Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Kế toán chi phí môi trường tại công ty TNHH sơn seamaster việt nam thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 107 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TẠ TH HU

KẾ TỐN CHI PH MƠI TRƯỜNG TẠI C NG TY
TNHH SƠN SEAMASTER VI T NAM- THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP

U N V N THẠC S

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

BÌNH DƯƠNG - N M 2019


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TẠ TH HU

KẾ TỐN CHI PH MƠI TRƯỜNG TẠI C NG TY
TNHH SƠN SEAMASTER VI T NAM - THỰC TRẠNG
VÀ GIẢI PHÁP

U N V N THẠC S
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301

NGƯỜI HƯỚNG D N



HO HỌC

TS. PHẠM U N TH NH

BÌNH DƯƠNG - N M 2019


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG

CỘNG HỊ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

à HỘI CHỦ NGH

VI T N M

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bình Dương, ngày…… tháng…… năm……

NH N ÉT CỦ NGƯỜI HƯỚNG D N

HO HỌC

(Luận văn cao học)

1. Họ và tên học viên: Tạ Th Hu
2. Mã ngành:


, Khoá: CH15KT

inh t

3. Đề tài nghiên cứu: Kế toán
V ệt am - t ự t n và

p

m

t

n t

n t

n Seamaster

ả p áp

4. Họ và tên Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Phạ

u n Th nh

5. Nhận xét: (Kết cấu luận văn, phương pháp nghiên cứu, những nội dung (đóng góp)
của đề tài nghiên cứu, thái độ làm việc của học viên)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Kết luận: ............................................................................................................
Chữ ký của ngƣời hƣớng dẫn
(ghi rõ họ tên)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của c nhân tôi. Các số liệu và kết
quả trong Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chƣa đƣợc công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận v ă n

Tạ Th Hu


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Tập thể lãnh đạo, Thầy cô giáo và
tập thể cán bộ lãnh đạo Khoa sau đại học của trƣờng đại học Thủ Dầu Một.
Tác giả đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến tập thể cán bộ
hƣớng dẫn khoa học TS.Phạm Xuân Thành đã nhiệt tình hƣớng dẫn và động viên
tác giả hồn thành luận văn.
Tác giả xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, những ngƣời thân trong gia đình
đã tạo điều kiện, chia sẻ khó khăn và ln động viên tác giả trong quá

trình học tập và thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ vi t

Tên ti ng anh

tắt

Tên ti ng vi t

Environmental Management
1

2

EMA

EPI

Accounting


Kế to n quản trị môi trƣờng

Eco – ficanancial performance

C c chỉ số đ nh gi hiệu quả

indicators

kinh tế mơi trƣờng

International Federration of
3

IFAC

Accounting

Liên đồn kế to n quốc tế

4

LCA

Life Cycle Analysis

K thuật phân t ch chu kỳ sống
Phƣơng ph p quản lý môi

5


MFCA

Material Flow Cost Accounting

trƣờng
Phƣơng ph p đ nh gi chi ph -

6

TCA

Total Cost Assessment

lợi ch

7

NPV

Net prensent value

Hiện gi trị thuần

United Nations Division for

Ban ph t triển bền vững Liên

8

UNDSD


Sustainable Development

Hiệp Quốc

9

R&D

Research and development

Nghiên cứu và ph t triển

STT

Chữ vi t

Tên ti ng vi t

tắt

1

BOD

Nhu cầu ơ xy hóa

2

CHXHCN


Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

3

CPMT

Chi ph mơi trƣờng

4

COD

Nhu cầu ơ xy hóa học

5

DV

Dịch v

6

NO2

Hợp chất ơ x t Ni tơ

7

NVL


Nguyên vật liệu

8

PP

Phƣơng ph p kỳ vốn

Ghi chú


iv

9

SO2

Đi ô x t Lƣu huỳnh

10

SP

Sản ph m

11

SX


Sản xuất

12

TNHH

Tr ch nhiệm hữu hạn


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... iii
MỤC LỤC ............................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1
1. T nh cấp thiết của đề tài ................................................................................1
2. T ng quan tài liệu nghiên cứu.......................................................................2
3. X c định vấn đề nghiên cứu..........................................................................9
4. M c tiêu nghiên cứu. ....................................................................................9
5. Phƣơng ph p nghiên cứu. .............................................................................9
6.

nghĩa và giới hạn nghiên cứu. ...................................................................9

7. Kết cấu luận văn ...........................................................................................9
CHƯƠNG
1.1.


CƠ SỞ

U NV

Ế TO N CHI PH M I TRƯỜNG 11

T ng quan về kế to n chi ph môi trƣờng. ..........................................11

1.1.1.

Kh i niệm về môi trƣờng................................................................ 11

1.1.2.

Phân loại kế to n môi trƣờng.......................................................... 12

1.1.3.

Đối tƣợng sử d ng thơng tin kế tốn chi phí mơi trƣờng trong Doanh

nghiệp. ....................................................................................................... 13
1.2.

Kế to n quản trị môi trƣờng – EMA (Environmental Management

Accounting). ...................................................................................................15
1.2.1.

Kh i niệm về – EMA (Environmental Management Accounting).. 15


1.2.2.

Kh i niệm chi ph môi trƣờng ........................................................ 16

1.2.3.

Phân loại môi trƣờng. ..................................................................... 17

1.2.4.

Thu nhập liên quan đến xử lý môi trƣờng ...................................... 21

1.2.5.

C c cơng c kế to n chi phí mơi trƣờng. ........................................ 21

1.2.6.

Kế to n chi ph môi trƣờng. ............................................................ 21

1.3. Kế tốn chi ph mơi trƣờng của c c nƣớc trên thế giới và bàì học kinh
nghiệm cho Việt Nam. ....................................................................................25


vi

1.3.1. Kế tốn chi phí mơi trƣờng của c c nƣớc trên thế giới. ..................... 25
1.3.2. Bàì học kinh nghiệm về kế to n chi ph môi trƣờng cho Việt Nam. . 29
ẾT U N CHƯƠNG ..................................................................................31

CHƯƠNG

THỰC TRẠNG

Ế TO N CHI PH M I TRƯỜNG TẠI

C NG TY TNHH SƠN SE M STER VI T NAM ......................................32
2.1.

T ng quan về cơng ty TNHH Sơn Seamaster Việt Nam. ....................32

2.1.1 Quy trình cơng nghệ sản xuất: ............................................................ 34
2.1.2. Tình hình sản xuất và kinh doanh trong năm 2016 ............................ 34
2.1.3. Nghiên cứu định tính ......................................................................... 35
2.2.

Hiện trạng mơi trƣờng trong kỳ b o c o .............................................42

2.2.1. Nguồn phát sinh ô nhiễm và biện pháp khống chế Đ nh kèm sơ đồ vị
tr c c điểm giám sát khí thải, nƣớc thải

.................................................. 42

2.2.2. Nƣớc thải ........................................................................................... 43
2.2.3. Chất thải rắn trong năm 2016............................................................. 45
2.2.4. Mơi trƣờng khơng khí xung quanh .................................................... 48
T M TẮT CHƯƠNG ....................................................................................54
Chư ng

MỘT SỐ GIẢI PH P V


C C

HUYẾN NGH V KẾ TOÁN

CHI PH M I TRƯỜNG ĐỐI VỚI C NG TY TNHH SƠN SE M STER
VI T N M ........................................................................................................55
3.1.

Quan điểm của các nhà quản trị đối với kế to n chi ph môi trƣờng. ..55

3.1.1. Nhà quản trị dựa trên vấn đề cơ sở ph p lý về ké to n chi ph môi
trƣờng .......................................................................................................... 55
3.1.2. Nhà quản trị tuân thủ c c quy định về kế to n chi ph môi trƣờng. .... 56
3.1.3. Nhà quản trị tiết kiệm chi phí hiệu quả. ............................................. 57
3.2.

Một số giải ph p về kế to n chi ph môi trƣờng ở cơng ty sơn

Seamaster Việt Nam........................................................................................58
3.2.1. Tích hợp giữa kế tốn tài chính và kế to n chi ph mơi trƣờng. ......... 58
3.2.2. Hồn thiện nhận diện, x c định tài sản, nợ phải trả, chi phí, thu nhập
mơi trƣờng. ................................................................................................. 61
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện phân loại kế tốn chi phí mơi trƣờng. ............. 65


vii

3.2.4. Hoàn thiện t chức tài khoản kế to n chi ph mơi trƣờng .................. 67
3.2.5. Hồn thiện t chức cung cấp thông tin và sử d ng thông tin tài sản,

nợ phải trả, chi phí, thu nhập mơi trƣờng trong doanh nghiệp trong
thuyết minh báo cáo tài chính. ............................................................... 69
3.3. Một số khuyến nghị, kiến nghị về công t c kế to n chi ph môi trƣờng
..................................................................................................................... 72
3.3.1. Một số khuyến nghị cho công ty về công t c kế to n chi ph môi
trƣờng .......................................................................................................... 72
3.3.2. Các kiến nghị công ty về thực hiện t chức công tác kế tốn chi phí
mơi trƣờng. ................................................................................................ 72
T M TẮT CHƯƠNG ....................................................................................75
ẾT U N ........................................................................................................76
TÀI LI U THAM KHẢO
BẢNG PHỤ LỤC Đ NH

ÈM


viii

D NH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Thống kê mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu............................41


1

MỞ ĐẦU
1. T nh c p thi t của

t i


Ngày nay khi nền cơng nghiệp ph t triển mạnh, thì kéo theo tình trạng ơ
nhiễm mơi trƣờng ngày càng tăng.

nhiễm môi trƣờng làm ảnh hƣởng rất

nghiêm trọng đến đời sống, sức kh e, tình thần, khí hậu và suy giảm nền kinh tế.
Nhiều rác thải sinh hoạt, khơng khí, nguồn nƣớc ô nhiễm, ô nhiễm tiếng ồn, do
các nhà máy xí nghiệp.....Gần đây nhiều ngƣời dân đã ý thức nói không với bịch
nylon ở các chợ, siêu thị đã dùng l chuối thay cho những bịch nylon và ống hút
bằng cây thay cho ống hút bằng nhựa. Vậy ch ng ta và những nhà quản trị trong
Doanh nghiệp hãy chung tay để bảo vệ môi trƣờng, giữ cho môi trƣờng ngày
càng xanh sạch đ p. Để thống kê những chi ph môi trƣờng đã ph t sinh bao
nhiêu các nhà quản trị đã dung kế to n chi ph môi trƣờng để ghi chép đo lƣờng
những chi phí mà doanh nghiệp b ra có th a mãn hay khơng. Ch nh vì lý do đó
kế to n chi phí mơi trƣờng xuất hiện đầu tiên ở M năm 1972 sau Hội nghị
thƣợng đỉnh về môi trƣờng tại Stockkom- Th y Điển vào năm 1972. Nhƣng chỉ
quan tâm đến hạch to n ở cấp quốc gia. Đến năm 1990 c c Doanh nghiệp mới
nghiên cứu về kế to n môi trƣờng. Đến năm 1992 ủy ban bảo vệ môi trƣờng M
tiến hành dự n về kế to n chi ph môi trƣờng, khuyến kh ch và th c đ y c c
Doanh nghiệp nhận thức đầy đủ về chi ph môi trƣờng, mối quan hệ giữa chi ph
môi trƣờng và c c yếu tố về môi trƣờng trong quyết định kinh doanh. Khuôn mẫu
về kế to n môi trƣờng do ủy ban bảo vệ môi trƣờng M là tài liệu cơ sở để xây
dựng khuôn mẫu về kế to n môi trƣờng của y ban ph t triển bền vững của Liên
hiệp quốc, Liên đoàn kế to n quốc tế, Hiệp hội kế to n viên quản trị Hoa Kỳ, c c
nƣớc Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc Còn ở Việt Nam qua nghiên cứu và tìm hiểu
cho thấy Luật mơi trƣờng lần đầu vào năm 1993 và Luật bảo vệ môi trƣờng sửa
đ i năm vào năm 2005. Cho đến nay luật “Luật bảo vệ môi trƣờng” đƣợc Quốc
hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23-06-2014. Kế to n môi trƣờng ra
đời t


p lực của công ch ng và c c phong trào bảo vệ mơi trƣờng.

p lực này

địi h i c c doanh nghiệp trong qu trình hoạt động phải quan tâm đến c c vấn đề
về môi trƣờng, t c động đến ch nh s ch về môi trƣờng của Ch nh phủ. Ch nh


2

s ch này đòi c c doanh nghiệp phải bồi thƣờng thiệt hại khi gây ra sự cố về môi
trƣờng, phải hạn chế chất thải, phải làm sạch những chất thải mà doanh nghiệp
gây ra. Tuy nhiên, kế to n chi phí quản lý mơi trƣờng c ng gi p ch cho doanh
nghiệp thu đƣợc những lợi ch nhƣ thu nhập tăng lên t tiết kiệm nƣớc, năng
lƣợng, nguyên liệu sử d ng, giảm chất thải, giảm chi ph xử lý chất thải. Ch nh vì
vậy tơi chọn đề tài “Kế tốn chi ph mơi trƣờng tại cơng ty TNHH Sơn
Seamaster Việt Nam- thực trạng và giải ph p” để làm luận văn tốt nghiệp. Hy
vọng sẽ cung cấp cho nhà đầu tƣ một cái nhìn tồn diện hơn khi ra các quyết
định đầu tƣ.
2. Tổng quan t i li u nghiên c u
 Nghiên c u ngo i nước
Theo các nghiên cứu tại các quốc gia kh c nhau vẫn chƣa có cơng trình nào
nghiên cứu một c ch độc lập về kế to n chi ph môi trƣờng. Kế tốn chi phí mơi
trƣờng đã đƣợc nghiên cứu trong các cơng trình sau: UNDSD (2001); IFAC
(2005) C c nghiên cứu trên đã đƣa ra nhiều khái niệm chi ph mơi trƣờng
nhƣng hiện nay chƣa có một khái niệm nào đƣợc thống nhất th a nhận.
- Theo UNDSD (2001), chi phí mơi trƣờng bao gồm chi phí bên trong
doanh nghiệp và chi ph bên ngồi có liên quan đến t n hại mơi trƣờng và bảo vệ
mơi trƣờng. Khi đó, chi ph môi trƣờng đƣợc giới hạn trong hƣớng dẫn là chi phí
bên trong và đƣợc nhận diện gồm các loại là chi phí xử lý chất thải, chi ph ngăn

ng a và quản lý ô nhiễm môi trƣờng, chi phí thu mua vật liệu dùng cho sản xuất
đầu ra phi sản ph m, chi phí chế biến của đầu ra phi sản ph m. Theo cách phân
loại này UNDSD đƣa ra qui trình và nguyên tắc cho việc phân b theo hoạt động,
xác định chi ph môi trƣờng theo dịng vật liệu, hƣớng dẫn về việc tính tốn và
lập b o c o chi ph môi trƣờng hàng năm của cơng ty theo khoản m c chi phí, chi
tiết theo yếu tố. Trên nguyên tắc kế th a định nghĩa và c c loại thông tin của kế
to n môi trƣờng. Các nghiên cứu về kế to n chi ph mơi trƣờng theo dịng vật
liệu đều cho rằng MFCA là bức tranh tồn cảnh và tích hợp về việc sử d ng vật
liệu. Theo phƣơng ph p này, c c dòng vận động chi tiết của vật liệu cần đƣợc ghi
nhận xuyên suốt toàn bộ c c bƣớc quản lý vật liệu trong t chức nhƣ thu mua vật


3

liệu, tiếp nhận, tồn trữ, luân chuyển nội bộ, sử d ng và vận chuyển sản ph m
c ng nhƣ việc thu hồi phế liệu, tái chế, xử lý và thải b cùng với các con số cân
đối vật liệu đ nh kèm. MFCA là phƣơng ph p x c định chi ph môi trƣờng phù
hợp cho các công ty có tỷ trọng chi phí vật liệu lớn trong t ng chi phí hoạt động.
Trong các nghiên cứu về phƣơng ph p kế to n chi ph môi trƣờng đầy đủ (FCA):
CICA cho rằng kế tốn chi phí mơi trƣờng đầy đủ là sự tích hợp các chi phí mơi
trƣờng nội bộ của đơn vị kế toán với các chi phí bên ngồi do ảnh hƣởng bởi các
hoạt động, sản ph m, dịch v của đơn vị đến môi trƣờng. Trong đó, MFCA đƣợc
coi là phƣơng ph p phù hợp nhất để x c định chi ph môi trƣờng trong các doanh
nghiệp sản xuất sử d ng nhiều vật liệu.
- Năm 2004 UNIDO tiến hành nghiên cứu áp d ng thử nghiệm kế tốn mơi
trƣờng cho 4 cơng ty thuộc lƣu vực sông Danube bao gồm HERBOS (sản xuất
thuốc diệt c

tại Croatia), Kappa (sản xuất giấy và bột giấy tại Slovakia),


Nitrokemia 2000 (cơng ty hóa chất tại Hungary) và Somes (sản xuất giấy và bột
giấy tại Romani). Nghiên cứu cho thấy kế tốn quản trị chi ph mơi trƣờng đƣợc
áp d ng cho các m c đ ch kh c nhau tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi công ty.
Công ty Herbos và Kappa áp d ng kế toán chi ph mơi trƣờng cho m c đ ch t nh
tốn t ng chi ph môi trƣờng cho nhà máy. Hai cơng ty cịn lại áp d ng cho m c
đ ch phân b chi phí cho sản ph m để định giá sản ph m. C c chi ph môi trƣờng
thực tế đƣợc tính tốn sau khi áp d ng hệ thống kế tốn chi ph mơi trƣờng tại
c c công ty cao hơn rất nhiều so với ƣớc t nh ban đầu của dự án gấp 2 đến 10 lần
mặc dù c c ƣớc tính trên vẫn cịn dè dặt vì khơng phải tất cả các khoản m c chi
ph môi trƣờng đều đƣợc xem xét trong dự án thử nghiệm này. Trong nghiên cứu
này, chi ph môi trƣờng đƣợc tính gồm cả chi phí nguyên liệu chính và ph trợ
trong phần chi phí của đầu ra phi sản ph m: chi ph năng lƣợng và nhân công liên
quan đến đầu ra phi sản ph m chƣa đƣợc xem xét trong nghiên cứu này tại 4
cơng ty. Kế tốn chi phí mơi trƣờng đƣợc thực hành tại các doanh nghiệp thuộc
nhiều lĩnh vực hoạt động kh c nhau nhƣng chủ yếu đƣợc tiến hành ở các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nhạy cảm với mơi trƣờng, có qui mơ lớn, nguồn
tài chính dồi dào.


4

- Nghiên cứu của Onishi et al (2008) về việc kết hợp kế tốn chi phí theo
dịng vật liệu và hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp đã tạo nên những
thành cơng trong kiểm sốt chi phí tại cơng ty dƣợc Tanabe Seiyaku.
- Chang và Deegan (2010), kế toán chi phí mơi trƣờng trong cơ quan chính
phủ địa phƣơng của Qian et al (2011). Kết quả của những nghiên cứu chỉ ra rằng
mức độ áp d ng kế toán quản trị chi ph môi trƣờng ở các t chức này còn rất
thấp.
- Các nghiên cứu tiêu biểu gồm: Jamil et al (2014); Wachira (2014),
Alkisher (2014). Jamil et al (2014) khảo sát các yếu tố và các rào cản ảnh hƣởng

đến việc thực hành kế tốn chi phí mơi trƣờng tại các doanh nghiệp v a và nh
tại Malaysia. Lý thuyết thể chế đƣợc sử d ng để giải thích cho việc áp d ng kế
tốn chi phí mơi trƣờng tại các doanh nghiệp này. Kết quả chỉ ra rằng hầu hết các
công ty đều phân b ngân sách cho các hoạt động mơi trƣờng và thực hành kế
tốn chi phí mơi trƣờng trên khía cạnh phi tiền tệ. Nghiên cứu này chỉ ra rằng
t nh cƣỡng chế là nhân tố chủ đạo dẫn đến việc thực hành kế toán chi phí mơi
trƣờng, hạn chế về tài chính và thiếu hƣớng dẫn là những rào cản chính ảnh
hƣởng đến mức độ thực hiện kế tốn chi phí mơi trƣờng tại các doanh nghiệp
này. Do đó, c c rào cản đối với q trình phát triển kế tốn chi phí mơi trƣờng sẽ
đƣợc giải quyết chủ yếu bởi chính phủ và c c cơ quan chức năng của Malaysia.
Wachira (2014) đã khảo sát thực trạng kế tốn chi phí mơi trƣờng tại 30 doanh
nghiệp thuộc các ngành nghề khác nhau tại Nairobi Kenya. Dựa trên lý thuyết lập
pháp, thể chế và khía cạnh quản lý, tác giả đã đƣa vào mơ hình c c nhân tố ảnh
hƣởng để kiểm định bao gồm: Qui mơ cơng ty, chi phí tn thủ qui định mơi
trƣờng, trình độ cơng nghệ, số năm hoạt động của cơng ty, chiến lƣợc mơi
trƣờng, hoạt động tài chính. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng trình độ cơng nghệ
có khả năng ảnh hƣởng nhƣng ở mức độ rất thấp, chi phí tn thủ, chiến lƣợc
mơi trƣờng và hiệu quả tài chính là những nhân tố ảnh hƣởng chính, qui mô và
tu i của công ty không ảnh hƣởng đến mức độ áp d ng kế tốn chi phí môi
trƣờng.


5

 Nghiên c u trong nước
Việt Nam c ng có một số cơng trình nghiên cứu kế to n về chi ph môi
trƣờng dựa trên khuôn mẫu kế to n chi phí mơi trƣờng của UNDSD (2001) và
IFAC (2005). V d nhƣ: Nguyễn Chí Quang (2003), Trọng Dƣơng (2008), Trần
Thị Hồng Mai (2009), Phạm Đức Hiếu (2010), Lê Thị Tâm và Phạm Thị Bích
Chi (2016).

- Theo nghiên cứu của Nguyễn Ch Quang (2003) đã nói lên cơ sở lý thuyết
của hạch to n mơi trƣờng doanh nghiệp, nói về k thuật phân t ch và x c định
chi phí mơi trƣờng c ng nhƣ ứng d ng hạch to n mơi trƣờng theo phƣơng ph p
chi phí tồn bộ. Tuy nhiên, cơng trình nghiên cứu của tác giả mới chỉ d ng lại ở
khung lý thuyết, cách tiếp cận kế to n mơi trƣờng trong doanh nghiệp cịn chƣa
thực sự đầy đủ đặc biệt là chƣa làm rõ đƣợc các vấn đề về nội dung, phƣơng
pháp xử lý thông tin, trình bày và cung cấp thơng tin cho kế tốn chi phí tại
doanh nghiệp đặc thù.
- T c giả Trọng Dƣơng (2008) đã dựa trên cơ sở mơ hình lý thuyết kế tốn
mơi trƣờng đƣợc đề xuất bởi UNDSD và IFAC đề xuất khung phân loại các
khoản chi ph môi trƣờng. Tuy nhiên trong nghiên cứu này tác giả chƣa đề cập
đầy đủ đến việc đo lƣờng, x c định chi ph môi trƣờng c ng nhƣ việc truyền đạt
các thông tin về chi ph môi trƣờng trong doanh nghiệp cho các nhà quản trị nhƣ
thế nào.
- Theo Trần Thị Hồng Mai (2009) đã đƣa ra những ƣu điểm của kế tốn
quản trị chi ph mơi trƣờng trong việc cung cấp các thông tin cho nhà quản trị ra
quyết định. T đó, t c giả đƣa ra c c c ch thức nhận diện và tính tốn chi phí mơi
trƣờng. Đề xuất phân loại chi ph môi trƣờng của tác giả dựa theo tiêu thức phân
loại chi phí truyền thống và cách thức xử lý tài khoản kế to n để hạch tốn riêng
biệt các khoản chi ph mơi trƣờng và c c phƣơng ph p x c định chi phí theo chu
kỳ sống và trên cơ sở hoạt động. Theo hƣớng dẫn của IFAC, UNDSD hay
phƣơng ph p x c định chi ph mơi trƣờng theo dịng vật liệu thì t c giả c ng chƣa
đề cập đầy đủ và toàn diện về các cách thức phân loại chi ph môi trƣờng.
Nghiên cứu của Phạm Đức Hiếu (2010) đã so s nh kế tốn chi phí truyền


6

thống với kế to n chi ph môi trƣờng và chỉ ra những điểm khác nhau giữa cách
nhìn nhận và các ứng xử của chúng với chi phí nằm trong phế thải t đó đƣa ra

các khuyến nghị về việc gắn yếu tố mơi trƣờng vào kế tốn chi phí doanh nghiệp
nhằm cung cấp thông tin hữu ch cho ngƣời sử d ng. Tuy nhiên, tác giả chƣa làm
rõ và gắn chúng với chức năng cung cấp thông tin cho nội bộ hay ra bên ngoài.
Theo bài viết trong hội thảo quốc tế “Kinh tế Việt nam trong thời kỳ hội
nhập: Cơ hội và thách thức” của tác giả Lê Thị Tâm và Phạm Thị Bích Chi
(2016) “Kế tốn quản trị chi ph môi trƣờng trong doanh nghiệp sản xuất gạch
Việt Nam” là nghiên cứu mới nhất về kế to n môi trƣờng. Các tác giả sử d ng
phƣơng ph p định lƣợng để thu thập, xử lý thông tin về mức độ ứng d ng kế toán
quản trị chi ph môi trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất gạch của Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Mức độ áp d ng là tƣơng đối thấp và có mối
quan hệ mật thiết giữa mức độ thực hiện kế tốn quản trị chi ph mơi trƣờng với
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau đây là bảng tóm tắt các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc về
chi phí quản lý mơi trƣờng.
STT

Tên tác
giả



Tên

t i

nghiên c u

Nội dung nghiên c u

 Nghiên c u nước ngo i


1

UNDSD

2001

Chi phí mơi
trƣờng.
Nghiên cứu thử

2

UNIDO

2004

nghiệm kế to n
mơi trƣờng.

3

IFAC

2005

Đƣa ra những kh i niệm về chi phí mơi
trƣờng bao gồm nghiên cứu bên trong và
bên ngồi doanh nghiệp.
Nghiên cứu 4 cơng ty. Cho thấy mỗi công

ty p d ng kế to n môi trƣờng kh c nhau.

Chi phi môi

Đƣa ra những kh i niệm về chi ph môi

trƣờng.

trƣờng


7

4

Onishi

2008

Chang
5



2010

Deegan
Jamil,
6


Wachira,

2014

Alkisher

Kế to n chi ph .

Kế to n chi ph theo dòng vật liệu và hệ
thống nguồn lực doanh nghiệp.

Kế to n quản trị

Kế to n quản trị môi trƣờng trong cơ quan

môi trƣờng

ch nh phủ địa phƣơng.

Khảo s t c c yếu

Khảo s t c c yếu tố ảnh hƣởng đến kế

tố ảnh hƣởng đến

to n quản trị của cac doanh nghiệp v a và

kế to n quản trị

nh tại Malaysia.


 Nghiên c u trong nước
Lý thuyết của

Nguyễn
7

Chí

2003

Quang

hạch to n môi
trƣờng doanh
nghiệp.
Đề xuất khung

8

Trọng
Dƣơng

2008

phân loại c c
khoản chi ph
môi trƣờng.

K thuật phân t ch và x c định chi ph môi

trƣờng c ng nhƣ ứng d ng hạch to n mơi
trƣờng theo phƣơng ph p chi ph tồn bộ.
T c giả chƣa đề cập đầy đủ đến việc đo
lƣờng, x c định chi ph môi trƣờng c ng
nhƣ việc truyền đạt c c thông tin về chi
ph môi trƣờng trong doanh nghiệp cho
c c nhà quản trị.

Những ƣu điểm
của kế to n quản
trị chi ph môi

Trần Thị
9

Hồng
Mai

2009

trƣờng trong việc

T c giả đƣa ra c c c ch thức nhận diện và

cung cấp c c

t nh to n chi ph môi trƣờng.

thông tin cho nhà
quản trị ra quyết

định.


8

So s nh kế to n
Phạm
10

Đức

chi ph truyền
2010

thống với kế to n

Hiếu

chi phí mơi
trƣờng.
Kế to n quản trị

Lê Thị

chi phí môi

Tâm và
11

Phạm

Thị B ch
Chi

2016

trƣờng trong
doanh nghiệp sản
xuất gạch Việt
Nam.

Chỉ ra những điểm kh c nhau giữa c ch
nhìn nhận và c c ứng xử của ch ng với
chi ph nằm trong phế thải t đó đƣa ra
c c khuyến nghị. t c giả chƣa làm rõ và
gắn ch ng với chức năng cung cấp thông
tin cho nội bộ hay ra bên ngoài.
C c t c giả sử d ng phƣơng ph p định
lƣợng để thu thập, xử lý thông tin về mức
độ ứng d ng kế to n quản trị chi ph môi
trƣờng tại c c doanh nghiệp sản xuất gạch
của Việt Nam.

 Khe hổng nghiên c u
Trong các nghiên cứu trên, chủ yếu nghiên cứu về lý thuyết khuôn mẫu về
chi ph mơi trƣờng. So s nh kế tốn chi phí truyền thống với kế tốn chi phí mơi
trƣờng và chỉ ra những điểm khác nhau giữa cách nhìn nhận và các ứng xử của
chúng với chi phí nằm trong phế thải t đó đƣa ra c c khuyến nghị về việc gắn
yếu tố mơi trƣờng vào kế tốn chi phí doanh nghiệp nhằm cung cấp thơng tin hữu
ch cho ngƣời sử d ng. T đó, t c giả đƣa ra c c c ch thức nhận diện và tính tốn
chi ph mơi trƣờng. Đề xuất phân loại chi ph môi trƣờng của tác giả dựa theo

tiêu thức phân loại chi phí truyền thống và cách thức xử lý tài khoản kế to n để
hạch toán riêng biệt các khoản chi ph môi trƣờng và c c phƣơng ph p x c định
chi phí theo chu kỳ sống và trên cơ sở hoạt động. Theo hƣớng dẫn của IFAC,
UNDSD hay phƣơng ph p x c định chi ph môi trƣờng theo dịng vật liệu thì t c
giả c ng chƣa đề cập đầy đủ và toàn diện về các cách thức phân loại chi phí mơi
trƣờng. Chƣa có nghiên cứu nào nói về: kế tốn chi ph mơi trƣờng tại công ty
TNHH Sơn Seamaster Việt Nam- thực trạng và giải ph p.


9

3.

c

nh v n

nghiên c u

Nghiên cứu kế toán chi ph môi trƣờng tại công ty TNHH Sơn Seamaster
Việt Nam- thực trạng và giải ph p.
Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian: nghiên cứu về kế tốn chi ph mơi trƣờng tại công ty TNHH
Sơn Seamaster Việt Nam.
- Thời gian: 01/2017- 06/2017.
- Đối tƣợng: Công ty TNHH Sơn Seamaster Việt Nam.
4. Mục tiêu nghiên c u
M c tiêu là nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định của nhà
quản trị đối với kế tốn chi ph mơi trƣờng tại cơng ty TNHH Sơn Seamaster
Việt Nam. Nhằm tìm đƣợc c c yếu tố làm th c đ y công ty quan tâm đến kế tốn

chi ph mơi trƣờng nhằm hƣớng tới doanh nghiệp ph t triển bền vững.
5. Phư ng ph p nghiên c u
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu, tôi đã sử d ng c c phƣơng ph p định t nh,
thu thập thông tin, t ng hợp, phân tích số liệu t điều tra thực tế tại cơng ty
TNHH Sơn Seamaster Việt Nam, internet, các bài báo, các bài nghiên cứu...
6.

ngh a v giới hạn nghiên c u
Để nghiên cứu đề tài này tôi thiết lập điều tra, diễn giải các dữ liệu nghiên

cứu để lý giải c c yếu tố t c động đến chi ph quản lý mơi trƣờng qua đó gi p
cho doanh nghiệp có những định hƣớng để cho doanh nghiệp mình ph t triển.
Do hạn chế về thời gian và kinh ph có hạn nên tôi chọn phƣơng ph p nghiên cứu
tập chung tại công ty TNHH Sơn Seamaster Việt Nam.
7.

t c u luận văn
Nội dung luận văn bao gồm: Lời mở đầu.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế to n chi ph mơi trƣờng.
Chƣơng 2: Thực trạng kế tốn chi ph môi trƣờng tại công ty TNHH

Sơn Seamaster Việt Nam.
Chƣơng 3: Giải ph p hoàn thiện và các khuyến nghị về kế tốn chi phí
mơi trƣờng đối với cơng ty TNHH Sơn Seamaster Việt Nam.


10

Kết luận.
Tài liệu tham khảo

C c bảng ph l c đ nh kèm


11

CHƯƠNG

CƠ SỞ

U NV

Ế TO N CHI PH M I

TRƯỜNG
Tổng quan v

1.1.
1.1.1.

h i ni

v

to n chi phí

i trường

i trường.

Có rất nhiều kh i niệm về môi trƣờng, môi trƣờng là đƣợc định nghĩa theo

nhiều cách khác nhau. Theo tác giả [Kalesnik, 1970] Môi trƣờng là một bộ phận
của trái đất bao quanh con ngƣời, mà tại thời điểm nhất định xã hội lồi ngƣời có
quan hệ tƣơng hỗ trực tiếp, nghĩa là mơi trƣờng có quan hệ một cách gần g i nhất
với đời sống và hoạt động sản xuất của con ngƣời. Theo Luật Bảo vệ môi trƣờng
Việt Nam [Điều 3, Luật Bảo vệ môi trƣờng, 2014], môi trƣờng là hệ thống các
yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát
triển của con ngƣời và sinh vật.
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế IFAC.
Kế toán c h i p h í môi trƣờng là một khái niệm rộng đƣợc sử d ng trong
một số hoàn cảnh khác nhau, nhƣ: Đánh giá và cơng bố thơng tin tài chính liên
quan đến mơi trƣờng trong báo cáo tài chính, đ nh giá và sử d ng các loại thông
tin vật lý và tiền tệ liên quan đến hoạt động môi trƣờng ph c v cho quản trị mơi
trƣờng.
Theo Schaltegger và Burritt.
Kế tốn mơi trƣờng là một bộ phận kế tốn liên quan đến hoạt động
của một doanh nghiệp. Bao gồm: ghi chép, phân tích và báo cáo thơng tin về
hoạt động mơi trƣờng của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế sinh thái của
doanh nghiệp.
Theo Bennett và James.
Kế tốn mơi trƣờng trong doanh nghiệp liên quan đến hai loại thơng tin tài
chính và phi tài chính, tính tốn và sử d ng đơn vị tiền tệ và hiện vật để phản ánh
chi phí mơi trƣờng trong doanh nghiệp.
Theo Howes .
Kế tốn mơi trƣờng là cầu nối giữa hiệu quả môi trƣờng và hiệu quả tài
chính. Kế tốn mơi trƣờng gắn liền với q trình cung cấp thơng tin về mơi


12

trƣờng cho các nhà quản lý nhằm tiết kiệm chi phí, giảm rủi ro kinh doanh, đồng

thời gia tăng đƣợc giá trị.
1.1.2. Ph n loại

to n

i trường

Theo ủy ban Bảo vệ mơi trƣờng của M (USEPA), kế tốn mơi trƣờng nói
chung là một khái niệm bao trùm ba lĩnh vực khác nhau: Kế tốn mơi trƣờng của
quốc gia, kế tốn tài chính mơi trƣờng và kế tốn chi phí mơi trƣờng trong doanh
nghiệp.
- Kế tốn tài chính mơi trƣờng trong doanh nghiệp là q trình kế tốn và
lập các khoản m c nợ phải trả mơi trƣờng, chi phí mơi trƣờng trên báo cáo tài
chính dựa trên các nguyên tắc kế tốn đƣợc th a nhận.
- Kế tốn chi phí mơi trƣờng trong doanh nghiệp là q trình nhận diện,
thu thập và phân tích thơng tin cơ bản về mơi trƣờng trong nội bộ đơn vị. Kế
tốn chi phí mơi trƣờng có thể đƣợc thiết lập phù hợp theo yêu cầu của nhà
quản lý của đơn vị.


Theo phạm vi cung cấp thơng tin, kế tốn mơi trƣờng trong

doanh nghiệp đƣợc phân thành 2 loại, kế tốn tài chính mơi trƣờng và kế tốn
quản trị mơi trƣờng.
- K tốn tài chính môi trường: Là việc cung cấp các thông tin liên
quan đến hoạt động mơi trƣờng trong báo cáo tài chính, bao gồm thông tin liên
quan nhƣ thu nhập và chi phí của các khoản đầu tƣ liên quan đến mơi trƣờng,
trách nhiệm pháp lý về môi trƣờng và các chi phí quan trọng khác liên quan đến
hoạt động mơi trƣờng của Doanh nghiệp.
- K tốn chi phí mơi trường: Là việc cung cấp thông tin để quản lý hiệu

quả kinh tế của các hoạt động môi trƣờng thông qua hệ thống kế tốn chi phí
của doanh nghiệp, tập trung vào cả hai loại thông tin: Thông tin vật lý về dòng
luân chuyển của năng lƣợng, nƣớc, vật liệu, chất thải, thơng tin về tiền tệ của
chi phí, thu nhập mơi trƣờng và khoản chi phí mơi trƣờng tiết kiệm đƣợc.
Kế tốn tài chính mơi trƣờng và kế tốn chi phí môi trƣờng cùng sử d ng
thông tin đầu vào của hệ thống thông tin ban đầu, gắn liền với các hoạt động
kinh tế tài chính và hoạt động bảo vệ môi trƣờng của doanh nghiệp, tuân thủ các


13

quy định trong phản ánh và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính.


Tiếp cận kế tốn mơi trƣờng theo nội dung kinh tế, tính chất của

nghiệp v kinh tế tài chính liên quan đến hoạt động mơi trƣờng, nội dung kế tốn
mơi trƣờng bao gồm:
-

Kế tốn chi phí mơi trƣờng

-

Kế tốn nợ phải trả mơi trƣờng

-

Kế tốn thu nhập mơi trƣờng


-

Kế tốn tài sản mơi trƣờng

1.1.3. Đối tượng sử dụng thơng tin k tốn chi phí

i trường trong Doanh

nghi p.
-Vấn đề mơi trƣờng ngày càng trở nên có liên quan đến doanh nghiệp
vì các vấn đề khan hiếm các nguồn tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trƣờng
đã trở thành đối tƣợng của các cuộc tranh luận về kinh tế, xã hội và chính trị trên
tồn thế giới. Các quốc gia đang t ng bƣớc xây dựng chiến lƣợc môi trƣờng và
ƣu tiên trong công tác bảo vệ môi trƣờng nhằm giảm thiểu, ngăn chặn các tác
động của ô nhiễm môi trƣờng. Nhƣ một hệ quả và xu hƣớng tất yếu, các doanh
nghiệp cần phải công khai thông tin liên quan đến hoạt động môi trƣờng cho các
đối tƣợng sử d ng thông tin, nhằm đ nh giá ảnh hƣởng của hoạt động mơi
trƣờng đến tình hình tài chính của đơn vị. Các đối tƣợng sử d ng thơng tin kế tốn
của doanh nghiệp thƣờng có lợi ích kinh tế trực tiếp hoặc gián tiếp đến doanh
nghiệp. Nhu cầu thông tin của các đối tƣợng sử d ng thông tin sẽ chi phối đến
các loại thông tin mà hệ thống kế toán của doanh nghiệp phải cung cấp.
- Nhà quản lý điều hành đơn vị có nghĩa v và quyền lợi trực tiếp tại đơn
vị. Họ phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tuân thủ các quy định về bảo vệ
mơi trƣờng, sử d ng có hiệu quả các nguồn lực cho hoạt động bảo vệ môi
trƣờng. Do vậy, nhà quản lý cần nắm đƣợc thông tin về đầu tƣ mơi trƣờng, chi
phí mơi trƣờng, khoản chi phí mơi trƣờng tiết kiệm đƣợc và lợi ích t

hoạt

động môi trƣờng của đơn vị nhằm thực hiện quản lý và kiểm sốt hoạt động

mơi trƣờng.
- Nhà đầu tƣ là ngƣời cấp vốn cho đơn vị hoạt động dƣới hình thức đầu tƣ


14

và chịu rủi ro cao nhất, bởi vì lợi ích của họ ph thuộc và kết quả hoạt động của
đơn vị, các rủi ro về môi trƣờng ảnh hƣởng đáng kể đến lợi ích của các nhà đầu tƣ.
Chính vì vậy, nhu cầu thơng tin của họ thƣờng có phạm vi rộng hơn so với các
đối tƣợng khác, thông tin kế tốn mơi trƣờng giúp cho chủ sở hữu đánh giá thực
trạng và rủi ro tài chính ảnh hƣởng đến chủ sở hữu. Những thông tin môi trƣờng
cung cấp cho nhà đầu tƣ bao gồm: Thơng tin về tình hình tài sản mơi trƣờng, nợ
phải trả mơi trƣờng, chi phí môi trƣờng, thu nhập môi trƣờng và các thông khác
liên quan về hoạt động mơi trƣờng.
- Chủ nợ có thể là ngƣời bán, ngƣời cho vay hoặc ngƣời cung cấp dịch
v cho đơn vị ... Chủ nợ là ngƣời có quyền lợi kinh tế hợp pháp tại đơn vị
đƣợc nhận thanh toán khi khoản nợ đáo hạn, đối tƣợng chủ nợ của đơn vị rất
đa dạng và phong phú. Vấn đề mà các chủ nợ quan tâm hàng đầu là đơn vị có
khả năng thanh tốn các khoản nợ hay không? Các vấn đề về rủi ro môi
trƣờng trong đơn vị có ảnh hƣởng lớn đến khả năng thanh tốn, đặc biệt các
đơn vị có các khoản nợ phải trả về môi trƣờng lớn hoặc các tiềm n về vi
phạm môi trƣờng đồng nghĩa với việc sẽ ảnh hƣởng đến hoạt động liên t c
của đơn vị, có những trƣờng hợp phải buộc đóng cửa, d ng sản xuất kinh
doanh. Những rủi ro trên ảnh hƣởng nghiêm trọng đến khả năng thu hồi nợ của
các chủ nợ, các chủ nợ có quyền u cầu cơng khai đầy đủ và kịp thời thông tin
của các khoản nợ môi trƣờng để đánh giá rủi ro tín d ng. Để phát hiện và
đánh giá rủi ro về tín d ng, các chủ nợ thƣờng quan tâm đến các thơng tin:
Chi phí thn thủ hoạt động bảo vệ môi trƣờng, nợ phải trả môi trƣờng, dự
phịng nợ phải trả mơi trƣờng, nợ tiềm tàng mơi trƣờng, chính sách mơi trƣờng
của đơn vị

- Ch nh phủ:

một mức độ nhất định, Chính phủ các quốc gia điều can

thiệp vào hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chính
phủ thơng qua các cơ quan đại diện các Bộ nhƣ: Bộ tài chính, Bộ kế hoạch
đầu tƣ, Bộ tài nguyên và môi trƣờng, T ng c c thuế, T ng c c thống kê

để

thực hiện vai trò và chức năng quản lý kinh tế của mình. Vấn đề về bảo vệ mơi
trƣờng của các doanh nghiệp ln đƣợc các nƣớc quan tâm vì nó ảnh hƣởng đ ng


×