Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại trường mầm non tư thục trên địa bàn thị xã bến cát, tỉnh bình dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 187 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
cơng bố trong bất kì luận văn nào khác.
Bình Dương, ngày 10 tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Lãnh đạo nhà
trƣờng, tập thể các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã trực tiếp giảng
dạy, chỉ đạo, quản lý, hƣớng dẫn tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần
Văn Trung – ngƣời thầy đã tận tình giúp đỡ, định hƣớng khoa học và ln động
viên, khích lệ tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Bến Cát,
Lãnh đạo các trƣờng mầm non, cán bộ quản lý, giáo viên trƣờng mầm non trên
địa bàn thị xã Bến Cát đã giúp đỡ, chia sẻ, cung cấp cho tơi nhiều tƣ liệu, thơng
tin cũng nhƣ đóng góp cho tơi nhiều ý kiến q báu để hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu, mặc dù bản thân đã có nhiều cố
gắng, tâm huyết và trách nhiệm, song luận văn không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy, cô giáo.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Bình Dương, ngày 10 tháng 05 năm 2019
Tác giả luận văn



Nguyễn Thị Hoa

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

Cán bộ quản lý

CBQL

Chăm sóc, ni dƣỡng

CS,ND

Chăm sóc, giáo dục

CS,GD

Cơ sở vật chất

CSVC

Hiệu trƣởng

HT


Giáo dục mầm non

GDMN

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Giáo viên mầm non

GVMN

Giáo viên

GV

Mầm non tƣ thục

MNTT

Mầm non

MN

Quản lý giáo dục

QLGD

Nhân viên


NV

Trang thiết bị

TTB

Phụ huynh

PH

iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Qui ƣớc thang đo...................................................................................45
Bảng 2.2. Bảng đánh giá nhận thức hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ...........46
Bảng 2.3. Năng lực đội ngũ giáo viên, cấp dƣỡng...............................................48
Bảng 2.4 Bảng đánh giá nội dung hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ ở các
trƣờng mầm non....................................................................................................50
Bảng 2.5 Bảng đánh giá hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ ở
các trƣờng mầm non.............................................................................................52
Bảng 2.6 Bảng đánh giá điều kiện tổ chức hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ ở
các trƣờng mầm non.............................................................................................55
Bảng 2.7 Bảng đánh giá xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động chăm sóc, nuôi
dƣỡng trẻ ở các trƣờng mầm non..........................................................................57
Bảng 2.8 Bảng đánh giá tổ chức thực hiện hoạt động CS, ND trẻ ở các trƣờng
mầm non...............................................................................................................61
Bảng 2.9. Bảng đánh giá công tác chỉ đạo hoạt động CS, ND trẻ ở các trƣờng
mầm non...............................................................................................................63

Bảng 2.10 Bảng đánh giá Kiểm tra, đánh giá hoạt động CS, ND trẻ ở các trƣờng
mầm non...............................................................................................................65
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ..........................................................................................67
Bảng 3.1 Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp................................102
Bảng 3.2 Đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp...................................103

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ...............................47

v


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu............................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................ 4
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5
6.1. Về nội dung .............................................................................................. 5
6.2. Về thời gian .............................................................................................. 5
6.3. Về địa bàn ................................................................................................ 5
6.4. Về đối tƣợng ............................................................................................. 5

7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................. 5
7.1. Phƣơng pháp luận ..................................................................................... 5
7.1.1. Quan điểm lịch sử - logic...................................................................................... 5
7.1.2. Quan điểm cấu trúc – hệ thống ................................................................ 6
7.1.3. Quan điểm thực tiễn ............................................................................... 6
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 6
7.2.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ................................................... 6
7.2.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................ 7
7.2.3. Phƣơng pháp thống kê toán học .............................................................. 8
8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 8
9. Đóng góp của luận văn ................................................................................. 9
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT CHĂM SĨC, NI
DƢỠNG TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON ............................................................... 10

vi


1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 10
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ................................................................ 10
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................. 11
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm quản lý; quản lý GD; trƣờng mầm non; quản lý trƣờng MN ... 13
1.2.2. Khái niệm CS, ND trẻ; hoạt động CS, ND trẻ ........................................ 16
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động CS,ND trẻ trong trƣờng mầm non ............. 17
1.3. Hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo
dục mầm non hiện nay ................................................................................... 18
1.3.1. Bối cảnh đổi mới giáo dục mầm non hiện nay ....................................... 18
1.3.2. Tầm quan trọng của cơng tác chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mầm non .......... 19
1.3.3. Mục tiêu của giáo dục mầm non............................................................ 19
1.3.4. Nội dung hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mầm non ........................ 20

1.3.5. Những yêu cầu của hoạt động CS, ND trẻ đối với cấp học mầm non ...... 22
1.4. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ tại trƣờng mầm non ............. 24
1.4.1. Tầm quan trọng của công tác quản lý hoạt động CS, ND trẻ ................... 24
1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của trƣờng mầm non ........................................... 25
1.4.3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non ........................ 25
1.4.4. Nội dung quản lý hoạt động CS, ND trẻ tại trƣờng mầm non .................. 26
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ trong
trƣờng mầm non ............................................................................................ 33
1.5.1. Những yếu tố khách quan ..................................................................... 33
1.5.2. Những yếu tố chủ quan ......................................................................... 35
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................ 37
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, ................... 39
NI DƢỠNG TRẺ TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON TƢ THỤC ...................... 39
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ................................. 39
2.1. Khái quát về thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .......................................... 39

vii


2.1.1. Về vị trí địa lý ...................................................................................... 39
2.1.2. Về Kinh tế - Xã hội .............................................................................. 39
2.1.3. Về Giáo dục và Đào tạo ........................................................................ 40
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 41
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 41
2.2.2. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................... 41
2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................ 42
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát .......................................................................... 42
2.2.5. Thông tin về mẫu khảo sát .................................................................... 43
2.2.6. Xây dựng thang đo ............................................................................... 43
2.2.7. Xử lý số liệu ........................................................................................ 45

2.3. Kết quả khảo sát thực trạng về chăm sóc, ni dƣỡng trẻ tại các trƣờng mầm
non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ................................ 46
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV và cha mẹ trẻ về hoạt động CS, ND trẻ tại các
trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ........................... 46
2.3.2. Thực trạng đội ngũ CBQL, GV, NV trong tổ chức hoạt CS, ND trẻ tại các
trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ............ 47
2.3.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ
thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .......................................... 50
2.4. Kết quả thực trạng quản lý hoạt động CS, ND trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ
thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .......................................... 57
2.4.1. Xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ tại các
trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ............ 57
2.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ tại các trƣờng mầm
non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ................................ 60
2.4.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ
thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .......................................... 63

viii


2.4.4. Kiểm tra, đánh giá họat động CS, ND trẻ tại các trƣờng MNTT trên địa bàn
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .................................................................... 65
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động CS,ND trẻ
tại các trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ................. 67
2.6. Đánh giá chung về thực trạng CS, ND trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ thục
trên địa bàn thị xã Bến Cát ............................................................................. 68
2.6.1. Ƣu điểm .............................................................................................. 68
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................... 69
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 70
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................................... 71

Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CS, ND TRẺ TẠI CÁC
TRƢỜNG MNTT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ........................................ 73
3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp .................................................................... 73
3.1.1. Cở sở lý luận ........................................................................................ 73
3.1.2. Cở sở thực tiễn ..................................................................................... 73
3.1.3. Cở sở pháp lý ....................................................................................... 73
3.2. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................. 74
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 74
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .......................................................... 74
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 75
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện ....................................................... 75
3.2.5. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 76
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc ni dƣỡng trẻ tại các trƣờng mầm
non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ................................ 76
3.3.1. Biện pháp 1: Tăng cƣờng giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên, cha mẹ trẻ về hoạt động CS, ND trẻ ở các trƣờng MNTT ....... 76

ix


3.3.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa hoạt động CS, ND trẻ tại các trƣờng mầm non
tƣ thục............. .............................................................................................. 81
3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đổi mới nội dung, chƣơng trình,
phƣơng pháp chăm sóc, ni dƣỡng trẻ ở các trƣờng mầm non tƣ thục ............ 85
3.3.4. Biện pháp 4: Bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ
CBQL, giáo viên, nhân viên ở các trƣờng mầm non tƣ thục ............................. 89
3.3.5. Biện pháp 5: Huy động xã hội hóa giáo dục tăng cƣờng cơ sở vật chất các
điều kiện hỗ trợ hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ ở các trƣờng mầm non tƣ
thục.............................................................................................................92

3.3.6. Biện pháp 6: Kiểm tra, đánh giá và giám sát hoạt động chăm sóc, ni
dƣỡng trẻ ở các trƣờng mầm non tƣ thục ........................................................ 95
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 100
3.5. Khảo nghiệm tính cần thi ết và tí nh khả thi của các bi ện pháp đề xuất . 101
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................... 101
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm........................................................................ 101
3.5.3. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 101
3.5.4. Cách thức khảo nghiệm ........................................................................ 101
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 101
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................................ 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 105
1. Kết luận................................................................................................... 105
2. Khuyến nghị ............................................................................................ 106
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Bình Dƣơng.................................................... 106
2.2. Đối với UBND thị xã Bến Cát ............................................................... 107
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT thị xã Bến Cát .................................................. 108
2.4. Đối với các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã .......................... 108
2.4. Đối với cha mẹ trẻ................................................................................. 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 110

x


DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ......................... 115
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 1
Phụ lục 1: Mẫu phiếu khảo sát........................................................................................ 1
1.1. Phiếu khảo sát dành cho đội ngũ CBQL ..................................................... 1
1.2. Phiếu khảo sát dành cho đội ngũ giáo viên ................................................. 8
1.3. Phiếu khảo sát dành cho cha mẹ trẻ .......................................................... 14
Phụ lục 2: Biên bản phỏng vấn và phiếu quan sát ....................................................... 18

2.1 Mã hóa cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ trẻ phỏng vấn chuyên sâu .......... 18
2.2. Câu hỏi phỏng vấn dành cho cán bộ quản lý, giáo viên và cha mẹ trẻ ........ 19
Phụ lục 2.3. Mẫu biên bản phỏng vấn .......................................................................... 20
TỔNG HỢP BIÊN BẢN PHỎNG VẤN..................................................................... 21
Phụ lục 2.4 Mẫu biên bản quan sát .............................................................................. 29
TỔNG HỢP BIÊN BẢN QUAN SÁT ........................................................................ 30
Phụ lục 3: Phiếu khảo nghiệm ...................................................................................... 33
Phụ lục 4: Bảng số liệu.................................................................................................. 35

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam đã và đang bƣớc vào hội nhập với
khu vực quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay, nền giáo dục Việt Nam đang đẩy
nhanh tiến trình đổi mới để phát triển cùng với các nƣớc trong khu vực và thế
giới. Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8, khóa XI khẳng định: Nhiệm
vụ đổi mới căn bản, toàn diện ngành Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), phát triển
nguồn nhân lực là quan trọng, là “chìa khóa” mở đƣờng đƣa đất nƣớc đi lên. Mục
tiêu đối với giáo dục mầm non (GDMN) là “giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm,
hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt
cho trẻ bƣớc vào lớp 1. Hoàn thành phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015,
nâng cao chất lƣợng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trƣớc
năm 2020. Từng bƣớc chuẩn hóa hệ thống các trƣờng mầm non. Phát triển
GDMN dƣới 5 tuổi có chất lƣợng phù hợp với điều kiện của từng địa phƣơng và
cơ sở giáo dục” [2]. Trong Văn kiện đại hội XII, kế thừa quan điểm chỉ đạo,
Đảng ta xác định đổi mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn
nhân lực là một trong những định hƣớng lớn để hiện thực hóa mục tiêu phấn đấu,
sớm đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại. Nội

dung quan điểm của Đại hội XII là bƣớc phát triển mới trong tƣ duy lý luận của
Đảng về GD&ĐT [1].
Theo Luật Giáo dục năm 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009), GDMN thực
hiện nhiệm vụ ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến sáu tuổi
(điều 21). Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em
vào lớp 1 (điều 22) [33]. Trong thời gian qua, Đảng, Nhà nƣớc đã dành sự quan
tâm, đầu tƣ và ban hành nhiều chính sách thu hút, nhằm tạo điều kiện để GDMN
phát triển tốt…Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, để nâng cao chất lƣợng
chăm sóc, ni dƣỡng (CS,ND) trẻ tại trƣờng mầm non thì nhất thiết các nhà
quản lý GDMN cần có những giải pháp sáng tạo và khơng ngừng đổi mới nội
dung, phƣơng pháp CS,ND trẻ tại trƣờng mầm non.

1


Mục tiêu của chƣơng GDMN ban hành kèm theo Thông tƣ số 17/TTBGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Thông tƣ số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 sửa đổi bổ sung
Thông tƣ 17/TT-BGDĐT là giúp trẻ em phát triển tồn diện về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách con
ngƣời, chuẩn bị đầy đủ tâm thế cho trẻ em bƣớc vào lớp một; hình thành và phát
triển ở trẻ những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền
tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển
tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo
và cho việc học tập suốt đời [12].
Trong điều kiện hiện nay cùng với sự phát triển chung của xã hội, đời
sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân cũng đƣợc nâng cao. Chính vì vậy việc
CS,ND trẻ đƣợc gia đình và xã hội đặc biệt quan tâm. Vậy quan tâm CS,ND nhƣ
thế nào là đúng mực, là khoa học để cơ thể trẻ khoẻ mạnh, học tốt, phát triển cân
đối thì phải có một chế độ chăm sóc, ni dƣỡng hợp lý, khoa học. CS ND trẻ

theo khoa học sẽ giúp trẻ phát triển cân đối, khỏe mạnh về thể chất và tinh thần,
hình thành và phát triển tồn diện nhân cách trẻ là mục tiêu cơ bản nhất trong hệ
thống mục tiêu quản lý trƣờng mầm non.
Công tác CS,ND, giáo dục trẻ giữ vị trí trung tâm ở trƣờng mầm non, làm
tốt các công tác khác đều nhằm nâng cao chất lƣợng CS,ND, giáo dục trẻ. Bảo
đảm chất lƣợng CS,ND, giáo dục là mục tiêu cơ bản nhất trong hệ thống mục tiêu
quản lý trƣờng mầm non. Hoạt động ăn, ngủ sinh hoạt, vui chơi, học tập của trẻ ở
trƣờng mầm non chiếm đa số thời gian trong ngày. Vì vậy, cùng với gia đình,
trƣờng mầm non có vai trị quan trọng trong việc CS,ND trẻ nhằm giúp trẻ phát
triển toàn diện.
Trong thời gian qua, ngành GD&ĐT Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng có những
thành tựu nhất định trong cơng tác quản lý các cơ sở GDMN, tuy nhiên ngành
cũng đang đứng trƣớc nhiều khó khăn, thách thức nhƣ: tình hình phát triển nhanh
các khu cụm công nghiệp, kéo theo nguồn lao động nhập cƣ khá dồi dào, áp lực
về trƣờng lớp đáp ứng nhu cầu gửi con em của ngƣời lao động rất cao, số lƣợng

2


học sinh tăng nhanh, trƣờng lớp công lập chƣa đáp ứng đủ nhu cầu học sinh ra
lớp, trung bình mỗi năm số lƣợng học sinh tăng khoảng 6.000 em, trong đó cấp
học mầm non tăng khoảng 2.000 trẻ, mặc dù địa phƣơng đã có quy hoạch xây
dựng trƣờng, lớp, tu sửa cơ sở vật chất, ƣu tiên nguồn vốn đầu tƣ cho giáo dục,
tuy nhiên cũng chƣa thể đáp ứng đƣợc nhu cầu học sinh ra lớp dẫn đến tình trạng
quá tải, số học sinh vƣợt quy định, phá vỡ quy mô trƣờng chuẩn quốc gia.
Với thực trạng hiện nay bậc học mầm non trên địa bàn thị xã Bến Cát chỉ
có 9 trƣờng cơng lập, trong khi số trƣờng tƣ thục là 31 trƣờng và 108 cơ sở nhóm
trẻ lớp mẫu giáo (MG) độc lập, số trẻ mầm non là 16.692 trẻ (mầm non công lập
khoảng 4.000 trẻ, mầm non tƣ thục khoảng 13.000 trẻ), số trẻ mầm non tƣ thục
chiếm trên 70%, nhƣ vậy mầm non tƣ thục phát triển nhanh góp phần giảm bớt

gánh nặng cho ngành giáo dục, tuy nhiên công tác quản lý các cơ sở mầm non tƣ
thục (MNTT) trong thời gian qua, ngành GD&ĐT Bến Cát cịn gặp nhiều hạn
chế, thiếu tính đột phá, nội dung chƣa phong phú, chƣa phù hợp với điều kiện
thực tế của từng cơ sở, việc chấp hành các quy định về CS,ND trẻ giữa các
trƣờng chƣa đồng bộ, đầu tƣ cơ sở vật chất chƣa tƣơng xứng với yêu cầu chăm
sóc, giáo dục trẻ hiện nay, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non còn thiếu
và còn yếu, đa số các chủ đầu tƣ chạy theo nhu cầu gửi con của cha mẹ trẻ dẫn
chất lƣợng CS,ND chƣa cao, có nơi cịn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn cho trẻ..., từ
những lý do trên, chúng tơi chọn đề tài:“Quản lý hoạt động chăm sóc nuôi
dưỡng trẻ tại trường mầm non tư thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình
Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay” nghiên cứu, tìm ra các biện
pháp quản lý có hiệu quả hoạt động CS,ND trẻ tại các trƣờng MNTT góp phần
nâng cao chất lƣợng CS,ND trẻ bậc học mầm non ngành Giáo dục và Đào tạo thị
xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động CS,ND trẻ. Đề tài
khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các
trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng hiện nay. Từ đó đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các trƣờng MNTT trên địa

3


bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng nhằm nâng cao chất lƣợng CS,ND và giáo
dục trẻ mầm non trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý CS,ND trẻ ở trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị

xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
4. Giả thuyết khoa học
Trong thời gian qua, công tác quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CS,ND
trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát đã đạt đƣợc những
kết quả nhất định, kết quả đó chính là sự quan tâm phối hợp chỉ đạo của chính
quyền địa phƣơng, của các cấp, các ngành, sự nỗ lực của cán bộ quản lý các
trƣờng mầm non. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập trong công tác quản
lý chỉ đạo hoạt động CS,ND trẻ theo yêu cầu đặt ra của ngành và của địa phƣơng.
Nếu khảo sát và đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt động CS,ND trẻ
các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng, thì
ngƣời nghiên cứu có thể đề xuất một số biện pháp quản lý chỉ đạo cụ thể, có tính
khả thi và hợp lý về hoạt động CS,ND trẻ sẽ nâng cao chất lƣợng CS,ND và giáo
dục trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận bao gồm những khái niệm và thuật ngữ liên
quan, một số vấn đề lý luận có liên quan đến hoạt động CS,ND trẻ các trƣờng
mầm non.
- Khảo sát thực trạng và đánh giá thực trạng về công tác quản lý hoạt động
CS,ND trẻ của các trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các trƣờng
mầm non tƣ thục nhằm nâng cao chất lƣợng CS,ND trẻ tại trƣờng mầm non tƣ
thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay.

4


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các

trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay dƣới sự lãnh đạo, điều hành của Hiệu trƣởng.
Chủ thể quản lý là Hiệu trƣởng trƣờng mầm non.
6.2. Về thời gian
Số liệu trong đề tài đƣợc tác giả thu thập từ khảo sát thực trạng tại các cơ
sở GD MNTT từ cuối năm học 2016-2017 đến hết học kỳ 1 năm học 2018-2019.
6.3. Về địa bàn
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động CS, ND các
trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng
6.4. Về đối tượng
Đề tài tập trung khảo sát đối tƣợng là đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
cha mẹ trẻ tại các trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
Thực hiện đề tài, chúng tôi tiếp cận vấn đề nghiên cứu theo những quan
điểm nhƣ sau:
7.1.1. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm này địi hỏi phải xem xét q trình thực hiện quản lý hoạt động
CS,ND trẻ trên địa bàn thị xã Bến Cát trong bối cảnh phát triển giáo dục của thị
xã và của tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó điều tra thu thập thơng tin, số liệu chính xác,
đúng với mục đích nghiên cứu đề đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động
CS,ND trẻ phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của thị xã Bến Cát.
Quan điểm này giúp ngƣời nghiên cứu tiếp cận các sự kiện lịch sử để
minh họa, chứng minh làm sáng tỏ các luận điểm khoa học, các nguyên lý khoa
học hay kết quả các cơng trình nghiên cứu. Dựa trên quan điểm này giúp ngƣời
nghiên cứu thiết kế mơ hình các biện pháp quản lý hoạt động CS,ND trẻ thiết
thực, hiệu quả.

5



7.1.2. Quan điểm cấu trúc – hệ thống
Nghiên cứu nội dung quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại trƣờng mầm non
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay giúp ngƣời nghiên cứu tìm hiểu đƣợc
sự ảnh hƣởng tƣơng tác giữa tình hình kinh tế - xã hội với tình hình thực hiện
cơng tác CS,ND trẻ mầm non của thị xã Bến Cát; vai trò của các cấp, các ngành;
mối quan hệ phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội trong công tác
CS,ND trẻ nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục mầm non. Từ đó, quan điểm cấu
trúc – hệ thống giúp ngƣời nghiên cứu đề ra kết quả nghiên cứu rõ ràng, theo một
hệ thống chặt chẽ có tính logic cao.
Tiếp cận quan điểm này giúp ngƣời nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận về
quản lý hoạt động CS,ND trẻ trong trƣờng mầm non và việc thiết kế bảng hỏi
cũng nhƣ bình luận thực trạng tiến hành trên cấu trúc đã đƣợc thiết lập.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Nghiên cứu đánh giá thực tiễn thực trạng CS,ND trẻ tại các trƣờng mầm
non tƣ thục trên địa bàn thị xã trên chủ trƣơng chỉ đạo của ngành, từ đó đề xuất
các biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động CS,ND trẻ
tại các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát.
Việc nghiên cứu theo hƣớng tiếp cận thực tiễn giúp cho ngƣời nghiên cứu
xem xét mọi vấn đề, mọi họat động xuất phát từ nhu cầu của trẻ mầm non, của
giáo viên, của cán bộ quản lý giáo dục... những ngƣời có liên quan trực tiếp đến
quá trình CS,ND và giáo dục trẻ mầm non.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình triển khai thực hiện đề tài, các phƣơng pháp nghiên cứu sẽ
đƣợc sử dụng nhƣ sau:
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: Thu thập tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm làm rõ
các vấn đề lý luận của đề tài cần nghiên cứu.
Nội dung và cách tiến hành: Đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu cần thiết
phục vụ cho việc nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho việc triển khai và

nghiên cứu thực tiễn:

6


- Phân tích và khái quát chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc và của Bộ Giáo
dục Đào tạo về hoạt đơng CS,ND trẻ mầm non.
- Nghiên cứu và phân tích những khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
nghiên cứu: biện pháp quản lý hoạt động CS,ND trẻ mầm non; nghiên cứu đặc
điểm tâm sinh lý lứa tuổi mầm non và nhu cầu đƣợc CS,ND...
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: Đây là phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài. Phƣơng
pháp đƣợc sử dụng nhằm mục đích khảo sát thực trạng quản lý hoạt động CS,ND
trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Nội dung và cách tiến hành: Xây dựng hệ thống câu hỏi dƣới dạng phiếu
thăm dò ý kiến gồm:
+ Bảng hỏi 1: Dành cho Cán bộ quản lý các trƣờng mầm non.
+ Bảng hỏi 2: Dành cho giáo viên mầm non trực tiếp CS,ND trẻ.
+ Bảng hỏi 3: Dành cho cha mẹ, ngƣời CS,ND trẻ ở gia đình.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Nhằm kết hợp với phƣơng pháp chính để thu thập thêm thơng
tin từ phía cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên mầm non và cha mẹ trẻ về những
vấn đề liên quan đến đề tài.
Nội dung và cách tiến hành: Trao đổi, trò chuyện, đặt câu hỏi với cán bộ
quản lý là hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng quản lý hoạt động CS,ND, giáo viên
mầm non, cha mẹ trẻ để thu thập những thông tin cần thiết xoay quanh vấn đề
nghiên cứu.
7.2.2.3. Phương pháp quan sát
Mục đích: Nhằm kết hợp với các phƣơng pháp khác để thu thập thêm

thơng tin từ phía cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong quá trình thực hiện
CS,ND trẻ tại các trƣờng MNTT trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng.
Nội dung và cách tiến hành: Đến một số trƣờng mầm non tƣ thục để quan
sát, ghi chép thu thập thông tin, số liệu, kết quả tổ chức thực hiện công tác
CS,ND trẻ. Qua đó, làm cơ sở để xây dựng phiếu hỏi, đánh giá một cách khách

7


quan, đầy đủ mức độ thực hiện quản lý hoạt động CS,ND trẻ, xây dựng bảng
khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện.
7.2.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
Mục đích: Nhằm kết hợp với các phƣơng pháp khác để thu thập thêm
thông tin về những vấn đề liên quan đến đề tài thông qua các sản phẩm hoạt động
mà ngƣời cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tạo ra (sổ sách, kế hoạch, sản
phẩm lao động...).
Nội dung và cách tiến hành: Phân loại, hệ thống hóa tài liệu đánh giá về
thực tiễn quản lý hoạt động CS,ND trẻ trong các trƣờng mầm non tƣ thục qua
báo cáo tổng kết hàng năm, kế hoạch nhà trƣờng, số liệu thống kê...Nghiên cứu,
phân tích các sổ theo dõi sức khỏe của trẻ, tổng hợp đánh giá tình trạng dinh
dƣỡng và phần mềm điều tra khẩu phần dinh dƣỡng...
7.2.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Chúng tôi khảo nghiệm, lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên và cha
mẹ trẻ về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất, để có ý kiến
khách quan, khoa học từ đó điều chỉnh các biện pháp đề xuất cho phù hợp.
7.2.3. Phương pháp thống kê tốn học
Mục đích: Nhằm xử lý số liệu điều tra, từ đó làm cơ sở đƣa ra những nhận
định khách quan về thực trạng công tác quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các
trƣờng mầm non và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại
trƣờng mầm non tƣ thục.

Nội dung và cách tiến hành: Dữ liệu sau khi thu thập sẽ đƣợc xử lý bằng
các phần mềm hỗ trợ phân tích dữ liệu nhƣ Excel 2010 và phần mềm SPSS 20. Các
phân tích sẽ đƣợc thực hiện gồm số lƣợng đánh giá, tỷ lệ %, trị số trung bình,…
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm phần Mở đầu, phần Nội dung, phần Kết luận và Kiến nghị,
tài liệu tham khảo, phụ lục. Phần nội dung gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại trƣờng MN.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các trƣờng mầm
non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.

8


Chƣơng 3: Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các
trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
9. Đóng góp của luận văn
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận công tác quản lý hoạt động CS,ND trẻ
tại các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi
góp phần nâng cao chất lƣợng cơng tác quản lý hoạt động CS,ND trẻ tại các
trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
Từ đó triển khai, nhân rộng kinh nghiệm quản lý cho các trƣờng mầm non
tƣ thục trên địa bàn thị xã và các trƣờng có cùng điều kiện tƣơng đồng nói chung.

9


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT CHĂM SĨC,
NI DƢỠNG TRẺ TẠI TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Khi tiến hành nghiên cứu về các hoạt động CS, ND, giáo dục cho trẻ MN,
trên thế giới đã có khá nhiều các nhà GD học nghiên cứu về đề tài này. Những
cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến hoạt động CS,ND trẻ ở nhiều khía cạnh
khác nhau, trong đó có đề cập đến các yêu cầu về chất lƣợng trong dịch vụ nuôi
dạy trẻ; các biện pháp nâng cao chất lƣợng trong dịch vụ nuôi dạy trẻ.
Glenn Doman và các cộng sự (1964) trong Viện nghiên cứu nổi tiếng với
những thành tựu về trẻ bị tổn thƣơng não và cả những thành tựu về việc phát
triển sớm cho trẻ em bình thƣờng. Trong bộ sách "Giáo dục sớm và Thiên tài"
của ông gồm 5 cuốn: Dạy trẻ thông minh sớm; Dạy trẻ biết đọc sớm; Dạy trẻ học
Toán; Tăng cƣờng trí thơng minh của trẻ; Dạy trẻ về thế giới xung quanh của
mình Glenn Doman đƣa ra lý thuyết và hƣớng dẫn các bậc phụ huynh áp dụng
việc chơi với trẻ nhỏ để qua đó dạy cho trẻ những kiến thức bổ ích đƣợc trẻ tiếp
nhận một cách thú vị. Hay nói cách khác phƣơng pháp giáo dục Glenn Doman
(1964) thực hiện phƣơng pháp chơi mà học, học mà chơi vơ cùng hiệu quả. Trẻ
sẽ hồn tồn đƣợc tự do khám phá những kiến thức trong những giờ chơi cùng bố
mẹ và ghi nhớ nó theo cách của riêng mình.
Nghiên cứu của Montessori (1936) là tạo điều kiện tối đa để trẻ trau dồi
niềm đam mê học hỏi, thơng qua thực hành thƣờng xun để hình thành các kỹ
năng và phát triển năng khiếu toàn diện cho từng bé. Nền tảng của phƣơng pháp
Montessori là tiến trình giáo dục đặc biệt dựa vào việc học qua trực quan sinh
động, trong đó, giáo viên chỉ đóng vai trị là “ngƣời hƣớng dẫn”, hỗ trợ và định
hƣớng cho trẻ thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ đƣợc giao. Sự hƣớng dẫn này
liên quan chặt chẽ đến các phụ huynh trong việc giáo dục con em mình, do đó,
mối liên kết giữa giáo viên – các bé – gia đình cần đƣợc chú trọng. Trong các
cuốn sách của bà đã đƣợc dịch sang tiếng Việt gồm có Trẻ thơ trong gia đình; Bí

10



ẩn tuổi thơ; Phƣơng pháp giáo dục Montessori. Bà đã đƣa ra một loạt các quy
luật có liên quan đến sự phát triển của trẻ mầm non cụ thể là theo bà, q trình
phát triển trẻ em có nhiều giai đoạn. Trong đó 0-6 tuổi là giai đoạn thứ nhất.
Theo bà, trong giai đoạn này (chính là giai đoạn trẻ mầm non) trẻ khơng có các
hoạt động tâm lý ý thức mà chúng chỉ tiếp xúc với thế giới bên ngồi một cách
vơ thức. Bà gọi đây là giai đoạn "phôi thai tâm lý". Từ 3-6 tuổi là giai đoạn hình
thành tính cách. Trẻ em chuyển dần từ vơ thức sang có ý thức, khả năng ghi nhớ,
hiểu, tƣ duy dần hình thành. Mối liên hệ giữa các hoạt động tâm lý cũng từng
bƣớc đƣợc tạo lên theo đó các đặc điểm tâm lý tính cách của trẻ cũng xuất hiện.
Lúc này, các nhà giáo dục, thầy cô giáo và cha mẹ cần phải quan sát trẻ thật kỹ,
tìm cách hiểu đƣợc thế giới nội tâm của trẻ, phải yêu thƣơng và sự tơn trọng đối
với tính cách của trẻ để giúp cho trẻ có thể phát triển một cách tự nhiên.
Nghiên cứu của Shichida (2002) đặt mục tiêu giáo dục tồn bộ nhân cách
và ni dƣỡng tâm hồn trẻ lên hàng đầu. Cụ thể là dạy bé những kỹ năng cần
thiết trong cuộc sống, cách bé suy nghĩ độc lập, các quy tắc xã hội, cũng nhƣ việc
phát triển những cảm xúc và tinh thần cộng đồng. Ông là tác giả của bộ sách Cha
mẹ Nhật đã dạy con nhƣ thế nào gồm 3 tập. Trong bộ sách của mình ơng đã đƣa
ra phƣơng pháp giáo dục giúp trẻ phát triển động cơ học tập, cũng nhƣ niềm vui
tò mò, khám phá những điều mới và thế giới quan xung quanh trẻ. Phƣơng pháp
Shichida đã xây dựng một cách tiếp cận về giáo dục theo hƣớng phát triển những
tiềm năng thiên bẩm của con ngƣời, chứ không phải là để nhồi nhét tri thức. Hệ
thống giáo dục nên chú trọng đến việc tơn trọng tính cá thể của từng đứa trẻ
trong một tổng thế, chứ không chỉ xét đến những khả năng dựa vào học lực của
trẻ ở trƣờng. Đồng thời, mục tiêu của giáo dục não bộ cũng là để khuyến khích
trẻ sử dụng những khả năng tuyệt vời của mình để phục vụ cho xã hội, cộng
đồng, thế giới và trở thành những cơng dân tích cực.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Trong lĩnh vực giáo dục mầm non nói chung, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các
cơ sở giáo dục đại học (đào tạo và bồi dƣỡng CBQLGD), các nhà nghiên cứu,
nhà giáo dục, nhà quản lý đã có nhiều nghiên cứu thiết thực nhƣ:


11


Năm 2008, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành “Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non”, trong đó có chuẩn Hiệu trƣởng trƣờng mầm non. Năm 2012, Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành “Chƣơng trình Bồi dƣỡng cán bộ quản lý trƣờng
mầm non” do PGS.TS Trần Ngọc Giao chủ biên.
Năm 2013, cục nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phát hành tài
liệu “Hƣớng dẫn đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp giáo viên mầm non”.
Tiếp đó, năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành tài liệu Đào tạo giáo viên
mầm non, của nhà xuất bản Dân trí.
Năm 2016, Nhà xuất bản Quốc gia Hà Nội phát hành cuốn "Sổ tay công
tác giáo viên mầm non (PGS.TS Trần Viết Lƣu sƣu tầm và biên soạn). Cẩm nang
nghiệp vụ quản lý giáo dục mầm non –Kiến thức và kỹ năng (Nguyễn Thị Bích
Hạnh, 2009, Nhà xuất bản Hà Nội).
Các tác giả đã luận bàn về nguyên tắc, phƣơng pháp quản lý trƣờng mầm
non, cơ cấu, tổ chức, chức năng, quyền hạn của hiệu trƣởng. Các tác giả luận bàn
về năng lực, phẩm chất của cán bộ quản lý, đặc biệt về ngƣời Hiệu trƣởng mầm
non. Bàn đến các nội dung chỉ đạo chuyên đề; Hƣớng dẫn thanh tra, cách viết
báo cáo; quản lý giáo dục và quản lý trƣờng mầm non và một số vấn đề tâm lý
giáo dục học và chuyên đề chuyên biệt cho giáo dục mầm non. Đây cũng chính là
nội dung mà các tác giả cho rằng cần phải bồi dƣỡng cho ngƣời cán bộ quản lý
nhƣ: Các văn bản pháp quy, các kĩ năng quản lý cụ thể trong từng mảng nội dung
công việc; các vấn đề về dinh dƣỡng cho trẻ em, công tác phổ cập cho trẻ em
năm tuổi, đánh giá tổ chức hoạt động vui chơi, công tác quản lý, chỉ đạo chất
lƣợng ni dƣỡng, chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ trẻ em tại các cơ sở giáo dục
mầm non...vv . Tài liệu bồi dƣỡng cho hiệu trƣởng trƣờng mầm non do Bộ Giáo
dục và Cục nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục do tác giả Phan Trần Ngọc
Giao... đã triển khai và hƣớng dẫn nội dung bồi dƣỡng của từng nội dung Chuẩn

Hiệu trƣởng trƣờng mầm non.
Đặc biệt, năm 2009, tác giả Tào Thị Hồng Vân đã bảo vệ thành công Đề
tài Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Vệ sinh xã hội học và tổ chức y tế “Chăm sóc
sức khỏe trẻ mẫu giáo trong trƣờng mầm non - đề xuất giải pháp can thiệp”. Luận

12


án đã tiếp cận tổng thể, toàn diện về mục tiêu chăm sóc sức khỏe, chỉ ra thực
trạng chăm sóc sức khoẻ cho trẻ mẫu giáo trong trƣờng mầm non nơng thơn hiện
nay cịn nhiều bất cập; Nghiên cứu về hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ mầm
non và cơng tác quản lý hoat động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ trong trƣờng mầm
non đã đƣợc một số tác giả, nhà giáo dục, nhà quản lý giáo dục nghiên cứu, tìm
hiểu, đề cập đến các khía cạnh khác nhau nhƣ: Tác giả Lê Thị Thái Hạnh có đề
tài Luận văn Thạc sỹ QLGD “Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi
dƣỡng trẻ ở các trƣờng MN thành phố Hạ Long” (Bảo vệ năm 2013 tại Đại học
Thái Nguyên) đã nghiên cứu, hệ thống khái quát cơ sở lý luận của vấn đề quản lý
hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ ở trƣờng MN; Khảo sát, đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ ở các trƣờng MN thành phố Hạ
Long và đề xuất ba nhóm biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dƣỡng trẻ
ở các trƣờng MN thành phố Hạ Long nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục”.
Qua các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã đề ra nhiều giải pháp quản lý
hoạt động chăm sóc ni dƣỡng trẻ mầm non đồng thời khẳng định vai trị quan
trọng của cơng tác chăm sóc ni dƣỡng trẻ trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện
nay. Tuy nhiên, để chất lƣợng chăm sóc ni dƣỡng ngày càng nâng cao giúp
cho cấp học mầm non ngày càng phát triển bền vững trong bối cảnh hiện nay,
đặc biệt tìm ra những biện pháp, giải pháp phù hợp cho thực tiễn GDMN thị xã
Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng, đặc biệt là các trƣờng mầm non tƣ thục thì chƣa có đề
tài nào đề cập. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến quản lý
hoạt động chăm sóc ni dƣỡng trẻ tại các trƣờng mầm non tƣ thục trên địa bàn

thị xã Bến Cát vẫn là vấn đề cấp thiết cần tiếp tục tìm hiểu phục vụ cho nhiệm vụ
nghiên cứu nêu trên.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý; quản lý GD; trường mầm non; quản lý trường MN
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn
tại khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc
gia và ở mọi thời đại. Quản lý là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con

13


ngƣời. Quản lý chứa đựng nội dung rộng lớn, đa dạng phức tạp và luôn vận động,
biến đổi, phát triển. Vì vậy, khi nhận thức về quản lý, khái niệm quản lý có nhiều
cách tiếp cận và quan niệm khác nhau, đƣợc nhiều tác giả quan niệm khác nhau,
nổi bật hơn cả là một số tác giả lớn, với các khái niệm nhƣ:
Quản lý là một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣời
- thành viên của hệ - nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự
kiến (Khoa học quản lý giáo dục, trang 35, tác giả Trần Kiểm, nhà xuất bản giáo
dục, năm 2008).
Quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(ngƣời QL) đến khách thể quản lý (ngƣời bị QL) - trong một tổ chức - nhằm làm
cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức. Quản lý là tác động có
mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động
(khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến (Đại cƣơng khoa học
quản lý, tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đại học quốc gia Hà
Nội, xuất bản năm 2014).
Tóm lại, tuy có nhiều khái niệm, nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý,
mỗi quan niệm nhấn mạnh mặt này hay mặt khác nhƣng đều có điểm chung
thống nhất xác định quản lý là hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm đạt tới

mục tiêu xác định. Hay nói một cách khái qt nhất: Quản lý là một q trình tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể
quản lý nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Cũng nhƣ mọi hoạt động quản lý xã hội khác, quản lý giáo dục là một
hoạt động có ý thức của con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích của mình.
Và chính mục đích của giáo dục cũng chính là mục đích của quản lý. Về
thuật ngữ “Quản lý giáo dục” cũng có nhiều quan niệm khác nhau, tùy theo các
tiếp cận về cấp độ: vĩ mô và vi mô. Tuy nhiên, sự phân chia cấp quản lý vĩ mô
hay vi mô trong giáo dục cũng chỉ mang tính chất tƣơng đối, điều quan trọng xác
định chủ thể quản lý, đối tƣợng bị quản lý khi xem xét vấn đề quản lý. Trong
cuốn “Khoa học quản lý giáo dục, trang 35, tác giả Trần Kiểm, nhà xuất bản giáo

14


×