Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

L5T20CKNGTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.72 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy:Thứ hai 17/01/2011 Tiết 3. toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu Giúp HS : Củng cố về kĩ năng tính chi vi hình tròn - Vận dụng công thức để tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực tiễn ,đơn giản . II Các hoạt động dạy học - chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Tính tính chu vi hình tròn có bán kính r -Yêu cầu HS làm vào vở - 3 HS làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài: - HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chữa bài + HS dưới lớp nhận xét bài của bạn Đáp số: a) 56,52m + GV nhận xét xác nhận kết quả. b) 27,632dm + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra c) 15,7cm chéo,chữa bài. - HS đọc yêu cầu :Biết chu vi ,tính đường kính Bài 2: (hoặc bán kính) - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì ? C = d x 3,14 - Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn biết Suy ra: đường kính của hình tròn đó. d = C : 3,14 - Dựa vào cách tính công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn - GV xác nhận cách làm C = r x 2 x 3,14 - Tương tự :Khi đã biết tính chu vi có thể tìm Suy ra : được bán kính không ?Bàng cách nào ? r = C : (2 x 3,14) -GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vào vở - Hs ghi vào vở 2 công thức nêu trên công thức suy ra - HS thực hiện yêu cầu . - Yêu cầu HS làm vào vở, Bài 3: - Đường kính của bánh xe là 0,65m - Hỏi : Bài toán cho biết gì ? a) Tính chu vi của bánh xe - Hỏi: Bài toán hỏi gì? b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe - Yêu cầu HS dsuy nghĩ và tự làm ý (a),thảo lăn trên mặt đường 10 vòng ,100 vòng ? luận để làm ý (b) -HS làm bài - Phần (b) GV có thể gợi ý (nếu cần) -Được một quảng đường bằng độ dài đường tròn -Hỏi : Khi bánh xe lăn được một vòng thì hay chu vi của bánh xe người đi xe đạp đi được một quãng đường -Gấp chu vi lên 10 lần hoặc lên 100 lần tương ứng với độ dài nào ? - HS làm bài vào vở -Hỏi: Vậy người đó sẽ đi đưpợc bao nhiêu -HS chữa bài mét nếu bánh xe lăn trên đường được 10 Bài 4 : vòng ?100 vòng ? -Tính chu vi hình H Bài 4: - Lờy nửa chu vi hình tròn công với đường kính -Hỏi : Bài toán hỏi gì? hình tròn -Hỏi: Chu vi hình H gồm những phần nào? - Đáp án D - Yêu cầu HS chọn bào và khoanh vàp đáp án - HS chữa bài đúng ở SGK hoặc ghi vào vở đáp án được - Nửa chi vi là : chọn (6 x 3,14) :2 =9,42cm - Chữa bài : Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm Chu vi hình tròn H là : của mình .Cả lớp nhận xét,ghi đáp số vào vở 9,42 + 6 = 15,42 (cm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 5. -Học sinh lắng nghe. .............................................................................. Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I. Mục tiêu 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. 2- Hiểu nghĩa của các từ khó trong truyện: thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu.... Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm chỉnh, không vì tình riêng mà sai phép nước. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch ( Phần 2)otrar lời câu hỏi - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới -Giới thiệu bài 2.Luyện đọc - GV chia đoạn • Đoạn 1: từ đấu đến “...ông mới tha cho.” • Đoạn 2: tiếp theo đến “...thưởng cho.” • Đoạn 3: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền,... -giải nghĩa từ - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen HS đọc tốt. Hoạt động học - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp đoạn đọc. - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK). - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn + lớp nhận xét.. 3.Tìm hiểu bài H: Khi có một người xin chức câu đương, - Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó Trần Thủ Độ đã làm gì? phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. H: Theo em cách xử sự này của Trần Thủ - HS trả lời Độ có ý gì? - H: Trước việc làm của người quân hiệu, - Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của Trần Thủ Độ xử lý ra sao? người quân hiệu đúng nên ông không trách móc mà còn thưởng cho vàng, bạc. H: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế cho viên quan dám nói thẳng. nào? - Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình H: Những lời nói và việc làm của Trần Thủ riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ Độ cho thấy ông là người như thế nào cương phép nước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Đọc diễn cảm (Giọng đọc... như đã hướng dẫn ở trên) - GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và A hướng dẫn đọc. - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc. - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ ( nhóm 4). - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay 5.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. Tiết 1. .................................................................................... Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy:Thứ ba, 18/01/2011 Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN. I.Mục tiêu Giúp HS hình thành được quy tắc,công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. II.Đồ dùng dạy học - Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng,bán kính 5cm .Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy ,hồ dán và thước kẻ thẳng . -GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt ,dán các phần của hình tròn . III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ. -HS làm bài -Yêu cầu: Viết công thức tính chu vi hình tròn C = d x 3,14 = r x2 x 3,14 -Hỏi :Nêu công thức tính S của hình bình - Muốn tính Shbh ta lấy độ dài đáy nhân với hành :Hình thành công thức tính diện tích chiều cao của hình bình hành hình tròn a)Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan -HS gấp lại - Yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm,rồi -Đầu tiên gấp đôi hing tròn ,gấp làm đôi thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng tiếp ,...Có tất cả 4 lần gấp làm đôi .Ta chia hình nhau. tròn thành 16 phần bằng nhau . -Gọi 1 HS nêu cách gấp - Thao tác theo yêu cầu. - GV treo hình đã đươc cắt dán ghép lại hình vẽ -Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng . -HS quan sát - Yêu cầu HS cắt hình tròn thành 16 phần rồi - HS thao tác theo yêu cầu dán các phần đó lại để được một hình gần giống như trên bảng . -HS thực hiện yêu cầu - Yêu cầu một vài HS gắn kết quả của mình trên bảng b) Hình thành công thức tính - Gọi HS nhân xét hình mới tạo thành gần -Hình bình hành ABCD gioóng hình nào đã học -Hỏi : So sánh diện tích của hình tròn với diện - Bằng nhau : Stròn = SABCD tích hình mới tạo được ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Hỏi :Hãy nhận xét về độ dài cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành ? -GV ghi theo trả lời của HS:Độ dài cạnh đáy là: = C/2 ; h = r -Yêu cầu Hs tính (ước lượng )diện tích của hình bình hành (mới tạo thành) -Gọi 1 HS lên trình bầy kết quả -Qua kết quả tính được ,ai nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính ? -Ghi bảng:Stròn = r x r x 3,14 - yêu cầu Hs ghi vào vở và nhắc lại cách tính -GV nêu ví dụ vài HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. -Gọi 3 HS làm bảng phụ ;cả lớp làm vào vở - GV chữa bài: + Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo,chữa bài. + GV nhận xét , chữa bài Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Hỏi : Yêu cầu bài 2 có gì khác với bài 1 ? Cách làm cần thêm bước tính gì? - Yêu cầu 3HS làm bảng phụ ; Cả lớp làm vào vở . + GV nhận xét chung ,chữa bài. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở;1 HS lên bảng làm . -Chữa bài : +Gọi 1 HS đọc bài mình;yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở + GV nhận xét chung ,chữa bài 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. - Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chi\u vi hình tròn ,chiề cao gần bằng bán kính hình tròn. -HS tính : Stròn = SABCD - SABCD = a x h = C:2 x r =(r x 2 x 3 x 3,14):2 x r = r x 3,14 x r =r x r x 3,14 -Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở: Stròn= r x r x 3,14. -Tính tính diện tích hình tròn có bán kính r - HS làm bài - HS chữa bài -. - Tính S hình tròn có đường kính là d -Bài 1 cho biết bán kính , Bài 2 cho biết đường kính - Xác định bán kính rồi áp dụng công thức đã biết để tính -Tính S của mặt bàn hình tròn biết r = 45cm 5 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2) - HS chữa bài. -Học sinh lắng nghe. .................................................................................... Tiết 3. Chính tả CÁNH CAM LẠC MẸ. I. Mục tiêu, 1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Cánh cam lạc mẹ. 2- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô II. Đồ dùng dạy học - Vở bài tập Tiếng Việt 5, ttập hai . III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 3 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi ( hoặc chứa o/ô). - GV nhận xét + cho điểm B.Bài mới 1.Giới thiệu bài mới 2.Viết chính tả a Hướng dẫn chính tả - GV đọc bài chính tả một lượt. H: Bài chính tả cho em biết điều gì? GV: Các em chú ý cách trình bày bài thơ. Bài thơ chia thành nhiều khổ, vì vậy hết mỗi khổ các em nhớ viết cách ra 1 dòng. b.Viết chính tả - GV đọc từng dòng thơ ( mỗi dòng đọc 2 lần) c. Chấm, chữa bài - GV đọc toàn bài một lượt. - Chấm 5 - 7 bài 3.Luyện tập  Câu a - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - GV giao việc: • Các em đọc truyện. • Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. - HS làm việc. GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn bài tập. - Cho HS trình bày kết quả.. - 3 HS lên bảng viết các từ cô giáo đọc - Lắng nghe. - HS lắng nghe - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.. - HS viết chính tả. - HS tự rà soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở). - Một số HS làm bài vào phiếu. - Lớp làm vào giấy nháp. - Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. • Các tiếng cần lần lượt điều vào chỗ trống như - Lớp nhận xét sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi. • Câu b (Cách làm tương tự câu a) Kết quả đúng: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. -Học sinh lắng nghe 4.Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 4. .................................................................................... Lịch sử ÔN TẬP : CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BÀO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945- 1954). I. Mục tiêu - Sau bài học HS nêu được + Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu , nhân vật tiêu biểu từ năm 1945- 1954 dựa theo nội dung các bài đã học + Tóm tắt được các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945- 1954. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ chiến dịch VB thu- đông 1947 ,Biên giới thu - đông 1950 , ĐBP 1954..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử - HS cả lớp lập bảng thống kê và đọc lại bảng tiêu biểu từ 1945- 1954. thống kê của bạn đối chiếu với bảng thống kê - Gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch của mình và bổ xung ý kiến. sử tiêu biểu từ 45- 54 vào giấy khổ to dán lên bảng - cả lớp thống nhất bảng thống kê các giai đoạn như sau: Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối năm 1945 Đẩy lùi " Giặc đói, giặc dốt" đến năm 1946 19- 12- 1946 Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến 20- 12- 1945 Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của BH 20- 12- 1956 đến Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu biểu là cuộc chiến đấu của nhận tháng 2- 1947 dân HN với tinh thần " quyết tử cho TQ quyết sinh" Thu - đông 1947 Chiến dịch VB " mồ chôn giặc pháp" Thu - đông 1950 chiến dịch biên giới từ 16-> 18 - 9 - Trân Đông Khê , gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu 1950 Sau chiến dịch Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn biên giới tháng sàng chiến đấu. 12- 1951 ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra hiệm vụ cho kháng chiến. 1- 5- 1952 Khai macị đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc , dại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu. 30- 3- 1954 Chiến dịch ĐBP toàn thắng . Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. 7-5-1954 * Hoạt động 2: Trò chơi : hái hoa dân chủ - GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại -HS tham gia chơi các kiến thức lịch sử đã học - Chia lớp làm 4 đội - Cử 1 bạn dẫn chương trình - Cử 3 bạn làm ban giám khảo - Luật chơi: GV nêu luật chơi. + câu hỏi của trò chơi 1. Vì sao nói : ngay sau CM tháng tám nước ta ở trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc ? -Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. 2. Vì sao BH nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, giặc dốt? 3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt? 4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc dốt ? 5. bạn hãy cho biết câu nói : "không, chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian nào. - Nhận xét C. Củng cố dặn dò: -Học sinh lắng nghe. - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau .................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiết 1 Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( tiếp theo ) I. Mục tiêu : Sau giờ học HS biết : - Nêu được khái niệm về sự biến đổi hoá học . - Phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi vật lý - yêu thích khám phá bằng cách làm thí nghiệm II. Đồ dùng dạy học Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - Hãy cho biết hiện tượng sau là sự biến đổi hoá học hay lí học : bột mì hoà với nước rồi - HS trả lời : Đây là hiện tượng biến đổi hoá học cho vào chảo rán lên để được bánh rán ? vì dưới tác dụng của nhiệt độ , bột mì đã chuyển II. Bài mới thành chất khác . 1. Giới thiệu HS lắng nghe 2. Bài mới Hoạt động 1 : Trò chơi " bức thư mật" - Nêu yêu cầu : Các em sẽ viết một bức thư HS mở SGK tráng 80 gửi cho bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình mới đọc được . Giấy gửi thư đi rồi chỉ có màu trắng thôi . Làm thế nào bây giờ ? Các em hãy đọc hướng dẫn trang 80 và làm theo chỉ dẫn - Chia nhóm 5 - 6 - Tổ chức - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mắc thí nghiệm cho các nhóm - GV phát thư như bưu điện rồi phát ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm tìm cách đọc thư - Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn cồn , que 3. Trình bày : thuỷ tinh - Sau 5 phút đề nghị các nhòm dừng công - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn việc và trình bày lá thư nhận được - Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên đọc to - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày trước lớp . Hỏi : + nếu không hư qua ngọn lửa , tức là không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có đọc được chữ không ? + Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được những dòng chữ tưởng như là không có trên giấy 4. GV kết luận và ghi bảng Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác - HS lần lượt nêu cách thực hiện dụng của nhiệt -Không Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông tin - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước chanh ( giấm , a. Nêu nhiệm vụ a xít .. ) đã bị biến đổi hoá học thành một chất Các em đọc thông tin , quan sát hình minh khác có màu nên ta đọc được . hoạ và thảo luận về vai trò của ánh sáng đối - HS thu dọn thí nhiệm và ghi bài với sự biến đổi hoá học - HS thảo luận nhóm cách giải thích hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Tổ chức cho đúng. GV treo tranh ảnh minh hoạ c. GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên trình bày lại hiện tượng và giải thích d. Kết luận ghi bảng : 4.Củng cố - dặn dò HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau ............................................................................. Tiết 2 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. Mục tiêu 1- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. 2- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. II. Đồ dùng dạy - học - Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết - Kiểm tra 2 HS. Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong - GV nhận xét, cho điểm đoạn văn, cách nối các vế câu ghép. B. Bài mới 1Giới thiệu bài 2.Làm bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - GV giao việc: -Một số HS phát biểu ý kiến. • Các em cần đọc 3 câu a, b, c. - Lớp nhận xét. • Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Câu b - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. Bài 2 - 3 HS làm bài vào phiếu. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - HS còn lại làm bài vào giấy nháp (tra từ điển - GV giao việc: để tìm nghĩa của các từ đã cho). • Đọc kỹ các từ đã cho. - 3 HS làm bài váo giấy lên dán trên bảng lớp. • Đọc kỹ 3 câu a, b, c. - Lớp nhận xét. • Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, c sao cho - Một số HS trình bày miệng bài làm của đúng. mình. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu + bút dạ cho 3 HS làm bài - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Cho HS trình bài kết quả. - HS làm bài cá nhân ( hoặc cặp); tra từ điển Bài 3 để tìm nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ - Cho HS đọc yêu cầu của BT. công dân. - GV giao việc: - Một số HS phát biểu ý kiến. • Đọc các từ BT đã cho. - Lớp nhận xét. • Tìm nghĩa của các từ. • Tìm từ đồng nghĩa với công dân..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bài kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Bài 4 - HS làm bài theo cặp. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Đại diện cặp phát biểu ý kiến. - GV giao việc: - Lớp nhận xét. • Các em đọc câu nói của nhân vật Thành • Chỉ rõ có thay thế từ công dân trong câu nói đó bằng các từ đồng nghĩa được không? - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. 3 .Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiêt sau. .............................................................................. Tiết 2 Toán .. luyÖn tËp TÍNHchu vi, diÖn tÝch h×nh trßn I.Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập vÒ cách tính chu vi, diÖn tÝch h×nh trßn . - Giải bài toán có liên quan . - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. Đồ dung : - GV : Nội dung ôn tập . - HS : VBT . - HTTC : Nhóm , cá nhân, lớp . III. Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2 . Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính chu vi h×nh trßn cã b¸n kÝnh r a. r = 5cm b. r = 1,2 dm c. r = 0,5 m - Bài yc làm gì ? - Muốn tính chu vi hình tròn ta làm ntn? - Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy hai lần bán - Yêu cầu HS làm bài cá nhân . kính nhân với số 3,14 . - Thu chấm một số bài . - 4HS lên bảng - Nhận xét bài trên bảng . a. C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4cm b. C = 1,2 x2 x 3,14 = 7,536 dm c . C = 0,5 x 2 x 3,14 = 31,4 m Bài 2. TÝnh diÖn tÝch h×nh trßn cã b¸n kÝnh r(lớp) a. r = 6cm b. r = 0,8 m c. r = 0,4 dm - HS nªu yc bµi to¸n - Bài yc làm gì ? - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm ntn? nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - Yc lớp làm bài theo nhóm bàn . - GV HD HS yếu . - 3HS lªn b¶ng lµm bµi tËp - Nhận xét, sửa sai . Bµi gi¶i a. S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 ( cm2 ) b. S = 0,8 x 0,8 x 3,14 = 2,0096 (m2 ) c. S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2 )..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3 : Sµn diÔn cña mét r¹p xiÕc d¹ng h×nh trßn - 2HS đọc bài toán . có bán kính là 6,5m . Tính diện tích sàn diễn đó ? Túm tắt: Bỏn kớnh: 6,5m - Gäi HS nªu bµi to¸n . Diện tích: …m2 ? - Bµi cho ta biÕt g× ? Yªu cÇu lµm g× ? Bµi gi¶i DiÖn tÝch sµn diÔn lµ : - HS tù lµm bµi . 6,5 x 6,5 x 3,14 = 132,665(m2 ) - GV gióp HS yÕu . §¸p sè : 132,665 m2 - Ch÷a bµi trªn b¶ng . - GV thu vở chấm . 3. Cñng cè - dÆn dß - HS lắng nghe - GV nhËn xÐt giê häc - HS vÒ «n bµi ChuÈn bÞ bµi sau ...................................................................................... Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy:Thứ tư, 19/01/2011 Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Giúp HS rèn luyện kĩ năng công thức tính chu vi và diện tích hình tròn II.Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ bài 3 III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học A, Bài cũ. Nêu công thức và qui tắc tính diện tích hình tròn B Bài mới:Thực hành - luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. - Làm bài - Chữa bài: Gọi 2 HS đọc bài làm của mình ; yêu -2 HS đọc bài;HS chữa bài cầu HS đổi vở để KT bài của nhau . + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn .HS Đáp số: a) 113,04m dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở . b) 0,38465dm + GV nhận xét chung ,chữa bài. - HS nhận xét - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân Bài 2: 3,14 - Hỏi : BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hỏi : Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước ? - Tính S hình tròn biết C= 6,28cm - Hỏi :Bán kính hình tròn biết chưa ? - Bán kính hình tròn - Tính bán kính bằng cách nào? - Yêu cầu HS làm vào vở.1 HS làm vào bảng -Chưa có thể biết được phụ - Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2 -Chữa bài: - HS thực hiện yêu cầu + GV nhận xét ,cho điểm. Bài giải Bán kính hình tròn đã cho là: 6,28 : 3,14 :2 =1(cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14(cm2) Bài 3: Đáp số: 3,14(cm2) - GV treo bảng vẽ hình như SGK (trang 100) -HS nhận xét bài ,HS còn lại chữa bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Hỏi :Diện tích của thành giếng được biểu diễn trên hình vẽ ứng với phần diện tích nào? -Hỏi :Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi :Muốn tìm được diện tích phần gạch chéo ,ta làm thế nào ? - Hỏi : Ai có thể nêu các bước giải BT này ? -Yêu cầu HS làm vào vở ,1 HS làm bảng phụ .GV quan sát HS còn yếu -Chữa bài : +Yêu cầu HS gắn bảng phụ +Yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở + GV nhận xét chung ,chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 3. - HS đọc bài -Tính diện tích của thành giếng -Phần diện tích bị gạch chéo (tô đậm) -Lấy diện tích hình tròn lớn trù đi diện tích hình tròn nhỏ -Tính bán kính hình tròn lớn tính diện tích hình tròn lớn tính diện tích hình tròn nhỏ tính diện tích thành giếng = diện tích hình tròn lớn + diện tích hình tròn nhỏ . Bài giải Bán kính hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1(m) diện tích hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14(m2) diện tích hình tròn nhỏ là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386(m2) diện tích thành giếng là : 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 (m2) -HS trao đổi vở kiểm tra bài của nhau. ..................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Rèn luyện kỹ năng nói: - HS được kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về một tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Hiểu và trao đổi được với bạn bè về nội dung ý nghĩa câu chuyện. 2- Rèn kỹ năng nghe: HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học - Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - HS1 kể đoạn 1 câu chuyện Chiếc đồng hồ. - Kiểm tra 2 HS. - Trả lời câu hỏi H: Em hãy nêu nội dung chính của tranh - HS lắng nghe 1+2 H: Em hãy nêu nội dung chính của tranh 3+4. - GV nhận xét + cho điểm - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Kể chuyện HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài. - GV viết đề bài lên bảng lớp. - 3HS lần lượt đọc các gợi ý trong SGK - GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng trong - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1. bài. Cụ thể. Đề bài: Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp - Một số HS lần lượt nói tên câu chuyện mình sẽ kể. sống văn minh. - Cho 3 HS đọc gợi ý trong SGK. - GV lưu ý HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. - GV cho HS nói trước lớp về câu chuyện các em sẽ kể. HĐ2: HS kể chuyện - Cho HS đọc lại gợi ý 2.. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + sắp xếp câu chuyện theo gợi ý. - Từng nhóm đôi (cặp) HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể + nói về ý nghĩa của câu chuyện. - Lớp nhận xét. - Cho HS kể chuyện theo nhóm: Hai em nhớ kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và phải thống nhất ý nghĩa của từng câu chuyện. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét + khen những HS chọn được câu chuyện đúng yêu cầu của đề và kể hay, nêu ý nghĩa đúng 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau Tiết 5. ..................................................................................... Luyện tiếng việt Luyện đọc,viết THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ. I.Mục tiêu : - Giúp HSđọc đúng từ khó . đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nghe- viết chính xác, đẹp đoạn (từ đầu đến chạt ngón chân) . -Đọc diễn cảm toµn bµi, phân biệt lời của từng nhân vật . - Rèn kĩ năng viết cho HS . - Giáo dục HS có ý thức rèn giữ vở sạch , viết chữ đẹp . II. Đồ dùng : - GV : Nội dung bài viết . - HS : vở ghi . III. Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. Hướng dẫn viết chính tả . 1.Luyện đọc . - Toàn bài đọc với giọng ntn ? - Giọng kÓ chËm r·i , nhÑ nhµng ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS Luyện đọc theo nhóm - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm bài tập đọc . - Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, diễn cảm nhất - GV nhận xét, tuyên dương . 2.Tìm hiểu đoạn văn . -Thái sư Trần Thủ độ đã nói gì với người bà con khi xin chức Câu đương? 3.Viết từ khó , dễ lẫn . - Em hãy tìm trong bài những từ khó dễ lẫn khi viết bài ? - Yêu cầu HS viết bảng con . - Nhận xét, sửa sai . - Gọi HS đọc lại các từ vừa viết . 3. Viết chính tả . - GV đọc cho lớp viết - Thu vở chấm tại lớp . - Sửa một số lỗi sai cơ bản . III. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học - HS về luyện viết nhiều lần cho đẹp - Chuẩn bị bài sau .. Tiết 1. - 2 HS làm một nhóm luyện đọc. - Lần lượt các nhóm thi đọc trước lớp. - Chặt một ngón chân để phân biệt với các chức câu đương khác -Học sinh nêu -Học sinh viết từ khó vào bảng con. -2HS đọc lại từ khó. -Lớp nghe - viết vào vở .. -Học sinh lắng nghe.. ............................................................................. Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy:Thứ năm, 20/01/2011 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu -Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi và diện tích hình tròn và vận dụng để tính diện tích trước một số hình có liên quan II.Đồ dùng dạy học - Hình minh hoạ bài 2,3,4 III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ - HS thực hiện yêu cầu -Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính C = d x 3,14 =r x 2 x 3,14 chu vi hình tròn . S = r x r x 3,14 --Yêu cầu 1 HS nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình tròn . - Gọi HS nhận xét - GV xác nhận Thực hành - luyện tập Bài 1: - Đọc yêu cầu -Cho một sợi dây thép được uốn thành 2 hình - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm vào tròn ,có bán kính là 7cm và 10cm. bảng -Tính độ dài sợi dây đó - Chữa bài: -Lấy chu vi hình tròn lớn cộng với chu vi hình + Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn . tròn nhỏ + Yêu cầu HS đổi vở để KT bài của nhau . Cách 1: Bài giải +HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào Chu vi hình tròn nhỏ là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vở . + GV nhận xét chung ,chữa bài. Bài 2: -Gắn hình minh hoạ lên bảng - Hỏi : Đề bài cho biết gì? - Hỏi :Đề bài hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm vào vở,1 HS làm vào bảng . + GV nhận xét,. Bài 3: - Gắn hình minh hoạ lên bảng - Hỏi :Hình trên bảng được tạo bởi những hình nào? - Hỏi :BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Hỏi :Diện tích của hình đó bằng tổng diện tích của những hình nào? - Yêu cầu HS làm vào vở ,1 HS làm bảng phụ . GV quan sát hướng dẫn HS còn yếu. Bài 4: - Gắn hình minh hoạ lên bảng - Hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Hỏi :Diện tích phần tô màu được tính bằng cách nào? - Yêu cầu HS làm vào vở ,sau đó kết luận đáp án đúng - Nhận xét. 7 x 2 x3,14 = 43,96(cm) Chu vi hình tròn lớn là: 10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm) Độ dài sợi dây là : 43,96 + 62,8 = 106,76(cm) Đáp số: 106,76(cm) - HS quan sát - OB = 60cm và AB = 15cm - Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ bao nhiêu xăng-ti-mét? -HS làm bài Bài giải Chu vi hình tròn lớn là: (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là : 471 - 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2(cm) - HS quan sát -Hình trên tạo bởi một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 10cm và hai nửa hình tòn bằng nhau có bán kính là 7cm -Tính S hình đã cho - Lấy SHCN + S hình tròn Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14(cm) diện tích hình chữ nhật là: 10 x 14 = 140(cm2) diện tích của hai nửa hình tròn là: 07 x 07 x 3,14 = 153,86(cm2) diện tích thành giếng là : 140 + 153,86 = 293,86(cm2) Đáp số: 293,86(cm2). - HS quan sát - Chọn đáp án đúng cho câu trả lời :Diện tích phần tô màu của hình vuông ABCD. -Tính diện tích phần tố màu bằng diện tích hình 4. Củng cố – dặn dò vuông -diện tích hình tròn . - Nhận xét tiết học -HS làm bài - Chuẩn bị tiết sau Kết quả :Khoanh vào (A) .................................................................................. Tiết 2 Tập đọc NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG i. Mục tiêu,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, kính trọng nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Nắm được nội dung chính của bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã tài trợ giúp cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về vấn đề tài chính. II. Đồ dùng dạy - học - ảnh chân dung nhà từ thiện Đỗ Đình Thiện + Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn 1 bài Thái sư Trần Thủ Độ và trả - Kiểm tra 3 HS. lời câu hỏi. - Nhận xét B.Bài mới - HS lắng nghe 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc - Lớp lắng nghe - Gọi đọc toàn bài - GV chia đoạn: 5 đoạn  Đoạn 1: Từ đầu đến “....Hoà Bình” - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK  Đoạn 1: Tiếp theo đến “....24 đồng”  Đoạn 3: Tiếp theo đến “...phụ trách quỹ”  Đoạn 4: Tiếp theo đến “...cho Nhà nước”  Đoạn 5: Phần còn lại. - HS nối tiếp đọc ( 2 lần) - Cho HS đọc nối tiếp - Đọc theo nhóm 5: Mỗi học sinh đọc 1 đoạn, - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tiệm, sau đó thay đổi thứ tự đọc Lạc Thuỷ, sửng sốt, màu mỡ. -Cho HS đọc trong nhóm -1 2 HS đọc cả bài - GV đọc lại toàn bài 1 lần 3.Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng H: Trước Cách mạng, ông Thiện đã có đóng góp gì cho cách mạng? - Cho HS đọc thầm, đọc thành tiếng đoạn 3 H: Khi cách mạng thành công, ông Thiện đã đóng góp những gì?. - Cho HS đọc thầm + đọc thành tiếng H: Trong kháng chiến chống Pháp, gia đình ông đã đóng góp những gì? H: Hoà bình lập lại, gia đình ông đã có những đóng góp gì thật to lớn? - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 5 H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?. - 1 HS đọc thành tiếng - Ông đã trợ giúp to lớn về mặt tài chính cho cách mạng. Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. • Trong Tuần lễ Vàng ông đã ủng hộ Chính phủ 64 lạng vàng. • Ông đóng góp cho Quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Đã ủng hộ cán bộ, bộ đội Khu 2 hàng trăm tấn thóc. - Ông đã hiến toàn bộ đồn điền Chi -nê cho Nhà nước. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng tài sản lớn của mình cho cách mạng vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung. - HS có thể trả lời. • Người công dân phải có trách nhiệm đối với đất nước. • Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì đất nước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> • Phải biết góp sức vào sự nghiệp đất nước. H: Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân đối với đất nước? - 1 HS đọc - HS đọc đoạn. 4.Đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc đoạn. - Cho HS đọc lại toàn bài - Lớp nhận xét. - GV đưa bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc lên - Bài văn ca ngợi, biểu dương một công dân yêu và hướng dễn cho HS đọc. nước, một nhà tư sản đã có nhiều sự trợ giúp - Cho HS thi đọc cho Đảng, cho cách mạng. - GV nhận xét + khen HS đọc hay 5.Củng cố, dặn dò - Cho HS nêu nội dung bài -Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc. ............................................................................. Tiết 3 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết) i. Mục tiêu, HS viết được một bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy - học - Giấy kiểm tra hoặc vở. - Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài -Các em đã học về văn tả người. Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ vận dụng các kiến thức đã học để làm một bài văn hoàn chỉnh 2.Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ chọn một đề mà theo mình là có thể làm được tốt nhất. - Cho HS chọn đề bài. - GV gợi ý: • Nếu tả ca sĩ, các nên tả ca sĩ khi đang biểu diễn... • Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả gây cười của nghệ sĩ đó. • Nếu tả một nhân vật trong truyện cần phải hình dung, tưởng tượng về ngoại hình, về hành động của nhân vật đó. 3.HS làm bài - GV nhắc HS cách trình bày một bài tập làm văn. - GV thu bài khi HS làm bài xong 4.Củng cố, dặn dò. Hoạt động học - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - HS lựa chọn một trong ba đề. - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động. .............................................................................. Tiết 4 Địa lí CHÂU Á (tt) I.Mục tiêu Sau bài học, HS có thể:  Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ích lợi của các hoạt động này.  Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.  Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. II. Đồ dùng dạy - học  Bản đồ các nước châu Á.  Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1Bài cũ - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi . hỏi về nội dung bài cũ, -Nghe. 2.Giới thiệu bài: HĐ 1: Dân số châu Á đọc bảng số liệu. - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các -- HS HS lµm viÖc c¸ nh©n, tù so s¸nh c¸c sè liÖu châu lục trang 103, SGK và yêu cầu HS đọc vÒ d©n sè ë ch©u ¸ vµ d©n sè ë c¸c ch©u lôc kh¸c. bảng số liệu. - Một số HS nêu ý kiến, sau đó thống nhất: + Châu á có số dân đông nhất thế giới. Dân số - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS ch©u ¸ h¬n 4,5 lÇn d©n sè ch©u MÜ, h¬n 4 lÇn trả lời: d©n sè ch©u Phi, h¬n 5 lÇn d©n sè ch©u ¢u, + Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân số h¬n 15 lÇn d©n sè ch©u §¹i D¬ng… châu Á với các châu lục khác. + Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á víi mật độ dân số châu Phi. - HS quan s¸t vµ nªu: D©n c ch©u ¸ chñ yÕu lµ HĐ 2:Các dân tộc ở châu Á - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 4 trang ngêi da vµng nhng còng cã ngêi tr¾ng h¬n (ngêi §«ng ¸), cã nh÷ng téc ngêi l¹i cã níc da 105 và hỏi: Người dân châu Á có màu da như n©u ®en (ngêi Nam ¸) thế nào? + V× lµnh thæ ch©u ¸ réng lín, tr¶i trªn nhiÒu đới khí hậu khác nhau. Ngời sống ở vùng hàn ôn đới (Bắc á) thờng có nớc da sáng màu. + Em cú biết vỡ sao người Bắc Á cú nước da đới, Ngời sống ở vùng nhiệt đới (Nam á) thì thờng sáng màu còn người Nam Á lại có nước da sẫm cã níc da sÉm mµu. + So s¸nh hai bøc h×nh 4a vµ 4b trang 105 vµ màu? nªu: C¸c d©n téc cã c¸ch ¨n mÆc vµ phong tôc tËp qu¸n kh¸c nhau. + Dân c châu á tập trung nhiều ở các đồng + Các dân tộc châu Á có cách ăn mặc và phong b»ng ch©u thæ mµu mì. tục tập quán như thế nào? - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu. + Em có biết dân cư châu Á tËp trung nhiÒu ë vïng nµo kh«ng? HĐ 3:Khu vực Đông Nam Á - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để hoàn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS lµm viÖc theo nhãm díi sù chØ huy cña thành phiếu học tập . trëng. Khi cã khã kh¨n th× nªu c©u hái - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc, ở bài nhãm nhờ GV giúp đỡ. 4, hướng dẫn HS liên hệ với các ngành kinh tế của nước ta, các nước Đông Nam Á so đặc điểm tương tự như nước ta nên cũng có các ngành -Học sinh lắng nghe. kinh tế như nước ta. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận - Sau mỗi lần HS trình bày, GV nhận xét, sửa chữa và bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. 3.Củng cố , dÆn dß - NhËn xÐt tiÕt häc - ChuÈn bÞ tiÕt sau. ..................................................................................... Tiết 5 Đạo đức EM YÊU QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu - Học xong bài này HS biết: + Mọi người cần phải yêu quê hương + Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình + yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương. II. Tài liệu và phương tiện - Giấy , bút màu - Dây kệp, nẹp để treo tranh dùng cho hĐ 1 tiết 2 - Thẻ màu dùng cho HĐ 2 tiết 2 III. Các hoạt động dạy học TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: triển lãm nhỏ: bài tập 4 SGK + Mục tiêu: GV nêu + cách tiến hành - GV HD HS trình bày và giới thiệu tranh - HS giới thiệu tranh - Các nhóm trình bày và giới thiệu tranh của nhóm mình - Các nhóm giới thiệu - HS cả lớp thảo luận nhận xét - GV nhận xét và KL - Lớp nhận xét * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: BT 2 + Mục tiêu: GV nêu + cách tiến hành - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 SGK - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - HS nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ - Gọi HS giải thích lí do - HS giải thích lí do. GV nhận xét , KL: tán thành ý kiến a, d . Không tán thành ý kiến: b, c * Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài tập 3 + Mục tiêu: GV nêu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + cách tiến hành - HS các nhóm thảo luận - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - Nhóm khác nhận xét. 4.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. .................................................................................. Ngày soạn: 16/01/2011 Ngày dạy:Thứ sáu, 21/01/2011 Tiết 1 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ i. Mục tiêu. 1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 2. Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép, biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép II. Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai ( nếu có) - Một số tờ giấy khổ to đã phô tô các bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS. H: Em hãy xếp các từ: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm vào 3 nhóm - GV nhận xét + cho điểm. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Nhận xét - HS lắng nghe HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích. • Đọc lại đoạn văn. • Tìm các câu ghép trong đoạn văn. - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân ( có thể dùng bút chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở SGK). - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 - Lớp nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: • Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. BT1 • Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu - 3HS lên làm bài trên bảng lớp. HS còn lại dùng trên. bút chì gạch chéo đánh dấu các vế câu trong SGK. - Cho HS làm bài. - Lớp nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu BT3. - GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> câu trong 3 câu trên có gì khác nhau. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Một số HS phát biểu ý kiến. 3.Ghi nhớ - Lớp nhận xét. - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - 3HS đọc 4.Luyện tập - 3HS nhắc lại. Bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn. - GV giao việc: có 3 việc: - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. • Đọc lại đoạn văn. • Tìm câu ghép trong đoạn văn • Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu. - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân (dùng bút chì gạch trong - Cho HS trình bày kết quả. đoạn văn ở SGK). - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - Một số HS phát biểu ý kiến. Bài 2 - Lớp nhận xét - GV giao việc: 3 việc • Đọc lại đoạn trích • Khôi phục lại những từ đã bị lược bớt đi. - 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích. - Cho HS làm bài tập. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược. - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 3 (cách tiến hành tương tự BT2) a/ Từ cần điền: còn - 1 HS lên bảng làm trên phiếu. b/ Từ cần điền: nhưng (hoặc mà) - Lớp làm trong ovử bài tập hoặc giấy nháp c/ Từ cần điền: hay - Lớp nhận xét kết quả 5.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. .............................................................................. Tiết 2 Khoa học NĂNG LƯỢNG I/. Mục tiêu Sau giờ học, HS biết - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về sự thay đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ của các vật nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu được ví dụ về sự hoạt động của con người, động vật, các phương tiện, máy móc và chỉ ra được nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. - Có ý thức quan sát tìm kiếm và sử dụng hợp lý các nguồn năng lượng. II/.Đồ dùng dạy học 1. Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người 2. Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III/. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu - GV nêu: Phần thứ ba của chương II chúng ta sẽ tìm hiểu về năng lượng - "nguồn thức ăn".

<span class='text_page_counter'>(21)</span> của sự sống trên hành tinh. Bài đầu tiên là bài "năng lượng" - GV ghi tên bài II. Hoạt động 1: Thí nghiệm 1. Nêu yêu cầu: - HS mở SGK trang 82, ghi tên bài - ở hoạt động này, các em sẽ học nhóm với nhau. Các em hãy cùng bàn cách làm thay đổi vị trí, hình dạng hay tăng nhiệt độ của các vật xung quanh mình. Chú ý ghi chép lại thí nghiệm và tìm cách lý giải do đâu mà cón sự thay đổi đó. 2. Tổ chức - Chia nhóm theo tổ - GV kiểm tra công tác chuẩn bị của các - HS lắng nghe GV hướng dẫn, nêu thắc mắc nếu nhóm HS rồi hô to: Bắt đầu chưa hiểu yêu cầu. + Hiện tượng quan sát được là gì + Vậtbị biến đổi như thế nào ? + Nhờ đâu vạt bị biến đổi 3. Trình bày - Đại diện các nhóm lên nhận bộ thể từ Sau 3 phút thí nghiệm GV yêu cầu HS cử đại - Các đội bắt đầu thực hiện. HS có thể dựa vào diện nhóm trình bày SGH để làm theo. Yêu cầu sau khi thực hiện xong Các nhóm quan sát bổ sung các thí nghiệm, nhóm sẽ thảo luận nội dung bài 4. Kết luận ghi bảng theo các câu hỏi nội dung bài Mọi hoạt động của đồ vật hay sự biến đổi của vật được diễn ra ta cần cung cấp năng lượng cho chíng III. Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận - Rút ra ý kiến đúng Đại diện nhóm trình bày Hoạt động / biến đổi TN1 : Thay đổi vị trí của vật : ta phải dùng sức - Người nông dân cày cấy của mình - Các bạn HS đá bóng TN2 : Tăng nhiệt độ của vật - Chim săn mồi TN3 : Biến đổi vật - Máy cày - HS thảo luận - Đèn thắp sáng Nguồn năng lượng 3. Kết luận Thức ăn Mọi hoạt động của con người , động vật hay Thức ăn máy móc .. cũng đều có sự biến đổi . Vì vậy - Thức ăn bất kỳ hoạt động nào cũng cần được cung cấp Xăng năng lượng - Điện Muốn có năng lượng, con người và động vật - HS lần lượt xung phong lên chỉ hình phải ăn uống hít thở. Thức ăn là nguồn năng - HS ghi bài lượng chính cung cấp năng lượng cho mọi Ngủ cũng cần có năng lượng, ít hơn so với khi còn hoạt động của chúng ta. thức và làm việc 4 Củng cố ,dặn dò Khi chúng ta muốn hoạt động thì cần có năng lượng . Vậy theo các em đi ngủ có cần tới - HS lắng nghe. năng lượng hay không Dặn dò về nhà ............................................................................. Tiết 3 Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Dựa vào một mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. 2. Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ. - Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 2.Làm bài tập HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 - Cho HS đọc toàn bộ BT1. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV giao việc - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. - HS lần lượt trả lời 3 yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên. Bảng phụ I. Mục đích - Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. II. Chuẩn bị - Nội dung cần chuẩn bị: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa + Làm báo tường. + Chương trình văn nghệ - Phân công cụ thể: + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa....Tâm, Phượng và các bạn nữ. + Trang trí lớp học – Trung, Nam, Sơn. + Ra báo – lớp trưởng + ban biên tập + cả lớp nộp b ài. + Các tiết mục văn nghệ • Kịch câm- Tuấn Bảo • Kéo đàn – Huyền Phương • Các tiết mục văn nghệ khác + Dẫn chương trình văn nghệ: Thu Hương III. Chương trình cụ thể - Mở đầu chương trình văn nghệ • Thu Hương dẫn chương trình • Tuấn Bảo biểu diễn kịch câm • Huyền Phương kéo đàn - Thầy chủ nhiệm phát biểu: • Khen báo tường hay • Khen những tiết mục văn nghệ biểu diễn tự nhiên • Buổi sinh hoạt tổ chức chu đáo HĐ2: Hưỡng dẫn HS làm BT2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV giao việc: - Cho HS trình bày kết quả. - HS làm việc theo nhóm: - GV nhận xét + bình chọn nhóm làm bài tốt, trình bày sạch, đẹp..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp. - Lớp nhận xét. -3 - 4 HS phát biểu.. 3.Củng cố, dặn dò H: Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì? - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe .............................................................................. Tiết 4 Luyện toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn - Cho HS nêu cách tínhchu vi và diện tích - HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn hình tròn - HS lên bảng viết công thức tính chu vi và diện tích - Cho HS lên bảng viết công thức tínhchu hình tròn vi và diện tích hình tròn Hoạt động 2 : Thực hành. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Lời giải: Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một Bán kình nửa hình tròn là: nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính 6 : 2 = 3 (cm) diện tích hình bên. Diện tích nửa hình tròn là: 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2) Diện tích tam giác là: 6 x 6 : 2 = 18(cm2) Diện tích hình bên là: 14,13 + 18 = 32,13 (cm2) Đáp số: 32,13 cm2 Lời giải: Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 Chu vi của bánh xe là: vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. 22,608 : 10 = 2,2608 (m) Tính đường kính của bánh xe đó? Đường kính của bánh xe đó là: 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m) Đáp số: 0,72m Bài tập3: (HSKG) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài Lời giải: 30m, chiều rộng 20m, Người ta đào một cái Diện tích mảnh đất đó là: ao hình tròn có bán kính 15m. Tính diện 30 x 20 = 600 (m2).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tích đất còn lại là bao nhiêu?. Diện tích cái ao đó là: 8 x 8 x 3,14 = 200,96 (m2) Diện tích đất còn lại là : 600 – 200,96 = 399,04 (m2). 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. ............................................................................ BUỔI CHIỀU Tiết 1 Toán GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I.Mục tiêu Giúp HS - Làm quen với biểu đồ hình quạt - Bước đầu biết cách đọc ,phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt II.Đồ dùng dạy học - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặcbiểu đồ cột ở lớp 4 ) -Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK(để treo lên bảng )hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK) III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV:Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ? -Biểu đồ dạng tranh -Đặt vấn đề :Ngoài các dạng biểu đồ tranh,biểu - Biểu đồ dạng cột đồ cột đã học ở lớp 4 ,hôm nay chúng ta sẽ làm -Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành quen dạng biểu đồ mới .Ghi tên bài lên bảng : nhiều phần .Trên mỗi phần của hình tròn đều “Giới thiệu biểu đồ hình quạt”. ghi các tỉ số phần trăm tương ứng . A) Ví dụ : -Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách -GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: có trong thư viện của một trường tiểu học Đây là biểu đồ hình quạt ,cho biết tỉ số phần -Được chia ra làm 3 loại :truyện thiếu nhi ,sách trăm của các loại sách trong thư viện của một giáo khoa và các loại sách khác trường tiểu học. -Truyện thiếu nhi chiếm 50%,sách giáo khoa -Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng chiếm 25%,các loại sách khác chiếm 25%. - Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những -Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số phần nào? sách có trong thư viện. -Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ -Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất ,chiếm ẵ - Hỏi :Biểu đồ biểu thị cái gì? số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng GV xác nhận :Biểu đồ hình quạt đã cho ,biểu số lượng các loại sách khác ,chiếm ẳ số sách có thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện trong thư viện của một trường tiểu học. - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số -Hỏi :Số sách trong thư viện được chia ra làm truyện thiếu nhi mấy loại và là những loại nào? -HS quan sát -Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại - Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia GV xác nhận :Đó chính là các nội dung biểu thị các môn thể thao của lớp 5C các giá trị được hiển thị -4 môn :Cỗu lông ,bơi lợi ,cờ vua ,nhảy dây. -Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần -Theo biểu đồ ta biết :Số bạn tham gia môn cầu trăm ? lông chiếm 50% ,bơi lội chiêm 12,5%,cờ vua -Hỏi :Nhìn vào biểu đồ .Hãy quan sát về số chiếm 12,5%,nhảy dây chiếm 50%. lượng của từng loại sách ;so sánh với tổng số -32 bạn sách còn có trong thư viện -BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một -Hỏi:Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại số phần trăm của một số ) sách còn lại như thế nào ? -HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Kết luận : + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt -gọi là biểu đồ hình quạt -GV xác nhận ,yêu cầu HS nhắc lại . Thực hành đọc ,phân tích ,xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầu HS quan sát biểu đò và tự làm vào vở + GV nhận xét,chữa bài. Bài 2: - Gọi một HS đọc đề bài.Tự quan sát trả lời vào vở - GV gắn bảng phụ lên bảng( vẽ hình như BT 2 SGK( trang 102) - Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã học được từ biểu đồ hình quạt 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 2. -HS đọc --HS làm bài - HS Chữa bài: Bài 2: -HS quan sát và đọc biểu đồ +Tỉ số phần trăm HS giỏi so với số HS toàn trường là 17,5% + Tỉ số phần trăm HS khá so với số HS toàn trường là 60% + Tỉ số phần trăm HS trung bình so với số HS toàn trường là 22,5% -Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả HT của HS ở một trường tiểu học .HS giỏi chiếm 17,5% , HS khá chiếm 60%,còn lại HS trung bình chiếm 22,5%. .............................................................................. Luyện tiếng việt: Luyệ tập về LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.. I.Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể và cách lập chương trình hoạt động nói chung. - Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : - Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh.. 3.Dạy bài mới: GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn học sinh làm bài Đề bài : Giả sử em là lớp trưởng, em hãy lập -HS đọc lại đề chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 26-3 -Gọi Hs nêu các bước khi lập chương trình hoạt -Vài HS nêu ,lớp bổ sung. động -HS thực hiện lập chương trình hoạt động theo yêu cầu của đề bài. -GV thu bài của vài HS chấm. -Nhận xét chữa bài viết của học sinh. Ví dụ Chương trình liên hoan văn nghệ. chào mừng ngày thành lập Đoàn 26 - 3.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I.Mục đích : Chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. II.Phân công chuẩn bị 1.Trang trí : Thiên, Linh, Nguyệt. 2.Báo : Loan, Lương. 3.Văn nghệ : dẫn chương trình : My. - Đơn ca : Thành. Kịch câm : Phước. Múa : tổ 3. - Tam ca nữ : Dương, My, Bích - Hoạt cảnh : Tổ 2. - Dọn lớp sau buổi lễ : cả lớp. III.Chương trình cụ thể : 1.Phát biểu : Thiên. 2.Giới thiệu báo tường : Liên. 3.Chương trình văn nghệ: - Giới thiệu: My. - Biểu diễn : + Kịch câm. + Kéo đàn vi ô lông. + Múa + Tam ca nữ + Hoạt cảnh kịch 4.Kết thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu -Cho HS tự chữa bài của mình. -HS tự bổ sung bài . - Cho học sinh đọc bài làm của mình, cả lớp và -Vài HS đọc bài viết GV nhận xét. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay. 4.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập -HS lắng nghe. chưa hoàn chỉnh. .................................................................................. Tiết 3 Sinh hoạt ĐỘI I. Mục tiêu. - Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua. - Học sinh hoạt động theo qui trình của Đội. - Phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị. - Nội dung, địa điểm. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định 2. Nhận xét các hoạt động tuần qua. a) Lớp trưởng đánh giá các việc đã - Nghe làm được. b) Sinh hoạt Đội - HS sinh hoạt theo qui trình 3. Phương hướng tuần tới. - Học chương trình tuần 21 - Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Lao động vệ sinh trường lớp. - Trang hoàng lớp học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×