Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện mai sơn, tỉnh sơn la theo hướng sản xuất bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÒ KHÁNH TRUNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA
THEO HƯỚNG SẢN XUẤT BỀN VỮNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG XUÂN PHƯƠNG

Hà Nội, 2020


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết
quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa
từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã


được cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Lò Khánh Trung


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể các thầy, cô giáo Viện Quản lý đất đai
và Phát triển nơng thơn, Phịng sau đại học, trường Đại học Lâm Nghiệp đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận
văn này.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Hoàng Xuân
Phương - người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ ra
những ý kiến q báu và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu thực hiện
luận văn.
Tơi cũng xin được gửi lịng biết ơn chân thành tới những người dân,
lãnh đạo các Phòng, Ban, UBND huyện Mai Sơn, Sở Tài nguyên và Môi
trường và Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sơn La đã tạo điều
kiện để tôi điều tra, thu thập số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các tập thể và cơ quan, ban,
ngành, bạn bè, gia đình và người thân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả sự giúp đỡ quý báu của
các tập thể và cá nhân đã động viên, khích lệ và giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Học viên

Lò Khánh Trung


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ..................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững .......... 5
1.1.1. Các khái niệm chung....................................................................................5
1.1.2. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp...................................................9
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền
vững ........................................................................................................................16
1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững trên
thế giới và Việt Nam .................................................................................... 20
1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững
trên thế giới............................................................................................................20
1.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững ở
Việt Nam ................................................................................................................22
1.2.3. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp phục vụ sản xuất nông sản bền
vững ở tỉnh Sơn La ................................................................................................25
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 26

2.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.............26
2.1.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững
huyện Mai Sơn.......................................................................................................26


iv
2.1.3. Đánh giá thích hợp đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng
bền vững cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ..........................................................26
2.1.4. Đề xuất định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông
nghiệp huyện Mai Sơn theo hướng sản xuất bền vững .....................................27
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu thứ cấp .......................................27
2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................27
2.2.3. Phương pháp điều tra phỏng vấn nông hộ ..............................................27
2.2.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................28
2.2.5. Phương pháp chỉnh lý bản đồ đất.............................................................31
2.2.6. Phương pháp đánh giá đất theo FAO ......................................................32
2.2.7. Phương pháp xác định loại sử dụng đất bền vững .................................33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 34
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện mai sơn, tỉnh Sơn La ........... 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................34
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................38
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Mai Sơn
đối với sản xuất nông nghiệp bền vững ..............................................................43
3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững
huyện Mai Sơn ............................................................................................. 45
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2019 .................................45
3.2.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn giai đoạn 2015 2019 ........................................................................................................................46
3.2.3. Các loại sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai Sơn .................................48

3.2.4. Lựa chọn các cây trồng bền vững cho huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ......54
3.3. Đánh giá thích hợp đất đai phục vụ sản xuất nông sản bền vững ........ 70
3.3.1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai cho huyện Mai Sơn ..............................70
3.3.2. Đánh giá thích hợp đất đai với các LUT bền vững.................................82


v
3.4. Đề xuất định hướng sử dụng đất và một số giải pháp sử dụng đất nông
nghiệp huyện MaiS theo hướng sản xuất bền vững..................................... 87
3.4.1. Giải pháp về thị trường tiêu thụ nông sản ...............................................87
3.4.2. Giải pháp về vốn đầu tư.............................................................................87
3.4.3. Định hướng sử dụng đất cho các loại sử dụng đất bền vững ................88
3.5.4. Một số nhóm giải pháp phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở
Mai Sơn ..................................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất ...... 29
Bảng 2.2. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất ... 30
Bảng 2.3. Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường các loại, .............. 31
kiểu sử dụng đất .............................................................................................. 31
Bảng 3.1. Tổng hợp các loại đất của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ................ 37
Bảng 3.2. Sản phẩm chủ yếu ngành trồng trọt huyện Mai Sơn giai đoạn 2015 2019 ................................................................................................................. 40
Bảng 3.3. Thực trạng phát triển đàn gia súc, gia cầm huyện Mai Sơn giai đoạn
2015 – 2019 ..................................................................................................... 41
Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất huyện Mai Sơn năm 2019 ......................... 45

Bảng 3.5. Biến động diện tích đất nông nghiệp của huyện Mai Sơn giai đoạn
2015 - 2019...................................................................................................... 47
Bảng 3.6. Các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu ...................... 49
của huyện Mai Sơn năm 2019 ......................................................................... 49
Bảng 3.7. Phương thức tiêu thụ các nông sản chính và tỷ lệ bán ra thị trường
của các nơng hộ huyện Mai Sơn ..................................................................... 56
Bảng 3.8. Diện tích gieo trồng, sản lượng các cây trồng chính của Mai Sơn,
tỉnh Sơn La trong giai đoạn 2015 – 2017........................................................ 58
Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất có khả năng phát triển
thành bền vững của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ............................................ 61
Bảng 3.10. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất bền vững .................... 63
huyện Mai Sơn ................................................................................................ 63
Bảng 3.11. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật vượt ngưỡng cho phép
cho một số cây trồng bền vững ở Mai Sơn ..................................................... 64
Bảng 3.12. Tình hình sử dụng phân bón cho một số cây trồng trong các kiểu
sử dụng đất bền vững tại huyện Mai Sơn........................................................ 65


vii
Bảng 3.13. Khả năng che phủ đất của các kiểu sử dụng đất bền vững huyện
Mai Sơn ........................................................................................................... 66
Bảng 3.14. Đánh giá tổng hợp hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất
có cây bền vững của huyện Mai Sơn .............................................................. 66
Bảng 3.15. Kết quả phân cấp hiệu quả của các kiểu sử dụng đất bền vững của
huyện Mai Sơn ................................................................................................ 67
Bảng 3.16. Các cây nông sản bền vững và triển vọng phát triển của huyện
Mai Sơn tỉnh Sơn La ....................................................................................... 69
Bảng 3.17. Các yếu tố, chỉ tiêu phân cấp xác định đơn vị đất đai huyện Mai
Sơn................................................................................................................... 71
Bảng 3.18. Tổng hợp các loại đất của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .............. 72

Bảng 3.19. Diện tích đất phân theo thành phần cơ giới của huyện Mai Sơn,
tỉnh Sơn La ...................................................................................................... 73
Bảng 3.20. Tổng hợp diện tích đất theo độ dầy tầng đất mịn trong vùng
nghiên cứu của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La .................................................. 74
Bảng 3.21. Diện tích đất phân theo độ cao tuyệt đối của huyện Mai Sơn, tỉnh
Sơn La ............................................................................................................. 75
Bảng 3.22. Diện tích đất phân theo độ dốc của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ...... 75
Bảng 3.23. Diện tích đất phân theo chế độ tưới của huyện Mai Sơn, ............ 76
tỉnh Sơn La ...................................................................................................... 76
Bảng 3.24. Tổng hợp đặc tính và diện tích của các đơn vị đất đai vùng nghiên
cứu huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La ..................................................................... 77
Bảng 3.25. Tổng hợp các đơn vị đất đai theo loại đất vùng nghiên cứu huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La ...................................................................................... 79
Bảng 3.26. Yêu cầu sử dụng đất của các loại sử dụng đất bền vững.............. 82
Bảng 3.27. Tổng hợp diện tích phân hạng thích hợp các LUT của huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La .............................................................................................. 83


viii
Bảng 3.28. Tổng hợp diện tích đất đai theo mức độ thích hợp S1 và S2 hiện
tại và tương lai khi cải thiện chế độ tưới......................................................... 86
Bảng 3.29. Định hướng phát triển các loại sử dụng đất bền vững trên địa bàn
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................................................................... 90

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Hình 2.1. Sơ đồ xây dựng bản đồ đơn vị đất đai ............................................ 32
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Mai Sơn ................................................. 34
Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Mai Sơn năm 2019 ....................................... 39



ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lị Khánh Trung
Tên Luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Mai
Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất bền vững.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: K26-B2

Tên cơ sở đào tạo: Đại học Lâm nghiệp
Mục đích nghiên cứu
Xác định được các loại sử dụng đất nông nghiệp bền vững chủ đạo, đề
xuất định hướng và giải pháp sử dụng đất nông nghiệp phù hợp với tiềm năng
đất đai phục vụ sản xuất nông sản bền vững cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Phương pháp thu thập số liệu
tài liệu thứ cấp; Phương pháp chọn điểm nghiên cứu; Phương pháp điều tra
phỏng vấn nông hộ; Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp;
Phương pháp chỉnh lý bản đồ đất; Phương pháp đánh giá đất đai theo FAO;
Phương pháp xác định các cây trồng bền vững; Phương pháp xây dựng và
đánh giá mơ hình sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng bền vững.
Kết quả chính và kết luận
Mai Sơn là huyện nông nghiệp trọng điểm của tỉnh Sơn La có nhiều lợi
thế cạnh tranh trong phát triển các cây trồng bền vững: có diện tích đất nơng
nghiệp lớn (101.116,27 ha) với khí hậu, đất đai thích hợp trồng cà phê chè,
cây ăn quả, mía, ngơ và một số cây trồng bền vững khác. Trong giai đoạn
2010-2018 tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện được duy trì ổn định, tăng
trưởng khá. Năm 2018 tổng giá trị sản xuất của huyện đạt 12.251,2 tỷ đồng
(giá hiện hành) trong đó cơ cấu ngành: Nông - lâm nghiệp 28,0%, Công

nghiệp - xây dựng 36,1%, dịch vụ - thương mại 35,9%. Tuy nông nghiệp phát
triển mạnh trong những năm gần đây nhưng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy


x
lợi, các cơ sở bảo quản và chế biến nông sản còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng
được yêu cầu của sản xuất bền vững.
Các loại sử dụng đất bền vững của huyện Mai Sơn được xác định gồm:
cà phê chè, ngơ hè, mía, sắn và cây ăn quả (trong đó chủ yếu là nhãn và xồi).
Trong 3 năm gần đây diện tích mía, cây ăn quả, cà phê tăng rất nhanh, riêng
ngơ có xu hướng giảm. Trong 05 LUT cây bền vững, 02 LUTs mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất là cây ăn quả và cà phê chè với giá trị gia tăng dao động
trong khoảng 80-156 triệu/ha/năm và giá trị ngày cơng lên tới 150-363 nghìn
đồng. Đây cũng là những LUTs cho hiệu quả xã hội và môi trường cao. LUTs
ngô hè và sắn tuy mang lại hiệu quả đồng vốn và có tỷ lệ chấp nhận của người
dân cao (do phù hợp với tập quán và kỹ thuật canh tác đơn giản) nhưng
không bền vững về mặt môi trường, dễ gây suy kiệt đất.
Kết quả theo dõi 5 mơ hình sử dụng đất theo hướng bền vững (ngơ,
mía, sắn, cà phê chè xen nhãn, và nhãn trồng thuần) cho thấy, cả 5 mơ hình
đều cho hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao hơn nhiều so với sản xuất
đại trà, nhất là mơ hình cà phê chè và cây ăn quả. Việc áp dụng bón phân vơ
cơ cùng với tưới tiết kiệm, trồng xen ở các mơ hình đã nâng cao rõ rệt hiệu
quả kinh tế so với phương thức sản xuất truyền thống trong dân (giá trị gia
tăng tăng từ 1,15 đến 1,94 lần, hiệu quả đồng vốn tăng từ 1,1 đến 2,0 lần.
Kết quả đánh giá tiềm năng sử dụng đất phục vụ sản xuất bền vững
huyện Mai Sơn đã xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu về tiềm năng đất đai trên
cơ sở phương pháp đánh giá đất theo FAO cho thấy đất đai của huyện có sự
phân hóa lớn với 114 LMUs. Kết quả phân hạng mức độ thích hợp đất đai của
huyện với 5 LUT cây trồng bền vững như sau:
- LUT Ngơ 1 vụ: có 16.234,44 ha ở mức thích hợp (chiếm 11,97%) và

79.799,09 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 58,85 %);
- LUT Mía: có 11.731,0 ha ở mức thích hợp (chiếm 8,65 %) và
23.715,36 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 15,48%);


xi
- LUT Cà phê chè: có 32.060,04 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ
23,64% tổng diện tích đất điều tra của huyện;
-LUT Sắn: có 886,7 ha ở mức thích hợp (chiếm tỉ lệ 0,65% tổng diện
tích đất điều tra) và 47.806,73 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 35,25%);
- LUT cây ăn quả: có 31.651,92 ha ở mức thích hợp (chiếm tỉ lệ
23,34% ) và 5.089,33 ha ở mức ít thích hợp (chiếm tỉ lệ 3,75%).
Yếu tố hạn chế lớn nhất về đất đai là diện tích đất dốc lớn và điều kiện
tưới rất hạn chế (huyện có 23,52% diện tích đất nơng nghiệp có độ dốc >25o,
chỉ có 0,87% đất nơng nghiệp có thể tưới chủ động). Cải thiện được chế độ
tưới bằng áp dụng hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước là yếu tố then chốt
trong nâng hạng mức thích hợp đất đai với các cây trồng bền vững.
Trên cơ sở tiềm năng đất đai, mức độ thích hợp của các loại sử dụng
đất bền vững, hiện trạng rừng, định hướng pháp triển chung của huyện Mai
Sơn, đã xác định được diện tích phát triển 5 LUT bền vững đến năm 2025
như sau: LUT cà phê chè 10.000 ha, LUT cây ăn quả 14.000 ha (trong đó
nhãn 3.000 ha, cây xồi 4.000 ha), LUT ngơ hè 12.400 ha, LUT mía 6.000 ha
và LUT sắn 3.200 ha. Để đạt được các định hướng trên huyện Mai Sơn cần
thực hiện đồng bộ 4 nhóm giải pháp chủ yếu là: (i) Nhóm giải pháp về chính
sách, (ii) Nhóm giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất; (iii)
Nhóm giải pháp về tổ chức lại sản xuất và mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm ; (iv) Nhóm giải pháp về tập huấn, chuyển giao kỹ thuật.


1

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn xây
dựng và phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng (Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam, 2013). Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam diễn ra
với tốc độ rất nhanh đã làm tăng áp lực đối với tài nguyên đất đai, đặc biệt là
đất nông nghiệp. Điều đó dẫn tới nhu cầu phải điều chỉnh lại cách tiếp cận đối
với công tác quản lý và sử dụng đất để hỗ trợ tốc độ phát triển kinh tế nhanh
chóng, hài hịa hóa cách tiếp cận quản lý và sử dụng đất với các xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế. Đồng thời tạo ra một hành lang để quản lý quá trình phát
triển của đất nước một cách bền vững.
Hơn 30 năm qua, kể từ khi thực hiện chính sách Đổi mới, nơng nghiệp
nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội (KTXH) của đất nước. Nền nơng nghiệp cơ bản đã chuyển
sang sản xuất hàng hố, phát triển tương đối toàn diện, tăng trưởng khá. trong
10 năm gần đây (2009 - 2019), tốc độ tăng trưởng GDP tồn ngành nơng
nghiệp đạt 2,61%/năm, tốc độ tăng giá trị sản xuất đạt 3,64%, đóng góp đáng
kể trong tăng trưởng GDP cả nước. Sản xuất nông nghiệp không những đảm
bảo an tồn lương thực quốc gia mà cịn mang lại nguồn thu cho nền kinh tế
với việc tăng bền vững nông sản xuất khẩu với kim ngạch xuất khẩu đạt 36,3
tỷ USD. Tổng cục Thống kê công bố, năm 2019, GDP tồn ngành nơng
nghiệp tăng 2,01%, đóng góp 4,6 phần trăm vào mức tăng trưởng GDP cả
nước. Thặng dư thương mại đạt 9,9 tỷ đô la Mỹ. Việt Nam đã trở thành nước
xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới với các mặt hàng chủ lực như thủy sản
(8,63 tỷ USD), hạt điều (3,516 tỷ USD), rau quả (3,74 tỷ USD), cà phê (2,75
tỷ USD), gạo (2,79 tỷ USD), hạt tiêu và sắn (0,71 và 0,93 tỷ USD)... Điều đó


2

thể hiện sự tin tưởng và đón nhận của thị trường thế giới đối với các mặt hàng
nông sản của Việt Nam ngày càng lớn; đồng thời cho thấy bền vững nông sản
của Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu về chất lượng cũng như vệ sinh an
toàn thực phẩm ngay cả ở những thị trường khó tính nhất trên thế giới (Minh
Sơn, 2020).
Huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La nằm trong vùng kinh tế động lực dọc
Quốc lộ 6 của vùng Tây Bắc. Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 142.670,58
ha, dân số 158.455 người, mật độ dân số thấp với 111 người/km2. Địa hình
của huyện bị chia cắt mạnh đã tạo ra sự đa dạng trong phát triển nông nghiệp
theo hướng sản xuất bền vững (cây hàng năm, cây lâu năm, cây công nghiệp,
cây thức ăn chăn nuôi và cây thuốc..). Lĩnh vực nông nghiệp vẫn là thế mạnh
của huyện, tuy nhiên phần lớn diện tích đất nơng nghiệp có độ dốc lớn. Khí
hậu khắc nghiệt (khơ hạn về mùa khơ, xói mịn về mùa mưa.) làm cho đất có
nguy cơ bị xói mịn, thối hố cao. Mặt khác, huyện có 10 thành phần dân tộc
sinh sống tạo ra sự đa dạng về phương thức canh tác và văn hóa khác nhau.
Hiện nay, chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất bền vững diễn ra
ở hầu hết các xã, hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt từ 30,8 triệu đồng/ha
năm 2017 lên 34,3 triệu đồng/ha năm 2019 (UBND huyện Mai Sơn, 2019).
Trên địa bàn huyện đã hình thành một số vùng sản xuất tập trung cây ăn quả,
cây công nghiệp. đã tạo ra nhiều sản phẩm góp phần hình thành nền nơng
nghiệp theo hướng sản xuất bền vững. Tuy nhiên, vùng sản xuất bền vững
chưa có quy hoạch chi tiết, chưa có định hướng phát triển các sản phẩm nông
sản chủ lực cho huyện, chưa có các nghiên cứu sâu và tồn diện cho phát triển
nông nghiệp theo hướng sản xuất bền vững.
Để đạt được các mục tiêu phát triển KTXH đồng thời bảo vệ tài nguyên và
môi trường trong khai thác sử dụng đất có hiệu quả bền vững, huyện Mai Sơn
cần phải có một chiến lược sử dụng đất phù hợp. Muốn vậy cần phải bắt đầu
từ việc trả lời các câu hỏi: Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện



3
Mai Sơn hiện nay ra sao? Tiềm năng đất cho sản xuất nông nghiệp bền vững
hiện nay của huyện thế nào? Thị trường tiêu thụ các nông sản của huyện Mai
Sơn hiện nay thế nào? Định hướng sử dụng đất nông nghiệp trong giai đoạn
tiếp theo của huyện ra sao? Giải pháp nào để sử dụng hiệu quả đất nông
nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện?
Để trả lời các câu hỏi trên việc thực hiện đề tài “ Đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La theo hướng sản xuất bền
vững, là rất cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả của một số loại hình sử dụng đất tại huyện Mai
Sơn để thấy được thuận lợi và khó khăn trong q trình sản xuất nơng nghiệp
tại địa phương. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp tại huyện Mai Sơn, và cải thiện đời sống cho người dân sản xuất nông
nghiệp tại địa phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiệu quả một số loại hình sử dụng đất nơng nghiệp tại huyện
Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Đề xuất được giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại
huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Quỹ đất nông nghiệp và các loại sử dụng đất (LUT) sản xuất nơng
nghiệp theo hướng sản xuất bền vững;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất sản xuất nông nghiệp;
- Các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý và sử dụng đất nông
nghiệp, phát triển nông nghiệp bền vững.



4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Quỹ đất nơng nghiệp và đất chưa sử dụng có khả
năng khai thác, sử dụng phục vụ phát triển sản xuất nơng nghiệp bền vững
trong địa giới hành chính huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La (trừ đất nuôi trồng thủy
sản và đất nơng nghiệp khác). Tổng diện tích điều tra là 135.604,5 ha.
- Phạm vi thời gian:
+ Số liệu điều tra thứ cấp lấy trong giai đoạn 2015 - 2019;
+ Số liệu điều tra về hiệu quả sử dụng đất lấy trong giai đoạn
2017- 2019;
+ Hiện trạng sử dụng đất lấy đến 31/12/2019;
+ Giá cả nông sản lấy trong năm 2019.
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Do đặc điểm sản xuất của huyện nên
trong phạm vi nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu các cây trồng nơng
nghiệp chính có khả năng phát triển thành bền vững.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về sử dụng đất nông
nghiệp theo hướng sản xuất bền vững đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế - xã
hội đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái cho vùng đồi núi phía Bắc Việt
Nam.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung các cơ sở dữ liệu về đất đai (dữ
liệu về đất, tiềm năng đất đai, khả năng thích hợp với một số cây trồng bền
vững trọng điểm) phục vụ cho quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên
đất của huyện Mai Sơn tỉnh Sơn La. Đây cũng là cơ sở để định hướng phát
triển sản xuất nông sản bền vững đáp ứng mục tiêu tăng trưởng ổn định cho
huyện. Các nghiên cứu này cũng có giá trị tham khảo cho một số vùng có
điều kiện tương tự như Mai Sơn.



5
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng bền vững
1.1.1. Các khái niệm chung
1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp
Theo FAO (1993), đất đai được hiểu theo nghĩa rộng là “diện tích cụ
thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường
sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng,
dạng địa hình, mặt nước (hồ, sơng, suối, đầm lầy), các lớp trầm tích sát bề
mặt, cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đoàn thực vật và
động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người
trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước, hay hệ thống thoát
nước, đường xá, nhà cửa...)
Tại Việt Nam, theo mục đích sử dụng, đất được chia thành 3 nhóm
chính: đất nơng nghiệp, đất phi nơng nghiệp và đất chưa sử dụng. Đất nông
nghiệp được quy định là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng (Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam, 1998). Đất nông nghiệp bao gồm các loại đất như: đất trồng cây
hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); đất trồng cây
lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi
trồng thủy sản; đất làm muối và đất nông nghiệp khác (Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam, 2013).
Trong giai đoạn KTXH phát triển, mức sống của con người cịn thấp,
cơng năng của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất
nông nghiệp chủ yếu là sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp để phục vụ nhu cầu
thiết yếu: ăn, mặc, ở... Khi con người biết sử dụng đất đai vào cuộc sống cũng
như sản xuất thì đất đóng vai trị quan trọng trong hiện tại và tương lai.



6
Trong lịch sử phát triển của thế giới bất kỳ nước nào dù phát triển hay
đang phát triển thì việc sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực
quốc gia. Sản phẩm nông nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo
lợi thế của mình mà mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy
sản phẩm công nghiệp để đầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong
nền kinh tế quốc dân.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho
xã hội về nông sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất
của người quản lý và sử dụng đất.
1.1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là các hoạt động của con người tác động vào đất đai nhằm
thu lại lợi ích cao nhất, với nhiều mục đích khác nhau (mục đích phi nơng
nghiệp, mục đích nơng nghiệp, du lịch.). Sử dụng đất đạt kết quả cao hay thấp
còn tùy thuộc vào trình độ nhận thức con người, thể chế chính sách của nhà
nước và kỹ thuật công nghệ được áp dụng. Sử dụng đất là một hệ thống các
biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ giữa người và đất đai. Theo Lal &
Miller (1993), con người cần phải sử dụng đất khoa học và hợp lý.
Sử dụng đất là cách con người khai thác đất và các tài nguyên gắn liền
với đất phục vụ cho các lợi ích của mình (Meyer & Turner, 1996). Có nhiều
kiểu sử dụng: Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và gỗ
rừng). Sử dụng trên cơ sở sản xuất thứ yếu/ gián tiếp (chăn ni). Sử dụng vì
mục đích bảo vệ (chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa lồi sinh vật, bảo
vệ các lồi q hiếm). Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt như đường sá,
dân cư, công nghiệp, du lịch, an dưỡng...
Thực tế, sử dụng đất thường được hiểu đơn giản là các hoạt động làm
thay đổi bề mặt trái đất của con người. Trong khi đó, khái niệm của quá



7
trình chuyển đổi sử dụng đất đề cập đến bất kỳ sự thay đổi trong hệ thống sử
dụng đất từ một trạng thái này sang một trạng thái khác (Lambin &
Meyfroidt, 2010).
Nơng nghiệp là một ngành sản xuất mà lồi người sử dụng đất để có
sản phẩm động vật và thực vật. Đó là hành vi tạo ra lợi ích từ sản xuất nông
nghiệp thông qua việc sử dụng đất đai, lao động và vốn. Khi nói đến nơng
nghiệp là đề cập đến cả 4 lĩnh vực: nông, lâm, ngư và chăn nuôi (Nhan Ái
Tĩnh, 2002).
Sử dụng đất nông nghiệp là hoạt động của con người tác động vào đất
đai thông qua lao động và công cụ sản xuất để tạo ra sản phẩm nông nghiệp
theo mong muốn. Sử dụng đất nông nghiệp đạt kết quả cao hay thấp tùy thuộc
vào trình độ con người, cơ chế chính sách của nhà nước và kỹ thuật công
nghệ được áp dụng vào sản xuất. Với tư cách là nhân tố của sức sản xuất,
nhiệm vụ và nội dung của việc sử dụng đất nông nghiệp.
Trong sử dụng đất, FAO (1976) đưa ra khái niệm về loại sử dụng đất
chính và loại sử dụng đất.
- Loại sử dụng đất chính: là một phân nhánh chính (chủ yếu) của sử
dụng đất nơng thơn như nơng nghiệp nhờ nước trời, nơng nghiệp có tưới,
đồng cỏ, lâm nghiệp hoặc sử dụng đất phục vụ giải trí. Loại sử dụng đất chính
thường được xem xét trong các nghiên cứu đánh giá đất đai định tính hoặc
khảo sát.
- Loại sử dụng đất và kiểu sử dụng đất đai (Land Use Type - LUT):
Loại sử dụng đất đai là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng
với những phương thức quản lý sản xuất trong các điều kiện tự nhiên, KTXH
và kỹ thuật được xác định (Đào Châu Thu & Nguyễn Khang, 1998): Các
thuộc tính loại sử dụng đất bao gồm quy trình sản xuất, các đặc tính về quản
lý đất đai như kỹ thuật canh tác, sức kéo trong làm đất, đầu tư kỹ thuật và các

đặc tính về KTXH như định hướng thị trường, vốn, lao động, vấn đề sở hữu
đất đai...


8
Có thể liệt kê một số loại sử dụng đất đai trong nông nghiệp khá phổ
biến hiện nay như: chuyên để trồng lúa; chuyên để trồng màu; canh tác lúa màu; dùng để trồng cây lâu năm; sử dụng đất để làm đồng cỏ; làm đất lâm
nghiệp; nuôi trồng thuỷ sản, du lịch cảnh quan (giải trí)...
1.1.1.3.Các khái niệm chung về bền vững và nông sản bền vững
* Khái niệm bền vững
Hàng hố là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào
đó của con người và có thể dùng để trao đổi với bền vững khác. Bền vững là
một phạm trù kinh tế phản ánh những mối quan hệ xã hội giữa người sản xuất
và trao đổi bền vững. Sản phẩm lao động mang hình thái bền vững khi nó trở
thành đối tượng mua bán trên thị trường (Nguyễn Lê Huy, 2010).
Hàng hoá là sản phẩm của lao động dùng để trao đổi. Sản xuất hàng
hoá là sản xuất ra sản phẩm đem bán để thu về giá trị của nó trong đó có phần
giá trị thặng dư để tái sản xuất và mở rộng quy mô (Vũ Thị Ngọc Trân, 1997).
* Sản xuất nông sản bền vững
Sản xuất bền vững là một khái niệm được sử dụng trong kinh tế chính
trị Mac- Lenin dùng để chỉ về kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm được
sản xuất ra không phải là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực
tiếp sản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông
qua việc trao đổi, mua bán. Hay nói một cách khác, sản xuất bền vững là kiểu
tổ chức kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra là để bán. Trong kiểu tổ chức kinh tế
này, tồn bộ q trình sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng đều thông
qua mua - bán, thông qua thị trường và đều do thị trường quyết định (dẫn theo
Trần Thị Lan Hương, 2008).
Trong nông nghiệp, sản xuất bền vững nông nghiệp là sản xuất trên quy
mô rộng, có ứng dụng khoa học cơng nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao năng

suất cây trồng, sản xuất chuyên mơn hóa, góp phần nâng cao đời sống vật
chất tinh thần của mỗi cá nhân và toàn xã hội (Trần Thị Lan Hương, 2008).


9
Như vậy, có thể hiểu, sản xuất nơng nghiệp bền vững là sản xuất theo
nhu cầu thị trường, tạo ra khối lượng nông sản bền vững ngày càng lớn đáp
ứng nhu cầu của các ngành kinh tế; khối lượng nông sản bền vững là một bộ
phận của tổng sản phẩm nông nghiệp (Trần Xuân Châu, 2002).
Nền nông nghiệp bền vững đặc trưng ở chỗ người nông dân quan tâm
nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra. Mục đích sản
xuất khơng chỉ là tạo ra nhiều nông sản, mà quan trọng hơn là tạo ra nhiều lợi
nhuận. Sản xuất theo hướng nông nghiệp bền vững là đẩy mạnh thâm canh,
chun mơn hóa, sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp,
cơng nghiệp mới (trước thu hoạch và sau thu hoạch), nông nghiệp gắn liền
với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp.
Nghị quyết Đại hội Đảng XII của Việt Nam đã chỉ rõ Việt Nam cần tập
trung xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, bền vững lớn, nâng cao chất
lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cho nông sản, nhưng phải bảo đảm phát
triển bền vững, an ninh lương thực quốc gia và vệ sinh, an toàn thực phẩm,
bảo đảm các tiêu chuẩn theo yêu cầu xuất khẩu, có khả năng tham gia hiệu
quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Như vậy có thể hiểu, sử dụng đất nơng nghiệp theo hướng bền vững chính
là sử dụng đất nơng nghiệp phục vụ / đáp ứng sản xuất nông sản bền vững.
1.1.2. Các quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
Để đảm bảo cho cuộc sống của con người trong hiện tại và tương lai
cần phải có những chiến lược về sử dụng đất để khơng chỉ duy trì những khả
năng hiện có của đất mà cịn khơi phục những khả năng đã mất. Có nhiều
quan điểm sử dụng đất nơng nghiệp khác nhau như: sử dụng đất theo quan
điểm bảo tồn, sinh thái, hiệu quả, bền vững... Trong phạm vi của luận văn

này, chúng tôi đề cập việc sử dụng đất nông nghiệp theo 3 hướng sinh thái,
hiệu quả và bền vững.


10
1.1.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp theo quan điểm sinh thái
Hệ sinh thái nông nghiệp là một tổng thể bao gồm môi trường và nhừng
quần thể sinh vật (cây trồng, vật nuôi, cây rừng), các sinh vật gây hại (sâu,
bệnh, chuột, cỏ dại, sinh vật gây bệnh cho vật nuôi...) các sinh vật có ích
khác. Các yếu tố (đất, nước, khí hậu, mơi trường), kể cả con người trong hệ
sinh thái này được hình thành và biến đổi đều do hoạt động của con người.
Mỗi hệ sinh thái phải có tính đồng nhất nhất định về các điều kiện vật lí, khí
tượng, hố học, thực vật học và động vật học. Các thành phần trong hệ sinh
thái nơng nghiệp có chức năng riêng và góp phần chu chuyển vật chất, năng
lượng, các thành phần đó có quan hệ chặt chẽ và thống nhất, có phản ứng hệ
thống với mọi loại hình tác động.
Theo Lê Văn Khoa & cs. (1999), “Nền nông nghiệp sinh thái là nền
nông nghiệp kết hợp hài hịa những cái ưu điểm, tích cực của hai nền nơng
nghiệp: nơng nghiệp hóa học và nơng nghiệp hữu cơ một cách hợp lý và có
chọn lọc nhằm: thỏa mãn nhu cầu hiện tại nhưng không gây hại đến các nhu
cầu của các thế hệ tương lai (nông nghiệp bền vững); thỏa mãn nhu cầu ngày
càng tăng của con người về sản phẩm nông nghiệp, nghĩa là phải đạt năng
suất cao, phẩm chất nông sản tốt với mức đầu tư vật chất ít và hiệu quả kinh
tế cao”. Vì vậy, nền nông nghiệp sinh thái phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Không phá hoại môi trường: Ở các nước phát triển nông dân được
nhận hỗ trợ nhiều từ những chương trình của Chính phủ. Họ khơng chỉ được
tham gia bảo hiểm nông nghiệp do rủi ro của mùa màng còn được nhận một
khoản hỗ trợ nhiều hơn thế chỉ để duy trì hệ sinh thái đồng ruộng. Thực tế cho
thấy, nền nông nghiệp hiện nay đang diễn ra theo một xu thế bất lợi cho chính
con người. Họ chỉ chạy theo lợi ích kinh tế, sẵn sàng hủy hoại mơi trường, sử

dụng các chất hóa học để tăng năng suất... đã ảnh hưởng rất lớn đối với đời
sống con người.


11
- Đảm bảo năng suất ổn định: Sản xuất theo mơ hình nơng nghiệp sinh
thái, ngồi việc tạo ra những sản phẩm sạch, an tồn có lợi cho sức khỏe con
người còn làm tăng thêm giá trị của sản phẩm. Mặt khác cịn giúp được người
dân biết và có thói quen sử dụng sản phẩm an tồn, từ đó nâng cao thu nhập
trên một đơn vị diện tích, góp phần cải tạo đất, cải tạo môi trường.
- Đảm bảo khả năng thực thi, ít phụ thuộc vào bên ngồi: Nếu như nền
nông nghiệp bền vững phụ thuộc lớn vào các yếu tố bên ngồi: Các chất hóa
học như phân bón, thuốc trừ sâu. thì nền nơng nghiệp sinh thái lại chỉ dựa vào
khả năng sản xuất và các yếu tố mơi trường tự nhiên là chính. Việc khơng
hoặc rất ít sử dụng các chất hóa học vào sản xuất làm giảm thiểu tới mức tối
đa chi phí và sự ảnh hưởng của nó đến mơi trường tự nhiên, trước hết đó là
mơi trường đất, nước và khơng khí. Việc sử dụng các phương pháp sinh học
vào sản xuất nông nghiệp khơng những đem lại nhiều lợi ích về kinh tế mà
cịn có ý nghĩa lớn đối với sức khỏe của con người.
- Ít lệ thuộc vào hàng nhập ngoại: Với cấu trúc nhiều tầng, cơ cấu cây
trồng trong nền nông nghiệp sinh thái phong phú tạo ra nhiều loại sản phẩm
có chất lượng tốt đảm bảo cung cấp đủ cho nhu cầu tại chỗ của người dân
chính vì vậy mà ít phải lệ thuộc vào những mặt hàng nhập ngoại. Mặt khác,
lịng tin của người dân dần được hình thành sẽ tạo dựng thói quen sử dụng
những loại sản phẩm này mà quên đi tư tưởng “sính ngoại”.
Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái phát triển lâu bền là cơ sở vật
chất tất yếu của sản xuất nông nghiệp bền vững cho mọi quốc gia. Ở Việt
Nam cũng như nhiều nước đang phát triển trên thế giới sản xuất nơng nghiệp
đang phải đối đầu với tình trạng thiếu đất canh tác do sức ép về gia tăng dân
số. Việc khai thác và sử dụng quá mức đối với tài nguyên đất đai đặc biệt là

vùng đồi núi đã làm cho đất sản xuất nơng nghiệp ngày càng bị thối hố, suy
giảm độ phì. Vì vậy, sử dụng đất nơng nghiệp bền vững đang trở thành vấn đề
mấu chốt để quản lý các nguồn tài nguyên đất đai cho sản xuất nông nghiệp,


12
lâm nghiệp nhằm thay đổi nhanh chóng đời sống xã hội, đồng thời duy trì cải
thiện được mơi trường và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
2.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất theo hướng hiệu quả và bền vững
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí hợp lý
cơ cấu cây trồng vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu
hết các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà
cịn là mong muốn của nông dân - những người trực tiếp tham gia sản xuất
nông nghiệp (FAO, 1990). Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng, vấn đề
đánh giá hiệu quả sử dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay
một khía cạnh nào đó mà phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
- Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi
nguồn lực sản xuất của xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao
hiệu quả là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội (Nguyễn
Đình Hợi, 1993). [6]
Theo quan điểm tính hiệu quả của C. Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên
trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một
cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Trên
cơ sở thực hiện vấn đề “Tiết kiệm và phân phối một cách hợp lý thời gian lao
động (vật hoá và lao động sống) giữa các ngành”. Theo quan điểm của C.

Mác đó là qui luật “Tiết kiệm”, là “Tăng năng suất lao động xã hội”, hay đó là
“Tăng hiệu quả”. Ông cho rằng: “Nâng cao năng suất lao động vượt quá nhu
cầu cá nhân của người lao động là cơ sở của hết thảy mọi xã hội”. Như vậy
theo quan điểm của Mác tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và nó bao hàm cả
việc tăng hiệu quả kinh tế và xã hội (dẫn theo Doãn Khánh, 2000).


13
Đỗ Khắc Thịnh đã đưa ra khái niệm về hiệu quả: “Thông thường hiệu
quả được hiểu như một hiệu số giữa kết quả và chi phí, tuy nhiên trong thực tế
đã có trường hợp khơng thực hiện được phép trừ hoặc phép trừ khơng có ý
nghĩa”. Do vậy, nói một cách linh hoạt hơn nên hiểu hiệu quả là một kết quả
tốt phù hợp mong muốn và hiệu quả có nghĩa là khơng lãng phí (dẫn theo
Phan Sĩ Mẫn & Nguyễn Việt Anh, 2001).
Nếu xét trên phương diện so sánh thì hiệu quả kinh tế là sự so sánh
giữa một bên là kết quả đạt được một bên là các chi phí bỏ ra. Một phương án
hay một giải pháp kỹ thuật, quản lý có hiệu quả kinh tế cao là một phương án
đạt được sự tương quan tối ưu giữa kết quả đưa lại và chi phí đầu tư (Bùi Văn
Ten, 2000).
Như vậy, qua phân tích ở trên chúng ta thấy rằng, có nhiều quan điểm
khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất nhau ở bản chất của nó.
Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra những chi phí nhất định,
những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn... So sánh kết quả đạt được với chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó sẽ có hiệu quả kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu
quả là sự tối đa hoá kết quả với một lượng chi phí định trước hoặc tối thiểu
hố chi phí để đạt được một kết quả nhất định.
Để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất, việc phát triển sản xuất bền
vững là một xu thế tất yếu.
- Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã

hội và tổng chi phí bỏ ra. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả xã hội gồm: trình
độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội, đảm bảo an tồn lương thực, gia tăng lợi
ích của người nơng dân, đáp ứng được mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế
của vùng, thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân,
góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...; tăng
cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng xuất khẩu (FAO, 1990; Hội Khoa
học đất, 2000).


×