Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE VA DA DIA 9 KHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.53 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9 Thời gian làm bài 45 phút. Câu 1 (3,0 điểm): Cho bảng số liệu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây ở nước ta. (Đơn vị: Nghìn ha). Các nhóm cây Năm 1990 Năm 2002 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây công nghiệp 1199,3 2337,3 Cây thực phẩm, cây khác 1366,1 2173,8 Tổng số 9040,0 12831,4 a/ Lập bảng thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây. b/ Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002. c/ Nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây. Câu 2 (2,0 điểm): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a/ Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. b/ Trình bày vai trò của vùng kinh tế trọng điểm trên. Câu 3 ( 2,5 điểm ): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về vùng Bắc Trung Bộ, em hãy: a/ Nêu vị trí địa lí của vùng? b/ Trình bày ý nghĩa vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng? Câu 4 (2,5 điểm): a/ Trình bày đặc điểm nguồn lao động của nước ta. b/ Nêu ý nghĩa của việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo nghề đối với vấn đề việc làm ở nước ta.. * Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG Câu ý 1. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: ĐỊA LÝ 9 Nội dung cần đạt. Điểm 3,00. Lập được bảng thể hiện cơ cấu: (Đơn vị %) a. Các nhóm cây Cây lương thực Cây công nghiệp Cây thực phẩm, cây khác Tổng số. Năm 1990 71,6 13,3 15,1 100. Năm 2002 64,8 18,2 17,0 100. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: Biểu hình tròn (hai hình) Yêu cầu: Vẽ đúng (HS vẽ cột chồng được 50% tổng số điểm. Các biểu đồ b khác không cho điểm), đảm bảo thẩm mĩ, đầy đủ chú giải, có số liệu trên biểu đồ và tên biểu đồ (thiếu mỗi ý trừ 0,25 điểm). Nếu vẽ không chính xác % thì không ghi điểm. Nhận xét: - Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng giảm dần tỉ trọng (giảm c 6,8%) - Cây công nghiệp và cây khác tỉ trọng nhỏ nhưng có xu hướng tăng dần tỉ trọng (cây công nghiệp tăng 4,9 %, cây khác tăng 1,9%). 2. 0,5. 1,5. 0,5 0,5 2,00. a Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:. Thừa Thiên Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung :(hs trình bày được ¾ ý sau, mỗi ý được 0,5 điểm) - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (phát triển công nghiệp và dịch vụ) b - Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên và nguồn lao động. - Tạo ra mối liên hệ kinh tế liên vùng (Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên). - Thu hút vốn dầu tư trong và ngoài nước.. 0,5 1,5. 2,50. 3 a Vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ:. - Bắc giáp: Trung du và miềm núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng. - Nam giáp: Duyên hải Nam Trung Bộ - Đông giáp: Biển Đông. - Tây giáp: Lào. b Ý nghĩa:. 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Là của ngỏ ra biển của Lào và các nước phía Tây thuận lợi giao lưu hợp tác với Lào ... - Cầu nối giữa miền Bắc với miền Nam (nằm trên trục giao thông Bắc – Nam) thuận lợi cho hợp tác với các vùng trong nước) - Đông giáp biển: thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. 4. 0,5 0,5 0,5 2,50. Đặc điểm nguồn lao động của nước ta: - Đông, tăng nhanh (trung bình mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động mới) a - Tập trung chủ yếu ở nông thôn (năm 2003 gần 76% ở nông thôn). - Chất lượng lao động chưa cao ( năm 2003 chưa qua đào tạo gần 79%) - Có nhiều đức tính tốt, nhưng hạn chế về thể lực... Ý nghĩa của việc mở rộng, đa dạng hoá các loại hình đào tạo nghề: b Lao động được nâng cao được tay nghề, đa dạng ngành nghề từ đó có thể tự tìm kiếm hay tự tạo ra được việc làm.. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×