Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Giao an Su 6 2012 20 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.18 KB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng: 10 / 9/2012 PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI Bài 3 - Tiết 3 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Sự xuất hiện loài người trên trái đất. - Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2. Kỹ năng: - Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh. 3. Thái độ: - Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự phát triển của XH loài người. II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh ảnh, mẫu vật. HS: Đọc và tìm hiểu trước bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra: Câu hỏi: Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm lịch ? Đáp án: - Âm lịch: là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất - Dương lịch: sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời - Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới - Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền, ngày giỗ tổ tiên đều dùng ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm lịch đó ứng với ngày, tháng nào của dương lịchđể làm cho đúng. 2. Bài mới: Loài người từ đâu mà có, xã hội loài người được sinh ra như thế nào, người xưa cho rằng con người được tạo ra bởi thần linh, theo truyền thuyết TQ thì con người lại được bà Nữ Oa tạo ra từ đất, nhưng theo kinh thánh của đạo Cơ Đốc thì thượng đế đã nặn ra Ađam và từ Ađam lấy ra một chiếc xương sườn để tạo thành 1 người đàn bà. Vậy con người thực chất đã xuất hiện như thế nào, cuộc sống của họ ra sao chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu về con người 1. Con người xuất hiện như thế nào: xuất hiện như thế nào GV: Cho học sinh quan sát H.5 SGK. - Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm, từ 1 ? Theo em người tối cổ giống loài động loài vượn cổ trải qua quá trình tìm kiếm vật nào ? (Vượn) thức ăn đã tiến hoá thành người tối cổ. - GV giảng theo SGK. "Cách đây hàng chục triệu năm trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống"..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV giải thích: Vượn cổ có dáng hình người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 6 triệu năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ động vật bậc cao. - HS quan sát H.5a. ? Em có nhận xét gì về người tối cổ ? - GV giải thích: "Người tối cổ” Còn dấu tích của loài vượn (trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ…) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. Hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử dụng và chế tạo công cụ. ? Người tối cổ sống ở đâu ? ? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới ? (Hài cốt của người tối cổ). - GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi, đảo Gia - Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ). - GV cho HS q.sát H3, H4. ? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào ? - Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá khác với động vật. ? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của người tối cổ ? (Cuộc sống bấp bênh). - GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng triệu năm cho tới khi người tối cổ trở thành người tinh khôn. Vậy người tinh khôn sống như thế nào ? Hoạt động 2: tìm hiểu về người tinh khôn sống như thế nào. - Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới.. - Họ sống thành từng bày trong các hang động, núi đá, chủ yếu hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công cụ, biết dùng lửa… Sống có tổ chức, có người đứng đầu.. 2. Người tinh khôn sống như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV giảng theo SGK. " Trải qua….châu lục ". - HS quan sát H.5b. ? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như thế nào ? + Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt. Sự thay đổi hình dáng đó không phải là ngẫu nhiên mà đó là kết quả của quá trình lao động lâu dài. Như vậy sớm nhất cách đây khoảng 40.000 năm NTC đã chuyển thành người tinh khôn với thể tích bộ óc tương tự ngày nay. ? Người tinh khôn sống như thế nào? GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người (bầy người nguyên thuỷ) thì -> ? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên thuỷ có gì khác nhau ? + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con người ban đầu còn yếu. + Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt chẽ quy củ hơn. - GV giảng: "Những người cùng thị tộc …vui hơn” - GV cho HS quan sát khuyên tai, vòng tay bằng đá Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều gì? Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình. ? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn so với đời sống của người tối cổ như thế nào ? Cao hơn, đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống vật chất và đời sống tinh thần. - GVKL: Đời sống của con người trong thị tộc đã tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ, bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tôt hơn như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm. - Sống theo từng nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn chung, ở chung gọi là thị tộc. - Biết trồng trọt chăn nuôi. - Làm gốm, dệt vải. - Làm đồ trang sức..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> làm ra nhiều hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn và kéo dài khi kim loại ra đời đã làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã. Hoạt động 3: tìm hiểu vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. - GV cho HS quan sát mẫu vật dìu đá… Mặc dù NTK biết cảI tiến công cụ lao động nhưng cũng không thể đem lại năng xuất cao. ? Để nâng cao năng xuất con người đã làm gì ? Phát hiện ra kim loại và dùng nó để chế tạo công cụ LĐ - GV hướng dẫn HS quan sát H7. ? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì? Tác dụng của nó? Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng. - GV giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản phẩm nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo. - GVKL: Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư dân đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá giàu nghèo. Đó chính là nguyên nhân làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã. - GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp theo, họ dần dần trở thành người tinh khôn. Đời sống của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo ra công cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng chung trong công xã thị tộc không còn nữa. XH nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có giai cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.. 3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã ?. * Nguyên nhân: - Công cụ kim loại ra đời.. - Năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa. - Xã hội đã có sự phân biệt giàu nghèo.. 3. Củng cố: - Con người xuất hiện ntn? Người tinh khôn sống như thế nào ? - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã ? 4. Hướng dẫn học bài: - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày giảng: 17 / 9 /2012 Bài 4 - Tiết 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Nhà nước đầu tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, TQ từ cuối thiên niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh. 3.Thái độ: - XH cổ đại phương Đông phát triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong XH và về nhà nước chuyên chế. II. Chuẩn bị: GV: Lược đồ các quố gia cổ đại phương Đông. Bảng phụ sơ đồ xã hội cổ đại phương Đông. HS: Đọc và tìm hiểu trước bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ ? ? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã ? Đáp án: - So sánh: + Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá. Chủ yếu là hái lượm, săn bắt, biết dùng lửa…Chế tạo công cụ. Họ sống có tổ chức, có người đứng đầu. Cuộc sống bấp bênh. + Người tinh khôn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn - Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng, của cải dư thừa xã hội có sự phân biệt giàu nghèo. 2. Bài mới: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu ? trong thời gian nào ? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao ? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 tìm hiểu về các quốc gia 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông cổ đại phương Đông được hình thành ở được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? đâu và từ bao giờ ? GV: cho Hs quan sát SGK kết hợp lược đồ . ? Các quốc gia cổ đại phương Đông ra.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đời vào thời gian nào ? ở đâu ? ? Các quốc gia này có đặc điểm chung gì? (đều nằm gần các con sông lớn) ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình thành ở lưu vực các con sông lớn? (Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ trồng trọt => năng xuất tăng) ? Ngành kinh tế chính của cư dân vùng này là gì ? ? Để nâng cao năng xuất con người đã làm gì (làm thuỷ lợi, đắp đê ngăn lũ đào kênh máng dẫn nước vào ruộng) - HS quan.sát H.8. ? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua H.8 ? - Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về. - Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế cho quý tộc. GV: Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho con người định cư lâu dài và pt các nghành sx khác. phân hoá giầu nghèo ngày càng sâu sắc, hình thành một tầng lớp quyền thế mong muốn làm chủ vùng đất của mình. Hoạt động 2 tìm hiểu về xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào. GV: yêu cầu HS quan sát phần 2 SGK. ? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ? Ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất để nuôi sống xã hội (Nông nghiệp là chính. Nông dân là người tạo ra của cải vật chất) ? Nông dân canh tác như thế nào ? (Họ nhận ruộng của công xã cày cấy và nộp phần thu hoạch cho quý tộc (vua, quan, chúa đất), thực hiện chế độ lao dịch nặng nề (lao động bắt buộc, phục vụ không công cho quý tộc và chúa đất) GV: Giải thích công xã, lao dịch (SGK tr12) ? Ngoài quý tộc và nông dân, xã hội cổ đại phương Đông còn tầng lớp nào hầu. - Thời gian xuất hiện: Cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN. - Địa điểm: ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ân Độ, Trung Quốc.. - Kinh tế chính là nông nghiệp.. 2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hạ, phục dịch cho vua, quan, quý tộc ? (Nô lệ sống cuộc sống rất cực khổ.) ? Theo em xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp ? ? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế…đại diện cho tầng lớp nào.. - Có 2 tầng lớp: + Thống trị: quý tộc (vua, quan, chúa đất). + Bị trị: nông dân và nô lệ. (Thống trị) ? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao dịch không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con vật…đại diện cho tầng lớp nào ? (Bị trị) ? Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ đã làm gì ? (năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng Hà). Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập) - HS quan sát H.9. - HS đọc "ở Lưỡng Hà….bộ luật". - GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều 42,43(GVđọc) ? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm việc như thế nào? Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, buộc người nông dân phải tích cực cày cấy mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào bỏ hoang thì ko những vẫn phải nộp thuế bằng mức thuế của người ruộng bên cạnh mà còn phải cày bừa ruộng bằng phẳng, rồi mới trả lại cho chủ ruộng. - GVKL: Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH phân chi thành 3 tầng lớp: nông dân, quý tộc, nô lệ. (Quý tộc là tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là tầng lớp bị trị). Như vậy cùng với sự ra đời của nhà nước, là những mẫu thuẫn cũng xuất hiện. Tuy nhiên nhà nước đã quan tâm 3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương phát triển nông nghiệp. Đông: Hoạt động 3 tìm hiểu về nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông ? Nhà nước cổ đại phương Đông do ai Sơ đồ nhà nước chuyên chế cổ đại đứng đầu ? (Vua là người nắm mọi quyền hành chính phương Đông. trị => Đó là chế độ quân chủ chuyên chế) - HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GVKL: Chế độ chính trị ở các quốc gia Vua cổ đại phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi Quí tộc quan lại quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ân Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia Nông dân vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua. Nô lệ - GV: Giải thích thêm về thiên tử, Pha-raôn, En-si 3. Củng cố: ? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? * Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lược đồ ? 4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà. - Học thuộc, nắm vững ND bài 4. - Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày giảng: 24 / 9/2012 Bài 5 - Tiết 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Kỹ năng: - Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế. 3. Thái độ: - GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH. II. Chuẩn bị: - GV: Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây. - HS: Đọc và tìm hiểu trước bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn ? 2 Bài mới. Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở những nơi có điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp như ở phương Đông. Trong bài hôm nay chúng ta sẽ thấy nhà nước còn xuất hiện ở cả những nơi mà ĐKTN khó khăn. Ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 tìm hiểu về sự hình thành 1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại các quốc gia cổ đại phương Tây. phương Tây. ? Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời - Thời gian: Đầu thiên niên kỷ I TCN. vào thời gian nào, ở đâu . Địa điểm: trên bán đảo Ban căng và - GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ. I ta li a, hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và "Nhìn trên.…Rô ma" Rô ma. ? Em hãy nhớ lại ĐKTN ở phương Đông đã ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế như thế nào ? ? Quan sát trên bản đồ em hãy nhận xét về ĐKTN của HI Lạp Và Rô Ma. (địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó - Địa hình thuận lợi trồng cây công khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi nghiệp: nho, ô liu… khô cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên như nho, ô liu và phát triển các nghề thủ công. (giới.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thiệu h14 SGK/ 19) ? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? - GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang. ? Người Hi Lạp và Rô Ma mua gì và bán gì ? - GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ công: rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì, xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không giống nhau. ? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó + P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính. + P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế chính là thủ công và thương nghiệp. - GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp. ? Khi tìm hiểu về một đất nước ngoài tìm hiểu về ĐKTN thì chúng ta cần phải tìm hiểu về lĩnh vực nào nữa ? Hoạt động 2 tìm hiểu về xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào ? Muốn sản xuất nhiều hàng trong một thời gian ngắn hay muốn có thuyền chở hàng đi xa trao đổi, cần phải có điều kiện gì ? (Cần phải có công nhân, vốn) ?Kinh tế chính của các quốc gia này là gì (Công thương nghiệp và ngoại thương) ? Với nền kinh tế đó, đã dẫn đến xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô Ma gồm những giai. - Kinh tế: nghề thủ công và ngành thương nghiệp (ngoại thương) phát triển.. 2. Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào? - Chế độ chiếm hữu nô lệ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cấp nào ? (Chủ nô và nô lệ) ? Vì sao xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô Ma chỉ có 2 giai cấp chủ nô và nô lệ ? (Do nền kinh tế chỉ phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp đã dẫn tới sự hình thành một số chủ xưởng, chủ lò…Họ nuôi nhiều nô lệ làm việc.) GV: Cho HS thảo luận theo nhóm bàn (3 phút) ?Thân phận chủ nô và nô lệ khác nhau như thế nào ? - GV: Bài học trước chúng ta thấy thân phận của người nô lệ: khổ cực, không có quyền lợi gì cả. Ơ Hy Lạp, Rô Ma cổ đại nô lệ còn khổ cực hơn. GV: Cho HS đọc từ “Nô lệ đến kinh hoàng” SGK/tr 15. ? đời sống cực khổ họ đã làm gì ? Điển hình ? - GV giải thích: “Chiếm hữu nô lệ” đó là một xã hội có hai giai cấp cơ bản: Chủ nô và nô lệ, một xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. ? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào ? ? Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào ? GV: Về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại phương Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy định. ? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ (Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ) ? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây khác nhau ở điểm nào ? + P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu… + P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà) do dân bầu lên…). - GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.. - Chủ nô: có quyền lực, giàu có và bóc lột nô lệ. - Nô lệ: Là lực lượng sản xuất chính, nhưng sản phẩm họ làm ra đều thuộc về chủ nô, bị bóc lột, đánh đập.. => Họ đã nổi dậy chống chủ nô, điển hình là cuộc nổi dậy do Xpác- ta- cút lãnh đạo.. - Xã hội Hy Lạp và Rô Ma gồm hai giai cấp chính: chủ nô và nô lệ. - Xã hội chủ yếu dựa vào lao động của nô lệ. Họ bị bóc lột tàn nhẫn.. -> Xã hội chiếm hữu nô lệ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. Củng cố: ? GV yêu cầu hs lên bảng trình bày trên lược đồ về các quốc gia cổ đại phương Tây ? ? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương. Vì sao có sự khác nhau đó ? (Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.) 4.Hứơng dẫn: - Học bài cũ, nắm nội dung bài. - Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả, trả lời câu hỏi trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày giảng: 1 / 10 /2012 Bài 6 - Tiết 6 VĂN HỐA CỔ ĐẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được: - Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. - Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học…. 2. Kỹ năng: - Tập mô tả 1 công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh. 3. Thái độ: - Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập HS: Đọc và tìm hiểu trước bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ? 2. Bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh tế, XH, nhà nước … Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. Hoạt động 1 tìm hiểu về các quốc gia cổ đại 1. Các quốc gia cổ đại phương phương Đông thời cổ đại đã có những thành Đông thời cổ đại đã có những tựu văn hoá gì ? thành tựu văn hoá gì ? ? Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì ? - GV giải thích thêm: trong quá trình sản xuất nông nghiệp, người nông dân biết được quy luật của tự nhiên, quy luật của mặt trăng quay xung quanh trái đất, trái đất quay xung quanh mặt trời. ? Trên cơ sở hiểu biết đó, con người đã sáng tạo ra cái gì? ? Người xưa tính thời gian như thế nào ?. - Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra lịch..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (Bài 2). + Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất + Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời. + Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30 ngày. - GV: Do sản xuất phát triển, xã hội tiến lên, con người có nhu cầu về chữ viết và ghi chép.. + Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất.. ? Đã có những chữ gì ra đời? Chữ đó nói lên điều gì ? - HS quan sát H.11. ? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11 ? (Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn, vượn, người nét ngang, nét dọc, đường thẳng, cong…chữ đa dạng phong phú.) - GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới, chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả. + VD: Mặt trời hay sông nước đều biểu hiện = 3 làn sóng . ? Chữ viết của người phương Đông được viết trên giấy gì ? Hoặc ở đâu ?. - Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…. ? Ngoài ra cũng có những thành tựu gì về văn hoá ? GV: giải thích thêm tại sao người Ai Cập giỏi hình học. (Hàng năm sông Nin thường gây lụt lội, xoá mất ranh giới đất đai, họ phải đo lại ruộng đất. Đặc biệt họ đã tìm ra số π. Người Lưỡng Hà giỏi về số học để tính toán, người Ấn Độ tìm ra số không) ? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn ? (Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng…là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá…) ? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13 ? + Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146 m, cạnh đáy là 230… + Thành Ba Bi Lon có chu vi dài 13m, được. - Thành tựu toán học: số π, số điếm.. - Kiến trúc điêu khắc, thành Ba bi lon (Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bao bọc bởi 3 lớp tường thành cao vững chắc và những hào nước. Thành có 7 cổng lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1 công trình kiến trúc điêu khắc mĩ lệ - ở trung tâm thành có ngọn tháp Ba bi lon nổi tiếng là nhà lầu cao 90m gồm 5 tầng… Hoạt động 2 tìm hiểu về người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì ? ? Thành tựu văn hoá đầu tiên của người Hy Lạpp, Rô ma là gì? (Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt trời. Một năm có 365 ngày và 6 giờ.) ? Thành tựu văn hoá thứ 2 của quốc gia cổ đại phương Tây là gì ?. 2. Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì ? - Hiểu biết về thiên văn, và sáng tạo ra dương lịch.. ? Người Hi lạp và Rô-ma đã có những thành tựu văn hoá gì ? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực khoa học mà em biết ?. - Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái (a, b, c) - Các ngành khoa học: + Toán học: Ta-lét, Pi-ta-go. + Vật lí: ác-si-mét. + Triết học: Pla-tôn, A-ri-xtốt. + Sử học: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít. + Địa: Stơ-ra-bôn.. Văn học cổ Hy Lạp phát triển như thế nào ?. - Văn học: nổi tiếng với bộ sử thi:. (Văn học cổ Hy Lạp phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới như: Iliat, kịch thơ độc đáo). I-li-at, Ô-đi-xê cuya Hô-me; kịch thơ độc đáo của: Ô-re-x-ti của Étin. + Kiến trúc cổ của Hi lạp phát triển như thế nào ?. - Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt tác. (SGK 19, 20). 3. Củng cố: ? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông ? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc bài cũ. - Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị giờ sau ôn tập theo các câu hỏi sau: + Những dấu vết của người tối cổ (vượn người) được phát hiện ở đâu ? Thời gian nào. + Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên + Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào thời gian nào? + Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào. + Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. (P.Đông, P.Tây)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày giảng: 8 / 10 /2012 Tiết 7. ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại. - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. 3. Thái độ: - Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. II. Chuẩn bị: GV: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật SGK (Nếu có) Bảng phụ. HS: Đọc trước và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông ? * Đáp án: Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch. Sáng tạo ra chữ cái a,b,c. Các ngành khoa học: sử học, toán, vật lý. Triết học. Nghệ thuật sân khấu (bi, hài kịch). Kiến trúc điêu khắc có nhiều kiệt tác. 2. Bài mới: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1: L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu dấu vết của người tối cổ (vượn người) phát hiện ở đâu ? - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học. ? Những dấu vết của người tối cổ (vượn người) được phát hiện ở đâu ? Thời gian nào. - GVKL ? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên (Hài cốt) - GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. ? Người tối cổ chuyển thành người tinh. 1. Dấu vết của người tối cổ: (vượn người) phát hiện ở đâu ? - Ở 3 địa điểm: + Đông phi. + Đảo Gia va. + Gần Bắc kinh (TQ) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> khôn vào thời gian nào ? HS: 4 vạn năm trước đây Người tối cổ - > người tinh khôn nhờ lao động sản xuất Hoạt động 2 tìm hiểu những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ ? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào. Người tối cổ Người tinh - Con người: dáng thẳng trán cao…như khôn người ngày nay. Đầu hơi nhô ra về Người tinh khôn có phía trước, trán dáng đứng thấp xương hàm troài ra phía trước, như người hộp sọ và não nhỏ, ngày nay. có một lớp lông mỏng trên cơ thể. - Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng. - Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở chòi….) ? Em có nhận xét gì về công cụ này. (Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau) ? Hãy kể tên 1 số loại công cụ đồ dùng. (Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang sức…) ? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như thế nào (Thị tộc) Hoạt động 3 tìm hiểu những quốc gia cổ đại lớn ? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. (P.Đông, P.Tây). - GV cho HS lên chỉ bản đồ. ? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại. - GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai cấp thống trị. + Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho giai cấp bị trị. ? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương Đông và nhà nước phương Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó. (Nhà nước cổ đại) - Phương Đông: quân chủ chuyên chế. - Phương Tây: chiếm hữu nô lệ (chủ nô, nô lệ). 2. Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ. 3. Những quốc gia cổ đại lớn: - Phương Đông: Ai cập, Lưỡng hà, Ấn Độ Trung Quốc. - Phương Tây: Hi lạp, Rô ma. * Tầng lớp XH chính: + Quý tộc. Nông dân công xã và nô lệ (phương Đông) + Chủ nô, nô lệ (phương Tây) - Nhà nước cổ đại phương đông: quân chủ chuyên chế (vua đứng đầu). - Nhà nước cổ đại phương tây: chiếm hữu nô lệ gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ.. 4. Những thành tựu lớn thời cổ đại: (SGK trang 16, 17, 18).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 4 tìm hiểu về những thành tựu lớn thời cổ đại ? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại. + Chữ: Tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số… + Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn, sử, địa… + Nhiều công trình nghệ thuật lớn: Tháp Ai Cập, thành Ba Bi Lon. ?Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn minh thời cổ đại. - Là những thành tựu văn hoá quý giá của người xưa, thể hiện năng lực trí tuệ của loài người… 3. Củng cố: * Bài tập: GV treo bảng phụ . Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn. Đ B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c. S Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. S 4. Hướng dẫn học bài: - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. - Chuẩn bị giờ sau: Xem lại các sự kện lịch sử tiêu biểu tiết sau làm bài tập lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày giảng: 18 / 10 / 2012 Phần II LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỶ X CHƯƠNG I : BUỔI ĐẦU LỊCH SỬNƯỚC TA BÀI 8 – Tiết 8 THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS biết đất nước ta đã có con người sinh sống. - Dấu tích của người tối cổ tìm thấy trên đất nước Việt Nam : Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai). Công cụ ghè đẽo thô sơ. - Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam ( ở giai đoạn đầu: Mái đá Ngườm - Thái Nguyên, Sơn Vi - Phú Thọ: Ở giai đoạn phát triển: Hòa Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn, Hạ Long ) 2. Kỹ năng: - Rèn cách quan sát nhận xét và bắt đầu biết so sánh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng Hs ý thức về lịch sử lâu đời của đất nước ta, về lao động xây dựng xã hội. II. Chuẩn bị: GV: Hộp phục chế cụng cụ lao động. HS: Đọc trước và tìm hiểu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Những dấu tích của người tối cổ GV: yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 26 được tìm thấy ở đâu ? ? Thời xa xưa nước ta là một vùng đất như thế nào. ? Với điều kiện tự nhiên đó có thích hợp và cần thiết với cuộc sống của con người và cỏ cây muông thú không. ? Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại rất cần thiết đối với người nguyên thuỷ. (Vì sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên) Cho H/ S đọc đoạn đầu (2 dòng) SGK trang 23. GV: Cùng với các nhà khảo cổ trên thế giới phát hiện ra những dấu vết của người tối cổ ở Đông Phi, gần Bắc Kinh, đảo Gia.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> va thì ở VN chúng ta vào những năm 60 -65 các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra những di tích của người tối cổ ? Người Tối cổ là những người như thế nào. ? Vậy ở việt nam ta có dấu tích của người tối cổ hay không ? (gọi H đọc SGk Từ “ Vào năm 1960 -1965 đến hết phần 1) ? ở Việt Nam ta tìm thấy dấu vết của người tối cổ ở đâu, họ sống vào thời gian nào ? GV giảng theo SGK: Chỉ bản đồ địa điểm có dấu tích của người tối cổ. Các di tích đó có niên đại từ 40-30 vạn năm (Giải thích vì sao biết) (dựa vào lịch sử) GV: cho hs quan sát mẫu vật và hình 18,19 SGK: Răng của người tối cổ .Những chiếc răg này vừa có đặc điểm của răng người lại có cả đặc điểm của răng vượn (vì vậy người ta thường gọi người tối cổ là người vượn) GV: Cho H quan sát rìu thô núi đọ (hiện vật phục chế) hiện vật phục chế này không phải bằng đá mà bằng chất liệu khác được phục chế giống y như hình thù chiếc rìu thô tìm thấy ở Núi Đọ . ? Em có nhận xét gì về chiếc rìu thô này ? (được ghè đẽo qua loa có một đầu gần tròn để cầm , đầu kia nhọn, sắc để chặt) ? Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta. ( Trên khắp đất nước từ Bắc đến Nam nhưng tập chung chủ yếu ở Bắc bộ và Bắc trung bộ - GV chỉ bản đồ). Những dấu tích tìm thấy tuy chưa nhiều nhưng có thể cho chúng ta khẳng định điều gì : Hoạt động 2 GV: Trải qua hàng chục vạn năm lao động, Những người tối cổ đã mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi …Kéo lèng (lạng sơn) Có nghĩa là ở những nơi này các nhà khảo cổ cũng tìm thấy dấu tích của người. - Tìm thấy di tích người tối cổ ở các hang Thẩm khuyên, Thẩm Hai (lạng Sơn). Núi Đọ, Quan yên (thanh hoá). Xuân lộc (Đồng nai). - Việt Nam là một trong những quê hương của loài người. 2. Ở giai đoạn đầu người tinh khôn sống như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> tối cổ nhưng có niên đại muộn hơn hàng chục vạn năm so với ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai, Núi Đọ , Quan Yên… GV: (đọc SGK từ “ Họ cải tiến dần ”-> hết phần 2) ? Người tối cổ trở thành người tinh khôn từ bao giờ trên đất nước ta ? ? Dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở đâu ? GV: ( sử dụng lược đồ h 24 ) dấu tích của người tinh khôn được tìm thấy ở Mái đá ngườm (Thái Nguyên) Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An) - Ở Sơn La, Các nhà khảo cổ học đã tìm thấy các di chỉ của người tinh khôn ở Mộc Châu, Yên châu, có niên đại cùng thời với các di chỉ ở sơn vi, Hoà Bình. GV: (Cho H quan sát hình 20: Đây là công cụ chặt của người tinh khôn ở giai đoạn đầu tìm thấy ở Nậm Tum (Lai Châu) ? Em hãy so sánh công cụ này với công cụ của người tối cổ ở hình 19 và rút ra nhận xét ? (Vẫn là công cụ đá ghè đẽo nhưng hình thù rõ ràng hơn. Như vậy vào khoảng 3 -2 vạn năm trước đây ở nước ta đã xuất hiện người tinh khôn ở giai đoạn đầu, công cụ của họ vẫn là đá ghè đẽo nhưng tiến bộ hơn người tối cổ ở chỗ là có hình thù rõ ràng hơn , sắc bén hơn, họ kiếm được nhiều thức ăn hơn, cuộc sống ổn định hơn -> dân số đông hơn, họ mở rộng dần vùng sinh sống ra nhiều nơi hơn, hầu khắp miền Bắc và Bắc trung bộ nước ta) Hoạt động 3 GV: Công cụ sản xuất được cải tiến hơn nữa với việc dùng nhiều loại đá khác nhau. Hàng loạt hang động, mái đá có dấu vết người tinh khôn sinh sống …đến 4000 năm ? Những dấu tích của người tinh khôn nguyên thuỷ được tìm thấy ở những địa phương nào trên đất nước ta (ở đó người. - Khoảng 3 - 2 vạn năm trước đây, người tối cổ dần trở thành người tinh khôn .. - Dấu tích tìm thấy ở mái Đá ngườm (Thái nguyên)Sơn Vi (Phú thọ) Lai châu, Sơn La, bắc giang, Thanh Hoá, Nghệ An.. - Công cụ đá ghè đẽo có hình thù rõ ràng làm tăng thêm nguồn thức ăn. 3. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tinh khôn nguyên thuỷ sống cách đây từ 12000 đến 4000 năm) ? ở những di chỉ này người ta tìm thấy những gì ? HS: Công cụ đá được mài ở lưỡi, công cụ bằng xương, Bằng sừng, lưỡi cuốc đá, đồ gốm… GV: (Cho H quan sát hình 21,22,23) Hình 21: Rìu đá Hoà Bình Hình 22: Rìu đá Bắc Sơn Hình 23: Rìu đá Hạ Long. - (cho HS quan sát tiếp hiện vật phục chế : Rìu đá mài một bên Bắc Sơn) ?. Em hãy cho biết những chiếc rìu đá này có điểm gì tiến bộ hơn những chiếc rìu đá ở hình 19,20 ? HS: Đều được mài ở lưỡi, nhẵn, sắc hơn. GV: đó là những công cụ đá của người tinh khôn cách ngày nay 12000 đến 4000 năm, đều được mài ở lưỡi . đặc biệt rìu ngắn và có vai ngày càng nhiều (rìu đá Hạ Long) người ta có thể dùng 1 đoạn tre hay gỗ, chẻ một đầu ra kẹp vào đầu phía trên của công cụ đá buộc chặt lại để chặt , sức chặt sẽ mạnh hơn. ? Theo các em tại sao lại có sự tiến bộ đó ? (HS thảo luận) HS. Trong quá trình lao động, con người luôn sáng tạo để nâng cao hiệu quả lao động của mình. ? Em hãy cho biết giá trị của sự tiến bộ đó là gì ? HS: Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc sống. ? Vậy theo em, ở giai đoạn phát triển, người tinh khôn có những điểm gì mới ? HS: Xuất hiện kĩ thuật mài đá. - Ngoài công cụ đá còn có thêm công cụ bằng xương, bằng sừng . - Họ biết làm đồ gốm và lưỡi cuốc đá. GV: Với những công cụ đá được cải tiến sắc bén hơn, cuộc sống của con người ở thời kỳ này ổn định hơn, Không những họ kiếm được nhiều thức ăn trong tự nhiên hơn mà họ còn biết trồng trọt và chăn nuôi. số người đông thêm, quan hệ. - Tìm thấy hàng loạt dấu vết người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc sơn (L.Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An) Hạ Long (Q.Ninh) Bàu tró (Quảng Bình). - Công cụ đá được mài ở lưỡi, công cụ bằng xương, bằng sừng, lưỡi cuốc đá, đồ gốm.. - Tạo điều kiện mở rộng sản xuất, nâng cao dần cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> xã hội cũng bắt đầu hình thành, cuộc sống tinh thần của con người cũng phong phú hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể ở tiết sau. HS (đọc 2 câu thơ của Bác Hồ) GV: đọc lại ? Em hiểu câu nói của Bác Hồ như thế nào ? GV: Người Việt nam phải biết lịch sử Việt nam, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn “ Cho tường gốc tích nước nhà Việt nam ”để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiện tại tốt đẹp và hướng tới tương lai rực rỡ hơn. 3. Củng cố: ? Em hãy chỉ trên lược đồ những địa điểm các nhà khảo cổ đã tìm thấy dấu tích của người tối cổ ? Bài tập: Lập bảng hệ thống các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. (Theo mẫu) Các giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Công cụ Người tối cổ 30-> 40 vạn L.Sơn, T.Hoá, Đồng Nai. Đá (ghè, đẽo) năm Người tinh 3 -> 2 vạn Thái Nguyên, Phú Thọ, Đá (ghè, đẽo có hình khôn năm Thanh Hoá, Nghệ An. thù rõ ràng) (G. đoạn đầu) Người tinh 10 -> 4 nghìn Lạng Sơn, Nghệ An, Đá mài, xương, khôn năm Quảng Ninh, Quảng sừng, đồ gốm. (G.đoạn sau) Bình. 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà - Học bài cũ, Nắm vững 3 giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ - Đọc trước bài 9 và trả lời câu hỏi SGK.. Ngày giảng: 22 / 10 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 9 ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn. Nhận biết được sự phát triển cảu người tinh khôn so với người tối cổ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, hiện vật phục chế. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. (Thời gian, địa điểm, công cụ) 2. Bài mới. Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua 3 giai đoạn: Người tối cổ, người tinh khôn giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển. Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất, người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào ? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 - GV giảng theo SGK… ? ở các giai đoạn của người nguyên thuỷ công cụ chủ yếu của họ làm bằng gì ? (Bằng đá -> người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động) - GV: Ở mỗi giai đoạn càng về sau công cụ càng được cải tiến. ? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó. (Ghè đẽo thô sơ -> mài mỏng -> sắc hơn -> đẹp hơn) - Gv giảng tiếp theo SGK. - HS quan sát H25 miêu tả và nhận xét. ? Công cụ đồ dùng nào quan trọng nhất (Công cụ bằng đá mài vát 1 bên, có chuôi tra cán, chày tinh sảo hơn…Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất). Nội dung 1. Đời sống vật chất: - Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động, công cụ chủ yếu bằng đá.. + Thời Vi Sơn: rìu, ghè đẽo. + Thời Hoà Bình, Bắc Sơn: Rìu mài, bôn chày..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm công cụ bằng đá. (Đất -> nặn -> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn…) ? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì. (Đồ đá tinh sảo hơn) - GV giảng theo SGK. ? ý nghĩa của việc trồng trọt chăn nuôi. ( Con người tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.) - GV giảng tiếp theo SGK. - GVKL: Đến thời Hoà Bình, Bắc Sơn, người nguyên thuỷ biết cải tiến công cụ với nhiều loại, nhiều nguyên liệu khác nhau, làm đồ dùng cần thiết, biết chăn nuôi trồng trọt, làm lều lợp bằng cỏ cây. Hoạt động 2 - GV giảng theo SGK. " Từ đầu…..ở một nơi". ? Tại sao chúng ta biết được người bấy giờ đã sinh sống định cư ở một nơi. (Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m). - GV giảng: số người đông hơn có quan hệ với nhau. - GV lấy dẫn chứng và so sánh với gia đình hiện nay. - GV ghi bảng theo 2 cột. Quan hệ nhóm gốc huyết thống / \ / thị tộc mẹ ->mẫu hệ - GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội và gia đình (thị tộc) rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. - GVKL: Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là. - Ngoài ra họ còn dùng tre, gỗ, xương, sừng đặc biệt là đồ gốm.. - Trồng trọt như rau, đậu, bầu bí…biết chăn nuôi chó, lợn…. - Họ sống chủ yếu ở hang động, mái đá, làm túp lều lợp cỏ cây. 2. Tổ chức xã hội: - Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở vùng thuận tiện, định cư lâu dài ở một nơi.. - Quan hệ xã hội được hình thành, những người cùng họ hàng chung sống với nhau, tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thời kỳ thị tộc mẫu hệ. Hoạt động 3 - GV cho HS quan sát tranh và H 26. ? Có những loại hình nào, dùng để làm gì. (Vòng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để trang sức). ? Theo em, sự xuất hiện của những đồ trang sức đó có ý nghĩa gì. (Cuộc sống vật chất của con người ngày càng ổn định, cuộc sống tinh thần phong phú hơn, họ có nhu cầu làm đẹp…) - HS quan sát H 27 - miêu tả hình đó nói lên điều gì. ( Mối quan hệ gắn bó mẹ con, anh em =>quan hệ thị tộc). - GV giảng tiếp theo SGK. ? Việc chôn lưỡi cuốc theo người chết có ý nghĩa gì. (Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động) GVKL: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn. - GVCC toàn bài: Cuộc sống của người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, cuộc sống phong phú hơn (thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.. 3. Đời sống tinh thần: - Họ biết làm đồ trang sức vỏ ốc xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung.. - Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần.. - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết).. 3. Củng cố: * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống sau. Những điểm mới trong đời sống vật chất, xã hội và tinh thần của người nguyên thuỷ thời kỳ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ Long. 4. Hướng dẫn học bài: - Học và nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 10 và trả lời các câu hỏi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày giảng: 5 / 11 / 2012 Chương II THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG - ÂU LẠC Tiết 11- Bài 10 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. - Qua bài học sinh nắm được những nét chính: Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoá), phát minh ra thuật luyện kim. - ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ: - GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đồ phục chế lịch sử. Bản đồ trống Việt Nam. HS: Đọc và tìm hiểu bài trước. III.Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. 1. Công cụ được cải tiến như thế nào ? GV: Em có nhận xét gì về địa bàn cư trú Thuật luyện kim đã được phát minh của người Việt Cổ. như thế nào ? HS: Họ không ngừng mở rộng vùng cư trú. GV: Ở những nơi cư trú của NNT các - Cách đây khoảng 4000 đến 3500 năm nhà khảo cổ đã tìm thấy di vật di chỉ gì? công cụ bằng đá: Rìu, bôn được mài nhẵn Các đây bao lâu và nằm ở đâu? ở: HS: Ở khắp nơi trên đất nước ta đã tìm + Phùng Nguyên. thấy di chỉ công cụ lao động đã được cải + Hoa Lộc. tiến. + Lung Leng. GV: xem tranh hình 28,29, 30 ( hoặc hiện vật) so với hình 22,23,25 có gì khác ? em có nhận xét gì ? HS: Khác được mài nhẵn công cụ được cải tiến, hình dáng đẹp hơn, dễ cầm năm hơn. GV: Ngoài công cụ được mài nhẵn người nguyên thuỷ còn biết làm gì ? GV: Phân tích cho HS việc làm đồ gốm, khác làm công cụ bằng đá (theo bài 8,9) - NNT biết làm đồ gốm, trang sức. cho HS xem tranh SGK hình 30. GV: Em có nhận xét gì về tay nghề của.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> NNT (tay nghề cao, trang trí tinh xảo) GV: Đọc và tìm hiểu ở nhà em cho biết - Với cuộc sống định cư nhờ sự phát triển việc cải tiến CCLĐ cuộc sống của con đồ gốm. người đã có gì thay đổi - Người nguyên thuỷ đã phát minh ra Dựa vào SGK trả lời thuật luyện kim. GV: Vậy thuật luyện kim đã được phát minh ntn ? Kim loại nào được phát hiện đầu tiên. (đồng) GV: Thuật luyện kim là gì, có gì khác chế tạo công cụ bằng đá, đồ gốm. (Khác nhau làm bằng kim loại có khuôn đúc) GV: Bằng chứng nào cho thấy người nguyên thuỷ biết thuật luyện kim VD: SGK GV: Theo em phát minh này có ý nghĩa ntn. (Từ công việc chế tác CCLĐ làm đồ gốm và phát minh thuật luyện kim con người lại tiến thêm một bước, cuộc sống dần ổn định hơn) Dựa vào SGK nêu những yêu cầu về cuộc sống của người NT Hoạt động 2 . 2. Nghề nông trồng lúa ra đời ở đâu và GV: Nghề nông trồng lúa nước ta ra đời ở trong điều kiện nào đâu trong điều kiện nào ? - Ở vùng đồng bằng, thung lũng ven suối, Phân tích cho HS rõ: giống lúa từ hoang sông, biển người NT đã phát minh ra qua bàn tay cải tạo của con người nửa nghê nông trồng lúa nước hoang đến lúa trồng GV: Việc phát minh nghề nông trồng lúa nước ở nước ta có ý nghĩa ntn? (Là cây lương thực chính, dự trữ được lâu giúp an tâm làm công việc khác) - NNT biết trồng cây hoa màu và đánh cá. GV: Vậy theo em điều kiện nào chứng tỏ NNT biết trồng cây gì ? nghề gì ? Dựa vào SGK cho HS rõ ngày nay chúng ta vẫn thường trồng. 3. Củng cố: - Theo em khi công cụ lao động được cải tiến sẽ đem lại lợi ích gì cho con người. - Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Học bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa, đọc và trả lời bài tiếp theo. Ngày giảng: 12 / 11 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 12 - Bài 11 NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được. - Những biểu hiện về sự chuyển biến xã hội: Chế độ phụ hệ dần dần thay thế chế độ mẫu hệ. 2. Kỹ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT. II/ Chuẩn bị: GV: Tài liệu tham khảo. HS: Đọc và chuẩn bị bài trước III. Tiến trình dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu, trong điều kiện nào. 2. Bài mới: Thuật luyện kim ra đời và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội., xã hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. 1. Sự phân công lao động được hình GV: Những phát minh của thời Phùng thành như thế nào. Nguyên, Hoa Lộc là gì. (Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước) GV: Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ bằng đá. GV đưa ra : 1 rìu đá (phục chế) 1 công cụ bằng đồng. GV: Công cụ bằng đồng đòi hỏi kỹ thuật cao, vì nó phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn => năng xuất lao động cao hơn. GV: Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồng không. (Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng ->chuyên môn hoá cao) - GVKL: Không phải ai cũng biết thuật - Thuật luyện kim ra đời. luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nông nghiệp ai cũng làm được. GV: làm nghề nông cần làm những gì ? Em hãy nêu những hiểu biết của em về.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nghề trồng lúa nước từ khi cày ruộng đến khi thu hoạch. (Cày, bừa, làm đất, gieo hạt, chăm bón, thu hoạch.) GV: Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ đúc đồng. + Đàn ông cày bừa, làm công cụ. Đàn bà cấy… GV: Số người làm nông nghiệp tăng, cần có người làm ở ngoài đồng, người làm ở trong nhà lo việc ăn uống… => Cần có sự phân công lao động, nữ làm việc nhẹ, nam làm việc nặng. GVKL: K.tế phát triển, lao động càng phức tạp, cần phải phân công lao động theo giới tính, theo nghề nghiệp. Sự phân công lao động phức tạp hơn nhg đó là 1 chuyển biến cực kỳ quan trọng. GV trình bày: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội) Hoạt động 2 GV: Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức nào. (Thị tộc) GV: Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các con sông như thế nào. (Đông đảo hơn, định cư lâu dài hơn -> Từ đó hình thành chiềng, chạ, làng bản có quan hệ chặt chẽ với nhau được gọi là bộ lạc) GV: Nhiều chiềng chạ hợp nhau lại thành bộ tộc. GV: Lao động nặng nhọc ai làm là chính. (Đàn ông). GV: Vị trí của người đàn ông ngày càng tăng lên. Người đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc là nam giới, ko phải là phụ nữ như trước nữa. GV: Vì sao phải bầu người quản lí làng bản. (để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết mối quan hệ trong làng bản, và giữa các làng với nhau trong bộ tộc…-> những. - Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp.. - Phụ nữ: Làm việc nhà, cấy, hái, dệt vải, làm gốm... - Nam giới: + làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá. + Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công). 2. Xã hội có gì đổi mới.. - Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc. - Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ.. - Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già làng) Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> người này được chia phần thu hoạch lớn hơn.) GV: Em có suy nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ. GVKL: Đời sống ổn định, hình thành chiềng chạ, bộ lạc, chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ…có sự phân chia giàu nghèo. Hoạt động 3 GV giảng theo SGK và chỉ trên bản đồ những nơi nền văn hoá phát triển. GV: Nhận xét địa điểm phát triển của nền văn hoá nước ta. (Khắp trên cả nước, tập trung ở Bắc, Bắc Trung Bộ). GV: Tuy nhiên có khu vực p.triển cao hơn và rộng hơn đó là Bắc, Bắc Trung Bộ, Đông Sơn là 1 vùng đất ven sông Mã thuộc đất Thanh Hoá, nơi p.triển hàng loạt đồ đồng tiêu biểu cho giai đoạn p.triển cao hơn của người nguyên thuỷ thời đó. Do đó được dùng để gọi chung nền văn hoá đồng thau ở Bắc VN chúng ta. GV cho HS quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét. GV: So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì khác? (Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn trước, mới chỉ dừng lại ở dây đồng, dùi đồng). Đến thời kỳ văn hoá Đông Sơn công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì. (Đồng) - GV giảng theo SGK “ Vào thời văn hoá Đông Sơn…sông Cả” . Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội. (Công cụ đồng thay thế công cụ đá: vũ khí đồng, lưỡi cày đồng, dao găm đồng, lưỡi liềm đồng…) - GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp trên vùng đồng bằng sông lớn, sự phân công lao động -> Sự p.triển kinh tế, xã hội nước ta hình thành những nền văn hoá, đăc biệt là văn hoá Đông Sơn. Cư dân ở vùng văn hoá Đông Sơn gọi là Lạc. - Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo.. 3. Bước phát triển mới về xã hội:. - Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã hình thành các nền văn hoá phát triển: óc eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), tập chung hơn là văn hoá Đông Sơn (Bắc bộ và Bắc Trung Bộ).. - Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển. - Đồng gần như thay thế đá. + Công cụ đồng: Lưỡi cày, lưỡi rìu. + vũ khí đồng: lưỡi giáo, mũi tên. - Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi chung là Lạc Việt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Việt. GVCC toàn bài: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hoá Đông Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân được gọi chung là người Lạc Việt. 3. Củng cố: ? Xã hội có gì đổi mới. ? Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12)..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày giảng: 19 / 11 / 2012 Tiết 13 BÀI 12: NƯỚC VĂN LANG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học sinh nắm được điều kiện ra đời của nước Văn Lang: Sự phát triển sản xuất, làm thuỷ lợi và giải quyết các vấn đề xung đột. - Sơ lược về nhà nước Văn Lang: Thời gian thành lập, địa điểm, tổ chức nhà nước Văn Lang. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho hs lòng tự hào dân tộc, nước ta có lịch sử phát triển lâu đời. 3. Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức nhà nước sơ khai. II.Chuẩn bị: GV: Sơ đồ bộ máy nhà nước. Ảnh lăng vua Hùng (Phú Thọ) HS: Đọc và chuẩn bị bài trước III. Tiến trình dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Những nét mới về kinh tế xã hội của cư dân Lạc Việt . - Hãy nêu những dẫn chứng nói lên trình độ phát triển sản xuất thời kì văn hoá Đông Sơn. 2 . Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Nhà nước Văn Lang ra đời GV: Vào cuối tk XIII đầu TKỉ VII TCN ở đồng trong hoàn cảnh nào ? bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có gì thay đổi lớn ? GV: Xã hội có sự phần hóa như thế nào (Mâu thuẫn giầu nghèo) GV: Theo em truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nói - Nhân dân ta phải đấu tranh với lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó ? thiên nhiên. GV: Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, người Việt cổ lúc đó làm gì ? GV: Hướng dẫn hs quan sát hình 31, 32 SGK và thảo luận: Em có nhận xét gì về vũ khí trong các hình 31, - Họ đấu tranh với ngoại xâm. 32 ? GV: Gọi 1 hs bất kì của nhóm thuyết trình lại. GV: Nhận xét, đánh giá. Nhà nước Văn Lang ra đời. GV kể chuyện “Thánh Gióng” chống giặc. Hoạt động 2 2. Nước Văn Lang thành lập: HS đọc mục 2 trang 36 SGk. GV: Địa bàn cư trú của bộ lạc ăn Lang sống ở.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> đâu ? GV: Trình độ phát triển của bộ lạc Văn Lang ntn ? GV: Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang làm gì . HS: Trả lời. GV: Nhận xét sơ kết lại. GV: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? Ai đứng đầu ? Đóng đô ở đâu ? Hoạt động 3 HS: Đọc mục 3 trang 36, 37 SGK. GV: Hùng Vương đã tổ chức bộ máy nhà nước như thế nào ? HS: Quan sát sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước. Theo em nhà nước Van Lang có mấy cấp ? GV: Em hãy nêu quyền hành của vua Hùng và người đứng đầu chiêng chạ. GV: Quyền cao nhất thuộc về ai, lúc đất nước yên bình thì vua làm gì ? GV: giải thích cho hs hiểu. GV: giới thiệu về đền Hùng . GV sơ kết lại bài.. - Thủ lĩnh bộ lạc Văn Lang đã thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành liên minh bộ lạc. - Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian tk VII TCN. Đứng đầu là Hùng Vương 3 .Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào ? - Hùng vương chia nứơc thành 15 bộ.. - Vua có quyền quyết định tối cao trong nước. - Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang.. 3. Củng cố: - Nhà nước Van Lang được tổ chức ntn ? - Em hãy điền dấu X vào ô trống có câu trả lời đúng + Vua không giữ mọi quyền hành trong nước. + Vua đặt tướng Văn là lạc hầu. + Nhà nước Văn Lang đã có pháp luật và quân đội. + Khi có chiến tranh vua Hùng và các lạc tướng huy động các thanh niên trai tráng ở các chiêng, chạ tập họp lại chiến đấu. 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài theo câu hỏi trong SGK. - Chuẩn bị bài mới (Đọc bài và trả lời câu hỏi SGK).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày giảng: 26 / 11 / 2012 Tiết 14 - Bài 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài giúp học sinh hiểu được: - Đời sống vật chất (nông nghiệp, các nghề thủ công, ăn, mặc, ở, đi lại…) và đời sống tinh thần (lễ hội, tín ngưỡng) của cư dân Văn Lang. 2. Thái độ: - Bồi dưỡng ý thức về văn hoá dân tộc, nguồn cội. 3. Kĩ năng: - Quan sát tranh ảnh, nhận xét. II. Chuẩn bị: GV: Tranh hình trang trí trên trống đồng Ngọc Lũ. HS: Đọc và chuẩn bị bài trước III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 HS đọc sgk mục 1. GV: Nền kinh tế của nước Văn Lang là nền k.tế gì HS: Nghề nông trồng lúa. GV: Qua các hình ở bài 11, em hãy trình bày người dân Văn Lang xới đất bằng công cụ gì ? HS: Lưỡi cày đồng . GV: Lương thực chủ yếu của cư dân Văn Lang ? HS: Thóc lúa. GV: Ngoài ra họ còn trồng thêm các loại cây nào khác ? HS: Khoai đậu, cà, bầu bí… GV: Họ chăn nuôi gì ? HS: Chăn tằm, gia súc. GV: Tóm lại, trong nông nghiệp cư dân VL biết làm những nghề gì ? HS: trồng trọt và chăn nuôi. GV: Em có nhận xét gì về nông nghiệp của cư dân Văn lang ? HS: Phát triển hơn so với thời kì trước -> cuộc sống người dân no đủ, chắc chắn hơn nhờ nghề trồng lúa, tạo điều kiện để phát triển ở những bước tiếp theo. GV: Ngoài nông nghiệp cư dân Văn Lang còn biết. Nội dung 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công: a. Nông nghiệp:. - Trồng trọt và chăn nuôi. =>phát triển->cuộc sống no đủ, ổn định..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> làm nghề gì. GV: Cư dân VL đã biết làm nghề thủ công gì ? HS: trả lời . GV: Cho học sinh quan sát hình 36, 37, 38 em thấy nghề thủ công nào phát triển nhất thời bấy giờ ? HS: Nghề luyện kim GV: Kĩ thuật luyện kim phát triển ntn? HS: Được chuyên môn hoá cao. GV: Ngoài việc đúc lưỡi cày đồng, vũ khí, người thợ thủ công còn biết làm gì ? HS: Trống đồng, thạp đồng. GV: Cho học sinh quan sát tranh trống đồng Ngọc Lũ. GV: Việc đúc lưỡi cày, vũ khí, trống đồng… thể hiện điều gì ? HS: thể hiện trình độ của cư dân Văn Lang GV: Ngoài việc đúc đồng, người dân Văn Lang lúc này còn biết làm gì ? HS: Rèn sắt. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tổ, thời gian 4’ GV giao việc cho HS ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngoài thể hiện điều gì ? HS: Thảo luận theo nhóm: N1 - 3 trả lời, N2 - 4 nhận xét và bổ sung . GV: Nhận xét các nhóm và tổng hợp kiến thức. Đây là thời kì đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển. rộng khắp nước ta thời đó. Chứng tỏ sự giao lưu kinh tế văn hoá giữa nước ta với các nước đã phát triển. Hoạt động 2 HS đọc mục 2 sgk. GV: Theo em, đời sống vật chất thiết yếu của con người là gì ? HS: ăn, mặc, ở, đi lại. GV: Nhà ở phổ biến của người Văn Lang ? GV: Về cách ở cơ bản giống cac miền khác có trồng lúa chăn nuôi và trồng trọt. GV: Vì sao người VL ở nhà sàn? HS: Tránh thú dữ, ẩm thấp, đồng bằng nước ta lúc đó về cơ bản vẫn là những vùng lầy lội chưa khô ráo như ngày nay. GV: Làng, chạ gồm bao nhiêu gia đình ? HS: Vài chục gia đình. GV: Người VL đi lại bằng phương tiện gì ?. b. Thủ công nghiệp - Làm gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền. - Nghề luyện kim.. - Bước đầu biết rèn sắt.. 2. Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:. - Ở: Nhà sàn.. - Đi lại: Bằng thuyền..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV: Vì sao họ lại đi thuyền ? (nước ta là vùng đất lầy lội nhiều sông ngòi vì thế người VL giỏi bời lội và đi thuyền) GV: Thức ăn chủ yếu của người VL, có khác gì so - Ăn: Cơm nếp, tẻ, rau, cà, thịt… với ngày nay không. (Có – Ngày nay chế biến phong phú và bổ dưỡng hơn) GV: Người Văn Lang mặc ntn ? - Mặc: Nam cởi trần, đóng khố. GV: Ngoài ra họ còn có tục xăm mình. Nữ mặc váy, áo, yếm, đeo đồ GV: Qua cách ăn mặc, ở, đi lại, em có nhận xét gì trang sức ... về cuộc sống của cư dân VL? HS: Cuộc sống giản dị, gắn bó với nông nghiệp Hoạt động 3 3. Đời sống tinh thần của cư GV: Giải thích đời sống tinh thần . dân Văn Lang có gì mới ? GV: Xã hội VL chia thành mấy tầng lớp ? địa vị của mỗi tầng lớp trong xã hội? GV: Sự phân biệt g/c giữa các tầng lớp này đã sâu sắc chưa ? (Chưa) GV: Sau những ngày lao động mệt nhọc cư dân VL thường làm gì ? (Tổ chức lễ hội, vui chơi..) - Các hoạt động lễ hội, vui chơi GV: Những dẫn chứng cho thấy cư dân VL tổ phong phú. chức lễ hội ? (Trai gái mặc đẹp, nhảy múa, ca hát, …) GV: Mọi sinh hoạt đó đều hướng tới mục đích gì. (cầu mưa thuận gió hoà, mùa màng tươi tốt..) GV: Nhạc cụ chủ yếu của cư dân VL? GV: Quan sát H.38 em có nhận xét gì ? HS: Trả lời GV: Nhận xét và bổ sung. GV: Các truyện Trầu cau và Bánh trưng, bánh giày cho ta biết thời VL đã có những tục gì ? HS: ăn trầu, thờ cúng . GV: Về tín ngưỡng, người Lạc Việt thờ cúng gì ? - Tín ngưỡng: thờ các lực lượng GV: Người chết được chôn ntn ? tự nhiên, thờ tổ tiên GV: Kết luận: Đời sống vật chất và tinh thần đặc - Người chết chôn trong thạp, sắc nói trên đã hoà quyện nhau lại trong con bình, mộ thuyền kèm theo công người Lạc Việt đương thời, tạo nên tình cảm cộng cụ bằng đồ trang sức. đồng sâu sắc. Đó chính là cơ sở của lòng yêu nước. 3. Củng cố: - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? 4. Hướng dẫn học tập: - Học bài theo câu hỏi trong SGK, đọc và chuẩn bị bài 14: Nước Âu Lạc.. Ngày giảng: 3 /12 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 15 - Bài 14 NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài học sinh nắm được: - Hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (Sử dụng công cụ lao động bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công) - Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương không có gì thay đổi so với thòi Hùng Vương. Tuy nhiên quyền lực của vua được củng cố hơn. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan. 3. Thái độ: - GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. II. Chuẩn bị: GV: Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. HS: Đọc và chuẩn bị bài trước III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào. 2. B 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Hoạt động 1 GV giảng theo SGK….bờ cõi ”. xác định nước Văn Lang trên bản đồ. ? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược nước ta.. GV dùng lược đồ mô tả cuộc kháng chiến. Hoặc ? Em hãy chỉ trên lược đồ những nơi quân Tần chiếm đóng. (Bắc Văn Lang - nơi người Lạc Việt – người Tây Âu sinh sống). GV: Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam TQ vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay. ? Kháng chiến bùng nổ, những ai trực tiếp đương đầu với quân xâm lược. (Người Tây Âu và Lạc Việt). GV: Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu, cử tướng là Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày thì im hơi. Nội dung. 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào a. Nguyên nhân: + Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. + Nhà Tần mở rộng lãnh thổ. b. Diễn biến: - Năm 218 TCN quân Tần tiến đánh xuống phía Nam( vùng Quảng Đông, Quảng Tây -TQ). - Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> lặng tiếng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến không được thoát không xong. ? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc Việt. (Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí) ? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế nào. +Trước: hung hăng. + Sau: hoang mang, hoảng sợ ? Kết quả cuộc kháng chiến. c. Kết quả: Người Việt đánh tan ? Tại sao giặc lại thất bại. quân Tần. (ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng tạo) ? Em có suy nghĩ gì về tinh thần đoàn kết chiến đấu của người Tây Âu – Lạc Việt. (Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền DT) - GVKL: Nhà nước Văn Lang mất ổn định, quân Tần xâm lược nước ta, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt chiến đấu dũng cảm bảo vệ lãnh thổ. Nhà nước Âu Lạc ra đời. Hoạt động 2 2. Nước Âu Lạc ra đời. (giảm tải) Hoạt động 3 GV giảng theo SGK. ? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ ? Chỉ ra những thay đổi đó. Cho HS quan sát H39, 40, với H 31, 33 và nhận xét. (H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng.). ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó. GVKL: Sau hơn 4 thế kỷ khi nước Văn Lang thành lập… nước Âu Lạc ra đời, đất nước ta có những chuyển biến rõ rệt do sự phát triển kinh tế kỹ thuật, tinh thần vươn lên của dân tộc ta. * GVCC toàn bài: Tinh thần quyết tâm bảo vệ đất nước của nhân dân ta với sự đổi mới của. 3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi. - Thời gian: Hơn 4 thế kỷ. - Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ công nghiệp phát triển hơn trước. - Kỹ thuật cao hơn. - Lãnh thổ: Rộng lớn. - Dân số phát triển. - Kỹ thuật tiến bộ. - Kinh tế phát triển. - Tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ->Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> nhà nước Âu Lạc. 3. Củng cố: - Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi ? - GV đưa ra bài tập: So sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo câu hỏi trong sách giáo khoa. - Đọc và chuẩn bị phần còn lại. + Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Tần thắng lợi, An Dương Vương đã làm gì. + Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN ở Âu Lạc. + Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.. Ngày giảng: 10 / 12 / 2012 Tiết 16 - Bài 15.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> NƯỚC ÂU LẠC (TIẾP) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa. - Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc. Là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta. - Sơ lược diễn biến cuộc kháng chiến chống Triệu Đà năm 179 TCN. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. 3. Thái độ: - GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập… II. Chuẩn bị: GV: Tài liệu tham khảo. Bảng phụ, bản đồ trống. HS: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 4. 4. Thành Cổ Loa và lực lượng GV: Sau khi cuộc kháng chiến chống quân Tần quốc phòng. thắng lợi, An Dương Vương đã làm gì. a. Thành Cổ Loa. HS: Cho xây Loa Thành (Thành Cổ Loa.) ? Vì sao gọi là loa thành. ( Rộng hơn nghìn trượng có hình xoáy trôn ốc). GV: Cổ Loa có tên gọi là chạ chủ và khả lũ (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV). Đến thế kỷ XV mới xuất hiện Loa thành và Cổ Loa. * Cấu trúc: Gồm 3 vũng thành. GV: Em hãy mô tả cấu trúc thành Cổ Loa. + Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, + Thành nội. + Thành trung. cao 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa + Thành ngoại. mở về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong (SGK) và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo, + Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội ko đều và ko có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa…….. + Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, ko có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8000m, cao 3,4, chân thành rộng khoảng 12->20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam....

<span class='text_page_counter'>(42)</span> => Các thành đều có hào bao quanh…… ? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào. (Trong nội thành). ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN ở Âu Lạc. (Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta…) ? Quân thành là gì ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành. (Là khu thành quân sự phục vụ chiến đấu. Vì có lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, …nỏ (Nỏ liên châu) GV: Việc sáng tạo ra vũ khí mới đã giúp cho việc bảo vệ thành Cổ Loa được vững chắc hơn trước kẻ thù. GV: Kể truyện về tướng Cao Lỗ. Là (Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu. GV: Cho HS thảo luận nhóm tổ) (3 phút ) ? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. GV: Chuẩn kiến thức theo bảng phụ. Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An Dương Vương cao hơn vua Hùng. GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào. Hoạt động 5 GV:Giải thích sơ lược sự ra đời của nước Nam Việt. GV: Năm 221 TCN Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc đến năm 207 TCN thì suy yếu không cai quản được các vùng ở xa. Triệu Đà cai quản các quận giáp phía Bắc Âu Lạc (Quảng Đông, Quảng Tây TQ ngày nay) cắt đất 3 quận lập ra nước Nam Việt. Nhà Triệu thành lập song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc.. - Độc đáo sáng tạo => Là kinh đô, khu thành quân sự.. b. Lực lượng quốc phòng.. - Quân đội: Bộ binh, thuỷ binh. - Vũ khí: Giáo, rìu, dao găm, nỏ.. 5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du (Tiên Sơn Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” (nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà ko thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui. =>Nhưng với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV. ? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì. (Mất cảnh giác) GV: Câu truyện chỉ là một cách đơn giản hoá sự thực về âm mưu cướp Âu Lạc cảu TĐ đó là: Không đánh được thì dùng mưu kế, tìm hiểu sức mạnh của Âu Lac, chia rẽ nội bộ sau đó đem quân sang đánh. GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc lần hai, ADV chủ quan ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu N.An chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. ? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì . (Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ ko còn thống nhất để cùng nhau chống giặc… đây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.) GV: Gọi học sinh lên bảng trình bày diễn biến theo sơ đồ. 3. Củng cố: ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành. 4. Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học. - Chuẩn bị giờ sau ôn tập chương I và chương II.. Ngày giảng: 17 / 12 / 2012 Tiết 17. - Năm 179 TCN Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu. - Nguyên nhân : + Chủ quan, quá tin tưởng vào lực lượng của mình. + Mắc mưu kẻ thù. + Nội bộ không thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau. - Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. 3. Thái độ: - Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT. II. Chuẩn bị: GV: Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ. HS: HS: Đọc và tìm hiểu bài ở nhà. III. Tiến trình dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1. ? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này. (Khảo cổ học). Nội dung 1. Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. (Thời gian, địa điểm). - Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ sinh sống. * Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai). * Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm. * Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ đá . 2. Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào. - Sơn Vi - đồ đá cũ - VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới. - VH Phùng Nguyên - Hoa Lộc: Thời đại kim khí-> đồng thau xuất hiện.. ? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào.. - Tổ chức xã hội: - Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.. GV dùng lược đồ VN. ? Gọi HS xác định địa điểm H/dẫn HS lập sơ đồ.. Hoạt động 2 GV cùng HS hệ thống lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giai đoạn Người tối cổ. Địa điểm Sơn Vi. Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Người tinh khôn (G.đoạn phát triển). Hoà Bình, Bắc Sơn Phùng Nguyên – Hoa Lộc. Hoạt động 3 ? Vùng cư trú chủ yếu của người Van Lang, Âu Lạc. Thời gian Hàng chụcvạn năm 40- 30 vạn năm 4000- 3500 năm. Công cụ sản xuất đồ đá cũ (ghè đẽo) đồ đá mới ( đá được mài tinh sảo). Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt. 3. Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. - Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ ? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và - Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước Lạc Việt đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển - Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt ? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm sư p.triển cao của nền kinh tế. ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: (Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng gốm…) - Các quan hệ xã hội: ? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội xã hội ntn. ngày càng rộng (Có kẻ giàu người nghèo) + Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày ? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và càng rõ đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu - Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác gì. trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc (chống thiên tai và ngoại xâm) lập dân tộc - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn). - Sự p.triển kinh tế (chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…) - Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần). Hoạt động 4 4. Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn GV giải thích: +Trống đồng: làn hiện Lang, Âu Lạc. vật tượng trưng cho nền văn ming Văn - Trống đồng. Lang, Âu Lạc. ...trống dùng trong lễ - Thành cổ Loa. hội cầu mưa thuận gió hoà. + Thành Cổ Loa: Là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước... 3. Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. 4. Hướng dẫn học bài: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau làm bài thi học kì một..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày giảng: 24 / 12 / 2012 THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I. (Đề và đáp án do phòng giáo dục và đào tạo ra)..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày giảng:. / 1 / 2013. CHƯƠNGIII THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tiết 19 - Bài 17 CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập. 2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS. 3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra: Không ? K.tra vở bài tập của HS. 2. Bài mới. Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công ? Thất bại của An Dương Vương đã để lại nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi ? hậu quả ntn ? Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 1000 năm bắc thuộc. quận. - GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK. GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh - Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển của TQ thành Châu Giao. sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. - GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương. ? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của nhà Hán. (HĐ nhóm tổ, thời gian 4’) - GV gọi các nhóm lên giải thích. - GV nhận xét, bổ xung. ? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. (Hoặc GV giải thích). + Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc. + Thái thú, đô uý: Là chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1 quận - Thái thú coi chính trị. Đô uý coi quân sự. ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì. Muốn chiếm đóng lâu dài, xoá tên nước ta, biến nước ta thành quận, huyện của TQ. ? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán. Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ. - GV giảng theo SGK. Sau khi xây dựng xong bộ máy cai trị nhà Hán ra sức bóc lột vơ vét của cải của nhân dân ta. ? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm mục đích gì. Đồng hoá dân ta, đồng hoá có nghĩa là làm thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình. ? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán. Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc… - GV dưới ách thống trị tàn bạo của nhà. ương đến địa phương.. * Ách thống trị của nhà Hán. + Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi… + Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hán, ND ta đã làm gì. Hoạt động 2 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng - GV giảng theo SGK: “ Bấy giờ….giết .” nổ. ? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy. Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống * Nguyên nhân: lại. Đó chính là nguyên nhân của cuộc - Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. khởi nghĩa. - GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết…. - GV treo bản đồ- H/dẫn HS theo dõi. * Diễn biến: - GV giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên - Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng phất cờ bản đồ. khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). - GV đọc 4 câu thơ. ? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của cuộc khởi nghĩa. Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng. - GV cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh. ? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì. - Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và ách thống trị của nhà Hán đối với nhân nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn dân ta khiến mọi người đều căm giận và nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu. nhân dân ủng hộ ) - GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK. ? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. * Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, - GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành nhân dân ta nổi dậy đấu tranh, điển hình thắng lợi. là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất khuất của DT thời kỳ đầu công nguyên. 3. Củng cố: * Bài tập: GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc khởi nghĩa. - GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu ? Em có nhận xét gì về câu nói đó. (Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy….cuộc khởi nghĩa này cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn được.) 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: - Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44. ? Sau khi giành độc lập hai bà Trưng đã làm gì..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày giảng:. / 1 / 2013 Tiết 20 - Bài 18. TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN.. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sau khi thắng lợi hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. 2. Kỹ năng: - Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. 3. Thái độ: - GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. + Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43). 2. Trò: Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44… III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết quả…) 2. Bài mới. Ở bài trước các em đã tìm hiểu ng/nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng, ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi - GV giảng theo SGK “ sau khi…..bãi giành được độc lập. bỏ”. Và giải thích. - Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua, đóng đô ở Mê Linh. - Bà phong chức tước cho những người có công, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp nhà Hán. ? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý nghĩa và tác dụng như thế nào. (Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua, đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược). - GV giảng theo SGK “ Được tin….nghĩa quân”..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến hành đàn áp ngay. (Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với các cuộc đấu tranh của nhân dân ta và thực hiện bành chướng lãnh thổ về phía Tây Bắc.) - GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn (2 năm) Nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân. Hoạt động 2 GV giảng theo SGK. ? Em có nhận xét gì về lực lượng và đường tiến quân của nhà Hán khi sang xâm lược nước ta. (Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ khí, lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy.) ? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược này. (Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam..) - GVđọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam độc ác của Mã Viện. “ Sáu chục người ta sức mỏi mòn Riêng ông yên giáp nhảy bon bon…’’ - HS quan sát kênh chữ SGK. ? Gọi HS trình bày (điền kí hiệu vào lược đồ cuộc k/c chống quân xâm lược Hán). - GV mô tả và ghi. ? Gọi HS đọc đoạn in nghiêng. ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này như vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá khắc nghiệt không (Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã bỏ mạng) - GV giảng tiếp theo SGK. ? Vì sao Hai Bà Trưng phải tự vẫn.. 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42- 43) đã diến ra như thế nào?. - Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu , do Mã Viện chỉ huy. - Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố. * Diễn biến: - Mã Viện vào nước ta theo 2 đường: + Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục Đầu. + Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục Đầu.=>hợp lại tại Lãng Bạc. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến.. - Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương quyết định lui quân về Cổ Loa - Mê Linh, địch giáo giết đuổi theo, quân ta rút về Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan cường. - Tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, cuộc.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> (Lực lượng của ta yếu ….ko để rơi vào kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng 11/ 43 tay giặc..) mới kết thúc. ? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý * ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nghĩa lịch sử như thế nào và cuộc kháng chiến chống quân xâm - GV cho HS xem H 45 và liên hệ “ Kỷ lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho niệm hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND ý chí quật cường bất khuất của nhân dân lập đền thờ”. ta. - GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh, dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã chiến đấu anh dũng nhg cuối cùng bị thất bại, hai bà Trưng hi sinh anh dũng. 3. Củng cố: - Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ. BT: Điến dữ kiện cho khớp với thời gian. Niên đại Dữ kiện lịch sử 4 - 42 3 - 43 11 - 43 Mùa thu năm 44 4. Hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng. - Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày giảng: 28 / 1 / 2013 Tiết 21 - Bài 19 TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện. - Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta. - Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó. 2. Kỹ năng: - Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg Bắc. 3. Thái độ: - Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó. II. Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> V1 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa? Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu biểu cho ý chí quật cường bất khuất của nhân dân ta 2. Bài mới Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoạn cường, nhg do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 1. Chế độ cai trị của các triều đại PK - GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ Iđể trình bày. Thế kỷ VI. - GV giảng theo SGK. - Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao. ? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao quận? Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao những quận nào của Châu Giao. Châu (Âu Lạc cũ). ( Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam)..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. - GV nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi. ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này. (Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng (người Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện lệnh là người Hán ). - GV giải thích: lao dịch và cống nạp. - GV cho HS đọc chữ in nghiêng. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ (Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.) - GV giảng theo SGK. ? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta. (Đồng hoá dân ta). ? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân ta. (Biến nước ta thành quận, huyện của TQ). ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá dân ta . (thảo luận). - GVKL: Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta…xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. Hoạt động 2 - GV giảng theo SGK. ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt. (Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao. - Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh ( cai quản huyện).. - Nhân dân Giao Châu chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản phẩm quí…thợ khéo).. - Chúng tăng cường đưa người Hán sang Giao Châu, bắt nhân dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán.. 2. Tình hình kinh tế của nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…) - GV giảng theo SGK; mặc dù vậy nhg nghề rèn vẫn phát triển. ? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển. (Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công cụ…rìu, màI, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…) Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. - GV giảng theo SGK. ? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển. (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).. - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I dùng trâu, bò cày bừa, có đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây ăn quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo. - Về thủ công nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển nhiều chủng loại: bát, đĩa, gạch… Nghề dệt phát triển: vải bông, vải gai… dùng tơ tre dệt thành vải “ vải Giao Chỉ”. - Thương nghiệp: Chính quyền đô hộ giữ độc quyền ngoại thương.. - GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát triển... - GVCC bàI: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. 3. Củng cố: H: Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?  Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.  Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.  Cả hai ý trên. 4. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Vẽ sơ đồ H 55..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn:. Ngày giảng :. Tiết 23 - Bài 20 Từ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM Đế (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: HS hiểu được: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm. Chạp thế kỷ I-thế kỷ VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc. Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ, bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhg vẫn bị xem là kẻ bị trị. - Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ phong tục tập quán của người Việt. - Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. 2/ Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. 3/ Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT. II/ Chuẩn bị : 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III. 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1/ ổn định tổ chức: sĩ số : 6A: 2/ Kiểm tra bài cũ 2.1 Hình thức kiểm tra: ( miệng ) 2.2 Nội dung kiểm tra *Câu hỏi : ? Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I ->thế kỷ VI. *Đáp án :.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Sau khi đàn áp đượcuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao. Đầu thế kỷ III nhà Hán tách Châu Giao thành Quảng Châu ( thuộcTQ ) Giao Châu ( thuộc Âu Lạc cũ. Bộ máy cai trị :Đưa ngườiHán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện ). Nhân dân Giao Câu phảI nộp nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản phẩm quý, thợ khéo ) Chúng tăng cường đưa ngườ Hán sang Câu Giao. Bắt nhân dân ta học tiếng Hán. phong tục Hán 3.Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào.ta tìm hiểu bài hôm nay. 3.2. Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1: - GV treo sơ đồ phân hoá xã hội. - GV trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I-TK IV - GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. ? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển biến xã hội nước ta?. ( Thời Văn Lang- Âu Lạc, xã hội phân hoá thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ->có sự phân chia giàu nghèo… =>xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá …) + Thời kỳ đô hộ:- Quan lại đô hộ ( phong kiến nắm quyền cai trị). - Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn. - Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành địa chủ địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhg vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép. Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. - Nông dân công xã bị chia thành nông dân công xã và nông dân lệ thuộc. - Nô tỳ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội.) => GVKL:. 1/ Những chuyển biến về xã hội và văn hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI.. * Về xã hội: - Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - GV giảng theo SGK.. trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo ,đạo giáo, luật lệ phong tục Hán vào nước ta.. ? HS đọc đoạn chữ in nghiêng. ? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng đích gì. nói của tổ tiên, sinh hoạt theo ( Đồng hoá dân ta). nép sống, phong tục của mình ? GV giảng theo SGK. ( nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, bánh dày). - Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của riêng mình.. ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên. ( Trường học do chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình đi học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo khổ ko có điều kiện cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt. - GVKL: Từ thé kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng hoá dân ta…sống theo mọi phong tục tập quán của người Hán> Song nhân dân ta vẫ có tiếng nói riêng, sống theo phong tục tập quán của người Việt. * Hoạt động 2: - Gọi HS đọc đoạn đầu. ? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. ? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì. ( Đất rộng, người đông, hiểm trở độc hại…khó cai trị ) - GV: Giữa thế kỷ III ở Cửu Chân……..bà Triệu”. ? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK). - GV đọc đoạn in nghiêng. ? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì. ( ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập DT) - GV giảng theo SGK.. 2/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (248). a- Nguyên nhân: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô.. b- Diễn biến: - Ta: Năm 248 khởi nghĩa ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu. - Giặc: Huy động lực lượng vừa.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> đánh vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta. c- ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu ? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu. cho ý chí quyết giành lại độc lập ( Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô của dân tộc ta. khiếp sợ..) ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại. ( Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm độc.) ? ý nghĩa cuộc khởi nghĩa. - HS quan sát kênh hình 46. ? Gọi HS đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn bà triệu. - GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, xong vì lực lượng quá chênh loch, quân Ngô lại lắm mưu nhiều kế, nên khởi nghĩa thất bại. - GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và nuôi dưỡng ý chí giàng độc lập DT. 4/ Củng cố,kiểm tra đánh giá: ? Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? * Bài tập: (bảng phụ) Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng. Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. A. Lực lượng quá chênh lệch B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. 5/Ra bài tập và hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài. - Ôn các bài 17, 18, 19, 20. - Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử. Ngày Soạn: Tiết 24. Ngày giảng: LàM BàI TậP LịCH Sử. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta. - Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ. - Đời sống của người nguyên thuỷ. - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ . - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. - Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc. 2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh… 3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta. IIChuẩn bị : 1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ. 2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1/ ổn định tổ chức.Sĩ số: 6a 2/ Kiểm tra đầu giờ. 2.1 Hình thức kiểm tra: 15phút 2.2 Nội dung kiểm tra: * Câu hỏi: Hã trình bày diễn biến , ý nghĩa của cuộc khởi nghã Bà Triệu năm 248 ? * Đáp án: - Học sinh trìng bày diễn biếnqua bản đồ - ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí quyết giành lại độc lập của dân tộc ta 3/ Bài mới. 3.1 .Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ giúp các em điêù đó. *Hoạt động 1: 1/ Bài tập 1: - GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác định thời gian, địa điểm của người tối cổ, người tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước ta. - Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn đầu, giai đoạn p.triển. 2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng. - GV đọc bài tập. Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi - HS thảo luận - đưa ra ý kiến đức độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì - GV nhận xét, KL. những lí do sau đây .  Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.  Lúc này đàn ông ít hơn lao động.  Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc. *  Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có mặt ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV treo bảng phụ. - HS đọc bài tập - HS thảo luận -> kết quả. - GVnhận xét, KL.. 3/ Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra đời để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội. A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp đê chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng. B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến xâm lấn cướp bóc. C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn. D/ Tất cả các yêu cầu trên. * 4/ Bài tập 4:. - GV treo lược đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. ? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nước Văn Lang. - 2 HS thuyết minh, -> nhận xét. 5/ Bài tập 5: - GVKL. ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các lí do sau. -GV đọc bài tập - HS suy nghĩ làm A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm bài - GVKL; thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn. C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức, chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược của kẻ thù. D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên. 6/ Bài tập 6: Gọi HS trình bày. ? Nội dung cơ bản đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. ? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác nhau về tính chất nhà nước. ( HĐ nhóm- 5’). - Đại diện nhóm trình bày – nhận xét 7/ Bài tập 7: - GVKL Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để. A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn. C/Thôn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền.* D/ Ko nhằm mục đích nào cả..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 8/ Bài tập 8: Dựa vào 4 câu thơ sau: “ Một xin rửa sạch quân thù ……………….sở công lênh này”. Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôI nói rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. ? Hãy trình bày lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. 4/ Củng cố: - GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập. 5/ Hướng dẫn học bài. - Ôn tập kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn : giảng:. Ngày. Tiết 25. KIểM TRA 1 TIếT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 10 đến bài 20. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử. 3/ Thái độ: GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài kiểm tra. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Ra đề, đáp án, phô tô đề. 2. Trò: Ôn tập tốt. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1/ ổn định tổ chức : Sĩ số : 2/ Kiểm tra . * Đề bài. I/ Trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng. a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào. A. Năm 39 B. Năm 40 C. Năm 47 b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248). A. Lực lượng quá chênh lệch. B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> C. Cả hai ý trên. Câu 2: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hoá.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá sâu sắc.  Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ có sự phân hoá sâu sắc. Câu 3: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ chem. (…..)cho hích hợp. Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ? Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,………………..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là………………, đóng đô ở………………… và phong chức tước cho những người ………………….., lập lại……………………..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …………………..Trưng Vương………………cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ……………..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. II/ Tự luận: (7đ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng ( năm 40). Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ I-VI . Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên.. Đáp án. I/ Trắc nghiệm: (3đ). Câu1: (1đ) 1: B 2: C Câu 2: ý1 : S ; ý2 : Đ ; ý3 : S ; ý4 : Đ . Câu 3: Các từ cần điền. Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công ; xoá thuế ; lao dịch nặng nề. II/ Tự luận: (7đ). Câu1: (3đ) * Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc * Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu. * Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. Câu 2: (4đ) * Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta. - Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.) - Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không có tiền cho con ăn học. - Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt. *Nhận xét bài kiểm tra:. Ngày soạn:. Ngày giảng:. Tiết 26 - Bài 21 KHởI NGHĩA Lí Bí NƯớC VạN XUÂN (542 – 602) I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: HS nắm được - Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống trị tàn bạo của nhà lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhg đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. 2/ Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ. 3/ Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta. II/ Chuẩn bị 1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa). 2.Trò: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1. ổn định tổ chức.: Sĩ số 6A 2. Kiểm tra đầu giờ: Không 3. Bài mới. 3.1 Giới thiệu bài: Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ?diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩachúng .ta tìm hiểu bài hôm nay. 3.2.Các hoạt động và học * Hoạt động 1:. 1/ Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -GV giảng: Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn cướp ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. - GV: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới. Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại. ( GV chỉ trên lược đồ ).. - GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta lại bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu Lạc cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 quận. - GV giảng theo SGK. - HS đọc phần chữ in nghiêng. ? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta. ( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn, người Việt ko được giữ những chức vụ quạn trọng).. như thế nào. * Về mặt hành chính: Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới: + Giao Châu: (đồng bằng trung du Bắc Bộ). +ái Châu ( T.Hoá ) + Đức Châu, Lợi Châu, Ninh Châu (Nghệ Tĩnh). + Hoàng Châu (Quảng Ninh). * Về việc sắp đặt quan lại cai trị: Người cùng họ với vua và các họ lớn mới được giữ chức vụ quan trọng. *Biện pháp bóc lột: Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế, vơ vét của cải và bóc lột nhân dân hết sức thậm tệ.. - GV giảng theo SGK.. ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu. ( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương.) - GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tôn thất các dòng họ mới được giữ chức vụ quan trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi dậy đấu tranh. 2/Khởi nghĩa Lí Bí, nước Vạn Xuân thành lập. * Nguyên nhân: Do ách thống trị của nhà Lương. * Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa, ông được hào kiệt ở khắp nơi hưởng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> * Hoạt động 2: ứng. ? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - GV giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”. - Giới thiệu qua về Lí Bí. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng hầu hết các quận huyện, thứ sử ứng cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy ( Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành về TQ. độc lập cho Tổ quốc). - Tháng 4/ 542 nhà Lương huy ? Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào động quân sang đàn áp, bị quân ta lược đồ và trình bày diễn biến. đánh bại, ta giảI phóng thêm - GV bổ xung và chốt lại. Hoàng Châu ( Q.Ninh). - Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận.. ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa. ( Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, nghĩa quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, thông minh, sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân Lương bị thất bại nặng nề.) ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn.. * Kết quả:Cuộc khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi hoàng đế gọi là Lí Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch (HN).. - Lí nam Đế thành lập triều đình ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì. với 2 ban: ban văn, ban võ. ( Đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện lòng +Đứng đầu banvăn:Tĩnh thiều. mong muốn cho sự trường tồn của dân tộc, của +Đứng đầu ban võ:Phạm Tu. đất nước.) ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa ntn. ( chứng.tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộcvào TrungQuốc Đây là ý trí của đân tộc VN.).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung ương tập quyền sơ khai. - GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ rộng rãi nên sau nhiều lần tấn công, quân Lương đã bị ta đánh cho bại trận,khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân->khẳng định nước ta có chủ quyền. - GVCC bài:Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh,cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn và thu được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với DT ta. 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí : A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao B. Lên ngôi vua C. Lên ngôi Hoàng đế 5/ Hướng dẫn học bài: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 22 và trả lời câu hỏi trong SGK. NgàySoạn: giảng:. Ngày. Tiết 27 – Bài 22 KHởI NGHĩA Lí Bí NƯớC VạN XUÂN (542- 602) (TIếP) I/ Mục tiêu bài học 1/ K.thức: HS hiểu được. - Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ ( triều đại nhà Lương sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ. - Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước. - Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc. 2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. 3/ Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm , bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Trò: Đọc trước bài 22.tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK III/ Phần thể hiện trên lớp: 1. ổn định tổ chức.Sĩ số 6A: 2. Kiểm tra đầu giờ 2.1 Hình thức kiểm tra:( miệng ) 2.2 Nội dung kiểm tra:. * Câu hỏi: ? Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào?. * Đáp án: - Học sinh trình bày diễn biến qua lược đồ. - ý nghĩa: Chứng tỏ Nước ta có Giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung quốc. Đó là ý chí độc lập tự chủ của dân tộc ta. 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhg 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại. 3.2. Các hoạt động dạy và học: *Hoạt động 3: 3/ Chống quân Lương xâm lược. - GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc khởi nghĩa nhg đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3. - GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng chiến: Tháng 5/ 545 nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta, -Tháng 5/ 545 quân giặc tiến vào theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ. hướng vịnh Bắc Bộ tiến vào đất lion, cánh quân bộ men theo ven biển xuống sông Thương..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh, trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng còn non yếu, quân ta do Lí Nam Đế chỉ huy kéo lên vùng Lục Đầu (Hải Dương) đón đánh địch nhưng vì lực lượng yếu hơn không cản được địch, phải lui về giữa thành ở cửa sông Tô Lịch (HN). - GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông, thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú Thọ). - GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ Điền Triệt. - GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản đồ. ? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao. ( Ko phảI, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn…) - GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước, lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào. * Hoạt động 4:. - Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui quân về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch (HN).. - Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ thành ở Gia Ninh. - Đầu năm 546 quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem quân đóng ở hồ Điền Triệt. - Lợi dụng một đêm mưa gió, quân giặc đánh úp hồ Điền Triệt, Lí Nam Đế phải chạy vào động Khuất Lão (Tam Nông- Phú Thọ). - Năm 548 Lí Nam Đế mất.. 4/ Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào. - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến.. - GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ. ? Gọi HS đọc SGK. ? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến. ( là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm, ở giữa có 1 bãi đất khô giáo có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ - Cuộc k/c giằng co kéo dài. đến.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực lượng…) - GV mô tả những nét chính của cuộc k/c trên lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt được quân ta , Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước, chớp thời cơ đó Triệu Quang Phục phản công chiếm Long Biên và thu được thắng lợi.. năm 550 nhà Lương có loạn, Trần bá Tiên về nước Triệu Quang Phục phản công k/chiến thắng lợi.. ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu Quang Phục lãnh đạo. ( ND ủng hộ, tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến tranh du kích p.triển, lực lượng quân lượng chán nản luôn bị động trong chiến đấu.) - GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài, biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược. * Hoạt động 5: - GV giảng theo SGK.. 5/ Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào?. - Đánh bại quân Lương, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, gọi là Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức lại chính quyền. - 20 năm sau Lí Phật Tử cướp ngôi Triệu Việt Vương, Lí Phật Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí Nam Đế. - Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu, Lí Phật Tử không sang.. - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt giải về TQ. ? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang. ( Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta. Do vậy nhà Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó có thể bắt ông rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên thoái thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề phòng.) - GV giảng theo SGK. - GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương xâm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước, nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50 năm. ( Triệu Việt Vương ở ngôi trên 20 năm; Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân xâm lược nước ta. - GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ. 4/ Củng cố, kiểm tra, đánh giá: ? HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ. BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì? A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến. B.Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo. C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về. D.cả 3 lý do trên. 5/ Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm nội dung bài - Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Vẽ lược đồ H 48, 49.. Soạn : giảng:. Ngày Tiết 28 - Bài 23 NHữNG CUộC KHởI NGHĩA LớN TRONG CáC THế Kỉ VII- IX. I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: Từ thế kỉ VII nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đô hộ và đồng hoá, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy. - Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2/ Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 3/ Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì đọc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. IIChuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. -2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1. ổn định tổ chức ( 1phút ): Sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) 2.1 Hình thức kiểm tra: ( miệng ) 2.2 Nội dung kiểm tra: * Cau hỏi: ? Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào?. - Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS. - * Đáp án: - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến . Cuộc kháng chiến giằng co kéo dài đến năm 550 nhà Lương có loạn. Trần Bá Tiên về nước . Triệu Quang Phục chớp cơ hội phản công . Kháng chién thắng lợi 3. Bài mới. 3.1.Nêu vấn đề ( 1 phút ): Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. * Hoạt động 1 ( 10 phút ):. 1/ Dưới ách đo hộ của nhà Đường nước ta có gì thay đổi. - GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ. - Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta.Nhà Đường đổi Giao Châut hành An Nam đô hộ phủ, chia nước ta thành 12 châu, các châu huyên do người TrungQuốc cai trị. - Trụ sở của phủ đặt ở Tống Bình (HN). - Chúng tiến hành sửa đường giao thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung ? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con Quốc và đến các quận huyện và dựng đường từ Tống Bình sang TQ và đến các thêm thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai quận huyện.? trị. ( Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 trong trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp luỹ, tăng cường uân chiếm đóng, sửa đường...

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà Đường?. ( Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm đường giao thông …để có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi dậy của nhân dân ta..) ? Gọi HS đọc : “ Ngoài thuế…..nộp cống”. ? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn. - GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian khổ. ? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà Đường có gì khác so với các thời trước. ( Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng các hình thức tô thuế, cống nạp rất nặng nề…-> nhân dân nổi dậy.) * Hoạt động 2:(12 phút ) - GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo SGK. - GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bon thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lònh người càng oán giận quân đô hộ, Mâi Thúc Loan hô hào mọi người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người đồng lòng nghe theo… ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa. ( Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đường với nhân dân ta , đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ…). - Chính sách bóc lột: Đặt ra nhiều thứ thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải.. 2/ Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).. * Nguyên nhân: Do chính sách thống trị của nhà Đường. * Diễn biến: - Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễm - GV trình bày những nét chính của cuộc Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây khởi nghĩa trên lược đồ. dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Bình và giành thắng lợi. - Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn quân sang đàn áp . - GVKL: Do sự bóc lột tàn bạo của nhà * Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận Đường, dưới sự lãnh đạo của MTL, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Tuy cuộc khởi nghĩa thất bại song thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu ko mệt mỏi để giành độc lập cho DT. * Hoạt động 3: ( 12 phút ) - GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo 3/ Khởi nghĩa Phùng Hưng ( trong SGK…mến phục. khoảng 776- 791). - GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử cao Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của nhân dân ta…. * Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở Đường Lâm (Ba Vì Hà Tây), được nhân dân hưởng ứng và ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng giành quyền làm chủ vùng đất của ứng. mình. ( Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân oán hận bọn đô hộ). - Sau đó Phùng Hưng kéo quân về bao vây phủ Tống Bình và đã chiếm được thành. - Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An nối nghiệp cha. - Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, Phùng Hưng ra hàng. ? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn. * Kết quả: giành quyền làm chủ trong 9 năm. - GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ. - GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong manh”. - GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa MTL và Phùng Hưng… 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá:( 2 phút ) ? Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ? Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng? BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước: A. Đặt nhiều thứ thuế B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn C. Nộp cống vải quả D. Cả ba ý trên đều đúng 5.Ra bài tập và hướng dẫn về nhà: ( 2 phút ) Học bài theo câu hỏi SGK . Đọc trước bài mới .Chuẩn bị câu hỏi;Nước Chăm Pa ra đồi trong hoàn cảnh nào/ Ngày soạn:. ************************************** Ngày giảng:. Tiết 29 - Bài 24 NƯớC CHĂM PA Từ THế Kỷ II ĐếN THế Kỷ X I/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS hiểu được. - Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm ấp của huyện Tượng Lâm đến một quóc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt. - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X. 2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích. 3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp Chăm. 2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1.ổn định tổ chức.( 1phút ) Sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 2.1 Hình thức kiểm tra: 2.2 Nội dung kiểm tra: * Câu hỏi: ? Nước ta thời Đường có gì thay đổi ? *Đáp án: Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam Đô hộ phủ, chia nước ta làm 12châu . Các châu huyện do người Trung Quốc cai quản - Trụ sở của phủ đặt ở thành Tống Bình. Chúng tiến hành sửa đường giao thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện. Dựng thêm thành dắp thêm luỹ để dễ bề bóc lột 3. Bài mới. 1.Nêu vấn đề : ( 1phút ) Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: ( 15phút ) - GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. + Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, ứât Lâm, Thương Ngô, Đam Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố. + 6 quận thuộc TQ: quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lô Dung và Tượng Lâm. Tượng Lâm là huyện xa nhất về phía Nam ( Từ đèo Hải Vân đến đèo Đại Lãnh…-> Tượng Lâm. - GV giảng tiếp theo SGK. ? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong hoàn cảnh nào?.. 1/ Nước Chăm Pa độc lập ra đời.. * Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó vào năm 192- 193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu Liên đã nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giàng được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp. * Quá trình phát triển: - Vua Lâm ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu rộng Chăm Pa?. ra ( Quảng Nam). ( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…) - GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nước Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng going, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra ( Trà Triệu- Quảng Nam)..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * Hoạt động 2: (19 phút ) 2/ Tình hình kinh tế, văn hoá ? Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2. Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ ? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế X của nhân dân Chăm Pa.? * Kinh tế: - Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu là nông nghiệp lúa nước, ngoài ra trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. - Khai thác rừng, đánh cá. ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của - Trao đổi buôn bán với nước Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.? ngoài. ( Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh như biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn bán với nước ngoài…) - GV giảng theo SGK. ? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người Chăm Pa là gì.? * Văn hoá: Từ thế kỷ IV người Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ ấn Độ. - Tôn giáo: Theo đạo bà La Môn và đạo phật. - Tín ngưỡng: Có tục hoả táng người chết, ở nhà sàn và ăn trầu cau. - Kiến trúc: Có nền kiến trúc - HS quan sát H52, 53. đặc sắc, độc đáo như tháp ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ Chăm.? Sơn. ( Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ thuật và đIêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và tâm hồn người Chăm…) - GV giảng tiếp đoạn cuối và kết luận: Nước Chăm Pa cũng như Giao Châu có nền kinh tế rất phát triển. - GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X kinh tế, văn hoá của Chăm Pa rất phát triển. => Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: (2 phút ).

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ? Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng. 1/ Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.  ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.  Thế kỷ II nhà Hán suy yếu  Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. * 2/ Thành tựu quan trọng nhất của người Chăm là gì.  Kiến trúc.  Điêu khắc.  Cả hai ý trên. * 5/ Ra bài tập và hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ): - Nắm nội dung bài. - Trả lời câu hỏi bài ôn tập. Ngày soạn : giảng:. Ngày. Tiết 30 - Bài 25 ÔN TậP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển. 2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. 3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. II/Chuẩn bị: 1. Thầy : kẻ bảng phụ. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức: ( 1 phút ) sĩ số: 6A: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3.2. Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc?. ( Sau thất bại của ADV năm 179 TCN, nước ta liên tục bị các triều đại PK phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc. Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến năm 905.) ? Trong thời gian Bắc thuộc đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?. - GV cho HS hoạt nhóm với các cột GV đưa ra: thời gian, tên nước, đơn vị hành chính-> HS thảo luận, lên bảng điền.-> GV nhận xét. ? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì.?. 1/ ách thống trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta.. - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến đầu thế kỷ X (905).. Triều đại Hán. (t),thế Tên nước Đơn vị hành kỷ chính I-III Châu Giao 9 quận(3Âu Lạc, 6 TQ). Ngô III Giao Châu 3quận(Â.Lạc cũ) VI Giao Châu 6 quận Lương VII An Nam 12 châu đô hộ phủ. Đường * Chính sách cai trị: - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta. 2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.. - GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng. stt T.gian 1. Tên Người cuộck/n L.đạo Năm40 Hai bà Hai bà Trưng Trưng. Tóm tắt diễn biến chính Mùa xuân năm 40,hai bà Trưng phất cờ k/n ở Mê Linh.Nghĩa quân nhanh chóng chiếm được toàn bộ Châu Giao.. ý nghĩa Cuộc nghĩa được lợi.. khởi giành thắng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2. 248. Bà Triệu. 3. 542602. Lí Bí. 4. Đầu Mai TKVIII Thúc Loan. 5. Trong Phùng khoảng Hưng 776791. Triệu Thị Năm 248 khởi nghĩabùng nổ ở Trinh Phú Điền (T.Hoá), rồi lan sang khắp Giao Châu. Lí Bí Năm 542 Lí Bí phất cờ k/n, trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân nhanh chóng chiếm hầu hết các quận huyện.M.xuân 544 Lí Bí lên ngôi hoàng đế đặt tên nước là Vạn Xuân. Mai MTL kêu gọi nhân dân k/n, ngiã Thúc quân nhanh chóng chiếm được Loan Hoan Châu, ông liên kết với nhân dân khắp Giao Châu,Chăm Pa chiếm được Tống Bình Phùng Khoảng 776 Phùng Hưng và em Hưng là Phùng Hải phát động k/n ở Đường Lâm, nghĩa quân nhanh chóng chiếm được thành Tống Bình.. *Hoạt động 3. ? Hãy nêu những biểu hiện cụ thể của chuyển biến về kinh tế, văn hoá nước ta thời Bắc thuộc ?. Cuộc k/n giành được thắng lợi. Cuộc k/n giành được thắng lợi. 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội. - Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển. - Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ. - Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn bán… - Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão được tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp riêng với những phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc. -Xã hội: Quan lại đô hộ Hào trưởng Việt - Địa chủ hán Nông dân công xã Nông dân lệ thuộc ? Theo em, sau hơn 1000 năm đô hộ Nô tỳ. tổ tiên ta vẫn giữ được những phong * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn rục tập quán gì? ý nghĩa của điều này giữ được tiếng nói riêng và các phong tục, nếp ?. sống với những đặc trưng riêng của DT: xăm mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, phong tục nếp sống của dân tộc không gì có thể tiêu diệt được. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn học bài. - Nắm vững nội dung ôn tập. - Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu. Ngày soạn:. Ngày giảng :. : Chương IV: BƯớC NGOặT LịCH Sử ở ĐầU THế Kỷ X Tiết 31 - Bài 26 CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNG QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC HỌ DƯƠNG I/ MỤC TIêu bài học: 1/ Kiến thức: - Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta. - Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định. 3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức.( 1 phút ) Sĩ số: 6A 2. Kiểm bài cũ:. Kiểm tra vở bài tập của HS. 3.Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề 1’: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn 3.2 Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1:18’. 1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - GV giảng theo SGK.. trong hoàn cảnh nào. * Hoàn cảnh: - GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy giảng tiếp theo SGK. yếu. - Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức… Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ. - Năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ.Đất nước ta giành được quyền tự chủ. ? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì. ( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường.) * Chủ trương của họ Khúc: - GV giảng tiếp theo SGK. - Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây dựng đất nước theo đường lối “ Chính sự cốt chuộng khoan dung nhân dân đều được yên vui”. + Chia lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã . + Định lại mức thuế. +Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu. ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?. ( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình.) - GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang độc lập hoàn toàn. - GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ. * Hoạt động 2 :21’ 2/ Dương Đình Nghệ chống quân.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - HS đọc kênh chữ nhỏ SGK. - GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động đối phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin. ? Khúc Hạo gưicon trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì.? ( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó.) - GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn công xâm lược nước ta. ? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta.?. xâm lược Hán (930- 931).. * Nguyên nhân: - Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta từ lâu. - Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần phục nhà Hậu Lương. * Diễn biến: - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán - GV treo lược đồ câm. cử Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, ? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình. chống Nam Hán.? - Năm 931 Dương Đình Nghệ được - GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng. tin đã kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình, chiếm được thành và chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp viện. * Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ.. -GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp tục xây dựng quyền tự chủ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. 4. Củng cố kiểm tra đánh giá: 2’ ? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.? 5/ Hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK. - Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Vẽ lược đồ H55.. Ngày soạn :. Ngày giảng :. Tiết 32 Bài 27 NGÔ QUYềN Và CHIếN THắNG BạCH ĐằNG NĂM 938 I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng. - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS. 3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1. ổn định tổ chức. sĩ số 6A 2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 2.1.Hình thức kiểm tra 2.2 Nội dung kiểm tra : * Câu hỏi ..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.? *Đáp án : - Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hoá tấn công thành Tống Bình . Chiếm thành và chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và xưng là tiết độ sứ 3. Bài mới: 3.1 Nêu vấn đề ( 1’ ): Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. 3.2. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: (16’) - GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô Quyền (đoạn in nghiêng). - Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra Bắc”. ( chỉ bản đồ). ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục đích gì.? (Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước).. 1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân xân lược Nam Hán ntn.. - Năm 937 Dương Đình Nghệ bị Kiều Công Tiễn giết chết để làm Tiết độ sứ. - Ngô Quyền từ Thanh.Hoá kéo quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn.. - GV giảng theo SGK. ? Vì sao Kiều CôngTiễn cầu cứu nhà Nam Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.? ( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà Nam - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền đoạt được chức Tiết Hán để chống Ngô Quyền. độ sứ. Đây là 1 hành động phản phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”. * Kế hoạch của Ngô Quyền: - GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng - Năm 938 được tin quân Nam Hán Tháo”. vào nước ta, Ngô Quyền nhanh - GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước ta chóng kéo quân vào thành Đại La Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c….. ( Tống Bình- HN) giết Kiều Công Tiễn chuẩn bị đánh giặc. - Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK. ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. ( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất quan trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm …… thuỷ triều…) - GV giảng theo SGK.. ? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào. (- Chủ động đón đánh quân xâm lược. - Độc đáo:bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông.) - GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ động đón đánh quân xâm lược, ông chọn địa hình là cửa sông Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc đáo. * Hoạt động2: ( 18’ ) - GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biếnghi tóm tắt.. - GV cho HS xem tranh 56. ? Kết quả cuộc chiếnnhư thế nào ?.. - GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra vào ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ biết trận đó diễn ra vào cuối năm 938. ? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta. ( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời. - Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, cho quân mai phục hai bên bờ.. 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. a/Diễn biến: - Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta. - Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút Ngô Quyền dốc toàn lực đáng quật trở lại. b- Kết quả: Quân Nam Hán thua to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân về nước. Trận Bạch đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.) ? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2. ( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của DT.) ? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938.. c- ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.. - GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền. - GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc…nhân dân ta đời đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô Quyền. - GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam Hán xâm lược nước ta lần 2. NQ và nhân dân chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT, cuối cùng đã chiến thắng. Chiến thắng này có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của DT ta. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá : 2’ * Phiếu bài tập: 1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. 2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm. 3. Quê của Ngô Quyền. 4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán. 5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào. 5/. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững nội dung bài - Chuẩn bị giờ sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn :. *************************************** Ngày giảng :. Tiết 33 Bài 27. Ôn tập. I/Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử 3. Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Nội dung ôn tập 2. Trò : Kiến thức đã học III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới 3.1. Nêu vấn đề ( 1’ ): Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau 3.2. Các hoạt động dạy và học 1/Thời nguyên thuỷ ? Kịch sử thời kỳ này đã trải - 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá qua những giai đoạn lớn mới và sơ kỳ kim khí nào? 2/ Thời dựng nước - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN ? Diễn ra vào thời gian nào, - Tên nước đầu tiên : Văn Lang tên nước là gì ? Vị vua đầu - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương tiên là ai ? 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc _ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo hiệu các thế lực phong kiến không thể ? Những cuộc khởi nghĩa lớn vĩnh viễn cai trị nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục nghĩa lịch sử của các cuộc phong trào đấu tranh giảI phóng dân khởi nghĩa đó ? tộc - Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ? Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta ? ?Hãy miêu tả những công trình nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại ?. Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) . - KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất - Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc lập - Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương Bắc 5/ Công trình nghệ thuật - Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa. 4/ Củng cố : - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản 5/ Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập theo mẫu SGK - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ Ngày soạn : Tiết 34. ********************************** Ngày giảng : Kiểm TRA : Học kỳ I. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing 3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm 2. Trò : Giấy, bút III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : Sĩ số 6A 2. Kiểm tra : A/ Phần trắc nghiệm :( 3đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất a)Vì sao nhân dân và hào kiệt khắp nơi hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? A. Do chính sách đô hộ tàn bạo của nhà Lương B. Lý Bí là người tài giỏi có uy tín lớn trong nhân dân C. Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tư tàn bạo D. Cả ba ý trên đều đúng b) Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đật tên nước là Vạn Xuân ? A. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc B. Mong muốn đất nước mãI có mùa xuân đẹp, hoà bình, nhân dân yên vui C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc c) Thành Cổ Loa xây dựng theo hình gì ? A. Hình tròn B. Hình xoáy trôn ốc C. Hình chữ nhật D. Hình vuông Câu 2 : ( 1,5đ ) Hãy nối thời gian cho khớp với các cuộc khởi nghĩa Năm. Các cuộc khởi nghĩa. a) Năm 40 b) Năm 248 c) Năm542 d) Năm 722 đ) Năm 776. 1. Bà Triệu 2. Lý Bí 3. Hai Bà Trưng 4. Phùng Hưng 5. Mai Thúc Loan. B. Phần tự luận ( 7 đ ) Câu 3: ( 3,5đ ) Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lý Bí ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân khởi nghĩa ? Câu 4 : ( 3,5 đ ) Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ hai ?ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 là gì ? Đáp án A/ Phần Trắc nghiệm Câu1 : a) D. Biểu điểm 1,5.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> b) B c) B Câu 2 : a-3 b–1 c–2 d–5 đ-4 2đ II/ Phần tự luận Câu 3 : Diễn biến : Năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa , hào kiệt khắp nơi kéo về hưởng ứng. ở Chu Diên có Triệu Túc và 3,5 đ con là Triệu Quang Phục .. Trong vòng chưa đầy 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc . Tháng 4/542 quân Lương huy động quân sang đàn áp nghĩa qiân đánh bại quân Lương giảI phóng thêm Hoàng Châu - Năm 543nhà Lương tổ chức tấn công lần thứ hai. Quân ta chủ động đón đánh ở bán đảo Hợp Phố. Quân Lương đI mười phần chết bẩy tám phần. Tướng giặc bị giét hết  Kết quả : Năm 544 Lý Bí lên ngôI Hoàng đế, đặt tên nước là Vặn Xuân , dựng kinh đô ở cửa sông Tô Lịch , Đặt 3đ niên hiệu là Thiên Phúc Câu 4 : Công lao của Ngô Quyền : Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra ké hoạchvà cách đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc ngầm làm nên chién thắng vĩ đại của dân tộc - ý nghĩa : Chiến thắng Bahj đằng Năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc * Nhận xét baì kiểm tra - Ưu điểm :. - Nhược điểm :. Ngày soạn :. ********************************** Ngày giảng :.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tiết 35 Sử Địa phương. Giới thiệu về Yên Châu : Thiên nhiên , đất nước , con người Yên châu I/ Mục tiêu , bài học 1. Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiên nhiên 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh 3. Tư tưởng , tình cảm : Thông qua buổi ngoại khoá giúp các em thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát huy những tinh hoa của quê hương II/ Chuẩn bị 1. Thày : tài liệu lịch sử 2. Trò : Tìm đọc các tài liệu có liên quan ở địa phương III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3.3. Bài mới 1 Nêu vấn đề : 3.2. Các hoạt động dạy và học I/ Quá trình hình thành II/ Vị trí tự nhiên và những tiềm năng 1.Vị trí : 2. Đặc điểm tư nhiên III/ Tình hình kinh tế , xã hội và truyền thống của nhân dân các dân tộc Yên Châu 1. Đặc điểm dân cư 2. Tình hình kinh tế xã hội và những truyền thống tốt đẹp.

<span class='text_page_counter'>(93)</span>

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×