Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 113 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

DƯƠNG ĐÌNH THI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HÀNH VI TUÂN THỦ
THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2019


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

DƯƠNG ĐÌNH THI

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HÀNH VI TUÂN THỦ
THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP
KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH BÌNH DƯƠNG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN VIẾT BẰNG
-----------------------------------

BÌNH DƯƠNG – NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên: Dương Đình Thi
Là học viên lớp cao học quản trị kinh doanh khóa 4 năm 2017 – 2019 của
trường Đại học Thủ Dầu Một.
Tôi xin cam đoan luận văn này là phần nghiên cứu của cá nhân tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của T.S Nguyễn Viết Bằng. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là do chính bản thân tơi tổng hợp. Các số liệu hồn tồn trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về phần nghiên cứu của mình
Tác giả luận văn

Dương Đình Thi

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Thủ Dầu Một
đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Nguyễn Viết Bằng, Giảng viên khoa
Sau đại học trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, người hướng dẫn khoa học, đã tận
tình hướng dẫn, góp ý và hổ trợ tơi hồn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
đã tạo điều kiện cho tơi thực hiện và hồn thành luận văn.

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tới tất cả các phòng ban trong Cục Hải
quan tỉnh Bình Dương và gia đình và bạn bè đã giúp đỡ, cung cấp những tài liệu
cần thiết, cùng với những câu trả lời để tơi hồn thành luận văn này.
Bình Dương, Ngày 08 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Dương Đình Thi

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................... x
PHẦN DẪN NHẬP ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................... 3
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 3
4.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 4

5.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................... 4
5.2. Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................... 6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH
VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ...................................... 6
1.1. Khái niệm thuế .............................................................................................. 6
1.2. Đặc điểm của thuế ......................................................................................... 7
1.2.1. Tính bắt buộc ............................................................................................ 7
1.2.2. Tính khơng hồn trả trực tiếp ................................................................... 9
1.2.3. Tính pháp lý cao ....................................................................................... 9
1.3. Khái quát về tổ chức bộ máy quản lý thu thuế ........................................... 10

iii


1.3.1. Hệ thống Thuế Nhà nước ........................................................................ 10
1.3.2. Hệ thống Hải quan .................................................................................. 11
1.4. Lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế.............................................................. 12
1.4.1. Khái niệm về hành vi .............................................................................. 12
1.4.2. Lý thuyết về hành vi ............................................................................... 13
1.4.2.1. Thuyết hành động (TRA) ................................................................. 13
1.4.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) ........ 13
1.4.3. Lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế ......................................................... 14
1.4.3.1. Lý thuyết về động lực của Braithwaite và cộng sự .......................... 14
1.4.3.2. Lý thuyết contractarian của Scholz .................................................. 15
1.4.3.3. Lý thuyết kinh tế - tâm lý của Frey (1997b) .................................... 16
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 17
1.5.1. Lược khảo các nghiên cứu có liên quan ................................................. 17
1.5.2. Đánh giá tài liệu lược khảo ..................................................................... 20
1.5.3.1 Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ở

Australia......................................................................................................... 22
1.5.3. Kinh nghiệm nâng cao tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ở
Singapore. ...................................................................................................... 24
1.6. Phương pháp và mơ hình nghiên cứu ......................................................... 26
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 26
1.6.1.1. Phương pháp và quy trình nghiên cứu ............................................. 26
1.6.1.2. Cơng cụ nghiên cứu .......................................................................... 27
1.6.1.3. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu .................................................. 27
1.6.1.4. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................... 28
1.6.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ......................................... 29
1.6.2.1. Mơ hình nghiên cứu ......................................................................... 29
1.6.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 32
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................... 33
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................... 34

iv


PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TN THỦ THUẾ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI
QUAN TỈNH BÌNH DƯƠNG ........................................................................... 34
2.1. Khái quát về Cục Hải Quan Bình Dương ................................................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cục Hải quan Bình Dương ....... 34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 36
2.2. Kết quả hoạt động của Cục Hải Quan tỉnh Bình Dương ............................ 37
2.2.1. Kết quả thu thuế ...................................................................................... 37
2.2.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu ..................................................................... 37
2.3. Kết quả phân tích thực trạng về lĩnh vực nghiên cứu ................................. 38
2.3.1. Mã hóa thang đo ..................................................................................... 38
2.3.2. Đặc điểm mẫu khảo sát ........................................................................... 40

2.3.3. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ................................ 43
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)......................................................... 44
2.4. Thực trạng tuân thủ thuế của Doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn
tỉnh Bình Dương. ............................................................................................... 52
2.4.1. Kết quả đạt được ..................................................................................... 52
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 59
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ....................................................................... 63
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................... 65
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................... 66
GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 66
3.1. Phương hướng hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Bình Dương .................. 66
3.2. Mục tiêu hoạt động ..................................................................................... 66
3.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 66
3.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 67
3.3. Các giải pháp nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương ................................................... 68
3.3.1. Giải pháp đối với yếu tố từ chính sách quản lý thuế .............................. 69

v


3.3.2. Giải pháp đối với yếu tố về năng lực công tác quản lý thu thuế của cơ
quan Hải quan. ............................................................................................... 71
3.3.3. Giải pháp đối với yếu tố về điều kiện môi trường kinh tế ...................... 74
3.3.4. Giải pháp đối với yếu tố ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp...... 76
3.3.5. Giải pháp đối với yếu tố về tâm lý, xã hội.............................................. 77
3.4. Khuyến nghị ................................................................................................ 79
3.4.1. Đối với Bộ Tài chính .............................................................................. 79
3.4.2. Đối với Tổng cục Hải quan..................................................................... 79
3.4.3. Đối với UBND tỉnh Bình Dương............................................................ 80

3.4.4. Đối với Cục Hải quan tỉnh Bình Dương . Error! Bookmark not defined.
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................... 82
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... i
PHỤ LỤC ............................................................................................................ iii
Phụ luc 1: Phiếu khảo sát ................................................................................... iii
Phụ lục 2: Kết quả chạy SPSS ........................................................................... iii

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTC

Bộ Tài chính

CBCC

Cán bộ cơng chức

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CP

Chính phủ

CQT


Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

FDI

Đầu tư nước ngoài trực tiếp

FTA

Hiệp định Thương mại tự do

HQ

Hải quan

HQBD

Hải quan tỉnh Bình Dương

KD

Kinh doanh

KT-XH

Kinh tế xã hội




Nghị định

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

TCHQ

Tổng cục hải quan

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT


Thông tư

XNK

Xuất nhập khẩu

UBND

Ủy ban nhân dân

VCIS

Hệ thống dữ liệu thông tin nghiệp vụ

VNACCS

Hệ thống thông quan tự động của Việt Nam

VASSCM

Hệ thống Quản lý giám sát Hải quan tự động

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Đánh giá tài liệu lược khảo ..................................................................... 20
Bảng 2.1 Kết quả thu thuế từ năm 2016-2018 ....................................................... 37
Bảng 2.2 Kim ngạch xuất nhập khẩu từ năm 2016-2018....................................... 37
Bảng 2.3 Số liệu nợ thuế và số vụ vi phạm từ năm 2016-2018 ............................. 38

Bảng 2.4 Mã hóa thang đo ..................................................................................... 38
Bảng 2.5 Bảng phân tích cronbatch anpha ............................................................. 43
Bảng 2.6 Bảng kết quả hệ số KMO và Bartlett’s Test các nhân tố ........................ 44
Bảng 2.7 Tổng số phương sai giải thích................................................................. 45
Bảng 2.8 Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập ............................. 45
Bảng 2.9 Kết quả phân tích nhân tố EFA của biến phụ thuộc ............................... 47
Bảng 2.10 Bảng ma trận tương quan...................................................................... 47
Bảng 2.11 Bảng phân tích các hệ số hồi quy ......................................................... 49
Bảng 2.12 Hệ số hồi quy ........................................................................................ 50
Bảng 2.13 Bảng tổng hợp kiểm định giả thuyết..................................................... 51

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Cục Hải quan tỉnh Bình Dương............................................................... 35
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu mẫu theo giới tính .................................................................. 40
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ..................................................................... 40
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn ...................................................... 41
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu mẫu theo chức danh................................................................ 41
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu mẫu theo loại hình doanh nghiệp ........................................... 42
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu mẫu theo lĩnh vực kinh doanh ................................................ 42

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Hệ thống bộ máy quản lý thuế hiện hành .............................................. 12
Sơ đồ 1.2 Mơ hình xu hướng hành vi của Ajzen (1991) ........................................ 14
Sơ đồ 1.3 Mơ hình lý thuyết về động lực của Braithwaite và cộng sự (2007) ...... 15
Sơ đồ 1.4 Mơ hình contractarian của Scholz (1997) .............................................. 16
Sơ đồ 1.5 Mơ hình lý thuyết động lực đám đông (1997b) ..................................... 17

Sơ đồ 1.6 Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 27
Sơ đồ 1.7 Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................. 32
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức Cục Hải quan tỉnh Bình Dương ...................................... 36
Sơ đồ 2.2 Mơ hình nghiên cứu chính thức ............................................................. 52

ix


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu của ngân sách nhà nước, đóng
góp rất lớn vào sự xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Vì
vậy, để đảm bảo nguồn thu thuế ổn định thì các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói riêng phải tuân thủ
nghiêm chỉnh các pháp luật về thuế trong đó có thuế xuất nhập khẩu.
Qua quá trình khảo sát thực trạng các hành vi tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương, các doanh nghiệp hoạt
động xuất nhập khẩu đã nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của ngành Hải
quan cũng như đã đóng góp một phần đáng kể cho Ngân sách Nhà nước Việt
Nam nói chung và Ngân sách Nhà nước tỉnh Bình Dương nói riêng. Bên cạnh các
khoản đóng góp này, là các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của các
doanh nghiệp hoạt động XNK được thể hiện như sau:
Yếu tố từ chính sách pháp luật về lĩnh vực thuế
Yếu tố từ năng lực quản lý của cơ quan Hải quan
Yếu tố về quy mô hoạt động của doanh nghiệp
Yếu tố về đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Yếu tố về điều kiện môi trường kinh tế
Yếu tố về tâm lý, xã hội
Qua các số liệu khảo sát thực trạng cho thấy rằng, các doanh nghiệp hoạt
động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Dương đều có ý thức chấp hành tốt
nghĩa vụ thuế. Tuy nhiên, vẫn còn một số doanh nghiệp chưa chấp hành tốt các

nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, đồng thời, tác giả cũng nhận ra được các tồn tại
và hạn chế của hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập
khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó, tác giả đã trình bày một số định
hướng và giải pháp để nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp hoạt
động xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong thời gian sắp tới.

x


PHẦN DẪN NHẬP
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập sâu rộng về kinh tế hơn ba thập niên qua, Việt
Nam đã tham gia ký kết 12 Hiệp định thương mại tự do (FTA) và nhiều Hiệp
định thương mại khác về song phương cũng như đa phương. Để thực hiện đúng
những nội dung của Hiệp định, Việt Nam luôn cam kết thực hiện một cách
nghiêm túc những thỏa thuận trong từng Hiệp định. Trong từng giai đoạn thực
hiện theo lộ trình, chúng ta đã từng bước nội luật hóa các điều khoản đó cũng
như cương quyết cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho
các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm phát triển kinh tế đất nước. Để điều
hành nền kinh tế phát triển một cách năng động phù hợp với điều kiện kiện thực
tế của nước ta, Đảng, Nhà nước chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, vận hành cơ chế “Kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa”. Việc mở cửa hội nhập và thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong
thời gian qua đã đưa nước ta từ một nước lạc hậu, kém phát triển trở thành một
nước có mức thu nhập trung bình và có vị thế trên trường quốc tế. Tuy nhiên, bên
cạnh những mặt tích cực của nền kinh tế thị trường cũng có khơng ít mặt hạn chế
hay còn được gọi là “mặt trái của cơ chế thị trường”. Một trong những mặt hạn
chế đó là: Tình trạng buôn lậu và gian lận thương mại, không tuân thủ pháp luật
về thuế của một số doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn tới tình hình kinh tế, chính
trị-xã hội của đất nước.

Thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, đóng
góp rất lớn vào sự xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Vì
vậy, để đảm bảo nguồn thu thuế ổn định thì các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nói riêng phải tuân thủ
nghiêm chỉnh các pháp luật về thuế trong đó có thuế xuất nhập khẩu.
Cục Hải quan tỉnh Bình Dương là một trong những đơn vị quản lý về cơng
tác xuất nhập khẩu của tỉnh Bình Dương, với vai trị quản lý, giám sát hàng hóa xuất
nhập khẩu và thu thuế xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Cơng tác quản

1


lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đã đạt được những kết quả
nhất định. Chỉ tiêu thu nộp NSNN tăng qua các năm nhằm giúp tình hình thu nộp
NSNN đạt được chỉ tiêu thu thuế nhà nước giao, nhưng vẫn cịn vài hạn chế trong
cơng tác quản lý và thu thuế xuất nhập khẩu.
Các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, làm thủ tục chủ yếu là các loại hình gia công và sản xuất xuất khẩu,
chiếm trên 85% (đây là đối tượng khơng chịu thuế XNK), cịn lại các hàng hóa
khác xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh theo quy định thì phải làm thủ tục
tại các cửa khẩu làm cho số thu về thuế nhập khẩu hàng năm tại Cục Hải quan
tỉnh Bình Dương chưa đáp ứng được kỳ vọng, cũng như tiềm năng hiện có. Mặt
khác, qua các cuộc thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn,
nhất là các doanh nghiệp FDI, số vụ phát hiện sai phạm về thuế nhập khẩu ngày
càng tăng. Một số doanh nghiệp, cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp
FDI bỏ trốn, mất tích, khơng hồn thành nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhà
nước lên đến hàng tỷ đồng đến nay vẫn chưa có biện pháp hiệu quả để thu hồi.
Hiện tượng doanh nghiệp FDI tránh thuế, trốn thuế diễn ra khá phổ biến mà các
biện pháp ngăn chặn, kiểm tra phát hiện chưa phát huy hết hiệu quả. Số liệu truy
thu thuế 03 năm qua cụ thể như sau: Năm 2016 khoảng 46 tỷ, Năm 2017 khoảng

78 tỷ và năm 2018 khoảng gần 83 tỷ.
Điều này, đặt ra cho công tác quản lý thuế của Cục Hải quan tỉnh Bình
Dương nhiều thách thức, địi hỏi phải tìm ra giải pháp, nâng cao hơn nữa cơng
tác này để ngày càng hoạt động có hiệu quả, đảm bảo thu đúng, thu đủ. Góp phần
tạo ra sự cạnh tranh công bằng trong cộng đồng doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn quản lý. Do vậy, cần thiết phải có nghiên cứu, để tìm
ra các giải pháp nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương. Từ lý do trên, tơi quyết định chọn đề tài
“Giải pháp nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương” làm luận văn thạc sĩ.

2


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Mục tiêu chung của nghiên cứu là phân tích thực trạng các nhân tố tác
động và đưa ra giải pháp nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu tổng quát thì đề tài đề ra các mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng các nhân tố chính tác động đến hành vi
tuân thủ thuế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
- Mục tiêu 2: Đề xuất các giải pháp nâng cao hành vi tuân thủ thuế của các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào tác động đến hành vi tuân thủ thuế của DN?
- Mức độ tác động như thế nào của từng nhân tố đối với hành vi tuân thủ
thuế của các DN?
- Cơ quan quản lý thu thuế cần có những giải pháp nào để nâng cao hành

vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các giải pháp nâng cao hành vi thuế
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bình Dương.
Khách thể nghiên cứu (đối tượng khảo sát): các DN hoạt động xuất nhập
khẩu dưới sự quản lý của cơ quan Hải quan.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Luận văn được thực hiện tại địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. Số
liệu sơ cấp được khảo sát từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2019.
Trong nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu chủ thể chính là những đối
tượng trực tiếp tham gia vào q trình hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
3


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đã có nhiều nghiên cứu liên quan về hệ thống thuế nhằm hồn thiện, nâng
cao cơng tác quản lý thu thuế nói chung. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam
đang hội nhập sâu rộng, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa với quy mơ ngày
một lớn và phức tạp, do đó, việc nghiên cứu liên quan đến hành vi tuân thủ thuế
của DN trong lĩnh vực xuất nhập khẩu mà Cục Hải quan tỉnh Bình Dương quản
lý là rất cần thiết. Từ đó, phân tích các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ
thuế, đưa ra các giải pháp nâng cao hành vi tuân thuế đối với DN hoạt động
XNK.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng tuân thủ thuế của các DN trong
hoạt động xuất nhập khẩu, từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp nâng cao hành vi

tuân thủ thuế của các doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu giúp Cục Hải
quan tỉnh Bình Dương quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tốt hơn trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích đánh giá thực trạng tuân thủ thuế
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Bình Dương, ngành Hải
quan đã vượt qua những hạn chế hiện tại để thực hiện tốt các nhiệm vụ đề ra. Ý
thức chấp hành pháp luật về thuế của các doanh nghiệp trong tỉnh từng bước
được nâng lên. Các doanh nghiệp đã nhận thức rõ về quyền lợi và nghĩa vụ của
mình trong việc tuân thủ thuế trong hoạt động kinh doanh.
Trên cơ sở kết quả thu thập, phân tích thơng tin, đánh giá mức độ tuân thủ
và xác định rủi ro để phân loại doanh nghiệp và tập trung thanh tra, kiểm tra đối
với các trường hợp có biểu hiện vi phạm pháp luật về thuế hoặc có mức độ rủi ro
về thuế. Thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra đã phát hiện và truy thu tiền
thuế cho NSNN. Cơng tác quản lý và thu nợ thuế đã có chuyển biến khá tích cực;
các khoản nợ được phân loại, theo dõi quản lý, đôn đốc thu nộp; từng bước xử lý
dứt điểm nợ cũ, giảm thiểu và hạn chế phát sinh nợ mới, số nợ đọng về thuế giảm
nhiều so với trước.
4


Bên cạnh đó, để nhằm giúp các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Dương nâng cao hành vi tuân thủ thuế, Cục Hải quan tỉnh Bình Dương đề nghị
một số giải pháp sau:
- Giải pháp đối với yếu tố từ chính sách quản lý thuế.
- Giải pháp đối với yếu tố về năng lực công tác quản lý thu thuế của cơ
quan hải quan.
- Giải pháp đối với yếu tố về điều kiện môi trường kinh tế.
- Giải pháp đối với yếu tố về quy mô hoạt động và ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Giải pháp đối với yếu tố về tâm lý, xã hội.


5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm thuế
Lịch sử ra đời và phát triển của xã hội loài người đã chứng minh thuế ra
đời là cần thiết, khách quan gắn với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Tuy nhiên cho đến nay, vẫn chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế.
“Thuế là một khoản đóng góp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng hồn
trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho nhà nước thơng qua con đường quyền
lực nhằm bù đắp những chi tiêu của nhà nước trong việc thực hiện các chức năng
kinh tế-xã hội của nhà nước”. (trích: Gaston Jeze. “Finances Publiques”., 1934).
Theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản, C.Mác đã
chỉ rõ: “Để duy trì quyền lực cơng cộng đó, cần phải có những sự đóng góp của
những người cơng dân của Nhà nước đó là thuế má...”. (trích: Mác - Ăng ghen.
TT. T2 - NXB Sự thật - Hà nội - 1962. tr. 522).
Sau này, khái niệm về thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn.
Trong cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan
Lowes cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập của
cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc
chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản”.
Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn
“Kinh tế học” của hai nhà kinh tế Mỹ Makkollhell và Bruy như sau: “Thuế là
một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa,
dịch vụ) của các cơng ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi
đó họ khơng nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản
nộp đó khơng phải là tiền phạt mà tịa án tun phạt do hành vi vi phạm pháp

luật” (trích: Makkollhell and Bruy. “Economics”, - M. 1993. tr. 14 (Tiếng Nga).
Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: Thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm
hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi
6


tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà
mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà
nước.
Ở nước ta, đến nay cũng chưa có một định nghĩa thống nhất về thuế. Theo
từ điển tiếng Việt - Trung tâm từ điển học (1998), thuế là khoản tiền hay hiện vật
mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề
nghiệp... buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức qui định
Mặc dù còn nhiều các định nghĩa khác nhau, song nếu khái quát chung để
tìm các hạt nhân hợp lý của từng quan điểm, có thể rút ra một số đặc trưng chung
của thuế sau đây:
Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ
tiền tệ phát sinh giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc chuyển giao thu nhập có tính chất
bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước.
Thứ ba, xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước
được pháp luật qui định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Từ những nội dung trên, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như
sau:
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho
Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật qui định nhằm sử dụng cho

mục đích cơng cộng.
1.2. Đặc điểm của thuế
Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của
thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển
và biểu hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt
giữa thuế với các cơng cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là:
1.2.1. Tính bắt buộc
7


Tính bắt buộc là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế để phân biệt giữa thuế
với các hình thức động viên tài chính khác của ngân sách Nhà nước. Nhà kinh tế
học nổi tiếng Joseph E. Stiglitz cho rằng: “Thuế khác với đa số những khoản
chuyển giao tiền từ người này sang người kia: Trong khi tất cả những khoản
chuyển giao đó là tự nguyện thì thuế lại là bắt buộc”.
Đặc điểm này vạch rõ nội dung kinh tế của thuế là những quan hệ tiền tệ,
được hình thành một cách khách quan và có một ý nghĩa xã hội đặc biệt - việc
động viên mang tính chất bắt buộc của Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt
buộc dưới hình thức thuế là một phương thức phân phối của Nhà nước, theo đó
một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho Nhà nước mà
không kèm theo một sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp
thuế.
Tính chất bắt buộc của việc chuyển giao thu nhập bắt nguồn từ những lý
do như sau:
+ Thứ nhất, hình thức chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế khơng
gắn với lợi ích cụ thể của người nộp thuế, do đó khơng thể sử dụng phương pháp
tự nguyện trong việc chuyển giao. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng, Nhà
nước tất yếu phải sử dụng quyền lực chính trị để bắt buộc mọi đối tượng có thu
nhập phải chuyển giao.
+ Thứ hai, trong xã hội văn minh nhu cầu của các thành viên cộng đồng

về hàng hóa cơng cộng ngày càng tăng mà phần lớn hàng hóa này lại do Nhà
nước cung cấp. Để duy trì hoạt động cung cấp hàng hóa cơng cộng thì thu nhập
về hàng hóa cơng cộng từ những người thụ hưởng phải đủ bù đắp các chi phí bỏ
ra. Nhưng hàng hóa cơng cộng lại có tính chất đặc biệt, nó khơng thể phân bổ
theo khẩu phần để sử dụng và người thụ hưởng cũng không muốn sử dụng theo
khẩu phần. Mặt khác, hàng hóa cơng cộng khơng có tính cạnh tranh và khơng thể
đem trao đổi trực tiếp trên thị trường để bù đắp các chi phí. Chính vì thế trong
việc cung cấp hàng hóa cơng cộng đã xuất hiện những “người ăn không”, nghĩa
là không ai tự nguyện trả tiền cho việc thụ hưởng hàng hóa cơng cộng. Do đó, để
đảm bảo cung cấp hàng hóa cơng cộng Nhà nước chỉ có thể sử dụng phương
8


pháp thuế để buộc tất cả mọi người, kể cả “người ăn khơng” phải chuyển giao
thu nhập của mình sang khu vực cơng.
Tuy nhiên, tính bắt buộc của thuế khơng có nội dung hình sự, nghĩa là
hành động đóng thuế cho Nhà nước không phải là hành động xuất hiện khi có
biểu hiện phạm pháp, mà hành động đóng thuế là hành động thực hiện nghĩa vụ
của người công dân.
Từ đặc trưng này, thuế khơng giống như các hình thức huy động tài chính
khác của ngân sách Nhà nước như phí, lệ phí, cơng trái, hoặc hình thức phạt bằng
tiền. Hình thức phí, lệ phí và cơng trái nói chung mang tính tự nguyện và có tính
chất đối giá. Cịn phạt tiền cũng là hình thức bắt buộc, song nó chỉ xảy ra khi
người bị phạt có hành vi vi phạm luật lệ làm phương hại đến lợi ích Nhà nước
hoặc cộng đồng.
1.2.2. Tính khơng hồn trả trực tiếp
Tính chất khơng hồn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: thuế được
hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà
nước. Sự khơng hồn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế.
Trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực tiếp một dịch vụ công

cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế, Nhà nước cũng khơng có sự bồi
hồn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Cũng như vậy, người nộp thuế không thể
phản đối việc thực hiện nghĩa vụ thuế với lý do họ khơng được hoặc ít được sử
dụng các dịch vụ cơng cộng. Người nộp thuế cũng khơng có quyền địi hỏi được
thừa hưởng nhiều dịch vụ cơng cộng hơn so với số thuế mà họ phải trả và họ
cũng không thể từ chối nộp thuế với lý do họ đã phải thanh toán cho các khoản
chi trái với nguyên tắc này.
Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí,
lệ phí và tín dụng Nhà nước.
1.2.3. Tính pháp lý cao
Đặc điểm này thể hiện thuế là một cơng cụ tài chính có tính pháp lý cao.
Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Nhà nước là
một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các
9


chính sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội. Vì vậy, để bắt buộc các
cơng dân “tự nguyện” nộp thuế thì Nhà nước phải sử dụng đến quyền lực của
mình, quyền lực ấy được thể hiện bằng luật pháp. Nhà kinh tế học Joseph E.
Stiglitz nói rằng: “Việc chuyển giao bắt buộc này giống như là ăn trộm, chỉ có
một điểm khác chủ yếu là: trong khi cả hai cách chuyển đều là không tự nguyện,
thì cách chuyển qua Chính phủ có mang tấm áo chồng hợp pháp và sự tơn trọng
do các q trình chính trị ban cho”.
Tuy nhiên, để sự chuyển giao bắt buộc thông qua thuế diễn ra được “êm
thấm”, mặc dù q trình đó được thực hiện dưới sự bảo vệ của luật pháp, thì
những quy định của pháp luật cũng khơng được mang tính tùy tiện mà phải dựa
trên những cơ sở khoa học nhất định. Vì vậy, trong luật thuế thường xác định
trước các yếu tố có tính chất điều chỉnh hành vi nộp thuế như: đối tượng chịu
thuế, đối tượng nộp thuế, mứcthuế phải nộp, thời hạn cụ thể và những chế tài
mang tính cưỡng chế khác.

1.3. Khái quát về tổ chức bộ máy quản lý thu thuế
Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế hiện hành bao gồm hệ thống thu nội địa
(Thuế Nhà nước) và hệ thống thu thuế XNK.
1.3.1. Hệ thống Thuế Nhà nước
Ngày 28/10/2003, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
218/2003/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính. Theo đó, bộ máy quản lý thu thuế
nội địa được đổi mới tổ chức theo mơ hình chức năng, chuyển sang thực hiện
việc cung cấp thông tin và dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế; đồng thời đẩy mạnh
công tác thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế. Trong quá
trình thực thi, cùng với q trình cải cách hành chính nhà nước và sự phát triển
kinh tế-xã hội của đất nước, cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ của
Tổng cục Thuế cũng thường xuyên được sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu
phát triển, yêu cầu cải cách hành chính, u cầu của cơng tác quản lý thuế vàu
cầu của hội nhập. Cụ thể: Từ 2007, cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm
vụ của Tổng cục Thuế được thực hiện theo Quyết định số 76/2007/QĐ- TTg
10


ngày 28/0 /2007. Từ năm 2009, cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ
của Tổng cục Thuế được thực hiện theo Quyết định số 11 /2009/QĐ- TTg ngày
28/09/2009.
1.3.2. Hệ thống Hải quan
Hệ thống Hải quan trước đây trực thuộc Chính phủ, được tổ chức thành 3
cấp: Tổng cục Hải quan (cấp trung ương), Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh và Chi cục
Hải quan cửa khẩu. Hệ thống hải quan đảm nhiệm việc quản lý thu thuế đối với
hàng hoá xuất, nhập khẩu như: thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng nhập khẩu; thuế bảo vệ mơi trường của hàng hóa nhập khẩu; thuế giá
trị gia tăng hàng nhập khẩu; thu nhập đối với hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá
tiêu chuẩn miễn thuế.

Kể từ 04/9/2002, hệ thống Hải quan (Tổng cục Hải quan) được chuyển
vào trực thuộc Bộ Tài chính (Quyết định 113/2002/QĐ-TTg ngày 4/9/2002 của
Thủ tướng Chính phủ chuyển Tổng cục Hải quan vào Bộ Tài chính).
Trong q trình thực thi, cùng với q trình cải cách hành chính Nhà
nước, cải cách thủ tục hải quan và sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, cơ
cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Hải quan cũng thường
xuyên được sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu thực tiễn, yêu cầu cải cách hành
chính và thủ tục hải quan và yêu cầu của hội nhập. Các văn bản quy định cơ cấu
tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Hải quan trong các giai
đoạn: (1) Từ 4/9/2002: Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính
phủ; (2) Từ 15/03/2010: Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/03/2010 của
Thủ tướng Chính phủ.

11


CHÍNH PHỦ

UBND tỉnh,
TP trực thuộc
TW

UBND quận/
huyện

Bộ Tài chính

Tổng cục thuế

Tổng cục hải

quan

Cục thuế tỉnh

Cục hải quan
tỉnh

Chi cục thuế
quận/huyện

Chi cục hải
quan

Sơ đồ 1.1 Hệ thống bộ máy quản lý thuế hiện hành.
Nguồn: Cục Hải quan tỉnh Bình Dương
1.4. Lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế
1.4.1. Khái niệm về hành vi
Theo cơ quan thuế Australia (ATO): “tuân thủ thuế là việc doanh nghiệp
đáp ứng các nghĩa vụ thuế theo quy định của luật thuế và theo các quyết định của
tòa án”.
Theo James, S.; Alley, C (1999): “tuân thủ thuế theo cách hiểu đơn giản
12


nhất là mức độ người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế được quy định trong luật
thuế”; “tuân thủ thuế là sự sẵn sàng của cá nhân và các tổ chức chịu thuế để hành
động phù hợp với tinh thần cũng như các quy định pháp luật về thuế và quản lý
mà khơng có sự áp dụng của các hoạt động thực thi pháp luật”.
1.4.2. Lý thuyết về hành vi
1.4.2.1. Thuyết hành động (TRA)

Thuyết lý luận hành động được phát triển bởi Ajzen & Fishbein (1975) bắt
nguồn từ một số nghiên cứu có trước liên quan đến thái độ của con người. Theo
thuyết lý luận hành động thì dự định hành vi của một người chịu ảnh hưởng hay
bị tác động bởi thái độ về phía hành vi (attitude toward the behavior) hay gọi tắt
là thái độ (attitude) và chuẩn chủ quan (subjective norms). Và hệ quả là dự định
hành vi sẽ quyết định hành vi theo sau của một người.
- Thái độ: Tập hợp các niềm tin (beliefs) có gán trọng số về phía một hành
vi cụ thể.
- Chuẩn chủ quan: Đề cập mức độ ảnh hưởng của những người xung
quanh lên dự định hành vi của một cá nhân. Những người khác nhau cũng có
mức độ ảnh hưởng khác nhau lên một cá nhân nào đó.
- Dự định hành vi: Dự định thực hiện một hành vi cụ thể nào đó. Nó là
một hàm phụ thuộc vào thái độ và chuẩn chủ quan.
Theo Ajzen thì thái độ về phía hành vi và chuẩn chủ quan khơng đóng vai
trị ngang bằng nhau trong việc dự đoán hành vi. Thay vào đó mức độ của hai
yếu tố này sẽ có sự khác biệt tùy thuộc vào mỗi cá nhân và tình huống cụ thể.
1.4.2.2. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB)
Thuyết hành vi dự định được phát triển từ lý thuyết hành động hợp lý của
Ajzen & Fishbein (1975), giả định rằng một hành vi có thể được dự báo hoặc giải
thích bởi các xu hướng để thực hiện hành vi đó. Các xu hướng hành vi được giả
sử bao gồm các yếu tố động cơ mà ảnh hưởng đến hành vi và được định nghĩa
như là mức độ nỗ lực mà mọi người cố gắng để thực hiện hành vi đó (Ajzen,
1991).
Xu hướng hành vi là một hàm gồm ba yếu tố là thái độ, chuẩn chủ quan và
13


×