Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

SU NO VI NHIET CUA CHAT RAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo viên : HUỲNH THỊ TUẤN LỘC. Trường:ưTHCS Lí TỰ TRỌNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Em hãy mô tả cấu tạo của ròng rọc ?. Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực? A.Ròng rọc động . B. Mặt phẳng nghiêng. C. Ròng rọc cố định . D. Đòn bẩy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2. Dùng ròng rọc có lợi gì? Tìm những ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chương II. NHIỆT HỌC Các loại nhiệt kế hoạt động dựa vào nguyên tắc nào?. Tại sao khinh khí cầu bay lên được?. Tại sao tôn lợp nhà thường có dạng lượn sóng?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương II: NHIỆT HỌC • Các chất dãn nở vì nhiệt như thế nào? • Sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ là gì? • Làm thế nào để tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc? • Làm thế nào để kiểm tra một dự đoán?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Đây là công trình nổi tiếng nào? Epphen ( 1832 – 1923 ). Tháp Epphen làm bằng thép, cao 320m, do kỹ sư người Pháp tên là Epphen thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quảng trường Mars, nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm trung tâm phát thanh và truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 10 cm 01/01/1890. 01/ 07/ 1890. Các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01/01/1890 và ngày 01/07/1890 cho thấy, trong vòng 06 tháng tháp cao thêm hơn 10cm. Tại sao lại có sự kì lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại có thể " lớn lên " được hay sao? BT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 21 Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm:. Nêu tên dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm ở hình H 18.1 Dụng cụ: +Quả cầu kim loại. +Vòng kim loại +Đèn cồn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm: • Bước 1: Trước khi hơ nóng, thả quả cầu vào vòng kim loại. Quả cầu có lọt qua vòng kim loại không? • Bước 2: Hơ nóng quả cầu rồi thả vào vòng kim loại. Quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không? • Bước 3: Nhúng quả cầu vào nước lạnh rồi thả vào vòng kim loại. Quan sát hiện tượng xảy ra với quả cầu.. Hình 18.1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC BÀI 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. 1. Làm thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Bước 1: Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại,thả xem quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?. Hiện tượng Quả cầu lọt qua vòng kim loại. -Bước 2: Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim Quả cầu không lọt loại, thả xem quả cầu có lọt qua vòng kim qua vòng kim loại loại không? - Bước 3:Nhúng quả cầu đã được hơ nóng vào nước lạnh rồi thả xem quả cầu có lọt qua vòng kim loại không?. Quả cầu lọt qua vòng kim loại.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi. C1: Tại sao khi hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại? Khi bị hơ nóng, quả cầu nở ra nên không lọt qua vòng kim loại được. C2: Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại? Sau khi nhúng vào chậu nước lạnh, quả cầu co lại nên có thể lọt qua vòng kim loại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi 3. Kết luận C3: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau :. -. nóng lên lạnh đi tăng giảm. tăng a) Thể tích quả cầu (1) …………… khi quả cầu nóng lên. lạnh đi b) Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu (2) ……………...

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chất. Chiều dài ban đầu. Chiều dài tăng thêm khi nhiệt độ tăng thêm 500C. Nhôm. 100cm. 0.12cm. Đồng. 100cm. 0.086cm. Sắt. 100cm. 0.060cm. C4: Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì về sự nở vì *Các nhiệtchất của các chất rắn khác nhau? rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KẾT LUẬN. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC BÀI 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi. 3. Rút ra kết luận. * Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sự nở dài) của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi 3. Kết luận: 4. Vận dụng: C6: Hãy nghĩ cách làm cho quả cầu trong thí nghiệm H18.1, dù đang nóng vẫn có thể lọt qua vòng kim loại..  Nung cho chiếc vòng nở rộng ra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi 3. Kết luận: 4. Vận dụng: C7: Trả lời câu hỏi nêu ở đầu bài học. Biết ở Pháp tháng 1 đang là mùa Đông, còn tháng 7 đang là mùa Hè. • Tháng 1 là mùa Đông (trời lạnh) nhiệt độ giảm nên thép co lại. • Đến tháng 7 là mùa Hè (trời nóng) nhiệt độ tăng, thép nở ra, nên thép dài ra. Ta thấy tháp cao hơn.. Tháng 1 01-01-1890. Tháng 7 01-07-1890.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi 3. Kết luận: 4. Vận dụng:. Bài 1: Hiện tượng nào xảy ra khi nung nóng một vật lượng rắn: vật tăng. a. Khối b. Khối lượng vật giảm c. Khối lượng riêng của vật tăng. d. Khối lượng riêng của vật giảm. Hoan hô …! rồi …! Tiếc quá …! Đúng Bạn chọn sai rồi …!. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Làm thí nghiệm: 2. Trả lời câu hỏi 3. Kết luận: 4. Vận dụng:. Bài 2: Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt, hỏi phải mở nút bằng cách nào? a. Hơ nóng nút. b. Hơ nóng đáy lọ. c. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. d. Hơ nóng cổ lọ. Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi …! hô …! Đúng rồi …! Hoan. Làm lại. Đáp án.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Điền dấu X vào ô trống cho câu phát biểu đúng: 1/ Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 2/ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt giống nhau 3/ Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 4/ Quả cầu nóng lên, thể tích quả cầu giảm 5/ Quả cầu lạnh đi, thể tích quả cầu giảm 6/ Quả cầu nóng lên, khối lượng của quả cầu không thay đổi. x  x  x x.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bêtông (là ximăng trộn với nước và cát, đá) nở vì nhiệt như thép. Nhờ đó mà các trụ bêtông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học bài. - Đọc phần: “Có thể em chưa biết” - Làm lại các câu C1 đến C7. - Làm bài tập 18.1→ 18.5/ SBT- trang 22. - Xem và chuẩn bị trước bài 19: “SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG”.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Xin chân thành cám ơn quí thầy cô cùng các em học sinh!.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×