Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (771.42 KB, 173 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài : 01 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 01 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Mở đầu: Đặc điểm của cơ thể sống I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. –Phân biệt được vật sống và vật không sống. –Cho ví dụ để phân biệt được vật sống và vật không sống. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng so sánh, phân tích cho hs. 3. Thái độ: –Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Bảng phụ ghi nội dung trang 6 sgk. 2. Học sinh: –Tranh vẽ phóng to Hình 2.1 “Đại diện 1 số nhóm sinh vật trong tự nhiên” III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + Trực quan + thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: ( 1 phút) Mở bài: Mỗi ngày, chúng ta tiếp xúc với các vật dụng, các cây, con vật khác nhau. Chúng bao gồm những vật sống và vật không sống. Vậy, vật sống khác vật không sống như thế nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống. Mục tiêu: Biết cách nhận dạng được vật sống và vật không sống. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 17 - Y/c hs: Hãy kể tên 1 số - Đại diện pbiểu, I. Nhận dạng vật phút cây,con, đồ vật xung nhóm khác bổ sung: sống và vật không quanh ? kể tên cây, con, đồ sống: Gv ghi lại; Chọn vật cụ thể. Vật sống: con đại diện: con gà và cây gà, cây đậu, … lấy đậu. thức ăn, nước uống, Hãy th.luận Thảo luận lớn lên, sinh sản. nhóm trong 5’: nhóm đại diện Vật không + Con gà, cây đậu cần pbiểu, nhóm khác sống: hòn đá, cái bàn, những đk gì để sống ? bổ sung: … không có các biểu + Hòn đá (viên gạch, + Con gà, cây đậu hiện trên. cái bàn) có cần có cần cần thức ăn, nước Như vậy: Vật những đk như con gà, uống để sống. hòn đá sống có các quá trình.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cây đậu để t.tại không ? thì không cần… + Con gà , cây đậu có lớn lên sau 1 thgian nuôi (trồng) hay không ? Trong khi hòn đá có tăng k.thước không ? Treo Tranh vẽ phóng to ; Bổ sung hoàn chỉnh nội dung.. như: lớn lên, sinh sản, …còn vật không sống thì không có các biểu hiện trên.. TG. Hoạt động của Hđ của học sinh Nội dung giáo viên Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của vật sống, so sánh với vật không sống. Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm của vật sống và vật không sống. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 20 - Treo Bảng phụ ghi - Theo dõi cách II. Đặc điểm của cơ thể phút nội dung bảng trang làm, thảo luận sống: 6, hướng dẫn học nhóm đại diện Có sự trao đổi chất sinh cột 6, 7 cách pbiểu, nhóm khác với môi trường (lấy các hoàn thành bảng; bổ sung. chất cần thiết và loại bỏ các Yêu cầu học sinh chất thải ra ngoài) để tồn hoàn thành bảng tại. theo hướng dẫn. Lớn lên và sinh sản. Yêu cầu học sinh đại diện đọc kết quả h.thành bảng. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 trang 6. 6. Dặn dò: ( 01 Phút) – Nhóm hs chuẩn bị tranh ảnh về động vật sống trong các môi trường khác nhau (trên báo chí, lịch, …) V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài : 02 Tiết PPCT : 02 Tên bài dạy : Nhiệm vụ của sinh học. Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy: / /2011.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Kể được 1 số vd thấy được sự đa dạng của sinh vật tạo thành 4 nhóm: Động vật, thực vật, vi khuẩn và nấm . –Phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. –Cho ví dụ các nhóm thực vật trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs. 3. Thái độ: –Giáo dục lòng yêu thích lòng yêu thiên nhiên và bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Bảng phụ ghi nội dung trang 7 sgk. 2. Học sinh: –Tranh vẽ phóng to Hình 2.1 “Đại diện 1 số nhóm sinh vật trong tự nhiên” . III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + Trực quan + thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 05 phút) Câu hỏi 1: Vật sống có những đđiểm gì khác vật không sống ? Vật sống: có sự TĐC với môi trường, lớn lên và sinh sản. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Sinh vật trong tự nhiên có rất nhiều loại đa dạng như: thực vật, động vật, vi sinh vật,…Môn sinh nghiên cứu những vấn đề gì trong tự nhiên, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay ! 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên. Mục tiêu: Nắm được sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 17 Treo Bảng phụ Quan sát giáo I. Sinh vật trong tự phút ghi nội dung bảng viên hướng dẫn. thảo nhiên: trang 7. Hướng dẫn học luận nhóm đại diện 1. Sự đa dạng của thế sinh cách thực hiện. pbiểu, nhóm khác bổ giới sinh vật: Yêu cầu học sinh thảo sung. Thế giới sinh vật rất luận nhóm trong Đại diện pbiểu, đa dạng. Chúng gồm 5’hoàn thành bảng theo nhóm khác bổ sung: những sv vừa có ích, hdẫn. thế giới sinh vật rất đa vừa có hại cho con Có nhận xét gì về dạng. người. thế giới sinh vật và vai Thảo luận nhóm 2. Các nhóm sinh vật trò của chúng ? đại diện pbiểu, nhóm trong tự nhiên: Treo Tranh vẽ khác bổ sung: phân Sinh vật được phóng to hình 2.1. loại thành 4 nhóm là: chia thành 4 nhóm:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hãy dựa vào sự thực vật, động vật, vi thực vật, động vật vi phân tích trong bảng khuẩn và nấm. khuẩn và nấm. trên và thảo luận Chúng sống ở nhóm: , thử phân loại nhiều môi trường các nhóm sinh vật khác nhau, có quan trong hình này ? và khi hệ mật thiết với nhau phân chia nhóm em đã và với con người. dựa vào đặc điểm nào của sv ? Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. -. . TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học. Mục tiêu: Biết được nhiệm vụ cuat sinh học và thực vật học. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 15 Yêu cầu học sinh Cá nhân quan II. Nhiệm vụ của sinh phút đọc thông tin ô vuông sát , đọc thông tin sgk. học: trang 8: Đại diện phát Nghiên cứu hình thái, Hãy nêu những biểu. cấu tạo, cũng như sự đa nhiệm vụ của sinh Nghe gv thuyết dạng của sinh vật nói học ? trình. chung và của thực vật Thuyết trình về nói riêng để sử dụng nhiệm vụ của sinh học. hợp lí, phát triển và Nhiệm vụ của bảo vệ chúng phục vụ thực vật học là gì ? lợi ích con người. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 trang 9. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 9. – Yêu cầu học sinh chuẩn bị tranh vẽ về thực vật ở các môi trường khác nhau (tương tự như 3.1 – 3.4 trang 10). V. RÚT KINH NGHIỆM: Bài : 03 Tiết PPCT : 03 Tên bài dạy : Đại cương về giới thực vật Đặc điểm chung của thực vật. MỤC TIÊU:. Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy: / /2011.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của thực vật . Phân tích và rút ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật . Phân tích được sự đa dạng của thực vật ở địa phương. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng phân tích, khái quát hóa cho hs. Thái độ: – Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật . CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Bảng phụ ghi nội dung trang 11 sgk. 2. Học sinh: – Tranh vẽ phóng to các hình tương tự hình trang 10 PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + thuyết trình TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1:Môn sinh học có vai trò như thế nào trong đời sống con người ? Các sinh vật trong tự nhiên được phân chia ra sao ? Nghiên cứu đặc điểm hình thái, … nhằn phục vụ lợi ích con người. Sinh vật chia thành 4 nhóm: thực vật, động vật, vi khuẩn và nấm. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: thực vật trong thiên nhiên cũng rất đa dạng và phong phú về môi trường sống, về hình dạng, cấu tạo,… 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của học sinh Nội dung giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật . Mục tiêu: Nắm được sự đa dạng và phong phú của thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 14 - Gv treo các tranh - Quan sát tranh các nhóm I. Sự đa dạng và phú phóng to, chuẩn bị tìm hiểu cách trả phong phú của thực t Yêu cầu lới các câu hỏi đầu trang vật: học sinh thảo 11. Thảo luận nhóm đại luận nhóm trả lời diện pbiểu, nhóm khác bổ 7 câu hỏi mục sung. Thực vật trong thiên tam giác đầu nhiên rất đa dạng và trang 11. phong phú về: môi Hướng dẫn trường sống, số lượng học sinh dựa vào loài,…(trên Trái Đất tranh vẽ để trả có khoảng: 250 000 – lời. 300 000 loài; ở Việt Yêu cầu Nam có khoảng 120 học sinh báo cáo 000 loài)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> kết quả. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung . TG. Hoạt động của Hoạt động của học sinh Nội dung giáo viên Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật . Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm chung của thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 16 Treo Bảng Quan sát bảng phu II. Đặc điểm chung của phút phụ ghi nội dung tìm hiểu cách thực hiện. thực vật: bảng trang 11, Thảo luận nhóm Tự tổng hợp được hướng dẫn học hoàn thành: chất hữu cơ. sinh hoàn thành + Bảng trang 11 Phần lớn không có bảng. + Nhận xét 2 hiện khả năng di chuyển. Hãy thảo tượng gv vừa nêu. Phản ứng chậm luận nhóm hoàn Đại diện pbiểu, với các kích thích của thành bảng và nhóm khác bổ sung. môi trường bên ngoài. nhận xét 2 hiện Rút ra đặc điểm tượng sau: chung của thực vật . + Lấy roi đánh con chó. + Đặt chậu cây gần cửa sổ. Hãy rút ra đđiểm chung của các loại cây trên và thực vật nói chung ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Tóm tắc nội dung chính trên tranh. – Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: điểm khác nhau cơ bản của thực vật với các sinh vật khác là: + Thực vật rất đa dạng và phong phú. + Thực vật sống khắp nơi trên Trái Đất. + Thực vật có khả năng tự tổng hợp được chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, pứ chậm với kích thích của môi trường. + Thực vật có khả năng vận động, lớn lên và sinh – Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 12. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Xem mục “ Em có biết ” trang 12. – Hoàn thành bài tập vào tập,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> –. Các nhóm chuẩn bị: cây có hoa (nhỏ, có mang hoa): đậu, lúa, cải, …; cây không có hoa: rau bợ, bòng bong, ráng, … RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài : 04 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 04 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Có phải tất cả thực vật đều có hoa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu được đặc điểm cây có hoa và cây không có hoa. –Phân biệt được sự khác nhau giữa cây có hoa với cây không có hoa, cây 1 năm với cây lâu năm. –Phân loại được các loại cây xung quanh dựa vào sự ra hoa. 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> –Rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs. 3. Thái độ: –Có ý thức bảo vệ thực vật . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 13 và nội dung bài tập * 2. Học sinh: –Tranh vẽ phóng to Hình 4.1 “Các cơ quan của cây cải”; Hình 4.2 “Một số cây có hoa và cây không có hoa” III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi1: Trình bày những đặc điểm chung của thực vật ? Tự tổng hợp chất hữu cơ, không di chuyển được, phản ứng chậm với các kích thích 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: thực vật có những đặc điểm chung, nhưng giữa chúng còn có những đặc điểm riêng. Vậy đó là những đặc điểm nào ? chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay ! 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 17 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: Tìm I. Thực vật có hoa và phút hiểu thực vật có hoa hiểu thực vật có thực vật không có hoa: và thực vật không có hoa và thực vật 1. Các loại cơ quan của hoa. không có hoa. vật có hoa: có 2 loại cơ quan: Yêu cầu học Cá nhân đọc Cơ quan sinh sinh đọc kỹ thông tin thông tin, quan sát dưỡng gồm: rễ, thân, lá mục tam giác, ghi nhớ tranh hình 4.1, ghi có chức năng chính là Treo Tranh vẽ nhớ. nuôi dưỡng cây. phóng to hình 4.1 Trao đổi trên Cơ quan sinh sản hướng dẫn học sinh toàn lớp để hoàn gồm: hoa, quả, hạt có quan sát , T.Báo: thành bài tập gv yêu chức năng sinh sản, duy những cây có đặc cầu. trì và phát triển nòi điểm tương tự như giống. cây cải cũng gồm những bộ phận tương tự. 2. Phân biệt cây có hoa Treo Bảng phụ và cây không có hoa: ghi nội dung bài tập *: thực vật chia thành 2 hãy dùng các cụm từ nhóm: thích hợp sau để điền Đại diện Thực vật có hoa vào những chổ trống: pbiểu, nhóm khác có quan sinh sản là: CQSD, CQSS, nuôi bổ sung. hoa, quả hạt. Ví dụ: cây.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> dưỡng, duy trì và phát triển nòi giống. Yêu cầu học sinh thảo luận toàn lớp trong 5’: + Rễ, thân, lá là: … có chức năng chủ yếu là… + Hoa, quả, hạt là … có chức năng chủ yếu là … Yêu cầu học sinh đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Yêu cầu học sinh đem các vật mẫu đã chuẩn bị ra quan sát Cho hs thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm cây có hoa và cây không có hoa ? Treo Tranh vẽ phóng to hình 4.2 và bảng phụ yêu đại diện phát biểu. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. TG 13 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời 2 câu hỏi đầu trang 15: + Kể tên những cây có vòng đời kết thúc -. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng trang 13 và sắp xếp chúng thành 2 nhóm thực vật có hoa và không có hoa. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. -. cải, cây đậu, … Thực vật không có hoa: có cơ quan sinh sản không phải là hoa. Ví dụ: rêu, cây ráng, bòng bong,…. Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 2: Phân II. Cây một năm và cây biệt cây 1 năm và lâu năm: cây lâu năm. Cây 1 năm: chỉ ra hoa tạo quả 1 lần trong Trao đổi đời sống vd: đậu, cải, … nhóm, đại diện Cây lâu năm: ra pbiểu, nhóm khác hoa tạo quả nhiều lần bổ sung: trong đời vd: xoài, mít, + Cây có vòng đời nhãn, … trong 1 năm như cải,.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> sau vài tháng ? đậu, … + Kể tên những cây + Cây sống lâu sống lâu năm ? (ra hoa năm như xoài, ổi, tạo quả nhiều lần trong nhãn, … đời) Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung chính của bài. –Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 trang 15. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Các nhóm chuẩn bị: cây rêu, bao phấn hoa (dâm bụt, bưởi, …) –Xem mục “Em có biết” trang 16. –Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 15. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài : 05 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 05 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Chương I: Tế bào thực vật Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu được cấu tạo và cách sử dụng kinh lúp và kính hiển vi. –Phân biệt được các bộ phận của kính hiển vi. –Quan sát được các vật mẫu dưới kính lúp và kính hiển vi. 2. Kỹ năng: –Làm quen với cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 3. Thái độ: –Có ý thức giữ gìn sau khi sử dụng kính lúp, KHV. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> –6 kính lúp; 6 kinh hiển vi, 6 lam kính, 6 kim mủi mác ; bao phấn hoa (dâm bụt, bưởi); rêu… 2. Học sinh: –Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + thực hành + thuyết trình . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa ? kể 4 ví dụ cho mỗi loại ? Cây có hoa có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt. vd… 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Thực vật dù có hoa hay không cũng có cấu tạo từ tế bào. Tế bào thực vật có kích thước rất nhỏ , làm thế nào quan sát được ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay ! 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 14 Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm I. Kính lúp: Dùng để phút kính lúp và cách sử hiểu kính lúp và quan sát những vật nhỏ dụng. cách sử dụng. mà mắt thường không nhìn thấy được. Yêu cầu học sinh Cá nhân đọc 1. Cấu tạo: gồm 2 phần đọc thông tin ô vuông thông tin sách Tay cầm bằng sgk, giáo khoa. kim loại (hoặc bằng Thtrình cấu tạo Nghe gv nhựa) kính lúp: có độ phóng thông báo cấu tạo Tấm kính bằng đại từ 3 – 20 lần (dựa kính lúp. thủy tinh trong suốt, 2 trên kính lúp thật) Cá nhân đọc mặt lồi, dày, có khung Hãy nêu cách sử thông tin sgk. Đại bao. dụng kính lúp ? diện pbiểu, nhóm 2. Cách sử dụng: Hướng dẫn học khác bổ sung. Tay trái cầm kính sinh cách sử dụng kính Quan sát, lúp, lúp. tìm hiểu cách sử Mặt kính để sát Yêu cầu học sinh dụng kính lúp. vật mẫu; mắt nhìn vào dùng kính lúp quan sát Nhóm cùng mặt kính. các vật mẫu như cây quan sát các vật Di chuyển kính rêu, … mẫu dưới kính lúp lên đến khi nhìn rõ Hướng dẫn học lúp. vật. sinh hs từng nhóm quan sát . TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 16 Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm II. Kính hiển vi: dùng phút cấu tạo và cách sử hiểu cấu tạo và để quan sát những gì dụng kính hiển vi. cách sử dụng kính mắt thường không nhìn hiển vi. thấy..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thuyết trình KHv 1. Cấu tạo: gồm 3 phần có độ phóng đại từ 40 – Cá nhân đọc chính: 3000 lần. thông tin ô vuông, Chân kính. Phân các kính dựa vào kính hiển Thân kính: gồm: hiển vi cho các nhóm. vi thảo luận nhóm + Ống kính: thị kính, Yêu cầu h.sinh trả lời 2 câu hỏi đĩa quay và vật kính. đọc thông tin ô vuông, theo hướng dẫn. + Ốc điều chỉnh. thảo luận nhóm trả lời KHV gồm: Bàn kính, 2 câu hỏi mục tam giác chân, thân và bàn Gương phản chiếu cuối trang 18: kính. ánh sáng. + Gọi tên, nêu chức Bộ phận 2. Cách sử dụng: năng của từng bộ phân quan trọng nhất là Điều chỉnh ánh kính hiển vi ? vật kính và thị sáng bằng gương phản + Bộ phận nào của kính. chiếu ánh sáng. KHV là quan trọng Đại diện Đặt và cố định tiêu nhất ? Vì sao? phát biểu, trình bản lên bàn kính. Yêu cầu học sinh bày trênkính hiển Sử dụng hệ thống đại diện: Hãy xác định vi; nhóm khác bổ ốc điều chỉnh đến khi các bộ phận và chức sung. nhìn rõ vật. năng của KHV ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung, hướng dẫn học sinh cách quan sát một số vật mẫu. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hãy nêu các bước sử dụng kính lúp ? Các bước sử dụng kính hiển vi ? – Yêu cầu học sinh đọc thông tin “Em có biết: Bảo quản kính hiển vi” 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Xem mục “Em có biết” trang 20. – Hướng dẫn học sinh chuẩn bị theo nhóm vật mẫu củ hành trắng và quả cà chua dưa hấu chín, … V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài : 06 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 06 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Thực hành: Quan sát tế bào thực vật I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Làm tiêu bản hiển vi tạm thời tế bào thực vật . –Phân biệt được các dụng cụ thực hành: kim nhọn, kim mủi mác, kính hiển vi. –Quan sát được các vật mẫu dưới kính hiển vi. 2. Kỹ năng: –Làm quen với cách sử dụng kính hiển vi và các dụng cụ thực hành, vẽ hình sau khi quan sát được. 3. Thái độ: – Có ý thức giữ gìn sau khi sử dụng kính hiển vi. – Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: – Chuẩn bị theo nhóm vật mẫu: củ hành trắng, quả cà chua chín. 2. Giáo viên: – Dụng cụ: 6 kinh hiển vi, 12 lá kính, 12 lamen (vật, thị kính: 5 x 10), lọ đựng nước cất, 2 ống nhỏ giọt, giấy thấm, 6 khay nhựa, 6 kim mủi mác, 6 kim nhọn. – Vật mẫu: củ hành trắng tươi, quả cà chua chín..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> – Bảng phụ ghi nội dung tóm tắc các bước tiến hành. III. PHƯƠNG PHÁP: – Thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: các tế bào thực vật thường có kích thước rất nhỏ, khi muốn quan sát ta cần phải sử dụng các dụng cụ hổ trợ như KHV. Khi muốn quan sát vật mẫu ta cần phải chuẩn bị tiêu bản tạm thời như thế nào ? Nêu yêu cầu của bài thực hành Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 4. Các hoạt động: – Phân công nhóm: + Nhóm 1, 2, 3,4 làm tiêu bản biểu bì vảy hành trước; + nhóm 5, 6, 7, 8 làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua. TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 17 Hoạt động 1: Quan Hoạt động 1: Quan I. Quan sát tế bào biểu bì phút sát tế bào dưới kính sát tế bào dưới kính vảy hành dưới kính hiển hiển vi: hiển vi: vi: Bóc củ hành ra khỏi Phân dụng cụ Nhóm tiến củ, cho các nhóm. hành thí nghiệm được Lấy 1 mẫu tế bào Yêu cầu học phân công. biểu bì vảy hành thật mỏng sinh đọc kỹ các Nhóm trưởng đặt lên lam kính, bước tiến hành và đọc các bước tiến Nhỏ lên vật mẫu 1 thực hiện quan sát hành, các hs khác giọt nước cất và đậy lamen tiêu bản. nghe và thực hiện thật nhẹ . Quan sát sự theo hướng dẫn trên Đặt lên bàn kính thực hiện của các bảng phụ. quan sát. nhóm, Nghe gv thông Vẽ hình quan sát Lưu ý: báo những lưu ý khi được. + Lấy biểu bì vảy thực hiện thí nghiệm. II. Quan sát tế bào thịt hành phải thật mỏng Nhóm thực quả cà chua chín: mới quan sát được hiện vẽ hình quan sát Cắt đôi quả cà chua dưới kính hiển vi. được. chín, + Thịt quả cá chua Dùng kim mủi mác lấy thật ít. lấy ít thịt quả để lên lam Hướng dẫn kính. các nhóm quan sát Nhỏ 1 giọt nước lên và yêu cầu hs vẽ vật mẩu và đậy lamen lại hình quan sát được. thật nhẹ. Để lên bàn kính quan sát . Vẽ hình quan sát được..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TG 20 phút. Hoạt động của giáo Hđ của học sinh viên Hoạt động 2: Vẽ Hoạt động 2: Vẽ hình quan sát hình quan sát được . được . Quan sát , xác định những thành phần trong tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua.. Nội dung. -. Hướng dẫn học sinh vẽ các hình quan sát được dưới kinh hiển vi. Xác định các thành phần trong tế bào. -. Tế bào biểu bì vảy hành. Tế bào thịt quả cà chua.. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Cho học sinh các nhóm vệ sinh sạch sẽ, –Nhận xét cách sử dụng kính hiển vi của các nhóm và kết quả thực hành; tinh thần chuẩn bị, thái độ tham gia. –Ghi điểm học sinh có kết quả tốt. –Yêu cầu học sinh các nhóm về nhà hoàn thành hình vẽ. –Hướng dẫn học sinh lau chùi KHV cho vào hộp –Yêu cầu một số học sinh vận chuyển kính, dụng cụ sang lớp khác. 6. Dặn dò: – Đọc trước bài cấu tạo của tế bào thực vật V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài : 07 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 07 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Cấu tạo tế bào thực vật I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Kể được tên những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật, khái niệm mô –Giải thích được mọi cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào. –Nhận dạng được các loại tế bào thực vật . 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, vẽ hình cho hs. 3. Thái độ: –Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo Viên: –Tranh vẽ phóng to Hình 7.1 – 7.5 trang 23 – 25 sgk. 2. Học sinh: –Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại + thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới ( 01 phút).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mở bài: chúng ta đã tìm hiểu hình dạng một số tế bào thực vật như tế bào biểu bì vảy hành có hình đa giác xếp sát nhau; tế bào thịt quả cà chua hình tròn. Vậy, có phải tế bào ở mọi cơ quan của cây đều giống nhau ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinh 10 Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1: I. Hình dạng và kích phút hình dạng, kích thước tế Tìm hiểu hình thước của tế bào: bào thực vật . dạng, kích thước Các cơ quan của tế bào thực vật . thực vật đều cấu tạo bằng Treo Tranh vẽ tế bào. phóng to hình 7.1 – 7.5, Quan sát Hình dạng, kích hướng dẫn học sinh quan tranh theo hướng thước của các tế bào thực sát; Yêu cầu học sinh dẩn ; thảo luận vật rất khác nhau. thảo luận nhóm: nhóm: tìm ra + Tìm những điểm đđiểm giống nhau giống nhau trong cấu tạo trong cấu tạo của của rễ, thân, lá của cây ? rễ, thân, lá nx + Nhận xét hình dạng, về hdạng, cấu tạo cấu tạo tế bào thực vật ? tế bào thực vật . Bổ sung hoàn Đại diện chỉnh nội dung. pbiểu, nhóm khác Yêu cầu học sinh bổ sung. đọc thông tin về kích thước của tế bào (Bảng đầu trang 24) TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung học sinh 15 Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm II. Cấu tạo tế bào: gồm phút cấu tạo tế bào thực vật. hiểu cấu tạo tế Vách tế bào, bào thực vật. Màng sinh chất, Yêu cầu học sinh Chất tế bào, đọc thông tin ô vuông Cá nhân đọc Nhân, mục 2; thông tin sách Một số thành phần Cấu tạo tế bào giáo khoa, đại khác: không bào, lục lạp thực vật gồm những diện phát biểu, (ở tế bào thịt lá), … thành phấn nào ? nhóm khác bổ * Sơ đồ cấu tạo tế bào thực Treo Tranh vẽ sung. vật phóng to hình 7.4; Yêu Quan sát cầu học sinh: tranh vẽ phóng to, + Hãy xác định trên đại diện pbiểu, tranh các th.phần của tế nhóm khác bổ bào thực vật ? sung. Giới thiệu: chức Nghe gv năng các bộ phận trong tế thông báo chức bào năng các th.phần Cho hs chừa trong tế bào thực.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TG 12 phút. khoảng 10 ô tập để vẽ hình; Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm “Mô” Treo Tranh vẽ phóng to hình 7.5; Y/c h/s thảo luận nhóm: + Cho biết hình dạng, cấu tạo tế bào trong cùng 1 loại mô ? của những mô khác nhau ? + Rút ra kết luận mô là gì ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. -. vật . Quan sát, nghe gv hướng dẫn vẽ hình. Hđ của học sinh -. Nội dung. Hoạt động 3: Tìm III. Mô: hiểu khái niệm Mô là nhóm tế bào có hình “Mô” dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức Quan sát năng riêng. tranh vẽ, thảo luận Ví dụ: mô phân sinh ngọn, nhóm , rút ra nhận mô mềm, mô nâng đỡ, … xét, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 25. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Hãy tiếp tục hoàn thành hình Cấu tạo tế bào thực vật . – Xem mục “Em có biết” trang 25. – Thử giải trò chơi giải ô chữ trang 26. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài : 08 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 08 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Sự lớn lên và phân chia của tế bào I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Trả lời được: Tế bào lớn lên như thế nào ? Tế bào phân chia ra sao ? –Phân tích được ý nghĩa sự lớn lên và phân chia của tế bào. –Phân tích được cây lớn lên nhờ các tế bào mô phân sinh lớn lên và phân chia. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: –Giáo dục tư tưởng khoa học biện chứng cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 8.1 – 8.2 trang 27 sgk. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật ? có chú thích ? Câu hỏi 2: Tế bào thực vật có kích thứoc và hình dạng như thế nào ? Mô là gì ? Cho ví dụ minh họa ? 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Chúng ta đã biết cơ thể thực vật do các cơ quan tạo nên, mỗi cơ quan do nhiều mô, mỗi mô có nhiều tế bào tạo nên (Sơ đồ: Cơ thể thực vật cơ quan (cơ quan.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> sinh dưỡng, cơ quan sinh sản) mô tế bào). Vậy cơ thể thực vật lớn lên do tế bào lớn lên và phân chia. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 16 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: Tìm I. Sự lớn lên của tế phút hiểu sự lớn lên của tế hiểu sự lớn lên của tế bào: bào bào Tế bào non có kích thước nhỏ, qua trao đổi chất lớn Treo Tranh vẽ Quan sát lên thành tế bào trưởng ph.to h.8.1 hướng dẫn tranh, cá nhân đọc thành. học sinh quan sát , thông tin, đại diện Yêu cầu học sinh hs pbiểu, nhóm khác bổ đọc thông tin ô vuông sung: tb non lớn dần 1 ; thảo luận nhóm thành tbào trưởng trong 5’ thành nhờ TĐC. + Tế bào lớn lên như thế nào ? + Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. TG 14 phút. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: Tìm II. Sự phân chia tế bào: hiểu sự phân chia hiểu sự phân chia Quá trình phân của tế bào. của tế bào. bào: + Đầu tiên, tế bào hình Treo Tranh vẽ Cá nhân đọc thành 2 nhân. phóng to hình 8.2; thông tin sgk, quan + Chất tế bào được h.dẫn học sinh quan sát tranh vẽ phóng phân chia, vách tế bào sát . to; thảo luận nhóm; hình thành ngăn đôi tế Yêu cầu học đại diện pbiểu, nhóm bào cũ thành 2 tế bào sinh đọc thông tin ô khác bổ sung. mới. vuông và thảo luận Quan sát, nghe Các tế bào ở mô nhóm: gv thông báo về quá phân sinh có khả năng + T.bào ph.chia như trình phân bào. phân chia. thế nào ? * Tế bào lớn lên và phân + Các tế bào ở bộ chia giúp cây sinh trưởng phận nào có khả và phát triển. năng phân chia ? + Các cơ quan của thực vật như: rễ, thân, lá…lớn lên bằng cách nào ?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Yêu cầu đại diện nhóm phát biểu, bổ sung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút): – Tóm tắc dạng sơ đồ: Tế bào non sinh trưởng tế bào trưởng thành phân chia tế bào non mới. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 trang 28 sgk. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Chuẩn bị bộ rễ cây lúa, đậu, cải, …(rữa sạch) V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Bài : 09 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 09 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Chương II: Rễ Các loại rễ, Các miền của rễ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. – Phân biệt được sự khác nhau giữa rễ cọc với rễ chùm. – Nhận biết rễ cọc, rễ chùm trên cây cụ thể. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, vẽ hình, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 9.1, 9.3 trang 29 – 30 sgk. (Rễ cọc, rễ chùm; Các miền của rễ). – Các mảnh tờ bìa cứng ghi: miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. 2. Học sinh: – Vật mẫu: cây có rễ cọc như: cam, bưởi, đậu, …và cây có rễ chùm: lúa, cỏ… III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Quá trình phân bào diễn ra như thế nào ? Tế bào ở đâu có khả năng phân chia ? Quá trình phân bào: hình thành 2 nhân; chất tế bào phân chia, vách tế bào ngăn đôi tế bào cũ 2 tế bào mới. Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. 3. Bài mới: ( 01 phút) -.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Mở bài: Rễ cây giúp cây đứng vững trên mặt đất, giúp cây hút nước và muối khoáng. Các loại rễ có giống nhau không ? mỗi rễ cây có những miền nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm I. Các loại rễ: có 2 loại: phút các loại rễ. hiểu các loại rễ. Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con. Ví dụ: cây Kiểm tra các Các nhóm đem bưởi, đậu, cải, … nhóm chuẩn bị rễ cây. cây đã chuẩn bị ra Rễ chùm: gồm Treo Tranh vẽ quan sát, hoàn thành nhiều rễ con mọc từ gốc ph.to hình 9.1 3 câu hỏi theo hướng thân. Ví dụ: lúa, ngô, tre, Hãy đọc thông dẩn. … tin mục 1, thảo luận Gv kiểm tra nhóm trong 5’ trả lời 3 xong tiếp tục thảo câu hỏi mục tam giác luận nhóm hàn thành 1: bài tập điền từ. Đại * Vẽ sơ đồ rễ cọc và rễ + Thử phân loại các diện pbiểu, nhóm chùm: cây đem theo thành 2 khác bổ sung. nhóm ? Rút ra kết luận + Đối chiếu với hình về đặc diểm rễ cọc vẽ thử phân chúng và rễ chùm. thành 2 nhóm A và Rễ cọc Rễ chùm nhóm B ? + Lấy một cây ở mỗi nhóm ra quan sát và ghi lại đặc điểm của mỗi loại rễ ? Kiểm tra sự phân loại của các nhóm hs. Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập điền từ trang 29, 30. TG 15 phút. Hoạt động của giáo Hoạt động của học viên sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm cấu tạo và chức năng hiểu cấu tạo và chức các miền của rễ. năng các miền của rễ. Treo tranh vẽ phóng to hình 9.3 “ Quan sát tranh, Các miền của rễ ”. Yêu đọc thông tin, trao cầu h.sinh đọc thông đổi nhóm, đại diện tin mục 2. lên dáng các mảnh Hãy dáng tên bìa lên tranh,. Nội dung II. Các miền của rễ: có 4 miền: Miền trưởng thành: có chức năng dẩn truyền, Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng, Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra, Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> các miền của rễ vào Nhóm khác bổ những chổ cho phù sung. hợp trên tranh ? Nêu chức năng các miền của rễ ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh hoàn thành bài 1: đại diện pbiểu, nhóm khác bs. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Đọc mục « Em có biết » và xem trước nội dung bài tiếp theo. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài : 10 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 10 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Cấu tạo miền hút của rễ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được cấu tạo và chức năng miền hút của rễ. – Chỉ ra được đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận trong miền hút của rễ có mối quan hệ nhau. – Chỉ lên tranh nêu được cấu tạo và chức năng các bộ phận. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, vẽ hình. 3. Thái độ: – Giáo dục lòng yêu tích bộ môn qua việc vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng liên quan đến rễ cây. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 10.1, 10.2 “Cấu tạo miền hút” trang 32 và hình 7.4 “Cấu tạo tế bào thực vật ” trang 24 sgk. – 1 Kính hiển vi có các độ phóng đại: – 5 x 6: để quan sát cấu tạo chung của miền hút, – 10 x 10: để quan sát cấu tạo chi tiết miền hút và cấu tạo 1 tế bào lông hút. – Bảng phụ kẻ sẵn các bộ phận miền hút: Cột cấu tạo và chức năng chừa trống. – Các mảnh bìa ghi cấu tạo và chức năng chi tiết. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ cấu tạo rễ cọc và rễ chùm ? Cho ví dụ ? Câu hỏi 2: Kể tên, nêu chức năng các miền của rễ ? Rễ cây có 4 miền; miền trưởng thành, miền sinh trưởng, miền hút, miền chóp rễ. Chức năng: dẩn truyền, sinh trưởng, hút, bảo vệ đầu rễ. 3. Bài mới: ( 01 phút).
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Mở bài: Chúng ta đã biết 4 miền của rễ và chức của nó. Miền hút là miền quan trong nhất. Tại sao ? Nó có cấu tạo và chức năng như thế nào để hút được nước và muối khoáng hòa tan ? 4. Các hoạt động : TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của viên học sinh 16 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: phút hiểu cấu tạo của Tìm hiểu cấu miền hút: tạo của miền hút: Treo Tranh vẽ phóng to hình 10.1 Quan sát (che phần lông hút); tìm hiểu cấu tạo hướng dẫn học sinh miền hút theo cách quan sát từ gv hướng dẩn. ngoài vào trong “ Đại diện Cấu tạo của miền quan sát cấu tạo hút ”. chung miền hút Cho đại diện 1 dưới KVH và hs quan sát dưới nêu nx. KHV cấu tạo chung Đdiện lên của miền hút. đính. Hãy nhận xét hình dạng miền hút sau khi quan sát ? Hãy dùng các mảnh bìa lên đính lên bảng cấu tạo của miền hút ? Các bộ phận của Cấu tạo từng bộ phận: miền hút Biểu bì Gồm một lớp tế bào hình đa giác xếp sát nhau. Lông hút là tế bào Vỏ biểu bì kéo dài ra. Gồm nhiều lớp tế Thịt vỏ bào có độ lớn khác nhau. Mạch rây Gồm những tế bào có vách mỏng. Bó mạch Gồm những t.bào có o Mạch gỗ vách hóa gỗ dày, k có chất tế bào. Trụ giữa Gồm những tế bào có vách mỏng. Ruột. Nội dung I. Cấu tạo của miền hút:. Chức năng chính của từng bộ phận: Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ. Hút nước và muối khoáng hòa tan. Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa. Chuyển chât hữu cơ đi nuôi cây. Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá. Chứa chất dự trữ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TG 14 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút. Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 2: Tìm II. Chức năng của miền hiểu chức năng của hút: miền hút Biểu bì Thịt vỏ Quan sát Mạch rây tranh vẽ, đọc thông Mạch gỗ tin, thảo luận Ruột nhóm; đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Quan sát, nghe các nhóm khác bổ sung. Đại diện các nhóm lên gắn các mảnh bìa lên bảng theo yêu cầu của gv. Nhóm khác nhận xét.. Treo Tranh vẽ phóng to hình 10.2 và hình 7.4 (C.tạo tb tv) Y/c hs thảo luận nhóm trong 5’ 3 câu hỏi đầu trang 33: + C.t miền hút gồm mấy phần ? Nêu chức năng từng phần ? + Vì sao nói mỗi lông hút là 1 tế bào? Nó có tồn tại mãi không ? + Quan sát Hình 10. 2 và Hình 7.4 rút ra nhận xét sự giống và khác nhau giữa t.bào t.vật với tế bào lông hút ? Hãy dùng các mảnh bìa lên đính lên bảng phần: chức năng của miền hút ? 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 33 sgk. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Các nhóm làm bài tập để chuẩn bị cho bài sau (trang 33) – Đọc mục “Em có biết” ; + Vẽ Sơ đồ chung Lát cắt ngang qua miền hút rễ. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài : 11 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 11 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Sự hút nước và muối khoáng của rễ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Quan sát , nghiên cứu kết quả thí nghiệm để xác định vai trò của nước, một số loại muối khoáng chính đối với cây. – Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh mục đích nghiên cứu thí nghiệm mà SGK đề ra. – Giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên liên quan đến nhu cầu nước và muối khoáng của cây. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, vẽ hình, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 11.1 – Bảng phụ ghi nội dung bảng k.quả thí nghiệm trang 34 vả bảng trang 36 sgk 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Thuyết trình + Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ chung “Cấu tạo miền hút của rễ” ? Chú thích ? Câu hỏi 2: Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ ? Cấu tạo – chức năng: vỏ (biểu bì, thịt vỏ); trụ giữa: bó mạch (mạch rây, mạch gỗ) và ruột. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Rễ cây giúp cây hút nước và muối khoáng. Vậy rễ cây hút nước và muối khoáng như thế nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 16 Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm I. Cây cần nước và các phút nhu cầu nước của cây: hiểu nhu cầu nước loại muối khoáng: của cây: 1. Nhu cầu nước của cây: Y/c học sinh đọc a) Thí nghiệm: thông tin thí nghiệm 1. Đại diện đọc Trồng cải vào 2 Bạn Minh làm thí thông tin thí chậu đất A, B, tưới nước nghiệm trên nhằm mục nghiệm 1. như nhau. đích gì ? Trao đổi Những ngày sau chỉ Hãy dự đoán kết nhóm, đại diện tưới nước ở chậu A, còn quả thí nghiệm và giải pbiểu, nhóm khác chậu b thì không..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> thích ? (điểm) Y/c h/s các nhóm b/cáo k.quả thí n. làm ở nhà; gv treo bảng ghi k.quả thí n.; Qua thí n. này em rút ra được kết luận gì ? . Y/c h/s đọc th.tin mục ô vuông ; thảo luận nhóm 5’ : + Dựa vào k.quả thí nghiệm 1 và 2, em có nx gì về nhu cầu nước của cây ? + Hãy kể tên những cây cần nhiều và cây cần ít nước ? + Vì sao c/cấp đủ nước, đúng lúc, cây sẽ sinh trưởng tốt, cho năng suất cao ? TG 14 phút. Hoạt động của giáo viên. bổ sung. Các nhóm b/cáo k/quả thí ng. làm ở nhà, nx lượng nước chứa trong các bộ phận của cây. Thảo luận nhóm ; rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm trên. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv tóm tắc rút ra kết luận.. -. Kết quả: chậu B cây. chết.. b) Kết luận: Tấc cả các cây đều cần nước, Nhu cầu nước phụ thuộc: loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.. Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm 2. Nhu cầu muối khoáng nhu cầu muối khoáng hiểu nhu cầu muối của cây: của cây: khoáng của cây: Cây cần nhiều loại muối khoáng. Treo Tranh vẽ Cá nhân Cây cần nhiều phóng to hình 11.1 và quan sát , đọc những loại muối khoáng bảng phụ ghi nội dung thông tin, đại diện là: đạm, lân, kali. Nhu cầu lượng muối khoáng cần phát biểu: các muối trên không … + Tuấn làm tn. để giống nhau: ở các giai Y/c hs đọc thông chứng minh cây đoạn sống, loại cây khác tin sgk, trao đổi nhóm cần muối đạm. nhau. trả lời: + Thí nghiệm… Rễ cây chỉ hấp thụ + Theo em bạn Tuấn được muối khoáng hòa làm thí n. trên để chứng tan trong nước. minh điều gì ? + Dựa vào thí n. trên em thử thiết kế 1 thí n. để Thảo luận g.thích về t/dụng của nhóm, đại diện muối lân hoặc muối kali pbiểu, nhóm khác với cây trồng ? bổ sung. Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk, thảo Nghe gv.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> luận nhóm: thông báo, Bổ + Em hiểu như thế nào sung hoàn chỉnh về vai trò của m.khoáng nội dung. đối với cây ? + K.quả thí n. cùng với bảng số liệu giúp em kh.định điều gì? + Hãy lấy vd chứng minh nh/cầu m.khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của cây không giống nhau ? Nx, bs hoàn chỉnh nội dung . 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 3 sgk. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Đọc mục “Em có biết” và xem trước nội dung còn lại của bài. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài : 11 Tiết PPCT : 12 Tên bài dạy : Sự hút nước và muối khoáng của rễ ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. Ngày soạn: / /2011 Ngày dạy: / /2011.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiến thức: – Trình bày được con đường hấp thụ nước và muối khoáng của rễ. – Xác định được những điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. – Giải thích 1 số hiện tượng trong thiên nhiên liên quan đến điều kiện hút nước và muối khoáng của cây. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, tư duy. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 11.2 trang 37. – Bảng phụ ghi nội dung bảng k.quả thí nghiệm trang 34 vả bảng trang 36 sgk 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + thuyết trình + Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Cây có nhu cầu nước và các loại muối khoáng như thế nào ? Cây cần nước và các loại muối khoáng tùy thuộc vào giai đoạn sống, loại cây, … 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Rễ cây giúp cây hút nước và muối khoáng. Vậy sự hút nước và muối khoáng của rễ cây trong đất diển ra như thế nào ? 4. Các hoạt động: TG 17 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ hút nước và muối khoáng hòa tan: Treo Tranh vẽ phóng to hình 11.2, Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: Hãy quan sát tranh tìm hiểu con đường vận chuyển nước và muối khoáng trong rễ, đọc thông tin , hoàn thành bài tập điền từ mục. -. Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động 1: II. Sự hút nước và muối Tìm hiểu con khoáng của rễ: đường rễ hút 1. Rễ cây hút nước và muối nước và muối khoáng như thế nào ? khoáng hòa tan: Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan nhờ Quan sát lông hút. hình 11.2, thảo Nước và muối khoáng luận nhóm, hòa tan trong đất được lông hoàn thành bài hút hấp thụ chuyển qua vỏ tập điền từ: (1) tới mạch gỗ đi đến các bộ lông hút; (2) phận của cây. vỏ; (3) mạch gỗ; (4) lông hút. Trao đổi.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Y/c hs đ.diện pbiểu, nhóm khác bs. Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ? Chỉ lên tranh con đường v.chuyển nước và muối khoáng từ đất vào rễ ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung: + Nước & m.k. v.chuyển từ lông hút vỏ m.gỗ của rễ thân lá. + Lông hút là bộ phận chủ yếu hút nước và m.k. của rễ. + Sự hút nước và m.k. là 2 quá trình không tách rời nhau, vì rễ cây chỉ hút được m.k. hòa tan trong nước. -. TG 13 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây:. nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv thuyết trình con đường vận chuyển nước và muối khoáng của rễ.. Hoạt động của học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và Yêu cầu học muối khoáng sinh đọc thông tin của cây: sgk, liên hệ ở địa phương; thảo luận Cá nhân nhóm câu hỏi mục : đọc thông tin Những điều sgk, thảo luận kiện bên ngoài nào nhóm đại diện ảnh hưởng đến sự hút pbiểu, nhóm nước và m.khoáng khác bổ sung. của rễ ? cho vd ? Nghe gv Lấy vd: mùa Bổ sung hoàn đông ở vùng ôn đới, chỉnh nội dung. cây rụng lá hết là vì nhiệt độ thấp làm nước đóng băng rễ. Nội dung 2. Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây: Các yếu tố bên ngoài như: thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau, …đều ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng. Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng để cây sinh trưởng và phát triển tốt..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> không hút nước & m.k. được không có chất dinh dưỡng nuôi cây lá rụng. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 39. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Đọc mục “Em có biết”, giải ô chữ – Xem trước nội dung còn lại của bài. – Chuẩn bị dây tầm gửi, dây trầu không, … – Chuẩn bị thí nghiệm H 14.1 trang 46 (cây đậu xanh) V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài : 12 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 13 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Biến dạng của rễ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được đặc điểm của 4 loại rễ biến dạng, cho ví dụ. – Giải thích được đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng. – Nhận dạng một số loại rễ biến dạng thường gặp. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật có ích, tiêu diệt cây có hại..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 12.1 trang 41. “Một số loại rễ biến dạng” – Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 40 sgk 2. Học sinh: – Vật mẫu: Các loại các rễ biến dạng như: tầm gửi, tơ hồng... III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Rễ cây hút nước và muối khoáng trong đất như thế nào ? những đ.kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng ? - Rễ hút nước: nhờ lông hút; con đường vận chuyển ...; - Điều kiện bên ngoài ảnh hưởng ... 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Rễ cây giúp cây không chỉ hút nước và muối khoáng mà còn có chức năng khác nữa. Đó là chức năng gì ? Rễ thay đổi như thế nào để thực hiện chức năng đó ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 13 Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm * Một số loại rễ biến phút đặc điểm hình thái các hiểu đặc điểm hình dạng: loại rễ biến dạng: thái các loại rễ biến dạng: Treo Tranh vẽ phóng to hình 12.1, Quan sát hình hướng dẫn học sinh 11.2, đọc thông tin quan sát. thảo luận nhóm theo Yêu cầu học sinh: yêu cầu mục . hãy để các vật mẫu lên Đại diện pbiểu, bàn; đọc thông tin, thảo nhóm khác bổ sung. luận nhóm trong 5’ Nghe gv bổ ph.loại theo yêu cầu mục sung trang 40 sgk: + Từng nhóm qs vật mẫu của mình. + Căn cứ vào những đđiểm giống nhau, hãy ph.chia chúng thành các nhóm riêng ? + Cho biết từng chức năng của rễ biên dạng đó ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 17 phút. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng.. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm các loại rễ biến dạng, cấu tạo và chức năng.. Treo Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 40. Quan sát bảng Yêu cầu học sinh thảo phụ nghe gv hướng luận nhóm trong 5’ dẩn cách tiến hành. hoàn thành bảng (điền Thảo luận tên cây và chức năng nhóm ; đại diện đ.với cây). pbiểu, nhóm khác bổ Yêu cầu đại diện sung. pbiểu, nhóm khác bổ sung theo bảng: Tên rễ biến Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng dạng -. Stt. Chức năng đối với cây 1 Chứa chất dự trữ Rễ củ Cà rốt, cải Rễ phình to. cho cây dùng củ, … khi ra hoa , tạo quả. 2 Trầu, tiêu, Rễ phụ mọc từ thân và Giúp cây leo lên Rễ móc vạn niên cành trên mặt đất, móc cao thanh… vào trụ bám. 3 Bần, mắm, Sống trong điều kiện Lấy khí oxi Rễ thở bụt mọc, thiếu không khí, rễ mọc cung cấp cho … ngược lên mặt đất các phần rễ dưới đất. 4 Tầm gửi, tơ Rễ biến đổi thành giác Lấy thức ăn từ Giác mút hồng, … mút đâm vào thân hoặc cây chủ. cành cây khác. Yêu cầu học Cá nhân hoàn sinh hoàn thành thành bài tập. bài tập mục Đại diện pbiểu, đầu trng 41. Đại nhóm khác bổ sung. diện báo cáo. Các nhóm thi Cho hs thi đoán nhanh, luân đoán nhanh rễ phiên nêu tên cây và bdạng: 1 nhóm tên rễ bdạng nêu tên cây, nhóm khác nêu tên rễ bdạng, ch.năng với cây và với c.người. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk trang 42. 6. Dặn dò: ( 01 phút).
<span class='text_page_counter'>(35)</span> – Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập cuối trang 42. – Chuẩn bị theo nhóm: cành ổi, cam, …có lá (mầm hoa, lá…) V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài : 13 Ngày soạn: / /2011 Tiết PPCT : 14 Ngày dạy: / /2011 Tên bài dạy : Chương 3: Thân Cấu tạo ngoài của thân I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Mô tả được cấu tạo ngoài của thân. – Phân biệt được: chồi lá với chồi hoa; thân đứng với thân leo, bò. – Nhận biết được chồi là, hoa; nhận dạng thân trong thực tế. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Bảng phụ ghi nội dung bảng đầu trang 45..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> – Tranh vẽ phóng to Hình 13.2 “Cấu tạo chồi lá và chồi hoa”, Hình 13.3 “Các loại thân ” . 2. Học sinh: – Vật mẫu: cành ổi, cam, …có mầm lá, hoa. III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Kể tên 2 loại rễ biến dạng; cho ví dụ ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng đối với cây ? 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Thân cây là CQSD của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong thân và nâng đỡ tán lá. Vậy, thân cây gồm những bộ phận nào ? Có thể chia thành mấy loại ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 17 Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm I. Cấu tạo ngoài của phút các bộ phận bên ngoài hiểu các bộ phận thân: của thân. bên ngoài của Thân cây gồm: thân. thân chính, cành, chồi Yêu cầu học sinh ngọn và chồi nách. dể các cành cây lên bàn Quan sát Chồi nách có 2 loại thảo luận nhóm trả lời: cành cây, đối là chồi hoa và chổi lá. + Thân mang những chiếu với tranh, + Chồi hoa: mang các bphận nào ? thảo luận nhóm trả mầm hoa, sẽ phát triển + Những điểm giống lời 5 câu hỏi mục thành hoa. nhau giữa thân và cành ? . + Chồi lá: mang mầm lá, + Vị trí của chồi ngọn Đại diện sẽ ph.triển thành cành trên thân và cành ? pbiểu, nhóm khác mang lá. + Vị trí của chồi nách ? bổ sung. + Chồi ngọn sẽ phát triển Quan sát thành bộ phân nào của chồi hoa và chồi thân cây ? lá, trao đổi nhóm; Dùng 1 cành cây đại diện pbiểu, thật, hướng dẫn học sinh nhóm khác bs. quan sát phân biệt các bộ phận của thân cây. Treo tranh vẽ p.to, y/c hs: + Tìm điểm giống nhau giữa chồi hoa và chồi lá ? + Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây ?.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 13 Hoạt động 2: Phân biệt Hoạt động 2: II. Các loại thân: 3 loại phút các loại thân: Phân biệt các loại Thân đứng: 3 dạng thân: + Thân gỗ: cứng, cao, có Treo tranh vẽ cành, vd: ổi, mít, cam, ... phóng to hình 13.3 “ Quan sát + Thân cột: cứng, cao, Các loại thân ”. Hướng theo hướng dẩn. không cành, vd: cau, dừa.. dẫn học sinh quan sát . + Thân cỏ: mềm, yếu, Yêu cầu h.sinh đọc Cá nhân đọc thấp, vd: cỏ mực, rau bợ... thông tin mục 2; thảo thông tin mục ở Thân leo: luận nhóm, hoàn thành phần 2. Thảo luận + Thân quấn: mòng tơi, btập mục đầu trang nhóm hoàn thành + Tua cuốn: mây, khổ 45. bảng. qua, dưa leo, ... Treo Bảng phụ ghi Đại diện Thân bò: mềm, nội dung bảng đầu trang pbiểu, nhóm khác yếu, bò lan sát mặt đất, 45. bổ sung. vd: cỏ sữa, rau má, ... Yêu cầu học sinh Nghe gv nhóm khác nhận xét, bổ thông báo tóm tắc. sung hoàn chỉnh nội dung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh làm bài tập cuối trang 45. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Tiếp tục hoàn thành bài tập, – Theo dõi thí nghiệm đã tiến hành và ghi kết quả báo cáo. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Bài: 14 Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: 15 Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Thân dài ra do đâu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Qua làm thí nghiệm hs xác định thân dài ra do phần ngọn. – Giải thích được các hiện tượng bấm ngọn và tỉa cành trong sản xuất. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to H.14.1 trang 46. “Thí nghiệm cây dài ra do phần ngọn” – Vật mẫu: kết quả thí nghiệm của hs đã tiến hành và bảng số liệu. 2. Học sinh: –Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút).
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thân? Phân biệt chồi hoa và chồi lá? Thân cây gồm thân chính, cành, chồi ngọn và ...; phân biệt chồi 3. Bài mới 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 17 Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm I. Sự dài ra của thân: phút đặc điểm hình thái các hiểu đặc điểm hình 1) Thí nghiệm: loại rễ biến dạng: thái các loại rễ biến Gieo hạt đậu vào dạng: chậu đất ẩm đến khi cây Yêu cầu học sinh có 2 lá thật. các nhóm báo cáo kết Đại diện các Chọn 6 cây cao quả thí nghiệm, gv ghi nhóm báo cáo kết bằng nhau, ngắt ngọn 3 kết quả. quả thí nghiệm. cây, Yêu cầu học sinh Đo lại chiều cao, đọc thông tin , thảo tính trung bình chiều luận nhóm 5’ câu hỏi cao mỗi nhóm cây mục: Kết quả: + So sánh chiều cao + Cây không ngắt ngọn của 2 nhóm cây trong thí Cá nhân đọc có cao thêm. nghiệm: ngắt ngọn và thông tin, thảo luận + Cây ngắt ngọn không không ngắt ngọn ? nhóm, đại diện cao thêm được. + Từ thí nghiệm trên, pbiểu, nhóm khác 2) Kết luận: Cây dài ra hãy cho biết thân dài ra bổ sung. do sự phân chia các tế do bộ phận nào ? bào ở mô phân sinh + Xem lại bài 8 “ Sự ngọn. Vậy, cây dài ra là lớn lên và ph.chia tế Quan sát do phần ngọn. bào”, giải thích vì sao tranh theo hướng 3) Ứng dụng : thân dài ra được ? dẩn, nghe gv bổ Bấm ngọn : với Treo Tranh vẽ sung. cây lấy hoa, quả, hạt. phóng to h. 14.1, nx, bs. Nghe gv Tỉa cành : đối với Giải thích cho hs thuyết trình về cây lấy gỗ, sợi. tác dụng của việc bấm tdụng của việc bấm ngọn và tìa cành. ngọn và tỉa cành. TG 14 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế. Hãy đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi mục : giải thích tại sao người ta bấm ngọn, tỉa cành như vậy ? Bổ sung hoàn -. Hoạt động của học Nội dung sinh Hoạt động 2: Giải II. Giải thích những thích những hiện hiện tượng thực tế: tượng thực tế. Bấm ngọn: cây tập trung chất dinh dưỡng Cá nhân đọc nuôi chồi hoa, quả. Ví thông tin , đại diện dụ: bầu, mướp, dưa leo, pbiểu, nhóm khác … bổ sung. Tỉa cành: tỉa cành xấu để tập trung chất dinh dưỡng nuôi thân.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> chỉnh nội dung.. chính dài. Ví dụ: đay, gai, tràm... 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk trang 47. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập cuối trang 47. –Đọc mục “Em có biết” và làm trò chơi giải ô chữ. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài:15 Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: 16 Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Cấu tạo trong của thân non I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được cấu tạo trong của thân non. – So sánh cấu tạo trong thân non với cấu tạo miền hút của rễ. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vẽ hình. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 10.1 “Cấu tạo miền hút của rễ” và H. 15.1 “C.tạo trong thân non” – Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 49 sgk 2. Học sinh: – Vật mẫu: 1 đoạn thân cây non tiêu bản hiển vi cắt ngang thân non, kính hiển vi. III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại + thuyết trình IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Thân dài ra do đâu ? cho vd về h.tượng bấm ngọn và tỉa cành, g.thích ? Cây dài ra do mps ngọn; b.ngọn nhiều cành, t.cành cành dài..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Bài mới: 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên hs Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: I. Cấu tạo trong và chức năng các hiểu cấu tạo trong Tìm hiểu cấu tạo bộ phận của thân non: của thân non. trong của thân Sơ đồ lát cắt ngang của thân cây non. trưởng thành: Treo Tr.vẽ ph.to hình 15.1, Quan sát hdẫn hs qs, cho hs Tranh vẽ phóng qs tiêu bản hiển vi. to hình 11.2 Treo theo hướng dẩn, B.phụ.Y/c hs đọc thông tin th.luận nhóm: thảo luận nhóm + C.tạo trong của Đại diện thân non có mấy phát biểu, nhóm phần, chức năng của khác bổ sung. từng phần ? + C.tạo của vỏ, trụ giữa p.hợp với ch.năng nào ? Yêu cầu học sinh trình bày, Đ.diện pb, nhóm khác bs theo kquả Các bộ phận Cấu tạo từng bộ phận Chức năng của từng bộ của thân non phận Biể Gồm 1 lớp tế bào trong Bảo vệ u bì suốt, xếp sát nhau. Gồm nhiều lớp tế bào lớn Dự trữ Quang hợp Thịt hơn. Một số tế bào chứa diệp vỏ lục Một Mạch rây: gồm những tế Vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của Trụ vòng bào sống, vách mỏng. cây. giữa bó mạch Mạch gỗ: gồm những tế Vận chuyển nước, muối bào có vách hóa gỗ dày, khoáng đến lá. không có chất tế bào Ru Gồm những tế bào có vách Dự trữ mỏng. ột Hướng dẫn học sinh Tìm sự phù hợp giữa cấu tạo hiểu theo với chức năng. hướng dẩn. TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học -. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> viên Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.. sinh Hoạt động 2: So II. So sánh cấu tạo trong sánh cấu tạo trong của thân non với miền của thân non với hút của rễ: miền hút của rễ. 1) Giống nhau: Đều cấu tạo từ tế Đại diện 2 hs bào, lên xđ trên tranh. Gồm các bộ phận: Thảo luận vỏ (biểu bì, thịt vỏ), trụ nhóm tìm đđiểm giữa (bó mạch và ruột). giống và khác nhau 2) Khác nhau: trong cấu tạo của rễ và thân non. Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. Rễ: Thân : Biểu bì: có lông Biểu bì: ko có hút lông hút. Bó mạch: mạch Bó mạch: gỗ và mạch rây xếp + Mạch gỗ: ở trong, xen kẽ. + Mạch rây: ở ngoài.. Treo 2 Tr.vẽ p.to h. 10.1 và h. 15.1, Y/c 2 h/s lên xđ c.tạo trong của rễ và thân non. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm mục trang 50: + So sánh cấu tạo trong của rễ (m.hút) và thân non ? Chúng có đđiểm gì giống nhau ? + Sự khác nhau trong cấu tạo bó mạch của rễ và thân ? B.s hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 sgk trang 50. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Vẽ sơ đồ cắt ngang của thân cây trưởng thành. – Xem trước nội dung bài 16. – Các nhóm chuẩn bị: đoạn cây già có lỏi cưa ngang, 1 đoạn thân cây bình bát chưa quá già. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài:16 Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: 17 Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Thân to ra do đâu? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Trả lời được: Thân to ra do đâu. – Phân biệt được dác và ròng, tập xác định tuổi cây qua đếm ác vòng gỗ hàng năm. – Xác định tuổi cây, lõi cây. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Giáo dục ý thức bảo vệ cây, bảo vệ rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to H.15.1 “Cấu tạo trong thân non” và 16.1 “Sơ đồ cắt ngang thân cây trưởng thành”. 2. Học sinh: – Vật mẫu: các đoạn thân cây già có lỏi. III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ chung cấu tạo trong của thân non ? Câu hỏi 2: So sánh cấu tạo trong của thân non với rễ (miền hút) ? Giống: (cấu tạo tế bào; có những thành phần cấu tạo tương tự); Khác (biểu bì, bó mạch). 3. Bài mới: ( 01 phút) – Trong quá trình sống, cây không những lớn lên mà còn to ra. Vậy, thân to ra nhờ bộ phận nào ? Thân cây gỗ trưởng thành có cấu tạo như thế nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> 10 phút. Hoạt động 1: Xác định 2 tầng phát sinh: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ : Treo Tranh vẽ phóng to H 15.1 và 16.1, Cấu tạo trong của thân non khác thân cây trưởng thành như thế nào ? Hướng dẫn học sinh cạo vỏ đoạn thân cây bình bát, xđ tầng sinh vỏ (xanh), tầng sinh trụ (nhớt). Yêu cầu học sinh đọc thông tin và thảo luận nhóm trong 5’ 3 câu hỏi mục : + Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào ? + Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ? + Thân cây to ra do đâu? Bs hoàn chỉnh nội dung Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm, tập xác định tuổi cây. -. 09 phút. Yc hs để các đoạn gỗ già có lỏi lên bàn và đọc th.tin mục 2 xác định tuổi cây Hd hs cách xác định vòng gỗ và x.định tuổi cây. -. 11 phút. Hoạt động 1: Xác I. Tầng phát sinh: có 2 định 2 tầng phát loại: sinh: tầng sinh vỏ và Tầng sinh vỏ: làm tầng sinh trụ : cho phần vỏ dày thêm. Tầng sinh trụ: làm Quan sát cho bó mạch gỗ dày Tranh vẽ phóng to 2 thêm. hình, trao đổi nhóm; Thân cây to ra nhờ sự đại diện pbiểu, nhóm phân chia các tế bào mô khác bổ sung. phân sinh ở tầng sinh vỏ Thực hiện theo và tầng sinh trụ. hướng dẩn của gv. Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm, trả lời 3 câu hỏi. Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. -. Hoạt động 2: Nhận II. Vòng gỗ hàng năm: biết vòng gỗ hàng - Hàng năm cây sinh ra năm, tập xác định các vòng gỗ, đếm số vòng tuổi cây. gỗ ta có thể xác định được tuổi cây. Cá nhân đọc - Vậy hàng năm do điều thông tin , quan sát kiện về thức ăn khác theo hướng dẫn tập nhau ở 2 mùa mưa và xác định tuổi cây nắng làm cho cây tạo ra qua vòng gỗ. các vòng gỗ khác nhau xđ tuổi cây.. Hoạt động 3: Tìm hiểu Hoạt động 3: khái niệm dác và ròng. hiểu khái niệm và ròng. Treo tranh p.to H 16.2 và dựa vào vật Trao mẫu, nhóm, đại. Tìm III. Dác và ròng: dác Dác: Ròng: Phần Phầ gỗ màu n gỗ màu đổi sáng, nằm thẩm rắn diện ở bên chắc ở.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hãy phân biệt pbiểu, nhóm khác bổ dác với ròng ? sung. Nêu đặc điểm Yêu cầu học sinh khác nhau. đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. -. 5. – 6. –. ngoài. Là những tế bào gỗ sống giúp cây vận chuyển nước và muối khoáng.. phía trong. Là những tế bào gỗ chết, vách dày giúp nâng đỡ cây. -. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 52. Dặn dò: ( 01 phút) Đọc mục “Em có biết” ; làm thí nghiệm theo trang 54, có thể sử dụng hoa khác nhưng có màu trắng. – Ôn lại chức năng của mạch gỗ và mạch rây. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài:17 Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: 18 Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Vận chuyển các chất trong thân. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Thực hiện được thí nghiệm chứng minhsự vận nước và muối khoáng vận chuyển lên thân nhờ mạch gỗ; chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây. – Phân tích được vai trò của mạch rây và mạch gỗ qua các thí nghiệm, – Giải thích được một số hiện tượng trong đời sống có liên quan. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích; tập thiết kế thí nghiệm chứng minh 1 nhận định. 3. Thái độ: – Giáo dục ý thức bảo vệ cây trồng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Thí nghiệm: với 2 cành hoa (làm trước) ; 1 cành chiết. – Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao cắt, 6 kính lúp. 2. Học sinh: – Làm thí nghiệm theo hướng dẩn. III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Thân to ra do đâu ? Muốn xác định tuổi đoạn gỗ già cưa ngang người ta dựa vào đặc điểm nào ? Do tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ; Vòng gỗ hàng năm. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Hãy nêu cấu tạo và chức năng của mạch gỗ và mạch rây ? (ghi điểm) Làm thế nào để chứng minh được mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 17 Hoạt động 1: Chứng Hoạt động 1: I. Vận chuyển nước và phút minh nước và muối Chứng minh nước muối khoáng hòa tan: khoáng vận chuyển nhờ và muối khoáng vận 1) Thí nghiệm: mạch gỗ chuyển nhờ mạch Cắm 2 cành hoa gỗ hồng trắng vào 2 lọ nước.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Nêu mục đích cũa thí nghiệm: chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng qua sự thay đổi màu của mạch gỗ m.k. hòa tan. Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày kết quả ; cách tiến hành thí nghiệm. N.xét, bổ sung, cho hs xem kết quả thí nghiệm do gv làm. Yêu cầu học sinh tiến hành theo 3 câu hỏi mục trang 54. Phát các dao cắt cho các nhóm: Hd hs cách cắt ngang qua thân cây, quan sát dưới kính lúp. Phần nào trong thân bị nhuộm đỏ ? Qua thí nghiệm, nhận xét nước và muối khoáng được vận chuyển qua phấn nào trong thân cây ? Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ qua mạch rây. -. 13 phút. Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk, quan sát kết quả thí nghiệm. Thảo luận nhóm: + Giải thích vì sao ở mép vỏ phía chổ cắt trên phình to ra ? Vì sao mép vỏ ở phía dưới không phình to ra ? + Mạch rây có c.năng gì ? + Nhân dân ta thường làm gì để nhân các giống cây ăn quả như: cam, bưởi, nhãn,… ?. (lọ A có cho thêm màu Nghe GV đỏ). hướng dẩn mục Để ra chổ thoáng 1 đích tiến hành thí thời gian. nghiệm. Kết quả: Đại diện các + Ở lọ A: hoa và lá bị nhóm trình bày kết nhuộm màu đỏ. quả thí nghiệm, + Cắt ngang thân và cách tiến hành thí cành ở lọ A thấy mạch gỗ nghiệm. bị nhuộm màu đỏ. Quan sát kế 2) Kết luận: quả thí nghiệm của Nước và muối khoáng gv. vận chuyển từ rễ lên thân Quan sát 3 nhờ mạch gỗ. câu hỏi mục tiến hành thí nghiệm theo hướng dẩn. Thực hiện cắt thân cây theo sự hướng dẩn của gv, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.. Hoạt động 2: Tìm II. Vận chuyển chất hữu hiểu sự vận chuyển cơ: chất hữu cơ qua Mạch rây vận chuyển mạch rây. chất hữu cơ trong cây.. -. Cá nhân đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv hướng dẩn quan sát trên vật mẫu. -.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bs hoàn chỉnh nội dung trên vật mẫu. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 56. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Hoàn thành bài tập cuối trang 56. –Chuẩn bị theo nhóm: củ khoai tây, gừng (có mọng), su hào, củ bột báng. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -. Bài:18. Ngày soạn: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết PPCT: 19 Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Biến dạng của thân. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu được đặc điểm của các loại thân biến dạng, cho ví dụ. –Giải thích được đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng. –Nhận dạng một số loại thân biến dạng thường gặp. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: –Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật có ích. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to Hình 18.1“Một số loại thân biến dạng”. –Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 59 sgk 2. Học sinh: –Vật mẫu: các loại các thân biến dạng như: củ khoai tây, gừng (có mọng), su hào, củ bột báng. III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Thân có vai trò gì ? (ghi điểm) Mang cành, lá, vận chuyển nước, muối khoáng. Ngoài ra, thân còn thay đổi h.dạng thực hiện những chức năng khác. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên Hoạt động 1: Quan Hoạt động 1: Quan sát và I. Quan sát và ghi lại sát và ghi lại thông ghi lại thông tin một số loại thông tin một số loại tin một số loại thân thân biến dạng. thân biến dạng: biến dạng. Thân bdạng dạng Cá nhân đọc thông củ: dong ta, khoai tây, Yêu cầu học tin, thảo luận nhóm ; đại gừng, su hào. sinh các nhóm để diện pbiểu, nhóm khác bổ Giống nhau: vật mẩu lên bàn, đọc sung. + Có chồi: ngọn, nách thông tin , tiến là thân. hành thảo luận + Phình to chứa ch.dự nhóm theo 3 mục trữ. trang 58. Khác nhau: Yêu cầu học sinh đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung theo từng mục . Bổ sung hoàn chỉnh nội dung..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> -. Củ dong ta, Củ su hào: to tròn, Củ khoai tây: to, gừng có hình dạng nằm trên mặt đất là thân củ. tròn, nằm dưới mặt đất giống rễ, nằm dưới là thân củ. đất thân rễ. -. Hoạt động 2: Học Hoạt động 2: Học sinh tự rút sinh tự rút ra đặc ra đặc điểm, chức năng một số điểm, chức năng một loại thân biến dạng số loại thân biến dạng Quan sát bảng phụ nghe gv hướng dẩn cách tiến hành. Treo Bảng phụ Thảo luận nhóm ; đại ghi nội dung bảng diện pbiểu, nhóm khác bổ trang 59. Yêu cầu sung. học sinh thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bảng. Yêu cầu đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung theo bảng: Stt Tên vật Đặc điểm của Chức năng Tên thân mẫu thân biến đối với cây dạng 1 Thân củ nằm Dự trữ chất Thân củ Củ su hào trên mặt đất dinh dưỡng 2 Thân củ nằm Dự trữ chất Củ khoai dưới mặt đất. dinh dưỡng Thân củ tây 3 Củ gừng Thân rễ nằm Dự trữ chất trong đất dinh dưỡng Thân rễ 4 Củ dong ta Thân rễ nằm Dự trữ chất (bột báng) trong đất dinh dưỡng Thân rễ 5 Xương Thân mọng Thân dự trữ Thân mọng rồng nước mọc trên nước, quang nước mặt đất hợp. Cho hs thi Các nhóm thi đoán nhanh thân đoán nhanh, luân biến dạng: 1 nhóm phiên nêu tên cây và nêu tên cây, nhóm tên rễ bdạng khác nêu tên thân biến dạng, ch.năng với cây và với c.người. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài.. -. -.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> –Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 59. Mở rộng: - Cây chuối là thân biến dạng. (thân củ dưới mặt đất) phần thân trên là bẹ lá mọng nước. - Kể tên một số thân cây mọng nước ? (xương rồng, cành giao, … ) - Cây hành, tỏi là thân hành. Có bẹ là phình to chứa cấht dinh dưỡng. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập cuối trang 60. –Yêu cầu học sinh đọc mục “Em có biết”. –Ôn tập theo nội dung được hướng dẩn chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(52)</span> OÂn taäp Tuần10 Mục tiêu: Tiết 20 I. 1) Kiến thức: + Biết: hệ thống lại các kiến thức đã học từ chương 3 trở Ns: về trước nhmằ chuẩn bị cho buổi kiểm tra giữa học kì. Nd: Hiểu: so sánh đuoc cấu tạo của: thân non với miền hút của rễ; so sánh, giải thích được một số hiện tượng thực tế. 2) Kỹ năng: rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, so sánh. II. Chuẩn bị: hệ thống câu hỏi theo trọng tậm của chương trình. III. Phương pháp: đàm thoại củng cố. IV. Tiến trình dạy học: 1) Mở bài: nhằm hệ thống các kiến thức trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm tra giữa học kì. 2) Phát triển bài: Hoạt động 1: giới hạng kiến thức trọng tâm chương trình: 1) Đặc điểm chung của thực vật là gì ? 2) Có phải tấc cả thực vật đều có hoa ? 3) Kể tên các thành phần của tế bào thực vật ? Vẽ hình ? Ch thích ? 4) Các loại rễ, các miền của rễ. 5) Cấu tạo miền hút của rễ ? Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ có chú thích ? 6) Cấu tạo trong của thân non như thế nào ? Vẽ sơ đồ cấu tạo trong của thân non ? S.sánh với c.tạo miền hút của rễ ? 7) Phân biệt các loại thân ? cho ví dụ ? 8) Thân dài và to ra do đâu ? Giải thích các hiện tượng thựcc tế: bấm ngọn, tỉa cành ? Dác khác ròng như thế nào ? 9) Mạch gỗ và mạch rây có vai trò như thế nào ? 10) Kể tên một số loại: rễ biến dạng ? Thân biến dạng ? (có cho vd minh họa). Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh vẽ hình và làm các bài tập trắc nghiệm. 1) Vẽ hình: hướng dẫn học sinh cách vẽ hình: vẽ bằng viết chì xong phải tô lại cùng màu mực với bài làm. a. Tế bào thực vật.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> b. Cấu tạo miền hút của rễ. c. Sđ c.tạo trong của thân non.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2). Dạng bài tập trắc nghiệm khách quan: a. Điền từ: hs chỉ chọn từ thích hợp rồi ghi vào bài làm: ví dụ: (1)… , (2) …, (3) … , (có thể cho hoặc không cho sẵn từ, cụm từ) b. Chọn câu trả lời đúng: chỉ ghi kết quả vào bài làm: vd: chọn câu trả lời đúng về cấu tạo trong của thân non: a) Vỏ gồm thịt vỏ và ruột; b) Vỏ gồm biểu bì, thịt vỏ và mạch rây; c) Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ. V. Rút kinh nghiệm:. Duyệt của nhóm trưởng:. Tuần10 Tiết 21 Ns: Nd:. Kieåm tra vieát..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> I.. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Biết: nêu được 1 số đặc điểm về cấu tạo và chức năng của: rễ, thân, tế bào thực vật. Hiểu: phân tích được đặc điểm sinh lý (cấu tạo) một số bộ phận của cây. 2) Kỹ năng: kiểm tra kỹ năng vẽ hình, phân tích. II. Hình thành ma trận: Số lượng: 5 câu Tỉ lệ tự luận / trắc nghiệm : 7 / 3. Lập bảng. Nội dung / Mức Biết Hiểu Vận dụng Cộng độ (50%) (30%) (20%) k.th ức. Chương 1 + mở TN : 1 TL : 1 2 đầu Chương 2 TL: 1 TL : 1 TN : 1 3 Chương 3 TL: 1 ; TN: 2 TL : 1 4 Cộng TL: 2 ; TN: 3 TL: 2 TL: 1; TN: 1 9 III. Thiết kế câu hỏi: A. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1) (3đ) Phân biệt rễ cọc và rễ chùm ? Cho ví dụ ? Câu 2) (3đ) a) Cấu tạo tế bào thực vật gồm những thành phần nào ? b) Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ ? Chú thích ? Câu 3) (1 đ) Thân dài và to ra do đâu ? B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Câu I. Chọn những từ thích hợp sau để điền vào các chổ trống và ghi vào bài làm của em : mạch gỗ, tế bào, sinh trưởng, mạch rây, hút. Rễ cây dài ra nhờ sự phân chia các tế bào ở miền …(1)… Ở thân, rễ,… cây có … (2)…giúp vận chuyển nước và muối khoáng; còn …(3)…giúp vận chuyển chất hữu cơ. Câu II. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm của em: (1) Thực vật rất đa dạng, nhưng có những đặc điểm giống nhau là gì ? a) Tự tổng hợp chất hữu cơ, không có khả năng dung dịch chuyển. b) Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. c) Có rễ, thân, lá đa dạng. d) Cả a và b. (2) Thân cây chia làm 3 loại là: a) Thân đứng, thân leo, thân bò. b) Thân gỗ, thân cột, thân quấn. c) Thân cỏ, tua cuốn, thân cột. d) Cả a, b, c..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> (3). Những cây có thân biến dạng là: a) Củ cải đỏ. tơ hồng, tầm gửi. b) Củ khoai tây, củ gừng, su hào. c) Củ cải trắng, củ khoai mì, củ khoai lang. d) Cả a, b, c. IV. Đáp án: A. PHẦN TỰ LUẬN: 7điểm Câu 1) (3 điểm) có 2 ý: Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con, .................................................1 đ Rễ chùm gồm những rễ con ........................................................1 đ Cho ví dụ đúng ............................................................................1 đ Câu 2) (3 điểm) a) Tế bào thực vật gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân .......0,25 đ / ý đúng Một số thành phần khác: không bào, lục lạp ...........................0,5 đ b) Vẽ hình: (1,5 đ) Đẹp, đúng ....................................................................................1 đ Chú thích ..................................................................................0,5 đ Câu 3) (1 đ) Thân dài ra do sự phân chia các tế bào ở mps ngọn ................0,5 đ Thân to ra do các tb ở mps của TSV & TST ............................0,5 đ B. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu I. (1,5 đ) (1) sinh trưởng; (2) mạch gỗ; (3) mạch rây ...................mỗi cụm từ đúng 0,5 đ Câu II. (1,5 đ) ......................................................................... mỗi câu đúng o,5 đ (1) d; (2) a; (3) b. V. Dặn dò: Nhóm chuẩn bị: các loại lá cây cành mang lá ổi, cam, me, phượng, dâu tằm ăn, rẽ quạt, mòng tơi, hoa hồng, quỳnh, dừa cạn, tre, mía, lúa, … Xem trước nội dung bài 19. VI. Rút kinh nghiệm:. Bài: Tiết PPCT: Tên bài dạy: Chương 4: Lá Đặc điểm bên ngoài của lá I. MỤC TIÊU:. Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Kiến thức: – Nêu được những đặc điểm bên ngoài của là và cách xếp lá trên thân phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng. – Phân biệt được: các kiểu gân lá; lá đơn, lá kép và cách xếp lá trên thân. – Xác định được loại gân lá, kiểu lá, cách xếp lá ngoài thiên nhiên. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Yêu thích thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Vật mẫu: cành mang lá ổi, cam, me, phượng, dâu tằm ăn, rẽ quạt, mòng tơi, hoa hồng, quỳnh, dừa cạn, tre, mía, lúa, … – Bảng phụ: ghi nội dung bảng trang 63. 2. Học sinh: – Sưu tầm vật mẫu theo nhóm như đã hướng dẩn. III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: lá là một cơ quan sinh dưỡng của cây, Lá có chức năng gì ? Quan sát hình 19.1: nêu tên các bộ phận của lá ? Chức năng quan trọng nhât của lá là gì ? Lá có nhận được nhiều ánh sáng mới thực hiện được chức năng này. Vậy những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 20 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: Tìm I. Đặc điểm bên ngoài phút hiểu đặc điểm bên hiểu đặc điểm bên của lá: lá gồm cuốn lá ngoài của lá. ngoài của lá. mang phiến lá; trên phiến lá có gân lá. Y/c h/s để các lá Để các vật 1) Phiến lá: lên bàn, th.luận trong mẫu lên bàn t.hiện Màu lục, 5’ trả lời 3 c.hỏi mục theo h.dẩn của gv. Dạng bảng dẹt, tr.61, 62: T.luận nhóm Là phần rộng + Nx: h.d, k.thước, đd pb, nhóm khác nhất của phiến lá msắc, của ph.lá, d.tích bs: => giúp lá nhận nhiều bề mặt của phần phiến + có hình dạng, ánh sáng. so với phần cuốn ? kthước khác nhau 2) Gân lá: có 3 kiểu + Tìm những đđ giống + có màu lục, Hình mạng: lá.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> nhau của phần phiến các loại lá ? + Những điểm giống nhau đó có t.dụng gì đ.với việc thu nhận ánh sáng của lá ? Hướng dẫn học sinh quan sát gân lá, có 3 kiểu, Hãy nêu những cây có gân lá hình mạng, song song, h.cung ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung trên vật mẫu. Yêu cầu học sinh đọc thông tin đầu trang 63 trả lời: Vì sao lá mòng tơi là lá đơn còn lá hoa hồng là lá kép ? Yêu cầu học sinh lập bảng so sánh, lấy vd minh họa.. 17 phút. + S bề mặt phần phiến lá rộng hơn phần cuốn. Qs các dạng gân lá, lấy vd m.họa. Đại diện pbiểu, nhóm khác bs.. dâm bụt, lá bưởi, lá ổi, … Gân song song: lá tre, lúa, mía, Gân hình cung: lá địa liền, … 3) Lá đơn và lá kép:. a) Lá đơn: b) Lá kép: Cuốn lá nằm ngay Cuống chính dưới chồi nách, (dưới chồi nách) phân thành nhiều Mỗi cuống chỉ cuốn con. mang 1 phiến lá Mỗi cuốn Khi rụng: cả cuốn con mang 1 lá chét và phiến lá rụng cùng (1 phiến lá). lúc. Khi rụng; cuốn chính rụng Ví dụ: lá bưởi, lá ổi, lá trước, lá chét rụng nhãn, … sau. Ví dụ: lá me, lá nhãn, lá ổi, …. Hoạt động 2: Phân Hoạt động 2: Phân II. Các kiểu xếp lá biệt các kiểu xếp lá biệt các kiểu xếp lá trên trên thân và cành: trên thân. thân. 3 kiểu Mọc cách: lá Yêu cầu học Quan sát theo dâm bụt, nhãn sinh quan sát hình hướng dẩn. Mọc đối: lá 19.5 Tranh vẽ phóng Thảo luận nhóm ổi, dừa cạn, … to.63 k.hợp với vật trả lời 3 câu hỏi và Mọc vòng: lá mẫu hãy: thảo luận hoàn thành bảng trang quỳnh, trúc đào, … nhóm trong 5’ trả lời 63. => Lá xếp trên mấu các câu hỏi mục Đại diện pbiểu, thân so le nhau giúp trang 63, 64. nhóm khác bổ sung. cho các lá đều nhận Treo Bảng phụ được nhiều ánh y/c các nhóm báo cáo. sáng..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Dựa trên vật mẫu; Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Tóm tắc nội dung trọng tâm. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi trang 64. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Làm thí nghiệm về quang hợp sgk tr.68 (lá khoai lang, rau muống) –Hoàn thành bài tập ép lá cây vào vở, hướng dẫn học sinh cách ép. –Đọc mục “Em có biết” V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -. Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Cấu tạo trong của phiến lá I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Mô tả được cấu tạo trong của phiến lá và chức năng các t.phần đó. – Giải thích được đặc điểm khác biệt về màu sắc ở 2 mặt của phiến lá.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> –. Giải thích các ứng dụng thực tế trong sản xuất nông nghiệp liên quan đến hành động đóng mở lổ khí. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to H.20.1 – 20.4 trang 65 – 66. – Mô hình: cấu tạo một phần phiến lá cắt ngang. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới: III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + Trực quan + thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm bên ngoài của phiến lá ? Lá xếp trên cây theo những kiểu nào ? Tác dụng ? Phiến lá: có màu lục, dẹt, là phần rộng nhất của phiến lá. Lá xếp trên thân theo 3 kiểu …; Lá xếp so le nhau giúp cây hứng được nhiều ás. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: ta đã biết cấu tạo ngoài của lá rất phù hợp với ch.năng thu nhận á.sáng. Vậy, cấu tạo trong của lá như thế nào để thực hiện được chức năng chế tạo chất hữu cơ cho cây ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh 05 Hoạt động 1: Giới Hoạt động 1: * Cấu tạo trong của phiến lá: phút thiệu sơ lược cấu Giới thiệu sơ có 3 thành phần: tạo và vị trí các lược cấu tạo và vị Biểu bì: bao bọc bên thành phần của cấu trí các thành ngoài, tạo trong phiến lá. phần của cấu tạo Thịt lá : ở vên trong trong phiến lá. Gân lá : xen giữa thịt lá. Treo Tr.vẽ ph.to hình 20.1, h.d Quan sát h/s q.s ctạo trong Tranh vẽ phóng khi cắt ngang qua to theo hướng phiến lá: dẩn. + Cấu tạo trong Đ.diện phiến lá gồm những pbiểu, nhóm khác bộ phận nào ? b.sung..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 10 phút. Hoạt động2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của lớp biểu bì.. Hoạt động2: Tìm I. Biểu bì: hiểu cấu tạo và chức năng của lớp biểu bì.. Y/c h/s đọc thông tin mục 1 , th.luận nhóm trong 3’: + Những đđ nào của lớp tế bào bbì phù hợp với ch.năng bảo vệ phiến lá và cho ás chiếu vào tb bên trong ? + Hđ nào của lổ khí giúp lá tr.đổi khí và thoát hơi nước ? Treo tranh p.to H 20.2, 3 Nx bs h.chỉnh n.dung, ứng dụng trong sx nông nghiệp. Hoạt động2: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của tế bào thịt lá.. Cá nhân đọc thông tin thảo luận nhóm; đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.. -. 10 phút. Y/c h/s đọc thông tin mục 1 , th.luận nhóm trong 3’: + Những đđ nào của lớp tế bào bbì phù hợp với ch.năng bảo vệ phiến lá và cho ás chiếu vào tb bên trong ? + Hđ nào của lổ khí giúp lá tr.đổi khí và thoát hơi nước ? Treo tranh -. -. Một lớp tế bào: + Trong suốt để giúp ásáng xuyên qua, + Xếp sát nhau, vách phía Quan sát tranh vẽ theo ngoài dày để bảo vệ phiến lá. Lớp biểu bì ở mặt dưới: hướng dẩn. có nhiều lổ khí để lá trao đổi khí và thoát hơi nước.. Hoạt động2: Tìm II. Thịt lá: các tế bào thịt lá: hiểu cấu tạo và Đều chứa nhiều lục lạp chức năng của tế (có hạt diệp lục) . bào thịt lá. Có cấu tạo khác nhau: + Lớp tế bào thịt lá phía trên Cá nhân dài, chứa nhiều luc lạp giúp đọc thông tin thu nhận ánh sáng, thảo luận nhóm; + Các lớp tế bào thịt lá dạng đại diện pbiểu, gần tròn, ít lục lạp hơn, xếp nhóm khác bổ thưa tạo các khoảng trống giúp sung. lá trao đổi khí và thoát hơi nước => Giúp lá chế tạo chất hữu Quan sát cơ. tranh vẽ theo hướng dẩn..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 05 phút. p.to H 20.2, 3 Nx bs h.chỉnh n.dung, ứng dụng trong sx nông nghiệp. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của gân lá.. Hoạt động 3: III. Gân lá: Tìm hiểu cấu tạo Gân lá nằm xen giữa thịt lá và chức năng của gồm mạch gỗ và mạch rây gân lá. giúp vận chuyển các chất.. Yêu cầu học Cá nhân sinh đọc thông tin đọc thông tin ; mục 3. đại diện phát Hãy nêu cấu biểu, nhóm khác tạo và chức năng bổ sung. cùa gân lá ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài. –Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 67. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Đọc mục “Em có biết” –Hướng dẫn học sinh hoàn thành thí nghiệm cho bài 21 chuẩn bị cho tiết học sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -. Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Quang hợp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được lá cây quang hợp khi có á.sáng tạo ra tinh bột và nhã khí oxi – Phân tích được thí nghiệm để rút ra kết luận..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> –. Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế: trồng cây chổ có ánh sáng và thả rong vào bể cá cảnh. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, phân tích thí nghiệm, thực hành thí nghiệm. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Dụng cụ: 1 giá sắt, 1 kẹp sắt, 1 đèn cồn, 2 cốc thuỷ tinh 250 ml, băng giấy đen, 2 ống nghiệm, 1 phểu, 1 ống nhỏ giọt. –Hoá chất: dung dịch iốt loãng, cồn 90o, quẹt diêm. –Vật mẫu: cơm nguội / ruột bánh mì, cành rong đuôi chó, dây khoai lang có lá được thử bịt bặng đen. 2. Học sinh: –Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Cấu tạo tế bào thịt lá như thế nào ? Ý nghĩa ? Lá cây nhận ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp, quá trình quang hợp cần có những điều kiện gì ? 4. Các hoạt động: Hoạt động mở đầu: nhỏ dung dịch iốt lên cơm nguội. Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra ? Gv giải thích cho hs hiện tượng xảy ra . TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 20 Hoạt động1: Tìm Hoạt động1: Tìm I. Xác định chất mà lá phút hiểu thí nghiệm 1 để hiểu thí nghiệm 1 chế tạo khi có ánh xác định lá cây chế để xác định lá cây sáng: tạo chất gì và trong chế tạo chất gì và 1) Thí nghiệm: điều kiện như thế trong điều kiện như Lấy chậu trồng nào ? thế nào ? dây lang để chổ tối 2 ngày, dùng băng giấy Yêu cầu học Các nhóm đen bịt kín 1 phần 2 sinh các nhóm báo báo cáo kết quả thí mặt lá. cáo kết quả thí nghiệm. Để chậu chổ có nghiệm, Đại diện 1 ánh sáng mặt trời từ 4 – Kiểm tra kết nhóm báo cáo cách 6 giờ. quả thí nghiệm các tiến hành. Ngắt lá đó, bỏ nhóm; Quan sát kết băng đen, cho vào cồn.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hãy nêu các bước tiến hành thí nghiệm ? Lấy kết quả 1 nhóm, tiến hành đun sôi cách thủy và thử dd iôt. Hãy nhận xét hiện tượng khi nhỏ dd iôt lên lá khoai lang làm thí nghiệm ? Giải thích hiện tượng xảy ra ? Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm; Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Vậy qua q.trình q.hợp cây đã c.tạo được chất gì ? Hoạt động2: Tìm hiểu chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. -. 17 phút. Y/c h/s quan sát thí nghiệm do gv tiến hành hướng dẩn hs quan sát , th.luận nhóm trong 3’: + Cành rong ở cốc nào đã ch.tạo được t.bột ? Vì sao ? + Những hiện tượng nào trong thí nghiệm chứng tỏ chứng tỏ cành rong trong cốc thải ra khí ? Đó là khí gì ? + Có thể rút ra kết luận gì qua thí nghiệm trên ? Nx bs h.chỉnh -. quả thí nghiệm, 90o đun sôi cách thủy thảo luận nhóm đại để tẩy hết ch d.lục rồi diện pbiểu, nhóm rửa sạch. khác bổ sung. Bỏ lá đó vào dd iốt loãng. Quan sát thí Kết quả : nghiệm theo hướng + Phần lá không bị bịt dẫn của gv. có màu xanh tím. T.luận nhóm + Phần lá bị bịt thì đ.diện pb, nhóm không. khác bs. 2) Kết luận : Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng.. Hoạt động2: Tìm hiểu chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. Quan sát kết quả thí nghiệm, thảo luận nhóm trong 3’ Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Nghe gv thông báo kết quả hoàn chỉnh. -. II. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột: 1) Thí nghiệm: Lấy vài cành rong đuôi chó cho vào 2 ống nghiệm đựng đầy nước rồi úp ngược vào 2 cốc A, B đựng đầy nước. Để cốc A vào trong túi giấy đen hoặc trong chổ tối, cốc B để chổ có ánh sáng Sau 6 giờ quan sát . Kết quả: + Cành rong trong cốc B có những bọt khí xuất hiện. + Cành rong trong cốc A thì không. 2) Kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> n.dung.. Trong quá trình lá chế tạo tinh bột, lá đã nhã khí oxi ra môi trường ngoài.. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút). – Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 70. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Xem trước nội dung còn lại của bài. – Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm trồng chậu cây trong chậu. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: Tiết PPCT: Tên bài dạy: Quang hợp ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> – – –. Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp. Viết và giải thích được sơ đồ tóm tắc sự quang hợp. Phân tích thí nghiệm để xác định được chất mà lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, phân tích thí nghiệm, khái quát hóa. 3. Thái độ: –Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Dụng cụ: 2 chuông thuỷ tinh, 2 chậu đất có cây, 2 khay nhựa, 1 cốc 250 ml, 1 ống nhỏ giọt, 2 đĩa đồng hồ. –Hoá chất: nước vôi trong, dd iôt loãng. 2. Học sinh: –Vật mẫu: 2 cây trồng trong chậu có điều kiện sống như nhau. III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1:Trình bày thí nghiệm chứng minh lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng ? Tại sao phải trồng cây nơi có đủ ánh sáng ? Câu hỏi 2: Nêu thí nghiệm chứng minh lá thải khí oxi ngoài ánh sáng ? Tại sao khi nuôi cá trong bể kính người ta phải thả thêm rong ? 3. Bài mới: Mở bài: Các em đã biết lá cây quang hợp tạo ra tinh bột và nhã ra khí oxi. Vậy, cây cần sử dụng những chất gì để chế tạo ra tinh bột ? 4. Các hoạt động: TG Hđộng của giáo Hoạt động của hs Nội dung viên 16 Hoạt động1: Tìm Hoạt động1: Tìm I. Cây cần những chất gì phút hiểu lá cây cần hiểu lá cây cần để chế tạo tinh bột ? những chất gì để những chất gì để 1) Thí nghiệm: chế tạo ra tinh bột. chế tạo ra tinh bột. Đặt cây ở chổ tối 2 ngày để tinh bột trong lá bị Thuyết trình Nghe gv tiêu hủy hết. thông tin , cho hs thông báo thông Đặt mỗi chậu cây lên quan sát kết quả thí tin về đđiểm cấu 1 tấm kính ướt rồi lần lược nghiệm. tạo phiến lá phù dùng 2 chuông thủy tinh A, Gv tóm tắt thí hợp với chức năng B úp bên ngoài. nghiệm, trao đổi khí. Trong chuông A để Y/cầu hs thảo thêm cốc nước vôi trong để.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> 14 phút. luận nhóm trong 5’: Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông A khác với cây trong chuông B ở điểm nào ? Lá cây trong chuông nào không thể chế tạo được t.bột ? Từ kết quả đó có thể rút ra k.luận gì ? Tạo sao quanh nhà và nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh? Hoạt động2: Hình thành khái niệm về quang hợp. Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk, và đại diện viết sơ đồ tóm tắc sự quang hợp. Yêu cầu học sinh dựa vào sơ đồ trên: + Lá cây dùng những nguyên liệunào để chế tạo tinh bột ? + Lá cây tạo ra tinh bột trong đ.kiện như thế nào ? Ngoài tinh bột, lá cây còn tạo được chất hữu cơ nào khác ? -. hấp thụ khí cacbonic. Đặt 2 chuông chổ Thảo luận nắng gắt, sau 5 – 6 giờ ; nhóm, đại diện ngắt lá đem thử tinh bột pbiểu, nhóm khác bằng dd iốt. bổ sung. Kết quả : + Lá cây ở chuông A không chế tạo được tinh bột. + Lá câyở chuông B tạo được tinh bột. 2) Kết luận : không có khí cacbonic, lá không chế tạo được tinh bột. Vậy : Cây cần nước, ánh sáng, khí cacbonic để tạo tinh bột.. Hoạt động2: Hình II. Khái niệm về quang thành khái niệm về hợp: quang hợp. Sơ đồ tóm tắc sự quang hợp: Cá nhân đọc Nước + khí cacbonic thông tin sgk, đại as, diệp lục tinh bột + khí diện pbiểu, nhóm oxi khác bổ sung sơ * Khái niệm về quang hợp: đồ tóm tắc sự Quang hợp là quá trình lá quang hợp. cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và năng lượng ánh sáng tạo ra Đại diện tinh bột và nhã khí oxi. pbiểu, nhóm khác * Từ tinh bột cùng với muối bổ sung. khoáng hòa tan, lá cây còn chế tạo những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 5. Kiểm tra – Đánh giá: (05 phút) – Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 72. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Đọc mục “Em có biết” trang 73 – 74 V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp. Ý nghĩa của quang hợp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> –Kể tên những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. –Giải thích được vài biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. –Tìm được vd thực tế chứng tỏ được ý nghĩa của quang hợp. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng phân tích, khái quát hóa. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to các cây ưa sáng, ưa bóng; Vai trò của thực vật với con người. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Cây cần những chất gì để chế tạo được tinh bột ? Mô tả thí nghiệm chứng minh cây cần khí cacbonic khi quang hợp ? Câu hỏi 2: Viết sơ đồ tóm tắc sự quang hợp ? Quang hợp là gì ? 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Sự quang hợp của cây xanh diển ra trong môi trường có rất nhiều điều kiện khác nhau. Vậy, những điều kiện bên ngoài nào đã ả.hưởng đến q.hợp ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của hs Nội dung viên 16 Hoạt động1: Tìm hiểu Hoạt động1: Tìm I. Những điều kiện phút những yếu tố ảnh hiểu những yếu tố bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp. ảnh hưởng đến hưởng đến quang quang hợp. hợp ? Yêu cầu học Các điều kiện bên sinh đọc thông tin Cá nhân đọc ngoài ảnh hưởng đến mục 1 , thảo luận thông tin, thảo luận quang hợp là : ánh nhóm trong 5’ trả lời: nhóm đại diện pbiểu, sáng, nước, hàm lượng Những điều nhóm khác bổ sung: khí cacbonic và nhiệt kiện bên ngoài nào Kể ra những độ. ảnh hưởng đến quang đk: nhiệt độ, ánh Các loại cây khác hợp ? sáng, nước và hàm nhau có nhu cầu các Giải thích: lượng khí cacbonic. điều kiện đó không + Tại sao trong trồng Trồng cây quá giông nhau. trọt muốn thu hoạch dày cây bị thiếu ánh.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 14 phút. cao thì không trồng cây với mật độ quá dày ? + Tại sao nhiều loại cây trồng trong nhà mà vẫn xanh tốt ? Tìm vài ví dụ ? + Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt phải chống nóng và chống rét cho cây ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung trên tranh vẽ phóng to. Hoạt động2: Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh.. sáng; có loại cây cần niều, ít ánh sáng, vd: cây càng cua, cây rêu, …. Hoạt động2: Tìm II. Quang hợp ở cây hiểu ý nghĩa của xanh có ý nghĩa gì ? quang hợp ở cây Nhờ quang hợp ở cây xanh. xanh tạo ra các chất hữu cơ và khí oxi cần cho sự Thảo luận sống của các sinh vật nhóm theo hướng trên Trái Đất. dẩn của giáo viên, thống nhất câu trả lời; đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.. Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5 phút 4 câu hỏi mục 2 cuối trang 75: Khí oxi do quang hợp nhả ra cần cho hô hấp của những s.vật nào ? Hô hấp của sv và nhiều hoạt động sống của con người Rút ra kết luận đều thải ra khí về ý nghĩa quang cacbonic vào không hợp ở cây xanh. khí, nhưng vì sao tỉ lệ Đại diện pbiểu, khí này trong không nhóm khác bổ sung. khí nói chung không th.đổi ? Các c.h.c do cây xanh chế tạo ra đã được những sv nào dùng ? Hãy kể những s.phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh q.hợp đã cung cấp cho đời -.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> sống của con người ? Vậy sự quang hợp ở cây xanh có ý nghĩa gì ? Chúng ta cần có thái độ như thế nào với cây xanh ở trường học hoặc nơi công cộng ? 5. Kiểm tra – Đánh giá : ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 76. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Đọc mục “Em có biết” trang 76 – Hướng dẫn học sinh nhóm thực hiện thí nghiệm 1 của nhóm Lan và Hải. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Cây có hô hấp không? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Biết phân tích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản để phát hiện có hiện tượng hô hấp ở cây..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> –. Nhớ được khái niệm đơn giản về hô hấp và hiểu được ý nghĩa của hô hấp đối với đời sống cây. – Giải thích được 1 số ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm tìm kiến thức. –Tập thiết kế thí nghiệm. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Dụng cụ: 2 chuông thủy tinh, 2 cốc 250 ml, 2 khay nhựa, 1 chậu sứ. (1 túi giấy đen, 1 cốc 250 ml, 1 đũa thủy tinh, 1 khay nhựa, 1 cốc trồng cây) – Hóa chất: nước vôi trong. 2. Học sinh: –Vật mẫu: 2 cây xanh. III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Kể tên các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự quang hợp ? Tại sao phải trồng cây đúng thời vụ ? Điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp: as, nước, lượng khí cacbonic và nhiệt độ. Gieo trồng đúng thời vụ cây nhận được đầy đủ những đk cần… 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Lá cây thực hiện q.trình q.hợp dưới ás đã nhã ra khí oxi. Vậy, cây có hô hấp không ? Làm thế nào để biết được ? Để trả lời câu hỏi đó, các bạn lớp 6B đã thực hiện các thí nghiệm sau: 4. Các hoạt động: TG Hđộng của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung 17 Hoạt động1: Tìm hiểu Hoạt động1: Tìm I. Các thí nghiệm chứng phút thí nghiệm chứng hiểu thí nghiệm minh hiện tượng hô hấp minh có hiện tượng hô chứng minh có hiện ở cây: hấp ở cây. tượng hô hấp ở cây. 1)Thí nghiệm 1 (nhóm Lan và Hải): Thuyết trình: Nghe gv a. Thí nghiệm : nước vôi trong khi để thông báo. Lấy 2 cốc nước vôi trong kh.khí sẽ t.dụng trong đặt lên 2 tấm kinh với khí cacbonic Thảo luận ướt. chuyển sang đục. nhóm theo hướng Dùng 2 chuông.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hd h q.sát, Yc hs nhóm thực hiện tn nêu cách tiến hành tn. Yc hs th.luận nhóm trong 5’: Kh.khí trong 2 chuông đều có khí gì ? Vì sao em biết ? Vì sao trên mặt cốc nước vôi ở chuông A có lớp váng trắng đục dày hơn ? Từ kết quả thí nghiệm 1 ta rút ra được kết luận gì ? Hướng dẫn học sinh cách trả lời câu hỏ: trong chuông A do đâu mà lượng khí cacbonic nhiều hơn ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung: cây đã lấy khí gì từ không khí để tạo ra khí cacbonic trong bóng tối. An và Dũng thiết kế thí nghiệm này nhằm mục đích gì ? Yc hs đọc thông tin trả lời. Yc học sinh thảo luận nhóm trong 5phút 2 câu hỏi trang 78. Yêu cầu nhóm thử thiết kế. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Hoạt động2: Tìm hiểu về hô hấp ở cây. -. 13 phút. dẩn của gv để rút ra thủy tinh A, và B úp vào, kết luận. ở chuông thủy tinh A đặt thêm 1 chậu cây. Đại diện Để vào chổ tối pbiểu, nhóm khác trong 6 giờ. bổ sung. b. Kết quả : Cốc nước vôi ở chuông A bị đục và có 1 lớp váng dày trên mặt nước. Cốc nước vôi ở chuông B vẩn trong và Cá nhân đọc chỉ có 1 lớp váng rất thông tin, đại diên mỏng trên mặt nước. phát biểu. c. Kết luận : khi không Thảo luận có ánh sáng cây thải ra nhóm : nhiều khí cacbonic. + Cách thiết kế 2)Thí nghiệm 2 (nhóm An + Trả lời câu hỏi đầu và Dũng): bài. Giải thích. Đặt cốc đựng cây Đ diện pbiểu, vào cốc tủy tinh to rồi để nhóm khác bs. tấm kính ướt lên. Dùng túi giấy đen trùm kín, Sau thời gian, khẽ dịch tấm kính, đưa que đóm đang cháy vào. Kết quả : que đóm tắt do trong cốc không còn khí oxi mà chỉ có khí cacbonic do cây thải ra. 3) Kết luận : khi cây hô hấp đã hút vào khí oxi và nhả ra khí cacbonic.. Hoạt động2: Tìm II. Hô hấp ở cây: hiểu về hô hấp ở Khi hô hấp: cây cây. lấy khí oxi để phân giải.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Yêu cầu học các hợp chất hữu cơ tạo sinh xem thông tin Cá nhân đọc năng lượng cần cho các mục 2 trang 78, trả lời thông tin đại diện h.động sống đ.thời nhả câu hỏi: pbiểu, nhóm khác ra khí cacbonic và hơi Hô hấp là gì ? bổ sung. nước. Hô hấp có ý nghĩa gì Xem thông Sơ đồ tóm tắt sự với đ.sống của cây ? tin đại diện pbiểu, hô hấp: Ghi sơ đồtóm nhóm khác bổ Chất hữu cơ + khí oxi tắc sự h.hấp. sung. Năng lượng + khí Rễ cây trong cacbonic + hơi nước đất ít không khí nên Cây hô hấp suốt khó hô hấp, cần làm ngày đêm. gì để rễ hô hấp dễ Tấc cả các cơ quan dàng ? của cây đều tham gia hô Nêu 1 số biện hấp. pháp làm đất tơi * Ứng dụng: cần làm cho xốp ? đất thoáng khí để hạt mới Bổ sung hoàn gieo và rễ cây hhấp tốt. chỉnh nội dung . 5. Kiểm tra – Đánh giá : ( 05 phút) –Yêu cầu học sinh hs đọc kết luận cuối bài. –Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 79. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu học sinh xem lại cấu tạo trong phiến lá. –Hướng dẫn nhóm hs thực hiện 2 thí nghiệm trang 80. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -. Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Phần lớn nước vào cây đi đâu? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá, các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> –. Lựa chọn 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra ngoìa bằng sự thoát hơi nuớc. – Giải thích được 1 số ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến thoát hơi nước ở cây. 2. Kỹ năng: – Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 24.1, 23 có ghi kết quả thí nghiệm. 2. Học sinh: – Xem lại cấu tạo trong của biểu bì và thịt lá. III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Trình bày thí nghiệm chứng minh sự hô hấp ở cây ? Tại sao ban đêm khi ngủ không để nhiều cây trong phòng ngủ đóng kín cửa ? Câu hỏi 2: Thế nào là hô hấp ở cây ? Ứng dụng hiểu biết về hô hấp ở cây như thế nào trong trồng trọt ? - Hô hấp là hiện tượng cây lấy khí oxi , …Ứng dụng: phải làm đất tơi xốp… 3. Bài mới: ( 01 phút). Mở bài: chúng ta đều biết cây cần dùng nước để quang hợp và sử dụng cho một số hoạt động sống khác nên hàng ngày rễ phải hút rất nhiều nước. Nhưng, theo nghiên cứu của các nhà khoa học, cây chỉ giữ lại 1 phần rất nhỏ. Còn phần lớn nước đi đâu ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của hs Nội dung giáo viên 15 Hoạt động1: Tìm Hoạt động1: Tìm I. Thí nghiệm xác định phút hiểu thí nghiệm hiểu thí nghiệm phần lớn nước vào cây đi chứng minh có hiện chứng minh có hiện đâu: tượng hô hấp ở cây. tượng hô hấp ở cây. 1) Thí nghiệm1 :(nhóm Tuấn và Hải): Yêu cầu học Cá nhân đọc Cho 2 cây bằng nhau sinh xem thông tin thông tin đại diện vào 2 lọ A và B có mực sgk mục 1 trả lời: pbiểu, nhóm khác nước và dầu như nhau . + Một số hs dự bổ sung. Ngắt hết lá cây ở lọ đoán điều gì? Quan sát B..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Để chứng minh dự đoán đó họ đã làm điều gì ? Ghi dự đoán hs lên bảng. Treo tranh vẽ phóng to hình 24.1, 2 thảo luận nhóm trong 5’ trả lời 3 câu hỏi mục trang 81. Yêu cầu học sinh đại diện nhóm khác có lựa chọn khác trình bày. Lưu ý hs: + Chọn thí nghiệm phải chứng minh dự đoán ban đầu; + Thí nghiệm Dũng và Tú chứng minh dự đoán ban đầu. + Thí nghiệm Tuấn và Hải đã chứng minh những nội dung nào của dự đoán ? Vậy lựa cọn nào đúng ? 7 phút. 8. tranh vẽ phóng to, Thảo luận nhóm ; nghe gv hướng dẫn, Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Thảo luận toàn lớp đại diện trình bày.. Đậy kín nút 2 lọ và để lên 2 đĩa cân cho thăng bằng. Kết quả : sau 1 giờ : + Mực nước ở lọ A giảm hẳn. + Mực nước ở lọ B như cũ. + Kim cân lệch về phía có lọ B. 2) Kết luận : phần lớn nước do rễ hút vào cây được lá thải ra môi trường bằng hiện tượng thoát hơi nước qua các lỗ khí ở lá. -. Hoạt động2: Tìm Hoạt động2: Tìm hiểu về ý nghĩa sự hiểu về ý nghĩa sự thoát hơi nước ở thoát hơi nước ở lá. lá. Cá nhân Yêu cầu xem thông tin đại học sinh đọc diện phát biểu, thông tin mục 2, nhóm khác bổ đại diện trả lời: sung. Sự thoát hơi nước có ý nghĩa gì với cây ?. II. Ý nghĩa sự thoát hơi nước ở lá: Sự thoát hơi nước qua lá giúp: Tạo động lực cho rễ hút và vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới áng nắng mặt trời. Hoạt động 3: Tìm Hoạt động 3: Tìm III. Những điều.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> phút. hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.. hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá.. kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá: Những điều kiện bên ngoìa ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá: ánh sáng, nhiệt độ, gió, độ ẩm không khí. * Ứng dụng: cần tưới đủ nước cho cây vào những thời kì khô hạn, ngày nắng nóng.. Y/c h/s đọc Cá nhân thông tin mục 3, đọc thông tin, thảo luận nhóm thảo luận nhóm trong 3’, đ.diện đại diện pbiểu, pbiểu, nhóm khác nhóm khác bổ bs. sung. + Vì sao người ta phải làm như vậy ? + Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào những đk bên ngoài nào ? B.s hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra - Đánh giá : ( 05 phút) – Tóm tắt ý chính của bài. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 82. 6. Dặn dò: – Xem mục “Em có biết” trang 82. – Hướng dẫn nhóm hs chuẩn bị các vật mẫu: đoạn dây mây, củ bột báng, cây xương rồng, củ hành. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -. Bài: Tiết PPCT: Tên bài dạy: Biến dạng của lá. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> – Nêu được đặc điểm của các loại lá biến dạng, cho ví dụ. – Giải thích được đặc điểm của biến dạng phù hợp với chức năng. – Nhận dạng một số loại lá biến dạng thường gặp. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Giáo dục lòng yêu tích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 25.1 – 25.7 “Các loại lá biến dạng” – Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 85 sgk – Các mãnh bìa: ghi nội dung bảng trang 85. 2. Học sinh: – Vật mẫu: các loại các lá biến dạng như: đoạn dây mây, củ bột báng, xương rồng. III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + Trực quan + thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Mô tả thí nghiệm xác định sự thoát hơi nước qua lá ? ( Thí nghiệm của Tuấn và Hải) Câu hỏi 2: Nêu ý nghĩa sự thoát hơi nước qua lá ? Tại sao khí bứng cây, người ta phải tỉa bớt lá và chọn những ngày râm mát ? Thoát hơi nước giúp tạo động lực cho sự hút nước, mk, giúp lá khỏi bị đốt nóng; … 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Lá thường có dạng bản dẹt có chức năng chính là chế tạo chất ddưỡng cho cây. Nhưng ở một số cây do thực hiện chức năng khác, lá đã thay đổi hình dạng để thực hiện tốt những chức năng này ! 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh 20 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: Tìm I. Có những loại lá biến phút hiểu một số loại lá hiểu một số loại lá dạng nào ? biến dạng. biến dạng. Yêu cầu học Quan sát vật sinh dựa vào những mẫu và tranh vẽ theo vật mẫu và kết hợp hướng dẫn, thảo luận quan sát thông tin nhóm, sgk, thảo luận Đại diện pbiểu, -.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhóm trong 5’ hoàn nhóm khác bổ sung. thành bảng trang 85. Tre tranh vẽ, hướng dẫn hs quan sát tranh. Theo dõi, hdẫn hs thực hiện. Cho hs chơi trò “Thi điền bảng liệt kê”: mỗi nhóm cử 3 hs thgia nhận 3 mảnh bìa cho mỗi biến dạng, Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Stt Tê Đặc điểm n hình thái vậ của lá biến t dạng m ẫu 1 Xương rồng 2. Chức năng của lá biến dạng. Lá dạng gai nhọn Lá ngọn có dạng tua cuốn. 3. Lá đậu Hà Lan Lá mây. 4. Củ dong ta. 5. Củ hành. 6. Cây bèo đất. 7. Cây nắp ấm. Lá vảy phủ trên thân rễ, dạng vảy mỏng, nâu nhạt Bẹ lá phình to thành dạng vảy dày màu trắng Trên lá có lông tuyến tiết chất dính để bắt mồi và tiêu hóa Cuối gân lá tạo bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết dịch để bắt và tiêu hóa mồi. Lá ngọn dạng tay móc. Tên lá biến dạng. Giảm thoát hơi nước Giúp cây leo cao Giúp cây leo cao Bảo vệ chồi của thân rễ Chứa chất dự trữ Bắt và tiêu hóa mồi. Bắt và tiêu hóa sâu bọ chui vào bình.. Lá biến thành gai Tua cuốn Tay móc Lá vảy Lá dự trữ Lá bắt mồi Lá bắt mồi.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 10 Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: II. Biến dạng của lá có ý phút hiểu ý nghĩa của lá Tìm hiểu ý nghĩa nghĩa gì ? Lá một số loại biến dạng. của lá biến dạng. cây biến đổi hình thái thích hợp với các chức năng Hãy dựa vào Cá nhân khác trong những hoàn bảng, nhận xét đặc quan sát bảng, cảnh khác nhau. điểm hình thái lá biến nhận xét, đại dạng so với lá bình diện pbiểu, nhóm thường ? khác bổ sung. Những đđiểm đó có ý nghĩa gì với cây ? Bs hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Vậy cây do điều kiện sống khác nhau còn thay đổi hình dạng của lá để thực hiện chức năng khác như: dự trữ chất dinh dưỡng, leo lên cao, bắt mồi. –Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 85. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu học sinh đọc mục “Em có biết” trang 86. –Xem trước nội dung bài 26. –Nhóm hs chuẩn bị: dây rau má, cỏ sữa (rữa sạch), củ gừng, củ khoai lang, lá thuốc bỏng (đều có lên mọng) như sgk trang 87, cỏ cú, cỏ tranh. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài:. Ngày soạn: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Chương 5: Sinh sản sinh dưỡng Sinh sản sinh sản sinh dưỡng tự nhiên I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên, lấy 1 số VD minh họa. – Phân biệt được đặc điểm các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. – Giải thích được cơ sở khoa học một số biện pháp: nhân giống cây và diệt cỏ dại. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Vật mẫu: rau má, cỏ sữa, củ nghệ, củ khoai lang có mầm. – Tranh vẽ phóng to Hình 26.1 – 4 trang 87 sgk. – Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 88 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Kể tên các loại lá biến dạng ? Nêu chức năng mỗi loại lá biến dạng ? Lá gai; tua cuốn, tay móc, lá dự trữ, lá bắt mồi. Chức năng. Câu hỏi 2: Biến dạng của lá có chức năng gì ? Vì sao lá cây xương rồng gai. Thay đổi hình dạng để thích nghi với môi trường sống, … 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: ở một số loại cây có hoa: rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây còn có thể tạo thành cây mới. Vậy, những cây mới đó hình thành như thế nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 17 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: Tìm I. Sự tạo thành cây mới từ phút hiểu khả năng tạo hiểu khả năng tạo rễ, thân, lá ở một số cây thành cây mới từ rễ, thành cây mới từ có hoa: thân, lá ở một số cây rễ, thân, lá ở một Thân bò: rau má, cỏ có hoa. số cây có hoa. sữa, rau lang, … Thân rễ: gừng, nghệ, Yêu cầu học Nghe gv ….
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 13 phút. sinh để vật mẫu lên bàn, quan sát theo hướng dẫn (trên tranh), thảo luận nhóm trong 5’: + Cây rau má khi bò trên đất ẩm, ở mỗi mấu thân có hiện tượng gì ? + Củ gừng để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ? + Củ khoai lang để nơi ẩm có thể tạo thành cây mới không ? Vì sao ? + Lá cây thuốc bỏng rơi xuống đất ẩm có thể tạo thành hnững cây mới được không ? Vì sao ? Treo bảng phụ hướng dẫn hs hoàn thành. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.. hướng dẫn, quan Rễ củ: khoai loang, sát vật mẫu, thảo khoai mỡ, … luận nhóm trả lời Lá: thuốc bỏng, hoa 4 câu hỏi. đá, … Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. Quan sát, tìm hiểu cách hoàn thành bảng.. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.. II. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây: Khái niệm: sinh sản tự nhiên là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 phần của Yêu cầu học cơ quan sinh dưỡng như rễ, sinh hoạt động cá Dựa vào thân, lá. nhân hoàn thành bài bảng trên, chọn tập điền vào chổ các cụm từ cho trống, sẵn để điền vào Yêu cầu đại những chổ trống. diện pbiểu, nhóm Đại diện khác bổ sung. pbiểu, nhóm khác bổ sung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Tóm tắt nội dung trọng tâm. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 88. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Xem trước nội dung bài 27..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> –. Hướng dẫn học sinh nhóm làm thí nghiệm giâm cành mì, dây rau muống vào cát ẩm, đem theo cành chiết (cam, ổi, …). V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: Tiết PPCT: Tên bài dạy: Sinh sản sinh dưỡng do người I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> –. Nêu được khái niệm: giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. – Phân biệt được đặc điểm các hình thức sinh sản sinh dưỡng do người, ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. – Giải thích được cơ sở khoa học một số biện pháp nhân giống cây trồng như: giâm cành, chiết cành. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Vật mẫu: đoạn mì có rễ, cành chiết (cam, ổi, …) – Tranh vẽ phóng to Hình 27.1 – 4 trang 89 – 91 SGK. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại + thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Kể tên , cho ví dụ các hình thức Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ? Sinh sản sinh dưỡng là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 bộ phận cơ quan sinh dưỡng. Ví dụ: thân bò, thân rễ, rễ củ, lá, … 3. Bài mới: Mở bài: con người có thể chủ động tạo ra những hình thức SSSD từ 1 CQSD của cây có hoa là: giâm cành, chiết cành, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 4. Các hoạt động: . TG 08 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu về giâm cành Yêu cầu học sinh đem mẫu cây mì quan sát thảo luận nhóm trong 5’: + Đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm, sau một thgian có htượng gì ?. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về giâm cành Quan sát vật mẫu, thảo luận nhóm 3 câu hỏi theo h.dẩn của gv. Đại diện pbiểu, nhóm khác bs. Nghe gv. Nội dung I. Giâm cành: giâm cành là cắt 1 đoạn cành có đủ mắt, chồi đem cắm xuống đất ẩm cho cành đó bén rễ thành cây mới. Ví dụ: rau lang, dâm bụt, khoai mì, ….
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 08 phút. 07 phút. 09 phút. + Hãy cho biết giâm hướng dẩn. cành là gì ? + Hãy kể tên một số cây được trồng bằng cách giâm cành ? Cành của những cây này có đđiểm gì mà có thể giâm được ? Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: Tìm II. Chiết cành: hiểu về chiết cành. hiểu về chiết cành. Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây Y/c h/s thảo Quan sát mẹ rồi mới cắt đem trồng luận nhóm trong 5’ thông tin thảo luận thành cây mới. xem thông tin trả lời nhóm, đại diện Ví dụ: Cam, chanh, bưởi, câu hỏi đầu trang 90. pbiểu, nhóm khác … Tóm tắc trên bổ sung. tranh vẽ phóng to. Hoạt động 3: Tìm Hoạt động 3: Tìm III. Ghép cây: hiểu về ghép cây. hiểu về ghép cây. Ghép cây là dùng 1 bộ phận cơ quan sinh dưỡng Treo Tranh vẽ Cá nhân (mắt, chồi, cành ghép) phóng to, Yêu cầu học xem thông tin, của 1 cây gắn vào 1 cây sinh thảo luận toàn quan sát Tranh vẽ khác (gốc ghép) cho tiếp lớp: phóng to, thảo tục phát triển. Ví dụ: + Ghép cây là gì ? Có luận ; nhãn, bưởi, xoài,… mấy cách ghép cây ? Đại diện + Ghép mắt gồm pbiểu, nhóm khác những bước nào ? bổ sung. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung. Hoạt động 4: Tìm Hoạt động 4: Tìm IV. Nhân giống vô tính hiểu về nhân giống vô hiểu về nhân giống trong ống nghiệm: Nhân tính trong ống vô tính trong ống giống vô tính trong ống nghiệm. nghiệm. nghiệm là phương pháp tạo nhiều cây mới từ 1 Y/c hs đọc Cá nhân mô. thông tin sgk trả lời: xem thông tin, + Nhân giống vô tính q.sát Tr.vẽ phóng trong ống nghiệm là gì to, ? Đại diện Lấy vd: từ 1 củ pbiểu, nhóm khác khoai tây, trong 8 bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> tháng tạo ra được 2 triệu mầm giống để trồng trên diện tích 40 ha. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Tóm tắt nội dung trọng tâm trên tranh. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 91. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Xem trước nội dung bài 27, xem mục “ Em có biết ” trang 93. – Hướng dẫn học sinh nhóm làm bài tập “ Tập giâm cành, chiết cành ” – Yêu cầu học sinh chuẩn bị các loại hoa: cúc, dâm bụt, hoa bưởi, … V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: Tiết PPCT: Tên bài dạy: Chương V: Hoa và sinh sản hữu tính Cấu tạo và chức năng của hoa I. MỤC TIÊU:. Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Kiến thức: –Kể tên và nêu các bộ phận chính của hoa về cấu tạo và chức năng. –Giải thích được vì sao nói nhụy và nhị là bộ phận sinh sản chính của hoa. –Xác định được các bộ phận chính của hoa. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, vẽ hình. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Mô hình: Các bộ phận của hoa. –Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhọn. 2. Học sinh: –Vật mẫu: một số loại hoa: dâm bụt, bưởi, … III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Thực hành + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Cho hs quan sát một số loại hoa, Hoa thuộc nhóm cơ quan nào của cây ? Hoa có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng sinh sản ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 20 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: Tìm I. Các bộ phận của hoa: phút hiểu phân biệt các bộ hiểu phân biệt các phận của hoa. bộ phận của hoa. Treo tranh vẽ phóng to, hướng dẫn học sinh q.sát, Y.c hs kết hợp tranh vẽ cùng với hoa thật các nhóm đã chuẩn bị, thảo luận nhóm trong 5’ trả lời các câu hỏi sgk trang 94. phát: kính lúp, dao nhọn. Quan sát, hướng dẫn các nhóm -. Quan sát tranh vẽ theo hướng dẫn. Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn quan sát Sơ đồ cấu tạo hoa các bộ phận, thảo Hoa gồm: luận nhóm, Cuống và đế hoa, Đại diện Đài hoa, tràng hoa, pbiểu, nhóm khác Nhị gồm: chỉ nhị và bs. Quan sát tìm bao phấn Nhụy gồm: đầu, vòi hiểu cấu tạo hoa và bầu nhụy. Trong bầu -.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> thực hiện. trên mô hình theo nhụy có noãn. Yêu cầu đại hướng dẫn của gv. diện nhóm báo cáo. Vẽ sơ đồ cấu Tóm tắc trên tạo hoa. mô hình. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ cấu tạo hoa. 17 phút. Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: Tìm II. Chức năng các bộ phận hiểu chức năng các hiểu chức năng các của hoa: bộ phận của hoa. bộ phận của hoa. Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhụy Y.cầu học sinh Cá nhân đọc và nhị. Tràng hoa gồm xem thông tin , thông tin thảo luận nhiều cánh hoa có màu sắc thảo luận nhóm nhóm, nghe gv khác nhau tùy loại hoa. trong 3’ các câu hỏi hướng dẫn. Nhị và nhụy là bộ mục : phận sinh sản chủ yếu của + Những bộ phận hoa. nào của hoa có chức + Tế bào sinh dục đực nằm năng sinh sản chủ Đại diện trong hạt phấn của nhị. yếu ? pbiểu, nhóm khác + Tế bào sinh dục cái nằm + Những bộ phận bổ sung. trong noãn chứa trong bầu nào bao bọc lấy nhị Nghe gv tóm nhụy. và nhụy, chúng có tắt nội dung chính. chức năng gì ? Gợi ý: TBSD đực (cái) nằm ở đâu ? chúng thuộc bộ phận nào của hoa ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung . 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt cấu tạo hoa trên mô hình. –Hãy nêu tên, chức năng của những bộ phận chính của hoa. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Xem trước nội dung bài 29; chuẩn bị hoa: bưởi, đậu, dâm bụt, bầu, mướp, ... –Hướng dẫn học sinh làm Bài tập cuối trang 95. –Yêu cầu học sinh ôn tập theo nội dung hướng dẫn chuẩn bị kiểm tra HK 1 V. RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... OÂn taäp cuoái hoïc kì 1 Tuần17 Tiết 33 I. Mục tiêu: Ns: 1) Kiến thức: kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của hs về cấu tạo và Nd: chức năng của: rễ, thân, lá, ... theo hướng dẫn. 2) Kỹ năng: kiểm tra kỹ năng vẽ hình, phân tích..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> II. Chuẩn bị: hệ thống câu hỏi, nội dung chính cần ôn tập, đề bài kiểm tra theo hương dẫn của Phòng Giáo dục. III. Tiến trình dạy học. 1) Hệ thống câu hỏi: theo hướng dẫn của PGD.. 2) Hướng dẫn hs thực hiện: a) Hướng dẫn nội dung trả lời (theo tài liệu ôn tập) b) Hướng dẫn học sinh vẽ hình.. Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Các loại hoa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Kể tên các loại hoa và các kiểu xếp hoa trên cây. – Phân biệt: hoa lưỡng tính và đơn tính; 2 kiểu xếp hoa trên cây ý nghĩa sinh học của hoa mọc cụm..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> – Xác định được các loại hoa mà hs gặp trong thực tế. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to “Hoa một số loại cây” trang 96 sgk. –Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 97 sgk. 2. Học sinh: –Vật mẫu: hoa: bưởi, đậu, dâm bụt, bầu, mướp, dưa, … III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Thực hành + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Hoa rất đa dạng, có nhiều màu sắc, hình dạng khác nhau. Tuy nhiên, các nhà khoa học đã có những biện pháp để phân biệt các loại hoa với nhau, dựa vào đâu ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh 18 Hoạt động 1: Phân Hoạt động 1: I. Phân chia các nhóm hoa phút chia các loại hoa Phân chia các loại dựa vào bộ phận sinh sản dựa vào bộ phận hoa dựa vào bộ chủ yếu của hoa : hoa chia sinh sản chủ yếu của phận sinh sản chủ thành 2 loại: hoa. yếu của hoa. Hoa lưỡng tính: có đủ nhụy và nhị. Vd: hoa bưởi, Yêu cầu học Quan sát vật đậu, cải,… sinh đem mẫu hoa mẫu, thảo luận Hoa đơn tính: để lên bàn quan sát , nhóm hoàn thành + Hoa có nhị: là hoa đực, thảo luận nhóm cột 1, 2, 3 của + Hoa có nhụy: là hoa cái trong 5’ hoàn thành bảng và phần bài Ví dụ: Hoa bầu, bí, dưa, … bảng đầu trang 97 tập điền vào chổ cột 1, 2, 3 và làm trống. bài tập điền vào chổ Đại diện trống. pbiểu, nhóm khác Treo tranh bổ sung. phóng to, bảng phụ, hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Dựa vào bảng tóm tắt nội dung chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc phân chia các nhóm hoa dựa vào cách xếp hoa trên cây. -. 19 phút. Hoạt động 2: Tìm II. Phân chia các nhóm hoa hiểu về việc phân dựa vào cách xếp hoa trên chia các nhóm hoa cây: dựa vào cách xếp Hoa mọc đơn độc: hoa trên cây. hoa bưởi, dâm bụt, hoa hồng, … Quan sát Hoa mọc thành cụm: thông tin thảo luận hoa cúc, hoa huệ, cải, … nhóm, đại diện giúp sâu bọ dể nhìn thấy từ pbiểu, nhóm khác xa. bổ sung.. Y/c h/s xem sgk quan sát tranh vẽ “Các loại hoa mọc đơn độc và mọc thành cụm”, thảo luận nhóm lấy thêm một số vd về hoa mọc đơn độc và mọc thành cụm. Bs hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung trọng tâm trên tranh. –Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 98. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Xem trước nội dung bài 30. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... -. Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Thụ phấn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Phát biểu được khái niệm thụ phấn, đặc điểm của hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn. – Phân biệt: Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn; đặc điểm hoa thích nghi với lối thụ phấn nhờ sâu bọ..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát tranh, so sánh, nhận biết. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 30.1“Hoa tự thụ phấn” và hình 30.2 “Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ” trang 99 SGK. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới và đem theo hoa III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Có mấy cách phân loại hoa ? Phân biệt hoa đơn tính và lưỡng tính ? Cho ví dụ ? Hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín đồng thời. ví dụ… Câu hỏi 2: Hoa xếp trên cây theo những kiểu nào ? Cho ví dụ ? Ý nghĩa ? Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm, ví dụ … 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Quá trình sinh sản của hoa bắt đầu từ sự thụ phấn. Vậy, thụ phấn là gì ? Có mấy cách ? 4. Các hoạt động: TG. Hoạt động của giáo viên 08 Hoạt động mở đầu: phút Tìm hiểu hiện tượng thụ phấn. Sự thụ phấn là bắt đầu q.trình SSHT ở cây có hoa, có sự tiếp xúc giữa hạt phấn và đầu nhụy qtrình thụ phấn. TG Hoạt động của giáo viên 10 Hoạt động 1: Tìm phút hiểu về hoa tự thụ phấn và hoa giao. Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động mở * Khái niệm thụ phấn: đầu: Tìm hiểu Thụ phấn là hiện tượng hạt hiện tượng thụ phấn tiếp xúc với đầu nhụy. phấn. Nghe GV thuyết trình về sinh sản hữu tính.. Hoạt động của Nội dung học sinh Hoạt động 1: Tìm I. Hoa tự thụ phấn và hoa hiểu về hoa tự thụ giao phấn: phấn và hoa giao 1) Hoa tự thụ phấn: là hoa có.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> phấn.. phấn.. Treo tranh phóng to, hướng dẫn học sinh quan sát hình 30.1; 30.2 ; Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trong 5’: Tìm đặc điểm khác nhau giữa hoa tự thụ phấn với hoa giao phấn ? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào ? Bổ sung hoàn chỉnh nội dung trên tranh vẽ phóng to. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.. Quan sát tranh vẽ phóng to theo hướng dẫn. Thảo luận nhóm: dựa vào thông tin sgk trao đổi nhóm. 2) Hoa giao phấn: là những Đại diện hoa có hạt phấn chuyển lên pbiểu, nhóm khác đầu nhụy của hoa khác. bổ sung. * Đặc điểm: Hoa đơn tính, Hoa lưỡng tính có nhụy Nghe gv bổ và nhị không chín đồng thời. sung hoàn chỉnh Vd: Hoa bầu, bí, mướp, … nội dung .. -. 12 phút. Y/c h/s xem sgk quan sát tranh vẽ “Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ” thảo luận nhóm trong 5’ câu hỏi mục đầu trang 100: + Hoa có đ.đ gì dễ hấp dẫn sâu bọ ? + Tràng hoa có đđ gì khiến sâu bọ muốn lấy mật hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa. + Nhị của hoa có đđ gì khiến sâu bọ khi đến lấy mật hoặc hạt phấn hoa thường -. -. hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. * Đặc điểm: Hoa lưỡng tính. Nhụy và nhụy chín đồng thời. Vd: Hoa bưởi, đậu, cải, .... Hoạt động 2: II. Đặc điểm của hoa thụ Tìm hiểu đặc phấn nhờ sâu bọ: điểm của hoa thụ Hoa thường có màu sắc phấn nhờ sâu bọ. sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt ở đáy hoa, Quan sát Hạt phấn to, có gai, thông tin thảo Đầu nhụy có chất dính. luận nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> mang theo hạt phấn sang hoa khác ? + Nhụy của hoa có đđ gì khiến sâu bọ khi đến thì hạt phấn hoa hoa khác thường dính vào đầu nhụy ? + Hãy tóm tắt những đđ của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi. Bs hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Tóm tắt nội dung trọng tâm trên tranh. – Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 100. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Xem trước nội dung bài (phần còn lại) – Nhóm học sinh chuẩn bị: Cây ngô , bí đỏ có hoa, … V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Thụ phấn ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Giải thích được những đđ có ở hoa thụ phấn nhờ gió. – So sánh hoa thụ phấn nhờ gió với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ (biểu hiện của hiện tượng giao phấn) . 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát tranh, so sánh, phân tích..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 30.3“Thụ phấn cho ngô” và hình 30.4, 5 “Thụ phấn bổ sung cho ngô” trang 101 sgk. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới – Chuẩn bị cây ngô III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Thụ phấn là gì ? Nêu đặc điểm của hoa tự thụ phấn ? Hoa tự thụ phấn có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chinh nó,… Câu hỏi 2: Giao phấn là gì ? Nêu đặc điểm của hoa giao phấn ? Hoa giao phấn có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của hoa khác, … 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Quá trình giao phấn hoa ngoài thực hiện nhờ sâu bọ còn được thực hiện nhờ gió, người. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh 16 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: Tìm III. Đặc điểm của hoa thụ phút hiểu đặc điểm hoa hiểu đặc điểm hoa phấn nhờ gió: thụ phấn nhờ gió thụ phấn nhờ gió Hoa thường nằm ở Treo tranh Quan sát tranh ngọn cây phóng to, hướng dẫn vẽ phóng to theo Bao hoa tiêu giảm, học sinh quan sát hướng dẫn. Chỉ nhị dài, hạt phấn hình 30.3; Thảo luận nhiều, nhỏ, nhẹ, Yêu cầu học nhóm: dựa vào Đầu nhụy dài, có sinh thảo luận thông tin sgk trao lông dính. nhóm trong 3’: đổi nhóm. Những đặc điểm đó Đại diện ó lợi gì cho sự thụ pbiểu, nhóm khác phấn nhờ gió ? bổ sung. Bs hoàn chỉnh nội dung trên tranh vẽ phóng to. 14 Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: Tìm II. Ứng dụng kiến thức về phút hiểu những ứng dụng hiểu những ứng thụ phấn:.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> của các kiến thức về dụng của các kiến thụ phấn. thức về thụ phấn. Chủ động giao phấn hoa nhằm tăng sản lượng quả và hạt. Tạo giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao. -. Y/c học sinh đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục: kể những ứng dụng về thụ phấn của con người ? -. Quan sát thông tin thảo luận nhóm, đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung. -. + Khi nào cần thụ phấn bổ sung ? + Làm gì để hổ trợ hoa thụ phấn ? Bs hoàn chỉnh nội dung 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung trọng tâm trên tranh. –Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1, 2, 3, trang 102. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Hướng dẫn học sinh hoàn thành phần “Bài tập” cuố trang 102 sgk. Đặc điểm Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoa thụ phấn nhờ gió Bao hoa Phát triển, có màu sắc sặc sỡ Tiêu giảm Nhị hoa Hạt phấn to, có gai Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ , nhẹ Nhụy hoa Đầu nhụy có chất dính Đầu nhụy dài, có lông dính Đặc điểm khác Đáy hoa có hương thơm mật Hoa thường nằm ở đầu cành ngọt, … –Yêu cầu học sinh đọc mục “Em có biết” cuối trang 102. –Xem trước nội dung bài 31. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Bài: 31 Ngày soạn: 04/01/2012 Tiết PPCT: 38 Ngày dạy : 06/01/2012 Tên bài dạy: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được khái niệm thụ tinh, xác định được các bộ phận của hoa sau khi thụ tinh. – Phân biệt được khái niệm thụ phấn với thụ tinh; mối quan hệ giữa chúng. – Xác định những bộ phận trên hoa sẽ tạo thành quả, hạt. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Có ý thức trồng và bảo vệ cây..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to Hình 31. 1 trang 103. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ? Phân biệt đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? Câu hỏi 2: Con người ứng dụng những kthức về thụ phấn trong sản xuất như thế nào ? Khi nào cần thụ phấn bổ sung ? Ích lợi của việc nuôi ong trong vuờn cây ăn quả ? Ứng dụng: thụ phấn bổ sung cho cây khi gặp thời tiết bất lợi, nuôi ong trong vườn cây ăn quả để thụ phấn bổ sung cho cây. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Sau khi thụ phấn, tiếp theo là quá trình thụ tinh để tạo hạt và kết quả. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về thụ tinh. Mục tiêu: Nắm được khái niệm về thụ tinh. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 17 Hướng dẫn hs Quan sát tranh I. Sự thụ tinh: phút quan sát tranh vẽ theo hướng dẫn. 1. Hiện tượng nẩy mầm của phóng to hình 31.1 Cá nhân đọc hạt phấn: Hãy mô tả hiện thông tin sgk, đại Hạt phấn hút chất nhầy ở tượng nẩy mầm của diện phát biểu, đầu nhuỵ rồi trương lên và hạt phấn ? nhóm khác bổ sung nẩy mầm tạo thành ống Kết luận: tóm tắt Qsát tranh, rút phấn. trên tranh. ra kết luận. Tế bào sinh dục đực Quan sát tranh, chuyển đến đầu ống phấn, thảo luận nhóm ; Ống phấn xuyên qua đầu đại diện phát biểu, và vòi nhuỵ, chuyển tới bầu Yêu cầu hs quan nhóm khác bổ nhuỵ . sát tranh (chổ phóng sung. 2. Thụ tinh: (xảy ra ở noãn) to) và đọc thông tin Thụ tinh là hiện tượng tế mục 2 thảo luận bào sinh dục đực (tinh trùng) nhóm trong 5’: kết hợp với tế bào sinh dục.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> + Tại noãn khi thụ tinh có hiện tượng gì xảy ra ? + Thụ tinh là gì ? Nhận xét, rút ra kết luận TG. cái (trứng) có trong noãn tạo thành 1 tế bào mới là hợp tử. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính.. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả. Mục tiêu: Nắm được các quá trình kết quả và tạo hạt Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 13 Yêu cầu hs đọc Cá nhận đọc II. Sự kết hạt và tạo quả: phút thông tin mục 3 trả thông tin sgk, đại sau khi thụ tinh xong: lời: diện phát biểu, Hợp tử phát triển thành + Hạt do bộ phận nhóm khác bổ phôi, nào của hoa tạo sung . Noãn phát triển thành hạt thành ? chứa phôi, + Noãn sau khi thụ Bầu nhuỵ phát triển thành tinh tạo thành bộ quả chứa hạt. phận nào của hạt ? + Quả do bộ phận nao của hoa tạo thành ? Quả có ch. năng gì ? 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt trên tranh vẽ về sự thụ tinh, sự kết hạt và tạo quả. –Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Nhóm chuẩn bị 2 nhóm quả sau: 1) Quả: nổ, điệp, đậu xanh, đậu bắp…; chò, me khô, 2) Quả: cà chua, táo, … V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Bài:32 Ngày soạn: 07/01/ 2012 Tiết PPCT: 39 Ngày dạy: 09/01/ 2012 Tên bài dạy: Chương 7: Quả và hạt Các loại hạt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Phân chia các loại quả thành các nhóm khác nhau. – Dựa vào đặc điểm vỏ quả phân biệt: quả khô và quả thịt. – Nhận biết được các loại quả bắt gặp trong thực tế đời sống. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Dụng cụ: 6 dao cắt, – Vật mẫu: quả khó tìm: mơ, chò, thì là. 2. Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> – Quả: nổ, đậu xanh, đậu bắp…; chò, me khô,… Quả: cà chua, táo, … III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Thực hành + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Thụ tinh là gì ? Sau khi thụ tinh các bộ phận của hoa biến đổi như thế nào ? Thụ tinh: TBSD đực + TBSD cái hợp tử; sau khi thụ tinh, các bộ phận của hoa: hợp tử phôi, noãn hạt, bầu nhuỵ quả chứa hạt. 3. Bài mới: ( 01 phút) Quả có rất nhiều loại. Vậy việc phân chia chúng dựa vào đặc điểm nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 1: Tập phân chia các nhóm quả: Mục tiêu: Biết cách phân loại các loại quả. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 12 Yêu cầu hs quan Quan sát vật I. Căn cứ vào đặc điểm phút sát vật mẫu và hình mẫu và hình 32.1, nào để phân chia các 32.1 trang 105 sgk, thảo luận nhóm nêu nhóm quả: thảo luận nhóm trong sự phân chia và đặc 5’ thử phân chia các điểm dùng để phân nhóm quả: chia . + Em có thể phân chia quả đó thành mấy nhóm ? + Hãy viêt những đđiểm mà em đã dùng để phân chia chúng ? TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia các nhóm quả dựa vào đặc điểm vỏ quả: Mục tiêu: Nắm được cách phân chia quả dựa vào đặc điểm của vỏ. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 18 Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc II. Các loại quả chính: phút thông tin sgk mục 2 , thông tin , quan sát Dựa vào đặc điểm vỏ quả.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> trả lời câu hỏi mục s: Trong hình 32.1 có những quả nào thuộc mỗi nhóm đó ? Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 3’: 3 câu hỏi mục s của phần a. Yêu cầu hs đại diện báo cáo, bổ sung. Hướng dẫn hs dùng dao tách các quả thịt. Yêu cầu hs đọc thông tin mục b, thảo luận nhóm trong 3’: 3 câu hỏi mục . Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung .. hình , đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung . Hs thảo luận nhóm phân biệt 2 nhóm quả khô và sắp xếp các loại quả vào 2 nhóm trên. Hs đọc thông tin và thảo luận nhóm phân biệt 2 nhóm quả thịt và sắp xếp các loại quả vào 2 nhóm trên.. chia thành 2 loại quả chính: Quả khô: khi chín vỏ: khô, cứng, mỏng. Vd: quả đậu Hà Lan, quả nổ, … Quả thịt: khi chín mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: quả cà chua, táo 1. Các loại quả khô: có 2 loại: Quả khô nẻ: khi chín, vỏ quả tự tách ra. Vd: quả điệp, quả nổ,… Quả khô không nẻ: khi chín, vỏ quả không tự tách ra được. Vd: quả me, quả thì là, quả chò,… 2. Quả thịt: có 2 loại: Quả mọng: quả khi chín gồm toàn thịt quả. Vd: đu đủ, cà chua, chuối, … Quả hạch: quả có hạch cứng bọc lấy hạt. Vd: quả xoài, cóc, táo, mơ, …. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 107. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Xem mục “Em có biết” –Nhắc nhở hs làm thí nghiệm để hạt ngô, đậu đen lên bông gòn ẩm bài 33 trước 1 đêm. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bài: 33 Ngày soạn:08/01/ 2012 Tiết PPCT: 40 Ngày dạy: 10/01/ 2012 Tên bài dạy: Hạt và các bộ phận của hạt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Kể tên các bộ phận của hạt, –Phân biệt hạt cây 1 lá mầm với hạt cây 2 lá mầm. –Nhận biết được các loại cây có hạt 1 lá mầm và 2 lá mầm trong thực tế. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ pháng to hình 33.1 và 33.2 trang 108 sgk, –Dụng cụ: 6 dao cắt, 6 kính lúp. –Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 108 sgk. 2. Học sinh: –Hạt đậu đen, hạt bắp đã ngâm. III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Thực hành + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Phân biệt quả thịt với quả khô ? Tại sao phải thu hoạch đậu xanh trước khi quả chín khô ? Phân biệt nhờ đặc điểm vỏ quả khi chín…; Thu hoạch đậu xanh như vậy để hạt không bị tung ra ngoài. Câu hỏi 2: Phân biệt 2 loại quả khô và 2 loại quả thịt ? Cho vd ? Quả khô : phân biệt chổ tự nứt với không tự nứt. Quả thịt: hạch cứng ở quả hạch, cho vd minh hoạ. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Hầu hết cây xanh có hoa đều do hạt phat triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào ? Các loại hạt có giống nhau không ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt. Mục tiêu: Nắm được các bộ phận của hạt Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 14 Hướng dẫn hs Quan sát tìm I. Các bộ phận của hạt: hạt phút cách bóc vỏ 2 loại hạt hiểu cách tách gồm vỏ phôi và chất dinh và dùng kính lúp các bộ phận của 2 dưỡng dự trữ. quan sát. loại hạt. Phôi hạt gồm: rễ mầm, Treo tranh vẽ Quan sát tranh thân mầm, chồi mầm và lá phóng to hình 33.1 và vẽ phóng to và mầm. 33.2; bảng phụ, Yêu vật mẫu để thảo Chất dinh dưỡng dự trữ cầu hs thảo luận luận nhóm hoàn của hạt chứa trong lá mầm nhóm trong 5’ hoàn thành bảng. hoặc trong phôi nhũ. thành bảng. Hướng dẫn hs dựa vào bảng rút ra kết luận. TG. 16 phút. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh Hoạt động 2: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. Mục tiêu: Biết cách phân biệt được cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Yêu cầu hs dựa Cá nhân quan II. Phân biệt hạt một lá vào bảng trên: sát bảng, đại diện mầm và hạt hai lá mầm:.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> + Hãy chỉ ra đđiểm phát biểu, nhóm kkhác nhau giữa hạt khác bổ sung. đậu đen và hạt ngô ? Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Sơ đồ Nữa hạt dậu đen ; Sơ đồ nữa hạt ngô Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: đậu xanh, cải, cà chua… Cây một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm. Vd: lúa, ngô, mía… 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn học sinh: vẽ hình, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 109. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs hoàn thành Bài tập cuối trang 109, – Làm thí nghiệm ngâm hạt đậu… trang 113. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Bài: 34 Ngày soạn: 04/02/ 2012 Tiết PPCT: 41 Ngày dạy: 06/02/ 2012 Tên bài dạy: Phát tán của quả và hạt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Phát biểu được khái niệm “Phát tán” – Phân biệt các cách phát tán của quả và hạt, từ đó rút ra kết luận đặc điểm của quả thích nghi với các cách phát tán. – Giải thích được đặc điểm thích nghi của quả và hạt. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 34.1 sgk – Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 111 SGK. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (07 phút) Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ nữa hạt đậu xanh bóc vỏ ? Hạt gồm những bộ phận nào ? Vẽ sơ đồ, Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Câu hỏi 2: Phân biệt hạt 1 lá mầm với hạt 2 lá mầm? Vẽ sơ nữa hạt ngô bóc vỏ ?.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: đậu xanh, cải, cà chua… Cây một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm. Vd: lúa, ngô, mía… Vẽ sơ đồ nữa hạt ngô. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Cây chỉ sống cố định 1 chổ, nhưng quả và hạt thường được phát tán đi xa. Vậy yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán đi xa như vậy ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt. Mục tiêu: Biết được cách phát tán quả và hạt. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 12 Treo bảng phụ, Cá nhân quan I. Các cách phát tán của phút treo tranh vẽ phóng to sát tranh, thảo luận quả và hạt: Có 3 cách: hình 34.1. Hướng dẫn nhóm hoàn thành Tự phát tán, hs cách hoàn thành bảng. Phát tán nhờ động vật, bảng; Yêu cầu hs Đ.diện phát Phát nhờ gió. thảo luận nhóm trong biểu, nhóm khác bổ 5’: sung. Quả và hạt có những cách phát tán nào ? TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi các cách phát tán của quả và hạt: Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm thích nghi của quả và hạt với những cách phát tán khác nhau. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 18 Yêu cầu hs thảo Cá nhân đọc II. Đặc điểm thích nghi phút luận nhóm trong 5’: thông tin từ bảng với các cách phát tán của 4 câu hỏi mục cuối trên, thảo luận quả và hạt: trang 111. nhóm; đại diện phát Phát tán nhờ gió: có Hướng dẫn hs biểu, nhóm khác bổ cánh hoặc túm lông nhẹ. cách thực hiện. sung. Vd: quả chò, quả cúc, quả Yêu cầu hs đại bồ công anh, … diện phát biểu, nhóm Phát tán nhờ động vật: khác bổ sung. có hương thơm, vị ngọt, hạt.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> có vỏ cứng, có nhiều gai móc. Vd: quả ổi, xoài, ké, trinh nữ, … Tự phát tán: vỏ quả tự nứt để tung hạt ra ngoài. Vd: quả dậu, quả nổ,… * Con người góp phần phát tán quả hạt chuyển đến nhiều nơi. Vd: hoa tulip, lan,… 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 112. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs làm hoàn thành thí nghiệm trang 113: cho hạt đậu nẩy mầm ở những điều sống: khô, ngập nước, ẩm. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài: 35 Ngày soạn: 05/02/2012 Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 07/02/2012 Tên bài dạy: Điều kiện cần cho hạt nảy mầm. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Thực hiện được các thao tác tiến hành thí nghiệm. – Xác định được những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm. – Giải thích được một số biện pháp trong gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành. 3. Thái độ: – Nghiêm túc làm thí nghiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Dụng cụ: 3 cốc nhựa, bông ẩm. – Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 113 sgk. 2. Học sinh: – Vật mẫu: (thí nghiệm về điều kiện nẩy mầm của hạt đậu) 30 hạt đậu xanh, III. PHƯƠNG PHÁP: – Thực hành + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Kể tên các cách phát tán ? Quả đậu xanh thuộc cách phát tán nào ? Có 3 cách phát tán: nhờ gió, động vật, tự phát tán và nhờ người. Quả đậu xanh tự phát tán. Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt ? Cho ví dụ minh hoạ ? Nêu đđiểm thích nghi với 3 cách phát tán của quả và hạt. Cho ví dụ. 3. Bài mới: ( 01 phút).
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Mở bài: hạt giống sau khi thu hoạch được phơi khô và bảo quản cẩn thận, có thể giữ lâu. nếu đem gieo hạt đó chổ đất ẩm và thoáng thì sau một thời gian hạt sẽ nẩy mầm. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm chứng minh những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm. Mục tiêu: Chứng minh được những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 20 Yêu cầu hs báo cáo Các nhóm báo I. Thí nghiệm về những phút kết quả thí nghiệm vào cáo kết quả thí điều kiện cần cho hạt nẩy bảng. nghiệm vào bảng mầm: Yêu cầu hs thảo theo hướng dẫn. 2) Thí nghiệm 1: luận nhóm trong 5’: Thảo luận Chọn hạt đậu tốt cho vào Hạt đậu ở cốc nào nhóm , đại diện 3 cốc, để chổ mát: đã nẩy mầm ? phát biểu, nhóm + Cốc 1 để khô, Giải thích tại sao khác bổ sung. + Cốc 2 cho nước ngập hạt hạt đậu ở cốc 1 và cốc Cá nhân đọc đậu, 2 hạt không nẩy thông tin theo + Cốc 3 có lót ít bông ẩm mầm ? hướng dẫn. bên dưới hạt đậu. Hạt muốn nẩy mầm Nghe gv bổ Kết quả: tốt cần có những điều sung. + Cốc 1, 2 hạt không nẩy kiện gì ? mầm, Yêu cầu hs đọc + Cốc 3 hạt nẩy mầm tốt. thông tin cuối mục 1. 2) Thí nghiệm 2: làm thí Bổ sung, hoàn nghiệm như cốc 3 thí chỉnh nội dung. nghiệm 1, nhưng để vào cốc nước đá. Kết quả: hạt không nẩy mầm được. 3) Kết luận: hạt nẩy mầm tốt thì hạt giống phải tốt, có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên học sinh Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất. Mục tiêu: Biết cách vận dụng những kiến thức đã được học vào trong sản xuất..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 10 Yêu cầu hs đọc và Cá nhân đọc II. Vận dụng những kiến phút giải thích cơ sở khoa thông tin ; trao thức về điều kiện nẩy mầm học các biện pháp kỹ đổi nhóm, đại của hạt vào sản xuất: thuật sản xuất . diện phát biểu, Gieo hạt cần làm đất tơi Bổ sung, hoàn nhóm khác bổ xốp, chỉnh nội dung . sung. Chăm sóc hạt gieo: chống úng, hạn, rét, gieo hạt đúng thời vụ. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 115. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” cuối trang 115. –Xem trước nội dung bài 36. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Bài: 36 Ngày soạn:11/02/2012 Tiết PPCT: 43 Ngày dạy: 13/02/ 2012 Tên bài dạy: Tổng kết về cây có hoa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu sơ lược về cấu tạo và chức năng chính của các bộ phận cây có hoa. – Tìm ra được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to hình 36.1 Sơ đồ cây có hoa. –Các mãnh bìa phụ ghi tên các cơ quan của cây có hoa. –Bảng phụ ghi nội Bảng trang 116. 2. Học sinh: –Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Hạt muốn nẩy mầm tốt cần phải có những điều kiện nào ? Ứng dụng ? Hạt muốn nẩy mầm tốt thì hạt giống phải tốt, cò đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan đều có chức năng riêng. Vậy, chúng hoạt động như thế nào để tạo thành 1 cơ thể thống nhất ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng ở mỗi cơ.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> 16 phút. TG. 14 phút. quan của cây có hoa. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan của cây có hoa. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Yêu cầu học sinh Quan sát tranh I. Cây là 1 cơ thể thống nghiên cứu bảng theo hướng dẫn, nhất. trang 116 ; Hướng thảo luận nhóm 2) Sự thống nhất giữa cấu dẫn hs hoàn thành hoàn thành bài tập. tạo và chức năng ở mỗi cơ bảng, tranh vẽ phóng Đại diện phát quan của cây có hoa: to và 2 câu hỏi cuối biểu, nhóm khác bổ Cây có hoa có nhiều cơ trang 117: sung. quan, mỗi cơ quan đều có + Tên các cơ quan cấu tạo phù hợp với chức của cây, năng riêng của chúng. + Đặc điểm cấu tạo chính (chữ). + Chức năng chính (số). Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’ hoàn thành bài tập. Yêu cầu hs đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thống nhất các cơ quan ở cây có hoa. Mục tiêu: Nắm được sự thống nhất giữa các cơ quan. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc 2) Sự thống nhất về chức thông tin, thảo luận thông tin mục 2, năng giữa các cơ quan ở nhóm trong 5’ trả lời: thảo luận nhóm trả cây có hoa: + Những cơ quan lời câu hỏ theo Các cơ quan của cây nào của cây có mối hướng dẫn. xanh có mối quan hệ mật quan hệ chặt chẽ về Đại diện phát thiết và ảnh hưởng lẫn chức năng ? biểu, nhóm khác bổ nhau. Vd: Lá cây có chức + Lấy vd: hoạt động sung. năng chính là chế tạo chất.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 1 cơ quan ả.h. đến hoạt động tăng cường hay giảm đi của cơ quan khác ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.. hữu cơ. Để lá thực hiện được chức năng đó thì phải nhờ hoạt động hút nước và muối khoáng của rễ, đồng thời các chất đó phải vận chuyển qua thân mới lên được lá. Tác động lên 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây. Vd: Khi bón phân đúng, đủ làm rễ phát triển tốt, và rễ sẽ cung cấp đủ nguyên liệu cho lá quang hợp giúp thân cây mập mạp.. 5. Kiểm tra - Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 117. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs tham gia “Trò chơi giải ô chữ”. – Xem trước nội dung phần II. – Chuẩn bị Vật mẫu: cây lục bình sống trên cạn và dưới nước. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Bài:36 Ngày soạn:12/02/ 2012 Tiết PPCT: 44 Ngày dạy:14/02/2012 Tên bài dạy: Tổng kết về cây có hoa ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu mối quan hệ giữa cây xanh với môi trường. –Phân tích được mối quan hệ giữa cây và môi trường ảnh hưởng lên nó. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to hình 36.2 A & B (Cây súng trắng và cây rong đuôi chó); Hình 36.4 “Cây đước với rễ chống”, H 36.5 “Các cây ở sa mạc”. 2. Học sinh: –Vật mẫu: Cây lục bình ở dưới nước và ở trên cạn. III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Sự thống nhât về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa như thế nào ? Các cơ quan của cây xanh có mối quan hệ mật thiết và ả.hưởng lẫn nhau. Ví dụ Tác động lên 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây. Ví dụ 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Ở cây xanh, ngoài sự thống nhất các cơ quan, bộ phận với nhau; còn có sự thống nhất giữa cơ thể với môi trường (hình thái, cấu tạo cơ thể phù hợp với môi trường) 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây ở nước. Mục tiêu: Nắm được những đặc điểm thích nghi của cây ở dưới nước..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 12 phút. 10 phút. 08 phút. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Quan sát nghe II. Cây với môi trường: Treo tranh vẽ GV hướng dẫn; 1) Các cây sống dưới phóng to hình 36.2 thảo luận nhóm . nước: giới thiệu đặc điểm Đại diện phát Cây chìm trong nước: môi trường nước, yêu biểu, nhóm khác phiến lá nhỏ, yếu. Vd: rong cầu hs quan sát hình bổ sung. đuôi chó,… chú ý đặc điểm của Cây ở mặt nước: phiến phiến lá; thảo luận lá xoè rộng, cuống yếu. Vd: nhóm trong 5’: 3 câu Cây súng trắng, … hoặc hỏi cuối trang 119. cuống phình to (Cây bèo So sánh phiến lá tây) cây bèo tây khi ở trên cạn và ở nước ?. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi của cây sống trên cạn. Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk mục 2 , giải thích đặc điểm của cây khi sống nơi khô hạn, nắng gió nhiều và nơi ít ánh sáng. Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cây sống ở những môi trường đặc biệt. Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk mục 2 , giải thích đặc điểm của cây khi sống nơi khô hạn,. Hoạt động 2: Tìm 2) Các cây sống trên cạn: hiểu đặc điểm Cây mọc nơi khô hạn, thích nghi của cây nắng gió nhiều: rễ ăn sâu sống trên cạn. hoặc lan rộng để lấy nước; phân cành nhiều, lá có lông Cá nhân đọc sáp để hạn chế sự thoát hơi thông tin, trao đổi nước. nhóm, đại diện Cây mọc nơi ít ánh sáng phát biểu, nhóm thường vươn cao để nhận khác bổ sung. ánh sáng. Nghe gv hướng dẫn. Hoạt động 3: Tìm 3) Cây sống trong những hiểu đặc điểm cây môi trường đặc biệt: sống ở những môi Cây đước có rễ chống trường đặc biệt. để đứng vững trên bãi lầy. Cây xương rồng có thân Cá nhân đọc mọng nước để dự trữ nước. thông tin, trao đổi * Kết luận: nhóm, đại diện Cây trong các môi phát biểu, nhóm trường khác nhau, trãi qua khác bổ sung. quá trình phát triển lâu dài,.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> nắng gió nhiều và nơi Nghe gv hướng cây xanh đã hình thành một ít ánh sáng. dẫn. số đặc điểm thích nghi. Bổ sung, hoàn Nhờ kh.năng th.nghi đó chỉnh nội dung. mà cây có thể p.bố khắp Hướng dẫn hs rút nơi trên Trái Đất: trong ra kết luận cuối bài. nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu hs đọc kết luận cuối bài. – Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 121. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” trang 122. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Bài: 37 Ngày soạn: 18/02/ 2012 Tiết PPCT: 45 Ngày dạy: 20/02/ 2012 Tên bài dạy: Chương VIII: Các nhóm thực vật Tảo I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Mô tả được cấu tạo cơ thể của tảo. – Giải thích được tảo là tv bậc thấp qua đđ về mtrường sống và cấu tạo cơ thể của tảo. – Nhận biết được một số loại tảo thường thường gặp. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ: – Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ: rong mơ và các loại tảo khác. – Vật mẫu: tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Cây sống ở nước và cây sống trên cạn có những đđ nào th.nghi với môi trường ? Các cây sống dưới nước: Cây chìm trong nước; Cây ở mặt nước; hoặc cuống phình to; Cây mọc nơi khô hạn, nắng gió nhiều: rễ ăn sâu hoặc lan rộng để lấy nước; phân cành nhiều, lá có lông sáp để hạn chế sự thoát hơi nước. Cây mọc nơi ít ásáng thường vươn cao để nhận ánh sáng. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Vào mùa mưa trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu xanh. Váng đó là những cơ thể tảo. Tảo còn có những cơ thể lớn hơn ở nước mặn và nước ngọt. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của tảo Phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 12 phút. Giới thiệu mẫu tảo xoắn. Yêu cầu hs quan sát mẫu tảo, nx hình dạng, màu sắc của tảo, cam giác khi sờ sợi tảo. Hướng dẫn hs quan sát hình 37.1 Yêu cầu hs th.luận nhóm: + Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào ? + Vì sao tảo có màu lục ? Hướng dẫn hs vẽ hình.. Giới thiệu môi trường sống, hình dạng, màu sắc, cấu tạo của rong mơ qua tranh vẽ. Hãy nxét hình dạng của rong mơ so với cây bàng ? Hướng dẫn hs rút ra kết luận. TG. 10. Quan sát mẫu vật sợi tảo xoắn. Đại diện 1 hs quan sát, thực hiện thoe hướng dẫn. Quan sát tranh vẽ theo hướng dẫn. Thảo luận nhóm , đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Vẽ hình tảo xoắn theo hướng dẫn. Quan sát, nghe gv hướng dẫn các đặc điểm về rong mơ. Trao đổi nhóm, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Rút ra kết luận về đặc điểm của rong mơ.. I. Cấu tạo của tảo xoắn: 1) Quan sát tảo xoắn: (tảo nước ngọt) Cơ thể dạng sợi, màu xanh lục, trơn nhớt. Cấu tạo cơ thể: + Mỗi sợi tảo xoắn gồm nhiều t.bào hchữ nhật xếp nối tiếp nhau. + Mỗi sợi tảo xoắn gồm: vách, nhân và thể màu hình dãi chứa dịp lục màu xanh.. Hình dạng và cấu tạo 1 phần sợi tảo xoắn. Sinh sản: đứt đoạn hoặc tạo hợp tử tạo tảo mới. 2) Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn) Rong mơ có màu nâu, Cơ thể có hình dạng gần giống cây xanh có hoa. Cấu tạo tế bào ngoài chất dịp lục còn có chất phụ màu nâu.. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Làm quen với một số loại tảo khác. Mục tiêu: Nhận biết được một số tảo. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Dùng tranh giới Quan sát tranh II. Một vài loại tảo khác:.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> phút. thiệu 1 số loại tảo khác. Yêu cầu hs đọc thông tin , mục 2: + Nx về hdạng của tảo ? + Nx về đđ cơ thể tảo ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.. vẽ theo hướng dẫn. Cá nhân đọc thông tin, trả lời câu hỏi theo h.dẫn. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.. Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, … Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu, … Đặc điểm chung của tảo: Tảo là những cơ thể tv bậc thấp: Cơ thể gồm 1 hoặc nhiều t.bào, cấu tạo rất đ.giản (chưa phân hoá mô) Có màu sắc khác nhau nhưng luôn có chất dịp lục, Hầu hết sống ở nước, Sinh sản sinh dưỡng hoặc sinh sản hữu tính.. 08 phút. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của tảo. Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, Nêu tóm tắc những mặt có lợi và hại của tảo ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của tảo. Cá nhân đọc thông tin, trả lời câu hỏi theo h.dẫn. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.. III. Vai trò của tảo: Có lợi: + Cung cấp oxi, làm thức ăn cho đv nhỏ ở nước, + Một số loại tảo làm thức ăn cho người, đv. Có hại: + Một số loại tảo đơn bào có thể ssản nhanh gây htượng “nước nở hoa” gây chết cá, + Tảo xoắn, tảo vòng sống trong ruộng lúa gây chết cá.. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sgk trang 125. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Xem mục “Em có biết” ; nhóm chuẩn bị cây rêu có túi bào tử V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: 38 Tiết PPCT: 46 Tên bài dạy: Rêu – Cây rêu. I. MỤC TIÊU:. Ngày soạn: 19/02/ 2012 Ngày dạy: 21/02/ 2012.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> 1. Kiến thức: – Nêu được đặc điểm về nơi sống, cấu tạo và sinh sản của cây rêu, – Phân biệt được rêu với tảo và với cây xanh có hoa, mô tả được sự sinh sản bằng bằng bào tử của rêu. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to hình 38.1 “Cây rêu” –5 kính lúp 2. Học sinh: –Vật mẫu: cây rêu có túi bào tử. III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ hình dạng, cấu tạo 1 phần sợi tảo xoắn ? Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ ? Rút ra đ.điểm chung cửa tảo ? Đặc điểm về: hình dạng, cấu tạo tế bào, … 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Hàng ngày chúng ta có thể bắt gặp chổ ẩm ướt có những cơ thể thực vật có chều cao chưa tới 1 cm. Đó là những cây rêu, chúng thuộc nhóm rêu. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của rêu. Mục tiêu: Nắm được môi trường sống của rêu. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 07 Thường bắt gặp Đại diện phát I. Môi trường sống của phút rêu sống ở những biểu, nhóm khác rêu: rêu thường sống ở nơi nào trong tự bổ sung. những nơi ẩm ướt như: bờ nhiên ? tường, đất ẩm, thân cây to, Bsung, hoàn … chỉnh nội dung..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> TG. 08 phút. TG. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh dưỡng cây rêu. Mục tiêu: Quan sát hình dạng của một số cây rêu. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Treo tranh vẽ Nhóm hs dùng II. Quan sát cây rêu: (Cơ phóng to kính lúp quan sát quan sinh dưỡng) rêu là Yêu cầu hs dùng rồi đối chiếu với thực vật đã có rễ, thân, lá kính lúp quan sát tranh vẽ thảo luận nhưng cấu tạo còn đơn các bộ phận CQSD nhóm các bộ phận giản: của cây rêu rồi đối cây rêu, đại diện Lá nhỏ, mỏng. chiếu với hình 38.1; phát biểu, nhóm Thân ngắn, không phân thảo luận nhóm khác bổ sung. nhánh, trong 3’: Chưa có rễ chính thức + Kể tên các bộ (rễ giả: chỉ là những sợi phận CQSD của cây nhỏ có chức năng hút nước) rêu ? Chưa có mạch dẫn. Hướng dẫn hs * Rêu là thực vật cạn đầu nhận biết đặc điểm tiên, cùng với các tv có rễ, của rễ giả. thân, lá khác hợp thành P.tích đđ tiến hoá nhóm thực vật bậc cao. rêu hơn tảo. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 3: Quan sát túi bào tử và tìm hiểu sự phát triển của rêu: Mục tiêu: Nắm được túi bào tử và hình thức sinh sản của rêu. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Yêu cầu học sinh Cá nhân xem III. Túi bào tử và sự sinh 08 quan sát hình 38.2 hình, trao đổi sản của rêu: phút và thảo luận nhóm nhóm về đđ sinh Rêu sinh sản bằng bào trong 3’: sản của rêu. Đại tử. + Rêu sinh sản diện phát biểu, Cơ quan sinh sản là túi bằng gì và đặc điểm nhóm khác bổ bào tử nằm ở ngọn cây. các phần của túi sung. Bào tử nẩy mầm phát bào tử ? Nghe gv thông triển thành cây rêu mới. Thuyết trình sự báo. sinh sản của rêu trên.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> tranh phóng to. TG. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của rêu: Mục tiêu: Nắm được vai trò của thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 07 Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc IV. Vai trò của rêu: phút thông tin sgk mục , thông tin, đại diện Góp phần hình thành trả lời: phát biểu, nhóm chất mùn. Rêu có ích lợi khác bổ sung. Làm phân bón, chất đốt. gì ? Thuyết trình sự hình thành đất, tạo than mùn. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối bài. – Hướng dẫn học sinh, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 127. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs chuẩn bị cây: dương xỉ, lông cu li, rau bợ, cây ráng gạc nai. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: 39 Ngày soạn: 25/02/2012 Tiết PPCT: 47 Ngày dạy:27/02/2012 Tên bài dạy: Quyết – Cây dương xỉ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cây dương xỉ..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> – Nhận dạng được các loại dương xỉ, phân biệt với rêu. – Nhận dạng được các loại dương xỉ trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh, phân tích, thực hành. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to hình 39.1 “Cây dương xỉ” ; 39.2 “Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ” –5 kính lúp 2. Học sinh: –Vật mẫu: cây dương xỉ, rau bợ, … III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Mô tả cấu tạo cơ quan sinh dưỡng cây rêu ? Rêu tiến hoá hơn tảo ở đặc điểm nào ? Trình bày đ.điểm của rễ, thân, lá, mạch dẫn. Tiến hoá: có sự phân hoá rễ, thân, lá. Tại sao rêu được xếp vào nhóm thực vật bậc cao ? Nêu đặc điểm của cơ quan sinh sản và sự sinh sản của rêu ? Rêu đã có sự phân hoá cơ thể. cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử, rêu sinh sản bằng bào tử. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Một nhóm thực vật khác có sự tiến hoá hơn rêu để thích nghi hoàn toàn với môi trường cạn là quyết. Trong nhóm tv này chúgn ta sẽ tìm hiểu đại diện là cây dương xỉ để thấy sự tiến hoá của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ. Mục tiêu: Quan sát và nêu được các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 14 Thường bắt gặp I. Quan sát cây dương phút dương xỉ sống ở Cá nhân phát xỉ: thường sống chổ ẩm, những nơi nào trong biểu, có bóng râm: bờ ruộng,.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> tự nhiên ? Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’: quan sát kỹ đặc điểm rễ, thân, lá (đặc biệt là lá non) cây dxỉ và so sánh với cây rêu ? Hướng dẫn hs quan sát mặt dưới các lá già bằng kính lúp, đối chiếu với tranh vẽ: Nêu sự sinh sản của dương xỉ ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung trên tranh vẽ phóng to. TG. 05 phút. TG. Cá nhân đọc thông tin và quan sát trên vật mẫu, thảo luận nhóm ; đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Quan sát các lá già của cây dương xỉ theo hướng dẫn, đối chiếu với tranh vẽ để nhận biết.. khe tường, … 2) Cơ quan sinh dưỡng: gồm: Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn, Thân ngầm, hình trụ, Rễ thật, Có mạch dẫn. 3) Túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ: D.xỉ sinh sản bằng bào tử, CQSS là các túi bào tử nằm ở mặt dưới các lá già. Bào tử nẩy mầm tạo thành nguyên tản sau khi thụ tinh thì tạo thành cây dương xỉ mới. Nội dung. Hoạt động của Hoạt động của học giáo viên sinh Hoạt động 2: Quan sát vài loại dương xỉ thường gặp. Mục tiêu: Quan sát được một vài loại dương xỉ thường gặp. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Yêu cầu hs quan Cá nhân quan sát II. Một vài loại dương sát hình vẽ trả lời tranh, đại diện phát xỉ thường gặp: (thường câu hỏi: biểu, nhóm khác bổ có lá non cuộn lại) Dựa vào đặc điểm sung. Cây rau bợ, lông cu li, nào để biết cây đó ráng gạc nai,… thuộc nhóm dương xỉ ? Tiểu kết trên tranh. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự hình thành than đá. Mục tiêu: Nắm được sự hình thành than đá. Phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. 11 Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc III. Quyết cổ đại và sự phút thông tin và trả lời thông tin, đại diện hình thành than đá: câu hỏi: phát biểu, nhóm khác Quyết cổ đại là cây có Than đá được bổ sung. thân gỗ lớn mọc thành hình thành như thế rừng. nào ? Do khí hậu Trái Đất Tóm tắt, Bổ sung, biến đổi, rừng quyết bị hoàn chỉnh nội dung. tiêu diệt và vùi sâu dưới đất. Dưới tác dụng của vi khuẩn và sức nóng, sức ép của vỏ Trái Đất đã hình thành than đá. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Yêu cầu hs đọc kết luận cuối bài. –Hướng dẫn học sinh, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, SGK trang 131. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” trang 122. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: 39 Ngày soạn: 26/02/2012 Tiết PPCT: 48 Ngày dạy:28/02/2012 Tên bài dạy: Ôn tập. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức ở chương V, VI, VII và 3 bài thuộc chương VIII. Phân biệt các hình thức sinh sản ở thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: vẽ hình, hệ thống hoá kiến thức. 3. Thái độ: Yêu quý môn học..
<span class='text_page_counter'>(128)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi để hệ thống hoá kiến thức. 2. Học sinh: Ôn lại các chương V, VI, VII và các bài thuộc chương VIII. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại củng cố IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Trình bày cấu tạo của dương sỉ? Câu hỏi 2: Trình bày vòng đời của dương sỉ và sự hình thành quyết cổ đại? 3. Bài mới: Mở bài: nhằm giúp các em hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho tiết kiểm tra sau, chúng ta cùng nhau ôn tập qua tiết học hôm nay ! 4. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giới hạn kiến thức trong tâm trong chương trình học. ( 16 phút) 1) Kể tên các hình thức sinh sản tự nhiên và sinh sản do người ở cây có hoa ? 2) Kể tên các b.phận của hoa và ch.năng của chúng ? Vẽ sơ đồ cấu tạo hoa bổ dọc? 3) Có những cách nào để ph.biệt các loại hoa ? Hoa sắp xếp trên cành như thế nào? 4) Thụ phấn là gì ? Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn ? 5) Hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ thường có những đặc điểm gì ? 6) Thụ tinh là gì ? Các bộ phận của hoa sau khi thụ tinh sẽ biến đổi như thế nào ? 7) Phân biệt các loại quả khô, các loại quả thịt ? Cho thí dụ ? 8) Hạt gồm những bộ phận nào ? Phân biệt hạt cây 1 lá mầm với hạt cây 2 lá mầm ? Vẽ 2 sơ đồ cấu tạo hạt minh hoạ ? 9) Trình bày những đặc điểm thích nghi với các kiểu phát tán của quả và hạt ? 10) Hạt muốn nẩy mầm tốt phải có những điều kiện gì ? Ứng dụng ? 11) Tại sao nói tảo là TVBT ? Kể tên vài loại tảo nước ngọt và nước mặn ? Vẽ sơ đồ cấu tạo 1 phần sợi tảo xoắn ? 12) So sánh CQSD của cây rêu với cây dương xỉ ? Rút ra đặc điểm tiến hoá ? Hoạt động 2: Hướng dẫn hs vẽ hình và làm các bài tập: ( 15 phút) Vẽ hình: Hướng dẫn hs vẽ hình bằng viết chì, xong đồ lại bằng viết mực cùng màu với bài làm. a. Sơ đồ cấu tạo hoa bổ dọc (trang 94 – sgk), b. Sơ đồ nữa hạt đậu và nữa hạt ngô (trang 108) c. Sơ đồ cấu tạo 1 phần sợi tảo xoắn (trang 123) Hướng dẫn hs làm bài tập trắc nghiệm khách quan: d. Điền từ: Chỉ chọn từ thích hợp rồi ghi vào bài làm. Vd: (1)…, (2) …, e. Chọn câu trả lời đúng: chỉ ghi 1 câu đúng vào bài làm . Vd: 1) a; 2) d; 3) b 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu học sinh đọc kết luận cuối bài..
<span class='text_page_counter'>(129)</span> 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs học bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: 39 Ngày soạn: 03/03/2012 Tiết PPCT: 49 Ngày dạy:05/03/2012 Tên bài dạy: Kiểm tra 1 tiết. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được các khái niệm về thụ tinh. Kể tên các bộ phận của hạt và vẽ sơ đồ cấu tạo hạt minh hoạ, So sánh được cấu tạo CQSD cây rêu với cây dương xỉ, … 2. Kỹ năng: Kiểm tra kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, vẽ hình. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trung thực. - Giáo dục thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> II. HÌNH THỨC: - Trắc nghiệm + Tự luận III. MA TRẬN ĐỀ: TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT Chương VII: Quả và hạt (6tiết). Số câu :08 55% = 5.5 điểm Chương VIII: Các nhóm thực vật ( 3 tiết). Số câu :4 45% = 4.5điểm Tổng số 12 câu Tổng số điểm 100 %=10 điểm. MỨC ĐỘ NHẬN THỨC THÔNG HIỂU. - Nắm được các bộ phận của quả và hạt. - Nêu được các - Nắm được cách phát tán của Những điều kiện quả và hạt. cần cho hạt nảy - Nêu được mầm. những điều kiện - Nắm được bên trong và những đặc điểm những điều kiện cấu tạo của quả và bên ngoài cần cho hạt với các hình hạt nảy mầm. thức phát tán Số câu :6 27.2% = 1.5 điểm - Nắm được các hình thức sinh sản của rêu. - Nắm được các loại thuộc nhóm tảo đơn bào. - Nắm được đặc điểm cấu tạo của dương sỉ. Số câu :3 55.5% = 2.5 điểm 9 câu 4 điểm 40 %. IV. PHƯƠNG TIỆN : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 2. Học sinh : Học bài, giấy kiểm tra V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:. Số câu :2 72.8% = 4 điểm - Nắm được cấu tạo và môi trường sống của rêu - Nêu được vai trò của rêu.. Số câu :1 44.5% = 2 điểm 3 câu 6 điểm 60 %. VẬN DỤNG CẤP ĐỘ THẤP CẤP ĐỘ CAO.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới : GV phát đề kiểm tra cho HS làm bài. I. Khoanh tròn vào một trong các chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất: (2đ) Câu 1. Để thích nghi với thụ phấn nhờ gió, hoa của cây phi lao có đặc điểm gì? a. Chỉ nhị dài bao hoa treo lủng lẳng, hạt phấn nhỏ, nhẹ. b. Hoa nằm ở ngọn cây, bao hoa tiêu giảm c. Hoa nằm ở ngọn cây, bao hoa tiêu giảm. chỉ nhị dài, bao hoa treo lủng lẳng, hạt phấn nhỏ, nhẹ. Đầu nhị dài, có nhiều lông d. Đầu nhụy dài, có nhiều lông. Câu 2. Bộ phận nào của hoa phát triển thành quả? a. Bầu nhụy. b. Hợp tử. c. Đài hoa d. Vòi nhụy Câu 3. Có hai loại quả khô là: a. Quả khô nẻ và mọng. b. Quả khô nẻ và quả hạch. c. Quả khô nẻ và quả khô không nẻ d. Quả mọng và quả hạch. Câu 4. Để thích nghi với sự phát tán nhờ gió, Quả và hạt phải có đặc điểm cấu tạo như thế nào?: a. Nhẹ, có cánh, có chùm lông. b. Có móc. c. Có gai. d. Có mùi thơm. Câu 5. Điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm là gì?? a. Đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp. b. Đủ nước. c. Đủ không khí. d. Nhiệt độ thích hợp. Câu 6. Nhóm tảo nào sau đây là tảo đơn bào? a. Tảo vòng, tảo sừng hưu. b. Tảo silic, tảo vòng. c. Tảo tiểu cầu, tảo silic. d. Rau câu, rau diếp biển. Câu 7. Rêu sinh sản bằng hình thức nào? a. Bằng hạt. b. Kết hợp giữa hai tế bào gần nhau tạo ra cây rêu mới. c. Đứt ra từng đoạn tạo thành những cây rêu mới. d. Bằng bào tử. Câu 8. Hạt gồm những bộ phận nào? a. Vỏ, phôi, chồi mầm. b. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. c. Vỏ, thân mầm, rễ mầm. d. Vỏ, lá mầm, chồi mầm. II. Bằng các cụm từ: Bào tử, rễ, lá, mạch dẫn em hãy điền vào câu nhận xét sau đây. ( 02 điểm). Dương xỉ thuộc nhóm quyết, là những thực vật đã có thân, .........................., ....................., và có .....................................Chúng sinh sản bằng.....................................Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. IV. Phần tự luận: ( 06 điểm) Câu 1.( 02 điểm): Nêu cấu tạo và môi trường sống của cây rêu. Trình bày vai trò của rêu? Câu 2: ( 02 điểm): Nêu các cách phát tán của quả và hạt. Cho ví dụ? Câu 3: ( 02 điểm): Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Đáp án: I. Mỗi câu đúng được: (0.25 điểm).
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. c. a. c. a. a. c. d. b. III. Ứng với mỗi cụm từ đúng được: (0.5 điểm) 1. Rễ 2. Lá 3. Mạch dẫn 4. Bào tử IV. Tự luận Câu 1: Nêu được cấu tạo và môi trường sống của rêu. Trình bày được vai trò của rêu. ( 2 điểm) Câu 2: Nêu cách phát tán của quả và hạt. Cho ví dụ ( 2 điểm) Câu 3: Trình bày được những điều kiện bên trong và bên ngoài cần cho hạt nảy mầm. ( 2 điểm) 1. Kiểm tra – Đánh giá: – Thu bài nhân xét , đánh giá tinh thần thái độ làm bài tập của học sinh 2. Dặn dò : – Về nhà nghiên cứu nội dung bài 53 V. RÚT KINH NGHIỆM:.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Bài: 40 Ngày soạn: 05/03/2012 Tiết PPCT: 50 Ngày dạy: 07/03/2012 Tên bài dạy: Hạt trần – Cây thông. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Mô tả được cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây thông. – Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa; giữa cây hạt trần với cây hạt kín 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng: quan sát, so sánh. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to về cây thông. 2. Học sinh: – Vật mẫu: nón thông đã hoá gỗ. III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Chúng ta đã từng thấy nón thông nhưng ta gọi đó là quả chín vì nó có mang hạt. Cách gọi đó đã chính xác chưa ? Ta đã biết quả phát triển từ hoa qua quá trình thụ tinh. Vậy cây thông đã có hoa, quả thật sự chưa ? 4. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> TG 10 phút. 17 phút. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng cửa cây thông. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng cửa cây thông. Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ phóng to hình cây thông. Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 3’: ghi lại đặc điểm của thân, cành, lá thông ? Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản cây thông.. Quan sát tranh theo hướng dẫn. Th.luận nhóm đdiện ph.biểu, nhóm khác bs.. Thông báo cho học sinh; có 2 loại nón là nón đực và nón cái. Yêu cầu hs quan sát tranh cành thông mang lá và nón đực (cái) bổ dọc thảo luận nhóm trong 5’: + N xét vị trí của nón đực và nón cái trên cành ? + Nêu đặc điềm của nón đực và nón cái ? Hướng dẫn hs so sánh nón với hoa theo bảng trang 133. Yêu cầu hs trao đổi nhóm tìm ra hạt và nêu đặc điểm của hạt và so sánh với hạt bưởi.. Nội dung I. Cơ quan sinh dưỡng: Thân gỗ, có mạch dẫn, Lá nhỏ hỉnh kim, mọc từ cành con ngắn.. Hoạt động 2: II. Cơ quan sinh sản: (nón) Quan sát cơ quan có 2 loại: sinh sản cây 1) Nón đực: thông. Nhỏ, mọc thành cụm, Vảy (nhị) mang túi phấn, Nghe giáo viên chứa hạt phấn. thông báo, quan 2) Nón cái: sát cành thông Lớn, mọc riêng lẻ, mang lá và thảo Vảy (lá noãn hở) mang lá luận nhóm nhận noãn lộ ra ngoài. xét đặc điểm của * Nón chưa cấu tạo nhuỵ và nón theo hương nhị nên nón không phải là hoa dẫn. (chưa có bầu nhuỵ chứa Đại diện phát noãn). biểu, nhóm khác 3) Hạt: bổ sung. Nằm lộ trên lá noãn hở So sánh nón (nên gọi là Hạt Trần), với hoa theo Chưa có quả thật sự. hướng dẫn và tìm ra hạt thông; nêu đặc điểm cuảa hạt thông..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh 10 Hoạt động 3: Tìm Hoạt động 3: Tìm III. Giá trị của cây hạt trần: phút hiểu giá trị của cây hiểu giá trị của Lấy gỗ: thông, pơmu, hạt trần: cây hạt trần: hoàng đàn,… Làm cảnh: tuế, trắc bách Giới thiệu giá trị Nghe gv thông điệp, thông tre, … của cây Hạt trần, báo giá trị cây hạt Yêu cầu hs đọc trần. mục “Em có biết”. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Yêu cầu hs đọc kết luận cuối bài. – Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 134. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu học sinh chuẩn bị cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả …) => nếu cây nhỏ thì nhổ cả cây; cây lớn chỉ lấy cành. – Xem lại đặc điểm cấu tạo của hoa (Bài 28). V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Bài: 41 Ngày soạn: 10/03/ 2012 Tiết PPCT: 51 Ngày dạy:12/03/ 2012 Tên bài dạy: Hạt kín – Đặc điểm của thực vật hạt kín I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Mô tả được đặc điểm của thực vật hạt kín. – Rút ra được tính chất đặc trưng của cây hạt kín là có hoa, quả và có hạt giấu kín trong quả đặc điểm khác cơ bản với cây Hạt kín. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: quan sát, khái quát hoá. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Bảng con ghi nội dung bảng trang 135. –Dụng cụ: 6 kính lúp, 6 dao nhỏ, 6 kim nhọn. 2. Học sinh: –Vật mẫu: cành cam (quýt), cây mắc cỡ, cây huệ trắng, cây lục bình, cà các loại, ổi, dâm bụt (quả …) III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: (01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Mô tả đặc điểm của nón cây Hạt trần ? Đặc điểm nón cây Hạt trần: Nón đực: 2) Nón cái: Nhỏ, mọc thành cụm, Lớn, mọc riêng lẻ, Vảy (nhị) mang túi phấn, chứa hạt Vảy (lá noãn hở) mang lá noãn lộ ra phấn. ngoài. 3. Bài mới: ( 01 phút).
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Mở bài: Chúng ta hàng ngày tiếp xúc với rất nhiều cây hạt kín như: cam, bưởi, nhãn, … Chúng có những đặc điểm gì khác cây Hạt trần ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh 10 Hoạt động 1: Quan Hoạt động 1: Quan phút sát cây có hoa. sát cây có hoa.. 20 phút. Yêu cầu và hướng dẫn hs mang các cây đã chuẩn bị và quan sát theo trình tự các CQSD và CQSS như hướng dẫn của sgk, Yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành thông tin theo bảng được h.dẫn. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cây Hạt kín.. Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn tập xác định các bộ phận của cây. Hoàn thành bảng, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.. Hoạt động 2: Tìm Hạt kín là nhóm thực hiểu đặc điểm cây Hạt vật đã có hoa. Chúng có kín. đặc điểm chung: Cơ quan sinh dưỡng: Cá nhân quan sát + Phát triển đa dạng: rễ bảng, thảo luận nhóm cọc, rễ chùm, thân gỗ, tìm hiểu và rút ra đặc thân cỏ, lá đơn, lá kép… điểm cây Hạt kín. + Trong thân có mạch Đại diện phát biểu, dẫn phát triển. nhóm khác bổ sung. Cơ quan sinh sản: + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; + Hạt được giấu trong quả Môi trường sống: đa dạng. Hạt kín là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả.. Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’: Hãy dựa vào bảng trên nhận xét đặc điểm của CQSD cây Hạt kín ? Nhận xét đặc điểm của mạch dẫn cây Hạt kín ? Hãy nêu đặc điểm khác biệt giữa hoa của cây Hạt kín với nón của cây Hạt trần ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – So sánh cây Hạt kín với cây Hạt trần: Hạt Trần:. Lá noãn hở (chỉ là nón, chưa có hoa),.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Chưa có quả, Hạt nằm lộ ra ngoài. Hạt kín Có hoa: bầu nhuỵ có lá noãn khép kín, Có quả, Hạt được giấu kín trong quả 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs chuẩn bị Cây 2 lá mầm như bưởi, đậu, cải, … ; cây 1 lá mầm như: lúa, cây rẽ quạt, tre, dừa, …(có mang hoa, quả) => nếu cây nhỏ thì nhổ cả cây; cây lớn chỉ lấy cành. V. RÚT KINH NGHIỆM: Bài: 42 Ngày soạn:11/03/2012 Tiết PPCT: 52 Ngày dạy: 13/03/2012 Tên bài dạy: Lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu được đặc điểm của cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. –Phân biệt được lớp 1 lá mầm với lớp 2 lá mầm . 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: quan sát, phân tích. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Bảng con ghi nội dung bảng trang 137. 2. Học sinh: –Vật mẫu: Cây 2 lá mầm như bưởi, đậu, cải, … ; cây 1 lá mầm như: lúa, cây rẽ quạt, tre, dừa, … III. PHƯƠNG PHÁP:. –Trực quan + Đàm thoại + Thực hành IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Cây Hạt kín có những đặc điểm chung nào về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản ? Cây Hạt kín tiến hoá hơn cây Hạt trần như thế nào ? Cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá; có mạch dẫn) ; Cơ quan sinh sản (có hoa - bầu nhuỵ chứa noãn hạt nằm trong quả); Đặc điểm tiến hoá: có bầu nhuỵ, hạt kín. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Chúng ta đã biết cây Hạt kín có nhiều đặc điểm tiến hoá hơn cây Hạt trần, cây Hạt kín lại phân thành các nhóm nhỏ hơn nữa gọi là lớp, … 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của giáo viên sinh 12 Hoạt động 1: Phân Hoạt động 1: P phút biệt đặc điểm cây 1 lá biệt đặc điểm c mầm với 2 lá mầm lá mầm với 2 mầm Nhắc lại kiến thức cũ về rễ, thân, gân lá. Đại diện Yêu cầu hs đọc biểu, nhóm khá thông tin và quan sát sung. Cá nhân hình 42.1, hoàn thành thông tin thảo bảng trang 137. nhóm hoàn t Hướng dẫn hs cách bảng . phân biệt trên vật mẫu Đại diên nêu để hoàn thành bảng. điểm, bổ sung, Vậy cây 1 LM và 2 chỉnh nội dung. LM có những đặc điểm nào khác nhau ? 18 Hoạt động 2: Phân Hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> phút. biệt cây 1 lá mầm và 2 Phân biệt cây 1 lá lá mầm qua một số loại mầm và 2 lá mầm cây quan sát được. qua một số loại cây quan sát được. Yêu cầu hs dựa vào bảng, thảo luận nhóm trong 3’: Thảo luận Nêu đặc điểm phân nhóm, đại diện biệt giữa lớp Một lá phát biểu, nhóm mầm và lớp Hai lá khác bổ sung. mầm ?. Đặc điểm Lớp Một lá mâm Rễ Rễ chùm Kiểu gân lá Gân lá song song / hình cung Thân Thân cỏ, thân cột Hạt Phôi có một lá mầm Ví dụ: Cây: lúa, tre, mía, … 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, sgk trang 139. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Đọc mục “Em có biết”. V. RÚT KINH NGHIỆM:. Lớp Hai lá mầm Rễ cọc, Gân lá hình mạng, Thân gỗ, cỏ, leo. Phôi có 2 lá mầm. Cây: cải, bưởi, đậu, ….
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Bài: 43 Ngày soạn:17/03/ 2012 Tiết PPCT: 53 Ngày dạy: 19/03/ 2012 Tên bài dạy: Khái niệm sơ lược vầ phân loại thực vật I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu được các bậc phân loại thực vật va kể tên các bậc phân loại. –Phân biệt được sự khác nhau giữa các bậc phân loại thực vật. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: phân tích, khái quát hoá. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Bảng con ghi Sơ đồ các bậc phân loại có chừa trống phần đặc điểm. 2. Học sinh: –Tờ bìa nhỏ ghi đặc điểm. III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1:Phân biệt đặc điểm lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm ? Cho ví dụ ? Phân biệt đặc điểm về: rễ, thân, kiểu gân lá, cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu về các nhóm thực vật từ Tảo đến tv Hạt kín. Chúng có rất nhiều dạng khác nhau về tổ chức cơ thể. Để tìm hiểu về các nhóm tv ta phải phân loại chúng. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu phân loại thực vật là gì ? Mục tiêu: Nắm được khái niệm phân loại thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 12 Hãy kể tên các Trao đổi nhóm, I. Phân loại thực vật là phút nhóm thực vật đã đại diện phát biểu, gì ? học ? nhóm khác bổ sung. Phân loại thực vật là Yêu cầu hs làm Nghe gv thông tìm hiểu sự giống và bài tập mục . báo đáp án đúng. khác nhau giữa các Thông báo đáp dạng thực vật để phân án đúng. chia chung thành các bậc phân loại. TG Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> 10 phút. TG. 08 phút. Mục tiêu: Nắm được các bậc phân loại. Phương pháp: Vấn đáp + đàm thoại + thuyết trình. Giới thiệu các Nghe gv giới II. Các bậc phân loại bậc phân loại từ cao thiệu các bậc phân thực vật: đến thấp. loại. Giới thực vật được Giải thích: Nghe và ghi nhớ phân loại theo thứ tự từ Ngành là bậc phân kiến thức. cao đến thấp: Ngành loại cao nhất, … ví Lớp Bộ Họ Chi dụ. Loài. “Nhóm” không Loài là bậc phân loại phải là bậc phân cơ sở. loại: ví dụ: không nói “nhóm Hạt trần”. Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật. Mục tiêu: Nắm được sự phân chia của các ngành thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. Treo bảng con Thảo luận III. Các ngành thực ghi sơ đồ còn chừa nhóm , đại diện phát vật: trống đặc điểm, Yêu biểu, nhóm khác bổ cầu hs thảo luận sung gắn cho phù nhóm hoàn thành. hợp. Tảo có đặc điểm gì ? Tiếp tục phân chia các bậc phân loại còn lại..
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Giới thực vật. Thực vật bậc thấp. Chưa có thân, lá, rễ; sống ở nước là chủ yếu.. Thực vật bậc cao, Đã có: thân, lá, rễ; sống trên cạn là chủ yếu.. Các ngành Tảo Rễ giả, lá nhỏ hẹp, Rễ thật, lá đa dạng; có bào tử; sống ở các nơi khác nhau sống ở nơi ẩm ướt. Ngành Rêu Có bào tử. Có hạt. Ngành dương xỉ Có nón Ngành Hạt trần. Có hạt. Ngành Hạt kín. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 141. 6. Dặn dò: (01 phút) – Đọc trước bài 44 “ sự phát triển của giới thực vật” V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: 44 Tiết PPCT: 54. Ngày soạn: 18/03/ 2012 Ngày dạy: 20/03/ 2012.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Tên bài dạy: Sự phát triển của giới thực vật I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được quá trình phát triển của giới thực vật. – Phân tích được sự phát triển của giới thực vật gắn liần với quá trình chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn, mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng: khái quát hoá. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to hình 44.1 “Sơ đồ sự phát triển của giới thực vật”. 2. Học sinh: –Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: –Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Hãy viết sơ đồ về sự phân chia các ngành thực vật ? Câu hỏi 2: Phân loại thực vật là gì ? Hãy kể tên các bậc phân loại thực vật ? Phân loại thực vật là tìm đặc điểm giống và khác rồi xếp chúng thành tửng … Các bậc phân loại thực vật. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Giới thực vật từ Tảo đến tv Hạt kín không cùng xuất hiện một lúc mà trãi qua một quá trình phát triển lâu dài từ cao đến thấp có quan hệ đến môi trường sống. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của học Nội dung giáo viên sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật. Mục tiêu: Nắm được quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 17 Treo tranh, giới Quan sát theo I. Quá trình xuất hiện và phút thiệu sự phát triển hướng dẫn của gv. phát triển của giới thực của giới thực vật. Thảo luận vật: Yêu cầu hs thảo nhóm : Tổ tiên chung của thực luận nhóm sắp xếp + Sắp xếp lại trật tự vật là những cơ thể sống lại trật tự các câu các giai đoạn phát đầu tiên có cấu tạo rất đơn trong mục và cho triển của tv. giản sống ở đại dương. biết : + Trả lời 3 câu hỏi Giới thực vật xuất hiện + Tổ tiên chung cuối mục trang dần dần từ dạng đơn giản.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> của thực vật là gì ? + Tổ tiên chung của thực vật (từ Tảo đến Hạt kín) đã có sự tiến hoá như thế nào về cấu tạo và sinh sản ? + Có nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm tv với điều kiện môi trường thay đổi ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. TG. 143. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.. nhất đến những dạng phức tạp nhất. Trong quá trình này, thực vật và điều kiện sống có quan hệ với nhau: điều kiện sống thay đổi, thực vật nào không thích nghi thì bị đào thải và thay thế bởi những dạng thích nghi hoàn hoàn hảo hơn.. Hoạt động của giáo Hoạt động của Hs Nội dung viên Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn phát triển của thực vật Hạt kín. Mục tiêu: Nắm được các giai đoạn phát triển của thực vật hạt kín. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 13 Yêu cầu hs quan Cá nhân quan sát II. Các giai đoạn phát phút sát tranh vẽ phóng tranh, tìm hiểu 3 trểin của giới thực vật: 3 to hình 44.2: giai đoạn phát triển giai đoạn: Các giai đoạn của thực vật. Sự xuất hiện các thực phát triển của thực Đại diện phát vật ở nước vật gồm những giai biểu, nhóm khác bổ Các thực vật ở cạn lần đoạn nào ? sung. lược xuất hiện. Thuyết trình đặc Nghe gv thông Sự xuất hiện và chiếm điểm thích nghi với báo. ưu thế của thực vật Hạt từng môi trường của kín. giới thực vật. 5. Kiểm tra – Đánh giá: (05 phút) –Hướng dẫn học sinh quan sát trên tranh tổng kết 3 giai đoạn phát triển của thực vật. –Hướng dẫn học sinh, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 143. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Hướng dẫn các nhóm hs chuẩn bị cây “lúa ma” và lúa nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Bài: 45 Ngày soạn:24/03/ 2012 Tiết PPCT: 55 Ngày dạy: 26/03/ 2012 Tên bài dạy: Nguồn gốc cây trồng. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Xác định được cây trồng ngày nay bắt nguồn từ cây hoang dại và do con người chọn lọc. – Phân biệt được cây trồng với cây hoang dại. Biết cách cải tạo cây trồng. – Biết cách cải tạo thực vật. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, so sánh..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to hình 45.1 Cải dại biến đổi dần thành cây cải trồng. 2. Học sinh: –Vật mẫu: cây lúa ma và lúa nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Quá trình xuất hiện và phát triển của thực vật diển ra như thế nào ? Giới thực vật từ Tảo đến Hạt kín đã tiến hoá như thế nào về cơ quan sinh sản ? 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Dùng hình ảnh cây lúa ma và lúa nhà. Giữa cây lúa ma và lúa nhà có quan hệ gì với nhau ? Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc cây trồng. Mục tiêu: Nắm được nguồn gốc của cây trồng. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 09 Kể tên vài loại Cá nhân phát I. Cây trồng bắt nguồn từ phút cây trồng và cho biết biểu, đại diện bổ đâu ? công dụng của chúng sung. Cây trồng bắt nguồn từ ? Cá nhân đọc cây dại, Cho biết cây thông tin đại diện Tuỳ theo mục đích sử trồng với mục đích gì phát biểu, nhóm dụng mà từ một loài cây dại ? khác bổ sung. ban đầu con người đã tạo ra Yêu cầu hs đọc Quan sát tranh nhiều loại cây trồng khác thông tin , theo hướng dẫn. xa và tốt hơn hẳn tổ tiên Cho biết cây hoang dại của chúng. trồng bắt nguồn từ đâu ? Tóm tắt trên tranh, Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. TG. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại qua một số vd cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Mục tiêu: Nắm được sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 11 Yêu cầu hs quan Cá nhân quan II. Cây trồng khác cây phút sát H 45.1, thảo luận sát, thảo luận hoang dại như thế nào ? nhóm, trả lời câu hỏi nhóm tìm hiểu sự Cây trồng khác cây mục : Nhận xét sự khác nhau giữa hoang dại ở chính những bộ khác nhau giữa các cây cải trồng và phận mà con ngưòi sử bộ phận rễ, thân, lá, cây cải hoang. dụng. hoa của cải trồng và Đại diện phát Sự khác nhau đó là do cải hoang dại ? biểu, nhóm khác con người đã tác động lên Yêu cầu hs đại bs. cây dại và chọn lọc những diện phát biểu, nhóm Tiếp tục trao bộ phận có ích cho con khác bs. đổi nhóm hoàn người, phát triển những cây Hướng dẫn hs thành bảng. này đến nay. Ví dụ: hoàn thành tiếp bảng Đại diện phát + Cây chuối rừng: quả so sánh tính chất của biểu, nhóm khác nhỏ, nhiều hạt, chát; chuối cây tiếp (cây hoa bổ sung. nhà: quả to, hạt nhỏ, ngọt, hồng, lúa, …) tr.144. … Hãy giải thích vì + Cây hoa hồng hoang: sao có sự khác nhau hoa nhỏ, ít cánh, chỉ có một đó ? màu. Hoa hồng trông hiện nay: hoa lớn, nhiều cánh, nhiều màu sắc… TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên Hs Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng. Mục tiêu: Nắm được vai trò của công việc cải tạo cây trồng. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 10 Yêu cầu hs đọc Hoạt động 3: III. Muốn cải tạo cây phút thông tin : Muốn cải Tìm hiểu công trồng cần phải làm gì ? tạo cây trồng cần việc cải tạo cây Cải biến đặc tính di phải tiến hành theo trồng. truyền của giống cây, những bước như thế Chọn các biến đổi có lợi nào ? Cá nhân đọc giữ làm giống, Bổ sung, hoàn thông tin ; đại Nhân giống nhanh, chỉnh nội dung. diện phát biểu, Chăm sóc cây tốt. nhóm khác bổ sung. Nghe gv thông báo bổ sung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Yêu cầu hs đọc kết luận cuối bài..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> –Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 145. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” cuối trang 145. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: 46 Ngày soạn:26/03/2012 Tiết PPCT: 56 Ngày dạy:28/03/2012 Tên bài dạy: Chương 9: Vai trò của thực vật Thực vật góp phần điều hòa khí hậu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu. – Giải thích được vì sao thực vật rừng có vai trò cân bằng oxi và CO 2 trong không khí, góp phần điều hoà khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 46.1 “Sơ đồ trao đổi khí” và tranh về sự ô nhiễm môi trường. – Bảng phụ ghi nội dung bảng trang 147. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP:.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> – Đàm thoại + Trực quan. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Cây trồng khác cây dại ở chính những bộ phận mà con người sử dụng. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Chúng ta đã biết thực vật có vai trò quan trọng trong việc chế tạo ra chất hữu cơ (lá, thân, củ, hoa, quả, hạt) cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật. Thực vật còn có vai trò rất quan trọng trong điều hoà khí hậu. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò quan trọng của thực vật trong việc ổn định lượng oxi và cacbonic trong không khí. Mục tiêu: Nắm được vai trò quan trọng của thực vật trong việc ổn định lượng oxi và cacbonic trong không khí. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 09 Treo tranh phóng Cá nhân xem I. Nhờ đâu hàm lượng phút to hình 46.1 Yêu cầu tranh, thảo luận khí cacbonic và oxi trong hs thảo luận nhóm: nhóm: trả lời 3 không khí được ổn Việc điều hoà câu hỏi theo định ? lượng oxi và hướng dẫn trên Nhờ quá trình quang hợp cacbonic trong tranh, thực vật lấy vào khí không khí diễn ra Đdiện p.biểu, cacbonic và nhã ra khí oxi như thế nào ? nhóm khác nên đã góp phần cân bằng Nếu không có bsung. các khí này trong kkhí. thực vật thì điều gì xãy ra ? Hãy trả lời câu hỏi đầu mục I TG. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thực vật với việc điều hoà khí hậu. Mục tiêu: Nắm được vai trò của thực vật với việc điều hòa khí hậu. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 10 Yêu cầu hs xem Cá nhân đọc II. Thực vật góp phấn phút thông tin mục 2 , thông tin, thảo điều hoà khí hậu: thảo luận nhóm luận nhóm, thống Nhờ tác dụng cản bớt ánh.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> trong 3’: Lượng mưa ở 2 nơi A và B khác nhau như thế nào ? Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở 2 nơi nơi A và B khác nhau ? Từ đó rút ra kluận gì ? Treo bảng phụ, Hướng dẫn hs trả lời. TG. nhất trả lời.. sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng Đại diện phát trong việc điều hoà khí biểu, nhóm khác hậu, tăng lượng mưa cho bổ sung. khu vực.. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiểm môi trường. Mục tiêu: Nắm được vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiễm môi trường. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 11 Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc III. Thực vật làm giảm ô phút thông tin cuối trang thông tin, trao đổi nhiễm môi trường: 147: nhóm. Thực vật góp phần làm Lấy ví dụ về hiện Đại diện phát không khí trong lành vì: lá tượng ô nhiễm môi biểu, nhóm khác cây giúp ngăn bụi, khí trưòng mà em biết ? bổ sung. độc, một số lá cây còn có Nguyên nhân ô tác dụng diệt khuẩn. nhiễm môi trường đó là do đâu ? Cần làm gì để giảm ô nhiễm môi trường ? 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Yêu cầu hs đọc kết luận cuối bài. –Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 148. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” cuối trang 148. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Bài: 47 Ngày soạn:30/03/ 2012 Tiết PPCT: 57 Ngày dạy:02/04/2012 Tên bài dạy: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ nguồn nước ngầm. – Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng xói mòn, hạn hán, lũ lụt. – Giải thích được tác hại việc phá rừng. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá. 3. Thái độ: – Có ý thức trồng và bảo vệ rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 47.1 “Lượng nước chảy của dòng nước mưa ở 2 nơi khác nhau”. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định ? Thực vật điều hoà khí hậu như thế nào ? Thực vật giúp điều hoà lượng oxi và cacbonic, làm giảm ô nhiễm môi trường. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Hãy kể những thiên tai (lũ lụt, hạn hán) gần đây mà em biết..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn. Mục tiêu: Nắm được vai trò của thực vật trong việc chống xóa mòn. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 09 Treo tranh Cá nhân quan I. Thực vật giúp giữ đất, phút phóng to H 47.1 sát tranh, xem chống xói mòn: Hướng dẫn hs chú thông tin , thảo Thực vật rừng nhờ có hệ rễ ý lượng mưa; Yc luận nhóm trả lời. giúp giữ đất, tán lá cây giúp hs thảo luận nhóm Đại diện phát cản bớt lượng nước chảy do trong 5’: biểu, nhóm khác mưa lớn gây ra. Do đó có Vì sao khi có bổ sung. vai trò quan trọng trong mưa lượng nước việc chống xói mòn, sạt lở chảy ở 2 nơi khác đất. nhau ? Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc khi có mưa ? Giải thích ? Cung cấp thêm thông tin về hiện tượng sạt lở bờ sông, biển khi có mưa, bão. TG. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán. Mục tiêu: Nắm được vai trò của thực vật trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 10 Sau khi có mưa Cá nhân đại II. Thực vật góp phấn hạn phút lớn: với đất trống diện phát biểu, chế lũ lụt, hạn hán: của đồi trọc thì nhóm khác bổ Nhờ tác dụng của tán lá và điều gì sẽ tiếp diễn sung. hệ rễ nên thực vật góp phần ra sau đó ở những làm hạn chế lũ lụt, hạn hán. khu vực thấp hơn ? Kể tên 1 số địa phương thường bị lũ lụt, hạn hán ?.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Nguyên nhân ? Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm của thực vật. Mục tiêu: Nắm được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ nguồn nước ngầm. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 11 Yêu cầu hs xem Cá nhân đọc III. Thực vật góp phần phút thông tin mục 3: thông tin. bảo vệ nguồn nước ngầm: Thực vật bảo vệ Đại diện phát Nhờ thực vật mà sau khi nguồn nước ngầm biểu, nhóm khác mưa, nước bị giữ lại 1 như thế nào ? bổ sung. phần, thấm dần vào đất tạo thành nước ngầm. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) – Như vậy, thực vật ngoài tác dụng điều hoà lượng khí oxi, cacbonic, làm giảm ô nhiễm môi trường, còn có tác dụng bảo vệ đất chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán và bảo vệ nguồn nước ngầm. – Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 151. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết” cuối trang 151. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Bài: 48 Ngày soạn: 02/04/ 2012 Tiết PPCT: 58 Ngày dạy: 04/04/ 2012 Tên bài dạy: Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật à đời sống con người. – Giải thích được vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: – Có ý thức trồng và bảo vệ thực vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 48.1, 2 Vai trò làm thức ăn, nơi ở của thực vật với động vật. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Hãy nêu vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán ? Thực vật nhờ có tán lá và hệ rễ nên góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. Câu hỏi 2: Tại sao nói thực vật giúp bảo vệ nước ngầm ? Thực vật giúp giữ lại nước đầu khi mưa nên thấm vào đất tạo thành nước ngầm. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: trong thiên nhiên, các sinh vật luôn có mối quan hệ với nhau về thức ăn và nơi sống … 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Xác định được vai trò cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Mục tiêu: Xác định được vai trò cung cấp oxi và thức ăn cho động vật Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> 17 phút. TG. Treo tranh, Yêu cầu hs quan sát tranh, đọc thông tin và thảo luận nhóm trong 5’ làm bài tập mục trang 152 Hãy cho biết: + Lượng oxi mà thực vật nhã ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác (kể cả con người) ? + Các chất hữu cơ do thực vật chế tạo ra có ý nghĩa gì trong tự nhiên ? + Quan sát H 48.1, hãy kể thêm vài động vật khác cũng ăn thực vật ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.. Quan sát tranh I. Vai trò của thực vật theo hướng dẫn; với động vật: thảo luận nhóm trả 1) Thực vật cung cấp oxi lời 3 câu hỏi. và thức ăn cho động vật: thực vật có vai trò quan trọng trong: Đại diện phát Cung cấp thức ăn cho biểu, nhóm khác động vật (bản thân động bổ sung. vật lại là thức ăn cho động vật khác và cả con ngưòi). Cung cấp oxi cho hô hấp của người và động vật.. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu vai làm nơi ở và sinh sản cho động vật của thực vật. Mục tiêu: Nắm được vai làm nơi ở và sinh sản cho động vật của thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 13 Cho hs quan sát Cá nhân đại II. Thực vật cung cấp phút tranh H 48.2 Yêu diện phát biểu, nơi ở và sinh sản cho cầu hs nhân xét: nhóm khác bổ động vật: Các hình này sung. Thực vật là nơi ở và sinh cho em biết điều gì sản cho một số động vật. ? Kể thêm vài loài động vật khác “Lấy cây làm nhà” mà em biết ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút).
<span class='text_page_counter'>(156)</span> –Như vậy, thực vật còn có vai trò quan trọng trong đời sống của động vật và con người: cung cấp oxi, làm thức ăn, ngoài ra còn làm nơi ở và sinh sản cho một số loài động vật. –Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 154. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs xem trước phần II, –Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tranh vẽ về cây thuốc phiện và người nghiện ma tuý. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Bài: 48 Ngày soạn: 07/04/ 2012 Tiết PPCT: 59 Ngày dạy: 09/04/ 2012 Tên bài dạy: Vai trò của thực vật đối với động vật và đời sống con người ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được tác dụng 2 mặt của thực vật với con người. – Cho ví dụ về mặt lợi và mặt hại của thực vật. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: – Có ý thức bảo vệ cây có ích, tiêu diệt cây có hại. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh, ảnh về cây thuốc phiện, người nghiện ma tuý. 2. Học sinh: – Bảng con ghi nội dung bảng trang 155. III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Thực vật có vai trò như thế nào đối với động vật và con người ? Thực vật cung cấp oxi, thức ăn, nơi ở của một số động vật. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: riêng đối với con người, thực vật còn có nhiều vai trò quan trọng, đó là gì ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các mặt công dụng của thực vật. Mục tiêu: Nắm được các mặt công dụng của thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 16 Thực vật cuung Đại diện phát II. Thực vật với đời sống phút cấp cho chúng ta biểu, nhóm khác con người: những gì trong đời bổ sung. 1) Những cây có giá trị sử sống hàng ngày ? Cá nhân dụng: thực vật có công dụng Hướng dẫn học hoàn thành nhiều mặt: sinh hoàn thành bảng, trao đổi Làm thức ăn: các loại rau, bảng trang 155. nhóm. trái cây, … Đọc bảng trên Đại diện phát Cung cấp lương thực: lúa, đây em có nhận xét biểu, nhóm khác ngô, ….
<span class='text_page_counter'>(158)</span> gì về các vai trò của bổ sung. thực vật? Lưu ý 1 cây có thể có nhiều công dụng. Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung.. Lấy gỗ: trắc, mun, cẩm lai, …. TG. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu tác hại của một số loại cây. Mục tiêu: Nắm được tác hại của một số loại cây. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 14 Cho học sinh Quan sát 2) Những cây có hại cho sức phút quan sát tranh H tranh, đại diện khoẻ con người: 48.2: Hãy cho biết phát biểu, nhóm Cây thuốc lá: có nhiều tên một số thực vật khác bổ sung. chất nicotin gây hại cho hệ có hại và tác hại của Cá nhân đại hô hấp: gây ung thư khí chúng như thế nào ? diện phát biểu, quản, phổi, … Thuyết trình về nhóm khác bổ Cây thuốc phiện, cần sa: tác hại của thuốc lá sung. chứa các chất độc như: và thuốc phiện. moocphin, heroin, … gây nghiện ngập rất khó bỏ. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Hướng dẫn hs rút ra kết luận. –Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 156. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs xem mục “Em có biết”. –Hướng dẫn hs sưu tầm tin, tranh, ảnh phá rừng, trồng rừng. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: 49 Tiết PPCT: 60 Tên bài dạy: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. Ngày soạn:08/04/2012 Ngày dạy:10/04/2012.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> – –. Phát biểu được khái niệm “Đa dạng thực vật”. Giải thích được khái niệm “Thực vật quý hiếm”. Phân tích được tác hại của phá rừng và khai thác tài nguyên bừa bãi làm ảnh hưởng tới sự đa dạng thực vật. Có biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng phân tích, phân tích, khái quát hoá, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: –Có ý thức bảo vệ thực vật rừng, bảo vệ “Đa dạng thực vật”. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh về thực vật quý hiếm: cành cây trắc, cây tam thất H 40. 1, 2. –Tranh, ảnh, tin về phá rừng khai thác tài nguyên bừa bãi. 2. Học sinh: –Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Thực vật có vai trò như thế nào trong đời sống con người ? Thực vật có vai trò quan trọng trong đời sống con người: làm cảnh, lương thực, thực phẩm, … có hại: cây thuốc phiện, cần sa. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: mỗi loài thực vật đều có những đặc điểm riêng, tập hợp những loài thực vật tạo nên sự đa dạng của thực vật. Hiện nay, sự đa dạng thực vật bị giảm xúc do nhiều nguyên nhân . Vậy, biện pháp nào giúp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm “Đa dạng thực vật”. Mục tiêu: Nắm được khái niệm về đa dạng thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 09 Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc I. Đa dạng thực vật là gì ? phút th.tin , thông tin theo đa dạng thực vật là sự Đa dạng thực hdẫn. phong phú về: vật là gì ? Đại diện phát Số lượng và số cá thể Bổ sung, hoàn biểu, nhóm khác trong loài, chỉnh nội dung. bs. Môi trường sống trong tự nhiên. TG. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(160)</span> 11 phút. TG. Mục tiêu: Nắm được tính đa dạng của thực vật Việt Nam. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc II. Tình hình đa dạng của thông tin mục 2a; thông tin theo thực vật ở Việt Nam: thảo luận nhóm hướng dẫn, thảo 1) Việt Nam có tính đa trong 3’: luận nhóm ; đại dạng cao về thực vật: Vì sao nói diện phát biểu, Việt Nam có tính đa dạng V.Nam có tính đa nhóm khác bổ cao về thực vật: có nhiều dạng cao về thực sung. loài, 1 số loài quý hiếm, vật ? Nghe gv lấy vd môi trường sống đa dạng. Bổ sung, hoàn minh hoạ và thuyết 2) Sự suy giảm tính đa chỉnh nội dung. trình về tình hình dạng của thực vật ở Việt Lấy VD thực vật rừng ở Việt Nam. Nam: có giá trị kinh tế Đdiện nêu một Nguyên nhân: và khoa học. số thông tin về tình + Cây có giá trị kinh tế bị VN mỗi năm hình rừng bị tàn khai thác bừa bãi, tính trung bình phá. + Rừng bị tàn phá. rừng bị tàn phá Nghe gv t.tắt. Hậu quả: Nhiều loài 100 000 – 200 000 thực vật trở nên quý hiếm, ha. 1 số bị tuyệt chủng Hãy kể vài mẫu * Thực vật quý hiếm: là tin ảnh về tình những thực vật có giá trị trạng phá rừng ? kinh tế và có xu hướng Bổ sung, hoàn ngày càng ít đi do bị khai chỉnh nội dung: thác quá mức. bằng thông tin . Rút ra kết luận về thực vật quý hiếm.. Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật. Mục tiêu: Nắm được các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. Phương pháp: Vấn đáp + Đàm thoại + Thuyết trình. 10 Vì sao phải bảo Cá nhân đọc III. Các biện pháp bảo vệ phút vệ sự đa dạng của thông tin ; đại diện sự đa dạng thực vật: thực vật ? phát biểu, nhóm Ngăn chặn phá rừng, Hãy nêu các khác bổ sung. Hạn chế khai thác bừa biện pháp bảo vệ bãi thực vật quý hiếm, sự đa dạng của Xây dựng: vườn thực t.v ? vật, khu bảo tồn thiên.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Bản thân em nhiên, … cần làm gì để bảo Cấm buôn bán, xuất vệ sự đa dạng thực khẩu các loài quý hiếm đặc vật ở Việt Nam ? biệt. Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Hướng dẫn hs rút ra kết luận. –Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 159. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs xem mục “Em có biết”. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Bài: Tiết PPCT: Tên bài dạy: Chương 10: Vi khuẩn – Nấm – Địa y Vi khuẩn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Phân biệt các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.. Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2011.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> –. Phân biệt các dạng vi khuẩn: về kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 50.1 “ Các dạng vi khuẩn”. 2. Học sinh: – Đọc trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Đa dạng thực vật là gì ? Thế nào là thực vật quý hiếm ? Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? Đa dạng thực vật là sự: phong phú về: số lượng loài, môi trường sống; Thực vật quý hiếm là thực vật có số lượng loài ít, nhưng có giá trị cao. Biện pháp bảo vệ, … 3. Bài mới Mở bài: Trong thiên nhiên có những loài có số lượng rất lớn, nhưng chúng ta không nhìn thấy được đó là vi khuẩn, vi rút, nấm, … 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh 11 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: I. Hình dạng, kích thước phút hiểu một số đặc điểm Tìm hiểu một số và cấu tạo của vi khuẩn: của vi khuẩn. đặc điểm của vi Hình dạng: vi khhuẩn khuẩn. có nhièu hình dạng: hình Treo tranh phóng cầu, hình que, hình dấu to H. 50.1; Quan sát tranh phẩy, hình xoắn, … Vi khuẩn có phóng to, đại diện Kích thước: rất nhỏ, những hình dạng nào phát biểu, nhóm Cấu tạo: có vách tế ? khác bổ sung. bào, chất tế bào, chưa có Bổ sung, hoàn Nghe gv thông nhân hoàn chỉnh. chỉnh nội dung. báo về kích thước Thuyết trình về của vi khuẩn. kích thước của vi Thảo luận khuẩn. nhóm tìm hiểu Yêu cầu hs thảo đặc điểm cấu tạo luận nhóm 3’: của vi khuẩn. Nêu đặc điểm cấu tạo của tế bào vi khuẩn ? So sánh với.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> tế bào thực vật đã học ? Ngoài ra, một số vk có roi di chuyển được. TG. Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên Hs 09 Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: II. Cách dinh dưỡng: phút hiểu cách dinh Tìm hiểu cách Đa số sống dị dưỡng dưỡng của vi khuẩn. dinh dưỡng của (hoại sinh hoặc ký sinh), vi khuẩn. Một số sống tự dưỡng. Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, Cá nhân đọc Vi khuẩn không thông tin đại diện có chất diệp lục, vậy phát biểu, nhóm d.dưỡng bằng hình khác bổ sung. thức nào ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. TG Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung viên Hs 10 Hoạt động 3: Tìm Hoạt động 3: III. Phân bố và số lượng: phú hiểu sự phân bố và Tìm hiểu sự phân Vk phân bố rộng rãi trong t số lượng vi khuẩn bố và số lượng vi tự nhiên: trong đất, nước, trong tự nhiên. khuẩn trong tự không khí và cả trong cơ nhiên. thể sinh vật với số lượng Yêu cầu hs xem lớn. thông tin sgk: Cá nhân đọc Nhận xét sự phân thông tin ; đại bố của vi khuẩn diện phát biểu, trong tự nhiên ? nhóm khác bổ Bổ sung, hoàn sung. chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung toàn bài học. –Hướng dẫn hs, trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 161. 6. Dặn dò: ( 01 phút) –Yêu cầu hs xem tiếp tục phần còn lại của bài học. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Vi khuẩn ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Kể được mặt có ích và có hại của vi khuẩn trong thiên nhiên và đời sống con người; nêu được sơ lược về vi rut. – Phân tích được những ứng dụng của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình 50.2 “ Vai trò của vi khuẩn trong đất”. 2. Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> – Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP: – Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Trình bày những đặc điểm về hình dạng, kích thước của vi khuẩn ? Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau; kích thước rất nhỏ. Câu hỏi 2: Vi khuẩn có cách dinh dưỡng như thế nào và thường phân bố ở đâu ? Dinh dưỡng: sống dị dưỡng, 1 ít tự dưỡng. Phân bố ở khắp nơi. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Vi khuẩn có vai trò gì trong đời sống con người ? Chúng có ích lợi và hại như thế nào ? Vi rút là gì ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên học sinh 20 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: IV. Vai trò của vi phút hiểu vai trò của vi Tìm hiểu vai trò khuẩn: khuẩn. của vi khuẩn. 1) Vi khuẩn có ích: Phân huỷ chất hữu cơ Treo tranh vẽ Quan sát tranh thành các chất vô cơ phóng to hình 50.2; vẽ phóng to, trao cây sử dụng (bảo đảm Hướng dẫn hs quan sát đổi nhóm hoàn được nguồn vật chất tranh vẽ; Yêu cầu hs thành bài tập mục trong tự nhiên). hoàn thành bài tập . Đại diện phát Góp phần hình thành điền từ mục . biểu, nhóm khác than đá, dầu lửa. Thuyết trình, bổ bổ sung. Nhiều vi khuẩn có ích sung giải thích các loại Cá nhân đọc trong công nghiệp và muối dưa, cà, … hoàn thông tin, thảo nông nghiệp. chỉnh nội dung. luận nhóm; đại 2) Vi khuẩn có hại: Yêu cầu hs đọc diện phát biểu, Gây bệnh cho người, thông tin mục b; thảo nhóm khác bổ vật nuôi và thực vật. luận nhóm trong 3’: 2 sung. Gây hiện tượng thối câu hỏi mục : rữa làm hư thức ăn và ô Có những vi khuẩn nhiễm môi trường. kí sinh trong cơ thể người và gây bệnh. Hãy kễ tên vài loại bệnh do vi khuẩn gây ra ? Các thức ăn, rau, quả, thịt, cá, …để lâu (mà không qua ướp lạnh, phơi khô hoặc.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> ướp muối) thì sẽ như thế nào ? Bs các bệnh do vi khuẩn gây ra. 10 Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: V. Sơ lược về vi rut: phút hiểu sơ lược về vi rut. Tìm hiểu sơ lược Virut rất nhỏ, về vi rut. Chưa có cấu tạo tế Giới thiệu khái bào sống, quát thông tin về các Nghe gv Sống kí sinh bắt buột đặc điểm của vi rut. thuyết trình các trên cơ thể vật chủ. Hướng dẫn hs kể thông tin về vi vài loại bệnh do virút rut. gây ra trên người, động vật và thực vật. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung toàn bài học. –Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 164. 6. Dặn dò: –Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết”. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Nấm Mốc trắng và Nấm rơm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được những đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng; phân biệt các phần của nấm rơm. – Phân biệt được các phần của mốc trắng và nấm rơm về cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản – Nhận biết được mốc trắng và nấm rơm trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: –Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: –Tranh vẽ phóng to hình 51.1 – 51.3 tranh vế mốc trắng và nấm rơm. –Dụng cụ: 6 kính lúp. 2. Học sinh: –Vật mẫu: mốc và nấm rơm. III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Trình bày của vi khuẩn trong tự nhiên và đời sống con người ? Vi khuẩn có ích (phân huỷ các CHC… ; Hình thành than đá, dầu…Có ích trong nông nghiệp và công nghiệp) Vk có hại: gây bệnh, gây hiện tượng thối rữa. 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: trong đời sống chúng ta có thể bắt gặp những cụm mốc trên cơm nguội khi để lâu trong không khí, những mảng mốc xanh bám trên vỏ chanh… đó dều là nấm. Vậy nấm có cấu tạo và cách dinh dưỡng như thế nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên hs Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: I. Mốc trắng: hiểu hình dạng, cấu Tìm hiểu hình 1) Qsát hdạng, cấu tạo tạo của mốc trắng. dạng, cấu tạo mốc trắng: của mốc trắng. Mốc trắng có dạng Hướng dẫn hs sợi, phân nhánh nhiều. dùng kính líp quan Quan sát mốc Màu sắc: không màu. sát mốc trắng; thảo trắng theo hướng Cấu tạo: có chất tế luận nhóm: dẫn; thảo luận bào, nhiều nhân, không Nhận xét: hình nhóm, đại diện có vách ngăn giữa các tế dạng, màu sắc của phát biểu, nhóm bào. mốc trắng ? khác bổ sung. Dinh duỡng: hoại Nhận xét vị trí của sinh. túi bào tử ? Sinh sản: bằng bào tử Bổ sung, hoàn (SSVT) chỉnh nội dung. Hoạt động 2: Làm Hoạt động 2: 2) Một vài loại mốc quen vài loại mốc Làm quen vài khác: trắng thường gặp. loại mốc trắng Mốc tương: màu thường gặp. vàng hoa cau dùng để Treo tranh, giới làm tương. thiệu một số loại mốc Quan sát tranh Mốc rượu: (men thường gặp, hướng theo hướng dẫn. rượu) màu trắng dùng dẫn hs quan sát về Nghe gv thông làm rượu, hình dạng, màu sắc, báo nội dung. Mốc xanh: có màu vị trí túi bào tử, cách xanh dùng để chiết chất dinh dưỡng. kháng sinh penixilin. Chúng có thể sống chung trên : bánh mì, cơm nguội, vỏ: cam, chanh, bưởi. Hoạt động3: Tìm Hoạt động3: Tìm II. Nấm rơm: cấu tạo có hiểu hình dạng, cấu hiểu hình dạng, 2 phần:.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> tạo của nấm rơm.. cấu tạo của nấm Sợi nấm: là CQSD: rơm. cấu tạo gồm nhiều tế bào Yêu cầu hs quan phân biệt nhau bởi vách sát cây nấm mũ, đối Quan sát nấm ngăn, mỗi tế bào có 2 chiếu với tranh vẽ : mũ theo hướng nhân, không có diệp lục. Hãy nêu các bộ phận dẫn, đối chiêu với Mũ nấm: là CQSS của nấm rơm ? tranh nhận biết nằm trên cuống nấm: Hướng dẫn hs các bộ phận của mặt dưới mũ nấm có các quan sát các phiến nấm. phiến mỏng mang các mỏng dưới kính lúp; Đại diện phát bào tử. Hãy nêu đặc điểm về biểu, nhóm khác bào tử của nấm rơm ? bổ sung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung toàn bài học. –Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 167. 6. Dặn dò: ( 01 phút) – Yêu cầu hs đọc mục “Em có biết”. – Chuẩn bị theo nhóm: cây trồng bị bệnh, các loại nấm: hương, nấm rơm, ... V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Nấm ( tiếp theo) Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: –Nêu được những điều kiện phát triển, ích lợi và tác hại của nấm. –Xác định được cách dinh dưỡng của nấm qua cấu tạo của nấm. –Nêu được những điều kiện phát triển của nấm, biết cách trống nấm. 2. Kỹ năng: –Rèn kỹ năng quan sát, vận dụng kiến thức để giải thích những hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: –Biết phòng trừ những loại nấm có hại. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to: các loại nấm có lợi như: nấm hương., nấm rơm,… ; các loại nấm có hại. 2. Học sinh: –Vật mẫu: Các cây trồng bị bệnh (nấm các loại) III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Trình bày những đđiểm về hình dạng, cấu tạo, sinh sản và dinh dưỡng của mốc trắng? kể tên vài loại mốc trắng ? Cơ thể dạng sợi, không màu sống hoại sinh, …. mốc tương, mốc rượu, … Câu hỏi 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo của nấm rơm ? Lấy Vd về một số loại nấm có hình dạng tương tự nấm rơm ?.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Sợi nấm: là CQSD: cấu tạo gồm nhiều tế bào … Mũ nấm: là CQSS nằm trên cuống nấm: mặt dưới mũ nấm có các phiến mỏng mang các bào tử. VD: nấm hương, nấm mối… 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: Nói về: điều kiện và tầm quan trọng của nấm. 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên hs 14 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: I. Đặc điểm sinh học: phút hiểu vài đặc điểm Tìm hiểu vài 1) Điều kiện phát triển của sinh học của nấm đặc điểm sinh nấm: học của nấm Chỉ sử dụng chất hữu cơ Yêu cầu hs thảo có sẵn, luận nhóm trả lời 3 Thảo luận Cần nhiệt độ, độ ẩm câu hỏi mục 1 . nhóm, đại diện thích hợp để phát triển (25 Hướng dẫn hs phát biểu, nhóm – 30o C) khác bổ sung. trả lời. gv 2) Cách dinh dưỡng: Yêu cầu hs đại Nghe diện phát biểu, thông báo bổ Sống dị dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc kí sinh nhóm khác bổ sung. Một số nấm sống cộng sung. sinh: địa y Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Hoạt động 2: Tìm Hoạt động 2: II. Tầm quan trọng của 16 hiểu về vai trò của Tìm hiểu về vai nấm: phút nấm trò của nấm 1) Nấm có ích: Phân giải các chất hữu Treo tranh, Yêu Cá nhân cơ thành các chất dinh cầu hs quan sát vật quan sát, đoc dưỡng cho cây. Vd: nấm mẫu, đọc thông tin thông tin, đại trong đất. . diện phát biểu, Sản xuất rượu, bia, chế Hãy nêu những nhóm khác bổ biến thực phẩm, làm men nở bột mì. VD: các loại công dụng của sung. nấm ? Cho vd Cá nhân đọc nấm men thông tin , đại Làm thức ăn: nấm rơm, minh hoạ ? Bổ sung, hoàn diện phát biểu, nam 71 hương, nấm mèo, nhóm khác bổ … chỉnh nội dung. Làm thuốc: nấm linh Nêu những tác sung. chi, mốc xanh hại của nấm ? Cho 2) Nấm có hại: vd minh hoạ ? Nấm kí sinh gây bệnh Bổ sung, hoàn cho động thực vật và con chỉnh nội dung. người. Vd… Nấm mốc làm hư thức ăn, đồ dùng Nấm độc gây ngộ độc..
<span class='text_page_counter'>(171)</span> 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung toàn bài học. –Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk trang 170 6. Dặn dò: (01 phút) –Chuẩn bị theo nhóm mẫu địa y. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Bài: Ngày soạn: / / 2011 Tiết PPCT: Ngày dạy: / / 2011 Tên bài dạy: Địa y I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: – Nêu được những đặc điểm nơi sống, hình dạng, dinh dưỡng của địa y. – Nêu được thành phần cấu tạo của địa y. Từ đó, rút ra khái niệm “cộng sinh”. – Nhận biết được các loại địa y trong tự nhiên. 2. Kỹ năng: – Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: – Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: – Tranh vẽ phóng to hình Địa y . 2. Học sinh: –Vật mẫu: Các địa y hình vảy. III. PHƯƠNG PHÁP: –Trực quan + Đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: ( 01 phút): Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 07 phút) Câu hỏi 1: Trình bày những đặc điểm sinh học của nấm? Nêu điều kiện cụ thể về nhiệt độ và độ ẩm cụ thể để nấm phát triển ? Chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn, cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển (25 – 30o C) 3. Bài mới: ( 01 phút) Mở bài: trong đời sống chúng ta có thể bắt gặp những vảy trắng, hồng bám trên vỏ cây già: mai, xoài,… Đó là địa y, vậy địa y có cấu tạo, dinh dưỡng như thế nào ? 4. Các hoạt động: TG Hoạt động của Hoạt động của Nội dung giáo viên hs 16 Hoạt động 1: Tìm Hoạt động 1: I. Quan sát hình dạng, cấu phút hiểu hình dạng, Tìm hiểu hình tạo của địa y: cấu tạo của địa y. dạng, cấu tạo Địa y có dạng hình vảy.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> của địa y.. 15 phút. Hướng dẫn hs quan sát vật mẫu và đối chiếu với tranh vẽ, thảo luận nhóm : + Địa y thường bắt gặp ở đâu ? + Nhận xét về thành phần, cấu tạo của địa y ? Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. Trong cơ thể địa y, nấm và tảo có vai trò gì ? Thế nào là “cộng sinh”? Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của địa y. Thảo luận nhóm the hướng dẫn, đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung. Đại diện phát biểu, nhóm khác bổ sung.. hoặc hình cành, thường bám trên các vỏ cây, tảng đá, …. Cấu tạo địa y: gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo sống cộng sinh với nhau. * Cộng sinh: là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể sinh vật (cả 2 đều có lợi). Hoạt động 2: II. Vai trò của địa y: Tìm hiểu vai trò Góp phần phân huỷ đá của địa y thành đất. Làm thức ăn cho hươu ở Yêu cầu hs đọc Cá nhân đọc Bắc cực. thông tin mục 2, thông tin, đại Là nguyên liệu để điều trả lời: diện phát biểu, chế nước hoa, thuốc nhuộm. Địa y có vai trò nhóm khác bổ gì trong tự nhiên ? sung. Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 5. Kiểm tra – Đánh giá: ( 05 phút) –Tóm tắt nội dung toàn bài học. –Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk trang 172. 6. Dặn dò: V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(173)</span>
<span class='text_page_counter'>(174)</span>