Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV TM DV nguyễn lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 84 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN DOANH THU – CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TM-DV NGUYỄN LỘC
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Bình An
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Thoại Vy
MSSV: 1220620251
Khóa: 2012 – 2016
Ngành: Kế tốn

BÌNH DƯƠNG, THÁNG 06 NĂM 2016


Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Trường đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương


LỜI CẢM ƠN

Em xin trân trọng cám ơn Công ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc,
Ban giám đốc, Ban lãnh đạo Công ty đã tạo cơ hội cho em được thực tập tại q cơng ty.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn toàn thể anh chị nhân viên phịng kế tốn
đã hỗ trợ để em được tiếp cận với công việc thực tế, giúp đỡ để em vượt qua khó khăn,
hồn thành tốt cơng việc được giao.Về phía nhà trường, em xin cảm ơn BGH Nhà trường
Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện để em được tiếp xúc với môi trường thực tế. Áp
dụng những kiến thức đã học được vào thực tiễn, bổ sung thêm các kĩ năng cần thiết cho
bản thân và lĩnh vực chuyên môn. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến


Giảng viên hướng dẫn của em- Cơ Thạc sĩ Phạm bình An. Cơ đã hỗ trợ tận tình, tư vấn
giúp em hồn thành tốt khóa luận. Cơ đã khơng ngại khó khăn hướng dẫn em cách thức,
quy trình để làm bài tốt hơn và đạt kết quả cao.
Một lần nữa, em gởi đến Cô Thạc sĩ Phạm Bình An, các anh chị phịng kế tốn và
tập thể nhân viên Công ty TNHH MTV Thương mại- Dịch vụ Nguyễn Lộc lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc nhất đã giúp đỡ em hồn thành khóa luận này.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Thoại Vy

i


MỤC LỤC

Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc…………………...….1
1.1 Lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh……….........…..1
1.1.1. Sự cần thiết của cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh…………………............…………………………………………………………....1
1.1.2. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh……...….…..1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh….....…...1
1.2. Nội dung kế toán doanh thu……......……..........……………………………………..2
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ……….…………..…………..….2
1.2.2. Kế toán doanh thu nội bộ………………………………………….......…………....4
1.2.3. Kế toán doanh thu chưa thực hiện…….........……………………………………....4
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính……………………………......…………..…6
1.4. Kế tốn thu nhập khác……….....………………………………………….…….…..7
1.5. Kế tốn giá vốn hàng bán……......…………………………………………………..8
1.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính……………......………………………………...9
1.7. Kế tốn chi phí bán hàng…….....…………………………………………………...11

1.8. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp………….....………………………………...12
1.9. Kế tốn chi phí khác…………………………………......……………………….....13
1.10. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp……...………………………………13
ii


1.10.1 Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành…………...……………………………..14
1.10.2 Thuế Thu nhập doanh nghiệp hỗn lại…………………………..………..………16
1.11. Kế tốn Xác định kết quả kinh doanh…....………………………………..……….16
1.12. Phân tích tình hình tài chính của công ty..................................................................19
Chương 2: Thực trạng về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc………………………………..28
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Thương mại- Dịch vụ Nguyễn Lộc....28
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty………………………………………….....................28
2.1.2. Nhiệm vụ của công ty……………………………………………………………..28
2.1.3. Quyền hạn của công ty………………………………………………………….…29
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty…………………………………....29
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý……………………………………………….....30
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban…………………………………....30
2.1.4.3. Cơ cấu tổ chức của bộ máy kế toán………………………………………….….32
2.1.4.4. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế tốn………………………………………32
2.1.4.5. Hình thức tổ chức kế tốn áp dụng tại cơng ty……………………………….…33
2.1.4.6. Tình hình vận dụng chế độ, chính sách kế tốn…………………………………35
2.1.4.7. Sổ sách kế tốn………………………………………………………………….36
2.1.4.8. Chế độ báo cáo tài chính………………………………………………………..36
2.1.5. Đánh giá sơ lược tình hình tài chính của cơng ty trong những năm qua.................37
2.1.6. Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính năm 2014 của Cơng ty.......................................39
2.1.6.1. Khả năng thanh tốn ngắn hạn..............................................................................39
2.1.6.2. Khả năng thanh toán dài hạn.................................................................................40
2.1.6.3. Hiệu quả hoạt động...............................................................................................40

iii


2.1.6.4. Khả năng sinh lợi..................................................................................................41
2.2. Thực trạng công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty……………………………………………………………………………………46
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ…………………………………46
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính……………………………………………49
2.2.3. Kế tốn thu nhập khác…………………………………………………………….50
2.2.4. Kế tốn giá vốn hàng bán…………………………………………………………51
2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………………………52
2.2.5.1. Chiết khấu thương mại………………………………………………………….52
2.2.5.2. Hàng bán bị trả lại………………………………………………………………53
2.2.5.3. Giảm giá hàng bán………………………………………………………………53
2.2.6. Kế bán chi phí bán hàng…………………………………………………………..53
2.2.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………………….53
2.2.8. Chi phí tài chính……………………………………………………………….….56
2.2.9. Kế tốn chi phí khác………………………………………………………………58
2.2.10. Kế tốn chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp……………………………………58
2.2.11. Kế tốn Xác định Kết quả kinh doanh…………………………………………...59
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương mại- Dịch vụ Nguyễn Lộc………….62
3.1. Nhận xét……………………………………………………………………………..62
3.1.1. Về bộ máy quản lý…………………………………………………………….…..62
3.1.2. Về tổ chức bộ máy kế tốn………………………………………………………..62
3.1.3. Về tổ chức hình thức kế tốn……………………………………………………...63
3.1.4. Việc sử dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách……………………………...64
3.2. Kiến nghị……………………………………………………………………………64
3.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn…………………………………………………………..64
3.2.2. Tích cực cải thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất lao động………………...64

iv


3.2.3. Nâng cáo hiệu quả quản lý………………………………………………………..65
3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ……………………………………………….….65
3.2.5. Mở rộng thị trường…………………………………………………………...……65
3.2.6. Đẩy mạnh cơng tác Marketing………………………………………………….…66
3.2.7. Nâng cấp máy móc, thiết bị trong cơng ty…………………………………….…..66
3.2.8. Cơng nợ và trích lập dự phịng………………………………………………….…66
3.2.9. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng………………………………………...66
3.3. Một số kiến nghị khác……………………………………………………………….67

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ: Ban giám đốc
BGH: Ban giám hiệu
CP: Chi phí
Cty: Cơng ty
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HH: Hiện hành
LN: Lợi nhuận
MTV: Một thành viên
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định

VAT: Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Doanh thu- chi phí Quý III và Quý IV năm 2014
Bảng 2.2. Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảng 2.3. Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính
Bảng 2.4. Sổ cái doanh thu khác
Bảng 2.5. Sổ cái giá vốn hàng bán
Bảng 2.6. Sổ cái chi phí bán hàng
Bảng 2.7. Sổ cái quản lý doanh nghiệp
Bảng 2.8. Sổ cái chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bảng 2.9. Sồ cái Xác định Kết quả kinh doanh

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Sơ đồ 1.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.3. Kế toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.5. Kế tốn chi phí tài chính
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.7. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí khác

Sơ đồ 1.9.1 Kế tốn chi phí thuế TNDN Hiện hành
Sơ đồ 1.9.2 Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại
Sơ đồ 1.10. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật Ký Chung

viii


LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu, mức độ cạnh tranh về hàng
hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và Quốc tế
ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới
(WTO), điều này đã đem lại nhiều cơ hội cũng như thử thách lớn cho các doanh
nghiệp. Do đó, mỗi doanh nghiệp khơng những phải tự lực vươn lên trong q trình
sản xuất kinh doanh mà phải biết phát huy tối đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu
quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc
độ tiêu thụ với mục đích cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận, các doanh nghiệp cần phải
nắm bắt thông tin, số liệu cần thiết và chính xác từ bộ phận kế tốn giúp cho các nhà
quản trị có cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc biệt, các doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực thương mại, dịch vụ nói chung và
Cơng ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc nói riêng càng phải cố gắng
nhiều hơn để thể hiện vị thế của mình trong quá trình hội nhập với nền kinh tế trong
nước, khu vực và trên thế giới. Qua những năm hoạt động công ty từng bước khẳng
định mình trên thương trường và và việc đẩy mạnh cơng tác kế tốn chi phí, tiêu thụ
cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề có ý nghĩa thiết thực. Điều đó
khơng những giúp cho nhà quản lý đưa ra những biện pháp tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu,

bảo tồn vốn, đẩy nhanh vịng quay vốn, đem đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế
cao. Bởi vậy, cải tiến và hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại nói riêng ln đặt ra với
mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lý, làm cơ sở cho các thông tin kế tốn cung cấp
đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy. Xuất phát từ tầm quan trọng trên và qua thực tế
tìm hiểu cơng tác kế tốn ở Cty em đã chọn đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH MTV Thương mại- Dịch vụ Nguyễn Lộc”
làm khóa luận tốt nghiệp cho mình.
1


2. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí vá xác định kết quả
kinh doanh tại Cty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc.
- Trên cơ sở đó, nêu lên nhận xét và đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cty TNHH MTV Thương
mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc nhằm giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định quản lý,
kinh doanh kịp thời, tối ưu và có hiệu quả.
3. Đối tượng, phạm vi ngiên cứu:
- Nghiên cứu hoạt động của cty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc.
- Phạm vi: Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí vá xác định kết
quả kinh doanh tại Cty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc.
- Khơng gian: Tại phịng kế tốn Công ty.
- Thời gian: Các số liệu tại công ty trong thời gian năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp luận.
- Phương pháp tổng hợp.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, phân tích.

5. Kết cấu báo cáo gồm:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc.
- Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại-Dịch vụ Nguyễn Lộc.
- Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Lý luận chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
- Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa vơ
cùng quan trọng trong việc quản lý chi phí kinh doanh, nó giúp cho nguồn vốn của
doanh nghiệp lưu thông dễ dàng hơn, và hiệu quả sử dụng vốn cao hơn, quyết định
đến khả năng sinh lời cũng như khả năng tồn tại của hầu hết các doanh nghiệp không
kể là quy mô lớn hay nhỏ.
- Doanh Nghiệp đều hướng tới mục tiêu là đạt được lợi nhuận. Họ rất quan tâm đến
kết quả cuối cùng trong một thời gian (tháng, quý và năm) mà họ đã bỏ vốn của mình
ra để đầu tư vào kinh doanh để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng
hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích luỹ cho
nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu
nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng
là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ.

- Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đạt hiệu thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Như vậy, doanh thu bán
hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận
với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt
động kinh doanh.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
3


- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hoá dịch vụ mua vào, bán ra,
tồn kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính tốn đúng đắn giá vốn của hàng hố
và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí
khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng
của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước.
- Cung cấp thông tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời để đánh giá
đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Lập báo cáo bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Báo cáo thường xuyên, kịp thời
tình hình bán hàng và thanh toán với khách hàng nhằm giám sát chặt chẽ hàng hoá bán
ra về số lượng và chủng loại.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt
động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp
dịch vụ, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia,…
Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
+Nguyên tắc

- Cơ sở dồn tích : doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh , không phân
biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác định theo giá trị
hợp lí của các khảo đã thu hoặc sẽ thu được.
- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp
- Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế…
+ Điều kiện ghi nhận

4


- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc người kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xây dựng tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí có liên quan đến lợi ích bán hàng.
Chứng từ kế tốn
- Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ. Các chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo ngân hàng.
- Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan khác như hàng bán bị trả lại…
Tài khoản sử dụng Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 511 có năm (6) TK cấp 2:
· TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá.
· TK 5112 : Doanh thu bán thành phẩm.
· TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
· TK 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
· TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

· TK 5118: Doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ
- Số thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Số thuế Tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác
định là đã bán trong kỳ kế toán.
5


- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”.
Bên có
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản này khơng có số dư.
1.2.2. Kế tốn doanh thu nội bộ Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” : Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong
nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng cơng ty; tổng cơng ty hạch tốn tồn
ngành. Có 3 tài khoản cấp 3:
- TK 5121: “Doanh thu bán hàng hóa”
- TK 5122: “ Doanh thu bán thành phẩm”
- TK 5123: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
1.2.3. Kế toán doanh thu chưa thực hiện Là số tiền nhận trước nhiều năm về cho
thuê tài sản (cho thuê hoạt động); cho thuê bất động sản, khoản chênh lệch giữa bán
hàng trả chậm; trả góp theo cam kết với bán trả ngay, khoản lãi nhận trước khi cho vay
vốn hoặc mua các cơng cụ khác (trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu), chênh lệch giá bán lớn
hơn giá trị còn lại của tài sản cố định, chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lí của tài

sản cố định bán rồi thuê lại theo phương thức thuê hoạt động, phần thu nhập khác hỗn
lại khi góp vốn liên doanh …
Kết cấu tài khoản:
-

Bên Nợ: Kết chuyển “doanh thu thực hiện” sang tài khoản 511 “ doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”
hoặc tài khoản 711 hoặc phân bổ dần làm giảm chi phí sản xuất kinh doanh
trong kỳ.

-

Bên Có: Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện trong kỳ.
6


Trình tự hạch tốn
TK 511, 512

TK 111, 112, 131

TK 333
Bán hàng thu bằng tiền,
khách hàng nợ

Thuế XK, Thuế TTĐB,
Thuề GTGT theo
phương pháp trực tiếp

TK 3387

TK 521, 531,
532

K/c doanh
thu trong kỳ

TK 111, 112
Doanh thu chưa
thực hiện

K/c Chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán

TK 331, 315
Doanh thu chuyển thẳng để
trả nợ

TK 911
TK 641, 642
K/c doanh thu bán hàng thuần

Các khoản tiền hoa hồng, phí
ngân hàng trích từ doanh thu

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán về doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: Là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.Thu nhập từ cho
thuê tài sản: Nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả…Thu nhập từ hoạt động đầu tư

mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng và các
hoạt động đầu tư khác.
Chứng từ kế toán
7


- Phiếu tính lãi, các chứng từ liên quan đến việc nhận cổ tức: Thơng báo nhận cổ tức.
- Hố đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT và các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản
Bên nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
Bên có
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Trình tự hạch tốn
TK 111, 112

TK 515

TK 911
K/c doanh thu
hoạt động tài
chính

Lãi do bán ngoại tệ,
tiền gửi ngân hàng
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng

TK 413
Xử lý chênh lệch phát sinh

Sơ đồ 1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3. Kế tốn thu nhập khác
Khái niệm: Là các khoản thu nhập phát sinh từ các hoạt động nhượng bán, thanh lý
TSCĐ; các khoản nợ khó địi đã xóa sổ, các khoản tiền thưởng, quà biếu…
Chứng từ kế tốn
- Phiếu thu, hợp đồng mua bán. Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng.
- Biên lai vi phạm hợp đồng, biên bản nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Bảng thanh toán các khoản nợ phải trả, bảng thanh toán các khoản nợ khó địi…
Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 711 “thu nhập khác”
Kết cấu tài khoản
8


- Bên nợ: Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Bên có: các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản khơng có số dư.
TK 111, 112, 131
Trình tự hạch toán
TK 711

TK 911

Thu tiền phạt, vi phạm hợp đồng,
nhượng bán TSCĐ
TK 152, 156, 211

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
111, 112

K/c thu nhập
khác

Thu khoản nợ phải thu khó địi đã xóa sổ
TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ

TK 111, 112
Thuế XNK, thuế TTĐB ngân sách hồn lại
Sơ đồ 1.3. Kế tốn thu nhập khác
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm: Là giá thực tế xuất kho của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ hồn thành đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn…
Tài khoản sử dụng: Cty sử dụng Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ
- Giá vốn hàng bán đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
- Hàng bán bị trả lại.
Bên có
9


- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản "911".
- Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại. TK 632 khơng có số dư cuối kì.
Trình tự hạch toán

TK 632


TK 154

TK 155, 156

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không
nhập kho
TK 157
Thành phẩm gửi
bán không qua
kho

Thành phẩm, hàng hóa
đã bán bị trả lại nhập
kho

Thành phẩm xuất
kho gửi đi bán

TK 911

TK 155, 156
Thành phẩm, hàng
hóa xuất kho gửi đi
bán

K/c giá vốn hàng bán

Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi để bán
Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.5. Kế tốn về chi phí tài chính

Khái niệm: Gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay, đi vay vốn, góp vốn liên doanh… Khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm
giá đầu tư chứng khốn, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ...
Chứng từ sử dụng: Bảng trích lập dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn, hợp
đồng đầu tư tài chính. Giấy báo Có của Ngân hàng, phiếu chi tiền lãi vay…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ
- Các chi phí của hoạt động tài chính. Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh thực tế. Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
10


Bên có
- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.
- Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ. Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 khơng có số dư.
Trình tự hạch tốn

TK 911

TK 635

TK 111, 112
Lỗ do bán ngoại tệ và lãi đi vay, chiết
khấu thanh tốn cho khách hàng

K/c chi phí tài chính


TK 413
Cuối niên độ xử lý chênh lệch tỷ giá

Sơ đồ 1.5. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
1.6. Kế tốn chi phí bán hàng
Khái niệm: Là tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trính bán hàng và cung cấp
dịch vụ như: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, chi phí hoa
hồng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Chứng từ kế tốn
- Phiếu xuất kho. Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT.
- Bảng lương và các khoản trích theo lương. Bảng phân bổ cơng cụ, dụng cụ, chi phí
trả trước. Bảng khấu hao TSCĐ.
- Các chứng từ thanh toán (phiếu chi, séc chuyển khoản, ủy nhiệm chi...).
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” gồm bảy (7) tài khoản cấp hai:


TK 6411: Chi phí nhân viên.



TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.



TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.



TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.




TK 6415: Chi phí bảo hành.
11




TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.



TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.

Kết cấu của tài khoản
Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ ở bộ phận bán hàng.
Bên có
- Phản ánh khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản này khơng có số dư.
Trình tự hạch tốn

TK 331, 111,…

TK 641

TK 334, 338
Tiền lương, phụ cấp, BHYT, BHXH,

KPCĐ cho nhân viên bán hàng

Các khoản làm giảm chi phí
bán hàng

TK 152, 153, 142

Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ
xuất dùng phục vụ bán hàng

TK 911

TK 214
K/c chi phí bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111, 112, 331

Chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh

Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí bán hàng

12


1.7. Chi phí quản lí doanh nghiệp
Khái niệm: Là các chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và điều hành chung của toàn cty bao gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp
phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phịng ban. Các khoản thuế, lệ
phí…Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, chi phí tiếp tân,

quảng cáo…
Chứng từ kế tốn:
- Giấy báo nợ, phiếu chi, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng khấu hao TSCĐ.
- Bảng lương và các khoản trích. Bảng phân bổ cơng cụ, dụng cụ, chi phí trả trước…
Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản 642 gồm tám (8) tài khoản cấp hai:


TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.



TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.



TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng.



TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.



TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.



TK 6426: Chi phí dự phịng.




TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.



TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.

Kết cấu của tài khoản:
Bên nợ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Số dự phòng nợ thu khó địi, dự phịng phải trả
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
Bên có
- Hồn nhập dự phịng nợ thu khó địi, dự phịng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).

13


- Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này khơng có số
dư.
Trình tự hạch toán
TK 642

TK 331, 111,…

TK 334, 338
Tiền lương, phụ cấp, BHYT, BHXH,

KPCĐ cho bộ phận quản lí

Các khoản làm giảm chi
phí

TK 152, 153, 142
TK 911

Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất dùng
phục vụ quản lý doanh nghiệp
TK 214

K/c chi phí quản lý
doanh nghiệp

Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi phát sinh

Sơ đồ 1.7. Kế tốn quản lý doanh nghiệp
1.8. Kế tốn chi phí khác
Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí mà doanh nghiệp khơng dự tính trước
được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện như: Chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế…
Chứng từ kế tốn
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng. Hợp đồng thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Biên lai vi phạm hợp đồng. Quyết định bị phạt, bị truy thu thuế của cơ quan Thuế.
- Phiếu chi, Giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan…
Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 811 “chi phí khác”.


14


Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Các chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển vào TK 911 để tính kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 khơng có
số dư.
Trình tự hạch tốn

TK 811

TK 911

TK 111, 112
Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ

K/c chi phí khác

TK 338, 331
Khi nộp phạt

Khoản tiền nộp phạt do vi phạm
hợp đồng
TK 214

TK 211, 213
Giá trị hao mịn

Ngun giá
TSCĐ


TK 222, 223
Giá trị góp vốn liên
doanh
Chênh lệch đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị còn
lại
Sơ đồ 1.8. Kế tốn chi phí khác
1.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.9.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Khái niệm: Là số thuế TNDN phải nộp hoặc thu hồi được tính trên thu nhập chịu thuế
và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Chứng từ kế toán
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp. Tờ khai quyết toán thuế TNDN hàng năm.
15


×