Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Quan điểm hệ thống đối với một số mô hình cụ thể về tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh HTX nông nghiệp, qua thực tiễn ở HTX mĩ thọ, huyện bỉnh lục, tỉnh hà nam ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.16 MB, 200 trang )

VỤUK- 1982 NS
Kid 6) WTR Syl
~ Mp dink



Bie’

hệ thống đối vối aft no uth cy tub vd

= Quần 1ý sàn xuấu ~ Kink doonh trong WX

nghigp,

cua „thực tiễn Ở HT? LĨ Thọ, huyện

Tục, tình HŠ tan ?8nh".
(n chun

Bs

nềnh về nã Xâu

chuyên

WON fr pu tite st reo,

nành

ˆ
“hee



5.02.24)

Pec; 2É

Mười hướng dẫn khca học :
Tủ

Giểo

se Met. Hiv Khuê,

Hiện

(Vinh tà- ký ›oạch, ua-ngi.



trưa

trườay: Pgs

bys

DI 2 (0c Knoaa, chỉ origa Khoo Tofa Kina t6,
đại học Kinh tể ~ KẾ hoạch, HỀ-uội.

"




+ Hợp tắc z5 nông nghiệp 14 mgt hệ thống linh tể

fe

Aược tổ chức.

I.= Khai nigm chung về hộ thống.
TT- ñfX nông nghiệp lầ một

=

hệ thống kinh tể được tỒ-

chức,
Ghiteng2 : Phin tich theo quen điền hộ thốn; đổi vổi tỉnh
hÌnh tỀ chứa - quần 1ý ii? ⁄Ï Thọ trước khi 2p
đụng hệ thống tồ chức
đoanh nổi (tồ 1973 về

1.~

V33

nét về

tỉnh

hÌnh


-qiần lý
trước),

sản

xuẩ»-kinh

chua.

11~ Những đýc trưng cơ bần của cơ chế tỒ chức-quân
1ÿ kinh đoanh ở MÃ ?họ tờ 1925 về trước.

Aa- Mệ thống bị quần tổ.
1- Phân hệ kĩ thuật v3 phân hệ công nghệ.
2- Phan

hg

1so

dQng

chung.

3= Phân hệ tb chic san xuft.
%~ Phân hệ kinh tế.
®,~ Hệ thống quản lý :
v‹ 1~ Bộ nấy quản 1ý,
`


2- Ghể

quần lý.

'Ï11- Môi trường che be thine.

TW-

_—

độ

hương 5

Ba nâu thuẫn phất

sinh.

‡ MƠ hình Hệ thống tồ chức=eu5n lý sản xuẩt
Vdoanh 064 vi higu qui bude atu che né trons

tifa Ð H0X MỸ Thọ 6Ì vụ đôag xuân 1975-127%.

`

A= BG thống bị quần 1y :
W.- nàn vị kẩ thuật và phân hệ cone nghệ.

‘Phan hộ 129 động chunc.


I~ 21 B9

26 so các

kinh
thyc


qua bước đều của mơ hÌnh hệ thống 6d

1ý mổi & MT tho.

JMơä trường
bên ngội của hệ thống, hay 1ầ những
kiện tếi thiểu @Ầ Ép đụng hệ thống tồ chức~

Bốn lý nốt trong Hex.

ˆ.


da, xéc ‘lap tược chẩ độ công hữu XHƠN về các tư liệu sẵn xuất
'dưổi hằnh‹thc “tập thé,

vổi

sự ra

đời


của

hồng van HTX

san

nông nghiện, tnt việc nghiên cứu vềà-ấp đụng phể biển cấc đạng
lỶnh tồ che quần lỷ kinh đoanh sản xuất cố căn cổ khoa học,
phi hợp với điều tiện trồng nơi, tửng loạt hình HTX trong ting giei
_ đoạn phẩt triển eu thể cũa no, nhằm chuyin nén néng neki gp sản xuất

t

_ Nhộ_ Age hgu lên

sân xuất

lổn XHON aye

cấch

cổ hiệu

qủa

nhất mã

% _ siễu kiện vật chẩt-kĩ thuật hiện cố cố thể cho phép đã trở thành
met




tht yểu

khách

của cuộc cách

quan, một nhiện vụ trọng tâm và nội dung chủ yểu

mgne

quan

hệ

sản

xuất.

Nói

cấch

khấc,

chế

độ


cơng

hữu XHƠN về tử 1i@u sồn xuất dưới -hÌnh thức tập thể chỉ có thể phất

huy được tính ưu việt của mÌnh trong thực tiễn sản xuất thơng qua
Tin việc ấn dụng

+

théng

“`



TS À6,

eấeh

tổ chitewquan

phổ

biến

19 thfeh

hợp;

ở cấc


như

W'#X

13

qủa trÌnh xây dựng nễn nêng nghiện

la

cổÿ thức về cố kỂ hoạch.
i ». Tron

he

;

một

x

thổi

quan hệ

gian 20 nắm qua,

sản xuất


mối,

như

những

những

đạng

"nấc



hình

thang

qúa

đệ"

ean xuất lến XHƠN một cấch

chứng ta đã lầm nhiễu việc
việc

hệ

biển hồnh cuộc vận động


để hoần
"OBL

bì a quan 13, cai tién ki thuật trong HTX nông nghiện" vào những
năm dẫu của thập kÌ 60,,"xây đựng và đưa điểu 1$ mẫu vào HTX nông

\chiệp"

trong thồi gian cuối những năm 60, "Cuộc vận động kể chức

sản xuất, cải tién quan 1ý nông nghiệp | t cơ sở" vào những năm
i va giữa của ' thập # 70, và đần đây lầ Sp dụng hÌnh thức "khoắn

2 hân. cuéi cằng đến nhếm và người

leo done"... Ngoä+

re Nha

oon ban h3nh nột' sé chinh séch, ché &@ quan 1f trong HTX néng
nit ché 06 hgch toan théag ké-ké toén, ché ap tba vụ HTX,

|

'

phan phéi thu. nhập,

ehÍnh


“1Š một. ‘trong: những

nguyên

thye trong HTX...

sắch

thu mua

lương

nhân quan trọng

thực

về

phân

gop phần tạo ra

1 ‘efor « của nỀn nơng ñghiệp tập thể hóa trong théi kỳ cian


es Sue
la»

TU


Xa

nông nghiệp nước

ba vẫn phat triển chận

u cầu
„xi năng thực bể, thậm chí có mặt trÌ trệ,
ị 8 về brung. bằnh cồn chiến tỉ trọng lổn - khodng 70%

vì,

so với

số HTX yếu
sổ HTX, Đố

xết vỀ nặt quan hệ sản xuất, những hình thức, biện pbép tổ

tềm kinh bỂ nước ta trong bước đi ban đầu của thời kỳ qúa độ xây
đựng ONE về khơng mang tính hệ thống,

biện phấp t&
về nêu thuấn

by
i

chí nhiều


chile quân lể cỗn mang nặng tính
nhéu vÉc động khơng đồng hưởng,

- giêm tác đụng che

'

thậm

hình

thức,

chất sân xuất nhỏ,
lầm triệt tiêu hoặc

nhau, Tzong khi đố, tỉnh hÌnh thực tiễn lầ trÌnh

= tính chất củe lực lượng sản Xuất, nhất lầ về cơ sở vật chất ~
kỸ thuật, khắc nhau khá nhiều giữa các ving, ciña céc HEX, giữa
các giai

đoạn phat trién va tham

trong một Hf
hệ

san


tron; cùng một thời

xuất ˆ luôn

1uôn phai

chf

giile

ciens

phù hợp” với

lượng sản xuất, thỶ mô hÌnh hệ thống
kinh. đoanh trong HTX ,

thể - của

quan

hệ

sen

với

xuất,




tính

tất

cấc

ngành

Do a6,

tính

theo

chất,

trình

ag

ngay

quan

của

bÈ chức ~ quan 1ý san xuất

cách là bỉnh thái


đa

san xuẾt

qui ludt

đạng,

phong

phủ,

lực

biÊu hiện cụ
mang

tính

chất qúa độ, thích ứng với tỉnh hÌnh cụ thể từng lic, téng HTX

ting ngành sẵn xuất, nhầm tửng bước tiến lên san-xuấb lớn XHƠN.
_¡ thêng qua thực biển ấp dụng một mơ hÌnh hệ thống-ĐŠ chức = quân

1y sản xuất ~ tinh doanh cụ thể ở một H7X nơng nghiệp, bàn luận
ấn nầy muốn góp phần lầm ro một vấu đề có tính chất phương nhấp
luận về

ứng dụn/ khoa học vào thực tiễn san xuất là bận đụng quan


điền hệ. thông trong viộé xây dựag các nô hÌnh hộ thống bề chc~

quan’ 1y HTX ndng aghiép tuan theo yéu cau của cấc qui luật khéch
quan đang bền tại trong bước đi ban đầu của thời kỳ qúa độ xây

: nền. sơng, nghiệp. sân xuẩt lển XđG!' ở nước ta,
e trên quan “iba

về pistong, phầp

, Binh học, vệt

1ý họGs‹sạ người

luận khoa

học

của

chù

nghĩa

it biên ehớn để nghiên cứu oốc sự vật về hiện tượng kinh tế,
ban

¢chất. của thể giổi khẩoh


ta ngây cans nhận _ thức được

quan,

đồng thổi

cũng thấy


E cáo nổi liên hệ tốc động qua lại giữa cấc sự vật v3 hiện
ng tất phức bạp về phin ảnh cfu tric, co, ché hogt động của
chẳng.

sho
“wa
năm
(đã

Do

vậy

cần

phổi



những


cơng;

cụ

khoa

những phươnc phếp luận khoa học đa có để
cdi tạo thể ciổi một cách có hiệu aha hon.
50 và đầu những năm @0 của thể a nay, 19
hÌnh thầnh v3 nhất triỂn mạnh n3, được Ứng

Sâu rộng tron

học

mổi , bổ

xune

nghiên cứu thể giổi
V30 cuối những
thuyết hệ thống
đụng ngày cầng

các linh vực khoa học vổi tÍnh cách 1ầ một mơn

“khoa học nrbiên cứu các nguyên tẾc cố tÍnh
chất phương phấp
đuận để xem cét các sự vật, hiện tượng của thể giổi khách quan,


“được coi như 15 các hệ thống với

cÝc khối mối liên hệ qua lại

.ehẳng chịb, vơ cùng phức tạp. Nó được sử đụng trong cắc ngành
khoa học với tính cách 18 một phương; phấp luận khoa học bồ xung
eho phép biện chứng đuy vật. ở đều 1 nhà sinh vật học Bertalanffy.

Ong

đã xây

dựng



đụng trong sinh vật học.

'Mesarơvie ởã nghiên
.nghĩa

‡"hệ

thuyểt

hệ thống

Sev đố Ít lâu,

tổng


được

xen

như



đễ

tử

đố

ấp

trên khÍía cạnh tốn học,

cứu 1ý thuyết tồng quất

thống

quất

kết

cốc hệ thống

qùa


của

“hệ nà nó được >xâc định từ các đặc trưng của nó"...

các

và nêu

nổi

2e

quan

nhà bác

Xê viết đã có những cống hiến lớn trong việc phất triẦn và
## dụng 1ý thuyết hệ thống trong cóc ngành khoa học, trong đó
#86 khoa học quan 1ý kinh tể, như : áphaNaxfy Krúc, AuNapu, Pôpếp,
0 Marôn, 1ôza, Kézléve, Kugionhétxdp, Cuzmin, Gridréviche, teroe-

zitn, Yeluép. + Mỗi m$t hoe ria dtu néw re ohing định
thống của tinh,

nhưng

đều coi hệ „thống lầ vê

nghĩa hệ


số các mối

liên

hệ

gi nềo đó riữa cấc yếu bố cấu thành nên chỉnh thể này hay
h thể khốc và tồn tại ỗ nó những đặc tính cao. hơn mỗi bộ phận

Ig lê cấu thành...

1ý thuyết
on

hộ thống

Thye ra những quan điềm về phương pháp cha

đều xuất phát

biện chứng

duy vat.

“ốc 18 nrười đầu tiên đã có quan điểm hệ thống khi
#5 hội v3 kinh tế.




tử phép

Ví avy

Người

đã nêu ra phen tra

thất kinh tế-xã hội", “sfc stu xuét xã hội của lao động"

_ đông về hiệp tắc 1ao động đem lại, cao hơn hẳn tổng
lọc sức sản xuất của từng cá nhân người 1ao động riêng


“7<
a

`

Barry

=

`

` 1Š... Tỷ thuyẾt hệ thống đã bước đầu nang lại những kết qua
trong quần 1ý kinh bể. Năn 1975,

hội nghị quốc tế lên thứ z sề


1ý thuyết hộ thống và điều khiển học do văn phỏng kinh bể của

liên hiệp quốc bŠ chức đã được tiến hành ở Bu-ca=rết (Runen1)s.

"`

Ming ab sao, 1ý thuyết hệ thống, nhất lầ lý thuyết hệ thống
`

trong quần lý linh tế, còn đang ở thỏi kỳ mới phất triển, Do đố
sự quan niệm chưa thật thống nhấb giữa các tác gÌa, 1à điều đễ
hiểu. Dựa trên những quan diễn khác nhau của nhiễu bắc cỉa và

xuất phat ti sự đồi hỏi của thực tiễn quần lý nơng nghiệp nước

_
°.

ta,

tae

pie

cua

1y

thut


thiểu

thực

ban

tệ

luận

ấn nầy

thống,

đối với

ma

tinh hÌnh

chỉ

theo

nơu

mình,

cụ thể


ra

những

15

06

quan



về bŠ chức

điền,

nghĩa

ứng

nội dung

dụng

quan 1ÿ san xuất

kinh doanh trong các HTđÄX nơng nghiệp hiện nay ở nude ts, và da
đạt được sự thống nhất tương đối giữa cốc nhề bác học nồi tiếng,
oO



-8-

G@HUONWG

I

=0=0~-0=o~

+

HOP TAC XA SAN XUAT NOM NGHIEP

LA MOT

HE

I.-

thể

THONG KINH TE

CHU

HE THONG

giới 1Š mệt

¡ tạo bẰng vô


DUOC

fs

Lo CHUC

:

chỉnh thể, một khối thống nhất hữu cơ, được

số cắc

bộ phận

có qui mơ tính

chất,

bình thức

a tại rất khác nhau nhưng lại có quan hệ tương bác lẫn nhau,
Š vận động theo những qui luật nội tại khách quan, Đổ chính lầ
thếng

lốn nhất,

chứa trong mình vô

xem 1â những hệ thếng con,


Ú bậc khốc nhau.

Cée

1ầ các hÌnh thức
cấch

những phân hệ, phân tu,

su vat,

hiện tugne,

qhe trinh véi

thành

có cấp
tinh

biểu biện ey thể khác nhau của thể giới,

tồn tại và vận động đưới
"€ố nhiều

sổ cếc yếu tế cấu

định nghĩa


dạng chung
khốc

nhất

nhau về

lầ cấc hệ thống.

hệ thống.

Ư đây,



thế định nghĩa hệ thống như sau ‡:"Eệ thống lầ một chỉnh thề liên
eae v tổ cấu thành với bÍnh cách
= con có cấp thứ bậc khấc nhau, v3
những mỗi liên hệ bắc độn/ qua lẹi
định, theo một kiểu cấu trúc và cơ
tạo

ra được

# hệ

thếac những

thuộc


lồ
cấc
nhau
chế

các phân hệ, cấc hệ
phân từ, mà giữa chúng
nột cách tương đổi
vận động nềo đó, sao

bình

man

chất

lương

mối,

Khơng thê có được ở các yếu tố cấu thành riểng 1e, nhẩn thực
mộb chức ning, một mục tiêu nhất định trong nuệt nôi trưởng
aes

Céu trac lồ hÌnh thức iiên kết các yếu bố, là nậb brậb tự
g đổi ồn định nào đồ của các yếu bố và các mối liên hệ giữa

„ đỗ cấu thành nên hệ thống, và 1à hÌnh thức bồn bại của

thống, xết trong trạng thấi tỉnh của nó.

cơ ond vận 'đệng 1ầ hÌnh thức

sửi

định

sẽ cầu thành hệ bhếng và giữa

sự tác

động qua

hệ thống với mêi

lại


ae?
_ hoạt

bạo re đời sống sinh động của hệ thống, lồ hÌnh thức

động trong

của hệ thống,

trang

thấi


ồn

định



phat

triỀn

(siêu bn

xếu tronc trạng thấi động của nó.

định)

~._ Mễi hệ „thơng đều có thể được xem hhư một phân hệ hay hệ

“théng con của nộb
.. hay

siêu

“những mỗi

“4
`.

hệ


hệ

thông.

thống lớn hơn - ead

Hệ

thống

cấp

liên hệ bác động quz

trên

1à hệ



các

thốnr; cấp trên

hệ

thống

khắc




lại nhất định với hệ thống: đang

` ®ược nghiên cứu lầ mơi
trưởng
bâu ngo3i của hê thống đó.
thính là giổi hạn trong đó hệ bhếng tồn tại. Mặt lhấc,

Đó

mỗi hệ

thống lại có thé bao ham trong mÌnh nhiều phân hệ, hay lề những
hệ thống con, mà giữa chúng bồn bại những mỗi liên hộ qua lại

nhất định. Đến lượt nó, mỗi phân hệ (hệ thống con) lại có thé
được

xem

1a

mộb

hệ

thống

hệ thống con nhỏ hơn

(hệ

:

thống

con)

khắc

bao

hảm

Về đối với

trong

hệ

ˆ

mình

những

phân

hệ;


những

nó, hệ bhống và cấc phân hệ

thống

#a quan hệ giữa mơi trưởng v3 hệ

4h

tronc

15

bhống,

mơi

trưởng

bên

ngồi,

tạo

như bất kỳ nột hệ thống

não khắc. = thông cứ được phân chi2 như vậy, tạo ra các hệ
thơng con có cấp thứ bậc cøo buẩp khác nhau theo kiểu hình thấp,

cho đển thì cặp cấc phân hộ nho nhất, khơng thể được xem là các

hệ thơng

con có chia

“9ấe phân hộ nh
Phan



tử

hệ



đựng

nhất này được gọi là

thể

được

xem

“a

1én,


phúc

thống

trong minh

nhự

tạp



nhữn/:

với

n

céc phân hệ

nho

hơn,



"viên

cấu


trúc

nên

các phần tu của hệ thống.
cấp

Môi liên hệ đồng nhất vẻ không đồng
nhất.
She bão. tronc cầu t trúc của hệ bhốổnc. Ư bệ
cẳng
hệ
đo

eao

thì

số

eek

cếc

phân hệ

cẩu

gạch"


thứ

bậc

về



sế

các

Điều này nói lên tỉnh
thống có cấp thứ bậc

bhành,

với

bỉnh

cách



thống con có cấp thứ bac t
kê true tiép, sé ebng Ít và đo
tính bn định của nộ căng cao. Gịn ở có thống con có cấp thứ
nhỏ nhất; các yêu tố cấu thành lễ các phan ti, có số lượng


Đ nhất, so voi cốc yếu bổ cầu thành các hệ thống có cấp thi
6 cao hon, Do đó, tính ồn định của hệ thểng này thấp hơn ede
lồng

có cến thứ

bậc

cao hon.

Toy nhiên,

số lượng

“Tiến cầu thành hệ thống ở tất c2 các cấp thổ

Ảnh sêc

cấc

yếu tế

bậc khốc nhau


hồ tgp

_cù


. Khi

đố

sử gia

khả

nắng

_hê

tăng

với

khả năng tư đi

ưng

Ghính. nhÈ cỗ cấu trúc

enbronpi



thông

tin


nhiễu

không

phải

t

brong "HỆ -

se đạt tổi mức phấ vỡ trang thấi Ên định của hệ thống.
tự

điều

khiển

của

ang thấi. tx @inh cha n6,

hệ

thống

chỉ

mi con để chuyển hộ

để dụy


thống sang

t_ trạng thai mới, được tồ chức hoằn thiện hơn với những thuộc nh mối eao hơn trước; egi 18 trene_théi_sisu ồnđịnh, khi
E điều kiện vật chất bên tron: v3 bên ngồi hệ thơng đã

h'ch

a

đồi đến độ chỉn mudi.

nghỉ với

những

_ Đặc bring

ing thuộc

quan

Khi

đó, hệ thống có được khả năng

điều kiện tồn tại mới.

trọng


nhất

của

hệ

tinh ma v3 ngun ve,

thống

thơng thể

13

sự

tồn

tại

ở nỗ-

qui thành tong sé

6 thuộc tính của cốc yáu tế cầu fthanh và cùũn: không thể tầm
_

xết

cược


cắc

chủng

nh AP

tách

tính

vốn

cố

của

khỏi

mếi

liên

đếi

vổi

khã

năng


thức

biểu

nhất

ban

chất,

hình

giữa. ee yếu tổ cấu thành

yếu

ong

gi 18 tính bộiL sinh hay ¡
ano

các

tổ

cầu

thanh,


hệ

thénce

bệi

sinh

của

hệ

thếng



hiện

của

cắc

nổi

liên

hệ

ning béi_


hệ thống.

Đặc

nếu

trưng

sinh che_bé_théne.

Nhưng điều nầy lại

se vào cấu tric va sơ “ehể hoạt đệng của hệ thông. Gố thể
6 lượng yếu tố cầu thanh vổi những bản chất nhất định
Thông
ứng

nếu

kiểu

cốt. liên

sấu
ae

trúc
qua

về


lại



chế hoạt động khắc nhau
ciữa chine Ihée nheu về gỗ

ne h¢ théng khée

nhsu va

"BE Tượng cấc yếu tế cẩu


eae
"hệ

qua lại

thằnh

Gitta

va méi

cơ chể hoạt
Miễn hệ qua
nhất


cấc yếu tổ trong hệ

liên

tính chất

hệ

của

giữa

mỗi

động cua
lại giữa

ở những

«

mức

độ

chúng

yếu

tố


nối

cấu

thống.

Số 1ượng

lên qui mê

thành



của

kiểu

nhau

về

tính

chất



cấu


hệ thống qui định tính chất
các yếu tố đó. Sự đồng nhất

khắc

yếu tổ cấu
thống.

trúc

cùng

của các mối
hoy không đồng

và vai

trỏ

tắc

dụng

của các yếu bế về của cốc mối liên hệ gi#s chúng nói lên tính

chất gian đơn hay phức tap của hệ thống ở những trỉnh độ khác
nhau. Tính chết phức tạp của các mỗi liên hệ trong hệ théng
không phãi


lầ một đãy

cắc mỗi

quan

hệ nhân qba

hés thành một sợi chỉ kéo thẳng, mầ lầ một khếi

hệ

rang

Tên bại

buge

tronr

liên hệ qua

liên

kẾt

chặt

hệ thếng mổi


che với

quan hệ

nhau,

có thể mơ hÌnh

phụ thuộc

nhân qa

lại của cấc yếu bổ cấu thành,

giữa

cấc mối liên
vào

nhau.

các khổi mếi

được biẪu hiện ở

nguyên tắc liên hệ ngược, phụ thuộc lẫn nhau giữa cếc qủa trình
về hiện bượng điễn ra brong hệ thổn¿; phân anh dag thấi của

hệ bhỗổng.


ïguyên nhân và kẾt qua luôn luôn thay đổi vị trí cho

nhau. Mơi liên hệ nhân qùa ở đây cung là nột khối eấc mỗi liên
hệ

điễn

ra

trong

hệ

thống.

Những yếu tổ nào mầ sự tồn tại và vận động của nó khơng
ảnh hưởng gÌ đến các mối liên hệ trong hệ thống và các thuộc



tính của hệ khổng thi khơng phầi 14 một bộ phận cấu thành của
hệ thống. Ngược lại, nấu mất đi một yếu tố cấu thành se dẫn đến
sự thay đổi các mối liên hệ trong hệ théng, lam tan vo hé thong
hoặc ehuyền bhành một hệ thống khác với nhưng thuộc tính mới,
hiểu

hoặc bhửa nột

trong cae


cũng lầm thay đổi hệ thống.

yếu tổ và mối

:iên hệ cấu thành

Trạng thối của mỗi yếu tổ cấu thằnh

phụ thuộe vào trạng thải của hệ bhống ¡ ngược lại, trạng thái
eva hệ thống cũng phụ thuộc vào trạn thái của nễi yếu tổ cấu

thành. Đổ 1ã tính chỉnh bhể hay bÍnh tồn ven của hê thống,

+

1, Mỗi

ấu tố khi gia nhập hệ

aly ah các thuộc tính vốn có của

théng

thi khơng

mÌnh nữa,

cịn giữ ngun

mề sẽ mất đi một sổ



ag:
VỀ È

chỉnh thỂ hệ thốjg, nhồ eồ oy than cia cha u

nẫy sinh những thuậc

tính mổi vến khơng thể có được

bổ riêng lê. Mặt khác, mỗi yếu tổ eẩu thằnh hệ thống
hà được tấch ra đề xem xét nh một hệ thống độc ,lập và

cấc yếu tổ sấu thành khắc về

bản thân hệ thơng

cố chứa

4 cùa nỗ. Đổ chính lầ tính tách về hơp nhất được eủa hệ

Tuy
finn

nhiên,

sự liên kết giữa

va bền_ vững,


lầm

ho

hệ

các

yếu tế cấu thinh hệ thống

thồng

cơn



nó,

chưa

eểi khấc nó về chất, Đố 1ã Lính, ơn —

i

¡ hoạt
ằ tủy

động của Soe
Chúng có “thể ieee as

thuộc vào khä năng bội sinh và tự điều

chuyển

Trạng

ees
khiển

‘hey =.
của hệ thống

năng của hê thông -cbinh là nhiêm yu, mue đích hoat đơng của
hồng.
Sự gia táng mục biêu lợi Ích riêng của các yếu tố
" bhẳnh sẽ lồm tăng entropi va cian mục tiêu lợi Ích chung
hệ thống.

t phần
đẩy

Ngược lại

Sự coi

thường

cấc mục tiêu

lợi Ích của


hệ; phần tử cấu thành se lêm giam động lực bên brong
sự hoạt động của chẳng; dẫn đến nguy cơ thiệt hại lợi

-ehung cùa hệ thống về phá vỡ trạng thấi

ồn định của hệ thống.

thống nhất biện chứng giữa mục biêu lợi Ích chunc cha hệ
z và mục tiêu 1ợi Ích của các yếu bể cấu thành, cdi nay dam
cho

cối

kia

bồn tại,

thi không có cối kia,

phát

triển

ag

lê -

true


tiép

ngược

lại,

khêng

cố

cấi

sẽ là động lực mạnh me thúc đẩy boằn

‘ he théng hoạt động đẹt hiệu ake
be hệ thống và của các yếu +6 cẩu
liên hg



và liên

hệ

cao nhất. Wụe tiêu lợi Ích
thành tồn tại đưổi dạng thơng .

ngược

(cái


va Gila hé thống với môi trưởng.

vào

về

cối

ra)

trong

cổ mối. liên HH với mêi brưởng bhêng qua việc trao
¢ chất, năng 1ulượng và thông tin, duge coi la hê bhống mỡ.


SL

Sau khi nhận được những tác động của nôi trưởng,

hệ thống bự

điều khiển mối quan hộ qua lại giữe các yếu tố cấu thành, đạt.
đến nột trạng thối nhất định nà khơng cố sự tác động của mơi,

trường bỀn ngồi. Lắc đổ hệ thống được gọi lầ hê thống kÝm.
động qua

gia


su

iin,

: Trong hé théng

lại ngẫu nhiên của

entrơpi

tăng

đổi, tắc

sự biến

đó

các yấu tế cấu thành dẫn hệ thống

đến nguy cơ bị phẩ vở trạng thấi Ồa định lầ điều không thể tránh

khỏi. Khi đố,
audi đạng vật

nỂu cố được sự bấc động lịp thời của môi trưởng
chất, nắng lượng hay thông tin, thi hệ thống cổ

phục


thể duy trÌ được trang théi

ồn định của minh,

tắng enabzời vượt

do hạn chế,

được

qúa

trình gia

cđch thấi

qa

sẽ gây nhiễu và lần giam kh năng tự

khiển của hệ thống. Mặt khắc,
của

hệ thổng

về đẫn

qúa khả


khẩe

năng tự điều

sự can thiệp của môi trường mộb

nó đổn nguy

điều khiễn

cơ tỷ phá vỡ trạng thấi ồn địnhs

uy rằng hệ bhống có khể năng nhất

định trong việc chống lại

những bác động thai qua của môi trường. Đến lượt minh, moi
trang thai cha hệ thống - kết qùa của nổi liên hệ tắc động qua
lại giữa hệ thống và mơi bưường, gìủa cóc yểu tổ cấu thằnh,
bắc động trở lại đối với mơi trường. Điều đó hÌnh thành nên mếi
quan hệ nhân qủa giữa cấi vào và cái ra của hệ thống, giữa mếi
liên hệ thông tin điều khiển và liên hệ ngược . Cấi vào của hệ
thống 1ä cái kÍch thích nó hoạt động. Cấi ra của hệ thống là
kết qùa đo c2i vào gây ra cho nó. Như vậy 14 tron: hộ bhống mở
bồn tại đặc tính cân bằng các kết qùa cuối cùng : có thể đạt

được một brạnr thối của hệ thống ohw

kiện ban đầu có thể


khác

nhau.

fấb

trường là cái vào của hệ thống mở.
thống đo sự tắc động của
của

hệ thống

hoạt đệng cis
.của hệ khơng.

đếi

với

minh,
Đó là

môi

cấi vào,
trường,

nhau mặc dù những điều

ca những


bắc

động

cha moi

Những diễn biển trong hệ

với

trên

tính


cắch

sở cẩu



trúc

sự phần ứng




chế


sẽ đẫn đến một trạng thải ồn định nào đố
cái ra của hệ thống mỡ, tác động brở lại

môi trường. Muốn thay đổi trạng bhái cân bằng của hệ thống chỉ
ean they

-za

đổi

o5c tham

số vào.

Sự sai

số trong cái vào



của hệ thống không lầm thay đồi bản chất hành vi của

cấi

nó,

nhồ



sie &
nb aa ty điều khiền và thÍch nghỉ của bệ ia. Đổ 1ề tính
“#hê sơ của hơ thống nữ. Hanh vi của hộ thống 18 cách thức chuyền
-hỗa cẩi vào thằnh cấi ra của hệ thống.

.e8i vào và cối ra của hệ thơng,

_mơ. hình hóa

Trên cơ sở quan hệ giữa

về ngun tắc, người ta có thể

được gúa trình quần 1ý v3 biển đồi của bệ thống mở,

Xét ngay

trong một hệ

thống,

sự tắc động của hệ thống,

ota các phân hệ cấu thằnh đến một 2hân hệ nào đó lầ cấi vào



gua nd, lam cho phân hệ đó biển đồi sang một trạng bhái nào đố,

được biểu thị bằng những tham số nhất định.


phân hệ

đỗ lại

tác động

trở lại

với bỉnh

Trạng thấi này của

cách

là cải ra của nỗ;

đến các phân hệ khác và đến hệ thống với tính cách 18 cái vào
la ching, về theo quan hệ nhân qủa giữa cối vào v3 cỗi ra, hệ

thống sẽ có những biến đỀi nhất định. Do vậy, người ta có thể

. điều khiền được hệ thống mở bằng cắch thay đồi cắc tham
của nổ để đạt được cốc tham sổ ra theo ÿ muốn.
SY bién

doi của

c§c yểu tố và mổi


liên hệ giữa

số vão

chủng,

sự

tắc động của môi trưởng đến hệ thống theo xu hưởng lầm gia tăng
entrépi

tính bất
suất.





đinh,

fEntrơni

trang thai

bét

tinh

xác


về việc

cua

hệ

định

suất,

nrầu

quản

thểng

1ÿ nố nhai
đặc

của hệ

nhiên.

trưn/

Do

tn

cho


đó

theo

bính

thống 1à trạng bhấi

hệ

thếng:



đặc

qui luật xác

bất

định

của

nỗ

tach xa brạng

thi can bing $n định. ĐiỀu nầy được thể hiện khi sự biến đổi

qùa cắc yấu tố cấu thành, nhất 1ầ cts các phân tử đo số lượng

rất lổn của nó, nhanh và lển vượt ga khả nắng bhư nhận xử lý,
điều khiển kịp thởi cùa hệ thống, nhất là đối với thậ thống cố

gấp thứ bậc cao. Nhưng khả răng bự điều khiển
cho phép nO lầm gi3m entropi để duy tri trạng
vậy

quần



18

mot

thuge

ny

của

bính

thống

cổ

của hệ thống lại

thấi $n định, vì

xu

cầu trủe và mối: liên hệ bên trone của mình brước

của

môi

brưởng



eua

bản

than

cae

yểu tổ

bên

hướng

cùng


sỹ tốc động

tron

hệ

cễ

bhống,

| He théng kbéng ehi 18 nột né_thbng thực thể (hê thống vat
cố trao đổi vat chất, nắng lượng vối mơi trưởng bên ngồi
>
“Eiãa

cốc yểu

tố cấu bhành

tạo

ra qủa

trình vận

động

biển

;



:

_.

-15đổi vật ohấb, năng lượng theo một cơ chế nhất định, mã sồn là.

một bê thốn thơng. tìn,

cổ trao đổi thơng tin với mơi trường -

- bên "ngồi về ngay trong hệ thơng, ciđa các yếu bố cấu thành,
_ tạo ra qúa trình bÍch ty, chi biến, chuyển địch thơng tìn bron
` „hệ thống,

hÌnh bhành

nên mối

liên hệ thơng

bìn xi,

ngược.

Nhờ

sơ qúa brÌnh trao đổi thơng tin mầ hệ thống có khä năng tự điều
khiển, duy tri trạng thấi ồn định và boạb động đạt được cae mye

. biêu lợi ich cha minh. Wi vậy, số lượng v3 chất lượng thông tin
trở bhành thước

đo trình độ bổ chức

lễ thước đo độ bất định,

Hệ
phân hệ
hệ tắc
ngược.

quan 1ÿ.

đến hệ thống là cái vao

khiển bao gém 2 phân hệ ¿
1ý. Hai phân hệ này liên
tin điều khiển và liên hệ
là cái vào của phân hệ bị

của phân hộ quần

lý.

Quan hệ

hei phân hệ này bạo ra đồi sống sinh động của hệ
Z


Những hệ théng
qui

va entrépi

Gai ra của phân hệ bị quản 1ÿ về tấc động của môi

.qua lậi gide
théng.
các

hg théng,

nhiễu loạn củe hệ thống.

thống thông bin và tự điều
quan 1ÿ và phân hệ bị quan
động qua lại nhau qua thông
Gái re của phân hệ quản 1ý

. trường

của

luật

tự

được xây đựng


nhiên và

chưa

co



hoạt

động thuần túy theo

sy

tham

(is

tác

động

cha

eon

người 1à hê bhống
bư nhiên. Ngược lại, những hệ thống được xây

đựng


có liên xệ quan

đến hoạt động

co myc

đích

của

con người,

đựa trân sự nhận thức qưi luật khách quan của coa người,

thôn: nhân bao.

Mỗi

qui

luật

khách

quan qui

định,

chỉ


là hệ

phổi một

thuộc tính, một mặt chất lượng näo đó của hệ bhống. Nhưng trên
-thực tế, tất ca các qui luật khách quan củng chỉ phếi cấu trúc

về cơ chế hoạt động cùa hệ thống cũng với tính cácb lề một hệ

thếng. Trình đệ nhận thức và vận dụng hệ thống các qui luật
vA ting qui luật riêng 1e ehi phối hệ thống của con người trong

việc

say

đựng

cấu

bạo cỗ
cố ý nghĩa
_độ

he no.

trúc

quyết


Sy

a = ehé

lang



định



chổ

chất

qn mgt

hoạt động của hệ

hoạt

lượng,

qui

luật

động:


của

nào

đó

trình

thỗng thì

hệ

thốn:

nhân

độ bồ chức và hoạt
khi

khơng

xây dựng

eõ nghĩa

cầu

1ầ nổ



`
0E Sở

không hoạt động v3 bị gạt bỏ ra khôi đồi sống của hộ thống,
trấi lại, qui luật đố vÃn-tiếp tục chỉ phối hộ thống, những
vối tỉnh cắch 1À nột lực lượng phố hoại, chứ không phải lầ một.

đực lượng xây dựng.

+.

He ,thông bao gồm những yếu bổ là con người, được xây đựng:
theo cắc qui luật xinh tổ - xa hột, Eọi 18 hê thống
xã hội. HỆ
_ khống người-vât 1a hệ thống, bao gồm cấc yếu tế người ~ vat,”
' được xây đựng theo
Ề Tất

ca

cae

các

đặc

qui

tính


luật

của

hệ

tự nhiên,

thơng



kinh

nổi

té và xã hội.

liên

hệ

biện

chứng,

ũng được hÌnh thành theo sự đồi hồi tất yểu khách quan của hệ

- #h6ng

chất,

các qui luật chỉ phổi hệ thống và cũng quyết định tinh
sự tỒn tẹi và phất triển hợp qui luật của hệ thểng, Trong

đố tính bội

sinh là đặc trưng quan trọng nhết của hệ thống.

Trên eo sổ khái niệm hệ thống,

“đỗ của

con nzười,

để gi2ji quyết

bất

để đấp Ứng một yêu cầu nao
kỳ một

nhiệm

vụ nào,

khi

xem xét bat ci! mot hiện tượng, một gủa trình nào, người ta cũng
&ố thể và cần phải có quan điểm hệ thống, sử đụng phương phấp


phan tich hộ

thống,

mà nội dung của

nó lầ

: xây dựng

(hức với tính cốch 13 một hệ thống có dầy đủ các
vốn có của

qui



nật

nó,

khách

hoạt

động buân

quan


cách

tự

phốt

nỗ;

một

bể

theo

ede

Mic treme tinh

có cấu trúc về cơ chế
chi

lại

giác,

sao

cho

phù


hợp với nhiệm vụ đề ra và các gist phap đếi với các nhiệm vụ đố.
Qúa trình này bao gồn các giai đoạn : xác định nhiệnvụ, tho
+

thông

tin,

i “=-.
ts

_đỗi

tượng

}

quyết nhiệm. Wye
_ De

bị

quân

lập

if

hogeh


hogt don
động;

lựa chọn

ao
Tựa ebom - đào
1y,

nhận thức về

hệ

điều

thiền

đối

thống như vậy,

phương

phé

tạo_cổn bộ, tẼ. chức.

tượng


người

bị. quan

1y,

be có thể

gibi

đề ro

_ những: nguyên bắc chung cho việc thiết kể xây dựng bệ thếng như
: nan
+ Xây đựng mếi quan hệ treo avi que Tại về vật chất, nắng
s Tượng và i, tin m4 môi tang va hệ thống s2o cho không


es thiên ehz hệ thống ÿ 8Ã

thêng 1ần cà] khả nắng tự

có tá dụnc đay tr} trạnc thối Èa định của hệ thống khi

WẾt, đền: thời bảo đìn cự thích ding hŠi hòa giữa nục tiêu.
la

hệ thống và hệ thống cấp trên,

cũng Am “ede ạt


:

2b tính chỉnh thể, todn ven cha hệ thếng.
Be

định qui mô hựp lý của hệ thống,

Ji

khả

định

năng tụ điều lhiển

đống

ban chất

của

củo nó.

cốc yếu

độ giữa chúng sao cho tính
L hợp với khŠ

Xây dựng: @sc

ÿ

n

của

cấp. thứ

bậc

hợo

ều

tkhiỂn

một

cắch

hộ

trước

mọi

sự

các yếu


tổ

file 5e

mề thúc

1ý trong hệ

thống

bối

đuy

ưu

biển

cấu

thành

mục

ti8u

đây toìn bộ, hệ

lỆ động


đạt

niệu

(Š 6u đúng, to ràng,
théng và

thằnh

về

cấe

phức tạp, de đạng của hệ

qủa

cụ tí

Ủ8 bừng phân

nhằn

đổi

định ating aan, z6 rồng sụ ĐHẾ
ebing

tổ cẩu


ning tự điều kuiển của nó.

Võ bên trong hệ thống.
của

của các phân hệ,

sùa

mơi

để tạo

trỶ trệng

trường

-

về

mục tiêu lợi Ích của

(phân

igi

fen

thống


bối

hệ,

phần

tử)

wa

đã

bạo

ra

đồ,

cũng: như ong

a6

yếu

ưu.

cối vo,



{2i ra về hành
cất

ae hinh

Ranh vi khi có sự sai sé fiits trong Bet ae pe nhẩt oe

:


+ Đẫm bảo khả năng bội sinh 16n nh&t eda hé théng.
_

Rhững nguyên tốe này 14 một thể théng nhất hodn ehinh,

obi |

„ phối việc xây dựng bất kỳ một hệ thống nhân tạo nào, nhằu dap
7 ứng

` đặt

E43i quyết

những

ra cho

người,


II.-

con

nhiệm

vụ cy bhể

HOP TAC X7_SAN XUẾT

NONG

nào

đồ do đồi

sống xã hội

NGHIEP LA MOT BE THONG

KINH
TẾ ĐUOG TỎ, GHỨC.

Gố thể xem nền kinh bể quốc dân lầ một hệ thống lớn, trong

đố cäo ngành kinh tể

1ã các phân hệ.

coi

bậc

quốc dân như

công

nchiện,

nông nghiệp,...

Đồng thời mỗi ngành kinh tế quốc đân lại được

lầ một hệ théng bao gồm các hệ thống con với nhiều cấp thứ
czo thấp khác nhau. Gấc bố chức hoạt động theo nguyên bắc

hạch toán kinh tể thuộc uỗi ngềnh nhừ nhề mấy, công trường,
nông trường quốc đoanh, HTX.., đều được coi lầ những bệ thống
` tể bảo, hệ thống cơ sở của nó.

frong ngồnh nơng nghiệp nước t2, HTX 18 mét trong cấc loại
hình hệ thống bể bào. Nó có tất c2 các đặc trưng chung của hệ



;

thống, đồng thời có những đặc trưng riêng của một hệ thống
kinh doarh san xuất nơng nghiệp. Ư miền Bắc trong thời gian
que , cée HTX đã lầm re tuyệt đại bộ phận nông phẩm xø hội,
ehiém ti trong cao tuyệt đối tronc sỔ lượng xí nghiệp nơng

nghiệp,

điện tÍch eanh tắc,

số sức 1ao

động nơng

nghiệp....VÌ

yay ehất lượng cấu bzúe và cơ chế hoạt động; hiệu qùa kinh
doanh sản xuất của cắc ñ1X số ý nguĩa quyết định sự phất triển
của nền mông nghiệp XHGN& mide thế
ps Damgt hệ thống nhân tạo, HTX sản xuất nơng nghiệp đạt

được hiệu. aie kinh độnh cao hay thấp tủy thuộc vào trÌnh đệ

“nhận thứe về vận dụng
Khi xây

_- hiện Pa


`

dựng

cấu

cấc qui


trúc và

cơ chế

luật khách quan
hoạb

động

của

của con

HTX,

khi

người

thực

ì

tác động quản lý của hộ thông cấp trên đến HTX, của


“19s
‘ hệ quần 1ÿ đển nhân hệ b‡ quần lý thuộc chf{nh ban than HE,
-


La nột

hệ thống kinh bể - xã hội, H?X nông nghiệp abi số.



bei ky qúa độ tử một nỗn sản xuất còn phồ biển lầ sản xuất

"sấu tre và cơ chế hoạt động phồ hợp với yêu cầu của các qui
_ Luật, +ìinh tế, xã hội v3 quần lý dang qui định sự vận động của
_ mền kánh tề quốc đân v3 đồi sống xã hoi. Tone bước đi bạn '#ầu
“ñhồy tiển thẳng lên GNXH, do cồn tồn bại 5 thằnh phần kinh tể
Khée nhau troar đố thành phần kinh tổ XHCN (quốc doanh và tập

a

đã cig vị trí thống trị những chưa thể thay thế hoằn

trên nhiều lĩnh vực sản xuất, lưu thông, nên cấc qui luge
“kinh bể, về quân lý khách quan tồn bại và hoạt động rất phức tạp
lầm. cho con người

gặp

nhiều

khó khắn bzong việc vận dụng

qui luge Ấy trong hoạt động kinh tể-xe


hội của mỉnh.

rong

c&e

điều

kiện đố, những ted his
trong hệ tuổng kinh tế-xã hội ở mỨc
độ lổn lầ khó có thé trãnh khôi. Hơn nữa hệ thống sân xuất và-

quân 1ÿ sãn xuất của đất nước đang tronz thời kỳ tổ chức lại

theo

hưởng tiển lơn sản xuất

'biển động lổn.
cee epg
'..

4

CƠ tơ

VÌ vậy,

tính đến diều

&

XHCN,

nên thường

có nhiều

nầy khi xây dựng cấu trúc và
.
2

chế hoạt động của HTX néng nghiệp với tỉnh cách 1ầ một hệ

thống

ˆ.....

phai

lớn,

tinh

tể tể

bào

của


ngành

Lề mộb hệ thong newdi-vat,

nông

nghiệp.

ni vat & day lai 18 cdc eo thd

_ s6ng bồn bại v3 phat trién theo cấc qui luật

sinh học,

chịu sự

tắc động bhường xuyên của mêi trưởng tự nhiên thường biến động
theo qui luật sắc suất, HTX nơng nghiệp phái có cẩu trúc và eơ
-€hể hoạt động đạt khả năng tự điều khiển cao „ ab phan Ứng đồng
đến

về

kịp

thời

'gắc oơ thé

các


tác

động

tự

nhiên

đểu

qua

trỉnh

san xuấb

song dién ra trong hệ théng nhần đuy trÌ được

_ trạng thei Ên định của mình. Tính
C nghiệp chẳng những ciỗn/: như

sai kuắc cảữa

bất định của hệ thống HTX
©2e xÍ nghiệp ng nchiện,

vận động. chúng của ch cơ thé

san xuất vi



`...

Ích riêng, cục bộ của cóc yếu tố cấu thành mầ cồn
nh
@6ne của môi trưởng tự nhiên theo qưi luật xếc suất
(6Ð bhể sống (cây trồng về vật puôi) với những qui luật

= ha Hỗ»
Tã một hộ thống nở, cái vào củ- hệ thống H7X 13 sôi trường

We nhien vei. ching qui luật vận độn. ca

"hậu,

thời

ete

nhd

tiết, cv

nude

13

sự bắc


cấp, huyện

động

theo

các

quân

chỉnh

té - ti chink ete minh, 13 sự tác
kinh doanh như tổ chức cung ứng
vệ

XếnzrhEzerir trệt sinB KỶ rar
sn

phẩm



sản

phẩm

` oy viên từ HTZ,

ro


b



Nhà

‹¡_ơ

|
Pe

ae. ng.
eae

BS

3. ve

:

1ỗ

khơng

gữa mơi brường

trong

đủ khả


hơa,



hoần cđnh

chức Khác...

1ý hénh

sẵch,

thứ cểt

đai, khí

chinh- tinh

chế

độ

quên

tẩ



kinh


g kinh t@ cts céc t8 chile
tư, muz nêng sa, ngân hằng.„

Ogi re cha bg théng HTX 18 tông

NẾu như =e

@ingietia nh? nước,

3t

hằng

nó,

doanh

lợi

che

HTX,

thu

nhập

a ệt chu bt ldnh đoanh nào


đặc biệt;

:

cốc tác

động

của

đó„

HPX

°c động

2

qn 1ÿ khơng



sự vì phạm phố vở hợp đồng tính tế của cắc

hay do

sy

sai


suất.

Do

đổ

1am brong

bén

than

bogt

động

quan

- tỷ Kkinh doen cis BEX...
thi tifu 66 phan dob trạng thái không
_` lŠm định v3 n-uy cơ phá vỡ hể thống F“ mK. Tink trạng này xảy xe
¿Êheo

qui Ruật

RP phải

xác

cố yếu tổ dụ trừ


ttone

cấu

trúc

v3



chế

- qui m6 eo cfu gũi dy tre,

quan 1Ÿ

eo chế

hẳnh thằnh wa sử dụng nguồn sự tra - v4 tian vén, vat tw, san
__ phẫm để xác 1ậö 1ại thể cân bằng v3 đứa HTX tiếp tục bước vào
'6hu kÌ kinh doanh sau. Nhưng để. trữ cha HTX 43 có ciới hạn. Wượb

Gis GiGi hạn a6,
i6e

x!

1¥ bso


cấp

sy thet

dam cho KIX

trên với

bei cho HM

nguồn dự

tro lại thể
trữ

của

cd ÿ nghĩa toàn cục v3
cân bằng là thuộc

nó,

bo

lốn

hơn.

Đổ




về hệ
sự

của siêu bệ thơng đển các hệ bhống trye thuộc để duy
ig thái $n định của nd khi o! tn thiết bằng cae tác động

xi Ag

' 3 MA,

fen cis ede efp thứ bậc bệ

pide HEX

va-qeudi 19906:

thống khác nhau, giữa

+



×