Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Hợp đồng dịch vụ_Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.19 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
HĐ số:……/2011/HTKD-THP-ĐKS
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005;
- Và các văn bản hướng dẫn thi hành các luật nêu trên;
- Theo khả năng và nhu cầu của đôi bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……………., tại trụ sở …………………
chúng tôi gồm:
BÊN A: …………………………………….
- Địa chỉ trụ sở: ………………………….
- Điện thoại……………

Fax: ……………..

- Mã số thuế: ……………………
- Người đại diện: …….. ……………

Chức vụ: ……………

BÊN B:
CÔNG TY TNHH NGUYỄN MINH QUÂN
- Địa chỉ: ……
- Mã số thuế: …….
- Số tài khoản: ……………… Ngân hàng ………. – Chi nhánh ………...
- Điện thoại: ……………
- Đại diện: ……………..

Fax: ………………
Chức vụ: Giám Đốc



Sau khi bàn bạc thoả thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ
với những nội dung và điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ
1


1.1 Bên B sẽ cung cấp cho bên A dịch vụ xin cấp phép và các thủ tục có liên
quan khác trong phạm vi công việc, theo các điều khoản và điều kiên của
Hợp đồng này và Phụ lục Hợp đồng, để triển khai dự án ……………, bao
gồm nhưng không giới hạn các thủ tục sau:


Xin Giấy phép đầu tư ………….. tương ứng tại vị trí thửa đất số….. tờ
bản đồ số …..... cho Bên A.



Toàn bộ các thửa đất phải được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (sau đây gọi tắt là Sổ đỏ) dưới tên Bên A.

1.2 Các thông tin chi tiết về dự án:


Tên dự án: ………………………………..



Vị trí dự án: …………………………….




Tổng diện tích của dự án …………………



Dự án bao gồm ………………………….



Bên A làm chủ đầu tư toàn bộ dự án.

1.3 Phương thức, tiến độ thực hiện cụ thể sẽ được 2 bên thống nhất và thể hiện
bằng Phụ lục Hợp đồng.
ĐIỀU 2: THÙ LAO & PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1 Thù lao thực hiện dịch vụ nêu tại Điều 1 là: ……… VNĐ/m2 (………
đồng/ mét vuông) đối với tồn bộ diện tích đất được phê duyệt và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất mang tên Chủ sở
hữu là Bên A.
2.2 Ngay sau khi ký kết Biên bản thỏa thuận, Bên B sẽ bắt đầu thực hiện cơng
việc.
Việc thanh tốn được chia thành ba đợt:
Đợt 1: Ngay sau khi thuận chủ trương, các Bên sẽ ký kết hợp đồng chính
thức với các nội dung cơ bản của Hợp đồng này. Bên A sẽ chuyển một

2


khoản tiền tương ứng với 20% giá trị hợp đồng vào ngân hàng nhằm bảo
lãnh cho việc thực hiện hợp đồng.

Đợt 2: Ngay sau khi thuận địa điểm, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 20%
giá trị hợp đồng.
Đợt 3: Sau khi nhận giấy chứng nhận đầu tư, Bên A sẽ thanh toán cho bên B
tiếp 30% giá trị hợp đồng.
Đợt 4: Sau khi Bên B hoàn tất toàn bộ các cơng việc có liên quan và Bên A
nhận được đất trống đã hồn thành giải phóng mặt bằng và tất cả nghĩa vụ
về thuế, phí, lệ phí, đền bù, Bên A sẽ thanh tốn tồn bộ giá trị hợp đồng.
2.3 Thù lao trên đây chỉ được thanh toán khi Bên B hồn tất tất cả cơng việc
được liệt kê tại Điều 2 và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được qui định tại
Điều 6 Hợp đồng này.
2.4 Thông tin chi tiết của việc chuyển tiền sẽ được thỏa thuận bởi cam kết riêng
giữa Các bên.
2.5 Thù lao trên đã bao gồm phí, lệ phí Nhà nước, các chi phí liên quan và thuế
Giá trị gia tăng.
ĐIỀU 3: QUYỀN CỦA BÊN A
3.1Bên A là đơn vị duy nhất làm chủ đầu tư của dự án.
3.2Có quyền thống nhất đồ án quy hoạch 1/2000 của dự án.
3.3Quyết định thời gian kết thúc dịch vụ thực hiện thủ tục pháp lý dự án đến giao
đất của Bên B.
3.4Khơng thanh tốn trong trường hợp Bên B chưa thực hiện đúng và đủ các
công việc đã cam kết.
3.5Yêu cầu Bên B thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ đã cam kết;
3.6Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1Thanh toán tiền thù lao đầy đủ và đúng thời hạn như đã thỏa thuận với Bên B.
3


4.2Cung cấp cho Bên B các giấy tờ và thông tin cần thiết có liên quan để Bên B
tiến hành cơng việc theo Hợp đồng.

4.3Chịu tránh nhiệm về tính xác thực, trung thực của các giấy tờ, thông tin đã
cung cấp.
4.4Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5: QUYỀN CỦA BÊN B
5.1 Được nhận thù lao đúng và đủ theo thời hạn, phương thức thỏa thuận;
5.2 Yêu cầu Bên A cung cấp các giấy tờ và thông tin cần thiết có liên quan để
thực hiện cơng việc theo thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng này.
5.3 Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1Thực hiện các thủ tục để xin Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
của Ủy ban Nhân dân tỉnh …………. (sau đây gọi tắt là Thuận chủ trương).
6.2Thực hiện các thủ tục để xin Quyết định chấp thuận địa điểm thực hiện dự án
(tại tất cả địa điểm được quy định tại Điều 2 Thỏa thuận này) của Ủy ban
Nhân dân tỉnh …………. (sau đây gọi tắt là Thuận địa điểm)
6.3Lập và trình duyệt quy hoạch chi tiết tổng thể mặt bằng xây dựng tỷ lệ
1/2000.
6.4Thực hiện các thủ tục xin cấp phép chứng nhận đầu tư (bao gồm thẩm tra đầu
tư).
6.5Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc xin ý kiến của các cơ quan hữu quan
như: báo cáo đánh giá tác động môi trường, công khai thông tin dự án, lập
thẩm định phê duyệt thi cơng xây dựng cơng trình, giấy phép xây dựng,
giấy phép phòng cháy, chữa cháy.

4


6.6Thực hiện các thủ tục về đất đai cho đến khi bàn giao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất mang tên chủ

sở hữu là công ty ………………...
6.7Đảm bảo thời hạn thuận chủ trương không vượt quá ngày ……….., thời hạn
thuận địa điểm không quá ngày …………., thời hạn cấp giấy phép đầu tư và
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất mang tên
Chủ sở hữu là Bên A không quá ngày ………. và đảm bảo tiến độ thực hiện
các công việc cụ thể khác đã được các bên thỏa thuận bằng văn bản.
6.8Bên B cam kết Bên A sẽ được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho dự án,
giấy phép hoạt động cảng, giấy phép sử dụng mặt nước trên tồn diện tích
mặt sơng và được quyền khai thác cát dưới sông.
6.9Chịu trách nhiệm vận dụng các loại ưu đãi về chuyển đổi mục đích sử dụng
đất từ đất rừng sang đất công nghiệp, thuế đất, thuế tài nguyên, chi phí đền
bù giải toả theo chính sách để giá thuế và các khoản phí, lệ phí, chi phí của
việc giao đất khơng vượt q ………….. đồng /m2 (hai trăm nghìn
đồng/mét vng)
6.10 Chịu trách nhiệm chi trả tồn bộ chi phí dịch vụ dự án và chỉ nhận phí dịch
vụ …….. đồng/m2 (…….. /mét vuông) cho …….ha/ …… ha của tổng diện
tích.
6.11 Khơng nhận thù lao phí dịch vụ cho tới khi duyệt địa điểm, duyệt toàn bộ
dự án, nhận sổ đỏ và giấy phép đầu tư giai đoạn mở rộng dự án.
6.12 Đảm bảo những thông tin về tư cách pháp lý đã ghi trong Hợp đồng này là
đúng sự thật;
6.13 Thông báo kịp thời cho Bên B những vấn đề mới phát sinh có liên quan đến
hoạt động của dự án.
6.14 Phải bàn giao tất cả giấy tờ thuộc quyền sở hữu của bên A phát sinh từ dịch
vụ do bên B cung cấp cho Bên A sau khi chấm dứt hợp đồng.
6.15 Giữ bí mật các thơng tin liên quan đến Bên A trong quá trình thực hiện Hợp
đồng.
5



6.16 Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp:
7.1 Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng.
7.2 Do sự kiện bất khả kháng:
Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng
ngăn trở Bên A và/hoặc Bên B, làm cho Bên A và/hoặc Bên B không thể
tiếp tục thực hiện hợp đồng cho dù đã tìm mọi biện pháp khắc phục. Mỗi
Bên tham gia hợp đồng được quyền nhận phần tiền bồi thường, tiền bảo
hiểm, hỗ trợ của Nhà nước hay các cơ quan liên quan đối với sự rủi ro trên
của phần tài sản do mỗi Bên đầu tư (nếu có), tự chịu trách nhiệm về những
thiệt hại đối với tài sản thuộc sở hữu của mình.
Việc khơng thực hiện hoặc trì hỗn thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng của một
Bên sẽ không là hành vi vi phạm Hợp đồng hoặc làm phát sinh khiếu nại
nếu hành vi đó có nguyên nhân trực tiếp từ Sự Kiện Bất Khả Kháng. Tuy
nhiên, Bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình do Sự Kiện
Bất Khả Kháng phải:
(i)

Nhanh chóng gởi Thông Báo ngay cho Bên kia khi nhận thấy rằng
mình khơng thể thực hiện được nghĩa vụ hợp đồng do Sự Kiện Bất
Khả Kháng;

(ii) Dùng mọi nỗ lực để tránh hoặc loại trừ nguyên nhân của Sự Kiện Bất
Khả Kháng.
(iii) Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng trong phạm vi có thể.
7.3

Sự Kiện Bất Khả Kháng


“Sự Kiện Bất Khả Kháng”: Là sự kiện xảy ra ngoài tầm kiểm soát của Bên
bị tác động bao gồm: Thiên tai; hoặc chiến tranh; hoặc hỏa hoạn (trừ trường hợp
hỏa hoạn do lỗi của Bên B hoặc Bên A khơng tính là sự kiện bất khả kháng);
hoặc các quyết định có hiệu lực thi hành của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật có liên quan đến Mặt Bằng
6


thuê làm cho các Bên không thể thực hiện đúng các nghĩa vụ của mình theo hợp
đồng.

ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
8.1 Bên B phải bồi thường cho Bên A khi xảy ra sự cố liên quan đến các dịch vụ

mà Bên B cung cấp thuộc trách nhiệm của bên B mà gây ra thiệt hại cho bên
A.
8.2 Trường hợp bên nào tự ý chấm dứt hợp đồng mà không do lỗi của bên kia

hoặc chấm dứt mà không thông báo trước như thỏa thuận tại Điều 6 Hợp
đồng này thì phải bồi thường nếu gây thiệt hại cho bên còn lại.

ĐIỀU 9: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
9.1 Bên A hoặc Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên còn
lại vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng này.
9.2 Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp
những thông tin về tư cách pháp lý do bên B cung cấp và được ghi trong
Hợp đồng này không chính xác hoặc sai sự thật.
9.3 Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp Bên B
thực hiện các công việc quá một tháng so với thời hạn đã cam kết trong Hợp
đồng này hoặc trong Phụ lục Hợp đồng, trừ trường hợp Bên B đã gửi văn

bản đề nghị gia hạn thời gian thực hiện đối với từng công việc cụ thể đến
Bên A trong thời gian một tháng trước khi hết thời hạn mà bên B đã cam kết
và được Bên A chấp nhận bằng văn bản.
9.4 Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải thông báo
bằng văn bản cho Bên B trước thời điểm chấm dứt 30 ngày. Hợp đồng sẽ
chấm dứt hiệu lực ngay sau khi Bên B gửi thông báo đồng ý chấm dứt hợp
đồng trước thời hạn. Trường hợp sau thời hạn 30 ngày mà Bên A vẫn chưa
nhận được thông báo phản hồi của Bên B thì hợp đồng vẫn sẽ chấm dứt
hiệu lực. Sau thời gian này, các Bên sẽ tiến hành các thủ tục thanh lý hợp
7


đồng theo qui định của pháp luật và theo các điều khoản được qui định
trong Hợp đồng này.
9.5 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B khơng đủ khả năng để tiếp
tục thực hiện dịch vụ nêu tại Điều 1 và Điều 6 Hợp đồng này thì phải báo
trước cho bên A 30 ngày để hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Trong
trường hợp này, bên B chỉ được thanh tốn lệ phí Nhà nước cho các công
việc mà bên B đã thực hiện hiệu quả nhưng phải cung cấp đầy đủ hoá đơn,
chứng từ cho bên A.

ĐIỀU 10: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG
10.1 Hợp đồng này được ký kết và thực hiện giữa Bên A và Bên B, các Bên
không được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của hợp đồng cho Bên thứ
ba nào khi chưa được sự đồng ý của Bên kia trừ trường hợp có thoả thuận
khác.
10.2 Trong mọi trường hợp Bên A hoặc Bên B có sự thay đổi pháp nhân, chuyển
đổi hình thức quản lý, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi quyền sử dụng, giải
thể, sáp nhập,… phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên kia biết và cam
kết thực hiện đầy đủ nội dung hợp đồng đã ký kết. Người kế nhiệm phải

thừa kế và tiếp tục thực hiện hợp đồng này cho đến khi kết thúc thời hạn
thuê, không được tự ý sửa đổi những nội dung làm tổn hại đến quyền lợi
của Bên kia trong thời hạn hợp đồng này cịn có giá trị hiệu lực.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1 Hai Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều, khoản trong Hợp đồng.
Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) sẽ được giải quyết thơng qua thương
lượng, thỏa thuận giữa Hai Bên trên tinh thần hợp tác, giảm thiểu tối đa
thiệt hại của các Bên.
11.2 Nếu việc thương lượng khơng giải quyết được tranh chấp thì các Bên có
quyền đưa vụ việc ra Tịa án có thẩm quyền để phân xử theo luật định.
8


Quyết định của Tịa án là quyết định có giá trị sau cùng và Hai Bên phải có
trách nhiệm thi hành.

ĐIỀU 12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
12.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
12.2 Hai Bên cam kết thực hiện đúng tất cả các điều, khoản ghi trong Hợp đồng,
tôn trọng các quyền của nhau theo Hợp đồng và theo pháp luật.
12.3 Bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa chữa nào đối với Hợp đồng này phải có sự đồng
ý của hai bên, được thể hiện dưới hình thức văn bản và được xem là phần
phụ lục không tách rời của hợp đồng. Hiệu lực của phụ lục do hai bên thỏa
thuận và có hiệu lực kể từ ngày ký phụ lục.
12.4 Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng Tiếng Việt, mỗi bản gồm
có tám …… trang, 12 (mười hai) điều, có giá trị pháp lý như nhau. mỗi bên
giữ một bản để làm căn cứ thực hiện.
BÊN A


BÊN B

9



×