Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Nghiên cứu quy trình kiểm toán vận dụng vào quy trình thanh tra, kiểm tra thuế tại cục thuế tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.07 MB, 152 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐẦU MỘT

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TỐN VẬN DỤNG
VÀO QUY TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2021


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐẦU MỘT

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH KIỂM TỐN VẬN DỤNG
VÀO QUY TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ trợ từ
giảng viên hướng dẫn là PGS.TS.Trần Văn Tùng. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng
trình nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham
khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn của mình.
Trân trọng!

Bình Dương, ngày

tháng 01 năm 2021

HỌC VIÊN

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi
lời cảm ơn tới Lãnh đạo Trường Đại học Thủ Dầu Một, các thầy cô giáo Viện Đào

tạo Sau đại học, Lãnh đạo Cục thuế tỉnh Bình Dương, các thầy cơ giáo đã trực tiếp
giảng dạy, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập và thực hiện luận văn.
Qua đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.Trần Văn Tùng,
người đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong quá
trình nghiên cứu khoa học và dành những tình cảm tốt đẹp cho tơi trong thời gian
qua.
Mặc dù đã cố gắng hoàn chỉnh luận văn, song chắc chắn luận văn vẫn cịn
có những hạn chế, thiếu sót nhất định, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của
Quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Bình Dương, ngày

tháng 01 năm 2021

HỌC VIÊN

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THANH

ii


TĨM TẮT
Đề tài: “Nghiên cứu quy trình kiểm tốn vận dụng vào quy trình thanh
tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương” được tác giả thực hiện nhằm
mục tiêu là hoàn thiện phương pháp, kỹ thuật kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế
tỉnh Bình Dương thơng qua việc vận dụng quy trình kiểm tốn. Đề tài được thực
hiện thơng qua phương pháp nghiên cứu định tính. N.ội dung chính của đề tài bao
gồm:
Thứ nhất, tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan nhằm xác định vấn
đề cần nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý luận về những vấn đề cơ bản về các phương

pháp và kỹ thuật kiểm toán như định nghĩa và phân loại kiểm toán; thủ tục, phương
pháp, kỹ thuật kiểm toán; lý luận chung về thuế, kỹ thuật kiểm tra, thanh tra thuế,
bao gồm khái niệm thanh tra, kiểm tra thuế; phân loại kiểm tra, thanh tra thuế;
ngun tắc, mục đích, vai trị của kiểm tra, thanh tra thuế; nội dung, phương pháp
và kỹ thuật trong kỹ thuật kiểm tra, thanh tra thuế; so sánh, vận dụng sự tương
đồng giữa phương pháp và kỹ thuật áp dụng trong kiểm toán với phương pháp, kỹ
thuật kiểm tra, thanh tra thuế.
Thứ hai, khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kỹ thuật kiểm
tra, thanh tra của cơ quan thuế nói chung và cơng tác kiểm tra thuế tại Cục thuế
tỉnh Bình Dương nói riêng, bao gồm đánh giá về tổng quan tình hình về hoạt động
kiểm tra, thanh tra thuế; đánh giá các văn bản hướng dẫn về kỹ thuật kiểm tra,
thanh tra thuế; khảo sát và thống kê bằng phiếu câu hỏi về tình trạng thực tế trong
hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế của Cục thuế.
Thứ ba, căn cứ kết quả đánh giá thực trạng tác giả đề xuất một số giải pháp
có thể vận dụng các thủ tục, phương pháp và kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kỹ
thuật kiểm tra, thanh tra thuế của Cục thuế tỉnh Bình Dương.
Từ khóa:quy trình kiểm tốn, thanh tra, kiểm tra, Cục thuế Bình Dương

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ x
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 3
2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 3
2.2. Những nghiên cứu trong nước ..................................................................... 4
3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 6
3.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 6
3.2. Các mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 7
4. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 7
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 7
6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 7
7. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................. 8
8. Kết cấu đề tài .................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT KIỂM
TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ .................. 9
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT KIỂM
TOÁN .................................................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 9
1.1.2. Phân loại kiểm toán .................................................................................... 9
1.1.2.1. Phân loại kiểm tốn theo mục đích kiểm tốn: ......................................... 9
1.1.2.2 Các phân loại khác ................................................................................... 10

iv


1.1.3. Mục đích và ngun tắc hoạt động kiểm tốn ....................................... 11
1.1.4. Quy trình và phương pháp kiểm tốn .................................................... 12
1.1.4.1 Quy trình kiểm tốn .................................................................................. 12
1.1.4.2 Phương pháp kiểm toán ........................................................................... 16
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ .... 27
1.2.1. Khái niệm về kiểm tra, thanh tra thuế ................................................... 27

1.2.2. Phân loại kiểm tra, thanh tra thuế ......................................................... 29
1.2.3. Mục đích và nguyên tắc hoạt động của thanh tra, kiểm tra thuế ........ 29
1.2.4. Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................ 31
1.2.4.1. Quy trình thanh tra kiểm tra thuế ........................................................... 31
1.2.4.2. Mục đích quy trình thanh tra kiểm tra thuế ............................................ 32
1.2.4.3. Quy trình thanh tra kiểm tra thuế: Gồm có bốn (04) phần:.................... 32
1.2.5. Phương pháp thanh tra, kiểm tra thuế .................................................. 35
1.3. SO SÁNH GIỮA PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN VÀ THANH TRA,
KIỂM TRA THUẾ ............................................................................................. 38
1.3.1. Những điểm giống nhau........................................................................... 38
1.3.2. Những điểm khác nhau ............................................................................ 39
1.4. HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA THUẾ Ở MỘT SỐ NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIÊM CHO VIỆT NAM ........ 41
1.4.1. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ở một số nước trên thế giới .......... 41
1.4.1.1. Thanh tra, kiểm tra thuế tại Mỹ .............................................................. 41
1.4.1.2. Thanh tra, kiểm tra thuế tại Malaysia..................................................... 41
1.4.1.3. Thanh tra, kiểm tra thuế tại Indoniesia................................................... 42
1.4.1.4. Thanh tra, kiểm tra thuế tại Hàn Quốc ................................................... 42
1.4.1.5. Thanh tra, kiểm tra thuế tại Vương Quốc Anh........................................ 42
1.4.1.6. Thanh tra, kiểm tra thuế tại Canada ....................................................... 44
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................ 45
1.4.2.1. Mơ hình tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của thanh tra kiểm tra ........... 45
1.4.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch Thanh tra kiểm tra hàng năm....................46
1.4.2.3. Một số kinh nghiệm khác..........................................................................46
v


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................... 47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG.............................................. 48

2.1. TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG ........................... 48
2.1.1. Quy định thành lập Cục thuế tỉnh Bình Dương .................................... 48
2.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU .. 56
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................ 56
2.2.1.2. Số liệu sơ cấp .......................................................................................... 56
2.2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu ...................................................................... 57
2.2.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp ........................................................................... 57
2.2.2.2. Đối với dữ liệu sơ cấp ............................................................................. 57
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG QUA DỮ LIỆU THỨ CẤP ................... 58
2.3.1. Tổng quan về hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế ở Việt Nam ........... 58
2.3.2. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình
Dương .................................................................................................................. 58
2.3.3. Thực trạng về các văn bản hướng dẫn quy định vể kiểm tra, thanh tra
thuế trong Ngành thuế. ...................................................................................... 60
2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG QUA DỮ LIỆU SƠ CẤP ....................... 61
2.4.1. Về quy trình kiểm tra, thanh tra thuế .............................................................. 61
2.4.1.1. Phương pháp chọn DN lập kế hoạch kiểm tra ................................................... 61
2.4.2. Về phương pháp kiểm tra, thanh tra thuế........................................................ 65

2.4.2.1. Phương pháp lập đề cương giai đoạn tiền kiểm tra, thanh tra thuế tại
DN.........................................................................................................................65
2.4.2.2. Phần lập đề cương tiến hành kiểm tra, thanh tra tại trụ sở DN ............. 65
2.4.3. Các nguyên nhân dẫn đến sai lệch thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương ........ 74

2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA
THUẾ TẠI CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG.............................................. 75
2.5.1. Về quy trình kiểm tra, thanh tra thuế .............................................................. 76


vi


2.5.1.1. Ưu điểm ................................................................................................... 76
2.5.1.2. Hạn chế ................................................................................................... 76
2.5.2. Về phương pháp kiểm tra, thanh tra thuế........................................................ 77

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................... 83
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
KIỂM TỐN VÀO CƠNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ TẠI
CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG .................................................................. 84
3.1. QUAN ĐIỂM VẬN DỤNG ......................................................................... 84
3.1.1. Quan điểm kế thừa có chọn lọc ............................................................... 84
3.1.2. Quan điểm đáp ứng nhu cầu hội nhập ................................................... 85
3.1.3. Quan điểm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ........................... 85
3.2. Xác định nhu cầu vận dụng của Cục thuế tỉnh Bình Dương .................. 86
3.3. Giải pháp vận dụng ..................................................................................... 87
3.3.1. Vận dụng trong giai đoạn lập kế hoạch ............................................................ 87
3.3.2. Vận dụng trong giai đoạn tiến hành kiểm tra, thanh tra tại DN .................... 89
3.3.3. Áp dụng các phương pháp kiểm toán theo từng khoản mục cụ thể............... 92

3.4. Một số kiến nghị .......................................................................................... 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 100
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 103
DANH MỤC PHỤ LỤC................................................................................... 105

vii



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC

Bộ Tài chính

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNT


Đối tượng nộp thuế

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

KK&KTT

Kê khai và kế toán thuế

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTTT

Kiểm tra thanh tra

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLT

Quản lý thuế


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban Nhân dân

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương giai

đoạn 2017 - 2019 .................................................................................................. 59
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát về phương pháp chọn DN lập kế hoạch kiểm tra .... 61
Bảng 2.3: Phân tích BCTC để xác định các khoản mục cẩn kiểm tra, thanh tra . 63
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát về công tác lập đề cương trước khi tiến hành kiểm tra
thuế ....................................................................................................................... 66
Bảng 2.5 : Kết quả khảo sát về phương pháp kiểm tra chứng từ ......................... 67
Bảng 2.6 : Kết quả khảo sát về kỹ thuật đánh giá rủi ro ...................................... 69
Bảng 2.7 : Kết quả khảo sát về kỹ thuật phỏng vấn ............................................. 71
Bảng 2.8 : Kết quả khảo sát về kỹ thuật quan sát ................................................ 72
Bảng 2.9 : Kết quả khảo sát về kỹ thuật kiểm tra vật chất ................................... 72
Bảng 2.10 : Kết quả khảo sát các kỹ thuật áp dụng phân tích ............................. 73
Bảng 2.11 : Kết quả khảo sát các nguyên nhân dẫn đến sai lệch thuế ................. 74
Bảng 3.1 : Các kỹ thuật phân tích chi tiết cơ bản sử dụng trong kiểm toán BCTC
.............................................................................................................................. 93
Bảng 3.2 : Các kỹ thuật thu thập dữ liệu cơ bản cơ bản sử dụng trong kiểm toán
BCTC ................................................................................................................... 96

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cục thuế tỉnh Bình Dương ………50

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Không riêng tại Việt Nam mà nhiều nước trên thế giới, thuế luôn là nguồn
thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, chi phối các hoạt động trong xã hội. Thuế là

khoản đóng góp bắt buộc theo luật định, đảm bảo nguồn thu ổn định của nhà nước,
phân phối thu nhập và thực hiện công bằng xã hội. Cùng với sự phát triển của xã
hội, Luật quản lý thuế sửa đổi, bổ sung theo cơ chế người nộp thuế tự khai, tự nộp,
tự chịu trách nhiệm. Đây là cải cách mang tính hiện đại, tiến bộ và có xu hướng
toàn cầu. Đánh dấu sự phát triển của ngành Thuế nước ta. Cùng với việc đổi mới
cơ chế quản lý thuế góp phần nâng cao nhận thức của người dân về tác dụng của
thuế nói chung đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước; đảm bảo
an sinh và công bằng xã hội, từ đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp
thuế của nhân dân. Hoạt động thanh tra kiểm tra thuế của cơ quan thuế có vai trị
quan trọng, giúp giám sát, chấn chỉnh và thúc đẩy người nộp thuế phải nghiêm túc
thực hiện các quy định của pháp luật, nâng cao hiệu quả quản lý thuế và chống thất
thu ngân sách nhà nước. Song song với hoạt động thanh tra kiểm tra thuế của nhà
nước, các chủ thể kinh doanh cịn có một sự trợ giúp đặc biệt của kiểm tốn nhằm
xác minh tính trung thực và hợp lý các hồ sơ tài liệu, số liệu của tổ chức, đảm bảo
tuân thủ các chuẩn mực và các quy định hiện hành.
Việt Nam đã và đang thực hiện cơ chế quản lý thuế mới, người nộp thuế tự
khai tự nộp với chủ trương tăng cường tính chủ động, tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật trong thực hiện nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân. Đây là bước cải
cách quản lý thuế theo hướng hiện đại, tiến bộ, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với
người nộp thuế, với cơ chế quản lý này thì vai trị của hoạt động kiểm tra, thanh
tra đóng vai trị rất quan trọng để nâng cao hiệu quả quản lý, chống thất thu thuế.
Hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế trong thời gian qua khơng chỉ có những đóng
góp đáng kể vào chống thất thu thuế mà còn đảm bảo cơng bằng với các chủ thể
kinh tế. Tuy nhiên cịn có nhiều hạn chế, địi hỏi phải được nghiên cứu nhằm cải
tiến, đổi mới và hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra, nhiều
tác giả trong và ngoài nước đã nghiên cứu.
1


Trong các quan hệ kinh tế nhờ có kiểm sốt độc lập mà các chủ thể kinh

tế đã tìm được tiếng nói chung, đó là sự tin cậy lẫn nhau, sự thẳng thắn, trung
thực trình bày về tình hình tài chính của mình. Đồng thời ý kiến khách quan của
kiểm tốn độc lập ln đáng tin cậy hơn, góp phần hoàn thiện môi trường đầu tư
và thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi nền kinh tế. Ngoài ra các tổ chức kiểm
tốn độc lập cịn chính là trung tâm tư vấn thuế và các phương pháp, kỹ thuật
kiểm tốn có thể hỗ trợ rất nhiều trong công tác kiểm tra, thanh tra thuế do giữa
chúng có nhiều sự tương đồng. Quy trình thanh tra kiểm tra thuế và quy trình kiểm
tốn có những điểm tương đồng thể hiện ở việc có thể giúp giám sát, chấn chỉnh
và thúc đẩy người nộp thuế phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật, đồng
thời các quan điểm, ý kiến độc lập, trung thực của kiểm toán hỗ trợ rất nhiều cho
cơ quan thuế trong quá trình thanh tra kiểm tra doanh nghiệp; qua đó góp góp phần
hạn chế hoặc khắc phục những rủi ro trong việc thất thu thuế cũng như những tiêu
cực có thể xảy ra trong q trình quản lý, kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan thuế.
Cục thuế tỉnh Bình Dương là đơn vị sự nghiệp cơng lập, có nhiệm vụ thực
hiện cơng tác quản lý thuế đối với tất cả các thành phần kinh tế trên địa bàn theo
phân cấp của UBND tỉnh Bình Dương và Ngành dọc thuế nhằm góp phần thực
thi pháp luật của Ngành thuế, qua đó góp phần đảm bảo nguồn thu ngân sách
thơng qua thuế cho ngân sách địa phương nói riêng và NSNN nói chung. Theo
đó, hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế khơng chỉ đóng góp đáng kể trong cơng
tác thất thu thuế mà qua đó mang lại sự cơng bằng giữa các chủ thể kinh tế trong
q trình thực hiện nghĩa vụ thuế. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân mà công
tác kiểm tra, thanh tra thuế của Cục thuế tỉnh Bình Dương cịn tồn tài nhiều hạn
chế, địi hỏi phải cải tiến, đổi mới và hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu
quản lý thuế thực tiễn hiện nay. Tuy nhiên, việc vận dụng các phương pháp và
kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế chưa được nhiều tác
giả nghiên cứu và triển khai trong thực tế tại các Cục thuế, đặc biệt là tại Cục
thuế tỉnh Bình Dương thì nghiên cứu này chưa được thực hiện.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của vấn đề, tác giả lựa chọn đề tài “Nghiên
cứu quy trình kiểm tốn vận dụng vào quy trình thanh tra kiểm tra thuế tại
2



Cục Thuế tỉnh Bình Dương” để qua đó, tìm hiểu những điểm tương đồng của
quy trình kiểm tốn vận dụng vào quy trình thanh tra kiểm tra thuế tại cơ quan
nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong thực tiễn hiện nay, có những kiến nghị
cải cách thuế mới, đảm bảo cho việc thực hiện tốt yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ
của ngành với mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và không để thất thu thuế,
tạo điều kiện cho doanh nghiệp hội nhập với nền kinh tế quốc tế.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Wright (1989) với nghiên cứu "Identifying audit adjustments with attentiondirecting procedures” (tạm dịch là xác định các điều chỉnh kiểm toán bằng các thủ
tục hướng sự chú ý). Trong nghiên cứu này, tác giả cho rằng một nửa các sai lệch
trên BCTC có thể nhận thấy qua thủ tục khảo sát ban đầu bao gồm phỏng vấn
khách hàng, ước tính dựa trên số kỳ trước đầu kỳ và các quy trình phân tích. Cũng
theo nghiên cứu này, những dạng thủ tục đơn giản nhất như so sánh giữa các kỳ
cũng giúp phát hiện rất nhiều sai lệch. Việc vận dụng các tỷ số này vào công tác
thanh tra, kiểm tra thuế sẽ mang lại hiệu quả cao cho công tác này.
Blocher et al. (1988), “A Study of Auditors’ Analytical Review
Performance” (tạm dịch là nghiên cứu về hiệu suất đánh giá phân tích của kiểm
tốn viên). Đề tài được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính như quan
sát; khảo sát, thống kê mơ tả, phân tích, tổng hợp. Nội dung chính của nghiên cứu
là tìm hiểu, đánh giá thực trạng về việc sử dụng phương pháp phân tích các tỷ số
tài chính để phát hiện sai lệch trên BCTC khi kiểm toán BCTC cho các doanh
nghiệp.
Kirkos et al. (2007) với nghiên cứu “Data Mining techniques for the
detection of fraudulent financial statements” (tạm dịch là Các kỹ thuật khai thác
dữ liệu để phát hiện gian lận trên BCTC). Bằng việc sử dụng phương pháp nghiên
cứu định tính mà chủ yếu là khảo sát, phân tích, thống kê mơ tả, bài viết này khám
phá tính hiệu quả của kỹ thuật phân loại dữ liệu trong việc phát hiện gian lận trên
BCTC của các công ty phát. Khi hoàn thành nhiệm vụ phát hiện gian lận quản lý,

các kiểm tốn viên có thể được tạo điều kiện trong công việc của họ bằng cách sử
3


dụng các kỹ thuật khai phá dữ liệu. Nghiên cứu này điều tra tính hữu ích trong việc
ra quyết định, xác định các BCTC gian lận.
Sean L.Humpherys và cộng sự (2010) với nghiên cứu “Identification of
fraudulent financial statements using linguistic credibility analysis” (tạm dịch là
Xác định gian lận trên BCTC bằng các sử dụng phương pháp phân tích độ tin cậy
của ngôn ngữ). Bằng việc sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, đề tài đã
thực hiện điều tra việc gian lận tài chính thơng qua các tín hiệu ngơn ngữ được
trích từ 202 cơng bố thơng tin trên BCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các công
ty công bố thông tin gian lận, thông tin không chất lượng thường sử dụng nhiều
ngơn ngữ kích hoạt, từ ngữ, hình ảnh, sự dễ chịu, tham chiếu nhóm và sự đa dạng
từ vựng ít hơn so với những cơng ty khơng lừa đảo trong công bố thông tin. Kết
quả nghiên cứu này hỗ trợ tiềm năng sử dụng các phân tích ngơn ngữ của các kiểm
tốn viên để đánh dấu các cơng bố thơng tin tài chính có vấn đề và để đánh giá rủi
ro gian lận trong các báo cáo mà những đơn vị này công bố.
Daniel Davidov (2016), với nghiên cứu “The Difference Between Tax
Avoidance and Tax Evasion” (tạm dịch Sự khác biệt giữa tránh thuế và trốn thuế).
Nghiên cứu trình bày sự khác nhau và mối quan hệ giữa tránh thuế và trốn thuế
đối với thuế giá trị gia tăng, chỉ ra nhóm thuế GTGT cho phép tránh và nhóm thuế
GTGT miễn theo chỉ thị bao gồm các ngoại lệ đối với các giao dịch tam giác và
liên quan đến vận tải quốc tế, …và các thủ thuật để trốn thuế như tránh đăng kí
thuế, thay đổi nơi cư trú, trì hỗn thanh tốn…Từ đó, đánh giá hậu quả gian lận
thuế và trốn thuế thơng qua các hình thức gian lận điển hình từng vùng miền.
2.2. Những nghiên cứu trong nước
Một số cơng trình nghiên cứu trong nước tác giả tiếp cận và kế thừa trong
nghiên cứu đề tài của mình như sau:
Vũ Hữu Đức và cộng sự (2009) với đề tài nghiên cứu “Xây dựng hệ thống

chỉ tiêu phân tích để lựa chọn đối tượng thanh tra, kiểm tra thuế”. Kết quả nghiên
cứu cho thấy trong hoạt động kiểm tốn thường có xu hướng đánh giá đơn vị khai
khống lợi nhuận, trong khi hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế có xu hướng ngược
lại đánh giá rủi ro khai thấp lợi nhuận tính thuế. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối
4


quan hệ giữa hành vi gây sai lệch thuế và chiều hướng biến động của các tỉ số tài
chính.
Nguyễn Thị Vân Anh (2011) với đề tài nghiên cứu “Vận dụng kỹ thuật kiểm
toán vào hoạt động thanh tra sai lệch thuế tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương”. Tác
giả phản ánh tình trạng sai lệch thuế, thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Cục
thuế tỉnh Bình Dương, từ đó đề ra các giải pháp vận dụng kiểm toán độc lập vào
hoạt động thanh tra thuế. Nhưng đề tài chỉ tập trung kỹ thuật phân tích, đánh giá
rủi ro các khoản mục trên Báo cáo tài chính mà chưa nêu được vận dụng cụ thể kỹ
thuật kiểm toán vào thanh tra, kiểm tra thuế các khoản mục cụ thể.
Cao Thị Thu Cúc (2013) với đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện về nâng cao ý
thức chấp hành pháp luật, tổ chức bộ máy kế tốn và hồn thiện chứng từ, sổ sách,
báo cáo cũng như phương pháp kế toán hoạch toán hiện nay”. Nội dung đề tài nêu
thực trạng hệ thống kế tốn và thuế. Từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống
kế toán và thuế. Tuy nhiên, đề tài chưa làm rõ được kỹ thuật kiểm toán vận dụng
vào thực tiễn công tác thanh tra kiểm tra thuế.
Nguyễn Đức Lưu (2014) với đề tài nghiên cứu “Vận dụng các phương pháp
kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm tra, thanh tra sai lệch thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục thuế quận Tân Bình”. Qua nghiên cứu tác giả đã phân tích, đánh
giá được thực trạng hoạt động kiểm tra, thanh tra sai lệch thuế TNDN của Chi cục
thuế, đề xuất các giải pháp vận dụng một số phương pháp kỹ thuật kiểm toán vào
hoạt động kiểm tra, thanh tra thế như: kỹ thuật phân tích, kỹ thuật kiểm tra tài liệu,
kỹ thuật lựa chọn phần tử để kiểm tra.
Lê Thị Thu Hương (2017) với đề tài nghiên cứu “Vận dụng các phương

pháp, kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động thanh tra kiểm tra thu chi ngân sách nhà
nước tại Thanh tra tỉnh Quảng Nam”. Tác giả nhận định một số điểm giống nhau
của phương pháp kỹ thuật kiểm toán và hoạt động thanh tra, kiểm tra thu chi
NSNN, qua đó nêu lên những vấn đề trong hoạt động thanh tra, kiểm tra chi NSNN
cần giải quyết để vận dụng được các phương pháp kỹ thuật kiểm toán.
Tác giả Nguyễn Văn Bình (2018) với đề tài “Vận dụng các phương pháp,
kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình
5


Phước”. Nhằm mục tiêu là hoàn thiện phương pháp, kỹ thuật kiểm tra, thanh tra
thuế, của Cục thuế tỉnh Bình Phước. Luận văn trình bày những lý luận cơ bản về
các phương pháp và kỹ thuật kiểm toán như định nghĩa và phân loại kiểm toán; thủ
tục, phương pháp, kỹ thuật kiểm toán; lý luận chung về thuế, kỹ thuật kiểm tra,
thanh tra thuế, bao gồm khái niệm thanh tra, kiểm tra thuế; phân loại kiểm tra,
thanh tra thuế; nguyên tắc, mục đích, vai trị của kiểm tra, thanh tra thuế; nội dung,
phương pháp và kỹ thuật trong kỹ thuật kiểm tra, thanh tra thuế; trình bày sự tương
đồng giữa phương pháp và kỹ thuật áp dụng trong kiểm toán với phương pháp, kỹ
thuật kiểm tra, thanh tra thuế. Thông qua phương pháp khảo sát và thống kê mô tả,
đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kỹ thuật kiểm tra, thanh tra của
cơ quan thuế nói chung và công tác kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Phước nói
riêng, từ đó đề xuất một số giải pháp có thể vận dụng các thủ tục, phương pháp và
kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kỹ thuật kiểm tra, thanh tra thuế của Cục thuế
tỉnh Bình Phước.
Qua tìm hiểu các đề tài trên cho thấy các cơng trình nghiên cứu có mối quan
hệ mật thiết với vấn đề nghiên cứu của tác giả, tuy nhiên theo tác giả hầu hết các
cơng trình này đã được nghiên cứu khá lâu và trong những năm gần đây ít cơng
trình nghiên cứu mới, đặc biệt là hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào về
vận dụng phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế
tại Cục thuế tỉnh Bình Dương, đồng thời đây là nhu cầu thực sự của Cục thuế nhằm

nâng cao hiệu quả trong công tác kiểm tra, thanh tra thuế. Mặt khác, theo tác giả
Cục thuế ở mỗi địa phương sẽ có những đặc thù khác nhau về cách thức tổ chức,
hoạt động, quy mơ, trình độ cán bộ cơng chức, … cho nên công tác kiểm tra, thanh
tra thuế cũng như sự khác biệt nên việc nghiên cứu vận dụng phương pháp, kỹ
thuật kiểm toán nào cho phù hợp đối với từng cơ quan thuế là cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng quy trình thanh tra, kiểm tra thuế
tại Cục thuế tỉnh Bình Dương; phát hiện những hạn chế và nguyên nhân của từng
hạng mục trong việc thực hiện quy trình này, từ đó đề xuất giải pháp nhằm vận
6


dụng quy trình kiểm tốn vào quy trình thanh tra, kiểm tra thuế của Cục thuế để
khắc phục những tồn tại trên.
3.2. Các mục tiêu cụ thể
Phân tích, đánh giá thực trạng quy trình thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế
tỉnh Bình Dương.
Đề xuất giải pháp nhằm vận dụng quy trình kiểm tốn vào quy trình thanh
tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên các câu hỏi sau cần được làm rõ:
Thực trạng quy trình thanh tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương
như thế nào?
Giải pháp nào để có thể vận dụng quy trình kiểm tốn vào quy trình thanh
tra, kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: quy trình kiểm tốn và quy trình thanh tra, kiểm
tra thuế.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
+ Về mặt thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 2/2020 đến tháng 7/2020.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ quy trình thanh tra, kiểm tra thuế của Cục thuế
tỉnh Bình Dương qua các năm 2017, 2018 và 2019. Dữ liệu sơ cấp được thu thập
thông qua Bảng câu hỏi khảo sát được thiết kế sẵn được thực hiện từ tháng 5/2020
đến tháng 6/2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đây là đề tài mang tính ứng dụng, để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:
+ Về nội dung cơ sở lý luận: áp dụng phương pháp quan sát tại bàn, hệ
thống hóa về phương pháp kiểm toán và kiểm tra, thanh tra thuế, so sánh giống và
khác nhau giữa phương pháp kiểm toán và phương pháp thanh tra, kiểm tra thuế.

7


+ Về nội dung thực trạng: dùng phương pháp phân tích, so sánh để đánh
giá kết quả kiểm tra thuế qua các năm. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để
xử lý dữ liệu thứ cấp có sẵn của Cục thuế tỉnh Bình Dương và dữ liệu sơ cấp từ
khảo sát, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng và rút ra được những ưu điểm và hạn
chế còn tồn tại trong công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương.
+ Về giải pháp: phương pháp tổng hợp, nội suy nhằm đề xuất một số giải
pháp nhằm vận dụng phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào công tác kiểm tra, thanh
tra thuế của Cục thuế tỉnh Bình Dương.
7. Ý nghĩa của đề tài
Luận văn có hai đóng góp mới:
- Đánh giá trung thực trạng cơng tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế
tỉnh Bình Dương nêu ra được nhưng mặt đã làm được, chưa làm được và nguyên
nhân tồn tại.
- Đề xuất giải pháp vận dụng một số phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào

công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương trong thời gian tới.
8. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo và phần kết luận,
phần chính của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phương pháp, kỹ thuật kiểm toán và phương
pháp kiểm tra, thanh tra thuế.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh
Bình Dương.
Chương 3: Giải pháp vận dụng phương pháp, kỹ thuật kiểm toán vào công
tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bình Dương.

8


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
KIỂM TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, THANH TRA THUẾ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT
KIỂM TỐN
1.1.1. Khái niệm
Theo Luật kiểm tốn độc lập thì: “Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc kiểm
tốn viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán
nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và họp lý trên
các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy
định của chuẩn mực kiểm toán” (Quốc hội, 2011).
Theo Vũ Hữu Đức (2009), kiểm toán là q trình các chun gia độc lập và
có thẩm quyền, có kỹ năng nghiệp vụ, thu thập và đánh giá các bằng chứng về
thơng tin có thể định lượng của một đơn vị nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về
mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã được xây dựng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và bản thân kiểm toán, theo quan
điểm hiện đại, phạm vi của kiểm toán rất rộng, bao gồm các lĩnh vực khác nhau

như:
– Kiểm tốn về thơng tin
– Kiểm tốn hiệu quả
– Kiểm tốn tính quy tắc
– Kiểm tốn hiệu năng
1.1.2. Phân loại kiểm tốn
1.1.2.1. Phân loại kiểm tốn theo mục đích kiểm tốn:
Theo Vũ Hữu Đức (2009), căn cứ vào mục đích kiểm tốn thì kiểm tốn
được chia làm:
- Kiểm tốn hoạt động:
Là quá trình kiểm tra và đánh giá về hiệu quả và tính hiệu lực của một hoạt
động được kiểm tốn để từ đó đề xuất phương án cải tiến. Hay là sự xem xét lại
(review) các thủ tục và phương pháp hoạt động của bất kỳ một bộ phận nào trong

9


tổ chức nhằm mục đích đánh giá về hiệu quả (efficciency) và hiệu lực
(effectiveness) để từ đó đề xuất phương án cải thiện.
- Kiểm toán tuân thủ:
Là việc kiểm tra đánh giá mức độ chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ
quản lý hay các văn bản, quy định nào đó của đơn vị.
- Kiểm tốn báo cáo tài chính:
Là việc xác định xem toàn bộ báo cáo tài chính của một đơn vị đã cơng bố
có phù hợp với các tiêu chuẩn đã được chỉ ra hay không. Hay là việc kiểm tra và
bày tỏ ý kiến nhận xét về tính trung thực, hợp lý về báo cáo tài chính của một đơn
vị.
Báo cáo tài chính thường bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh các báo cáo tài chính. Ngoài
ra cịn là các báo cáo, tài liệu, số liệu kế toán khác như: báo cáo quyết toán vốn,

ngân sách của đơn vị hành chánh sự nghiệp, dự án đầu tư… Tiêu chuẩn cho việc
đánh giá thông tin của loại kiểm toán này là các chuẩn mực kế toán, các quy định
pháp lý về kế toán và các quy định có liên quan khác.
1.1.2.2 Các phân loại khác
- Phân loại kiểm tốn theo loại hình tổ chức kiểm tốn:
Phân loại theo loại hình tổ chức kiểm tốn được chia làm ba loại: kiểm toán
nội bộ, kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập.
- Phân loại kiểm toán theo mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể:
Theo quan hệ này, kiểm toán được chia thành kiểm tốn bên trong và kiểm
tốn bên ngồi.
- Phân loại kiểm tốn theo quan hệ pháp lý:
Theo tiêu chí này, kiểm toán được chia thành kiểm toán bắt buộc và kiểm
toán tự nguyện.
- Phân loại kiểm tốn theo tính chu kỳ của kiểm toán:
Theo cách phân loại này, kiểm toán được chia thành kiểm toán thường kỳ,
kiểm toán định kỳ và kiểm toán bất thường.

10


Ngoài ra, cịn có nhiều cách khác để phân loại kiểm toán như: theo thời
điểm kiểm toán với thời điểm phát sinh của các nghiệp vụ, sự kiện có kiểm toán
trước (tiền kiểm), kiểm toán trong (kiểm toán hiện hành), kiểm tốn sau (hậu
kiểm); theo tính chất và phạm vi tiến hành cịn có kiểm tốn toàn diện và kiểm
tốn theo chuyên đề…
1.1.3. Mục đích và nguyên tắc hoạt động kiểm tốn
Trong nền kinh tế thị trường các thơng tin tài chính có độ tin cậy, chính xác
và trung thực hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng đối với các chủ thể trong
các hoạt động kinh tế. Kiểm tốn độc lập hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu này
của nền kinh tế.

Luật pháp nhiều nước khẳng định rằng, chỉ những báo cáo đã được xem xét
và có chữ ký của kiểm toán viên độc lập mới được coi là hợp pháp, làm cơ sở cho
nhà nước tính thuế cũng như các bên quan tâm khác đưa ra các quyết định kinh tế
trong mối quan hệ với doanh nghiệp.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200, mục đích tổng qt của kiểm
tốn là cung cấp sự đảm bảo cho bên thứ ba là những người sử dụng các thơng tin
tài chính rằng các thơng tin họ được cung cấp có trung thực, hợp lý hay khơng.
Trong nền kinh tế thị trường, có nhiều đối tượng khác nhau sử dụng kết quả kiểm
tốn với những mục đích khác nhau. Đối với Ngân hàng, những đối tượng cho vay
vốn, họ cần biết rằng số vốn họ cho vay có được sử dụng đúng mục đích hay khơng,
tình hình tài chính của đơn vị có cho thấy khả năng hoàn trả hay không. Đối với
cơ quan thuế, căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm tốn để tính và thu thuế,
tương tự, đối với các cơ quan chức năng cũng căn cứ vào báo cáo tài chính được
kiểm tốn để thực hiện chức năng của mình. Đối với doanh nghiệp được kiểm tốn
mong muốn, thơng qua kiểm tốn, có được báo cáo tài chính phù hợp với các
ngun tắc, chuẩn mực kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), phát hiện và
ngăn ngừa các sai sót và gian lận. Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp, các cổ đông
họ cần biết một cách đầy đủ, đúng đắn về kết quả kinh doanh, ... Tóm lại, kiểm
tốn phải mang lại sự thoả mãn cho những người sử dụng kết quả kiểm toán sự tin
cậy, mức độ trung thực của các thơng tin tài chính mà họ được cung cấp.
11


Nguyên tắc hoạt động của kiểm toán:
Theo Wright (1989), hoạt động kiểm toán cần được thực hiện phải tuân thủ
các nguyên tắc sau:
- Kiểm toán là hoạt động độc lập, chức năng cơ bản của kiểm toán là xác
minh, thuyết phục để cung cấp thông tin cho những đối tượng có quan tâm, qua
chức năng xác minh kiểm tốn viên có thể trình bày ý kiến của mình về những vấn
đề tương ứng. Chức năng này quyết định sự tồn tại của hoạt động kiểm toán.

- Kiểm toán phải thực hiện mọi hoạt động kiểm tra, kiểm soát những vấn
đề có liên quan đến thực trạng tài chính kế tốn và các vấn đề khác có liên quan,
những vấn đề làm cơ sở cho việc kiểm toán một cách khoa học.
- Nội dung kiểm tốn phản ánh trung thực tình hình tài chính doanh nghiệp,
vì vậy kiểm tốn phải có bằng chứng trực tiếp, trường hợp thiếu các bằng chứng
trực tiếp, kiểm toán cần phải áp dụng các phương pháp kỹ thuật để tạo lập các bằng
chứng kiểm toán.
- Để thực hiện chức năng của mình trên phạm vi hoạt động tài chính xét
trong mối quan hệ tổng thể, yêu cầu kiểm tốn viên phải hình thành một hệ thống
phương pháp kỹ thuật riêng bao gồm các phương pháp: kiểm toán chứng từ, kiểm
toán ngoài chứng từ (điều tra, khảo sát, thử nghiệm…) đảm bảo thích ứng với đối
tượng của kiểm toán và phù hợp các quy luật và quan hệ của phép biện chứng.
- Kiểm toán là hoạt động chuyên sâu, một khoa học chuyên ngành vì vậy
cần được thực hiện bởi những người có trình độ chun mơn nghiệp vụ sâu về
kiểm tốn, kế tốn.
1.1.4. Quy/ trình và phương pháp kiểm tốn
1.1.4.1 Quy trình kiểm tốn
Quy định tại Chương II Quyết định số 08/2016/QĐ-KTNN ngày
23/12/2016 của Kiểm toán nhà nước quyết định ban hành Quy trình kiểm tốn của
Kiểm tốn nhà nước:
Quy trình kiểm tốn gồm có 4 bước:
- Chuẩn bị kiểm toán;
- Thực hiện kiểm toán;
12


- Lập và gửi báo cáo kiểm toán;
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán.
Bước 1 - Chuẩn bị kiểm toán
- Khảo sát, thu thập thông tin:

Bao gồm các công việc: Lập, phê duyệt và gửi Đề cương khảo sát, khảo sát,
thu thập thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ, thu thập thơng tin về tình hình tài
chính và thơng tin liên quan khác
- Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ và thơng tin đã thu thập:
Đánh giá tính đầy đủ, hiệu lực, hiệu quả, độ tin cậy, những hạn chế của hệ
thống kiểm sốt nội bộ và thơng tin đã thu thập làm cơ sở đánh giá rủi ro và xác
định trọng yếu kiểm toán. Phương pháp đánh giá chủ yếu: phân tích, so sánh, cân
đối, thống kê, chọn mẫu, …
- Xác định và đánh giá rủi ro kiểm toán:
Trên cơ sở thông tin thu thập được và kết quả phân tích, đánh giá thơng tin,
Kiểm tốn viên nhà nước thực hiện xác định và đánh giá rủi ro để phục vụ việc
xây dựng kế hoạch kiểm tra tổng quát.
- Xác định trọng yếu kiểm toán:
Dựa trên kết quả phân tích, đánh giá thơng tin về đơn vị được kiểm toán,
kết quả đánh giá rủi ro, Kiểm toán viên nhà nước xác định trọng yếu kiểm toán
làm cơ sở xây dựng kế hoạch cuộc kiểm toán.
- Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát:
Trên cơ sở khảo sát, thu thập và đánh giá thơng tin về hệ thống kiểm sốt
nội bộ, thơng tin về tài chính và các thơng tin khác về đơn vị được kiểm toán, đánh
giá rủi ro và xác định trọng yếu kiểm toán. Xác định các thủ tục kiểm tốn cần
thiết, phù hợp với nội dung, tính chất của khoản mục và dựa vào kết quả đánh giá
rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Nội dung của một thủ tục kiểm
toán phải thể hiện được mục tiêu của thủ tục đó (như thử nghiệm kiểm sốt hoặc
thử nghiệm cơ bản) và loại thủ tục (Quan sát; kiểm tra, đối chiếu; xác minh, xác
nhận từ bên ngoài; tính tốn lại; điều tra; phỏng vấn; thủ tục phân tích, ...)
Bước 2 - Thực hiện kiểm toán
13



×