Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Phân tích hiện trạng cho thuê tài chính ở việt nam từ năm 2000 đến nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.76 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
NGÀNH CHO THUÊ TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY

Nhóm Sinh Viên thực hiện (Lớp D13TC01):
1. Ngơ Thị Hương
(Sinh viên chịu trách nhiệm chính)
2. Đinh Thị Như
3. Nguyễn Thị Thùy Trang
4. Lê Kim Ngân
5. Hồ Khánh Diễm

Thủ Dầu Một, năm 2016


MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài......................................................................................1
2.Mục đích....................................................................................................2
3.Kết quả mong muốn...................................................................................
4.Ý nghĩa thực tiễn......................................................................................3
5.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.............................................
7.Tiến độ thực hiện......................................................................................4
PHẦN NỘI DUNG


Chương 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU...........5
1.Cơ sở lý thuyết............................................................................................
1.1.Khái niệm và đặc điểm thuê tài chính........................................................
1.2.Đặc điểm...................................................................................................
2.Đối tượng tham gia thuê tài chính..........................................................6
3.Các qui định trong thuê tài
chính...............................................................................................................7
4.Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên đi thuê..............................9
5.Các hình thức cho thuê tài chính...........................................................12
5.1.Cho thuê tài chính cơ bản......................................................................13
5.2.Cho thuê tài chính đặc biệt....................................................................14
5.3.Cho thuê tài chính hợp tác.....................................................................17
6.Kỹ thuật tài trợ trong cho thuê tài chính..................................................
6.1.Xác định tổng số tiền tài trợ...................................................................18
6.2.Xác định số tiền thuê thanh toán định kỳ...................................................
7.Hồ sơ đi thuê...........................................................................................21
7.1.Phía khách hàng doanh nghiệp..................................................................
7.2.Phía Khách hàng cá nhân...........................................................................
8.Lợi ích của thuê tài chính.......................................................................22
8.1.Đối với nền kinh tế....................................................................................
8.2.Đối với bên cho thuê.................................................................................
8.3.Đối với bên thuê........................................................................................
9.Hạn chế của cho th tài chính..............................................................25
Chương 2. THỰC TRẠNG CHO TH TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM.....
1.Thực trạng cho thuê tài chính ở Việt Nam...........................................28
1.1.Giai đoạn 2000-2007.................................................................................
1.2.Giai đoạn 2008-2010.................................................................................
1.3.Giai đoạn 2011-2015.................................................................................
2.Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong cho thuê tài chính.....................41



MỤC LỤC
Trang
PHẦN GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
A.GIẢI PHÁP.............................................................................................44
1.Giải pháp đối với với cơ quan Nhà Nước.....................................................
2.Giải pháp đối với công ty cho thuê tài chính................................................
B.KIẾN NGHỊ...........................................................................................48
KẾT LUẬN................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC...................................................................................................51


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên chính thức của các tổ chức ASEAN,
APEC, ASEM và WTO. Việc hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng giao lưu mối
quan hệ thương mại với các nước trong khu vực và trên thế giới là xu hướng
tất yếu. Để không những thúc đẩy xuất khẩu, mà còn nâng cao chất lượng,
năng lực cạnh tranh trong và ngoài nước do chủ trương mở cửa thị trường
trong nước, đòi hỏi các doanh nghiệp tại Việt Nam ln khơng ngừng cải tiến,
tiếp thu các trình độ khoa học – công nghệ hiện đại trên thế giới.
Theo báo cáo mới nhất của Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Việt Nam
(VCCI) cho thấy Việt Nam đang thiếu vắng các doanh nghiệp có quy mơ vừa
và lớn. Thống kê cho thấy 96% doanh nghiệp có qui mơ nhỏ và siêu nhỏ. Vấn
đề này cho thấy việc huy động vốn của các doanh nghiệp còn rất hạn chế, chủ
yếu vẫn là vay Ngân hàng. Nhưng việc vay vốn tại Ngân hàng địi hỏi doanh
nghiệp phải có uy tín, tài sản đảm bảo; cũng như tổ chức, cá nhân có uy tín
khác bảo lãnh. Trong khi họ chỉ là những doanh nghiệp nhỏ mới thành lập và
có lượng vốn tương đối ít khiến họ khó tiếp cận đến các khoản vay tài chính

đồng nghĩa với việc đổi mới cơng nghệ cũng sẽ gặp khó khăn.
Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm
kiếm kênh huy động vốn trung và dài hạn để phục vụ hoạt đọng kinh doanh,
bạn sẽ nghĩ tới những giải pháp nào cho DN của mình? Bạn có thật sự nhận
biết được giải pháp đó đã hiệu quả, phù hợp và tối ưu nhất? Vậy, đi th tài
chính có phải là sự lựa chọn hàng đầu của bạn hay khơng?
Ngành cho th tài chính đã được đẩy mạnh phát triển, dần cho thấy được tầm
quan trọng của nó ở hầu hết các nền kinh tế lớn và nhỏ trên thế giới.
Mặc dù, Việt Nam là quốc gia có nền kinh tế năng động, chủ trương hòa nhập
với kinh tế quốc tế, nhưng ngành cho thuê tài chính chưa thực sự được quản
lý chặt chẻ, các cơng ty cho th tài chính chưa được biết đến rộng rãi, chưa
cho thấy được tính tất yếu trong sơ đồ các ngành kinh tế tiềm năng.
Trang 1


Vậy nên nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Phân tích hiện trạng cho thuê
tài chính ở Việt Nam từ năm 2000 đến nay” để giúp các doanh nghiệp hiểu
rõ hơn về ngành cho thuê tài chính nhằm đưa ra quyết định đúng đắn.
2. Mục đích
- Hướng nền kinh tế tăng trưởng theo xu hướng mới đó là thuê tài sản.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng cho thuê tài chính hiện nay từ đó đúc kết
những lợi ích và hạn chế của thị trường cho thuê tài chính ở Việt Nam nhằm
khuyến khích các Doanh nghiệp, các cơng ty sử dụng tài sản thuê. Đưa ra
những giải pháp để khắc phục, đồng thời giúp cho thị trường cho thuê tài
chính phát triển mạnh hơn nữa, thúc đẩy kinh tế phát triển ở Việt Nam.
- Cho thấy được vai trò của cho thuê tài chính:
 Thu hút vốn đầu tư để phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước.
 Thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, đổi mới dây chuyền công nghệ, nâng cao năng
suất lao động.

 Là loại hình tài trợ linh hoạt, thích hợp với loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ, giúp các loại hình doanh nghiệp này phát triển đi lên, thúc đẩy nền kinh
tế tăng trưởng cao.
3. Kết quả mong muốn
Sau khi tham gia nhiên cứu, đi sâu vào đối tượng Cho Thuê Tài chính, ta biết
thêm được nhiều điều từ nó như:
 Biết cách thu thập và xử lý thông tin, số liệu một cách logic và có chọn lọc
 Có thêm được một lượng lớn kiến thức chuyên sâu về ngành cho Thuê tài
chính.
Như vậy, với đề tài: Phân tích hiện trạng cho th tài chính ở Việt Nam
(leasing), khơng chỉ dừng lại ở các vấn đề trên, kết quả cuối cùng mà Nhóm
Nghiên Cứu muốn hướng đến là làm sao ngành Cho th tài chính ở Việt
Nam có thể phát triển mạnh mẽ hơn, các chủ thể kinh doanh đều biết và hiểu
Trang 2


rõ về ngành này một cách chắc chắn, các ngân hàng, công ty cho thuê luôn
biết cách điều phối giữa bên đi thuê và bên cho thuê nhằm đem lại lợi ích cho
đơi bên cùng có lợi, cùng nhau xây dựng nền kinh tế phát triển.
4. Ý nghĩa thực tiễn
Cho th tài chính có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong nền kinh tế của thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Nó hổ trợ gia tăng vốn đầu tư và giúp
cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Giúp cho các doanh nghiệp có những
cơng nghệ hiện đại để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt hiện nay. Đưa nền kinh tế Việt Nam bắt kịp với các nước phát triển
trên thế giới.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là ngành cho thuê tài
chính ở Việt nam từ năm 2000 đến nay.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào việc phân tích, nghiên cứu, thu

thập và xử lý thơng tin về thực trạng cho thuê tài chính ở Việt Nam giai đoạn
từ năm 2000 đến nay. Dựa theo tình hình thực tế của các doanh nghiệp nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cũng như nâng cao vai trị
quan trọng của ngành cho th tài chính hiện nay trong phát triển kinh tế.
6. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
- Cách tiếp cận: tiếp cận với các tài liệu thứ cấp về cho thuê tài chính: sách,
báo điện tử, tham khảo ý kiến giảng viên.
- Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp phương pháp nghiên cứu:
+ Nghiên cứu lý thuyết: sắp xếp các tài liệu khoa học theo từng mặt, có cùng
dấu hiệu bản chất, cùng một hướng phát triển. Hệ thống hóa tri thức thành
một hệ thống trên cơ sở một mơ hình lý thuyết làm sự hiểu biết về Ngành đầy
đủ hơn; nghiên cứu, phân tích các Nghị định, Thông tư, văn bản pháp luật;
xem xét lại những thành quả thực tiễn trong quá khứ để rút ra kết luận bổ ích
cho thực tiễn và khoa học
Trang 3


+ Nghiên cứu thực nghiệm: vẽ sơ đồ và biểu đồ, thống kê số liệu.
7. Tiến độ thực hiện.
Thời gian

Các nội dung,

(Bắt đầu và

công việc thực

kết thúc)
10/2015 –


Sản phẩm

Người thực
hiện

hiên
PHẦN MỞ ĐẦU

11/2015

Lý do chọ đề tài, mục

Nhóm

tiêu nghiên cứu, kết quả

nghiên cứu

mong muốn, ý nghĩa
thực tiễn, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu
11/2015 –

PHẦN NỘI

Cơ sở lý thuyết và mơ

Nhóm


12/2015

DUNG

hình nghiên cứu

nghiên cứu

12/2015 –

PHẦN NỘI

Thực trang cho th tài

Nhóm

02/2015

DUNG

chính ở Việt nam

nghiên cứu

01/2016 –

GIẢI PHÁP VÀ

Nhóm


02/2016

KIẾN NGHỊ

nghiên cứu

PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: CỞ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trang 4


1. Cơ sở lý thuyết:
1.1

Khái niệm và đặc điểm thuê tài chính:

1.1.1 Khái niệm:
- Theo nghị định số 39/2014/NĐ-CP: Cho thuê là hoạt động cấp tín dụng
trung, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê tài
chính và bên thuê tài chính. Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho
thuê tài chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu
đối với tài sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài
chính sử dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn
thuê quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
- Thuê tài chính là một hợp đồng kí kết giữa bên cho thuê và bên đi thuê.
Hợp đồng này được thiết lập trên cơ sở bên đi thuê có quyền sử dụng tài sản
và có nghĩa vụ thanh tốn chi phí th tài sản định kỳ cho bên cho thuê người chủ sở hữu của tài sản.
- Khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều khoản thuê trong hợp đồng.
1.1.2 Đặc điểm

- Cho thuê tài chính là một loại hình cho thuê tài sản, nhưng khác biệt căn bản
so với các loại hình cho th khác là có sự chỉ định về cơ bản các rủi ro và các
lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê.
- Xét về hình thức cấp vốn, cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung, dài
hạn trên cở sở hoạt động cho thuê tài sản (như máy móc, thiết bị, phương tiện
vận chuyển, các động sản khác..) giữa bên cho th là cơng ty cho th tài
chính và khách hàng thuê (khách hàng thường là các doanh nghiệp, các bên
đối tác trong liên kết kinh tế).
- Trong thời hạn thuê, các bên không được đơn phương hủy hợp đồng.

Trang 5


- Cơng ty cho th tài chính, giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê, bên thuê có
nhiệm vụ nộp tiền thuê theo hợp đồng đã thỏa thuận. Khi kết thức hợp đồng
cho thuê, bên đi thuê có thể mua lại tài sản hoặc có thể tiếp tục thuê.
- Loại hình cho th tài chính này có lợi thế là người mua khơng cần bỏ tồn
bộ tiền ra mua máy móc thiết bị, đồng thời khơng cần thế chấp tài sản như các
hoạt động vay vốn khác.
2. Đối tượng tham gia thuê tài chính ( Leasing)
- Các cá nhân, tổ chức người Việt Nam
- Các pháp nhân là: doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã, công ty TNHH,
công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty hợp danh và
các tổ chức khác có đủ điều kiện theo quy định của bộ luật dân sự.
+ Bên cho th tài chính là cơng ty cho th tài chính, cơng ty tài chính. (Vốn
điều lệ: 150 tỷ đồng - với chủ sở hữu của công ty Cho thuê tài chính là Cơng
ty TNHH Một Thành Viên, cổ đơng sáng lập, thành viên sáng lập do Ngân
Hàng Nhà Nước quy định)
+ Cơng ty cho th tài chính là cơng ty tài chính chuyên ngành, hoạt động
chính là cho thuê tài chính theo quy định tại nghị định 39/2014. Dư nợ cho

thuê tài chính phải chiếm tối thiểu 70% tổng dư nợ cấp tín dụng.
+ Bên thuê tài chính là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử
dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.
+ Tài sản cho th tài chính là máy móc, thiết bị hoặc tài sản khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cụ thể các
loại tài sản trong từng thời kỳ.
+ Hợp đồng cho th tài chính là hợp đồng khơng hủy ngang, được ký giữa
bên cho thuê và bên thuê về việc cho thuê tài chính đối với một hoặc một số
tài sản cho thuê.
3. Các qui định chung trong Thuê tài chính
- Cơng ty xem xét và quyết định cho thuê khi khách hàng có đủ điều kiện
sau:
Trang 6


+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Có dự án/phương án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, hiệu
quả, phù hợp với quy định với pháp luật và sử dụng tài sản thuê để thực hiện
dự án/phương án.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo thanh tốn tiền th trong thời hạn thuê đã
cam kết.
- Theo nghị định 16/2001/NĐ-CP ,nghị định số 65/2005/NĐ-CP và nghị định
số 95/2008/NĐ-CP , luật các tổ chức tín dụng năm 2010, cồn ty cho th tài
chính có những điều kiện:
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê
được nhận quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận
của 2 bên.
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên
được mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực của tài

sản cho thuê tại thời điểm cho thuê.
+ Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời hạn cần thiết để
khấu hao hết tài sản cho thuê đó.
+ Tổng số tiền cho thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính
ít nhất bằng giá trị tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
- Theo nghị định Chính Phủ 16/201/NĐ-CP:
+ Cơng ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là pháp
nhân Việt Nam. Công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động tại
Việt Nam dưới các hình thức sau:
 Cơng ty cho th tài chính Nhà nước
 Cơng ty cho th tài chính cổ phần
 Cơng ty cho th tài chính trực thuộc của tổ chứa tín dụng
 Cơng ty cho th tài chính liên doanh
 Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngoài
Trang 7


+ Cơng ty cho th tài chính liên doanh được thành lập bằng vốn góp giữa
bên Việt Nam gồm 1 hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và
bên nước ngồi gồm 1 hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngồi trên cơ sở hợp
đồng liên doanh.
+ Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngồi được thành lập bằng vốn
góp của một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngồi theo quy định của pháp
luật Việt Nam.
+ Các bên trong cơng ty cho th tài chính liên doanh được chuyển nhượng
phần vốn góp của mình theo qui định tại điều 26 Nghị định số 13/1999/NDCP ngày 17/3/1999 của Chính Phủ và phải ưu tiên chuyển nhượng cho các
bên trong cơng ty cho th tài chính liên doanh. Chuyển nhượng vốn cho các
công ty cho thuê tài chính liên doanh phải được qui định trong điều lệ của
công ty và phù hợp với qui định của pháp luật.
+ Cơng ty cho th tài chính 100% vốn nước ngồi có quyền chuyển nhượng

vốn của mình nhưng phải ưu tiên cho các tổ chức tín dụng tại Việt Nam.
+ Thời hạn hoạt động của công ty cho thuê tài chính tại Việt Nam tối đa là 50
năm. Trường hợp cần gia hạn thời hạn hoạt động để được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá 50 năm.
+ Đối với cơng ty cho th tài chính đã được thành lập và cấp giấy phép hoạt
động trước khi Nghị định này có hiệu lực, thời hạn hoạt động được áp dụng
như quy định trong giấy phép hoạt động đã cấp.
+ Ngân hàng Nhà Nước Viêt Nam là cơ quan quản lí nhà nước về hoạt động
cho thuê tài chính, có nhiệm vụ cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt
động; giám sát và tham gia hoạt động của các cơng ty cho th tài chính; trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoạt ban hành theo thẩm quyền
các văn bản quy định về hoạt động cho thuê tài chính
+ Trong nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
 Bên cho th là cơng ty cho th tài chính được thành lập và hoạt động
theo pháp luật Việt Nam
Trang 8


 Bên thuê là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, trực tiếp sử dụng tài
sản thuê cho mục đích hoạt động của mình
 Tài sản cho th là máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động
sản khác.
4. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên đi thuê
4.1 Bên cho thuê có quyền
- Có quyền sở hữu tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê và không bị
ảnh hưởng trong trường hợp bên thuê phá sản, giải thể hoặc có tranh chấp,
khởi kiện trước Tòa án liên quan đến một bên thứ ba khác. Tài sản cho thuê
không được coi là tài sản của bên thuê khi xử lý tài sản để trả nợ cho các chủ
nợ khác.
- Có quyền gắn ký hiệu sở hữu của bên cho thuê trên tài sản cho thuê trong

suốt thời hạn cho thuê.
- Có quyền yêu cầu bên thuê ký cược và các biện pháp bảo đảm khác theo
quy định pháp luật nếu cần thiết.
- Có quyền u cầu bên th cung cấp thơng tin về bên cung ứng, báo cáo
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng q, báo cáo quyết tốn tài
chính năm và các vấn đề khác có liên quan đến bên thuê và tài sản cho thuê.
- Có quyền kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cho thuê.
- Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cho thuê
tài chính cho một bên cho thuê tài chính khác. Trong trường hợp này, bên cho
thuê phải thông báo trước bằng văn bản cho bên thuê.
- Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại khi bên thuê vi phạm các điều khoản,
điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính.
- Được chấm dứt hợp đồng cho thuê trước thời hạn và yêu cầu bên th
thanh tốn đầy đủ số tiền th cịn lại và các chi phí phát sinh do chấm dứt
hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn do bên thuê vi phạm các điều khoản,
điều kiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng cho
thuê tài chính.
Trang 9


- Có quyền thu hồi tài sản cho thuê khi bên thuê sử dụng, khai thác tài sản
cho thuê trái với quy định của hợp đồng cho thuê tài chính; yêu cầu cơ quan
nhà nước có thẩm quyền áp dụng các biện pháp theo quy định của pháp luật
để bảo đảm bên cho thuê thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với tài sản
cho thuê.
- Có quyền thu hồi đối với tài sản cho thuê bị hỏng không thể phục hồi, sửa
chữa, yêu cầu bên thuê thanh toán tiền th cịn lại và các chi phí phát sinh
đối với việc thu hồi tài sản cho thuê.
- Các quyền khác theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
4.2 Bên cho th có nghĩa vụ

- Đánh giá năng lực tài chính, uy tín của bên cung ứng hoạt động hợp pháp;
tài sản cho thuê bao gồm đặc tính kỷ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao
nhận, lấp đặt, bảo hành; tính cả thi hiệu quả của dự án đầu tư sản xuất, kinh
doanh, các điều kiện về chi thuê tài chính, mục đích sử dụng tài sản cho thuê
và khả năng trả nợ của bên thuê.
- Mua, nhập khẩu tài sản cho thuê theo thỏa thuận của hai bên trong hợp
đồng cho thuê tài chính.
- Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê
theo quy định của pháp luật.
- Bên cho thuê không chịu trách nhiệm về việc tài sản cho thuê không được
giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do bên thuê thỏa thuận với bên
cung ứng.
- Thực hiện đầy đủ, đúng các điều khoản, điều kiện khác quy định trong hợp
đồng cho thuê tài chính.
4.3 Bên thuê có quyền
- Nhận và sử dụng tài sản thuê theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính
- Quyết định việc mua tài sản hoặc tiếp tục thuê sau khi kết thúc thời hạn
thuê.

Trang 10


- Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại khi bên cho thuê vi phạm các
điều khoản, điều kiện theo quy định của hợp đồng cho thuê tài chính
- Các quyền khác theo quy định trong hợp đồng cho th tài chính.
4.4 Bên th có nghĩa vụ
- Chịu trách nhiệm đối với việc lựa chọn tài sản thuê, bên cung ứng, các điều
khoản, điều kiện liên quan đến tài sản thuê, bao gồm cả đặc tính kỉ thuật,
chủng loại, giá cả, thời hạn giao hạn, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê và các
điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê.

- Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho th
tài chính; khơng được bán, chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho các cá
nhân, tổ chức khác trừ trường hợp bên cho thuê và bên thuê có thỏa thuân
khác trong hợp đồng cho thuê tài chính.
- Cung cấp thông tin về bên cung ứng và các báo cáo tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng quý, báo cáo quyết tốn tài chính năm và các vấn đề
khác có liên quan đến tài sản thuê theo yêu cầu của bên cho thuê; tạo điều
kiện để bên cho thuê kiểm tra tài sản thuê.
- Trả tiền thuê và thanh tốn các chi phí khác có liên quan đến tài sản thuê
theo quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính.
- Chịu mọi rủi ro về việc tài sản thuê bị mất, chịu mọi chi phí bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế tài sản thuê trong thời hạn thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu
quả do việc sử dụng tài sản thuê gây ra đối với tổ chức, cá nhân khác trong
q trình sử dụng tài sản th.
- Khơng được tẩy, xóa, làm hỏng ký hiệu sở hữu của bên cho thuê gắn trên
tài sản thuê.
- Không được dùng tài sản thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ khác.
- Thanh toán đầy đủ số tiền th cịn lại và các chi phí phát sinh khi tài sản
thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi, sửa chữa được hoặc khi chấm dứt hợp
đồng cho thuê tài chính trước hạn do bên thuê vi phạm các điều khoản, điều
Trang 11


kiện là căn cứ chấm dứt hợp đồng được quy định trong hợp đồng cho thuê tài
chính.
- Thực hiện đầy đủ, đúng các điều khoản, điều kiện khác đã quy định trong
hợp đồng cho th tài chính.
5. Các hình thức cho thuê tài chính.
Cho thuê tài

chính

Cho thuê tài
chính cơ bản

Cho
thuê tài
chính
hai bên

Cho
thuê tài
chính
ba bên

Cho thuê tài chính
đặc biệt

Cho
thuê tài
chính
giáp
lưng

Mua và
cho
thuê lại

Cho
th tài

chính
hợp tác

Hình 1.1
5.1 Cho th tài chính cơ bản
5.1.1 Cho th tài chính 2 bên: cơng ty cho th tài chính mua tài sản
hoặc sở hữu tài sản rồi cho thuê lại

Bên cho thuê

Bên đi thuê

Trang 12


Hình 1.2
Thơng thường trình tự giao dịch như sau:
(1) Người thuê xem thông tin thiết bị cần thuê thuộc sở hữu của Công ty Cho
thuê và quyết định, nộp đơn xin thuê cho công ty cho thuê.
(2) Công ty cho thuê xem xét đơn và yêu cầu bên đi thuê cung cấp các tài liệu
giấy tờ liên quan theo qui định
(3) Cơng ty cho th đánh giá khả năng tín dụng của bên đi thuê rồi quyết
định có ký hợp đồng hay không, đồng thời đưa ra thỏa thuận giữa hai bên
(4) Bên thuê và bên cho thuê tiến hành bàn giao tài sản
(5) Định kỳ thanh toán vốn gốc và lãi: Người thuê trả tiền thuê (gốc + phí)
theo kỳ 30, 60 hoặc 90 ngày cho đến khi hết thời hạn thuê hợp đồng thuê tài
chính.
(6) Thực hiện quyền mua lại tài sản khi tất toán hợp đồng
5.1.2 Cho th tài chính 3 bên: cơng ty cho th dựa theo yêu cầu thuê
mà mua tài sản thuê rồi cho thuê lại


Bên cung cấp

(4)

Bên thuê

(3)

(1)

(9))
(8))
(7))
(6))

Hình 1.3
Trang 13

(5)

(6)

Bên cho thuê


(1)

Bên thuê chủ động chọn tài sản thuê tại nhà cung cấp, nộp đơn xin thuê


(2)

Công ty cho thuê xem xét đơn và yêu cầu bên đi thuê cung cấp các tài

liệu giấy tờ liên quan theo qui định
(3)

Công ty cho thuê đánh giá khả năng tín dụng của bên đi th rồi quyết

định có ký hợp đồng hay khơng, mới ký hợp đồng mua bán với bên cung cấp,
đồng thời đưa ra thỏa thuận giữa các bên
(4)

Bên cung cấp giao tài sản cho bên đi thuê, lắp đặt chạy thử

(5)

Nhà cung cấp yêu cầu bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản

(6)

Bên cho thuê thanh toán tiền cho nhà cung cấp

(7)

Bên cho thuê yêu cầu bên thuê thanh toán tiền theo hợp đồng

(8)

Bên thuê thanh toán tiền cho bên cho thuê


(9)

Thanh lý hợp đồng, thực hiện quyền mua lại tài sản.

5.2 Cho thuê tài chính đặc biệt
5.2.1 Cho thuê tài chính giáp lưng

Bên cho thuê

Bên đi thuê thứ 1

Bên đi thuê thứ 2

Hình 1.4
Bên đi thuê thứ nhất và bên cho thuê ký kết hợp đồng cho thuê tài chính, đồng
thời bên đi thuê thứ nhất và bên đi thuê thứ hai ký kết hợp đồng. Sau khi hợp
Trang 14


đồng đã được ký kết thì bên cho thuê hoặc bên cung cấp chuyển giao tài sản
cho bên đi thuê thứ hai trong q trình chuyển giao hồn tất bên đi thuê thứ
hai thực hiện nhiệm vụ trả tiền cho bên thuê thứ nhất và cuối cùng bên đi thuê
thứ nhất trả tiền cho bên cho thuê, hoàn tất thủ tục hợp đồng thuê
5.2.2 Mua và cho thuê lại

Bên thuê

Bên cho thuê


Hình 1.4
Trong quá trình thuê từ thời điểm hợp đông đã được xác nhận cho đến khi đến
hạn hợp đồng thì bên cho th sẵn lịng mua lại tài sản của bên thuê. Khi đó
bên thuê (hay bên bán) sẽ lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên cho thuê
(hay bên mua) đồng thời bên cho thuê trả tiền mua lại tài sản cho bên thuê,
tiếp tục cả hai bên cho thuê và bên thuê bắt đầu ký lại hợp đồng cho thuê tài
chính và bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên
đi thuê tiếp tục sử dụng tài sản của họ bên thuê thanh toán tiền thuê cho bên
cho thuê theo định kỳ cho đến khi hợp đồng được thanh lý.

5.3 Cho thuê tài chính hợp tác

Bên cho vay
(Lender)

Bên cho thuê
(Leasor)
Trang 15


Bên đi thuê
(Leasee)

Bên cung cấp
(Supplier)

Hình 1.5
(1) Tương tự hình thức 3 bên: Bên cho thuê và bên đi thuê ký hợp đồng cho
thuê sau khi đã đánh giá khả năng tín dụng cũng như thơng qua các giấy tờ tư
liệu có liên quan.

(2) Bên cho thuê liên hệ bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản
(3) Bên cho thuê hồ sơ xin vay và cùng bên cho vay ký hợp đồng tín dụng
(4) Bên đi thuê và bên cung cấp ký5 hợp đồng bả hành và bảo dưỡng tài sản
(5) Bên cung cấp lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên đi thuê
(6) Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản bằng một phần vốn của mình và
một phần vốn đi vay.
(7) Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên đu thuê.
(8) Bên đi thuê thanh toán tiền thuê theo hợp đồng.
(9) Bên cho thuê thanh toán tiền cho bên cho vay.
(10) Thực hiện quyền mua lại tài sản khi tất toán hợp đồng

6. Kỹ thuật tài trợ trong cho thuê tài chính:
6.1 Xác định tổng số tiền tài trợ:
- Tổng tiền tài trợ là 100% giá trị tài sản cho thuê, bao gồm chi phí mua tài
sản và các chi phí liên quan (chi phí chạy thử, lắp đặt; chi hời hạn tài trợ:
+ Thời hạn sơ cấp: thời hạn được ghi trên hợp đồng CTTC, trong thời gian
này 2 bên không được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng
+ Thời hạn thứ cấp (thời hạn gia hạn): không ghi trên hợp đồng, trong thời
gian này 2 bên không được quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng
6.2 Xác định số tiền thuê thanh toán định kỳ:
Trang 16


- Cơng thức tổng qt:
n

NG =∑
t−1

Ct

(1+r )n

Trong đó:
NG là vốn tài trợ cho mua tài sản thuê.

C là số tiền thuê phải trả định kỳ.

r là lãi suất theo kỳ hạn thanh toán.

n là số kỳ (năm) thanh toán tiền
thuê

- Các phương thức thanh toán:
+ Thanh toán toán đều nhau vào cuối mỗi kỳ
+ Thanh toán đều nhau vào đầu mỗi kỳ
+ Thanh toán tăng dần hoặc giảm dần vào cuối mỗi kỳ
+ Thanh toán tăng dần hoặc giảm dần vào đầu mỗi kỳ
Các phương thức này đều có hai mức độ thu hồi vốn là 100% và dưới 100%
6.2.1 Tiền th được thanh tốn đều vào cuối mỗi kì:

- Trường hợp vốn được thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp:
C
1
0

NG =

C=

C

2

1

(1+r )

+

3

2

1

C1

C
3

C2
2

(1+ r )

+…+

Cn
-1

C

n

n1

n

Cn

C
1
= ∗(1−
)
r
( 1+r )
( 1+r )n
n

NG∗r∗(1+ r )n
(1+ r )n−1

- Trường hợp số vốn không được thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp mà còn thu
được qua giá bán lại tài sản thuê:
Trang 17


NG =

C=

C1

1

(1+r )

+

C2
2

(1+ r )

+…+

Cn

(

)

C
1
S
= ∗ 1−
+
n
( 1+r ) r
( 1+ r ) (1+ r )n
n

NG∗r∗( 1+r )n +S∗r

(1+ r )n−1

Với S là giá bán lại của Tài sản thuê
Giả sử cơng ty cho th tài chính của NH BIDV đã ký kết một hợp đồng cho
thuê tài chính một dây chuyền thiết bị đông lạnh với DN X. Nội dung như
sau:
+ Tổng số tiền tài trợ là 500 triệu đồng
+ Lãi suất: 10%/năm
+ Kỳ hạn thanh toán: cuối mỗi năm
Biết: tỷ lê thu hồi vốn là 90%.

Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm

Số tiền tài
trợ đầu kỳ

Tiền thuê phải thanh toán
Tổng số

Vốn gốc

Số tiền tài
trợ còn lại

Lãi

1

500,00


123,71

73,71

50,00

426,29

2

526,29

123,71

81,08

42,63

345,21

3

345,21

123,71

89,19

34,52


256,02

4

256,02

123,71

98,11

25,60

157,91

5

157,91

123,71

107,92

15,59

50,00

618,55

450,00


168,55

Tổng số

Trang 18


6.2.2 Tiền thuê được thanh toán đều vào đầu mỗi kỳ:
- Trường hợp toàn bộ vốn được thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp:
C
1
0

C
2

C=

3

2

1

NG =C 1+

C
3


C2
1

(1+ r )

+

C3
2

(1+ r )

+…+

Cn

( 1+r )

n−1

=

Cn
-1

C
n

n2


n1

(

C ( 1+ r )
1
∗ 1−
r
( 1+r )n

n

)

NG∗r∗(1+ r )n
( 1+r )∗[ (1+ r )n−1 ]

- Trường hợp tồn bộ vốn khơng thu hồi đủ trong thời hạn sơ cấp mà còn
được thu hồi qua giá bán lại TS thuê:
NG =C 1+

(

C2

)

C3
Cn
C ( 1+ r )

S
1
S
+
+…+
+
=
∗ 1−
+
1
2
n−1
n
n
r
(1+ r ) (1+ r )
( 1+r )
( 1+ r )
( 1+r )
( 1+ r )n

NG∗r∗( 1+r )n−S∗r
C=
( 1+ r )∗[(1+ r )n−1 ]

Cùng nghiệp vụ trên biết tỷ lệ thu hồi vốn là 100% ta có:
Năm

Số tiền tài
trợ đầu kỳ


Tiền thuê phải thanh tốn
Tổng số

Vốn gốc

Số tiền tài

Lãi

trợ cịn lại

1

500,00

119,91

119,91

0,00

380,09

2

380,09

119,91


81,90

38,01

298,19

3

298,19

119,91

90,09

29,82

208,10

4

208,10

119,91

99,10

20,81

109,00


5

109,00

119,91

109,00

10,90

0,00

599,55

500,00

99,54

Tổng số

6.2.3 Tiền thuê được trả tăng dần hoặc giảm dần
Trang 19


- Tiền thuê được thanh toán vào cuối kỳ và toàn bộ vốn được thu hồi đủ
trong thời hạn sơ cấp
C=

NG∗r∗( 1+r )n [ ( 1+ r )−k ]
n


( 1+r ) −k n

Trong đó: k là hệ số điều chỉnh và (1+r)>k
Lưu ý: Số tiền đi thuê ở kỳ hạn thứ 2 trở đi = tiền thuê kỳ hạn trước * k
 Nếu k>1 thì C tăng dần
 Nếu k<1 thì C sẽ giảm dần
- Tiền th được thanh tốn vào cuối kỳ và tồn bộ vốn khơng được thu hồi
đủ trong thời hạn sơ cấp
NG∗( 1+r )n−S ]∗[ ( 1+ r ) −k ]
[
C=

( 1+r )n−k n

- Tiền thuê được thanh tốn vào đầu kỳ và tồn bộ vốn được thu hồi đủ trong
thời hạn sơ cấp
C=

NG∗r∗( 1+r )n [ ( 1+ r )−k ]
n

( 1+r ) −k n

- Tiền th được thanh tốn vào đầu kỳ và tồn bộ vốn không được thu hồi
đủ trong thời hạn sơ cấp
C=

[ NG∗( 1+r )n−S ]∗[ ( 1+ r ) −k ]
(1+ r )∗[ ( 1+ r ) n−k n ]


7. Hồ sơ đi thuê: (Phần phụ lục)
7.1 Phía khách hàng doanh nghiệp:
- Biên bản hợp đồng thành viên
- Danh mục hồ sơ thuê tài chính đối với doanh nghiệp
- Giấy đề nghị cho thuê tài chính
- Mẫu dự án
Trang 20


- Văn bản bảo lãnh thuê tài chính
7.2 Phía khách hàng cá nhân:
- Bảng kê khai thông tin cá nhân
- Danh mục hồ sơ thuê tài chính đối với cá nhân
- Giấy đề nghị thuê tài chính
- Giấy xác nhận
- Mẫu tiêu dùng
8. Lợi ích của thuê tài chính.
 Bài tốn so sánh lợi ích của cho th tài chính
Giả định rằng công ty X muốn trang bị một chiếc xe Huyndai Universe 47
chỗ để đưa rước công nhân viên với giá trên thị trường là 2.100.000.000 đồng.
Nếu sử dụng chiếc xe mới này thì cơng ty sẽ tiết kiệm được 10.165.000 đồng
hàng năm từ chi phí tiền nhiên liệu trong vịng 7 năm. Thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện cơng ty đang được áp dụng là 22%. Trong khi đó, có một số nhân
viên trong bộ phận tài chính đề xuất thêm phương án đi thuê. Công ty đã xem
xét và khảo sát một số công ty cho thuê từ đó đưa ra quyết định chọn cơng ty
CTTC Sacombank Leasing. Công ty cho thuê đưa ra mức lãi suất thỏa thuận
là từ 8% - 9%. Sau khi thương lượng thì quyết định thuê với mức lãi suất là
8,75%/năm. Công ty X cũng phải chịu chi phí bảo trì, sữa chửa, tiền bảo hiểm
hợp đồng và các chi phí khác.

Đơn vị tính: triệu đồng

Trang 21


Tiền tiết kiệm từ nhiên liệu được tính như sau:
Trung bình 1 ngày xe sẽ chạy 60km.Vậy 1 năm xe sẽ chạy khoảng 18.300km.
Giá dầu Diesel vào tháng 3/2016 là 11.110 đồng/lít.
+ Đối với xe mới.
Theo thơng số kỷ thuật của xe huyndai thì một chiếc xe mới sẽ có mức tiêu
hao nhiên liệu là 27 lít/100km.
Chi phí nhiên liệu = 18.300 x 0.27 x 11.110 = 54.894.510 đồng
+ Đối với xe cũ
Mức tiêu hao nhiên liệu của một chiếc xe 47 chỗ cũ là 32 lít/100km
Chi phí nhiên liệu = 18.300 x 0.32 x 11.110 = 65.060.160 đồng
 Tiết kiệm từ chi phí nhiên liệu = 65.060.160 – 54.894.510 = 10.165.650
đồng
Từ bài tốn trên ta có thể thấy được nếu doanh nghiệp đi th thì phần
lợi ích có được từ tấm chắn thuế sẽ cao hơn nhiều so với phần lợi ích của
đi mua.

Nền kinh
tế

Trang 22

Lợi



×