Tối đa bằng mức dư nợ thực tế của hợp đồng tín dụng trước.
4. Thời hạn lưu vụ
- Không quá thời hạn của một vụ kế tiếp
a) Lãi suất cho vay: Lãi suất được áp dụng theo quy định của Tổng Giám đốc NHNo &
PTNT VN tại thời điểm lưu vụ.
b) Hồ sơ vay vốn:
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay lưu vụ, trước ngày đến hạn trả cuối cùng của hợp
đồng tín dụng làm giấy đề nghị vay lưu vụ, các thủ tụ
c khác không phải lặp lại.
Trong các trường hợp: lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, mức cho vay lưu vụ có thay
đổi so với hợp đồng tín dụng, NHNo & PTNT VN nơi cho vay cùng với khách hàng
thực hiện việc bổ sung hoặc điều chỉnh hợp đồng tín dụng.
PHỤ LỤC 4K.
CHO VAY LƯU VỤ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGƯ, DIÊM NGHIỆP THÔNG QUA TỔ VAY VỐN
1. Đối tượng áp dụ
ng
Hộ gia đình, cá nhân vay vốn trong hệ thống NHNo & PTNT VN để sản xuất, kinh
doanh dịch vụ trong lĩnh vực nông-lâm-ngư-diêm nghiệp, mở mang ngành nghề tạo
công ăn việc làm thông qua tổ vay vốn do các tổ chức sau thành lập:
- Hội nông dân
- Hội liên hiệp phụ nữ
- Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
- Hội cựu chiến binh.
- Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chứ
c nghề nghiệp khác.
2. Điền kiện vay vốn
Hộ gia đình, cá nhân vay thông qua tổ vay vốn phải tham gia các tổ vay vốn của một
trong các tổ chức đã nêu ở mục 1 và thực hiện quy ước hoạt động của tổ vay vốn.
3. Danh mục bộ hồ sơ cho vay
a) Hồ sơ pháp lý:
- Hồ sơ thành lập tổ vay vốn:
+ Đơn xin gia nhập tổ vay vốn (mẫu 16/CV ban hành kèm theo Văn bản
749/NHNo-06 ngày 29/03/2001).
+ Biên bản họp tổ vay vốn (mẫu số 17A/CV ban hành kèm theo Văn bản
749/NHNo-06 ngày 29/03/2001)
+ Danh sách ban lãnh đạo và các thành viên tổ vay vốn (mẫu số 17B/CV ban
hành kèm theo Văn bản 749/NHNo-06 ngày 29/03/2001)
+ Quy ước hoạt động của tổ vay vốn (mẫu 18/CV ban hành kèm theo Văn bản
749/NHNo-06 ngày 29/03/2001).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc xác nhậ
n của UBND xã
(phường) về diện tích đất sử dụng không có tranh chấp và chưa được cấp sổ hoặc
xác nhận của giám đốc doanh nghiệp về diện tích đất giao cho hộ nhận khoán.
- Giấy phép kinh doanh, dịch vụ được cấp có thẩm quyền cấp (đối với các ngành
nghề theo quy định của pháp luật bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh, dịch vụ
mới được hành nghề)
b) H
ồ sơ vay vốn
Đối với tổ viên vay vốn đến 10 triệu đồng:
- Giấy đề nghị vay vốn dùng cho hộ không thực hiện đảm bảo bằng tài sản (mẫu số
01A/CV ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-HĐQT ngày 18/01/2001)
- Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn: Tuỳ theo từng tình hình địa phương, Giám
đốc chi nhánh NHNo cơ sở có thể lựa chọn việc ký kết hợp đồng tín dụng với tổ
trưởng tổ vay vốn (mẫ
u 20A/CV ban hành kèm theo Văn bản 749/NHNo-06 ngày
29/03/2001) kèm theo danh sách nhận nợ của từng tổ viên (phụ lục hợp đồng -
mẫu 20B/CV ban hành kèm theo Văn bản 749/NHNo-06 ngày 29/03/2001) hoặc
ký hợp đồng tín dụng trực tiếp đến từng tổ viên (lập sổ vay vốn).
- Hợp đồng dịch vụ (mẫu 21/CV ban hành kèm theo Văn bản 749/NHNo-06 ngày
29/03/2001)
- Các loại thông báo theo quy định hiện hành.
Đối với tổ viên vay vốn trên 10 tri
ệu không phải thực hiện đảm bảo tiền vay
Thực hiện theo điều 25 Quyết định 167/HDQT-03 ngày 07/9/2000 của HĐQT và văn bản
số 3202/NHNo-05 ngày 18/12/2000 của Tổng giám đốc.
Đối với tổ viên vay vốn phải thực hiện bảo đảm tiền vay, hồ sơ vay vốn gồm có:
- Giấy đề nghị vay vốn dùng cho hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác thực hiện vay vốn
có bảo đảm bằng tài sản (mẫu số 01B/CV ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-
HĐQT ngày 18/01/2001)
- Phương án, dự án sản xuất kinh doanh.
- Báo cáo thẩm định (mẫu số 02A/CV ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-HĐQT
ngày 18/01/2001).
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay.
-
Hợp đồng tín dụng dùng cho Hộ gia đình, cá nhân thực hiện tín chấp, cầm cố, bảo
lãnh (mẫu số 04A/CV ban hành kèm theo Quyết định 06/QĐ-HĐQT ngày
18/01/2001).
- Các loại thông báo theo quy định hiện hành.
4. Trình tự thành lập tổ vay vốn
- Thống nhất danh sách tổ viên, bầu lãnh đạo tổ sau khi đã có đơn của các tổ viên.
- Thông qua quy ước hoạt động
- Trình uỷ ban nhân dân xã (phường) công nh
ận cho phép hoạt động.
5. Trách nhiệm và quyền lợi của tổ trưởng tổ vay vốn
- Nhận giấy đề nghị vay vốn của tổ viên
- Lập danh sách tổ viên đề nghị ngân hàng cho vay.
- Kiểm tra, giám sát, đôn đốc tổ viên sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ, trả lãi
đúng hạn.
- Được NHNo & PTNT VN nơi cho vay chi trả hoa hồng căn cứ k
ết quả công việc
hoàn thành và theo hướng dẫn về chi hoa hồng của NHNo & PTNT VN
6. Trách nhiệm của NHNo & PTNT VN nơi cho vay
- Hướng dẫn lập thủ tục vay và trả nợ.
- Thẩm định các điều kiện vay vốn.
- Thực hiện giải ngân, thu nợ, thu lãi đến từng tổ viên.
- Kiểm tra điển hình việc sử dụng vốn vay của tổ viên.
7. Th
ủ tục vay
- Tổ viên gửi cho tổ trưởng giấy đề nghị vay vốn và các giấy tờ khác theo quy định.
- Tổ trưởng nhận hồ sơ của tổ viên, tổ chức họp bình xét điều kiện vay vốn, sau đó
tổng hợp danh sách tổ viên có đủ điều kiện vay vốn, đề nghị ngân hàng xét cho
vay.
- Từng tổ viên ký hợp đồng tín dụng trực tiếp với NHNo & PTNT VN nơi cho vay.
PHỤ LỤC 4L.
CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN SẢN XUẤT
NÔNG, LÂM, NGƯ, DIÊM NGHIỆP THÔNG QUA DOANH NGHIỆP
1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng thực hiện là các hộ gia đình, cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp đã thực
hiện giao khoán.
2. Hộ gia đình, cá nhân vay trực tiếp thông qua doanh nghiệp
- Vốn vay phải trực tiếp tới hộ gia đình, cá nhân cần vốn sản xuất kinh doanh.
- NHCV ký hợp đồng với doanh nghiệp làm dịch vụ vay vốn cho hộ gia đình, cá
nhân trong đó có nội dung:
+ Trách nhiệm và quyền lợi của doanh nghiệp: tương tự trách nhiệm và quyền lợi
của tổ trưởng tổ vay vốn
+ Trách nhiệm của NHNo & PTNT VN nơi cho vay: như nêu tại mục 6
Phụ lục
4K.
+ Thủ tục vay: tương tự thủ tục cho vay qua tổ vay vốn
3. Doanh nghiệp vay trực tiếp để chuyển tải vốn cho hộ gia đình, cá nhân nhận khoán
- Doanh nghiệp phải có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại điều 2.4 chương này.
- Doanh nghiệp vay trực tiếp và có trách nhiệm trả nợ NHNo & PTNT VN.
- Doanh nghiệp phải có hợp đồng cung ứng vật t
ư, tiền vốn, tiêu thụ sản phẩm cho hộ
gia đình, cá nhân nhận khoán.
4. Cho hộ gia đình, cá nhân vay thông qua các TCTD ở nông thôn