TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA NGỮ VĂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NIÊN KHÓA 2013 – 2017
PHƢƠNG NGỮ N
NG
TẬP TRUYỆN HƢƠNG RỪNG CÀ MAU
Sinh viên thực hiệ
Lớp: D13NV01
Khoá : 2013 – 2017
Hệ: Chính quy
---o0o---
Bình Dƣơng, tháng 05 năm 2017
ƠN N
ị Hƣ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA NGỮ VĂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NIÊN KHOÁ: 2013 – 2017
PHƢƠNG NGỮ N
TẬP TRUYỆN HƢƠNG RỪNG
NG
U
ƠN N
N ƣ i ƣớng dẫn: TS. H V
Sinh viên thực hiện :
ị Hƣ
Lớp: D13NV01
Khóa: 2013 - 2017
Hệ: Chính quy
---o0o---
Bình Dƣơng, tháng 05 năm 2017
N
ỈNH
NH ƢƠNG
H
H
ẬN Ố NGHIỆP ĐẠI HỌ
N
P ƣơ
1.
Ƣ NG ĐẠI HỌ
ọ
2013 – 2017
ữ Nam Bộ trong tập truyện Hƣơng rừng Cà Mau
của ơ Na .
2. G
Họ
Đ
D
ƣớ
ẫ
: Hồ V
T
ị
ộ
K
: 9 867
Họ
P
:K
66
E-mail:
ự
3.
Họ
ệ
a
ậ
:T ầ T ịH ờ
Mssv: 1321402170021
Số
ệ
:
686 8 879
E-mail:
N
V
ị: T ế
L I CẢ
T ớc hết, c
ờ
N
ớ
ầ
nói chung, các thầy cơ trong tổ ộ
ời
riêng, nh
ƠN
ọ
ệ
Ngơn ng nói
p ỡ
ậ
Vớ ấm lịng biế
V
T
â
ận tình, trực tiếp
C ố
ắc,
â
ớng dẫ
ậ
i lời c
p ỡ nh
ầ – TS Hồ
ặp
ới các b n lớp D13NV01
trong quá trình thực hiện khóa luận.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù
ờ
nh ng thiế
của các thầy cô
u cố gắ
ộ
C
ất mong nhậ
ậ
ộng
ợc ý kiế
ậ
ỏi
p
ận xét
ệ
Chúng tôi xin chân
Sinh viên
Trần Thị H ờng
!
L I
T
â
trong khóa luận là trung thự
Đ
N
ứu của riêng tơi. Các kết qu nêu
ợc cơng bố trong các cơng trình khác.
Sinh viên
T ầ T ịH ờ
Trang
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………
1. L
ọ
2. Lị
.................................................................................................1
ấ
3. Đố
ợ
1
.....................................................................................................2
p
ứ ..........................................................................5
3.1. Đối tƣợng .....................................................................................................5
3.2. Phạm vi ........................................................................................................5
4 Mụ
ệ
ụ
ứ .........................................................................5
4.1. Mục đích .....................................................................................................5
4.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................6
5 P
p p
ứ ....................................................................................6
6 Đ
p ủ
............................................................................................6
7
ủ
ố ụ
ậ ..........................................................................................7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ......................................................................................8
P
p â
p
Việt ...............................................8
1.1.1. Khái niệm phƣơng ngữ .......................................................................8
1.1.2. Phân vùng phƣơng ngữ Việt ...............................................................8
2 P
Nam Bộ .................................................................................10
1.2.1. Vùng phƣơng ngữ Nam Bộ .................................................................10
1.2.2. Đặc điểm của phƣơng ngữ Nam Bộ ...................................................11
1.2.2.1. Về ngữ âm ...................................................................................11
1.2.2.2. Về từ vựng – ngữ nghĩa ............................................................. 11
1.2.2.3. Về ngữ pháp ................................................................................14
1.3. Vài nét v tác gi S
N
ập truyện Hƣơng rừng Cà Mau ..............15
1.3.1. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Sơn Nam ..................15
1.3.2. Giới thiệu khái quát tập truyện “Hƣơng rừng Cà Mau” ..................16
1.4. Ti u kết ......................................................................................................16
Chƣơng 2: ĐẶC ĐIỂM PHƯƠNG NGỮ NAM BỘ TRONG TẬP TRUYỆN
“HƯƠNG RỪNG CÀ MAU” CỦA SƠN NAM ......................................................18
2.1. Đặ
m ng âm.......................................................................................18
2.1.1. Phụ âm đầu ........................................................................................18
2.1.2. Vần .....................................................................................................19
2.1.3. Thanh điệu..........................................................................................22
2 2 Đặ
i m từ vựng ......................................................................................26
2.2.1. Lớp từ chỉ sự vật, hoạt động liên quan đến sông nƣớc ......................26
2.2.2. Lớp từ ngữ chỉ động thực vật, sản vật địa phƣơng ............................30
2.2.3. Lớp từ ngữ chỉ sự vật, hành động, tính chất khác… ..........................36
2 3 Đặ
m ng pháp ....................................................................................64
2.3.1. Lớp từ ngữ xƣng hơ ............................................................................64
2.3.2. Ngữ khí từ ...........................................................................................69
2.3.3. Lối diễn đạt ........................................................................................70
2.4. Ti u kết ......................................................................................................71
Chƣơng 3: GIÁ TRỊ CỦA PHƯƠNG NGỮ NAM BỘ TRONG TẬP TRUYỆN
HƢƠNG RỪNG CÀ MAU .........................................................................................73
3.1. P
Nam Bộ trong việc khắc họa tính cách nhân vật ..................73
3.1.1. Sự chất phác, bộc trực, thẳng thắn của ngƣời Nam Bộ .....................73
3.1.2. Sự trọng nghĩa, hiếu khách của ngƣời Nam Bộ .................................76
3.2. P
p
3.3. P
Nam Bộ trong việc miêu t
ời sống củ
ờ
â
ịa
Nam Bộ ...............................................................................................77
ng Nam Bộ trong việc th hiện lờ
ếng nói củ
ời bình
dân Nam Bộ ......................................................................................................84
3.4. P
Nam Bộ trong việc miêu t thiên
ớc Nam Bộ 88
3.5. Ti u kết ......................................................................................................91
KẾT LUẬN ...............................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ NGỮ LIỆU KHẢO SÁT .........................................96
MỞ Đ U
ọ
1.
N
P
ụ
P
ờ
ừ
N
ấ
ộ
p
ộ
ủ
ậ
p ẩ
ố
N
S
ễ Q
p
S
p
N
ấ
ị p
T
ấ N
ộ.
ộ
é
ố
ộ
A
â
ự
p ẩ
ị ộ
ệ
ế
Đứ N
: Hồ
ễ N ọ T …
ộ
p ẩ
ủ
ở
ỉở
p ẩ
nhà
N
ớ
ễ Tọ
ờ
,
ấ
N
ệ
ộ p
p
ế
ộ
ớ
ụ
N
S
N
ậ
p ẩ .T
ờ
p ẩ
ủ con
ấ
ờ
N
â
ờ N
ờ N
ủ
N
C
ủ
ộp
ặ
ậ
ế
ế
ừ
N
ậ
ộ
N
ộ N
é : “Nhà v n Sơn Nam là một trong rất ít ngƣời c n
lại hiểu iết nhiều về Nam ộ. ng c nhiều cống hiến cho v n chƣơng và là ngƣời
đ ng đầu trong số c c nhà v n Nam ộ. ên cạnh sự nghiệp s ng t c, ông c n rất
nhiều công tr nh hảo c u và sƣu tập về v n h a Nam ộ. Đặc iệt, ông là ngƣời
hiểu iết qu tr nh h nh thành ải đất Nam ộ. Từ hiểu iết u ên
hiện
c đ ông lại thể
ng những trang viết rất giản ị hiến nhiều tầng lớp độc giả đều đọc và ễ
hiểu t c ph m của ông”.
S
N
Nam ộ. N
“
ộ
ờ
ờ dân N
ộ
T ” “
ộ
ắ
ế
p ủ S
ấ
ắ
ố
â
ọ
ợ
ệ
ọ
ờ
ớ
ự
ớ
p ẩ
ừ
ứ
ế
ộ”. C ộ
ủ
ờ
ệ
ọ
N
sáng tác
ế
. Ông
ấ
ồ ộ
ậ
ứ
ộ Ông
:
.C
N
ứ
1
â
ớ
ọ
tuy nhiên,
ệp
ờ N
ệ
N
ấ
S
ằ
ộ
N
ấ ớ
tác
p ẩ
ủ
ứ
ớ
ự
ợ
ố
Tron
ệ
t
ủ S
ắ Hƣơng rừng Cà Mau (1962). Tập
Đâ
ộ
S
N
N
ấ
p ẩ
ủ
ợ
ọ N
ố
ậ
ố
ộ. Tập
ấ
ệ
ắ .
ệ
ỉ
p
ờ
ố
ị ố
ệ
ự
ọ
ắ
ọ
ộ
ờ
ặ
ặ
ọ ởp
ệ
ộ ủ
Vệ
P
p
N
ầ
ế
ộ
ứ
p
ậ
ụ
ằ
ị
T
ập
ệ “H
ừ
N
ệ
ủ
p ẩ
ậ “P
k
ệ Hƣơng rừng Cà Mau ủ S
ợ
C M ”
ặ
ọ
chúng tôi
ộ
p ẩ
ị
â
ệ
p ẩ
N
ịp
ọ
ấ
ế
p
trong ập
ở
T
ộ
ứ
có cơng trình nào. C
ớ
ấ
N
ơng trình. N
N
p
â
p
ọ
ộ
65
p ẩ
C M
ố
ấ N
S
ồ
ủ
ếp ở ị
ờ
ậ
ệ
p ẩ
T
ệ
ập
N
”.
2. Lị
P
p
N
ự
ộ
â
ấ
ủ các
ị Đâ
ứ trong và ngồi
ớ
N
92
ờ cơng trình
E.Sapir
to the study of speech ở
ự ếp
Language - An introduction
7 8, 9,
ự
ợ
ập ế
ừ
ự p
p
ủ
A.Mar- tinet, trong cơng trình A Functional view of language, Oxford
ố
p
ổ
2
ủ
T
Cịn
962
giáo trình Ngơn ngữ
học hiện đại, Ch.H
e
ế
trình Ngữ nghĩa học 2 ập
ộ ố
p
ọ
ủ L Lyons,
ặ
ụ
ồ
Le Language ủ J Ve
ập ế p
Ở Vệ N
6 V
[13;17].
ứ
â
ứ
,c
Phƣơng ngữ học tiếng Việt ủ H
ứ
ớ
ố
â
ộ
T ịC â
ế
ế p
p
:
G
ổ
ập ế
â
ệ ủ p
ộ
e
p ụâ
ớ
p
p
ệ p â
ộ
ị
ế
ị p
ủ
ế
V ệt [5].
C
X â H
ứ
p
:
Nhận xét về c c ngu ên âm của một phƣơng ngữ tỉnh Quảng Nam (1986) [9]; liên
ế p
Tiếng Việt mấ vấn đề ngữ âm, ngữ ph p, ngữ nghĩa,
Nhà x ấ
K
N
N
ọ
ứ
ộ 2
7[
] v.v.
N
ộ
p
995 T ầ T ị N ọ L
ợ
ọ
ấ
â .
Phƣơng ngữ Nam
ộ
nghiên c u những h c iệt về từ vựng, ngữ nghĩa của phƣơng ngữ Nam ộ so với
ắc ộ [13]. N
ự
ự
ố
ủ p
L T
ự
ủ
H
N
Hế
ế
C
ập
ập ế
Vệ N
T
ộ
ệ
ớ
ắ
ộ
ị
ặ
ộ
â
ố sách Tiếng Việt Nam
ấp
ờ
ọ
ệ
ố
ừ
ừ
N
ộ (2009) [28];
ộ
ố Từ
điển phƣơng ngữ Nam ộ (2007) [19]; Từ điển phƣơng ngữ Nam ộ ủ N
V
N
ấ
Tp Hồ C
M
ứ
ị p
V
ngữ ủ TS H
C ố
ệ
ố
ừN
C
ụ
T ,N
ễ
994 [1] v.v.
L
ủ
ừ
ấ N
ộ
p
Đặc trƣng v n h a Nam ộ qua phƣơng
C
ịQ ố
ấ
5p ầ
ông dành
ộ
ế
Vệ
3
– ự
ậ H Nộ 2
ầ
ố
ừ
ợ
ủ
3.
ớ
ỉ
ệ ừ
p
N
ố
P
ớ
ộ
ệ
Gầ
â
2 5 N
T
ồ
ố
ế
ập ế
ộ
Xuân trong T p
K
ế
ậ
ụ
Hồ
C
L C
N
ừ
Phƣơng
ủ
ủ
9 (tr. 29 – 32) Né
ọ
ụ
ộ
ệ
ọ
ợ
S
ế
ủ N
ộ
ộ
ễ Q
… Đặ
ắ ở â
p ẩ
N
N
ặ
ệ
p
N
ễ
ế
ớ
ễ N ọ T
ở
ắ
N
ễ N ọ
ệ
é
V Đắ D
[27].
ế Vai tr của một số phƣơng tiện t nh th i cuối câu trong phƣơng ngữ
B
Nam ộ ủ N
ễ V
2009. T
ế
ệ
T
T p
ủ
[26].
L ậ
t
ễ N
ộ
p
ố
ậ
ế
ệ
ộ
ệ
p
ố
ở
é
ố
ủ
â
“Màu sắc Nam ộ trong ngơn ngữ tru ện í của Sơn Nam
P
â
ọ X
K
p
ắ
N
Mộ
ậ
ập
ệ
ậ
ộ
ớ T ớ
C
S
N
ủ V Hồ
ộ
ép ầ
Vệ
V Đắ D
ệ
ờ
p ẩ
ủ
ế
ủ N
ế [21].
ệ xoay quanh p
2
ị
p
X â H
ng Sông C u ong cần lƣu giữ ủ L
ọ Cầ T
ầ
ệ
ộ ủ C
p
p
T
ệ
K
p
Nét đặc sắc của v n học đ ng
ọ
ậ
2 ập
ợ
ọ
ộ
ộ
ộ
ế
N
â
C
ngữ Nam ộ - Ghi chép và chú giải
N
ệ
N
ố Từ điển từ ngữ Nam ộ -
Mộ
ị
ứ p
ệ
ấ N
ộ
ủp p
p
ớ
ắ
ứ
ố
ặ
p
ộ
ủ
ập ế p
ắ
ủ sinh viên T ờ
N
N
ộ
ệ
ộ
ấ ấ N
ập Hƣơng rừng Cà Mau
Đ
ọ Cầ T
4
ợ
ộ
. Mộ ố
ệ
ắ
ủ S
Nam ừ
ở ừ
N
ẩ
N
ộ [29].
ậ
ứ
ộ
ắ ở
ứ
cơng trình
p
ệ Hƣơng rừng Cà Mau ủ S
ự
chúng tơi t
ậ
p
ở
ậ
N
ộ
p
N
ấ
.N
ệ
N
ắ và ập
ỏ Đâ
ệ
àc ắ
ở
ắ
ủ
ế
hóa
ỏ
3. Đố ƣợ
,p ạ
ứu
3.1. Đối tƣợng
Đ
ế
trong ập
p
ệ Hƣơng rừng Cà Mau ủ S
N
N
ộ
ợ
ệ
.
3.2. Phạm vi
V
ổ ủ
2 / 65
ệ
ậ
ập
ệ t ờ
ỉ
ệ Hƣơng rừng Cà Mau. Đ
ệ :
c vật xà
bông, Bắt sấu rừng U Minh Hạ, ốn c i ngu, Câ huê xà, Chiếc ghe ngo, Con ả
đƣa đ , Con heo hịt, Cô út về rừng, Đại chiến với thầ Chà, Đảng “Ánh u m
đen”, đ ng gơng ơng thầ Qt, H t ội giữa rừng, H n Cổ Tron, Hƣơng rừng, Một
cuộc ể âu, Mùa “ en” trâu, Ngƣời mù gi ng câu,
ng già xa lúa, Sông Gành
Hào, T nh nghĩa gi o hoa thƣ.
Đ
p
N
ộở
ự
ở
ụ
4.
,
ụ
ệ
ừ ự
ệ
â
ừ
.
ứu
ục đích
4.1.
N
ủ S
ệ
p
ứ
N
“P
”
N
ố
T
ớ
ặ
ợ
ệ
ậ
ợ
ệ
ậ
ế
â
p ẩ
ụ
ị ủ
ệ
p ẩ
ủ
ộ trong ập
ụ
ừ ự
ệ Hƣơng rừng Cà Mau
:
p p ủ p
Hƣơng rừng Cà Mau ủ S
ụ
p
.
5
N
ộ
N
N
Đồ
â
ự
ộ
ờ
ộ
4.2. Nhiệm vụ
Đ
ầ
ụ
ự
ệ
ệ
-S
ầ
ở
ậ
ụ
ế p
N
ừ
ừ
ỗ
ủ
p
ừ
p
N
N
ộ tr
Hƣơng rừng Cà
ộ e
ệ
p ẩ
ệ
ụ
p â
,p
N
ậ
ộ
ệ
ộ
ế
iệ
p ẩ
p ẩ
ế
ụ
ị
ệ
ậ
ớ
ệ
â
ễ
ủ
N
p ẩ
p â
ời Nam
ộ
ế
ủ
ụ
p
,
p
ờ
ậ
p p.
ố
ằ
:
ộ
p â
p â
p â
Đồ
ộ
ọ
ừ ự
ế
ị p
ọ
p p
ứ
ố
â
:C
ủ ừ
ợ
tôi
ệ
p p
ế
ợ
p ẩ
-P
p
: Tấ
.C
ộ
ọ
ộ
ứu
p pt ố
p
N
p ẩ
ứ
-P
ộ
ộ
ị ủ ừ
T
N
N
ệ
5. P ƣơ
ở
ấ
Vệ p
N
p â
ị
ậ ủ
ố
ậ .
p â
ợ
ế
:
ệ
-T ố
Mau ủ S
ứ
ợ
p â
ệ
ụ
ị
p
ộ
-P
N
p p o sánh: T
ộ
p ẩ
6. Đ
p ủa
Đ
ẳ
ớ ừ
ệ
ậ
ế hành
p
â .
i
ị
ệ
ụ
p
ẳ
ị
Hƣơng rừng Cà Mau ủ S
N
ủ
p ẩ
húng
N
ộ
ố
ậ
ộ,
ờ N
6
N
ộ trong sáng tác
ị ủ
ệ
ộ.
ị p
â
ụ
ợ
Đ
ỉ
ợ
p ẩ
pở
ụ
M ” ủ S
N
ố ụ
7.
N
ệ
ệ
ụ
ắ
p
N
ập
ệ “H
ộ
ừ
C
.
ủa
a
ận
p ầ Mở ầ
p ầ Kế
ậ
ợ
ệ
T
ụ ,p ầ
Mụ
ộ
:
- Chƣơng 1: Cơ sở lí luận
Ở
ập
p
N
ớ
ập
ộ
ệ
ộ ố ặ
é
ộ
ệ
p
S
N
Vệ
ủ
ờ
ự
ệp ủ
ệ Hƣơng rừng Cà Mau.
- Chƣơng 2: Đặc điểm phƣơng ngữ Nam ộ trong tập tru ện “Hƣơng rừng
Cà Mau” của Sơn Nam
C
2 ế
p
N
ệ
ặ
ộ
â
ập
ừ ự
â
ừ ự
ệ Hƣơng rừng Cà Mau ủ S
p p
N
p p
- Chƣơng 3: Gi trị của phƣơng ngữ Nam ộ trong tập tru ện “Hƣơng rừng
Cà Mau”
C
ắ
ệ
3
p â
ọ
â
ệ
ờ
ế
ậ
ị ủ p
ờ
ằ
ố
ủ
7
ủ
ờ
N
ờ
â
â N
ộ
ị p
ộ…
ệ
và trong
hƣơng 1:
Ơ Ở LÍ LUẬN
1.1.
P ƣơ
ữ
p â
ù
p ƣơ
ữ Việt
1.1.1. Khái niệm phƣơng ngữ
ng khái niệm khác nhau v p
Mỗi tác gi nghiên cứu l
:
Hoàng Thị Châu trong cuốn Phƣơng ngữ Việt cho rằng “P
thuật ng ngôn ng họ
là một
ị p
chỉ bi u hiện của ngơn ng tồn dân mộ
ụ
th với nh ng nét khác biệt của nó so với ngơn ng toàn dân hay với mộ p
” [5; 29]. P
ng
ị p
e
ị
ủ “Từ
n tiếng Việ ”
ặc biến th xã hội của ngôn ng [19; 40].
Trong cuốn Từ điển từ ngữ Nam Bộ, Hu nh Cơng Tín
là một chuỗi các nét biến d
ộ
ến th
ị p
ừ một ngơn ng tồn dân, do nh ng tác
ịa lí, xã hội mà dầ
“P
: “P
” [19; 41]. Còn Nguyễ V
ị p
là một chuỗi các nét biến d
ị
ủa ngơn ng chung tồn
â ” [1; 9]. Trong cuốn Phƣơng ngữ Nam Bộ, những khác biệt về từ vựng – ngữ
nghĩa so với phƣơng ngữ Bắc Bộ, Trần Thị Ngọc Lang cho rằ
p
ện diễ
ịa bàn (khu vự
t và giao tiếp của mộ
“P
â
là
” [13; 10].
t khác nhau v khái niệm p
Mỗi tác gi có một cách diễ
xét v nội dung khái niệm thì khá thống nhất. Từ việc tham kh o nh ng quan niệm
trên, chúng tôi hi u: p
p
là biến th của ngơn ng tồn dân ở mộ
ịa
ột vùng ất cụ th
1.1.2. Phân vùng phƣơng ngữ Việt
p
Tiếng Việ
nghiên cứ
? Đâ
ột vấ
ống nhất. Mỗi nhà nghiên cứu l
mà các nhà
ệm
phân vùng khác nhau:
Học gi Pháp H. Maspéro (1912) trong cơng trình Nghiên c u ngữ âm lịch
:p
s tiếng Việt, ông chia tiếng Việ
N
p
Trung (Bắc Trung Bộ T e
â
gốc mi n Bắc mới vào sinh sống
8
Bắc (gồm c tiếng
ời Việt ở mi n Nam là
ếng mi n Nam v
n là
giống mi n Bắc cho nên có th xếp chung một nhóm vớ p
p
T
ối lập vớ p
Bắc ở
Bắc. Cịn
m cịn gi l i nh ng nét cổ
Trong cuốn Cơ cấu ngữ âm tiếng Việt, hai nhà Việt ng
x
học Liên Xô
M.V.Gordina và LS.Bystrôv (1970, 1984) dựa vào chung âm (hệ thống âm cuối)
p
chia tiếng Việ
N
p
p
ệm.
Huế là mộ
p
Một số nhà nghiên cứu cho rằng tiếng Việt có ba
V
L
948
974 V
N
ế
H
H u Lễ (1974), Hoàng Thị Châu (1989). Hoàng Thị Châu dựa trên
ng ng : P
è H
Vâ
H
phân chia ranh giới các vùng
Bắc (vùng Bắc Bộ p
p
Trung (từ Thanh Hóa
Nam (từ è H i Vân vào Nam). Còn Nguyễn B t
Tụy, Nguyễ H
T
L
ễn B t Tụy (1950), MV. Gordina (1960), Nguyễ
tiêu chí v sự khác biệt ng âm, từ vựng, ng p p
p
p
Bắ
ếng Việ
p
p
Bắc.
p
Chia tiếng Việt thành bố
m của Nguyễn Kim
Th n (1982) và L.Cadiere. Nguyễn Kim Th n dựa trên sự khác biệt gi a ng âm và
p
từ vựng chia tiếng Việt thành bố
một phầ T
H
Bình Trị T
p
p
:p
Bắc (Bắc Bộ và
Trung Bắc (phía Nam Thanh Hóa, Nghệ T
p
Trung Nam (từ Qu ng Nam tới Phú Khánh) và
Nam (từ Thuận H i trở vào). L.Cadiere chia: p
ng mi
T
ợng Trung K (1902) - từ Nghệ T
H Trung K (1911) - từ è H Vâ
Bắ p
ến Huế
p
mi n
ến Nam Thuận H i và p
Nam.
Trong cuốn Từ điển phƣơng ngữ Nam Bộ của Nguyễ V
p
tiếng Việt thành bố
phía Bắ
T
p
ế T
H
p
:p
p
Bắc Bộ từ các tỉnh biên giới
Bắc Trung Bộ từ Nghệ T
Nam Trung Bộ từ Qu ng Nam – Đ Nẵ
Nam Bộ từ Đồng Nai – S
é ế
C M
ến Thuận H i và
[1; 10].
Và Nguyễn B t Tụy (1961) dựa trên sự khác biệt ng â
p
mi n Bắc (Bắc Bộ
9
T
H
ến Bình Trị
p
p
Trung
Trên (từ Nghệ A
N
Qu
ến Qu ng Trị p
p
T
Trung Gi a (từ Thừ T
D ới (từ
Đị
ế
T
ến
p
ng Nam (từ Bình Tuy trở vào) [5; 11-13].
ớng phân vùng
Theo Hu nh Cơng Tín nhận xét thì có nhi
p
khác nhau. Các nhà nghiên cứu dựa trên bình diện ng âm hoặc từ
p â
vựng ng
p
. Nếu xét v bình diện từ vựng – ng
ớng chung thì phân chia tiếng Việt ở
p
p
Bắc Bộ và Nam Bộ vì vốn từ vựng củ p
lớn là
Trung Bộ có một
ợng từ riêng ít ỏi, lớp từ vựng cịn l i giống với lớp từ vựng t
p
Bắc Bộ hoặc Nam Bộ. Lớp từ vự
p
từ vự
Nam Bộ giống với từ của lớp
ồ
Trung Bộ, vì cộ
ời Việt Nam Bộ phần lớn có
ời Việt vùng Bắc Trung Bộ.
nguồn gốc từ tổ
C
ớng khác chia ba vùng,
l i ở sự phân chia hay gộp
p
p
ờng dừng
Trung Bộ. Lấy tiêu chí chính là
ng âm vì sự khác biệt v mặt ng âm trong nội bộ p
p
còn l
mp â
1.2.
â
ồng
p
Việt thành bố
V
C
ợc nhi u nhà nghiên cứ
P ƣơ
v
p
p
Nguyễn Kim Th n, L.Cadiere, Nguyễ
…
p
trên bình diện ng âm [21; 12].
ớng phân ch
Có nhi
tình với
vùng này là rất lớn,
Bắc Bộ và Nam Bộ, trong nội bộ từ
n là khơng có sự khác biệ
T
p
X â
của
H o, Hu nh Cơng
ồng tình nhất.
ữ Nam Bộ
1.2.1. Vùng phƣơng ngữ Nam Bộ
C
ệ p â
Nam Bộ, mỗi tác gi
p
thì
m phân vùng p
m phân chia khác nhau, hiện nay
có quan
m nào là thống nhất.
Theo Hoàng Thị Châu, p
cực Nam củ
p
ấ
ớc. Có th
Nam
p
Qu ng Nam, Qu ng Ngãi (
10
ợc tính từ è H Vâ
ến mi n
Nam thành ba vùng nhỏ
là
ở sự biế
ng
ộ
của âm /a/ và âm / / trong kết hợp với các âm cuối khác nhau. Ví dụ: trẻ m ng ->
từ Q
trẻ mang…); p
chung nhất củ p
N
ến Bình Thuận (mang nh
Nam); p
ặ
Nam Bộ ồng nhất các vần /-in/, /-
it/ với /-inh/, /-ich/ hoặc /-un/, /-ut/ với /-ung/, /-uc/. Ví dụ chung -> chun, thích ->
thít, thút thít -> thúc thích … V
p
ớng lẫn lộn s/x và ch/tr
Bắc.
Nguyễ V
[1; 10], Trần Thị Ngọc Lang [13; 7], Cao Xuân H o [9; 120]
p
cho rằ
ịa lí của vùng “P
Nam Bộ trùng với ranh giớ
ị từ vựng tiếng Việt ở khu vự
Nam Bộ
C M ” T
“Từ
p â
p
â
p
p â
p â
é ến
và phân
ộ và Tây Nam Bộ.
p
p
Việt khác nhau nên nó
p
Nam Bộ. Mỗi nhà
Nam Bộ
m phân vùng của Nguyễ V
p
N
ự khác nhau trong việ p â
nghiên cứ
S
p
Việt thành bốn
Chính vì có nhi
e
N
n từ ng Nam Bộ” ủa Hu nh Cơng Tín, ơng theo
Nam Bộ thành hai khu vự Đ
é
ừ Đồ
theo quan
, Trần Thị Ngọc Lang, Cao Xuân H o chia
Đ
Nam Bộ thành hai ti
N
ộ và Tây Nam Bộ.
1.2.2. Đặc điểm của phƣơng ngữ Nam Bộ
1.2.2.1.
Về ngữ âm
P
é
Nam Bộ có nh
p p Đầu tiên v p
ện ng â
ở phần phụ â
ệu và phần vần.
-
ng âm, từ vựng, ng
p
Nam Bộ có hiệ
ợng sai biệt
Phụ âm đầu
P
âm uố
ầ
ặ
Nam Bộ có 23 phụ â
ỡ
s, r, tr, có th p
ầu, giố
â
p
Trung có các phụ
ỡi /r/. Â
ầu /v/, ở p
Nam Bộ chỉ tồn t i trong ch viết, không tồn t i trong phát âm bởi vì v - d - gi
phát âm là /d/ (vui vẻ, vỏ cây, giỏi …
/w/ thay thế (qua – wa, hoa – w
sản, xinh xắn, sao sáng, …)
/
â
N
ầ / /
u
ổi l i có âm
ời Nam Bộ phát âm lẫn lộn s/x (ví dụ: sinh
e
… , hoặc một số mi n Tây phát
11
âm bị biế
ổi th – kh (thịt – khịt, thỏ - khỏ); r – g (rổ rá – gổ gá), tr – t (cây tre –
cây te).
-
Phần vần
Phần vầ p
Nam Bộ có nét khác biệt so vớ p
chỗ thành phầ â
ệm [u, o]
p
khác ở
Nam Bộ khơng có (VD luyện –
liện, toàn – tàn, loan – lan, soèn soẹt – sèn sẹt), hoặc nhấn m nh một âm chính
chẳng h n: loan – lon. Nh
â
ột yếu tố chẳng h
sẽ bị mấ
â
o, ô, ơ ứ
iê, ƣơ, uô
ớc [-m, -p]
diêm – dim, chuối – chúi, ƣớm – b m… Các
ớc phụ âm cuối [-m, -p]
nọp, nợp = nộp). Một số vùng mi
ứ
Đ
u thành ô (nom, nơm = nôm,
ng phát âm êm - ếp thành im – íp
(đêm – đim, nếp – níp)
-
Phụ âm cuối
Phụ âm cuối, phát âm không phân biệ
ợc ba cặp âm cuối n – ng, t – c, y –
i, ví dụ tiền – tiềng, mát – mác, ngày – ngài,…
-
Thanh điệu
ệu thì tiếng Nam Bộ chỉ s dụ
V mặ
:
n,
hỏi, sắc, nặng (vì thanh ngã và thanh hỏi trùng làm một). Ví dụ ngã - ngả, mũ –
mủ….
Đâ
ng âm
ặ
p
m ng âm riêng củ
ời Nam Bộ, nh ng sai biệt v
Nam Bộ có th phần lớn là do thói quen phát âm rất ngắn
ẳng thắn của
gọn không quá câu nệ phù hợp với tính cách xu
ời Nam Bộ.
1.2.2.2.
Về từ vựng – ngữ nghĩa
Vốn từ vự
p
Nam Bộ có một số nh ng khác biệt so với
tiếng Việt tồn dân.
P
Nam Bộ cịn s dụng một lớp từ cổ tiếng Việt mà tiếng Việt
chuẩn khơng cịn s dụng chẳng h
: mầng (mừng), ngộ (dễ nhìn), coi (xem),
thơ (thƣ), nhơn (nhân), v.v.. Trong quá trình giao tiếp, n
s dụng một số từ
ợn từ các dân tộc số
12
ời dân
K
ồng bằng
e cà rá, cà ràng,
len trâu, bị hóc… H
hia, chế, tía, miệt, bạc xỉu, mai… , và tiếng Việt Nam Bộ
ợn lẫn
trong quá trình tiếp xúc khá lâu dài với tiếng Pháp có sự tiếp nhậ
ợn khơng biến âm chẳng h
nhau, có nh ng từ
xà bông, cà vạt, bắc…
ợng biến âm, biến thanh so với lớp từ
Một lớp từ vựng Nam Bộ có hiệ
vựng chung chẳng h n hảo hớn, phui pha, tu m luôm, minh mông, lè lẹt, chánh,
ớng kiêng kỵ
tánh, lui cui, bẹo nhẹo v.v. Nh ng từ ng bị biến th
kiểng (cảnh), huỳnh (hoàng), phƣớc (phúc), huê (hoa), v.v.
S
ặc gắ
ời với cuộc sống sinh ho t củ
ớc rấ
Bộ. Vì vậy lớp từ ng
ời Nam
ng và phong phú ngoài nh ng
tên chung là sông, ng i, mƣơng, m ng, lạch, kênh, ao, h , rạch, xẻo, ngọn, dớn,
l ng, đ a, vũng, gành, v.v. Ngồi ra, cịn nhi u lớp từ ng
ớp từ ng chỉ p
ệ
ớc
ất phong phú
ghe bầu, ghe ngo, xu ng
ba lá, ghe, bắc, ghe be, xu ng, ghe c a, ghe l ng, ghe lƣờn, v.v. Từ ng chỉ thực
vật, s n vậ
ị p
: tràm, đƣớc, bần, mù u, trâm bầu, b n b n, điên điển,
v.v., từ ng chỉ ộng vậ
cá bông, cá chẻm, cá chốt, cá linh... Lớp từ ng
é
danh ph
ủ
ời Nam Bộ, ậm màu sắc dân dã. Nó sáng t o ở
ịa hình chẳng h n: Rạch Cái Tàu, Rạch Bình Thủy,
cách kết hợp thành tố gắn vớ
Rạch Cái Cau, Cù lao Bần, Xẻo Rô,… Các ị
p
ện di chuy n, sự vậ
ộng của con
Nam Bộ theo
ớng cố gắ
hiện tính cụ th củ p
tố
ức cấu trúc của ngôn ng
sắ
ời nhận thứ
ớ “
ớc lớ
ớ
ớc xuố
Đ
”
ớ
ớc h
ới s dụng
ịnh rất rõ ràng, ví dụ sự vậ
ớ
ớ
ớ
ớc xuố
”
ời một, tháng ch p
ớc thốt bớ
è
ừ
13
ịa hình th
bi u thị nh ng bi u hiện hay nh ng
ợc p â
chỉ “
ớ
ần là thủy tri u dâng h còn chỉ
ờ
ớc giựt là mự
â
: cầu khỉ, khỉ mốc, khỉ khơ, xu ng, chìm xu ng, sặc r n…
Cách gọ
củ
ợ
ợ
Hoặc nh ng từ ng có th gi
ẳng h
ịnh
ộng
ớc lên,
ớ
ớc
ớc xuống),
ớc trôi là l ng lờ, chậm.
ợng vốn có của ngơn ng mà cịn
góp một vốn từ mới, phong phú vào trong kho tàng từ vựng tiếng Việt.
1.2.2.3.
Về ngữ pháp
Trên bình diện ng pháp, p
p
với
Nam Bộ có một số
khác ở
D
â
ọi, từ
ời Nam Bộ
ọi.
ờ
e
“mầy, tụi mầ ” hoặc dùng thứ kết hợp vớ
ọi họ hàng
ợ
cậu – mợ, dì –
ợc âm, rút gọn hai từ thành một
biến âm từ thứ nhất ồng thờ
ông ấy, bà ấy, chị ấy, anh ấy…
hai ví dụ
: Ba
trong làng xóm.
Cách gọi theo ngơi thứ ba có tính chất gi
từ bằng cách dùng thanh hỏ
“tui, tụi tui” gọi
ọi chẳng h
Dƣơng, Mƣời Lực, Tƣ Hoạch, Bảy Viễn…Từ
ƣợng, chú – thím, v.v.
m khác biệt so
ợc bỏ âm tiết thứ
ọn thành ổng, bả, chỉ, ảnh...Có
ọi rất ngắn gọn, khơng câu nệ phù hợp với tính cách củ
th
ời
Nam Bộ thẳng thắn, bộc trực và chân chất.
C
ọi gi a nh
thứ bậc
ờ
â
ệ
ời lớn, cao nhất chỉ gọi là
không quá nặng v nghi thức. Nh
ông không phân biệ “cụ, cố, kỵ…”; với nh
cô, chú,
ời ngang hàng với bậc cha, m
c, ƣợng… thì con cháu có th dùng thứ
ọi; cịn bậc ơng
ởng
bà, cha m gọi con cháu là con (nữ) hoặc th ng (nam)
ịa vị cao hay thấp. C
gầ
gi
ọi này củ
ời Nam Bộ t o sự
nh.
Trong giao tiếp
ời Nam Bộ cịn có thói quen dùng thán từ và ng khí từ
ị p
mang rõ màu sắ
ức bi u c m, ở ầu câu có các từ
chèn
ơi – chèn đét ơi, mèn ơi – mèn đét ơi, trời đất ơi, ác hơn, úy, v.v. Cịn ở cuối câu có
nghen – nghén, hen – hén, é, á, mừ, đa, cà, nà, hà, h , lận. Mỗi từ mang
các từ
ộ riêng trong giao tiếp.
một sắc thái tình c
Q
ta thấ
ọi, dùng thán từ, ng khí từ củ
ợ
m khác biệt gi
p
ời Việt Nam Bộ
Nam Bộ so vớ p
mặt ng pháp ồng thời hé lộ phần nào tính cách riêng củ
thắn, xu xịa, nơm na.
14
khác v
ời Nam Bộ thẳng
Vài nét v tác giả ơ Na
1.3.
ập truyện Hƣơng rừng Cà Mau
1.3.1. Vài nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Sơn Nam
N
S
N
ật là Ph
M
T
926 ở vùng quê
Kiên Giang. Thuở nhỏ, ông học ti u học ở quê nhà, học trung học ở Cầ T
945 ến 1954, ông tham gia cách m ng và ho
chiến chống Pháp ở khu IX. Sau hiệp ị
Giá. N
955
Chuông, C
S
L
T
S
G
ộ
ệ thời kháng
G -ne-
954
… N
96
975
ị chính quy
ội viên Hộ N
Chấp hành Hội liên hiệp V
l i R ch
ộng tác với các báo Nhân Lo i, Lẽ Sống, Tiếng
N
V
Đ
D ệm bắt
ết sách kh o cứu
giam t i nhà tù Phú Lợi. Ra tù, ông tiếp tục làm báo và viế
v Nam Bộ. S
Từ
V ệt Nam, Ủy viên Ban
ọc nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. N
2008,
ơng mất t i Thành phố Hồ Chí Minh.
S
N
N
ộ
ộ ọ
ộ
ọ . Ơng
ế
nhau. Ngồi t
ợ
ộ
â
ở
Chim qu ên xuống đất (1963), Vọc nƣớc giỡn
tr ng (1965), Hai cõi U Minh
965 …
ệ
ên rừng Cù ao Dung, Tâ đầu đỏ
ở
V
Hƣơng rừng Cà Mau (tập tru ện), à chúa H n, X m àu
N
ế
ắ
ệ C
ắ
L
ng…
ịch s
có giá trị
ặ
,
S
h n hoang miền
Nam, V n minh miệt vƣờn Gia Ðịnh xƣa, N i về miền Nam, C tính miền Nam,
Thuần phong mĩ tục Việt Nam... Đ
é “N
ệ
ờ
ỉ
ế
â
ụ
ệ
ị
ụ
ộ
ố
ị
ị
ộ ố
ừ ố
ặ
ố
ấ
ố
” [32] Tứ
ộ
ậ
ấ N
15
Lụ
â
p
p ẩ
ủ S
ắ
ậ
ở
Bên c
ặ
ộ
ễ V
ố
ớ ắ
ở ự
ụ
ứ N
ụ
ập
N
ệ
ỉ
ậ
ặ
ệ
1.3.2. Giới thiệu khái quát tập truyện “Hƣơng rừng à
T
ố
ập
ầ
ủ S
ệ
ủv S
N
ẽ
ợ
ắ Hƣơng rừng Cà Mau (1962). GS. Trần H
N
p ẩ
“T
truyện ngắn Hƣơng rừng Cà Mau
p ẩm củ S
e
N
ệ
ặ
ắ
vùng ấ
ộ
C M
ậ
“H
ừ
ắ
T
N
ọ
ế
ệ S
ự
ệ
ấ
ọc nh ng xúc
ớ
ời”.
â
ộ
p “
ứ
ố
ọ
ủ
” ủ
â
ộ
ậ
â
ậ, ờ
ấ p
ộ
ừ
ộ
ộ p
ớ
ấ
ờ
ệ
N
2 /6
ệ
ặ
mv p
ậ
ộ - tác p ẩ
ắ
ập
ủ
ệ
ộ
ấ
, ặ
ẩ
ờ –
ỉ ấp ẫ ở ộ
ụ
C
ờ
ị
và
ỉnh cao là tập
ầ
”
ờ
N
–
ận xét
p
ờ
ẻ
ộ
ớ
ớ
C M
N
ế
T
i cho nhi u thế hệ
c m, thẩm mỹ bổ ích, nh ng gợi ý chân thành cao quý v
Tập
au”
ậ
ờ
ự
ẳ
â
ặ
ọ ở cách
ắ N
ộ
ấ N
ộ.
ệ Hƣơng rừng Cà Mau.
1.4. Tiểu kết
Khi tìm hi u nh
ợ p
tơi hi
p
ng tồn dân. T
ặ
trị củ p
ời Nam Bộ, nó có
Nam Bộ là tiếng nói riêng củ
– ng
nh ng nét khác biệt riêng v ng âm, từ
p â
Nam Bộ, chúng
pháp so với ngơn
ở phần lí thuyết này, chúng tơi sẽ vận dụng nó vào việc kh o
ủ p
m ng âm, ng
Nam Bộ trong việc th hiện ặ
Nam Bộ
m v thiên nhiên, cách sinh
ho t, và c tính cách củ
ời dân Nam Bộ, nó khơng chỉ th hiện rõ trong cuộc
sống sinh ho t, giao tiếp
ất thật
ủa
ngơn ng nhân vật, tính cách nhân vật hiện lên rất rõ nét trong nh
S
N
V
ợc cuộ
gi , hi
m
ấ
é
ờ
ự
ệp
cuộc ời và sự nghiệp của tác
ủ S
N
ắn bó với
ời Nam Bộ, ơng có nh ng am hi u sâu sắc v thiên nhiên, lịch
16
s
ị
ặc biệ
ời trên m
ời Nam Bộ, nếp sống, nếp sinh ho t
thác nh ng nét tính cách rất riêng của
của họ thấp thống hiện lên sau nh ng ngơn từ
phẩ
ất Tây Nam Bộ, ông
ậm chất Nam Bộ.
17
ợc tác gi chọn lọc
Chƣơng 2:
ĐẶ ĐIỂ
PHƢƠNG NGỮ NAM B
“HƢƠNG RỪNG À
2.1. Đặ
TRONG TẬP TRUYỆN
”
ƠN N
ểm ngữ âm
2.1.1. Phụ âm đầu
B ng thống kê, so sánh:
Stt
Từ ngữ
ịa p ƣơ
l/ nh
l t
N
Từ ngữ toàn dân
ƣơ
ĩa
ƣơ
Số l n
s dụng
nh t
ợng muối ít, 2
c
ộ mặn thấp
lầm (lẫn)
nhầm (lẫn)
1
lanh l n
nhanh nh n
1
(ống) dòm
(ống) nhòm
dụng cụ
quan sát vật 1
ở xa
d/ nh
ờng) dợt
dáo dác
nhợt
1
nháo nhác
hỗn lo n lên vớ
ầy vẻ 2
sợ hãi, hốt ho ng
rành
Sành
6
r/ s
rờ
sờ
2
s/ r
s p
r p
1
th/s
th o
s o
1
ch/ l
chóa
lóa
1
ch/l
chấp chóe
lấp lóe
1
ch/l
chấp chóa
lấp lóa
3
th/ch
thọc (huyết)
chọc tiết
1
r/d
rào r t
dào d t
1
g/gi
gáp (ranh)
giáp ranh
1
18