BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
HOÀNG THỊ HƯƠNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH,
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN THUẬN CHÂU,
TỈNH SƠN LA
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. XUÂN THỊ THU THẢO
Hà Nội, 2020
i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hịan tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Người cam đoan
Hoàng Thị Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin cảm ơn TS. Xuân Thị Thu Thảo - Viện Quản lý đất
đai, Trường Đại học Lâm nghiệp, giảng viên hướng dẫn trực tiếp cho tơi. Cảm
ơn vì Cơ ln nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ mỗi khi tơi gặp phải
khó khăn hoặc có câu hỏi về vấn đề nghiên cứu của mình. Cơ vẫn ln cho
phép tơi tự do bày tỏ quan điểm đồng thời đưa ra những nhận xét, góp ý, dẫn
dắt tôi đi đúng hướng trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài luận
văn thạc sĩ.
Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô cán bộ, giảng viên tại Trường Đại học
Lâm nghiệp đã truyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên sâu về chuyên
ngành trong suốt thời gian học tập để tơi có được nền tảng kiến thức hỗ trợ rất
lớn cho tơi trong q trình làm luận văn thạc sĩ cũng như trong công tác.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp vì
đã ln hỗ trợ tơi và khuyến khích liên tục trong suốt những năm học tập và
qua quá trình nghiên cứu và viết luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020
Học viên
Hoàng Thị Hương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .................................................. 5
1.1.1. Đất đai, vai trò và phân loại đất đai ................................................ 5
1.1.2. Những vấn đề lý luận về quy hoạch sử dụng đất .............................. 6
1.1.3. Cơ sở pháp lý của vấn đề nghiên cứu............................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu ................................................... 22
1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất tại một số nước trên thế giới .................... 22
1.2.2. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam .............. 24
1.2.3. Quy hoạch sử dụng đất ở tỉnh Sơn La ............................................ 26
Chương 2. NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 27
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 27
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 27
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 27
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La ... 27
2.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn
La .............................................................................................................. 27
2.2.3. Phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn .............. 28
2.2.4. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện
Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 ..................................... 28
iv
2.2.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất tại huyện Thuận Châu ........................................................................ 28
2.2.6. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ......................... 28
2.2.7. Đề xuất các giải pháp khắc phục khó khăn và nâng cao kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh
Sơn La ....................................................................................................... 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 29
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ........................................ 29
2.3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................. 29
2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ......................................... 31
2.3.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .......................................... 32
2.3.5.Phương pháp chuyên gia ................................................................. 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại huyện Thuận Châu .... 33
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tại huyện Thuận Châu 33
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..................................................................... 35
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội............................................. 36
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện
Thuận Châu............................................................................................. 42
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ..................... 43
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 huyện Thuận Châu .................. 43
3.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Thuận Châu ...... 46
3.2.3. Tình hình biến động sử dụng đất giai đoạn 2017-2019 tại huyện
Thuận Châu .............................................................................................. 51
3.3. Phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Thuận Châu, tỉnh Sơn La ............................................................................. 53
3.3.1. Phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Thuận Châu .............................................................................................. 54
v
3.3.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đến năm 2020 huyện Thuận Châu ................................... 58
3.3.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu ...................... 59
3.4. Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận
Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 .................................................... 61
3.4.1. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện
Thuận Châu ...................................................................................... 62
3.4.2. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện
Thuận Châu ...................................................................................... 66
3.4.3. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện
Thuận Châu ...................................................................................... 68
3.4.4. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất theo phương án điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 tại huyện Thuận Châu .... 71
3.4.5. Kết quả thực hiện các cơng trình, dự án giai đoạn 2017 - 2019 trên
địa bàn huyện Thuận Châu ....................................................................... 73
3.4.6. Kết quả khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục
đích theo phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2017 2019 huyện Thuận Châu ........................................................................... 75
3.5. Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
tại huyện Thuận Châu .................................................................................. 77
3.5.1. Ý kiến của người sử dụng đất ......................................................... 77
3.5.2. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức có liên quan trực tiếp đến
cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quản lý đất đai .................... 81
3.6. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu ................................... 84
3.6.1. Thuận lợi ......................................................................................... 84
3.6.2. Khó khăn ......................................................................................... 86
vi
3.7. Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng
đất tại huyện Thuận Châu ............................................................................ 88
3.7.1. Giải pháp về cơ chế chính sách ...................................................... 88
3.7.2. Giải pháp về công tác quản lý ........................................................ 89
3.7.3. Giải pháp về đầu tư ........................................................................ 91
3.7.4. Giải pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật .................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 96
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các thông tin, tài liệu thu thập trong đề tài .................................... 29
Bảng 2.2. Kết quả số cơng trình, dự án tại huyện Thuận Châu theo đơn vị
hành chính ....................................................................................................... 29
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thuận Châu năm 2019 ................... 44
Bảng 3.2. Kết quả so sánh biến động đất đai tại huyện Thuận Châu giai đoạn
2017 - 2019...................................................................................................... 51
Bảng 3.3. Phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Thuận Châu ..................................................................................................... 54
Bảng 3.4. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu .................................... 58
Bảng 3.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thuận Châu ............................. 60
Bảng 3.6. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thuận
Châu................................................................................................................. 63
Bảng 3.7. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Thuận
Châu................................................................................................................. 66
Bảng 3.8. Kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện Thuận
Châu................................................................................................................. 69
Bảng 3.9. Kết quả chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 huyện
Thuận Châu ..................................................................................................... 72
Bảng 3.10. Kết quả thực hiện các cơng trình, dự án giai đoạn 2017 - 2019
trên địa bàn huyện Thuận Châu ...................................................................... 74
Bảng 3.11. Kết quả khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục
đích giai đoạn 2017 - 2019 trên địa bàn huyện Thuận Châu .......................... 75
Bảng 3.12. Kết quả điều tra, tham vấn ý kiến về QHSDĐ của người SDĐ ... 78
Bảng 3.13. Ý kiến của cán bộ, công chức, viên chức về công tác quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất ....................................................................................... 81
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu đất đai huyện Thuận Châu năm 2019 ............................ 43
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất theo phương án Điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất huyện Thuận Châu giai đoạn 2017 - 2020 ........................ 57
Biểu đồ 3.3. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2017 - 2019 62
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng của mỗi
quốc gia; là cơ sở khơng gian của q trình sản xuất; là tư liệu sản xuất đặc
biệt; là thành phần quan trọng của môi trường sống; là địa bàn phân bố các
khu dân cư, các cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng.
Tại Điều 54, Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013 quy định: “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của Quốc gia, nguồn lực quan
trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”.
Ngày nay, quá trình đơ thị hóa diễn ra với tốc độ nhanh, cùng với sức
ép về dân số, nhu cầu về đất ở, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, kỹ thuật ngày
càng tăng, nhiều diện tích đất nơng nghiệp, đặc biệt là đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ phải chuyển sang mục đích phi nơng nghiệp. Trước tình hình đó,
một vấn đề được đặt ra là phải có biện pháp để sử dụng tài nguyên đất một
cách hợp lý, nhằm đảm bảo nguyên tắc sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả
và bền vững, đáp ứng nhu cầu thực tiễn và sự phát triển trong tương lai. Đây
là một bài toán khó đặt ra cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chiến lược,
địi hỏi cần phải có quy hoạch và kế hoạch sử dụng một cách hợp lý.
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo
không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng
đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh
tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định và Kế
hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để
thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (Điều 3, Luật Đất đai năm 2013)
(Quốc Hội, 2013).
Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai. Thông qua quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất, Nhà
2
nước thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc
phịng; điều tiết sử dụng đất... ngăn chặn tiêu cực trong việc sử dụng đất và
hoạt động giao dịch liên quan đến đất đai cũng như trong việc phát triển thị
trường bất động sản.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đối với quản lý và sử dụng đất đai, Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Thuận Châu
đã được UBND tỉnh Sơn La phê duyệt tại Quyết định số 2185/QĐ-UBND
ngày 27/9/2013. Tuy nhiên quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Thuận Châu được lập theo quy
định của Luật Đất đai năm 2003 nên một số chỉ tiêu sử dụng đất đã thay đổi
so với Luật Đất đai năm 2013.
Xuất phát từ định hướng phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 2016 - 2020,
nhu cầu thực tiễn phát triển của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện, tình
hình sử dụng đất của cả tỉnh Sơn La nói chung và huyện Thuận Châu nói riêng
đang có những thay đổi, nhiều yếu tố mới xuất hiện, các cơ hội và thách thức
mới đang tác động mạnh tới quá trình sử dụng đất của huyện. Do đó, năm
2017, UBND huyện đã thực hiện Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020, lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 huyện Thuận Châu và được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 948/QĐ-UBND ngày 17/4/2017. Đồng thời,
UBND huyện cũng thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm.
Việc thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử
dụng đất hàng năm tạo cơ sở để huyện Thuận Châu có thể chủ động khai thác
có hiệu quả, phát huy triệt để tiềm năng thế mạnh, cũng như tranh thủ tối đa
mọi nguồn lực đầu tư trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân, nhanh chóng hòa nhập với xu thế phát
triển chung của đất nước. Đây cũng là căn cứ để phân bổ quỹ đất hợp lý, sử
dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, đồng thời thiết lập các hành lang
3
pháp lý cho việc thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng, chuyển đổi,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất... trên địa bàn huyện. Tuy nhiên, bên cạnh
đó cũng tồn tại khơng ít vấn đề bất cập về tiến độ lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất; chất lượng lập và việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
sự thống nhất giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành, lĩnh vực.
Việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn
là hết sức cần thiết, nhằm rút kinh nghiệm để xây dựng hệ thống chính sách
mới phù hợp cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai và làm cơ sở xác định
xu hướng phát triển cho công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai
đoạn mới.
Xuất phát từ thực tế trên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu,
tỉnh Sơn La”nhằm nghiên cứu và đề xuất những giải pháp góp phần hịan
thiện cơng tác quy hoạch nói riêng và cơng tác quản lý đất đai nói chung trên
địa bàn tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Kết quả đánh giá thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện
Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019 sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố và phục
vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai nhằm phục vụ chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện
Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2019.
4
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quy
hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La phục vụ công tác quản
lý Nhà nước về đất đai tại địa phương.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Bổ sung những đóng góp về cơ sở lý luận và khoa
học khi đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa
bàn huyện; chỉ ra được những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La để có
những giải pháp khắc phục góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về
đất đai tại địa phương và những địa phương có điều kiện tương đồng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả của đề tài là nguồn tài liệu mang tính chất
tham khảo cho các cơ quan quản lý đất đai tại địa phương trong quá trình
quản lý quy hoạch, kế hoạch nói riêng và cơng tác quản lý Nhà nước về đất
đai tại huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La nói chung.
5
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Đất đai, vai trò và phân loại đất đai
1.1.1.1. Đất đai
Theo V. V. Dokuchaev, nhà khoa học người Nga tiên phong trong lĩnh
vực khoa học đất: đất như là một thực thể tự nhiên có nguồn gốc và lịch sử
phát triển riêng, là thực thể với những quá trình phức tạp và đa dạng diễn ra
trong nó. Đất được coi là khác biệt với đá. Đá trở thành đất dưới ảnh hưởng
của một loạt các yếu tố tạo thành đất như khí hậu, cây cỏ, khu vực, địa hình
và tuổi.Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được hình thành do
sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình,
khí hậu và tuổi địa phương (Nguyễn Nam Hảo, 2018).
Như vậy, đất có nguồn gốc từ các loại đá mẹ nằm trong thiên nhiên lâu
đời bị phá hủy dần dưới tác dụng của các yếu tố lý học, hóa học và sinh học.
Sự khác biệt giữa đá và đất là độ phì nhiêu. Chính nhờ độ phì nhiêu của đất
mà các hệ sinh thái và con người mới có thể tồn tại và phát triển được.
1.1.1.2. Vai trò của đất đai
Đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất trong
ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người.
Đối với sản xuất nông nghiệp: Đất đai giữ vai trị tích cực trong q
trình sản xuất, là điều kiện vật chất, cơ sở không gian, đồng thời là đối tượng
của lao động, là công cụ hay phương tiện lao động. Q trình sản xuất nơng
nghiệp ln liên quan chặt chẽ đến độ phì nhiêu và quá trình sinh học tự nhiên
của đất.
Trong các ngành phi nông nghiệp, đất đai giữ vai trò thụ động với chức
năng là cơ sở khơng gian và vị trí để hịan thiện quá trình lao động, là kho
6
tàng dự trữ trong lịng đất. Q trình sản xuất và sản phẩm được tạo ra không
phục thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất lượng thảm thực vật và
các tính chất có sẵn trong đất.
Vai trị quan trọng của đất đai được tổng hợp khá đầy đủ, bao quát
trong lời nói đầu của Luật Đất đai 1993: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô
vùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng” (Quốc hội, 1993).
1.1.1.3. Phân loại đất đai
Theo Trần Duy Hùng (2004), do đất đai được sử dụng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau trong xã hội (nông lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại và
dịch vụ), cho nên các quốc gia trên thế giới nhất thiết phải tiến hành việc phân
loại đất đai nhằm nắm bắt được thực trạng sử dụng và xu thế biến động đất
đai, làm căn cứ định hướng việc sử dụng đất phù hợp với từng giai đoạn phát
triển KT - XH của đất nước.
Luật Đất đai 2013 kế thừa quy định của Luật Đất đai 2003 trong việc
phân chia đất đai làm ba nhóm lớn: Nhóm đất nơng nghiệp; nhóm đất phi
nơng nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.
1.1.2. Những vấn đề lý luận về quy hoạch sử dụng đất
1.1.2.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
Theo Tôn Gia Huyên (2007): “Quy hoạch sử dụng đất là bản “tổng
phổ” của phát triển và tái cơ cấu nền kinh tế, trong đó phản ánh cụ thể các ý
tưởng về tương lai của các ngành, các cấp một cách cân đối và nhịp nhàng;
thơng qua những trình tự hành chính pháp lý nhất định để trở thành quy chế
xã hội, mọi người đều có quyền và nghĩa vụ thực hiện. Quá trình tổ chức,
thành lập, thực hiện, điều chỉnh quy hoạch là quá trình huy động mọi nguồn
lực xã hội vào phát triển sản xuất và sự nghiệp công cộng theo phương thức
dân chủ, nên đó cũng là quá trình xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ
7
nhân dân. Do đó, quy hoạch sử dụng đất vừa là phương thức để phát triển
vừa là công cụ để xây dựng và củng cố nhà nước”.
Theo Chu Văn Thỉnh (2007): “Quy hoạch sử dụng đất là hệ thống các
biện pháp của nhà nước (thể hiện đồng thời 3 tính chất kinh tế, kỹ thuật và
pháp chế) về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và
có hiệu quả cao nhất, thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng
đất đai như tư liệu sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội tạo
điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”.
Theo Luật Đất đai năm 2013 (Điều 3) thì: “Quy hoạch sử dụng đất là
việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và
thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng
đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành
chính trong một khoảng thời gian xác định” (Quốc Hội, 2103).
Như vậy về thực chất QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định
nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích cao
nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: điều chỉnh các mối quan hệ đất đai và
tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu
quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường.
1.1.2.2. Mục tiêu của việc lập quy hoạch sử dụng đất
Mục tiêu của QHSDĐ được định nghĩa như là làm thế nào để sử dụng
đất đai được tốt nhất. Có thể phân chia tính chun biệt riêng của từng đề án.
Mục tiêu của quy hoạch có thể được gom lại trong 3 tiêu đề: hiệu quả, bình
đẳng - có khả năng chấp nhận, và bền vững.
- Hiệu quả: Sử dụng đất đai phải mang tính chất kinh tế, do đó một
trong những mục tiêu của quy hoạch để phát triển là mang lại tính hiệu quả và
nâng cao sản lượng, chất lượng trong sử dụng đất đai. Ở bất kỳ một hình thức
sử dụng đất đai riêng biệt nào thì nó cũng có tính thích nghi cho từng vùng
8
riêng biệt của nó hay đơi khi nó thích nghi chung cho cả vùng khác. Hiệu quả
chỉ đạt được khi có sự đối chiếu giữa các loại sử dụng đất đai khác nhau với
những vùng đất đai cho thuận lợi cao nhất mà chi phí đầu tư thấp nhất. Tuy
nhiên, hiệu quả có ý nghĩa khác nhau đối với các chủ thể khác nhau. Đối với
những nông dân cá thể là làm sao vốn thu hồi từ đầu tư lao động đến vật chất
được cao nhất hay lợi nhuận cao nhất từ các vùng đất có thể cho được. Cịn
mục đích của nhà nước thì phức tạp hơn, bao gồm cả việc cải thiện tình trạng
trao đổi hàng hóa với nước ngồi thơng qua sản xuất cho xuất khẩu hay thay
thế dần việc nhập khẩu.
- Bình đẳng và có khả năng chấp nhận được: Sử dụng đất đai cũng
mang tính chấp nhận của xã hội. Những mục tiêu đó bao gồm an tồn lương
thực, giải quyết cơng ăn việc làm và an tồn trong thu nhập của các vùng
nơng thơn. Cải thiện đất đai và tái phân bố đất đai cũng phải được tính đến để
giảm bớt những bất cơng trong xã hội hay có thể chọn lọc các kiểu sử dụng
đất đai thích hợp để giảm dần và từng bước xóa đi sự nghèo đói tạo ra sự bình
đẳng trong sử dụng đất đai của mọi người trong xã hội. Một cách để thực hiện
các mục tiêu này là nâng cao tiêu chuẩn đời sống của từng hộ nông dân. Tiêu
chuẩn mức sống này bao gồm mức thu nhập, dinh dưỡng, an toàn lương thực
và nhà cửa. Quy hoạch là phải đạt được những tiêu chuẩn này bằng cách
thông qua việc phân chia đất đai cho các kiểu sử dụng riêng biệt cũng như
phân chia tài chính hợp lý và đồng thời với các nguồn tài nguyên khác.
- Tính bền vững: Sử dụng đất đai bền vững là phải phù hợp với những
yêu cầu hiện tại đồng thời cũng phải bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên
nhiên cho các thế hệ kế tiếp trong tương lai. Điều này đòi hỏi một sự kết hợp
giữa sản xuất và bảo vệ: Sản xuất hàng hóa cho nhu cầu ở hiện tại kết hợp với
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất lệ thuộc vào tài nguyên nên việc
bảo vệ và sử dụng cân đối nguồn tài nguyên này là nhằm bảo đảm sự sản xuất
9
lâu bền trong tương lai. Trong một cộng đồng, khi nguồn tài nguyên đất đai bị
hủy hoại chính là sự hủy hoại tương lai của cộng đồng đó. Sử dụng đất đai
phải được quy hoạch cho toàn cộng đồng và được xem như là một thể thống
nhất bởi vì sự bảo vệ đất, nước và các nguồn tài nguyên đất đai khác có nghĩa
là bảo vệ tài nguyên đất đai cho từng cá thể riêng biệt trong cộng đồng đó.
1.1.2.3. Vai trị của quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐ có vai trò rất quan trọng trong hoạt động quản lý Nhà nước về
đất đai, thể hiện trên các mặt như sau:
- QHSDĐlà một trong những công cụ quản lý nhà nước về đất đai.
Điều này được quy định cụ thể trong Luật đất đai 2013: KHSDĐ hàng năm
cấp huyện (là việc phân chia QHSDĐ theo thời gian để thực hiện trong kỳ
QHSDĐ) là căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích SDĐ (Khoản 1, Điều 52, Luật Đất đai năm 2013), thu hồi đất (Khoản 2,
Điều 63, Luật Đất đai năm 2013);
- QHSDĐ có vai trị định hướng cho các doanh nghiệp đầu tư có hiệu
quả vào đất đai. Trên cơ sở QHSDĐ các doanh nghiệp đầu tư có được cái
nhìn tổng qt về bức tranh phát triển của từng địa bàn, từ đó định hướng
riêng cho từng lĩnh vực phát triển mà mình quan tâm, tiết kiệm thời gian tìm
kiếm vị trí đầu tư, tránh được sự đầu tư không đúng chỗ, không hợp lý;
- QHSDĐ là cơ sở để thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá tình hình
quản lý và sử dụng đất. QHSDĐ được xây dựng trên cơ sở khoa học, dự báo
nhu cầu sử dụng đất trong tương lai, cân đối phân bổ quỹ đất một cách hài hòa
hợp lý. Trên cơ sở đó Nhà nước tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình SDĐ,
tìm ra những mặt tích cực cần phải phát huy, những mặt tiêu cực cần phải hạn
chế, từ đó có hướng điều chỉnh cho phù hợp nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của cả nước nói chung và của từng địa phương nói riêng;
- QHSDĐ là căn cứ để cơ quan nhà nước lập KHSDĐ từng giai đoạn 5
năm (đối với cấp quốc gia và cấp tỉnh) và lập KHSDĐ hàng năm (đối với cấp
10
huyện). Quá trình lập QHSDĐ đã sắp xếp nhu cầu, mục đích SDĐ theo từng
giai đoạn để có kế hoạch phân phối, bố trí, kêu gọi vốn nhằm đạt mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ.
1.1.2.4. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐ thuộc loại QH có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mơ,
tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng
của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của
QHSDĐ được thể hiện như sau:
- Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử
phát triển của QHSDĐ. Mỗi hình thái KT - XH đều có một phương thức sản
xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Trong QHSDĐ, luôn nảy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự
nhiên, cũng như quan hệ giữa người với người. QHSDĐ thể hiện đồng thời là
yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối
quan hệ xã hội, vì vậy nó ln là một bộ phận của phương thức sản xuất của
xã hội;
- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất đai biểu
hiện chủ yếu ở hai mặt: đối tượng của QH là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo
vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
QHSDĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa
học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nơng, cơng nghiệp,
mơi trường sinh thái...;
- Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của
những yếu tố KT - XH quan trọng (như sự thay đổi về quy mô dân số, tiến bộ
khoa học kỹ thuật, đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp
nơng thơn...) từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề
ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ
khoa học cho việc xây dựng KHSDĐ hàng năm và ngắn hạn.
11
QH dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu về đất đai để phát triển lâu dài KT XH. Cơ cấu và phương án sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời
gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn KT - XH) cho đến khi đạt được
mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp
sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng
đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn.
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính trung và dài hạn,
QHSDĐ chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu,
cơ cấu và phân bổ sử dụng đất. Vì vậy, QHSDĐ là QH mang tính chiến lược,
các chỉ tiêu của QH mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương hướng và khái lược
về sử dụng đất của các ngành như:
+ Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng
đất trong vùng;
+ Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành;
+ Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bổ đất đai trong vùng;
+ Phân định ranh giới và các hình thức quản lý sử dụng đất trong vùng;
+ Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của
phương hướng sử dụng đất.
Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, ảnh hưởng của nhiều nhân
tố KT - XH khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hóa, quy
hoạch sẽ càng ổn định.
- Tính chính sách: QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và
chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải qn triệt các chính sách và
quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện
cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát
triển ổn định kế hoạch KT - XH. Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống
chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.
12
1.1.2.5. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về cách phân loại QHSDĐ. Tuy nhiên,
mọi quan điểm đều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung như sau:
- Nhiệm vụ đặt ra với quy hoạch;
- Số lượng và thành phần đối tượng nằm trong quy hoạch;
- Phạm vi lãnh thổ quy hoạch (cấp vị lãnh thổ hành chính) cũng như
nội dung và phương pháp quy hoạch.
Thông thường hệ thống QHSDĐ được phân loại theo nhiều cấp vị khác
nhau (như loại hình, dạng, hình thức quy hoạch...) nhằm giải quyết các nhiệm
vụ cụ thể về sử dụng đất đai từ tổng thể đến thiết kế chi tiết.
Đối với nước ta, Luật Đất đai năm 1993 (tại Điều 16, 17, 18), Luật Đất
đai 2003 (tại Điều 25, 26, 27, 28, 29, 30) và Luật Đất đai 2013 (tại Điều 36,
37, 38, 39, 40, 41) quy định: QHSDĐ được tiến hành theo lãnh thổ và theo
nghành.
Quy hoạch theo lãnh thổ là hệ thống nhiều cấp. Ngoài lợi ích chung của
cả nước, của mỗi vùng, mỗi địa phương tự quyết định những lợi ích cục bộ
của mình. Vì vậy, để đảm bảo sự thống nhất, khi xây dựng và triển khai quy
hoạch sử dụng đất phải tuân thủ các thể chế hành chính hiện hành của nhà
nước. Tùy thuộc vào chức năng nhiệm vụ của mỗi cấp, quy hoạch sử dụng đất
có nội dung và ý nghĩa khác nhau, tuy nhiên do yêu cầu thực tiễn đôi khi quy
hoạch phải thực hiện độc lập, hoặc đồng thời sau đó sẽ chỉnh lý khi các cấp
liên quan hịan thành. Trong một số trường hợp cần thiết (khi có tác động của
tính đặc thù khu vực) đơi khi phải xây dựng quy hoạch sử dụng đất cấp trung
gian, gọi là quy hoạch đặc thù (quy hoạch sử dụng đất liên tỉnh, liên huyện,
vùng trọng điểm quốc gia).
Mục đích QHSDĐ các cấp lãnh thổ hành chính bao gồm: Đáp ứng (tiết
kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu quả) cho hiện tại và tương lai để phát triển
các ngành kinh tế quốc dân; cụ thể hóa một bước QHSDĐ của các ngành và
13
các đơn vị hành chính cấp cao hơn; làm căn cứ, cơ sở để các ngành (cùng
cấp) và các đơn vị hành chính cấp dưới triển khai QHSDĐ của ngành và địa
phương mình; làm cơ sở để lập KHSDĐ 5 năm và hàng năm (là căn cứ để
thực hiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất theo thẩm quyền được quy định trong Luật Đất đai); phục vụ cho công
tác quản lý nhà nước về đất đai.
Khác với Luật Đất đai năm 1993 và năm 2003, Luật Đất đai năm 2013
không quy định cụ thể QHSDĐ theo các ngành (nông nghiệp, lâm nghiệp, khu
dân cư, đô thị, chuyên dùng). QHSDĐ của các ngành này đều nằm trong
QHSDĐ theo lãnh thổ hành chính. Riêng QHSDĐ vào mục đích an ninh,
quốc phịng được quy định cụ thể tại Điều 42, Luật Đất đai 2013:
“3. Bộ Quốc phòng tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc
phịng; Bộ Cơng an tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh”.
- Chính phủ quy định cụ thể việc lập, xét duyệt, điều chỉnh, thực hiện
QH, KHSDĐ vào mục đích quốc phịng, an ninh.
Tuy nhiên, có thể hiểu giữa QHSDĐ theo lãnh thổ và QHSDĐ theo
ngành có mối quan hệ tương đối chặt chẽ. Nhà nước căn cứ vào chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội và hệ thống thông tin tư liệu về điều kiện đất đai
hiện có để xây dựng quy hoạch tổng thể sử dụng các loại đất. Các ngành căn
cứ vào quy hoạch tổng thể sử dụng các loại đất để xây dựng QHSDĐ cụ thể
cho từng ngành phù hợp với yêu cầu và nội dung sử dụng đất của ngành.
Như vậy, quy hoạch tổng thể đất đai phải đi trước và có tính định hướng cho
QHSDĐ theo ngành. Nói cách khác, quy hoạch ngành là một bộ phận cấu
thành trong QHSDĐ theo lãnh thổ.
1.1.2.6. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy
hoạch khác
a. Quan hệ giữa QHSDĐ với QH tổng thể phát triển KT - XH
- QH tổng thể phát triển KT - XH là một trong những tài liệu tiền kế
hoạch cung cấp căn cứ khoa học cho việc xây dựng các kế hoạch phát triển
14
KT - XH, trong đó đề cập đến dự kiến sử dụng đất ở mức độ phương hướng
với một số nhiệm vụ chủ yếu (Nguyễn Quân Hải, 2014).
- Trong khi đó đối tượng nghiên cứu của QHSDĐ là tài nguyên đất.
Nhiệm vụ chủ yếu của nó là căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế và các điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội mà điều chỉnh cơ cấu và phương án sử dụng đất,
xây dựng phương án QH, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất thống nhất, hợp lý.
Như vậy, QHSDĐ là QH tổng hợp chuyên ngành, cụ thể hóa QH tổng thể
phát triển KT - XH, nhưng nội dung của nó phải được phù hợp, thống nhất
với QH tổng thể phát triển KT-XH
b. Quan hệ giữa QHSDĐ với QH đô thị
- Căn cứ vào yêu cầu của kế hoạch dài hạn phát triển KT - XH và phát
triển đơ thị, QH đơ thị sẽ định ra tính chất, quy mô, phương châm xây dựng
đô thị, các bộ phận hợp thành của đô thị, sắp xếp một cách hợp lý, tồn diện,
đảm bảo cho sự phát triển đơ thị một cách hài hịa và có trật tự, tạo điều kiện
thuận lợi cho đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, trong QH đơ thị, cùng với việc
bố trí cụ thể từng khoảnh đất dùng cho các dự án sẽ giải quyết cả vấn đề tổ
chức và sắp xếp lại các nội dung xây dựng. QHSDĐ được tiến hành nhằm xác
định chiến lược dài hạn về vị trí, quy mơ và cơ cấu sử dụng toàn bộ đất đai
cũng như bố cục không gian trong khu vực QH đô thị.
- QH đơ thị và QHSDĐ có mối quan hệ diện và điểm, cục bộ và toàn
bộ. Sự bố cục, quy mô sử dụng đất, các chỉ tiêu chiếm đất xây dựng trong QH
đơ thị sẽ được điều hịa với QHSDĐ. QHSDĐ sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
QH xây dựng và phát triển đô thị (Nguyễn Nam Hảo, 2018).
c. Quan hệ giữa QHSDĐ với QH phát triển nông nghiệp:
- QH phát triển nông nghiệp xuất phát từ nhu cầu phát triển KT - XH
đối với sản xuất nông nghiệp để xác định hướng đầu tư, biện pháp, bước đi về
nhân lực, vật lực, đảm bảo cho ngành nông nghiệp phát triển đạt được các chỉ
tiêu về đất đai, lao động, giá trị sản phẩm, sản phẩm hàng hóa trong một thời
15
gian dài với tốc độ và tỷ lệ nhất định. QH phát triển nông nghiệp là một trong
những căn cứ chủ yếu của QHSDĐ, song QH phát triển nông nghiệp lại phải
tuân thủ theo QHSDĐ, đặc biệt là xác định cơ cấu sử dụng đất phải đảm bảo
được việc chống suy thối, ơ nhiễm đất và bảo vệ mơi trường.
- QHSDĐ tuy dựa trên QH và dự báo yêu cầu sử dụng đất của ngành
nơng nghiệp nhưng lại có tác dụng chỉ đạo vĩ mơ, khống chế và điều hịa QH
phát triển nơng nghiệp. Hai loại hình QH này có mối quan hệ qua lại mật thiết
nhưng không thể thay thế lẫn nhau.
d. Quan hệ giữa QHSDĐ và QH các ngành phi nông nghiệp khác (giao
thông, thủy lợi, y tế, văn hóa, giáo dục…)
- Quan hệ giữa QHSDĐ với QH phát triển các ngành là quan hệ tương
hỗ vừa phát triển vừa hạn chế lẫn nhau. QH các ngành là cơ sở và là bộ phận
hợp thành của QHSDĐ nhưng lại chịu sự chỉ đạo và khống chế của QHSDĐ.
Quan hệ giữa chúng là quan hệ cá thể và tổng thể, cục bộ và tồn bộ, khơng
có sự sai khác về QH theo không gian và thời gian ở cùng một khu vực cụ thể.
Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau rất rõ về tư tưởng chỉ đạo và nội dung: Một
bên là sự sắp xếp chiến thuật, cụ thể, cục bộ (quy hoạch ngành), một bên là sự
định hướng chiến lược có tính tồn diện và tồn cục (QHSDĐ) (Nguyễn Tiến
Dũng, 2007).
Quan hệ giữa QHSDĐ cả nước với QHSDĐ của địa phương:QHSDĐ
cả nước với QHSDĐ của địa phương cùng hợp thành hệ thống QHSDĐ
hòan chỉnh. QHSDĐ cả nước là căn cứ của QHSDĐ các địa phương (tỉnh,
huyện, xã).
1.1.2.7. Nguyên tắc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Theo Điều 35, Luật Đất đai năm 2013 quy định về nguyên tắc lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
“1. Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
16
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp
dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng
đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính
đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.
3. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
4. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích
ứng với biến đổi khí hậu.
5. Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6. Dân chủ và công khai.
7. Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục vụ
lợi ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.
8. Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất
phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt” (Quốc Hội, 2013).
1.1.2.8. Phương pháp lập quy hoạch sử dụng đất
Trên cơ sở về nguyên tắc và các nội dung QHSDĐ, có thể áp dụng các
phương pháp dưới đây để lập QHSDĐ:
a) Phương pháp kết hợp định tính và định lượng
- Phân tích định tính: dự báo mối quan hệ tương hỗ giữa phát triển KT XH với sử dụng đất trên cơ sở các tư liệu được điều tra và xử lý.
- Phân tích định lượng: từ những phân tích định tính lượng hóa các mối
quan hệ tương hỗ giữa sử dụng đất với phát triển KT - XH.
b) Phương pháp tiếp cận
- Tiếp cận vĩ mô từ trên xuống: Căn cứ vào QH tổng thể phát triển KT XH của cả nước, cả vùng có liên quan hoặc có tác động đến việc sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh, huyện.