Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

0809vatli7NCTdoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.1 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD Huyện Krông Buk. Trường THCS Nguyễn Công Trứ. Họ Và Tên: …………………….. Lớp………….. Điểm Lời phê của giáo viên. Thi học kì II Năm học : 2008 -2009. Môn: Vật lí 7 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề). ĐỀ BÀI Câu 1: Có những loại điện tích nào? Các loại điện tích nào thì hút nhau? Các điện tích nào thì đẩy nhau? ( 1,5điểm) Câu 2: Tên và kí hiệu của đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Nêu cách nhận biết dụng cụ đo này? ( 1,5điểm) Câu 3:Cho mạch điện gồm 3 bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế của nguồn điện là 12V. a/ Vẽ mạch điện trên( 1điểm) a/ Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ3 bằng 4 V, hiệu điện thế hai đầu đèn Đ2 bằng 5V. Hãy xác định, và hiệu điện thế hai đầu đèn Đ1. ( 1,5điểm) b/ Cường độ dòng điện do hai đầu nguồn điện cung cấp là 360mA.Xác định cường độ dòng điện qua các bóng đèn ( 1,5điểm). Câu 4: ( 2điểm) a/Đổi các giá trị sau ra vôn. a1/ 5kV. a2/ 250mV. b/ Đổi các giá trị sau ra am pe. b1/ 150mA. b2/ 1300mA Câu 5: Hãy thiết kế mạch điện cho một bóng đèn cầu thang cho nhà cao tầng dùng một nguồn điện, hai công tắc, dây dẫn, một bóng đèn. Sao cho chỉ cần bật ( hay tắt) một trong hai công tắc thì đèn đều sáng ( hay tắt). ( 1điểm) BÀI LÀM .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Biểu chấm Câu 1:  Có hai loại điện tích: Điện tích âm và điện tích dương. ( 0,5điểm)  Các loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. ( 0,5điểm)  Các loại điện tích trái dấu thì hút nhau. ( 0,5điểm) Câu 2:  Tên và kí hiệu đơn vị đo hiệu điện thế: ( 0,5điểm) - Tên gọi: Vôn. - Kí hiệu: V.  Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. ( 0,5điểm)  Trên mặt đồng hồ đo có chữ V( 0,5điểm) Câu 3: a/ Vẽ hình đúng ( 1 điểm) +. -. K Đ3. Đ1. Đ2. Tóm tắt: ( 0,5 điểm) U = 12V I = 360mA. U3 = 4V. U2 = 5V b/ Tính U1 =? V. c/ Tính I1 = ?mA I2= ?mA I3= ?mA b/ Giải: vì bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3mắc nối tiếp nhau nên: U = U1+U2 +U3 => U1 = U – (U2 +U3) ( 0, 5 điểm) Thay số: U1 = 12 – ( 4+5) = 3(V) ( 0,5 điểm) Đáp số: U1 = 3(V) ( 0,25 điểm) c/ Giải: vì bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3mắc nối tiếp nhau nên: I = I 1 = I2 = I 3 ( 0, 5 điểm) Thay số: I = I1 = I2 = I3 = 360(mA). ( 0, 5 điểm) Đáp số: I1 = I2 = I3 = 360(mA) ( 0,25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 4: a/ đổi các giá trị đã cho ra vôn a1/ 1,5kV = 1500V. ( 0, 5 điểm) a2/ 250mV = 0,25V. ( 0, 5 điểm) b/ Đổi các giá trị đã cho ra am pe. b1/ 150mA = 0,15A. ( 0, 5 điểm) b2/ 1300mA = 1,3A. ( 0, 5 điểm) Câu 5: Vẽ đúng mạch điện ( 1 điểm) +. K1. -. K2. Đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×