Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.99 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Máy biến áp:. N1 U1 = ( N2<N1 : giảm áp , N2>N1 : tăng áp ) N2 U2 U1 E1 I 2 N1 U E2 I1 N 2 2 Mạch thứ cấp có tải: (lí tưởng: k=. Mạch thứ cấp không tải:. Trong đó: U1 (là điện áp hiệu dụng); E1 (suất điện động hiệu dụng); I1 (cường độ hiệu dụng); N1 (số vòng dây): của cuộn sơ cấp U2 ( là điện áp hiệu dụng); E2 (suất điện động hiệu dụng); I2 (cường độ hiệu dụng); N2 ( số vòng dây): của cuộn thứ cấp. Pthu cap P. . U 2 .I 2 .cos 2 U1 .I1 .cos1. Hiệu suất của máy biến áp : H = so cap Trong đó: cos1 và cos2 : là hệ số công suất của cuộn sơ cấp và thứ cấp. (Hiệu suất của máy biến áp thường rất cao trên 95% ) 2.Truyền tải điện năng: Công suất hao phí trên đường dây tải điện:. 2 PPhat U2 Php = r Phat. P2 P 2 2 r U cos PPhát , UPhát : là c/suất & HĐT nơi phát; Nếu co < 1 thì : Php =. -Khi tăng U lên n lần thì công suất hao phí Php giảm đi n2 lần. Độ giảm thế trên dây dẫn: U = R.I =. Rd . U2. U1. U 1 − U 2 = P.R. Ir. l S ) là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây). Với: r ( hayRd): ( ρ: điện trở suất đv: Ω.m; l: chiều dài dây dẫn đv: m; S: tiết diện dây dẫn : đv: m2 I : Cường độ dòng điện trên dây tải điện P : là công suất truyền đi ở nơi cung cấp; U: là điện áp ở nơi cung cấp cos: là hệ số công suất của dây tải điện Hiệu suất tải điện: Với:. H=. P2 P1 − ΔP = P1 P1. %.. P1 : Công suất truyền đi. P2 : Công suất nhận được nơi tiêu thụ . ΔP : Công suất hao phí. P .100 P đv: %. - Phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây tải điện: PHẦN 2: Máy phát điện -Động cơ điện: a.Máy phát điện Từ thông cực đại: φ0 =BS -> Nếu cuộn dây có N vòng: Suất điện động cảm ứng: e = -. φ0 =NBS. dΦ =NBSω sin(ωt +ϕ) = dt e E0 cost. E0 sin(ωt + ϕ) với. E0=NBS ω=Φ0 ω. Suất điện động cảm ứng: E0=NBS ω Với SĐĐ cực đại: ( nếu có n cuộn dây mắc nối tiếp thì suất điện động cực đại là n E0 +Tần số dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra: f n. p n: tốc độ quay (vòng /s); p: số cặp cực từ b.Máy phát điện xoay chiều 3 pha: +Mạch điện 3 pha : Nguồn và tải có thể mắc sao hay tam giác ( nguồn ít mắc tam giác vì dòng điện lớn) +Nếu dùng giản đồ vector thì mỗi đại lượng điện trong mạch 3 pha đối xứng có cùng độ lớn nhưng lệch pha Chú ý: máy phát điện xoay chiều 3 pha, một cặp cực có 3 cuộn dây. c.Động cơ điện: Tải đối xứng mắc hình sao: Tải đối xứng mắc tam giác:. U d 3U p U d U p. ; và. và. I d I p Id= 3 Ip. Up. nếu tải đối xứng Itải = Z tai. 2π 3.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -UP: là điện áp pha (điện áp giữa dây pha và dây trung hòa) . -Ud: là điện áp dây (điện áp giữa hai dây pha) . Lưu ý:-Ở máy phát và tải tiêu thụ thường chọn cách mắc tương ứng với nhau. 2 -Công suất tiêu thụ mỗi tải P=U p I t cos ϕ t =R t I t.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>