Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tài liệu THỂ SAI BẢO (Causative form) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.16 KB, 4 trang )

THỂ SAI BẢO (Causative form)

Thể này có người dịch là " thể truyền khiến", "thể nhờ bảo" .... thôi kệ, dịch
sao cũng được, không quan trọng phải không các em? quan trọng là hiểu
bài, biết áp dụng công thức, làm bài tốt là được.
Thể này khó ở chỗ khái niệm nó khác với khái niệm tiếng Việt. Bên tiếng
Việt khi nói "tôi làm bánh" với " tôi hớt tóc" thì công thức không có gì khác
nhau nhưng bên tiếng Anh thì khác. Họ phân biệt hành động do chính chủ từ
làm hay do người khác làm.
I make a cake ( tôi tự làm)
I have my hair cut ( thợ hớt cho tôi chư không phải tôi tự hớt)
Trong trường hợp thứ hai, ta áp dụng công thức với động từ HAVE với tên
gọi là thể sai bảo.Thể này dùng để diễn tả hành động mà chủ từ không làm
nhưng do người khác làm thay, có thể là thuê, mướn, nhờ , ra lệnh.... hay gì
gì đó không cần biết àm cứ hể người khác làm là dùng thể này.
Công thức:
Có 2 công thức :chủ động và bị động
Chủ động:
S + HAVE + O + BARE INF.
Bị động :
S + HAVE + O + P.P
Ví dụ:
I have them build my house.(chủ động )
I have my house built .(bị động )
Ngoài ra động từ GET cũng được dùng trong thể sai bảo nhưng công thức
có hơi khác ở thể chủ động
Chủ động :
S + GET + O + TO INF.
Bị động:
S + GET + O + P.P
Ví dụ:


I get them to repair my house.(chủ động )
I get my house repaired .(bị động )
USED TO


1.USED TO : ( Đã từng )
Công thức :
S + USED TO + INF.
- Để chỉ hành động xảy ra ở quá khứ mà bây giờ không còn nữa .
I used to smoke : tôi từng hút thuốc ( bây giờ không còn hút nữa )
There used to be a river here : đã từng có một con sông ở đây
2.BE/GET USED TO (quen )

CÔNG THỨC :
S (người ) + GET/BE + USED TO + VING /N
Để diển tả một rằng chủ từ quen với sự việc đó

I am used to getting up late on Sundays. : tôi quen dậy trễ vào chủ nhật
I am used to cold weather : tôi quen với thời tiết lạnh
Dùng get khi chỉ một quá trình quen dần dần
Don't worry ! you will get used to live here soon : đừng lo bạn sẽ sớm
quen với việc sống ở đây thôi.

3.BE USED TO ( được sử dụng để )
Công thức :
S ( thừong là vật )+ BE + USED TO + INF.

Đây là thể bị động của động từ use với nghĩa là : sử dụng

A knife is used to cut the cake : một con dao được sử dụng để cắt bánh .


4. USE ( sử dụng )
Công thức :
S + USE + N ( to inf. )

I use a knife to cut it : tôi sử dụng một con dao để cắt nó

------------------------------

×