Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu CHƯƠNG 7. NUNG NÓNG TRỰC TIẾP pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.74 KB, 7 trang )

CHƯƠNG 7. NUNG NÓNG TRỰC TIẾP
§1. Nung nóng trực tiếp và ứng dụng
1. Nung nóng trực tiếp: được thực hiện khi cho dòng điện trực tiếp đi qua
v
ật được nung nóng.
Xét nguyên lý làm vi
ệc của phương pháp nung nóng trực tiếp:
Ở hình 1 thực hiện nung nóng trực tiếp chi tiết máy có dạng trụ
U
1
2
3
1
2
3
4
Hình 1.
1. Đầu kẹp
2. Chi tiết máy có dạng trụ
3.Máy biến áp có cấp điều chỉnh điện áp
T
ừ máy biến áp với áp vào là U, hạ điện áp xuống cấp trực tiếp vào
chi ti
ết máy thông qua đầu kẹp 1, chi tiết được nung nóng bằng dòng điện
qua nó theo
2
Q I R


, do điện trở của chi tiết nhỏ nên dòng qua chi tiết cần
rất lớn để đủ năng lượng nung nóng chi tiết, đầu tiếp xúc thường bằng đồng


nguyên chất để giảm điện trở tiếp xúc. Có thể dùng dòng xoay chiều và một
chiều. Thực tế chỉ dùng dòng xoay chiều bởi dòng điện cần để nung nóng có
th
ể đạt hàng trăm hàng nghìn ampe. Nguồn áp đưa vào chi tiết nhỏ từ vài
vôn t
ới 12 – 24 V. Một trong những khó khăn của phương pháp này là việc
đư
a dòng điện vào chi tiết phải qua đầu kẹp 1 ở hình 1. Điện trở tiếp xúc
th
ường lớn và có khi bằng hoặc lớn hơn điện trở chi tiết. Đó là nhược điểm
lớn của phương pháp này. Do điện trở tiếp xúc lớn so với điện trở chi tiết do
đó sự phân bố nhiệt không đều trên chi tiết theo độ dài. Để giảm điện trở tiếp
xúc thường dùng thiết bị thuỷ lực khí nén để giảm nhiệt độ tiếp xúc dùng
n
ước để làm mát.
2. Lĩnh ứng dụng
Những ứng dụng chính của phương pháp này là:
- Nung tr
ực tiếp các chi tiết kim loại có hình dạng không phức tạp ví dụ ống,
tr
ục, lò xo….
- Hàn các chi ti
ết bằng phương pháp nung nóng trực tiếp còn gọi là phương
pháp ti
ếp xúc.
- Nung nóng ch
ảy khi cần khôi phục các chi tiết kim loại bị ăn mòn
- Nung nóng các
ống kim loại để nung nóng chất lỏng, hoặc để làm tan băng.
3. Ưu nhược của phương pháp nung tôi trực tiếp:

+ )Ưu điểm:
- Ph
ương pháp này có tốc độ nung nóng cao (từ 10 – 40
0
C /s). Do đó cho
phép nung tôi
được chi tiết có chất lượng cao hơn trong lò điện trở.
- Ph
ương pháp này đa năng hơn so với phương pháp cảm ứng vì ở phương
pháp c
ảm ứng mỗi lần vật nung có hình dạng khác là phải thay đổi cuộn cảm
ứng
cho hợp với vật nung.
- So v
ới nung trong lò điện trở, thì độ cháy sém, độ bị oxy hoá giảm 9 -10
l
ần.
- Cho phép c
ải thiện điều kiện làm việc.
+ ) Nh
ược điểm:
- Ch
ỉ nung nóng được chi tiết có hình dạng đơn giản
- Dòng điện nung nóng lớn gây khó khăn cho bộ nguồn
- Điện trở tiếp xúc giữa các chi tiết và đầu kẹp lớn
- Mỗi lần nung là phải cặp gá chi tiết.
§ 2. Tính toán theo phương pháp nung nóng trực tiếp
Ở đây đưa ra trường hợp tính toán nung nóng chi tiết máy bằng
phương pháp trực tiếp để trình bày ứng dụng của phương pháp này:
Ví dụ : Hãy nung nóng chi tiết máy là trục máy có khối lượng m, tỷ nhiệt c

t
ừ nhiệt độ t
0
lên nhiệt độ t trong thời gian

. Tính chọn máy biến áp, điện
áp đặt lên chi tiết.
Th
ứ tự tính toán như sau:
1. Tính công su
ất hữu ích P
h

0
. .( )
h
m C t t
P



(1)
2. Tính th
ời gian nung nóng

Dùng công thức :
 
0
. .m C t t
P


 


(2 )
Trong
đó:

m
- khối lượng riêng của vật nung tính cho một đơn vị dài kg/m

P
- công suất riêng tính cho đơn vị dài vật nung, giá trị này được
cho theo kinh nghiệm và có giá trị trong khoảng chọn, đối với thép hợp kim

W
(160 250)
K
P
m
  
C- tỷ nhiệt của vật nung Ks/kg
0
C
t- nhi
ệt độ nung nóng của vật,
0
C
t
0

- nhiệt độ đầu của vật nung ,
0
C


- thời gian nung nóng, s
3. Ch
ọn máy biến áp nung nóng
Máy bi
ến áp nung nóng cấp điện áp cho vật nung làm việc theo chế độ
ngắn hạn lặp lại, đặc trưng bằng hệ số tiếp điện: TĐ %
( ho
ặc kí hiệu TĐ):

lv
lv
§%= .100
n
T

 

(3)

lv

- thời gian làm việc

n


- thời gian nghỉ ứng thời gian thay vật nung nóng mới
Hoặc có thể tính
lv
lv
§=
n
T

 

Máy biến áp có công suất tính theo biểu thức:

§
tt
S S T
(4)
Trong
đó:
S
tt
– công suất tính toán của máy biến áp
S – công su
ất biểu kiến của máy biến áp
S
được tính theo:
. os
z h
K P
S
c

 

(5)
P
h
– công suất hữu ích tính theo (1)
K
z
- hệ số dự phòng, thường chọn trong khoảng K
z
= 1,10 – 1,15

, osc
 
- hiệu suất và hệ số công suất của phương pháp nung nóng
tr
ực tiếp.
Giá trị
, osc
 
được tính theo quan hệ với tỷ số
2
l
d
đã được lập sẵn theo
kinh nghi
ệm bằng đồ thị hình 1
cos
cos
2

l/d
44.4
50
40
30
20
10
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
Hình 1
Tỷ số
2
l
d
trong đó l chiều dài của vật nung nóng có đơn vị tính là cm,
d-
đường kính của vật nung nóng, cm
4. Tính
điện áp U cấp vật nung nóng
Áp U tính theo bi
ểu thức:

2
h
tt
t

P
U
P
R

 
(6)
V
ới :
.
t t
l
R
S


P
h
– công suất hữu ích tính theo (1)


- hiệu suất tính trên hình 1.
Điện trở suất của thép hợp kim vật nung nóng tính theo:

 
2
20
1 . .
t
     

  
(7)
V
ới
0
20
tb
t

 
t
tb
- nhiệt độ trung bình;
0
2
tb
t t
t


t- nhiệt độ nung nóng chi tiết,
0
C
t
0
- nhiệt độ đầu của vật ,
0
C
V
ới vật nung là thép hợp kim, hệ số

,
 
có giá trị:
0 1 6 0 2
0,0055 , 9.10C C
 
  
 

6 2
20
(1 0,0055 9.10 )
t
   

  
từ (6) có
.
h t
P R
U


(8)
Điện áp U thường có giá trị U = (1 -12 )V , dòng điện có thể đạt tới hàng vạn
ampe.
V
ới dòng điện nung nóng lớn như vậy gây khó khăn trong lắp đặt cuộn
thứ cấp máy biến áp và chọn lựa các thiết bị đóng cắt và bảo vệ.
§ 3. Ví dụ tính toán

Tính chọn máy biến áp cấp cho thiết bị nung nóng trực tiếp vật nung
là chi ti
ết máy thép hợp kim có
4
20
0,135.10 m


 
. Nhiệt độ đầu là 20
0
C
nung nóng
đến 700
0
C, chiều dài vật nung 0,4 m, đường kính d = 30 mm. Hệ
số tiếp điện của máy biến chọn TĐ = 0,25.
Tính toán: theo th
ứ tự đã trình bày ở trên tính như sau:
1. Tính th
ời gian nung nóng


 
2 1
. .m C t t
P

 




2
, . .
4
m d
m m l D
l

  
D – trọng lượng riêng của vật nung; D = 7,8 kg/dm
3
l = 0,4 m = 4 dm, d = 30 mm = 0,3 dm.

2,2
0,55 / 5,5 /
4
m kg dm kg m  
Chọn
0
200 /
0,48 /
P KW m
C Ks kg C
 


5,5
.0, 48.(700 20) 8,97 9
200

s s

   
2. Tính công suất hữu ích P
h

   
2 1
2,2.0,48. 700 20
79,78 W
9
h
mC t t
P K

 
  
3. Công suất tính toán của máy biến áp S
tt

. os
z h
tt
K P
S
c
 

trong đó
.

h
tt z
P
P K


K
z
- hệ số dự phòng, K
z
= 1,1 – 1,15


- hiệu suất

×