Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

cong hai so nguyen khac dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.95 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 45. CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIEÅM TRA BAØI CUÕ -Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm? -Thực hiện phép tính: a)(+28) + (+12) = 28 + 12 = 40 b)(-23) + (-27) = -(23 + 27) = - 50. (+12) + (-15) = (-23) + (+17) =.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 45 BÀI 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh vào buổi sáng là 3oC, buổi chiều cùng ngày đã giảm 5oC C. Hỏi nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó là bao nhiêu độ C? Nhận xét: Giảm 5oC có nghĩa là tăng -5oC, nên ta chỉ cần tính: (+3) + (-5) = +3 -5 -3. -2. -1. 0. 1. 2. 3. Giải -2 (+3) + (-5) = -2 Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều hôm đó là: -2oC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ C?. -5. - 2oC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. ?1. Tìm và so sánh kết quả của: (-3) + (+3) vµ (+3) + (-3) Giải. (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 Vậy: (-3) + (+3) = (+3) + (-3) = 0 +3 -3 -4. -3. -2. -1. -3 +3. 0. 1. 2. 3. 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?2. Tìm và nhận xét kết quả của: b) (-2)+(+4) và +4 - -2. a) 3 + (- 6) và - 6 - 3 Giải. a) 3 + (- 6 ) = - 3 - 6 - 3 =6 - 3 = 3. b) (-2) + (+4) = + 2 +4 - -2 = 4 - 2 = 2. Kết quả nhận được là hai số đối nhau.. Kết quả nhận được là hai số bằng nhau. -2. -7. -6. - 45. - 43. - 23. --12. -3. +3 - 6+4 -10. 01. +2. 21. 32. 34.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NhËn xÐt:. ?2. Trường hợp a ta thấy. Trường hợp b ta thấy. 3 + (- 6 ) - 6 - 3 )=-3 (-2) + (+4) = +4 - -2 =-( =2 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. * Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng không * Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta thực hiện ba bước sau: B1: Tìm GTTĐ của mỗi số B2: Lấy số lớn trừ đi số nhỏ B3: Đặt dấu của số có GTTĐ lớn hơn trước kết quả tìm được.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> §5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 1. Ví dụ Ví dụ: Tìm (-273) + 55 ?1 Bước 1.  273 273; 55 55 ?2 Bước 2. 273 – 55 = 218 2. Quy tắc cộng hai số Bước 3. - 218 nguyên khác Khi luyện tập, các em làm như dấu. sau: (-273) + 55 = - (273 – 55) = -218 273 + (-213) = +(273-213) =60.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tìm GTTĐ của:. -38 ; 27 ; +273 ; -123 ; +26 ;. -75 ; +50 ; + 80 ; -220 ; -15 ; Giải.  38 38 27 27 273 273  123 123. 26 26  6 6  75 75 50 50 80 80  220 220  15 15  16 16.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ?3 Tính:. a) ( - 38) + 27. b) 273 + (- 123) Giải. a) (- 38) + 27 = - ( 38 - 27) = - 11. b) 273 + (- 123) = + (273 - 123) = 150.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Điền vào bảng để được quy tắc dấu của phép cộng hai số nguyên không đối nhau: Hai số nguyên Cùng dấu. Dấu của tổng Dấu chung. Giá trị tuyệt đối của tổng bằng Tổng các giá trị tuyệt đối của hai số hạng. Khác Dấu của số có giá trị Hiệu các giá trị tuyệt dấu tuyệt đối lớn hơn đối của hai số hạng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 1 Điền vào chỗ trống “...” để được các kết luận đúng. a) Hai số đối nhau thì có tổng bằng . 0 .. b) Dấu của tổng hai số nguyên khác dấu không đối nhau là dấu của số hạng có giá trị tuyệt đối l.ớ. n. hơn c) Giá trị tuyệt đối của tổng hai số nguyên khác dấu bằng hiệu ... hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng (số lớn trừ số nhỏ). d) Tổng hai số nguyên khác dấu mà trong đó số âm có giá trị .. tuyệt đối lớn hơn thì tổng mang dấu .âm e) Tổng hai số nguyên khác dấu mà trong đó số dương có giá ... trị tuyệt đối lớn hơn thì tổng mang dấu dương.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài tập 2 (27 trang 76 sgk) Tính:. a) 26 + (-6);. b) (-75) + 50;. c) 80 + (-220).. Giải. 26 + (-6) = + (26 – 6) = 20 b) (-75) + 50 = - (75 – 50) = - 25 c) 80 + (-220) = - (220 – 80) = - 140 a).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 3. Em hãy cho biết bài làm của hai bạn sau đúng hay sai? Bạn Minh:. 11 + (-15) + 4 = (- 4) + 4 = 0 ®. Bạn Dũng:. (-16) + 4 + (-7) = - 20 12 + (- 7) =. - 27 19 s.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4: Đố ?. Máy bay trực thăng ra đời vào năm nào? Máy bay trực thăng ra đời vào năm abcd Biết rằng: a là tổng của số nguyên âm nhỏ nhất có một chữ số với số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số. b là tổng của số nguyên âm lớn nhất có một chữ số với số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số. c là tổng của số nguyên dương lớn nhất có một chữ số với (-6) d gấp 2 lần số c Giải a = (-9) + 10 = 1 c = 9 + (-6) = 3 d = 2.3 = 6 b = (-1) + 10 = 9 Vậy: Máy bay trực thăng ra đời vào năm 1936.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 45 BÀI 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU.  Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.  Làm các bài tập 28, 29 trang 76 sgk.  Làm thêm các bài tập 31, 32, 33, 34, 35 trang 77 sgk. Chuẩn bị tiết sau luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 5 (30 trang 76 sgk). So sánh: a) 1763 + ( - 2) và < 1763 b) ( - 105) + 5 và > - 105 c) ( - 29) + ( - 11) và < - 29.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bµi sè 6. §iÒn sè vµo « trèng a b a+b. -5 9 4. 19 - 39 -20. 15 -15 0. -12 18 6. -7 17 10.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×