy lµ ngêi dÉn d¾t, thóc ®Èy, uèn n¾n, đánh giá ngời học. - Thực chất việc dạy là giúp đỡ ngời học tự học, tự nghiên cứu, tự điều chỉnh, tự hiểu đợc bản thân mình để biến đổi m×nh mçi ngµy mét tiÕn bé -KÕt qu¶ bµi d¹y: + 40% phô thuéc vµo néi dung (SGK, SHD, tµi liÖu vµ häc liÖu kh¸c) + 60% cßn l¹i chñ yÕu phô thuéc vµo PP, nghÖ thuËt d¹y häc cña ngêi gi¸o viªn 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài giảng đảm bảo. • Hệ thống kiến thức phải đảm bảo tính khoa học, chÝnh x¸c vµ têng minh • HÖ thèng kiÕn thøc, kü n¨ng…lµ hÖ thèng më • Ph¶i d¹y cho häc sinh c¸ch n¾m kiÕn thøc • Phải khơi gợi và phát huy tiềm năng độc lập, năng động tìm tòi và sáng tạo của học sinh • Ph¶i gióp häc sinh tù häc. • Ph¶i t¨ng cêng sö dông c¸c ph¬ng tiÖn, kü thuËt dạy học hiện đại 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Quá trình dạy học. 05-03-09. GV tạo môi trường và nội dung học tập phức hợp. HỌC HỌCSINH SINH Tương Tươngtác tác (cá nhân và nhóm) (cá nhân và nhóm). NỘI NỘIDUNG DUNG học họctập tập. Môi trường học tập. Ứng dụng: • Học tập tự điều khiển • Học theo tình huống. • Học nhóm • Học tương tác • Học điều phối • Học từ cách khác 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC THÀNH PHẦN VÀ ĐK CỦA QTDH. Các điều kiện văn hoá xã hội. Các điều kiện tâm lý - con người. (ĐK khung). (ĐK GV-HS). MỤC ĐÍCH. NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP. PHƯƠNG TIỆN. Các hệ quả văn hoá xã hội. Các hệ quả tâm lý-con người. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC i. DH giải quyết vấn đề ii. DH theo tình huống và PPNC trường hợp iii. DH định hướng hành động và Dạy học theo dự án iv. Các kỹ thuật dạy học tích cực hoá. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHÁI NIỆM PPDH. •PPDH là những cách thức hoạt động của GV vµ häc sinh trong nh÷ng ®iÒu kiÖn d¹y học xỏc định nhằm đạt mục đớch dạy học. * Phương tiện dạy học không phải PPDH, nhưng hành động sử dụng PTDH là hành động PP.. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> MÔ HÌNH CẤU TRÚC HAI MẶT CỦA PPDH (dựa theo Lothar Klinberg) PPDH MẶT BÊN NGOÀI CÁC HT CƠ BẢN. CÁC HT HỢP. DH thông báo Cùng làm việc LV tự lực. TÁC. MẶT BÊN TRONG TIẾN TRÌNH LLDH. DH Toàn lớp DH nhóm Nhóm đôi DH cá thể. CÁC PP LÔ GIC. Nhập LV với. đề. TL mới. Ứng dụng Củng cố. KIỂU PP Phân tích. Giải. Tổng hợp. Làm. So sánh ………….. thích-MH mẫu-BC. Khám phá GQVĐ-NC. Kiểm tra. - DH thông báo: thuyết trình, làm mẫu, trình diễn, trình bày trực quan - Cùng làm việc: Đàm thoại, thảo luận - Làm việc tự lực: Bài tập cá nhân, bài tập nhóm. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Mô phỏng. Đàm thoại. Thảo luận về tương lai. Trình diễn. PP điều phối. Làm mẫu. Nhiệm vụ thiết kế. Luyện tập. Nhiệm vụ phân tích. Thực nghiệm. PP văn bản hướng dẫn. Thảo luận. Học theo công đoạn. NC trường hợp. DH sử dụng máy tính. Trò chơi. PP khác. Đóng vai. ……... Học thông qua dạy. ……… 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KỸ THUẬT DH TÍCH CỰC HOÁ Công não Thông tin phản hồi KTDH lµ nh÷ng biện pháp, c¸ch thøc hµnh Công não viết Tia chớp. động của của GV và HS trong các tình huống Công não nặc danh Kỹ thuật 3 lần 3 nh»m thùc hiÖn vµ ®iÒu khiÓn qu¸ tr×nh DH Kỹ thuật phòng tranh. „Bắn bia“. Tham vấn bằng phiếu. Kỹ thuật ổ bi. Tham vấn bằng điểm. Lược đồ tư duy. Tranh châm biếm. Ủng hộ và phản đối. Kỹ thuật bể cá. Điều cấm kỵ. Nhóm lắp ghép. Chiếc ghế nóng. Kỹ thuật 635 (XYZ). ………… 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> i. DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. • Khái niệm vấn đề, DHGQVĐ • Cấu trúc DHGQVĐ • Vận dụng DHGQVĐ. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ Trạng thái xuất phát. Vật cản. Trạng thái đích. Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra mà việc giải quyết chúng chưa có quy luật sẵn cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn có, chưa đủ ĐK giải quyết mà vẫn còn khó khăn, cản trở cần vượt qua.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TÌNH HUỐNG CÓ VẤN ĐỀ Trạng thái xuất phát. Vật cản. Trạng thái đích. Tình huống có vấn đề xuất hiện khi một cá nhân đứng trước một mục đích muốn đạt tới, nhận biết một nhiệm vụ cần giải quyết nhưng chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện (tri thức, kỹ năng…) để giải quyết.. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> PP DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PPDH GQCĐ là cách người GV đặt học sinh vào một tình huống có vấn đề, thông qua việc giải quyết vấn đề giúp học sinh lĩnh hội tri thức, kỹ năng và phương pháp nhận thức.. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NHIỆM VỤ VÀ VẤN ĐỀ Nhiệm vụ khác vấn đề ở chỗ khi giải quyết đã có trình tự sẵn có cũng như những kiến thức kỹ năng đã có đủ giải quyết. Nhiệm vụ, Vấn đề Nhiệm vụ Giải quyết theo trình tự các bước. Vấn đề Giải quyết thông qua Các chiến lược GQVĐ Thử - Sai Cấu trúc lại. Tư duy hệ thống Sáng tạo ……. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> CẤU TRÚC CỦA QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Vấn đề. I) Nhận biết vấn đề • Ph©n tÝch tình huống • Nhận biết, tr×nh bµy vấn đề cần giải quyết. II) T×m các phương án gi¶i quyÕt • So sánh với các nhiệm vụ đã giải quyết • T×m c¸c c¸ch gi¶i quyÕt míi • Hệ thèng ho¸, s¾p xÕp c¸c ph¬ng ¸n gi¶i quyÕt. III) Quyết định phương án (gi¶i quyÕt VĐ) • Ph©n tÝch các phương án • §¸nh gi¸ các phương án • Quyết định Giai quyÕt. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ii. DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TRƯỜNG HỢP.  Dạy học theo tình huống Khái niệm - đặc điểm - vận dụng  Phương pháp nghiên cứu trường hợp Khái niệm - cấu trúc – các loại trường hợp Ưu nhược điểm – ví dụ. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG DH theo tình huống là việc dạy học được tiến hành tổ chức theo những chủ đề phức hợp gần với các tình huống thực của cuộc sống và nghề nghiệp. Qúa trình học tập được tổ chức trong một môi trường học tập tạo điều kiện kiến tạo tri thức theo cá nhân và trong mối quan hệ xã hội của việc học tập.. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG 1. Nội dung dạy học xuất phát từ một vấn đề phøc hîp 2. Sử dụng việc đặt vấn đề gắn với thực tế cuộc sèng, nghề nghiệp 3. T¹o ra nh÷ng kh¶ n¨ng vận dụng ®a d¹ng , phong phó 4. T¹o cho ngêi häc kh¶ n¨ng tr×nh bµy nh÷ng điều đã học và suy nghĩ về điều đó (diễn đạt, nhËn xÐt). 5. Tạo điều kiện để người học có thể trao đổi lẫn nhau và trao đổi với giáo viên. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> CÁCH DẠY HỌC THEO TÌNH HUỐNG Các hình thức. Mức độ cao. Mức độ thấp. Dạy học dựa trên các tình huống có vấn đề gắn với hiện thực và được cấu trúc hoá. Ngời học được đặt m×nh vµo nh÷ng t×nh huống có vấn đề gắn với hiện thực, đòi hỏi những hành động cụ thÓ. GV thông báo tri thức, liên hệ với các vấn đề, trường hợp thực tiễn, kinh nghiệm cá nhân. Học theo các tình huống và viễn cảnh đa dạng. Người học vận dụng những điều đã học trong các tình huống có vấn đề hoặc các viễn cảnh khác nhau. GV thông báo tri thức, liên hệ các tình huống vận dụng khác nhau. Học theo các tình huống và trong quan hệ mang tính xã hội. Người học tiếp thu và GV thông báo tri vận dụng kiến thức, kỹ thức, kết hợp các năng, kỹ xảo thông giai đoạn làm việc qua làm việc nhóm theo nhóm 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP case – study – method PP NC trường hợp (PP trường hợp, PP tình huống) là một PP DH, trong đó học sinh tự lực nghiên cứu một tình huống thực tiễn và giải quyết các vấn đề của tình huống đặt ra. PP trường hợp là PP điển hình của DH theo tình huống và DH giải quyết vấn đề. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CÁC LOẠI TRƯỜNG HỢP 1. Trường hợp quyết định Trọng tâm là trên cơ sở thông tin đã có đưa ra các quyết định và lập luận cho các quyết định đó 2. Trường hợp tìm thông tin: Thông tin chưa được đưa ra đầy đủ. Trọng tâm là thu thập thông tin cho việc giải quyết vấn đề 3. Trường hợp phát hiện vấn đề: Các vấn đề chưa được nêu rõ trong mô tả trường hợp. Trọng tâm là phát hiện vấn đề. 4. Trường hợp tìm phương án giải quyết: Trọng tâm là tìm phương án giải quyết vấn đề 5. Trường hợp đánh giá: Trọng tâm là đánh giá các phương án giải quyết đã cho 6. Trường hợp khảo sát, nghiên cứu: thu thập thông tin, nghiên cứu giải quyêt nhiệm vụ, vấn đề.. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CẤU TRÚC TIẾN TRÌNH PPNC TRƯỜNG HỢP Nhận biết VĐ Học sinh nhận biết tình huống, vấn đề cần giải quyết THÔNG TIN Thu thập thông tin cần thiết cho giải quyết vấn đề NGHIÊN CỨU Tìm các phương án giải quyết khác nhau QUYẾT ĐỊNH So sánh các phương án, quyết định phương án giải quyết BẢO VỆ Trình bày và thảo luận về phương án đã quyết định SO SÁNH So sánh với phương án trong thực tiễn (nếu có). 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> • TÝnh x¸c thùc vµ tÝnh t×nh huèng • Mèi quan hÖ ®a d¹ng • §a ph¬ng diÖn. Néi dung. Ngêi häc. • Sử dụng các khả năng hành động • Mang l¹i kinh nghiÖm • Lµm râ nh÷ng nhËn thøc c¸ nh©n. Ngêi d¹y. • • • • •. Khyến khích tính quyết định Chú ý trình độ đầu vào T¹o m©u thuẫn nhËn thøc Thay đổi các phơng diện Lµm râ c¸c mèi quan hÖ 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ƯU ĐIỂM CỦA PP NC TRƯỜNG HỢP • TÝnh m« pháng cña trêng hîp lo¹i trõ rñi ro, trong khi đảm bảo liên hệ với thực tiễn • Những ví dụ trờng hợp đợc tinh giản, cấu trúc, cho phép tính tự lực ở mức độ cao nhất • Lµ ph¬ng ph¸p phøc hîp, tÝch hîp nhiÒu h×nh thøc häc • Phát triển năng lực xã hội, khả năng giao tiếp, đặc biệt là khả năng quyết định • Giúp HS hiểu được một tình huống thực tiễn có nhiều phương diện xem xét khác nhau, nhiều cách giải quyết, không có cách giải quyết duy nhất.. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> NHƯỢC ĐIỂM CỦA PPNC TRƯỜNG HỢP •Không thật sự tạo ra kinh nghiệm thực tiễn • Đòi hỏi nhiều thời gian • Không thích hợp với việc truyền thụ tri thức hệ thống, sự kiện • Đòi hỏi người điều phối có kinh nghiệm •Dễ có tình trạng quá nhấn mạnh việc đưa ra quyết định mà không chú ý đầy đủ đến thu thập thông tin và phân tíchcơ sở của quyết định. • Nếu không điều phối tốt, có thể có những thành viên „quá tích cực“, số khác thụ động. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> iii. DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG Dạy học định hướng hành động là cách DH làm cho hoạt động trí óc và chân tay kết hợp với nhau một cách chặt chẽ. Trong đó việc tổ chức QTDH được chi phối bởi những sản phẩm hành động đã được thoả thuận giữa GV và học sinh. Đây là cách dạy học tích cực hoá học sinh và tiếp cận toàn thể.. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁCH DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG. Tính toàn thể Trí óc và tay chân. Tích cực hoá. DHĐH HĐ. Dạy học mở. Tính tự lực. Định hướng sản phẩm. Định hướng hứng thú 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> CẤU TRÚC DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG HÀNH ĐỘNG QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ GV lựa chọn và quyết định chủ đề. CHUẨN BỊ - GV xác định các mục đích học tập - Dự kiến mục tiêu hành động của HS. MỞ ĐẦU GV và học sinh thống nhất chủ đề, nhiệm vụ, vấn đề học tập và sản phẩm hành động. SD các hình thức DH tích cực. THỰC HIỆN Làm việc nhóm theo nhiệm vụ phân công. Có tạo ra sản phẩm hành động. Kết hợp dạy học lý thuyết, tham quan…. ĐÁNH GIÁ - Giới thiệu sản phẩm, kết quả học tập - Đánh giá kết quả và quá trình. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Khái niệm dự án •ThuËt ng÷ dự án, tiếng Anh là Project, có gốc tiÕng latinh là “projicere“: ph¸c th¶o, dự thảo, thiết kế •Khái niệm dự án ngày nay đợc hiểu là một dự định, một kế hoạch, trong đó cần xác định rõ môc tiªu, thêi gian, ph¬ng tiÖn tµi chÝnh, vËt chất, nhân lực và cần đợc thực hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra. Dự án đợc thực hiện trong những điều kiện xác định và có tính phức hợp, liên quan đến nhiều yếu tố khác nhau. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DỰ ÁN Mục đích râ rµng. Tæng thÓ. MỚI. DỰ ÁN Thời gian hạn định. Phøc hîp. Phương tiện giới hạn. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> KHÁI NIỆM DẠY HỌC THEO DỰ ÁN. Dạy học theo dự án là một cách thức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, gắn với thực tiễn, kết hợp lý thuyết với thực hành, tự lực lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá kết quả. Hình thức làm việc chủ yếu là theo nhóm, kết quả dự án là những sản phẩm hành động có thể giới thiệu được.. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Định hướng thực tiễn Định hướng hứng thú. Cộng tác làm việc. DHDA Định hướng hành động. Mang tính phức hợp. Tính tự lực cao của HS. Định hướng sản phẩm 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CÁC GIAI ĐOẠN CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN QUYẾT ĐỊNH CHỦ ĐỀ GV /HS đề xuất sáng kiến chủ đề, xđ mục đích dự án. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Học sinh lập kế hạch làm việc, phân công lao động. THỰC HIỆN Học sinh làm việc nhóm và cá nhân theo kế hoạch Kết hợp lý thuyết và thực hành, tạo sản phẩm. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Học sinh thu thập sản phẩm, giới thiệu, công bố sản phẩm dự án. Đánh giá GV và HS đánh giá kết quả và quá trình Rút ra kinh nghiệm. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> CÁC LOẠI DỰ ÁN HỌC TẬP. CÁC LOẠI DỰ ÁN Theo nội dung. Theo thời gian. Theo hình thức tham gia. Theo nhiệm vụ. DA trong môn học. DA nhỏ 2-6 h. DA cá nhân. DA tìm hiểu. DA liên môn. DA trung bình (Ngày dự án). DA nhóm. DA nghiên cứu. DA ngoài môn học. DA Lớn (Tuần dự án). DA toàn lớp DA toàn trường. DA Kiến tạo. DA hành động. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC THEO DỰ ÁN ¦u ®iÓm • Kích thích động cơ, hứng thú học tập của ngời học • Ph¸t huy tÝnh tù lùc, tÝnh tr¸ch nhiÖm, s¸ng t¹o • Phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp • Ph¸t triÓn n¨ng lùc céng t¸c lµm viÖc • RÌn luyÖn tÝnh bÒn bØ, kiªn nhÉn • Phát triển năng lực đánh giá. Giíi h¹n: • DHDA đòi hỏi nhiều thời gian, không thớch hợp trong viÖc truyÒn thô nh÷ng tri thøc lý thuyÕt hÖ thèng. • Đßi hái ph¬ng tiÖn vËt chÊt vµ tµi chÝnh phï hîp. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> VÍ DỤ DẠY HỌC THEO DỰ ÁN Dự án: Tìm hiểu quê hương chúng ta Mục tiêu:  Học sinh lĩnh hội tri thức về các mặt địa lý, lịch sử, văn hoá, văn học, sự phát triển kinh tế, ngành nghề của địa phương.  Đề xuất những chương trình hành động, biện pháp phát triển quê hương. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

×