Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

giao trinh word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.6 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Quy trình xây dựng ma trận đề kiểm tra Trao đổi một vài thông tin liên quan đến quy trình xây dựng ma trận đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng. Ma trận đề kiểm tra được quy trình 5 bước sau đây: Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi, mô tả yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra theo các cấp độ (từ dễ đến khó). GV phải căn cứ vào hệ thống các chuẩn kiến thức, kỹ năng được qui định trong Chương trình GDPT của môn học để mô tả yêu cầu cần đạt theo các cấp độ của tư duy. - Cấp độ 1: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ nhận biết hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt ở mức độ bắt chước làm được một việc đã học, có thái độ tiếp nhận. HS học xếp loại lực yếu dễ dàng đạt được điểm tối đa trong phần này. Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 1 có thể quy về nhóm động từ: nhận biết được, nêu được, phát biểu được, viết được, liệt kê được, thuật lại được, nhận dạng được, chỉ ra được, ....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cấp độ 2: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ thông hiểu hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt được ở mức độ làm được chính xác một việc đã học, có thái độ đúng mực. HS xếp loại học lực trung bình dễ dàng đạt được điểm tối đa trong phần này. Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 2 có thể quy về nhóm động từ: hiểu được, trình bày được, mô tả được, diễn giải được,....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cấp độ 3: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng cơ bản, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp, có thái độ tin tưởng. HS xếp loại học lực khá dễ dàng đạt được điểm tối đa trong phần này. Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 3 có thể quy về nhóm động từ: vận dụng được, giải thích được, giải được bài tập, làm được....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cấp độ 4: Đó là những câu hỏi về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng nâng cao, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học và vốn hiểu biết của bản thân HS đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp và có dấu hiệu của sự sáng tạo, có thái độ tin tưởng. HS xếp loại học lực giỏi dễ dàng đạt được điểm tối đa trong phần này..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 4 có thể quy về nhóm động từ: phân tích được, so sánh được, giải thích được, giải được bài tập, suy luận được, thiết kế được... Chú ý: Những câu hỏi liên quan đến các kiến thức về lý thuyết thường ở cấp độ 1, cấp độ 2. Những câu hỏi liên quan đến bài tập, thực hành thường ở cấp độ 3, cấp độ 4. Những câu hỏi, bài tập ở cấp độ 4 thường liên quan đến sự vận dụng nhiều kiến thức, kỹ năng tổng hợp trong phạm vi kiểm tra chẳng hạn như những câu hỏi cần vận dụng các mức cao của tư duy để xử lí tình huống, giải quyết vấn đề, những câu hỏi vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn như các kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thực hành, kỹ năng giải thích các sự vật hiện tượng cũng như ứng dụng trong thế giới tự nhiên, những câu hỏi liên quan đến các vấn đề bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó với sự biến đổi khí hậu và giảm thiểu thiên tai … (tùy theo môn học).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bước 2: Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra Căn cứ vào mục tiêu kiểm tra, đối tượng HS và tỉ lệ lượng kiến thức, kỹ năng ở các cấp độ để quyết định điểm số và thời gian kiểm tra cho mỗi cấp độ sao cho đảm bảo phân hóa được các đối tượng HS trong quá trình đánh giá. Tránh ra nhiều các câu hỏi quá dễ (HS nào cũng làm được), những câu hỏi quá khó (không HS nào làm được). GV có thể sử dụng nhiều thang điểm (chẳng hạn thang 100 điểm, thang 50 điểm,...), nhưng khi chấm xong bài kiểm tra được quy đổi ra thang 10 điểm theo nguyên tắc làm tròn qui định trong quy chế. Dưới đây là một số gợi ý chỉ để GV tham khảo (độ khó của đề tăng theo các mức):.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> •. - Mỗi một phương án kiểm tra (chẳng hạn như tự luận, trắc nghiệm khách quan, hay phối hợp tự luận với trắc nghiệm khách quan) thì xây dựng được một khung ma trận đề kiểm tra. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Dùng cho loại đề kiểm tra dùng cho TL hoặc TNKQ Cấp độ Tên chủ đề - nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng thấp. Vận dung cao. Tổng. Chủ đề 1. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Chủ đề 2. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. ………. ……….. ………... ……….. ……... Chủ đề n. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu số điểm Tỉ lệ %. Số câu số điểm Tỉ lệ %. Số câu số điểm Tỉ lệ %. Số câu số điểm Tỉ lệ %. Số câu số điểm. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Dùng cho loại đề kiểm tra dùng cho TL hoặc TNKQ Cấp độ. Tên chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Chủ đề 1. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Chủ đề 2. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Chuẩn KTKN cần KT. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ ........ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. số câu số điểm Tỉ lệ %. số câu số điểm Tỉ lệ %. số câu số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. số câu số điểm Tỉ lệ %.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Bước 3: Biên soạn thư viện câu hỏi và ra đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ năng. - Ở bước này GV ra đề cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra để biên soạn câu hỏi. Số lượng câu hỏi ở mỗi cấp độ phải đảm bảo phủ kín kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra. Các câu hỏi trong mỗi cấp độ là tương đương nhau về điểm số. - GV cần tập trung biên soạn đầy đủ các câu hỏi ở các cấp độ cao (như cấp độ 3, cấp độ 4) nhằm kiểm tra được sự vận dụng sáng tạo của HS. Đây chính là các câu hỏi thuộc nội dung ôn tập. - Tùy theo đặc trưng của môn học mà tổ chức biên soạn câu hỏi dạng tự luận hay trắc nghiệm. GV cần căn cứ vào lượng kiến thức, kỹ năng trong câu hỏi, mức độ tư duy cũng như độ khó của câu hỏi (so với HS trung bình) để xác định thời gian thực hiện trung bình của câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bước 4: Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra - Căn cứ vào đề kiểm tra và ma trận đề kiểm tra để xây dựng đáp án và biểu điểm. Tùy theo dạng đề và loại hình mà quy định điểm cho mỗi câu hỏi. Đối với câu tự luận, căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra để chia thành các ý cho thích hợp. - Thang điểm là 10 điểm cho toàn bài, mỗi ý hoặc câu hỏi có thể có giá trị điểm nhỏ nhất là 0,25 điểm. Có thể có thang điểm khác nhưng khi chấm xong đều phải qui đổi ra thang 10 điểm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 5: Thẩm định và niêm phong đề kiểm tra, đáp án - Tùy theo tính chất và mục tiêu kiểm tra mà có tổ chức đọc rà soát hoặc thẩm định đề kiểm tra, đáp án. - Hoàn thiện, niêm phong và bảo quản đề kiểm tra, đáp án. -Việc đọc phản biện, thẩm định, niêm phong, bảo quản đề kiểm tra phải tuân theo các qui định hiện hành về thi cử..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×