Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Bao cao truong chuan quoc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.43 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG PTDTBT THCS NA SANG. Số:. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. /BB-BTTHCS. Na sang, ngày tháng năm 201. BIÊN BẢN. TỰ KIỂM TRA CÁC TIÊU CHUẨN TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Thời gian: / /201 Thành phần: Theo Quyết định số / QĐ- BT THCS ngày tháng năm 201 của Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS Na Sang Nội dung: Căn cứ Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, ngày 7/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 của Phòng GD&ĐT Mường Chà về xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. Trường PTDTBT THCS Na Sang tự kiểm tra đánh giá các tiêu chí xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia cụ thể như sau: I. TIÊU CHUẨN 1 – TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG. 1. Lớp học: a) Nhà trường có đủ các khối lớp của cấp học trung học cơ sở. b) Số lớp cụ thể như sau: Khối. Năm học 2011-2012 Số lớp Số HS. Năm học 2012-2013 Số lớp Số HS. 6. 3. 86. 2. 68. 7. 3. 88. 3. 75. 8. 4. 100. 3. 83. 9. 2. 61. 3. 88. Tổng. 12. 335. 11. 314. c) Sĩ số trung bình của mỗi lớp là 28 toàn trường không có lớp học nào có sĩ số vượt quá 37 học sinh. 2. Các tổ chuyên môn a) Hàng năm Hiệu trưởng nhà trường đều ban hành Quyết định thành lập các tổ chuyên môn bổ nhiệm chức danh phù hợp với trình độ và năng lực của các thành viên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường hiện có 4 tổ: 3 tổ CM, 1 tổ hành chính: Cụ thể: Trình độ Số Đạt chuẩn Trên chuẩn Tổ biên Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ chế lượng % lượng %. Cán bộ quản lý. Toán-Lý. 9. 2. 22. 7. 88. 1 TT, 1 TP. Văn-Sử-NN. 10. 1. 10. 9. 90. 1 TT, 1 TP. Tổng hợp. 12. 4. 33. 6. 50. 1 TT, 1 TP. Tổ hành chính. 9. 1 TT, 1 TP. Tổng 40 Các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường PT trung hoc. Hàng năm, các tổ chuyên môn tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở và các quy định khác hiện hành. Cuối các đợt thi đua, cuối học kì, năm học các tổ chuyên môn tổ chức họp đánh giá công tác thi đua, đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. Hệ thống sổ sách chuyên môn được xây dựng và duy trì đầy đủ theo qui định của điều lệ và qui định của ngành. Các tổ chuyên môn sinh hoạt định kì 2 tuần 1 lần, hình thức sinh hoạt chuyên môn được đổi mới theo hướng thiết thực, hiệu quả. b) Chuyên đề: Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học. - Năm 2011-2012 thực hiện chuyên đề: Tháng10 ƯDCNTT trong môn vật lý lớp 9 (Hiển); Tháng11 Rèn kỹ năng viết một đoạn văn tự sự ( Huyền), Tháng 12 dạng bài luyện tập Hóa 9 ( Liên), Tháng 2: ƯDCNTT trong dạy học môn Toán ( M Dung); Tháng 3: Phát triển kỹ năng nói cho HS lớp 9 ( Dũng), Tháng 4 Thực hành địa 9 ( Lê Hà) - Năm 2012-2013 chuyên đề dạy bài khó Toán 7 ( Lăng); Tích hợp lồng ghép trong bộ môn Văn ( Thương) các chuyên đề đều có tính thiết thực, phù hợp với đặc điểm của nhà trường và học sinh. c) Công tác bồi dưỡng: Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ mỗi giáo viên và của cả tổ đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo. - Tự bồi dưỡng: 100% CB GV,NV có ý thức tự học tự bồi dưỡng bằng cách tự học, tự nghiên cứu tham khảo tài liệu, báo chí, intenets...nâng cao trình độ hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và năng lực làm việc cho bản thân. Nhà trường khuyến khích cán bộ giáo viên học Tin học để phục vụ công tác quản lý và giảng dạy. - Công tác bồi dưỡng thường xuyên theo quy định được thực hiện đầy đủ; 100% cán bộ giáo viên tham gia có chất lượng chương trình bồi dưỡng hè, hội thảo chuyên môn, chuyên đề, tập huấn theo các chương trình dự án theo vùng, miền. - Bồi dưỡng dài hạn: 21 CB-GV của nhà trường đạt trình độ đại học, 6 đã TN ĐH chưa có bằng, 2 đang học 3. Tổ văn phòng a) Tổ Văn phòng hiện có 9 viên chức làm công tác Thư viện, kế toán, y tế trường học và 02 nhân viên bảo vệ , 3 NV nuôi dưỡng hợp đồng. Tổ Văn phòng được thành lập và hoạt động theo đúng các quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở. Các nhân viên trong tổ luôn hoàn thành nhiệm vụ được phân công. b) Văn phòng nhà trường đã thực hiện tốt việc quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách theo hướng dẫn sử dụng được quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. Hệ thống hồ sơ được lưu trữ khoa học, phục vụ tốt cho công tác quản lý của nhà trường. 4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường - Hội đồng trường và các Hội đồng khác trong nhà trường được thành lập theo đúng Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; hoạt động có kế hoạch đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nề nếp kỷ cương của nhà trường. - Hội đồng trường được thành lập năm 2007 và được kiện toàn hàng năm ( nếu có sự thay đổi các thành viên trong hội đồng). Hội đồng trường hoạt động theo đúng qui định của Điều lệ trường trung học. - Hội đồng thi đua khen thưởng - Kỷ luật. Hàng năm, vào đầu năm học nhà trường thành lập HĐTĐKT hoạt động theo quy định khen thưởng đúng người đúng việc có khích lệ động viên nhân rộng điển hình Hội đồng kỷ luật được thành lập để xét hoặc xoá kỷ luật đối với học sinh và CBGV-NV theo từng vụ việc. Hội đồng kỷ luật do Hiệu trưởng quyết định thành lập và làm Chủ tịch thành phần theo quy định - Các hội đồng khác. Nhà trường thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh, khuyến học làm tốt công tác tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia vào công tác giáo dục huy động tối đa HS đến trường. Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động các PT thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động theo 5 tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định và những qui định của ngành. 5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể a) Tổ chức Đảng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhà trường có 01 chi bộ cơ sở với 15 đảng viên. Hàng năm chi bộ được xếp loại chi bộ trong sạch vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% Đảng viên được xếp loại: Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm vụ trở lên.. TT 1. Chi bộ. Số lượng. Nam. Nữ. Dân tộc. CB7. PTDTBT THCS Na Sang. 15. 4. 11. 2. b) Các Đoàn thể - Đoàn Thanh niên, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả, là nòng cốt trong các phong trào thi đua của nhà trường tổ chức tốt việc xây dựng và duy trì nề nếp trong học sinh; tổ chức các hoạt động VH-VN-TDTT với nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với lứa tuổi học sinh, có tác dụng lớn trong việc rèn luyện kỹ năng sống, tạo sân chơi bổ ích, tập hợp đội viên tham gia.. Hàng năm, đoàn đội đều được công nhận là cơ sở đoàn, đội vững mạnh được huyện, tỉnh đoàn tặng giấy khen - Công đoàn nhà trường được tổ chức và hoạt động đúng điều lệ. Công đoàn cơ sở đã đảm bảo tốt việc chăm lo đời sống, giám sát thực hiện chế độ chính sách cho CBGV, NV; xây dựng và duy trì tốt phong trào VN-TDTT trong trường; xây dựng các phong trào thi đua sôi nổi trong toàn thể cán bộ giáo viên và nhân viên. Hàng năm, Công đoàn cơ sở của trường đều được công nhận là vững mạnh, được Liên đoàn LĐ Tỉnh tặng Bằng khen. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 1: đạt . II. TIÊU CHUẨN 2 – CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN. 1. Cán bộ quản lý Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn qui định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt qui chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ loại khá trở lên theo qui định về chuẩn Hiệu trưởng trường trung học. Cụ thể như sau:. Chức danh. Trình Tổng Trình độ độ số lý luận CM. Quản lý giáo dục. XL chuẩn HT, PHT. Danh hiệu thi đua. Hiệu trưởng. 01. ĐH. TC. Chứng chỉ. XS. CSTĐCS, CBQLG cấp tỉnh. PHT. 02. ĐH. LLPT. Chứng chỉ. XS. LĐTT. Nhiệm vụ của các thành viên BGH được Hiệu trưởng phân công cụ thể vào đầu mỗi năm học theo QĐ và chịu trách nhiệm trước nhà trường và cấp trên về phần việc được phân công. 2. Giáo viên: Tổng số GV. Nữ. Dân tộc. Nữ dân. Đạt chuẩn. Trên chuẩn. Dưới chuẩn. GV xếp loại chuẩn nghề.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 25. 18. tộc 2. 5. 5. 18. nghiệp từ khá trở 25/25 = 100%. 2. 3 GV ( 1 TT cộng đồng, 1 TB, 1 TPTĐ) Đội ngũ giáo viên của trường đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và có chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm khá tốt: 92% giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định 68% giáo viên đạt danh hiệu “giáo viên dạy giỏi” các cấp; 52% Giỏi cấp huyện, tỉnh . Xếp loại chuyên môn: Năm học. T số GV. Giỏi Tỉnh SL %. Huyện SL %. Khá Trường SL %. SL. %. Trung bình SL. %. 2011-2012. 25. 5. 20 8. 32. 4. 16. 6. 24. 2. 8. 2012 -2013. 25. 5. 20 8. 32. 4. 16. 4. 16. 4. 16. Qua công tác kiểm tra, thanh tra đánh giá xếp loại giáo viên hàng năm của ngành và nhà trường đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng; chấp hành nghiêm túc đường lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước; có tinh thần trách nhiệm cao với học sinh; tham gia tích cực hiệu quả trong các hoạt động chuyên môn. Các giáo viên đã thực hiện tốt qui chế chuyên môn, thực hiện tốt việc quản lý học sinh trên lớp và trong các hoạt động giáo dục khác. Việc vào điểm, ghi học bạ được thực hiện kịp thời, đúng qui định. 3. Nhân viên Nhà trường hiện có 01 giáo viên phụ trách thiết bị-thí nghiệm có trình độ cao đẳng. Các trang thiết bị dạy học, phòng học bộ môn được quản lý tốt, có kế hoạch sử dụng thiết bị đầy đủ, khoa học. Nhân viên thư viện: 01, trình độ trung cấp. GV TB làm công tác kiêm nghiệm, Nhân viên thư viện được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, có ý thức tự học, tự bồi dưỡng nghiệp vụ để hoàn thành khá tốt nhiệm vụ được giao. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 2: đạt . III. TIÊU CHUẨN 3 – CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC. 1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và học sinh lưu ban năm học 2011-2012 Kết thúc năm học 2011-2012, toàn trường có 3 học sinh bỏ học, chiếm tỷ lệ 0,9%; số học sinh lưu ban là 0: chiếm tỷ lệ 0%. 2. Chất lượng giáo dục:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2.1 Kết quả hai mặt giáo dục năm học 2011-2012 ( 1 HS líp 8 tËp huÊn thÓ thao ë tØnh HL Khá, HK Tốt) a) Về học lực -Tỷ lệ học sinh giỏi : 19/334 = 5.7%; Khá: 119/334 = 35.6% . - Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu, kém 14/334 = 4.2%. - Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm học 2011-2012 : 61/61= 100 %. - HSG: 04 giải cấp Huyện. 3 KK, 1 Ba b) Về hạnh kiểm: - Tỷ lệ học sinh xếp loại Tốt: 190/334 = 56.9 % . Kh¸: 122/334 = 36.5% TB: 22/334 = 6.6 % - Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu . 2.2 Kết quả hai mặt giáo dục năm học 2012-2013 ( Tính đến thời điểm khảo sát) a) Về học lực Tỷ lệ học sinh giỏi :. 10 / 314 = 3,2 %; Khá:. Tỷ lệ học sinh TB:. 179/314 = 57%. Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu, kém. 110 /314 = 35 % .. 15 /314 = 4,8 %.. b) Về hạnh kiểm: Tỷ lệ học sinh xếp loại Tốt: 145/314 = 46,2% . Kh¸: 130/314 = 41,4 % TB: 39 /314 = 12,6 % Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu . 3. Các hoạt động giáo dục: Thực hiện tốt các cuộc vận động và các PT thi đua đặc biệt là phong trào thi đua ‘‘Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực’’: Xếp loại: Tốt Nhà trường xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc thời gian biên chế năm học. PP chương trình, TKB, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, hoạt động VN-TDTT được tổ chức thường xuyên đặc biệt trong các ngày lễ lớn ( Khai giảng, 20/11, 22/12, 26/3, 19/5...) có tác dụng giáo dục truyền thống, tôn vinh các giá trị đạo đức, giáo dục kỹ năng sống... 4. Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở Trong 3 năm học vừa qua tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% và tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 đều đạt 96% trở lên Năm học 2012-2013: Tuyển sinh: 74/77 = 96% ( 6 học xã khác,) Trường đạt chuẩn Phổ cập giáo dục THCS Tỉ lệ thanh, thiếu niên 15-18 TN THCS đến tháng 11/2012:306/349 đạt 87,7 %.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Công tác giáo dục của nhà trường từ khi được thành lập đến nay đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao dân trí, tạo nguồn cán bộ có chất lượng cho địa phương, đồng thời cũng góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. 5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học Nhà trường có hệ thống máy tính được nối mạng Intenet, cán bộ - giáo viên có thể truy cập dễ dàng vào Internet phục vụ công tác quản lý, giảng dạy. Nhà trường hiện có 1 phòng tin học với 15 máy tính đều được kết nối Internet. Công tác quản lý của nhà trường được tin học hóa ở nhiều công đoạn. Các phần mềm xếp Thời khóa biểu, phần mềm quản lý điểm,… được khai thác triệt để. Các văn bản chỉ đạo của Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn được triển khai tới từng giáo viên thông qua hệ thống hộp thư điện tử của trường, trong đó chủ yếu là hộp tư có tên miền là 100% cán bộ, giáo viên sử dụng được máy tính phục vụ giảng dạy và công tác. Hàng năm, mỗi giáo viên đều đăng ký soạn giáo án trên máy tính, thực hiện ít nhất 2-4 giờ dạy có ứng dụng công nghệ thông tin trong 1 học kì. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 3: đạt . IV. TIÊU CHUẨN 4 – TÀI CHÍNH, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Thực hiện quy định công khai: Các điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện hành được niêm yết công khai, rõ ràng 2. Khuôn viên nhà trường Khuôn viên trường là một khu riêng biệt có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí tương đối hợp lý trong điều kiện mặt bằng của trường và được duy trì sạch, đẹp. Diện tích khuôn viên là 3800 m 2, bình quân 12 m2/học sinh, đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý và dạy học. 3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học a) Khu phòng học, phòng bộ môn - Có đủ số phòng học ( 8 phòng); diện tích phòng học cụ thể như sau: 50-60 m /1 phòng; có 190 bộ bàn ghế học sinh, 8 bộ bàn ghế giáo viên, 10 bảng chống lóa theo quy cách hiện hành; đủ ánh sáng, an toàn theo quy định tại Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT, ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về vệ sinh trường học. 2. - Có phòng y tế trường học ghép với phòng đoàn thể tạm có một số thuốc ban đầu để sơ cứu và chữa bệnh đơn giản cho HS b) Khu phục vụ học tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Có 02 phòng học bộ môn, đủ diện tích và thiết bị dạy học theo quy định, đáp ứng nhu cầu cho công tác dạy và học. - Có thư viện, phòng đọc (01 phòng) với diện tích 30 m 2 đúng theo quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học. Nhà trường đã và đang quan tâm đến phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước; đáp ứng cơ bản yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh. - Có 1 phòng là nơi hội họp của CBGV cùng với việc lưu giữ hình ảnh về các thầy cô giáo, HS các hoạt động của nhà trường qua các năm, bằng khen, giấy khen của các cấp, các ban ngành trao tặng có ý nghĩa giáo dục truyền thống dạy và học của nhà trường với diện tích 55 m2, - Có 1 phòng làm việc của Công đoàn và Đội TNTP Hồ Chí Minh và các tổ CM với diện tích 50 m2. c) Khu văn phòng: Có phòng làm việc của Hiệu trưởng (01 phòng) diện tích 20m2, phòng làm việc của các phó Hiệu trưởng (1 phòng) diện tích phòng 20m2, văn phòng nhà trường (1 phòng) diện tích 55m2, phòng thường trực bảo vệ (1 phòng), kho (1 phòng). d) Khu sân chơi diện tích 300 m2 sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát. e) Khu vệ sinh được bố trí tương đối thuận tiện cho sinh hoạt cho giáo viên, có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh, phần nào giữ được vệ sinh môi trường ở trong và ngoài nhà trường. f) Có 01 khu để xe cho giáo viên và 01 khu để xe cho học sinh. Các khu để xe nằm trong khuôn viên nhà trường đảm bảo trật tự an toàn. g) Có nước sạch phục vụ cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. Tuy nhiên, hệ thống thoát nước nhiều khi vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng đặc biệt là về mùa mưa. 3. Hệ thống công nghệ thông tin Nhà trường hiện có 01 phòng tin học được bố trí 15 máy có kết nối Internet dùng để dạy thực hành bộ môn tin học, 2 phòng làm việc với 4 máy tính kết nối Internet vµ 4 m¸y chiÕu đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học, liên kết công việc giữa ban giám hiệu và các tổ chuyên môn. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 4: đạt . V. TIÊU CHUẨN 5 – QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI. 1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được kiện toàn ngay từ đầu năm học, xây dựng quy chế hoạt động và hoạt động có hiệu quả, góp phần thúc đẩy hoạt động giáo dục của nhà trường đạt được kết quả tốt. 3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm Pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. 4. Nhà trường đã có nhiều hình thức huy động hợp lý và có hiệu quả các nguồn lực xã hội, tham gia của phụ huynh học sinh trong việc xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học. 5. Thực hiện công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện hành. Các biểu thống kê về điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí đều được công khai niêm yết trên bảng tin của nhà trường. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 5: đạt . C. CÁC GIẢI PHÁP 1. Giải pháp duy trì và nâng cao các tiêu chí đạt chuẩn. - Tích cực tham mưu với Đảng ủy, UBND xã về công tác giáo dục. Thu hút nhiều lực lượng xã hội cùng xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Triển khai thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy, cô giáo là một gương đạo đức tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”... - Tăng cường kỷ cương, nề nếp trong quản lý dạy và học; tích cực đổi mới phương pháp, đổi mới kiểm tra, đánh giá; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học. - Thường xuyên phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để giáo dục tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường, nâng cao hơn nữa nhận thức về vai trò, trách nhiệm của nhà giáo đối với chất lượng toàn diện của nhà trường. Đẩy mạnh vai trò của Hội đồng trường và vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Tiếp tục xây dựng, nhân rộng các cá nhân, tập thể điển hình tiên tiến. - Duy trì kế hoạch khảo sát chất lượng học tập đầu năm của học sinh, giao chỉ tiêu chất lượng bộ môn, chất lượng giáo dục đạo đức đến từng giáo viên và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. - Tạo mọi điều kiện để giáo viên, học sinh được tham gia đầy đủ các hội.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thi như thi học sinh giỏi, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, tham gia sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề theo cụm, nhóm trường; được đào tạo chuẩn hóa và nâng chuẩn theo Chỉ thị 40/CT-TW; 100% giáo viên cán bộ được tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trong hè. - Tổ chức theo dõi chéo học sinh các lớp, xây dựng biểu điểm thi đua, hàng tuần bộ phận thi đua học sinh đánh giá điểm và xếp cờ cho các lớp. - Tiếp tục tạo nguồn kinh phí đầu tư cho chuyên môn; xây dựng quy chế thi đua; tổ chức phát động và tổng kết, đánh giá các phong trào thi đua. - Khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở vật chất trường lớp, thường xuyên bổ sung thêm trang thiết bị dạy học; đảm bảo vệ sinh môi trường, trồng và chăm sóc cây xanh, vườn hoa, cây cảnh. 2. Giải pháp khắc phục và hoàn thiện các tiêu chí. Trên cơ sở phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại, phấn đấu thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh, đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia - Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên theo học các lớp bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn. - Các tổ chuyên môn tổ chức hoạt động chuyên đề có bài bản, khoa học đạt chất lượng tốt và quy mô áp dụng rộng rãi hơn. - Tăng cường kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành nội quy, quy chế chuyên môn của giáo viên qua đó có biện pháp tư vấn nhằm thúc đẩy quá trình phấn đấu của giáo viên, đồng thời phát hiện xử lý và kiến nghị xử lý những giáo viên vi phạm. - Tham mưu đề nghị ngành mua sắm thêm phương tiện nghe nhìn hiện đại: Máy chiếu đa năng, bổ sung thường xuyên trang thiết bị dạy học, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Tiếp tục lao động tu bổ cơ sở vật chất, hoàn thiện khu bãi tập thể dục thể thao cho học sinh; trồng bổ sung thêm cây xanh, cây cảnh phục vụ cho quá trình học tập, vui chơi của học sinh. - Nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của Hội cha mẹ học sinh. Công tác tham mưu, công tác xã hội hoá giáo dục, huy động mọi lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục, đầu tư cho giáo dục. D. KIẾN NGHỊ 1. Đối với Đảng ủy, UBND xã Na Sang. - Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt mục tiêu giáo dục, mục tiêu phổ cập giáo dục THCS, động viên cán bộ và nhân dân trong việc tham gia huy động và tạo mọi điều kiện để con em đến trường. Tuyên truyền để nhân dân hiểu về ý nghĩa của việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Chỉ đạo các đoàn thể, các thôn bản tăng cường công tác phối hợp với nhà trường để giáo dục học sinh; hỗ trợ kinh phí để tu bổ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà trường. 2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Mường Chà. - Thường xuyên tổ chức các hoạt động chuyên môn cấp phòng để giáo viên nhà trường tham gia nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Tiếp tục đầu tư CSVC, trang cấp thiết bị dạy học đồng bộ cho các khối lớp. Qua quá trình phấn đấu của Hội đồng sư phạm nhà trường, bên cạnh sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các ban ngành có liên quan và đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo, của Đảng uỷ, HĐND, Uỷ ban nhân dân xã, trong những năm qua trường PTDTBT THCS Na Sang đã đạt được nhiều thành tích quan trọng trong các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đối chiếu với Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường PTDTBT THCS Na Sang nhận thấy nhà trường đã đạt các tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Vậy nhà trường lập biên bản và báo cáo đề nghị các cấp có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá và công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia vào năm học 2012-2013./. Thư ký. Trưởng ban kiểm tra. Nguyễn Hoài Thương. Nguyễn Thị Thúy. XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MƯỜNG CHÀ. CHUẨN Y.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CỦA UBND HUYỆN MƯỜNG CHÀ PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG PTDTBT THCS NA SANG. Số:. /BC-BTTHCS. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Na sang, ngày tháng 1 năm 2013. BÁO CÁO. THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN TRƯỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Kính gửi: - Phòng Giáo dục và Đào tạo Mường Chà - UBND huyện Mường Chà - Sở Giáo dục và Đào tạo Tỉnh Điện Biên Căn cứ Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, ngày 7/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 của Phòng GD&ĐT Mường Chà về xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia. Trường PTDTBT THCS Na Sang báo cáo tự kiểm tra đánh giá quá trình xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia cụ thể như sau: A. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG QUÁ TRÌNH PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA. 1. Thuận lợi : - Đảng, nhà nước, các cấp các ngành và toàn xã hội quan tâm tới sự nghiệp giáo dục, đặc biệt là giáo dục miền núi, biên giới. HS ở nội trú được hưởng chế độ, 100% HS được hỗ trợ chi phí học tập, được miễn và cấp bù học phí. - Có sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của sở, của Huyện uỷ - UBND huyện phòng GD&ĐT, Đảng uỷ, chính quyền địa phương. - Trang thiết bị phục vụ cho dạy và học tương đối đảm bảo - Đội ngũ CBGV có truyền thống đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm và khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. - Nhận thức về học tập và nhu cầu học tập của nhân dân đã được nâng lên là điều kiện thuận lợi trong việc huy động HS ra lớp đúng độ tuổi, duy trì và giữ vững phổ cập THCS. - Hội cha mẹ HS và các đơn vị đóng trên địa bàn quan tâm phối hợp trong công tác huy động HS ra lớp. 2. Khó khăn - Cơ sở vật chất của nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu của nhiệm vụ hiện nay, chưa có phòng học chức năng, phòng bộ môn đúng quy cách, phòng đọc, phòng hoạt động đoàn thể, nhà hiệu bộ, sân chơi, bãi tập trật hẹp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - CBGV- CNV chất lượng không đồng đều, nhiều đồng chí tuổi nghề và tuổi đời còn rất trẻ, hạn chế kinh nghiệm trong giảng dạy, giáo dục HS và đặc biệt là công tác huy động HS . - Giáo viên nữ chiếm đa số ảnh hưởng tới hoạt động phong trào của nhà trường. Địa bàn quản lý rộng, nhiều bản quá xa trung tâm trường (35 km). - Đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, đói nghèo chiếm trên 60%, tảo hôn, lười học vẫn còn. Chất lượng HS còn yếu kém, nhận thức chậm, nhiều HS bản vùng cao, gia đình ít quan tâm tới việc học hành con em, vẫn còn tình trạng di cư tự do ảnh hưởng tới số, chất lượng và công tác phổ cập THCS của xã. B. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA. I. TIÊU CHUẨN 1 – TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG. 1. Lớp học: a) Nhà trường có đủ các khối lớp của cấp học trung học cơ sở. b) Số lớp cụ thể như sau: Khối. Năm học 2011-2012 Số lớp Số HS. Năm học 2012-2013 Số lớp Số HS. 6. 3. 86. 2. 68. 7. 3. 88. 3. 75. 8. 4. 100. 3. 83. 9. 2. 61. 3. 88. Tổng. 12. 335. 11. 314. c) Sĩ số trung bình của mỗi lớp là 28 toàn trường không có lớp học nào có sĩ số vượt quá 37 học sinh. 2. Các tổ chuyên môn a) Hàng năm Hiệu trưởng nhà trường đều ban hành Quyết định thành lập các tổ chuyên môn bổ nhiệm chức danh phù hợp với trình độ và năng lực của các thành viên Trường hiện có 4 tổ: 3 tổ CM, 1 tổ hành chính: Cụ thể: Trình độ Số Đạt chuẩn Trên chuẩn Tổ biên Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ chế lượng % lượng %. Cán bộ quản lý.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán-Lý. 9. 2. 22. 7. 88. 1 TT, 1 TP. Văn-Sử-NN. 10. 1. 10. 9. 90. 1 TT, 1 TP. Tổng hợp. 12. 4. 33. 6. 50. 1 TT, 1 TP. Tổ hành chính. 9. 1 TT, 1 TP. Tổng 40 Các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường PT trung hoc. Hàng năm, các tổ chuyên môn tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động giáo dục khác của nhà trường. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ theo quy định của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở và các quy định khác hiện hành. Cuối các đợt thi đua, cuối học kì, năm học các tổ chuyên môn tổ chức họp đánh giá công tác thi đua, đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. Hệ thống sổ sách chuyên môn được xây dựng và duy trì đầy đủ theo qui định của điều lệ và qui định của ngành. Các tổ chuyên môn sinh hoạt định kì 2 tuần 1 lần, hình thức sinh hoạt chuyên môn được đổi mới theo hướng thiết thực, hiệu quả. b) Chuyên đề: Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chuyên đề có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học. - Năm 2011-2012 thực hiện chuyên đề: Tháng10 ƯDCNTT trong môn vật lý lớp 9 (Hiển); Tháng11 Rèn kỹ năng viết một đoạn văn tự sự ( Huyền), Tháng 12 dạng bài luyện tập Hóa 9 ( Liên), Tháng 2: ƯDCNTT trong dạy học môn Toán ( M Dung); Tháng 3: Phát triển kỹ năng nói cho HS lớp 9 ( Dũng), Tháng 4 Thực hành địa 9 ( Lê Hà) - Năm 2012-2013 chuyên đề dạy bài khó Toán 7 ( Lăng); Tích hợp lồng ghép trong bộ môn Văn ( Thương) các chuyên đề đều có tính thiết thực, phù hợp với đặc điểm của nhà trường và học sinh. c) Công tác bồi dưỡng: Các tổ chuyên môn đều có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ mỗi giáo viên và của cả tổ đạt các quy định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo. - Tự bồi dưỡng: 100% CB GV,NV có ý thức tự học tự bồi dưỡng bằng cách tự học, tự nghiên cứu tham khảo tài liệu, báo chí, intenets...nâng cao trình độ hiểu biết và năng lực làm việc cho bản thân. Nhà trường khuyến khích cán bộ giáo viên học Tin học để phục vụ công tác quản lý và giảng dạy. - Công tác bồi dưỡng thường xuyên theo quy định được thực hiện đầy đủ; 100% cán bộ giáo viên tham gia có chất lượng chương trình bồi dưỡng hè, hội thảo chuyên môn, chuyên đề, tập huấn theo các chương trình dự án theo vùng, miền..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bồi dưỡng dài hạn: 21 CB-GV của nhà trường đạt trình độ đại học, 6 đã TN ĐH chưa có bằng, 2 đang học 3. Tổ văn phòng a) Tổ Văn phòng hiện có 9 viên chức làm công tác Thư viện, kế toán, y tế trường học và 02 nhân viên bảo vệ , 3 NV nuôi dưỡng hợp đồng. Tổ Văn phòng được thành lập và hoạt động theo đúng các quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở. Các nhân viên trong tổ luôn hoàn thành nhiệm vụ được phân công. b) Văn phòng nhà trường đã thực hiện tốt việc quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách theo hướng dẫn sử dụng được quy định tại Điều lệ trường trung học cơ sở và những quy định trong hướng dẫn sử dụng của từng loại sổ. Hệ thống hồ sơ được lưu trữ khoa học, phục vụ tốt cho công tác quản lý của nhà trường. 4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường - Hội đồng trường và các Hội đồng khác trong nhà trường được thành lập theo đúng Điều lệ trường trung học và các quy định hiện hành; hoạt động có kế hoạch đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng nề nếp kỷ cương của nhà trường. - Hội đồng trường được thành lập năm 2007 và được kiện toàn hàng năm ( nếu có sự thay đổi các thành viên trong hội đồng). Hội đồng trường hoạt động theo đúng qui định của Điều lệ trường trung học. - Hội đồng thi đua khen thưởng - Kỷ luật. Hàng năm, vào đầu năm học nhà trường thành lập HĐTĐKT hoạt động theo quy định khen thưởng đúng người đúng việc có khích lệ động viên nhân rộng điển hình Hội đồng kỷ luật được thành lập để xét hoặc xoá kỷ luật đối với học sinh và CBGV-NV theo từng vụ việc. Hội đồng kỷ luật do Hiệu trưởng quyết định thành lập và làm Chủ tịch thành phần theo quy định - Các hội đồng khác. Nhà trường thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh, khuyến học làm tốt công tác tuyên truyền, vận động toàn dân tham gia vào công tác giáo dục huy động tối đa HS đến trường. Ban chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động các PT thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các hoạt động theo 5 tiêu chí do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định và những qui định của ngành. 5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể a) Tổ chức Đảng Nhà trường có 01 chi bộ cơ sở với 15 đảng viên. Hàng năm chi bộ được xếp loại chi bộ trong sạch vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ. 100% Đảng viên được xếp loại: Đảng viên đủ tư cách, hoàn thành nhiệm vụ trở lên.. TT 1. Chi bộ. Số lượng. Nam. Nữ. Dân tộc. CB7. PTDTBT THCS Na Sang. 15. 4. 11. 2. b) Các Đoàn thể.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đoàn Thanh niên, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh hoạt động có hiệu quả, là nòng cốt trong các phong trào thi đua của nhà trường tổ chức tốt việc xây dựng và duy trì nề nếp trong học sinh; tổ chức các hoạt động VH-VN-TDTT với nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với lứa tuổi học sinh, có tác dụng lớn trong việc rèn luyện kỹ năng sống, tạo sân chơi bổ ích, tập hợp đội viên tham gia.. Hàng năm, đoàn đội đều được công nhận là cơ sở đoàn, đội vững mạnh được huyện, tỉnh đoàn tặng giấy khen - Công đoàn nhà trường được tổ chức và hoạt động đúng điều lệ. Công đoàn cơ sở đã đảm bảo tốt việc chăm lo đời sống, giám sát thực hiện chế độ chính sách cho CBGV, NV; xây dựng và duy trì tốt phong trào VN-TDTT trong trường; xây dựng các phong trào thi đua sôi nổi trong toàn thể cán bộ giáo viên và nhân viên. Hàng năm, Công đoàn cơ sở của trường đều được công nhận là vững mạnh, được Liên đoàn LĐ Tỉnh tặng Bằng khen. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 1: đạt . II. TIÊU CHUẨN 2 – CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN. 1. Cán bộ quản lý Hiệu trưởng và các Phó hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn qui định theo Điều lệ trường trung học; thực hiện tốt qui chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ loại khá trở lên theo qui định về chuẩn Hiệu trưởng trường trung học. Cụ thể như sau: XL Trình Danh hiệu Chức Tổng Trình độ Quản lý chuẩn độ danh số lý luận giáo dục HT, thi đua CM PHT Hiệu trưởng. 01. ĐH. TC. Chứng chỉ. XS. CSTĐCS, CBQLG cấp tỉnh. PHT. 02. ĐH. LLPT. Chứng chỉ. XS. LĐTT. Nhiệm vụ của các thành viên BGH được Hiệu trưởng phân công cụ thể vào đầu mỗi năm học theo QĐ và chịu trách nhiệm trước nhà trường và cấp trên về phần việc được phân công. 2. Giáo viên: Tổng số GV. Nữ. Dân tộc. Nữ dân tộc. 25. 18. 5. 2. Đạt chuẩn. Trên chuẩn. Dưới chuẩn. 5. 18. 2. GV xếp loại chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên. 3 GV ( 1 TT cộng đồng, 1 TB, 1 TPTĐ). 25/25 = 100%.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đội ngũ giáo viên của trường đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và có chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm khá tốt: 92% giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định 68% giáo viên đạt danh hiệu “giáo viên dạy giỏi” các cấp; 52% Giỏi cấp huyện, tỉnh . Xếp loại chuyên môn: Năm học. T số GV. Giỏi Tỉnh SL %. Huyện SL %. Khá Trường SL %. SL. %. Trung bình SL. %. 2011-2012. 25. 5. 20 8. 32. 4. 16. 6. 24. 2. 8. 2012 -2013. 25. 5. 20 8. 32. 4. 16. 4. 16. 4. 16. Qua công tác kiểm tra, thanh tra đánh giá xếp loại giáo viên hàng năm của ngành và nhà trường đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng; chấp hành nghiêm túc đường lối chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước; có tinh thần trách nhiệm cao với học sinh; tham gia tích cực hiệu quả trong các hoạt động chuyên môn. Các giáo viên đã thực hiện tốt qui chế chuyên môn, thực hiện tốt việc quản lý học sinh trên lớp và trong các hoạt động giáo dục khác. Việc vào điểm, ghi học bạ được thực hiện kịp thời, đúng qui định. 3. Nhân viên Nhà trường hiện có 01 giáo viên phụ trách thiết bị-thí nghiệm có trình độ cao đẳng. Các trang thiết bị dạy học, phòng học bộ môn được quản lý tốt, có kế hoạch sử dụng thiết bị đầy đủ, khoa học. Nhân viên thư viện: 01, trình độ trung cấp. GV TB làm công tác kiêm nghiệm, Nhân viên thư viện được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ, có ý thức tự học, tự bồi dưỡng nghiệp vụ để hoàn thành khá tốt nhiệm vụ được giao. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 2: đạt . III. TIÊU CHUẨN 3 – CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC. 1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và học sinh lưu ban năm học 2011-2012 Kết thúc năm học 2011-2012, toàn trường có 3 học sinh bỏ học, chiếm tỷ lệ 0,9%; số học sinh lưu ban là 0: chiếm tỷ lệ 0%. 2. Chất lượng giáo dục: 2.1 Kết quả hai mặt giáo dục năm học 2011-2012 ( 1 HS líp 8 tËp huÊn thÓ thao ë tØnh HL Khá, HK Tốt) a) Về học lực -Tỷ lệ học sinh giỏi : 19/334 = 5.7%; Khá: 119/334 = 35.6% ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu, kém 14/334 = 4.2%. - Tỷ lệ tốt nghiệp THCS năm học 2011-2012 : 61/61= 100 %. - HSG: 04 giải cấp Huyện. 3 KK, 1 Ba b) Về hạnh kiểm: - Tỷ lệ học sinh xếp loại Tốt: 190/334 = 56.9 % . Kh¸: 122/334 = 36.5% TB: 22/334 = 6.6 % - Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu . 2.2 Kết quả hai mặt giáo dục năm học 2012-2013 ( Tính đến thời điểm khảo sát) a) Về học lực Tỷ lệ học sinh giỏi :. 10 / 314 = 3,2 %; Khá:. Tỷ lệ học sinh TB:. 179/314 = 57%. Tỷ lệ học sinh xếp loại học lực yếu, kém. 110 /314 = 35 % .. 15 /314 = 4,8 %.. b) Về hạnh kiểm: Tỷ lệ học sinh xếp loại Tốt: 145/314 = 46,2% . Kh¸: 130/314 = 41,4 % TB: 39 /314 = 12,6 % Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu . 3. Các hoạt động giáo dục: Thực hiện tốt các cuộc vận động và các PT thi đua đặc biệt là phong trào thi đua ‘‘Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực’’: Xếp loại: Tốt Nhà trường xây dựng kế hoạch và thực hiện nghiêm túc thời gian biên chế năm học. PP chương trình, TKB, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, hoạt động VN-TDTT được tổ chức thường xuyên đặc biệt trong các ngày lễ lớn ( Khai giảng, 20/11, 22/12, 26/3, 19/5...) có tác dụng giáo dục truyền thống, tôn vinh các giá trị đạo đức, giáo dục kỹ năng sống... 4. Công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở Trong 3 năm học vừa qua tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100% và tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào lớp 6 đều đạt 96% trở lên Năm học 2012-2013: Tuyển sinh: 74/77 = 96% ( 6 học xã khác,) Trường đạt chuẩn Phổ cập giáo dục THCS Tỉ lệ thanh, thiếu niên 15-18 TN THCS đến tháng 11/2012:306/349 đạt 87,7 % Công tác giáo dục của nhà trường từ khi được thành lập đến nay đã góp phần quan trọng trong việc nâng cao dân trí, tạo nguồn cán bộ có chất lượng cho địa phương, đồng thời cũng góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> yêu cầu của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước. 5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong trường học Nhà trường có hệ thống máy tính được nối mạng Intenet, cán bộ - giáo viên có thể truy cập dễ dàng vào Internet phục vụ công tác quản lý, giảng dạy. Nhà trường hiện có 1 phòng tin học với 15 máy tính đều được kết nối Internet. Công tác quản lý của nhà trường được tin học hóa ở nhiều công đoạn. Các phần mềm xếp Thời khóa biểu, phần mềm quản lý điểm,… được khai thác triệt để. Các văn bản chỉ đạo của Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn được triển khai tới từng giáo viên thông qua hệ thống hộp thư điện tử của trường, trong đó chủ yếu là hộp tư có tên miền là 100% cán bộ, giáo viên sử dụng được máy tính phục vụ giảng dạy và công tác. Hàng năm, mỗi giáo viên đều đăng ký soạn giáo án trên máy tính, thực hiện ít nhất 2-4 giờ dạy có ứng dụng công nghệ thông tin trong 1 học kì. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 3: đạt . IV. TIÊU CHUẨN 4 – TÀI CHÍNH, CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC. 1. Thực hiện quy định công khai: Các điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, quản lý tài chính tài sản, tự chủ tài chính, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo quy định hiện hành được niêm yết công khai, rõ ràng 2. Khuôn viên nhà trường Khuôn viên trường là một khu riêng biệt có tường rào, cổng trường, biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí tương đối hợp lý trong điều kiện mặt bằng của trường và được duy trì sạch, đẹp. Diện tích khuôn viên là 3800 m 2, bình quân 12 m2/học sinh, đủ diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý và dạy học. 3. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học a) Khu phòng học, phòng bộ môn - Có đủ số phòng học ( 8 phòng); diện tích phòng học cụ thể như sau: 50-60 m /1 phòng; có 190 bộ bàn ghế học sinh, 8 bộ bàn ghế giáo viên, 10 bảng chống lóa theo quy cách hiện hành; đủ ánh sáng, an toàn theo quy định tại Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT, ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy định về vệ sinh trường học. 2. - Có phòng y tế trường học ghép với phòng đoàn thể tạm có một số thuốc ban đầu để sơ cứu và chữa bệnh đơn giản cho HS b) Khu phục vụ học tập - Có 02 phòng học bộ môn, đủ diện tích và thiết bị dạy học theo quy định, đáp ứng nhu cầu cho công tác dạy và học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Có thư viện, phòng đọc (01 phòng) với diện tích 30 m 2 đúng theo quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học. Nhà trường đã và đang quan tâm đến phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục trong và ngoài nước; đáp ứng cơ bản yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh. - Có 1 phòng là nơi hội họp của CBGV cùng với việc lưu giữ hình ảnh về các thầy cô giáo, HS các hoạt động của nhà trường qua các năm, bằng khen, giấy khen của các cấp, các ban ngành trao tặng có ý nghĩa giáo dục truyền thống dạy và học của nhà trường với diện tích 55 m2, - Có 1 phòng làm việc của Công đoàn và Đội TNTP Hồ Chí Minh và các tổ CM với diện tích 50 m2. c) Khu văn phòng: Có phòng làm việc của Hiệu trưởng (01 phòng) diện tích 20m2, phòng làm việc của các phó Hiệu trưởng (1 phòng) diện tích phòng 20m2, văn phòng nhà trường (1 phòng) diện tích 55m2, phòng thường trực bảo vệ (1 phòng), kho (1 phòng). d) Khu sân chơi diện tích 300 m2 sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát. e) Khu vệ sinh được bố trí tương đối thuận tiện cho sinh hoạt cho giáo viên, có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh, phần nào giữ được vệ sinh môi trường ở trong và ngoài nhà trường. f) Có 01 khu để xe cho giáo viên và 01 khu để xe cho học sinh. Các khu để xe nằm trong khuôn viên nhà trường đảm bảo trật tự an toàn. g) Có nước sạch phục vụ cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh. Tuy nhiên, hệ thống thoát nước nhiều khi vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng đặc biệt là về mùa mưa. 3. Hệ thống công nghệ thông tin Nhà trường hiện có 01 phòng tin học được bố trí 15 máy có kết nối Internet dùng để dạy thực hành bộ môn tin học, 2 phòng làm việc với 4 máy tính kết nối Internet vµ 4 m¸y chiÕu đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học, liên kết công việc giữa ban giám hiệu và các tổ chuyên môn. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 4: đạt . V. TIÊU CHUẨN 5 – QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI. 1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương. 2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được kiện toàn ngay từ đầu năm học, xây dựng quy chế hoạt động và hoạt động có hiệu quả, góp phần thúc đẩy hoạt động giáo dục của nhà trường đạt được kết quả tốt..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Mối quan hệ và thông tin giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và xã hội được duy trì thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo môi trường giáo dục lành mạnh, phòng ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm Pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào nhà trường. 4. Nhà trường đã có nhiều hình thức huy động hợp lý và có hiệu quả các nguồn lực xã hội, tham gia của phụ huynh học sinh trong việc xây dựng cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học. 5. Thực hiện công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện hành. Các biểu thống kê về điều kiện dạy học, chất lượng giáo dục, các nguồn kinh phí đều được công khai niêm yết trên bảng tin của nhà trường. * Đối chiếu các nội dung trong tiêu chuẩn 5: đạt . C. CÁC GIẢI PHÁP 1. Giải pháp duy trì và nâng cao các tiêu chí đạt chuẩn. - Tích cực tham mưu với Đảng ủy, UBND xã về công tác giáo dục. Thu hút nhiều lực lượng xã hội cùng xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. - Triển khai thực hiện có hiệu quả cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy, cô giáo là một gương đạo đức tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”... - Tăng cường kỷ cương, nề nếp trong quản lý dạy và học; tích cực đổi mới phương pháp, đổi mới kiểm tra, đánh giá; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học. - Thường xuyên phối hợp với các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trường để giáo dục tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường, nâng cao hơn nữa nhận thức về vai trò, trách nhiệm của nhà giáo đối với chất lượng toàn diện của nhà trường. Đẩy mạnh vai trò của Hội đồng trường và vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh. - Tiếp tục xây dựng, nhân rộng các cá nhân, tập thể điển hình tiên tiến. - Duy trì kế hoạch khảo sát chất lượng học tập đầu năm của học sinh, giao chỉ tiêu chất lượng bộ môn, chất lượng giáo dục đạo đức đến từng giáo viên và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. - Tạo mọi điều kiện để giáo viên, học sinh được tham gia đầy đủ các hội thi như thi học sinh giỏi, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, tham gia sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề theo cụm, nhóm trường; được đào tạo chuẩn hóa và nâng chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> theo Chỉ thị 40/CT-TW; 100% giáo viên cán bộ được tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trong hè. - Tổ chức theo dõi chéo học sinh các lớp, xây dựng biểu điểm thi đua, hàng tuần bộ phận thi đua học sinh đánh giá điểm và xếp cờ cho các lớp. - Tiếp tục tạo nguồn kinh phí đầu tư cho chuyên môn; xây dựng quy chế thi đua; tổ chức phát động và tổng kết, đánh giá các phong trào thi đua. - Khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở vật chất trường lớp, thường xuyên bổ sung thêm trang thiết bị dạy học; đảm bảo vệ sinh môi trường, trồng và chăm sóc cây xanh, vườn hoa, cây cảnh. 2. Giải pháp khắc phục và hoàn thiện các tiêu chí. Trên cơ sở phát huy những thành tích đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại, phấn đấu thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh, đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia - Tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên theo học các lớp bồi dưỡng ngắn hạn và dài hạn. - Các tổ chuyên môn tổ chức hoạt động chuyên đề có bài bản, khoa học đạt chất lượng tốt và quy mô áp dụng rộng rãi hơn. - Tăng cường kiểm tra định kỳ, đột xuất việc chấp hành nội quy, quy chế chuyên môn của giáo viên qua đó có biện pháp tư vấn nhằm thúc đẩy quá trình phấn đấu của giáo viên, đồng thời phát hiện xử lý và kiến nghị xử lý những giáo viên vi phạm. - Tham mưu đề nghị ngành mua sắm thêm phương tiện nghe nhìn hiện đại: Máy chiếu đa năng, bổ sung thường xuyên trang thiết bị dạy học, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Tiếp tục lao động tu bổ cơ sở vật chất, hoàn thiện khu bãi tập thể dục thể thao cho học sinh; trồng bổ sung thêm cây xanh, cây cảnh phục vụ cho quá trình học tập, vui chơi của học sinh. - Nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của Hội cha mẹ học sinh. Công tác tham mưu, công tác xã hội hoá giáo dục, huy động mọi lực lượng xã hội tham gia vào công tác giáo dục, đầu tư cho giáo dục. D. KIẾN NGHỊ 1. Đối với Đảng ủy, UBND xã Na Sang. - Tăng cường công tác tuyên truyền, quán triệt mục tiêu giáo dục, mục tiêu phổ cập giáo dục THCS, động viên cán bộ và nhân dân trong việc tham gia huy động và tạo mọi điều kiện để con em đến trường. Tuyên truyền để nhân dân hiểu về ý nghĩa của việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chỉ đạo các đoàn thể, các thôn bản tăng cường công tác phối hợp với nhà trường để giáo dục học sinh; hỗ trợ kinh phí để tu bổ cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà trường. 2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo Mường Chà. - Thường xuyên tổ chức các hoạt động chuyên môn cấp phòng để giáo viên nhà trường tham gia nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Tiếp tục đầu tư CSVC, trang cấp thiết bị dạy học đồng bộ cho các khối lớp. Qua quá trình phấn đấu của Hội đồng sư phạm nhà trường, bên cạnh sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, các ban ngành có liên quan và đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo, của Đảng uỷ, HĐND, Uỷ ban nhân dân xã, trong những năm qua trường PTDTBT THCS Na Sang đã đạt được nhiều thành tích quan trọng trong các hoạt động giáo dục của nhà trường. Đối chiếu với Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường PTDTBT THCS Na Sang nhận thấy nhà trường đã đạt các tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Vậy nhà trường báo cáo và đề nghị các cấp có thẩm quyền kiểm tra, đánh giá và công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia vào năm học 2012-2013./. Nơi nhận: - Sở GD&ĐT; - UBND huyện; - Phòng GD&ĐT; - Lưu: VT.. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Thị Thúy XÁC NHẬN CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MƯỜNG CHÀ. CHUẨN Y CỦA UBND HUYỆN MƯỜNG CHÀ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×