Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

GIAO AN SINH6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.4 KB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỞ ĐẦU SINH HỌC Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ SINH HỌC. A- MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ 1 số đối tượng - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng. - Nêu đc các nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học, yêu thích bộ môn. 4. Tích hợp: Giúp học sinh thấy được vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người => GD ý thức sử dụng hợp lí, phát triển và cải tạo chúng. B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Mẫu vật: Một số vật như hòn đá, con dế mèn, cây đậu C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I- Ôn định tổ chức: Sĩ số: / vắng ................................................................................ II- Kiểm tra: - Sự chuẩn bị đồ dùng học tập phục vụ cho bộ môn. III- Bài mới: Mở bài: HS đọc sgk ? Kể tên một số vật chất quanh em ở nhà ? Ở trường ? ? Chúng bao gồm những loại nào ? Đc gọi chung là gì ? HĐ1: NHẬN DẠNG VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG. Mục tiêu: Biết nhận dạng vật sống và vật không sống. HĐ của GV HĐ của HS I. Nhận dạng vật sống và vật không - GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con, sống. đồ vật ở xung quanh. ? Nêu tên lại một số cây, con, đồ vật. - HS thực hiện lệnh: Cây cải, cây đậu, con - Thảo luận : gà, hòn đá..... ? Con dế, cây đậu , cần điều kiện gì để - HS thảo luận nhóm --> Đại diện trả lời : sống? Ăn, uống, không khí ? Hòn đá có cần những điều kiện đó không? Không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Sau một thời gian chăm sóc em thấy các cây, con đó có hiện tượng gì ? So với hòn + Lớn lên, sinh sản. đá ? - GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về vật sống và vật không sống ? Nêu những khác nhau giữa vật sống và + Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ vật không sống? xung. Tiểu kết: - Vật sống: Virus, con gà, cây lúa ... - Vật không sống: Hòn đá, bàn ghế ... HĐ2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG.. Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là TĐC để lớn lên . II. Đặc điểm của cơ thể sống. - GV cho HS quan sát bảng SGK ( 6 ) -> GV giải thích tiêu đề cột 6, 7 . - HS quan sát hoàn thành bảng SGK(6) - GV y/c HS hoạt động độc lập --> GV kẻ bảng lên bảng - GV y/c một vài HS lên hoàn thành trên - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét , bổ bảng. sung. ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ? . Trao đổi chất: ĐNghĩa, ví dụ (quang hợp ) - Lớn lên: Đnghĩa và ví dụ STrg & PT - Sinh sản: Nêu ĐN và VD(ra hoa kquả ) - Cảm ứng: ĐN và VD (cụp lá ) Tiểu kết: Đặc điểm của cơ thể sống: - Trao đổi chất với môi trường - Lớn lên, cảm ứng và sinh sản. HĐ3: TÌM HIỂU SINH VẬT TRONG TỰ NHIÊN. Mục tiêu: Biết được giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi , có liên quan đến đời sống con người. III: Sinh vật trong tự nhiên. - GV y/c HS hoàn thành bảng SGK trang 1- Sự đa dạng của thế giới sinh vật 7 - HS thực hiện lệnh--> ghi tiếp một số con - Qua bảng trên y/c: , cây khác ? Nhận xét về nơi sống, kích thước? - HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung có ? Vai trò đối với con người? hoàn chỉnh phần nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sv nói lên Sv đa dạng. điều gì? ? Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể b Các nhóm sinh vật. chia giới sinh vật thành mấy nhóm? - HS thảo luận nhóm và xếp loại - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi nhóm và quan sát H2.1 khác bổ xung. Y/c nêu được ? Thông tin đó cho em biết điều gì? Sinh vật trong tự nhiên chia làm 4 nhóm. ? Người ta dựa vào những đặc điểm nào để phân chia? ( GV gợi ý) +ĐV: di chuyển +TV: có màu xanh + Nấm : không có màu xanh ( lá ) + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé Tiểu kết: a. Thế giới sinh vật rất đa dạng và phong phú. b. Các nhóm sinh vật:Sinh vật trong tự nhiên được chia làm 4 nhóm:TV-ĐV-NấmVi khuẩn - Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và con người. HĐ4 : TÌM HIỂU NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. Muc tiêu: Biết được nhiệm vụ của sinh học nói chung , của TV nói riêng. - GV y/c HS đọc thông tin SGK trang 8 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 2, 3 học sinh trả lời. - GV cho 1 HS đọc to nhiệm vụ của TV học cho cả lớp nghe. @. Tích hợp: - Giáo viên nhấn mạnh vai trò của thực vật ? Theo các em thực vật có vai trò gì đối với môi trường, đời sống con người? - Là học sinh các em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?. 2. Nhiệm vụ của sinh học - HS đọc thông tin --> trả lời . - 2,3 HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung. - Học sinh nêu vai trò TV đối với MT, con người. - Trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh. Tiểu kết: - Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu hình thái cấu tạo và hoạt động sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh với nhau và với mt, tìm cách sử dụng hợp lí chúng phục vụ đời sống con người. - Nhiệm vụ của TV: Nghiên cứu tổ chức cơ thể, đặc điểm hình thái cấu tạo, hoạt động sống, đa dạng và sự phát triển của chúng. Vai trò trong tự nhiên và đời sống.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> con người, tìm cách sử dụng bảo vệ phát triển và cải tạo chúng, bảo vệ thực vật chính là bảo vệ môi trường. IV - Củng cố- Đánh giá: - GV y/c HS đọc kết luận SGK V - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu bài 3 - Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. - Sưu tầm tranh ảnh TV ở nhiều môi trường. - Kẻ bảng trang 7 vào vở BT. …………………………………………………………………….. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 2. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm của TV và sự đa dạng , phong phú của TV - Vai trò của TV là là tạo nên chất hữu cơ cung cấp cho con người và động vật 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu tự nhiên, bảo vệ TV. 4. Tích hợp: Từ giá trị, tính đa dạng của TV trong tự nhiên và trong đời sống con người. Giáo dục cho HS ý thức chăm sóc, bảo vệ khai thác TV hợp lí. B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - GV: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước,.... - HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài TV sống trên trái đất Ôn lại kiến thức về quang hợp ở tiểu học. C - TIẾN TRÌNH BÀI HỌC .. I. Tổ chức. sĩ số / vắng II. Kiểm tra bài cũ: Nhiệm vụ của TV học là gì ? III. Bài mới: Mở bài: TV rất đa dạng và phong phú, vậy đặc điểm chung của TV là gì? HĐ1: SỰ ĐAD DẠNG VÀ PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT. Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng, phong phú của TV I. Sự đa dạng, phong phú của thực vật - GV y/c HS quan sát tranh h 3.(1- 4) - HS quan sát H3.1 -> H3.4 SGK và các thảo luận câu hỏi SGK tranh mang theo --> chú ý nơi sống và - GV quan sát các nhóm, nhắc nhở hay tên TV. gợi ý các nhóm yếu. - HS thực hiện lệnh SGK trang 11.--> - GV gọi 1-3 HS đại diện nhóm trình bày thảo luận nhóm->đưa ra ý kiến thống --> nhóm khác bổ sung. nhất =>Hãy rút ra kết luận về TV?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> @. Tích hợp: GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK điết về số lượngTV trên trái đất và ởViệt nam. GV:Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng hiện nay nhiều thực vật đang bị tàn pha nhất là thực vật rừng ? Thực vật có vai trò gì với tự nhiên, động vật , con người ? ? Theo em thì chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?. - Giảm ô nhiễm mtg, cc thức ăn nơi ở cho con người đg vật - Mỗi người đều phải có ý thức trách nhiệm cùng bảo vệ, tuyên truyền. Tiểu kết: Thực vật có số lượng lớn, số lượng cá thể trong loài rất lớn sống ở mọi nơi trên trái đất chúng có nhiều dạng khác nhau và thích nghi với môi trường sống khác nhau. - TV có nhiều vai trò rất to lớn như làm giảm ô nhiễm mtg, cc thức ăn nơi ở cho con người đg vật vì vây chúng ta phải có ý thức bảo vệ làm cho thực vật ngày càng phong phú HĐ2:ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT. Muc tiêu: Nêu được đặc điểm chung của TV II. Đặc điểm chung của thực vật. - GV y/c HS làm bài tập SGK ( 11 ) - HS thảo luận nhóm -> Hoàn thành nội - GV kẻ bảng này lên bảng dung bảng. - HS lên bảng hoàn thành bài tập. - GV chữa nhanh bài tập. t Tên k/ng tự lớn sinh di/c t cây tạo chất lên sản dd 1 lúa + + + 2 ngô + + + - GV đưa ra một số hiện tượng để HS 3 mít + + + nhận xét . 4 sen + + + 5 xương + + + rồng ? Đặt một chậu cây, một con gà vào + Con gà -> chạy đi, chậu cây còn góc sân, lúc sau quan sát vật nào còn? + T/V có tính hướng sáng. - Từ nội dung trên bảng-> Rút ra đặc điểm ? Cây trồng trong chậu đặt ở cửa sổ chung của TV. một thời gian ngọn cong về phía nào?. ? Tổng hợp chất hữu cơ: (quang hợp) Thành phần tham gia Sản phẩm tạo thành ? Di chuyển: ? Cảm ứng: => ? Rút ra đặc điểm chung của TV?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiểu kết: Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. IV. Củng cố - Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - TV sống ở những nơi nào trên trái đất? - Đặc điểm chung của TV là gì? V. Hướng dẫn về nhà. ..................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 3. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA. I. MỤC TIÊU :. 1. Kiến thức : Phân biệt được đặc điểm của TV có hoa và TV không có hoa. 2. Kĩ năng : Phân biệt cây một năm và cây lâu năm - Nêu các VD cây có hoa, cây không có hoa. 3. Thái độ : Yêu thích môn học 4. Tích hợp : Chỉ ra đc tính đa dạng của TV về cấu tạo và chức năng -> hình thành mối lien hệ giữa các cơ quan trong tổ chức cơ thể và giữa cơ thể với môi trường -. Ý thức chăm sóc và bảo vệ II. CHUẨN BỊ :. - Mẫu cây có hoa : Lúa, bưởi.. - Mẫu cây không có hoa : Dương xỉ III. TIẾN TRÌNH :. 1. Ổn định : Sĩ số / 35 2. Kiểm tra : Sự đa dạng và phong phú của thực vạt đc thể hiện ntn ? Neu dặc đieemr chung của thực vật ? 3. Bài mới : HĐ 1 : Thực vật có hoa và thực vật không có hoa I. Thực vật có hoa và thực vật không có - GV y/ c HS quan sát H4.1 SGK -> Tìm hoa hiểu các cơ quan của cây cải - HS quan sát, đối chiếu với bảng 1 ghi nhớ ? Cây cải có những loại cơ quan nào? kiến thức về các cơ quan của cây cải.y/c Chức năng từng loại cơ quan đó? nêu được: - GV đưa ra câu hỏi: ? Rễ, thân ,lá là......... ..CQ sinh dưỡng ? Hoa , quả, hạt là........ ..CQ sinh sản. ? Chức năng của cơ quan sinh sản là...... ..Nuôi dưỡng ? Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ..Duy trì và phát triển nòi giống. là...... ? Phân biệt TV có hoa và TV không có - HS quan sát tranh và mẫu của nhóm-> thảo luận nhóm, kết hợp H4.2 -> Hoàn hoa? thành bảng 2..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV kẻ bảng 2 lên bảng, theo dõi hoạt động của các nhóm. - GV y/c HS chữa bảng 2 ? Dựa vào đặc điểm có hoa ở TV thì có thể chia TV thành mấy nhóm? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK - Thực hiện phần lệnh SGK tr 14 ? Cho biết thế nào là TV có hoa, TV không có hoa?( Khi nào thực vật có hoa) *Tích hợp: Muốn cây trồng cho n/ suất cao theo em ta phải làm gi? Tại sao ?. t t 1 2 3 4 5 6. tên cây chuối cỏ bợ dg sỉ rêu sen k/ tây. Cơ quan dd rễ thân lá. Cơ quan s/s hoa quả hạt. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng 2, nhóm khác nhận xét, bổ sung. +) Chăm sóc, vì cơ quan sinh dưỡng phát triển tốt thì cơ quan sinh sản sẽ phát triển theo -> Quả to hạt mẩy -> năng suất cao. Kêt luận: + TV có 2 nhóm: TV có hoa và TV không có hoa. + TV có hoa : đến một thời gian nhất định trong đời sống chúng sẽ ra hoa. + TV không có hoa : cả đời chúng không bao giờ ra hoa HĐ2: Tìm hiểu cây một năm và cây lâu năm. Mục tiêu: Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm. - GV viết lên bảng một số cây như: II. Cây một năm và cây lâu năm. + Cây lúa, ngô, mướp -> gọi là cây 1 năm + Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây - HS thảo luận nhóm -> ghi nội dung ra lâu năm. nháp. ? Tại sao người ta lại nói như vậy? - GV chú ý tới việc ra hoa tạo, quả bao nhiêu lần trong đời. + Cây một năm chỉ sống 1 năm hoặc vài ? Em hãy phân biệt cây một năm và cây tháng ra hoa kết quả 1 lần rồi chết lâu năm? + Cây lâu năm sống được nhiều năm, ra =>Rút ra kết luận. hoa kết quả nhiều lần. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ xung Kết luận: + Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời. + Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời. 4. Củng cố - Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - TV sống ở những nơi nào trên trái đất? - Đặc điểm chung của TV là gì? - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết cây có hoa và cây không có hoa? - Kể tên một vài cây 1 năm và cây lâu năm? 5. Hướng dẫn về nhà. - Trả lời các câu hỏi, bài tập SGK , kẻ bảng 4.2 SGK vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị một số rêu tường.. CHƯƠNG I -TẾ BÀO THỰC VẬT MUC TIÊU CHƯƠNG 1. Kiến thức : - Kể các bộ phận cấu tạo của tế bào thực vật. - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật. 2. Kỹ năng : Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật - Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi. - Thực hành quan sát tế bào biểu bì lá hay củ hành, tế bào cà chua chín. Vẽ được tế bào quan sát. 3. Thái độ : Nghiêm túc học tập, yêu bộ môn, thích tìm tòi khám phá kiến thức. - Bảo vệ đồ dùng học tập. ___________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 4. KÍNH LÚP KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG ơ. A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát . 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp , kính hiển vi. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: kính lúp cầm tay 12c, kính hiển vi 1c, một vài bông hoa, rễ nhỏ. - HS: 1 đám rêu, rễ hành. - Bộ tiêu bản sinh học 6 C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số / 35 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực là cây một năm hay là cây lâu năm? 3. Bài mới Trong thực tế có những vật, những tế bào mà mắt thường không nhìn thấy được, phải nhờ đến độ phóng đại của kính lúp, kính hiển vi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ1 - Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng Mục tiêu: Biết sử dụng kính lúp cầm tay. - GV phát kính lúp cho HS quan sát kính I. Kính lúp và cách sử dụng. lúp, y/c HS nghiên cứu TT SGK - HS quan sát hình và nghiên cứu TT -> ? Cho biết kính lúp có cấu tạo ntn? Mô tả cấu tạo kính lúp. - GV y/c HS n.cứu TT, quan sát H5.2 + gồm 1 cán cầm bằng nhựa ( hoặc kim ? Cách sử dụng kính lúp? loại ) gắn với tấm kính trong và dày lồi 2 - GV y/c HS tập quan sát mẫu bằng kính mặt có khung. kúp. - HS trình bày cách sử dụng kính lúp. - GV quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS -HS quan sát cây rêu bằng cách tách riêng - GV y/c HS vẽ hình lá rêu đã quan sát một cây đặt lên giấy -> Quan sát vẽ lại được. hình lá rêu đã quan sát được lên giấy. - GV kiểm tra hình vẽ của HS. Kết luận: +Cấu tạo kính lúp gồm 2 phần: - Cán - Mặt kính lồi 2 mặt +Cách sử dụng: Để mắt kính sát mẫu vật từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật HĐ2: Tìm hiểu kính hiển vi và cách sử dụng Mục tiêu: Biết được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi. - GV y/c HS quan sát H5.3 , quan sát kính II. Kính hiển vi và cách sử dụng. - HS quan sát hình, ghi nhớ các bộ phận hiển vi. ? Kính hiển vi gồm những bộ phận nào? của kính hiển vi -> Thảo luận nhóm. - GV y/c HS lên xác định trên kính hiển vi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận ? Bộ phận nào của kính hiển vi là quan xét bổ sung. + Kính hiển vi gồm : trọng nhất? (Vật kính :đó là thấu kính để phóng to các - Thân kính - Bàn kính vật ) - GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả - Chân kính - HS n.cứu TT nắm được các bước sử dụng lớp theo dõi, gọi 1,2 HS lên thực hiện. ? Cho biết cấu tạo và cách sử dụng kính - HS thao tác lại các bước sử dụngkính hiển vi. hiển vi? Kết luận: + Cấu tạo gồm 3 phần: - Chân kính - Thân kính: - Ống kính: Thị kính, đĩa kính, vật kính - ốc điều chỉnh: ốc to, ốc nhỏ - Bàn kính là nơi đặt tiêu bản + Cách sử dụng:- Đặt và cố định tiêu bản trên kính - Điều chỉnh ánh sáng bằng phương pháp phản chiếu - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để nhìn rõ vật 4. Củng cố - Đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Đọc kết luận chung SGK - Trình bày cấu tạo kính lúp và kính hiển vi? - Cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị mỗi nhóm một củ hành tây, một quả cà chua. ................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 5. THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS phải tự làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà chua ) 2.Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng kính hiển vi. Quan sát TB vảy hành, cà chua.Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. 3.Thái độ: Bảo vệ giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ hình quan sát được. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị bộ đồ mổ, kính hiển vi Mẫu: Củ hành, quả cà chua - HS: Học lại cách sử dụng kính hiển vi. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số / 35 vắng 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới HĐ1: Yêu cầu bài thực hành. - GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS theo nhóm phân công và các bước sử dụng kính hiển vi. - GV y/c : + Làm được tiêu bản TB vảy hành hoặc thịt quả cà chua + Vẽ lại hình khi quan sát. + Các nhóm không nói to , không đi lại lộn xộn - GV phát dụng cụ - GV phân công nhóm làm tiêu bảnTB vảy hành, nhóm làm tiêu bản TB thịt quả cà chua. HĐ2 :Quan sát TB dưới kính hiển vi. I. Quan sát tế bào biểu bì ( TB vảy hành) - GV y/c các nhóm đọc cách tiến hành - HS quan sát H6.1 -> đọc và nhắc lại các lấy mẫu và quan sát mẫu dưới kính hiển thao tác. vi. - Trong nhóm chọn 1 người sử dụng kính,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV làm mẫu tiêu bản đó để HS quan sát. - GV đến các nhóm quan sát , giúp đỡ, nhắc nhở , giải đáp thắc mắc của HS.. còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn. - HS tiến hành làm: Chú ý ở TB vảy hành phải lấy một lớp thật mỏng, trải phẳng, không bị gập. II. Quan sát TB thịt quả (TB thịt quả cà chua) + Làm tiêu bản. + Quan sát trên kính hiển vi. - Chú ý lấy một lớp thật mỏng ở phần thịt GV hướng dẫn học sinh cách làm tiêu quả. bản, cách điều chỉnh kính hiển vi. GV hỗ HS sau khi làm thành công tiêu bản. mang trợ HS cách điều chỉnh ánh sáng. lên lắp vào kính quan sát. HĐ3: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính. - GV treo tranh phóng to giới thiệu: + Củ hành và TB biểu bì vảy hành + Quả cà chua và TB thịt quả cà chua. - GV hướng dẫn cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - GV có thể đổi tiêu bản để các nhóm quan sát.. II. Vẽ hình đã quan sát được. - HS quan sát tranh, đối chiếu hình vẽ của nhòm mình, phân biệt vách ngăn TB - HS vẽ hình vào vở.. 4. Nhận xét - Đánh giá - Nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính - GV đánh giá giờ thực hành. - GV cho điểm nhóm làm tốt. 5. Hướng dẫn về nhà. - Dọn vệ sinh - Trả lời câu hỏi SGK - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng TB. ……………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 6. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được các bộ phận cấu tạo của TB TV - Nêu được khái niệm về mô, kể tên các loại mô chính của TV.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kích thước. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to: H7.1-5 SGK - HS: Sưu tầm tranh ảnh về TBTV. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số / 35 vắng 2. Kiểm tra: So sánh hình dạng TB biểu bì, TB thịt quả 3. Bài mới: Mở bài HS đọc SGK ) HĐ1: Tìm hiểu hình dạng và kích thước tế bào Mục tiêu: Biết được cơ thể TV đều được cấu tạo từ TB, TB có nhiều hình dạng I. Hình dạng và kích thước của TB - GV y/c HS quan sát H7.1, H7.2, H7.3 -> Thực hiện lệnh SGK. ? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? ? Nhận xét về hình dạng của TB? - GV y/c HS quan sát H7.1 ? Trong cùng một cơ quan TB có giống nhau không? - GV y/c HS nghiên cứu SGK, quan sát bảng. ? Nhận xét về kích thước TB? GV nhận xét kết luận.. - HS quan sát hình -> Thảo luận nhóm. + Đều cấu tạo bằng TB + Có nhiều hình dạng. + Không,(VD: Thân có các loại TB biểu bì, thịt vỏ mạch rây,gỗ, ruột. - HS nghiên cứu SGK -> Trả lời. + TB có kích thước khác nhau: có những TB mắt thường nhìn thấy được, có những TB mắt thường không nhìn thấy được.. Kết luận :- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào. - Tế bào có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào Mục tiêu: Nêu được 4 thành phần chính của TB: Vách TB- Màng sinh ch ất - Ch ất TB - Nhân - GV y/c HS quan sát H7.4, n. cứu II. Cấu tạo của tế bào. thông tin SGK. - HS n.cứu và quan sát hình-> ghi nhớ các thành phần của TB. ? Cấu tạo tế bào thực vật gồm mấy bộ + 4 phần: Vách, màng sinh chất, chất TB, phận? Kể tên? nhân ? Chức năng của từng bộ phận ? +) Nêu được chức năng của từng bộ phận. - GV vẽ nhanh TB câm lên bảng -> Gọi - 1, 3 HS lên chỉ trên tranh câm. HS lên chỉ các bộ phận TB trên tranh. HS bổ xung đưa ra kết luận..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> => Rút ra kết luận. Kết luận: Cấu tạo tế bào thực vật: + Vách TB: Bằng xenlulozơ( chỉ có ở TV) Làm cho TB có hình dạng nhất định. + Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất TB. + Chất TB: Chứa các bào quan. Diễn ra mọi hoạt động sống của TB + Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của TB. ( Ngoài ra còn có không bào: Chứa dịch TB) HĐ3: Tìm hiểu mô - GV y/c HS qsát tranh các loại mô -> H7.5? III. Mô ? Nhận xét cấu tạo hình dạng của TB trong cùng - HS quan sát tranh-> Trao đổi nhóm. một mô? + Giống nhau ? Của các loại mô khác nhau? => ? Mô là gì? + Khác nhau +) Đưa ra kn mô Kết luậnt: Mô gồm một nhóm TB có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng. 4. Củng cố - Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - Giải ô chữ - HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài , trả lời câu hỏi SGK, vẽ hình 8.1+2 vào vở BT - Đọc mục em có biết. - Ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh. ................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 7. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: - Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào. - Hiểu được ý nghĩa của việc lớn lên và phân chia ở TBTV chỉ có những TB mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2.kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát hình, tìm tòi kiến thức 3.Thái độ: Có thái độ yêu thích bộ môn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Tranh phóng to H8.1, H8.2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS: Ôn lại kiến tức TĐC ở cây xanh. C. TIẾN TRÌNH. 1. Tổ chức: Sĩ số / 35 vắng................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? TBTV gồm những thành phần chủ yếu nào? Nêu chức năng từng phần? ? Mô là gì? Kể tên một số mô TV? 3. Bài mới: Mở bài: ( SGK ) HĐ1: Tìm hiểu sự lớn lên của TB Mục tiêu: Thấy được TB lớn lên nhờ sự TĐC. I. Sự lớn lên của tế bào. - GV y/c HS quan sát H8.1, n. cứu thông - HS quan sát hình, đọc thông tin thảo luận tin SGK. nhóm. ? TB lớn lên như thế nào? +) Từ một TB non kích thước bé -> TB trưởng thành kích thước to hơn ? Nhờ đâu TB lớn lên được? +) TĐC - GV gợi ý: + TB trưởng thành là TB không lớn - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ thêm được nữa và có khả năng sinh sản. sung. + TB các bộ phận tăng kích thước. - GV y/c 1,2 HS tóm tắt => Rút ra kết luận. Tiểu kết: TB non có kích thước nhỏ, lớn dần thành TB trưởng thành nhờ quá trình TĐC HĐ2: Tìm hiểu sự phân chia của TB Mục tiêu: Biết được quá trình phân chia của TB, TB mô phân sinh mới phân chia II. Sự phân chia của tế bào. - GV y/c HS quan sát H8.2, n. cứu thông - HS quan sát hình , nghiên cứu thông tin tin SGK. -> Thảo luận nhóm. - GV vết sơ đồ trình bày mối quan hệ - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận giữa sự lớn lên và phân chia của TB. xét, bổ sung. + TB non ->TB trưởng thành--> TB non mới + Trưởng thành - GV y/c HS trả lời: + QT phân chia 1 TB -> 2 TB ( SGK ) ? Khi nào TB phân chia? + TB ở mô phân sinh ? TB phân chia như thế nào? ? các TB ở bộ phận nào có khả năng + Nhờ có sự phân chia của TB phân chia? ? Cơ quan TV như rễ, thân, lá... lớn lên + Giúp TV lớn lên ( sinh trưởng và phát bằng cách nào? triển) ?Sự lớn lên và phân chia của TB có ý - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ xung..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nghĩa gì đối với TV? GV nhận xét kết luận: Tiểu kết: TB lớn đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 TB đó là sự phân bào. +) Quá trình phân bào: - Từ 1 nhân thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con - Các TB ở mô phân sinh đều có khả năng phân chia - Ý nghĩa giúp TB lớn lên 4. Củng cố- Đánh giá: Đọc kết luận chung SGK ? TB lớn lên như thế nào ? TB phân chia như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Mỗi nhóm chuẩn bị: Cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam nhỏ, cây cỏ, rau dền.... ơ. …………………………………………………………………………... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 8 A. MỤC TIÊU.. CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1.Kiến thức: Biết được cơ quan của rễ và vai trò của rễ đối với cây. - HS nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm. - Trình bày được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. ( giới hạn ở miền hút) 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh , kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Một số cây có rễ: rau cải, nhãn, hành, rau dền.... - Bảng phụ vẽ sơ đồ câm của rễ, HS: Chuẩn bị cây có rễ đã dặn ở bài trước C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số..................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? TB lớn lên như thế nào? ? TB phân chia như thế nào? Cơ quan rễ, thân, lá của TV lớn lên bằng cách nào? 3. Bài mới. Rễ giữ cho cây mọc được trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả rễ cây đều cùng một loại. HĐ1: Tìm hiểu các loại rễ Mục tiêu: Phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm. I. Các loại rễ - GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn tìm - HS đặt tất cả những cây có rễ của nhóm lên những rễ giống nhau đặt vào một nhóm. bàn---> Kiểm tra quan sát thật kĩ, tìm những rễ giống nhau đặt vào một nhóm. ? Rễ được chia thành mấy loại. - HS trao đổi nhóm thống nhất tên cây--> - GV y/c HS làm bài tập: Điền từ vào ghi vào vở. chỗ trống + Chú ý về kích thước và cách mọc trong đất - GV treo tranh câm H9.1 – Chia 2 loại - GV chọn một nhóm hoàn chỉnh nhất để - Đại diện 1, 2 nhóm trình bày , nhóm khác nhắc lại. nhận xét bổ sung. - HS quan sát hình , làm nhanh bài tập. ? Rễ cọc có đặc điểm gì? ? Rễ chùm có đặc điểm gì? + Rễ cọc to, đâm sâu - GV treo tranh H9.2 -> y/c HS quan + Rễ chùm nhiều, nhỏ đều nhau, ăn nông sát& làm bài tập dưới hình. + Cây có rễ cọc: Bưởi cải, hồng xiêm => Rút ra kết luận. + Cây có rễ chùm: Tỏi, lúa Tiểu kết: - Có 2 loại rễ chính: rễ cọc & rễ chùm. - Rễ cọc có một rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất, và các rễ bên mọc xiên. - Rễ chùm: mọc ra từ mấu thân, to dài gần bằng nhau HĐ2: Tìm hiểu các miền của rễ Mục tiêu: Xác định được các miền của rễ & chức năng các miền đó..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Các miền của rễ. - GV y/c HS n.cứu SGK - HS đọc nội dung trong khung kết hợp với - GV treo tranh câm các miền của rễ quan sát tranh & chú thích -> ghi nhớ H9.3 - 1 HS lên bảng hoàn thiện sơ đồ y/c HS lên bảng hoàn thiện. - HS khác nhận xét, sủa chữa. - 1HS nêu chức năng các miền. ? Rễ có mấy miền? Kể tên? +) 4 Miền: ? Chức năng chính các miền của rễ? - Trưởng thành( dẫn truyền) - Miền hút ( hút nước, muối khoáng) - M/ sinh trưởng( làm rễ dài ra) - Chóp rễ ( che chở cho đầu rễ) GV nhận xét kết luận HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: +) Rễ có 4 miền: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp. - Trưởng thành( dẫn truyền) - Miền hút ( hút nước, muối khoáng) - Miền sinh trưởng( làm rễ dài ra) - Chóp rễ ( che chở cho đầu rễ) 4. Củng cố- Đánh giá - Đọc kết luận chung SGK - HS làm bài tập 1 SGK trang 31 ? Rễ có mấy miền ? chức năng mỗi miền? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết ". .................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 9. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ ơ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS trình bày được các miền của rễ & chức năng của từng miền. - Bằng quan sát nhận xét thấy được các đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng có liên quan đến rễ cây. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh , mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - HS : Ôn lại tiết 9. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số / 35 vắng 2. Kiểm tra bài cũ: ? Rễ gồm mấy miền? Nêu chức năng của mỗi miền? Miền nào là quan trọng nhất? 3. Bài mới. Các miền của rễ đều có chức năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào ? HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ Mục tiêu: Thấy được cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ & trụ giữa. I. Cấu tạo miền hút của rễ. - GV yêu cầu HS qsát H10.1 & H10.2 - HS theo dõi tranh, bảng ghi nhớ được 2 ? Miền hút của rễ gồm mấy phần? Đó là phần vỏ và trụ giữa. những phần nào? - HS xem chú thíchH10.1 --> Ghi nhớ các - GV ghi sơ đồ lên bảng bộ phận của phần vỏ & trụ giữa. - GV y/c HS n.cứu SGK ( 32 ) - 1, 2 HS nhắc lại cấu tạo phần vỏ & trụ giữa --> HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lên bảng điền vào sơ đồ. ? Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? + Vì TB lông hút có: vách TB, nhân, màng => Rút ra kết luận. TB, không bào. Tiểu kết: Biểu bì: - Bảo vệ các bộ phận bên trong, một số TB kéo dài --> lông hút Vỏ hút nước và MK Thịt vỏ: - Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa - Miền hút Mạch gỗ: Chuyển nước và MK từ rễ lên thân, lá Bó mạch Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ Trụ giữa Ruột : Chứa chất dự trữ ơ. ? Cấu tạo của miền hút phù hợp với chức - HS đọc cột 3 trong bảng --> Quan sát năng thể hiện như thế nào? H10.1 -> ghi nhớ kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Lông hút có tồn tại mãi ko? ? Tìm sự khác nhau giữa TBTV với TB lông hút? ( TB lông hút có không bào lớn kéo dài để tìm nguồn T/ă ) ? Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu , lan rộng, nhiều rễ. Hãy giải thích?. - HS thảo luận nhóm các câu hỏi + Không tồn tại mãi, già sẽ rụng + TB lông hút không có diệp lục. + Để tìm đến đất ẩm hút nước muối khoáng. HS trả lời đi đến KL. 4. Củng cố - Đánh giá GV vẽ sơ đồ mũi tên sau đó gọi HS lên điền khuyết. Các bộ phận của miền hút Chức năng chính của từng bộ phận Biểu bì Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ Vỏ Hút nướcvà muối khoáng hoà tan Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa Thịt vỏ Mạch rây Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây Bómạch Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá Mạch gỗ Trụ giữa Ruột. Chứa chất dự trữ. - Đọc kết luận chung SGK - Làm bài tập 2 SGK trang 33 5- Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết ". Chuẩn bị bài sau như SGK _________________________________. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 10. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: HS biết quan sát , n.cứu thí nghiệm để tự xác định được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Các nhu cầu của cây về nước, muối khoáng. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thao tác bước tiến hành TN. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 4. Tích hợp: Nước, muối khoáng, các vi sinh vật có vai trò đối với TV-> GD hs bảo vệ MT đất chống thoái hoá rửa trôi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - HS: Kết quả của các mẫu TN ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số / 35 vắng 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cấu tạo , chức năng miền hút của rễ ? 3. Bài mới. MB: ( SGK ) HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây Thấy được nước rất cần cho cây nhưng tuỳ từng loại cây & từng giai đoạn phát triển của cây. I. Nhu cầu nước của cây. * TN 1: Tìm hiểu sự cần nước của cây -HS đọc TN SGK : chú ý tới điều kiện thí - GV y/c HS n.cưú SGK -> Thực hiện nghiệm, tiến hành thí nghiệm -> Thảo luận lệnh . nhóm, thống nhất ý kiến--> ghi lại nội dung - GV bao quát lớp , nhắc nhở các nhóm cần đạt được. hướng dẫn nhóm học yếu. - Đại diện 1, 2 nhóm trình bày kết quả, nhóm - GV thông báo đáp án ( nếu cần ) khác nhận xét bổ sung. * TN 2: Tìm hiểu nhu cầu nước - Các nhóm báo cáo kết quả TN ở nhà.-> - Y/c các nhóm báo cáo kết quả cân rau Nhận xét chung về khối lượng rau quả khi bị ở nhà phơi khô. - GV y/c HS n.cứu SGK - HS n.cứu SGK-> thảo luận nhóm, thực hiện - GV lưu ý HS kể tên cây cần nhiều lệnh SGK nước, ít nước, tránh nhầm cây ở nước - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước. sung ? Cây cần nước như thế nào? Tiểu kết: Cây rất cần nước , nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. HĐ2:Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây Thấy được cây rất cần 3 loại muối khoáng chính: Đạm, lân , kali II. Nhu cầu muối khoáng của cây. * TN 3: Tìm hiẻu nhu cầu muối đạm - HS n.cứu SGK kết hợp quan sát tranh và - GV treo tranh H11.1 -> Cho HS đọc bảng số liệu SGK -> Trả lời câu hỏi sau TN TN3 SGK + Mục đích TN : Xem nhu cầu muối đạm - GV hướng dẫn HS thiết kế TN theo của cây. nhóm, TN gồm các bước: - HS thiết kế TN theo nhóm dưới sự hướng -Mục đích TN - Đối tượng TN - Tiến dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hành ( điều kiện , kết quả ) - 1,2 nhóm trình bày TN - GV nhận xét bổ sung cho các nhóm. - HS n.cứu thông tin SGK -> Trả lời câu hỏi - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> lệnh 2. Thực hiện lệnh SGK. @. Tích hợp: GV việc bón phân vào đất có ảnh hưởng như thế nào đối với MT đất? Giải pháp? Tiểu kết: + Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất. + cây cần 3 loại muối khoáng chính là: đạm, lân, kali. + Nhu cầu về muối khoáng là khác nhau đối với từng loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kì sống của cây. 4. Củng cố - Đánh giá ? Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng? 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc mục " Em có biết ". - Học bài theo câu hỏi SGK. ----------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 11. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (Tiếp) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Xác định được con đường hút nước & muối khoáng hoà tan. - Hiểu được nhu cầu nước & muối khóang của cây phụ thuộc vào những ĐK nào? - Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu củaSGK đề ra. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. 4. Tích hợp: Nước, muối khoáng, các vi sinh vật có vai trò đối với TV-> GD hs bảo vệ MT đất chống thoái hoá rửa trôi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - HS: Kiến thức bài cấu tạo miền hút của rễ. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số /35 vắng 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của nước & muối khoáng đối với cây? - Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? 3. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng. Thấy được cây hút nước và muối khoáng nhờ lông hút..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Rễ cây hút nước và muối khoáng. - HS quan sát hình , chú ý đường đi của mũi tên & đọc phần chú thích. - HS chọn từ điền vào chỗ trống . y/c nêu được: 1lông hút, 2 vỏ, 3 mạch gỗ, 4 lông hút. - 1 HS lên chữa bài tập trên bảng -> Lớp theo dõi nhận xét. + Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và mk hoà tan. + Vì rễ cây chỉ hút được mk hoà tan trong nước. + Để tăng khả năng hút nước và muối khoáng HS trả lời HS khác bổ xung kl. - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Làm bài tập trang 37. - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK& quan sát H11.2 - GV ghi bài tập lên bảng - GV nhận xét bài tập & sửa - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK -> Hỏi: ?Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước & mk hoà tan? ? Tại sao sự hút nước & mk của rễ không tách rời nhau? ? Vì sao rễ cây lan rộng và có nhiều rễ con? GV nhận xét kl Tiểu kết: Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút: Nước & MK hoà tan từ lông hút -> vào vỏ-> tới mạch gỗ của rễ->đến các cơ/ q khác. - Rễ cây chỉ hút được những muối khoáng hoà tan trong nước. HĐ2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước & muối khoáng của cây MT: Biết được những điều kiện : Đất, khí hậu. Thời tiết ảnh hưởng đến hút nước & muối khoáng. II. Những điều kiện bên ngoài a/h đến sự GV y/c HS n.cứu SGK -> Hỏi: hút nước và muối khoáng của cây. a- Các loại đất trồng khác nhau. ? Kể tên những loại đất trồng mà em - HS n.cứu SGK -> thảo luận . biết? + Đất phù sa, đất đá ong, đất sám bạc màu ? Loại đất trồng nào trồng cây tốt nhất? + Đất phù sa, vì trong đất phù sa có nhiều Tại sao? nước và muối khoáng ? Các loại đất trồng khác nhau có ảnh + Có hưởng tới sự hút nước & muối khoáng VD: Đất đá ong: nước & muối khoáng của rễ không? VD cụ thể? trong đất ít -> sự hút của rễ khó khăn. @.Tích hợp: - Đất phù sa: Nước & muối khoáng nhiều -> ? Ở đ/phg có những loại đất trồng nào? Sự hút của rễ thuận lợi. ? Theo em chúng ta cần làm gì để bảo + Đất phù sa, đất xám bạc màu vệ MT đất? + Sử dụng phân bón hợp lí, tích cực sử dụng - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK phân hữu cơ, hạn chế thải chất thải độc vào ? Khí hậu ảnh hưởng đến sự hút nước b- Thời tiết, khí hậu & muối khoáng của cây không? - HS n.cứu thông tin -> Thảo luận: Lấy VD khi nhiệt độ xuống thấp hoặc + Có quá cao, mưa nhiều ngập úng. VD: - Nhiệt độ thấp nước đóng băng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Giải thích hiện tượng cây rụng lá mùa đông - GV y/c HS thực hiện lệnh SGK. ?Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây? ? Cần phải làm gì để rễ cây hút được nhiều nước và muối khoáng hoà tan. GV nhận xét kết luận. - > cây không hút được nước. - Nhiệt độ quá cao nước bốc hơi -> Cây thiếu nước - Ngập úng lâu ngày-> rễ bị thối - Lạnh -> rễ không hút được nc&mk-> không có chất dinh dg nuôi cây ->lá cây rụng + Đất, khí hậu. + Sới đất tơi xốp, tưới đủ nước , cung cấp đủ muối khoáng HS trả lời HS khác bổ xung. Tiểu kết: Đất trồng , thời tiết , khí hậu ả/hưởng tới sự hút nước & muối khoáng của cây Cần cung cấp đủ nước muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng và phát triển tốt. 4 . Củng cố- Đánh giá - Vì sao cần bón đủ phân , đúng loại, đúng lúc? - Tại sao khi trời nóng, nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây? - Cày , cuốc, xới đất có lợi gì? 5. Hướng dẫn về nhà : Trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi, dây tơ hồng. _________________________________ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 12. THỰC HÀNH - BIẾN DẠNG CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng, hiểu được đặc điểm từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. - Nhận dạng được một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp. - HS giải thích được vì saophải thu hoặch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng, tranh một số loại rễ biến dạng - HS: Mỗi nhóm cbị: củ sắn , củ cà rốt, cành trầu không, dây tơ hông, dây vạn niên thanh III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức: Sĩ số. / 35.vắng........................................... 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu con đường hấp thụ nước & mk hoà tan từ đất vào cây? ? Những đ/k nào ảnh hưởng đến sự hút nước và mk của cây. Cần làm gì để cây hút được nhiêù nước và mk..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3.Bài mới HĐ1: đặc điểm của rễ biến dạng và chức năng đối với cây I. Một số loại rễ biến dạng. - GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn quan - HS quan sát , hoạt động theo nhóm. sát -> Phân chia rễ thành các nhóm. - HS dựa vào hình thái màu sắc, cách mọc - GV Treo tranh đưa thông tin: Cây bần, để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ. cây mắm,bụt mọc sống ở nơi ngập mặn, - 1, 2 nhóm trình bày kết quả phân loại của nhóm mình. - GV nhận xét - HS hoàn thành cột 1 trong bảng. ? Có mấy loại rễ biến dạng ? Đó là - 1, 2 HS đọc kết quả của mình -> HS khác những loại nào? bổ sung. 2 ? Nêu đ từng loại rễ biến dạng . + 4 loại: Rễ củ, rễ thở, rễ móc, rễ giác mút. GV nhận xét kết luận. Đặc điểm: Bảng sgk trang 40 Tiểu kết:: Có 4 loại rễ biến dạng là: - Rễ củ - Rễ thở - Rễ móc - Giác mút - Đặc điểm các loại rễ( Bảng SGK trang 40) II. Chức năng. - GV y/c HS dựa vào đặc điểm của rễ - HS trao đổi nhóm -> Hoàn thành nội dung biến dạng -> Hoàn thành bảng 40 cột 5 bảng. - GV y/c HS chữa -> Nhận xét - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ ? Chức năng của rễ biến dạng đối với sung. cây là gì? - HS làm bài tập SGK. ? Tại sao những cây có rễ củ phải thu hoạch trước khi cây ra hoa tạo quả? + Còn nhiều tinh bột và chất dinh dưỡng. ?Quan sát hình làm bài tập điền tiếp sgk HS trả lời HS khác bổ xung. . TT 1. Tên rễ biến dạng Rễ củ. 2. Rễ móc. 3. Rễ thở. 4. Giác mút. Tên cây Cải củ Cà rốt Sắn Hồ tiêu Trầukhông Vạn niên thanh Mắm Bụt mọc Bần Tơ hồng Tầm gửi. Đặc điểm của rễ biến dạng. Chức năng đối với cây. Rễ phình to. Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa và tạo quả. Rễ phụ mọc ra từ thân và cành trên mặt đất móc vào trụ bám Sống trong điều kiện thiếu không khí rễ mọc ngược lên trên mặt đất Rễ biến đổi thành giác mút, đâm vào thân hoặc cành. Giúp cây leo lên Lấy oxi cung cấp cho các phần rễ ở dưới Lấy thức ăn từ cây chủ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> của cây khác. . Kết luận: Khi cây ra hoa tạo quả các chất dinh dưỡng ở củ sẽ chuyển lên nuôi hoa, quả ->củ không còn chất dinh dưỡng, sẽ bị sơ vì vậy ta phải thu hoạch các loại củ trước khi chúng ra hoa. 4. Củng cố - Đánh giá: - Đọc kết luận SGK- GV y/c HS làm bài tập SGK- ( 42 ) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK chuẩn bị : cành dâm bụt, dâu, cành hoa hồng, ngọn bí đỏ. …………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 13. CHƯƠNG III: THÂN Tiết 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: Nêu được vị trí hình dạng của thân.. - Phân biệt được cành, chồi ngọn với chồi nách, chồi lá, chồi hoa. - Nhận biết và phân biệt được các loại thân: Thân đứng- Thân leo- Thân bò. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Tranh H13.1; H13.2; H13.3 Kính lúp Ngọn bí đỏ, ngồng cải,bảng phân loại thân cây. - HS: Cành hoa hồng, râm bụt, rau đay.... C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC I.Tổ chức: Sĩ số...........vắng............................................ II.Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những loại rễ biến dạng & chức năng của chúng. - Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa? III.Bài mới: HĐ1: TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN MT: Xác địng được thân gồm : chồi ngọn , chồi nách. I.Cấu tạo ngoài của thân. - GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn - > Quan a - Xác định bộ phận ngoài của thân sát -> Trao đổi nhóm -> Hỏi: - HS đặt mẫu vật lên bàn -> Quan sát. -> Thảo luận nhóm -> Trả lời câu hỏi. ? Thân mang những bộ phận nào? + Thân, cành, lá, chồi ? Nêu những điểm giống nhau của thân và + Đều mang lá, đều có chồi ngọn, chồi cành? nách. ? Vị trí của chồi ngọn trên thân & cành? + Đầu thân, đầu cành.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Vị trí của chồi nách? ? Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây? - GV nhấn mạnh: Chồi nách gồm chồi hoa & chồi lá. - GV y/c HS xác định chồi lá, chồi hoa trên ngọn bí đỏ, cành hoa hồng. - GV y/c HS tách chồi lá& chồi hoa. ? Những vảy nhỏ tách ra được là những bộ phận nào của chồi hoa & chồi lá? - GV cho HS quan sát H13.2 ? Tìm sự giống nhau & khác nhau giữa chồi hoa & chồi lá về cấu tạo?. + Dọc thân, cành + Chồi ngọn phát triển thành thân, cành - HS mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phận của thân -> HS khác bổ sung. b - Cấu tạo chồi hoa & chồi lá - HS xác định các vảy nhỏ là mầm lá.. + giống: Có mầm lá bao bọc. + Khác: Chồi lá có mô phân sinh ngọn, chồi hoa có mầm hoa.. ? Chồi hoa & chồi lá sẽ phát triển thành bộ phận nào của cây? + Chồi lá--> cành mang lá GV nhận xét kết luận. chồi hoa --> cành mang hoa. HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung Tiểu kết: + Thân gồm thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa. HĐ2: PHÂN BIỆT CÁC LOẠI THÂN. MT: Biết cách phân biệt các loại thân theo vị trí của thân trên mặt đất, theo độ cứng mềm của thân. Nhận biết được một số loại thân trong thiên nhiên. - GV treo tranh H13.3 các loại thân -> Hs quan sát-> - Đặt mẫu lên bàn -> đối chiếu với tranh thảo luận nhóm phân chia cây thành các nhóm theo: - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK Dựa vào đ2 nào để phân chia các loại thân? - Vị trí thân trên mặt đất - Độ cứng mềm của thân - Sự phân cành - Thân tự đứng hay leo bám 2 ? Đ từng loại thân. - GV treo bảng phụ SGK gọi hs lên t/hiện GV chữa bảng. ? Có mấy loại thân ? Cho ví dụ?. II.Các loại thân. - HS quan sát tranh-> chia nhóm. - HS thảo luận nhóm-> Hoàn thành bảng SGK HS phân biệt được 3 loại thân chính. Lấy được VD :-Thân đúng - Thân leo - Thân bò. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng-> Nhóm khác bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kết luận: Có 3 loại thân:Thân đứng ,Thân leo, Thân bò + Thân đứng: - Thân gỗ: cứng cao, có cành VD: mít - Thân cột: cứng cao, không có cành VD: cau - Thân cỏ: mềm yếu thấp VD: rau cải + Thân leo: - Leo bằng thân cuốn VD: đỗ dải áo. - Leo bằng tua VD: bầu bí + Thân bò: Mềm bò sát mặt đất VD: Rau má IV. Củng cố- Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - HS làm bài tập 1, 2 SGK trang 45 V.Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi SGK - Các nhóm chuẩn bị thí nghiệm & ghi lại như bài 14. …………………………………………………………………………….. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 14. THÂN DÀI RA DO ĐÂU? A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1.Kiến thức: Qua TN HS phát hiện thân dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh ngọn, lóng ở một số loài. - Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn , tỉa cành để giải thích một số hiện tượng trong sản xuất. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tiến hành TN chứng minh về sự dài ra của thân. 3.Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích TV, bảo vệ TV. 4. Tích hợp: GD hs ý thức bảo vệ cây, hạn chế việc bẻ cành bóc vỏ B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - GV: Tranh phóng to H14.1, H13.1 - HS :Báo cáo kết quả TN. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. I.Tổ chức: Sĩ số........vắng........................................ . II.Kiểm tra bài cũ: - Thân cây gồm những bộ phận nào? Chồi lá & chồi hoa khác nhau ở điểm nào? III.Bài mới: MB: Trong thực tế khi trồng rau ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân , làm như vậy có tác dụng gì? HĐ1: TÌM HIỂU SỰ DÀI RA CỦA THÂN. MT: Qua TN biết được thân dài ra do phần ngọn. - GV y/c HS báo cáo kết quả TN I. Sự dài ra của thân. - GV ghi nhanh kết quả lên bảng. a.Thí nghiệm: SGK.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhóm cây Chiều cao(cm) Ngắt ngọn Không ngắt ngọn - GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK. -GV gọi 1, 2 nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. -Hs đọc TT tìm hiểu: ? Các loại cây khác nhau sự dài ra của thân có giống nhau không. Lấy VD. ? Cây trưởng thành nếu ngắt ngọn bộ phận nào pt. ? Khi tỉa cành cây sẽ pt chiều nào. ? Rút ra kết luận. @.Tích hợp: Thân dài ra do phần ngọn. Vậy theo em ta phải có bp gì để bảo vệ cây không bị mất ngọn?. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.. + Thân ngắt ngọn cây không dài ra. + Cây dài ra là do phần ngọn. + Thân dài ra do TB mô phân sinh phân chia b. Kết luận. - Thảo luận nhóm -> Đưa ra nhận xét. GV bổ xung: + Khi bấm ngọn cây không cao được, chất dinh dưỡng tập chung cho chồi lá, chồi hoa phát triển. + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà ko bấm ngọn vì cần thân, sợi dài. + Không bẻ ngọn, bẻ cành leo trèo đu cây, không thả trâu bò vào rừng cây non.... Tiểu kết:: Thân dài ra do sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn.. HĐ2: GIẢI THÍCH NHỮNG HIỆN TƯỢNG THỰC TẾ. MT: Giải thích được tại sao một số cây người ta thường bấm ngọn, một số cây tỉa cành. II. Giải thích được những hiện tượng - GV y/c HS hoạt động theo nhóm. thực tế. - Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi SGK. - Y/c đưa ra được: ? Những loại cây nào thường bấm ngọn? + Đậu, bông, cà phê là cây lấy quả -> cần nhiều cành nên người ta ngắt ngọn ? Những loại cây nào thường tỉa cành? + Cây lấy gỗ, sợi... Cần thân ? Hiện tượng cắt thân cây rau ngót như đã + Phát triển nhiều trồi mới -> nâng cao nói ở đầu giờ nhằm mục đích gì? năng xuất. - Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác => Kết luận? nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Bấm ngọn cây lấy quả, hạt, thân để ăn ( ngọn). Tỉa cành cây lấy gỗ, lấy sợi. Nhằm tăng năng xuất cây trồng. IV.Củng cố- Đánh giá. HS làm bài tập trắc nghiệm - Đọc kết luận chung SGK V.Hướng dẫn về nhà.- Làm bài tập SGK trang 47.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Mỗi nhóm mang một đoạn thân non, 1 dao lam - Ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ -----------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 15 ơ. CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN ơ. A MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm cấu tạo trong của thân non gồm vỏ và trụ giũa, so. sánh với cấu tạo trong ở miền hút của rễ. - Nêu được đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát so sánh. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , bảo vệ cây. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - GV: Tranh H15.1; H10.1.Bảng phụ: Cấu tạo trong của thân non. - HS: Kẻ bảng cấu tạo trong & chức năng của thân non, đoạn thân non, dao lam.Ôn lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. I.Tổ chức: Sĩ số ......vắng........................................................ II.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày TN để biết cây dài ra do bộ phận nào? III.Bài mới. MB: Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn thân & ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. Vậy thân non có cấu tạo như thế nào? HĐ1: TÌM HIỂU CẤU TẠO TRONG VÀ CHỨC NĂNG CỦA THÂN NON. MT: - Thấy được thân non gồm 2 phần: Vỏ & trụ giữa. - Nêu được chức năng phù hợp với cấu tạo trong của thân non. - GV y/c HS quan sát H15.1 -> Dùng dao lam cắt một đoạn ngọn cây -> quan sát. ? Cấu tạo trong của thân non gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - GV y/c 1, 2 HS xác định phần vỏ và trụ giữa trên mẫu vật kết hợp tranh hình SGK - 1, 2 HS xác định trên tranh. - GV y/c HS quan sát phần vỏ trên tranh H15.1 ? So sánh màu sắc của phần vỏ & trụ giữa?. I. Cấu tạo trong của thân non. - HS quan sát H15.1 - HS cắt ngang ngọn cây -> Xác định phần vỏ & trụ giữa. - Một vài HS xác định các phần trên mẫu vật & trên tranh. + Phầnvỏ có màu xanh lục + Phần vỏ gồm: Biểu bì & thịt vỏ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Vỏ của thân non có những bộ phận nào? Chúng có đặc điểm gì? ? Vì sao biểu bì là một lớp TB trong suốt? - GV y/c HS quan sát phần trụ giữa. ? Trụ giữa gồm những bộ phận nào? Nêu đặc điểm? - GV y/c HS chỉ trên tranh. ? Mạch rây, mạch gỗ, ruột có chức năng gì? GV nhận xét kết luận. Kết luận Các bộ phận. + Để TB có diệp lục phần thịt vỏ làm nhiệm vụ quang hợp. -Thực tế thân trưởng thành lớp biểu bì rất dày. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. + Trụ giữa: mạch rây, mạch gỗ, ruột + Vận chuyển, dự trữ. HS trả lời HS khác bổ xung.. Cấu tạo. Chức năng. Vỏ: - Biểu bì. - Là một lớp Tb trong suốt, xếp sát - che chở, bảo vệ các nhau. phần bên trong. - Thịt vỏ - Gồm một lớp TB lớn hơn, một số - Chứa chất dự trữ & TB chứa diệp lục. quang hợp. Trụ giữa:-Một vòng + Mạch rây: Gồm những TB sống, - Vận chuyển chất hữu bó mạch vách mỏng. cơ. + Mạch gỗ: Gồm những TB có + Vận chuyển nước & muối khoáng. vách hoá gỗ dày, ko có chất TB. - Ruột: - Chứa chất dự trữ. - Gồm những TB có vách mỏng. Em đã học cấu tạo cơ quan nào của cây có các bộ phận tương tự với các bộ phận của thân non? HĐ2: SO SÁNH CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON VỚI MIỀN HÚT CUẢ RỄ. MT: Tìm được điểm giống nhau khác nhau giữa thân non & miền hút của rễ. - GV treo tranh H15.1 & H10.1 -> y/c HS II So sánh cấu tạo trong của thân non quan sát -> thảo luận nhóm. với miền hút của rễ. ? Tìm điểm giống nhau về cấu tạo trong của - HS quan sát , thảo luận nhóm -> Tìm thân non * miền hút của rễ? điểm giống nhau & khác nhau. ? Tìm điểm khác nhau? +) Giống: Đều có các bộ phận cấu tạo như nhau. +) Khác: Thân non có TB diệp lục, vị trí mạch rây, mạch gỗ khác nhau. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ GV nhận xét kết luận. xung. Tiểu kết: Cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ có đặc điểm khác nhau. + Giống : Có các phần tương tự nhau.( Vỏ, trụ giữa).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Khác: Miền hút Thân non + Thịt vỏ: Đa số không có màu xanh + Thịt vỏ: Màu xanh, chứa diệp lục + Mạch gỗ mach rây xếp xen kẽ + Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong + Có tế bào biểu bì kéo dài thành lông + Không có lông hút hút. IV.Củng cố - Đánh giá - Đọc kết luận chung SGK - Qua bài học này em biết được điều gì? - Làm bài tập trắc nghiệm. IV.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục " Em có biết ". - Mang cành cây, dao nhỏ, giấy lau ................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 16. THÂN TO RA DO ĐÂU? A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: HS trả lời được câu hỏi: Thân to ra do đâu? Do tầng sinh vỏ và tầng sinh. trụ ( sinh mạch) làm cho thân to ra. - Phân biệt được dác & ròng.Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh , nhận biết kiến thức. 3.Thái độ. Có ý thức bảo vệ TV. 4. Tích hợp. GD hs ý thức bảo vệ cây không vóc vỏ bẻ cành....

<span class='text_page_counter'>(32)</span> B- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - GV: Đoạn thân gỗ già cưa ngang, mô hình thân cây - HS: 1 cành cây , dao nhỏ, giấy lau. C- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. I- Tổ chức: Sĩ số ............vắng.............................................. II- Kiểm tra bài cũ. - Cho biết cấu tạo trong của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần? III- Bài mới. MB: các em đã biết cây dài ra do phần ngọn.Không những cây dài ra mà còn to ra. Vậy cây to ra do đâu? HĐ 1: XÁC ĐỊNH TẦNG PHÁT SINH MT: Phân biệt được tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ. - GV treo tranh H15.1; H16.1 -> y/c HS quan sát. ? Cấu tạo trong của thân non & thân trưởng thành khác nhau ntn? - GV y/c 1, 2 HS lên chỉ trên tranh. ? Theo em nhờ bộ phận nào mà cây to ra được? ? Vì sao thân cây lại to ra được? - GV y/c HS đọc TT. ? Vỏ cây to ra là nhờ bộ phận nào? ? trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? - GV y/c HS cắt một đoạn cành cây -> Xác định tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ. ( GV hướng dẫn HS quan sát đó là phần nhớt của vỏ và lớp giữa vỏ và gỗ) GV nhận xét kết luận. I.Tầng phát sinh. - HS quan sát thảo luận. + Thân cây trưởng thành có tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ. + Vỏ & trụ giữa. + Do mô phân sinh ở tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ - HS tiến hành TN. đại diện nhóm xác định -> Nhóm khác nhận xét bổ sung.. Tiểu kết: Cây to ra do sự phân chia của các TB mô phân sinh ở tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ HĐ2: NHẬN BIẾT VÒNG GỖ HÀNG NĂM MT: Biết đếm vòng của cây gỗ & xác định tuổi của cây. - GV y/c HS n.cứu TT SGK , quan sát II. Vòng gỗ hàng năm. H16.2 -> Trả lời câu hỏi: - HS đọc TT SGK -> Thảo luận nhóm. ? Vòng gỗ hàng năm là gì? Tại sao lại có + Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ. vòng gỗ sẫm, vòng gỗ màu sáng? - Mùa mưa -> vòng gỗ màu sáng. (GV dưa vào đó ta tính mỗi vòng màu - Mùa khô -> vòng gỗ màu sẫm xẫm là 1 năm) ? Làm thế nào biết được tuổi của cây? + Đếm số vòng gỗ có thể xác định được - GV y/c một số nhóm đem miếng gỗ lên tuổi của cây. bảng rồi đếm số vòng gỗ & xác định tuổi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> của cây. - GV nhận xét cho điểm nhóm có kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm đúng. khác nhận xét bổ sung. Tiểu kết: Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ. Đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi cây. HĐ3: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM DÁC & RÒNG. MT: Phân biệt được dác & ròng III.Dác và ròng. - GV y/c HS n.cứu TT -> Hỏi: - HS n.cứu TT -> Quan sát H16.2 -> Trả lời. ? Thế nào là dác? Thế nào là ròng? + Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, ròng là lớp gỗ màu tối ở phía trong. + Dác là phần có TB mạch gỗ sống ? Tìm sự khác nhau giữa dác & ròng? Vận chuyển nước & MK. Còn ròng là ? Khi người ta ngâm xoan xuống ao, sau TB mạch gỗ chết dày -> nâng đỡ cây. một thời gian vớt lên, có hiện tượng phần + Phần bong ra là dác, phần cứng chắc bên ngoài của thân bong ra nhiều lớp mỏng, là ròng. còn phần trong cứng chắc. Em hãy giải thích? + Sử dụng phần ròng vì phần ròng cứng @ Tích hợp : Khi làm nhà , làm trụ cầu.... chắc người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ? Vì sao? Đối với những cây gỗ quý ta cần bảo vệ lâu năm để có được phần dòng như đinh, lim, sến táu, mít, lát... Tiểu kết: Cây gỗ già lâu năm có phần dác và phần ròng. + Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, có TB mạch gỗ sống Vận chuyển nước & muối khoáng. + Ròng là lớp gỗ màu tối ở phía trong có TB mạch gỗ chết dày -> nâng đỡ cây. IV.Củng cố- Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - 1, 2 HS lên xác định vị trí tầng phất sinh? Thân to ra do đâu? - Xác định tuổi của cây bằng cách nào? V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục " Em có biết " - Làm thực hành như bài 17 trang 54. ............................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 17. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN [.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: HS biết cách tự tiến hành TN để chứng minh được chức năng mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thao tác thực hành thí nghiệm về sự dẫn nước và muối khoáng. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV. 4. Tích hợp. HS thấy được con đường vận chuyển nước và muối khoáng trong thân=> ý thức cần bảo vệ cây không làm chóc vỏ, sứt sát cây. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: làm TN : Hoa huệ, hoa hồng , hoa cúc, cành dâu, cành dâm bụt. Kính hiển vi hoặc kính lúp, dao lam, nước, giấy, cành triết C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I.Tổ chức: Sĩ số .........vắng................................................ II.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Cây gỗ to ra do đâu? Có thể xác định tuổi của cây gỗ bằng cách nào? - HS2: Tìm sự khác nhau giữa dác & ròng. III.Bài mới. MB: - Mạch gỗ có cấu tạo & chức năng gì? - Mạch rây có cấu tạo & chức năng gì? HĐ1: TÌM HIỂU SỰ VẬN CHUYỂN NƯỚC & MUỐI KHOÁNG HOÀ TAN. MT: Biết nước & MK vận chuyển qua mạch gỗ. - GV y/c các nhóm trình bày TN ở nhà. I.Vận chuyển nước và muối khoáng hoà - GV quan sát kết quả của các nhóm, so tan. sánh SGK -> GV thông báo nhóm có kết - HS trình bày thí nghiệm: quả tốt. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV cho HS xem TN. nhận xét bổ sung. - GV y/c HS cắt lát mỏng qua cành của - Hs quan sát & ghi lại kết quả. nhóm -> Quan sát bằng kính hiển vi. - GV phát một cành đã chuẩn bị -> hướng - HS bóc vỏ ( nhẹ tay ) -> Quan sát bằng dẫn HS bóc vỏ cành. mắt thường chỗ bắt màu. - GV cho một số HS quan sát mẫu trên kính hiển vi -> Xác định chỗ nhuộm màu -> Trình bày cho cả lớp nghe. - GV nhận xét cho điểm. + Nước và muối khoáng vận chuyển qua - Đại diện nhóm trình bày. phần nào của thân? Tiểu kết : Nước & muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HĐ2: TÌM HIỂU SỰ VẬN CHUYỂN CHẤT HỮU CƠ. MT: Biết được chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây. - GV y/c HS quan sát H17.2 -> Đọc TN. ? Khi bóc vỏ bóc luôn cả mạch nào? - Cho HS quan sát cành triết bị phình to. ? Giải thích vì sao mép vỏ phía trên vết cắt phình to ra? Vì sao mép vỏ phía dưới không phình to? ? Mạch rây có chức năng gì? Nhân dân ta thường làm ntn để nhân giống nhanh cây ăn quả như : cam, chanh, bưởi? ? Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được ko? Vì sao? @ Tích hợp : GV giáo dục ý thức bảo vệ cây , tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây. Tiểu kết:. II.Vận chuyển chất hữu cơ. - HS đọc TN -> quan sát hình. - HS thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK. + Mạch rây + Do chất hữu cơ bị tụ lại. + Vì không có chất hữu cơ. + Vận chuyển chất hữu cơ. + Không, vì không có chất hữu cơ nuôi cây. - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.. Chất hữu cơ được vận chuyển nhờ mạch rây.. IV.Củng cố - Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - Hs làm bài tập cuối bài. + Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước & muối khoáng. + Mạch rây có chức năng gì? V.Hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc phần em có biết - Chuẩn bị củ khoai tây, su hào, gừng, củ dong ta..... -----------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 18 ơ. THỰC HÀNH, BIẾN DẠNG CỦA THÂN.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của một số thân biến dạng qua quan sát vật mẫu & tranh. - Nhận dạng được một số thân biến dạng trong thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát vật mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Tranh phóng to H18.1; H18.2 Một số mẫu vật về thân biến dạng. - HS: Chuẩn bị một số củ như bài trước. Kẻ bảng 39. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I.Tổ chức. Sĩ số 6c .........vắng........................................................... II.Kiểm tra bài cũ. - Mô tả TN chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước & MK. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. III.Bài mới. HĐ1: CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THỰC HÀNH. - GV chia nhóm, kiểm tra mẫu vật học sinh mang đến, phân chia cho đủ loại. - Y/c HS nhóm các thân biến dạng giống nhau vào nhóm sau đó quan sát nhận xét tìm các đặc điểm chứng tỏ chúng là thân, chức năng biến dạng của từng loại thân.. Chuẩn bị: - Học sinh chia nhóm, bầu nhóm trưởng, thư kí. - Bày mẫu vật lên bàn. - Nghe GV yêu cầu nội dung buổi thực hành.. HĐ 2: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN BIẾN DẠNG. MT: Qs được hình dạng, các loại thân biến dạng, phù hợp với chức năng. - GV y/c HS quan sát các củ mà HS mang I. Quan sát ghi lại những thông tin về đi -> Xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ một số thân biến dạng. là thân? a - Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm - GV cho HS phân chia các loại củ thành chứng tỏ chúng là thân. nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất - HS đặt mẫu vật lên bàn & quan sát xem & hình dạng củ, chức năng? chúng có chồi, lá ko? - GV y/c HS: + Có chồi, lá -> là thân. ? Tìm điểm giống nhau & khác nhau giữa -HS quan sát theo nhóm. các loại củ này? + Giống: đều phình to -> chứa chất dự - GV y/c HS bóc vỏ củ dong ta -> Tìm trữ. dọc củ những mắt nhỏ -> chồi nách, các + Khác: - Củ gừng, củ rong có hình rễ -> vỏ hình vảy -> lá. nằm dưới mặt đất -> Thân rễ. - Củ su hào, khoai tây dạng tròn, to ->.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thân củ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. b- Quan sát thân cây xương rồng. - HS làm theo hướng dẫn của GV -> Thảo luận nhóm các câu hỏi SGK. + Khi chọc vào thân có rất nhiều nước chảy ra. ( nhựa cây ) + Sống ở những nơi khô, sa mạc. + Sống nơi thiếu nước, khô hạn. + Dự trữ nước cho cây.. - GV y/c HS quan sát cây xương rồng , lấy que nhọn chọc vào thân cây xương rồng -> nhận xét. -> Thảo luận nhóm: ? Cây xương rồng thường sống ở đâu? ? Sống trong điều kiện nào lá biến thành gai? ? Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì? Kể tên một số cây mọng nước? Em có nhận xét gì về một số cây có thân biến dạng? Tiểu kết: Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây.. HĐ3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG CỦA MỘT SỐ LOẠI THÂN BIẾN DẠNG. MT: Ghi lại những đặc điểm & chức năng của thân biến dạng -> Gọi tên thân biến dạng. - GV y/c HS hoạt động theo y/c SGK. II. Đặc điểm chức năng của một số - GV kẻ bảng. loại thân biến dạng. - GV y/c đại diện nhóm trìmh bày. - HS hoàn thành bảng ở vở bài tập. -GV tìm hiểu một số bài đúng & chưa đúng - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bằng cách gọi cho HS nhận xét, bổ sung. Tiểu kết Bảng đặc điểm chức năng biến dạng của thân. TT. Tên mẫu vật. Đặc điểm của thân biến Chức năng đối với Tên thân dạng cây biến dạng 1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dd Thân củ 2 Củ khoai tây Thân củ nằm dưới đất Dự trữ chất dd Thân củ 3 Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dd Thân rễ 4 Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dd Thân rễ 5 Xương rồng Thân mọng nước trên mặt Dự trữ Thân đất nước,quang hợp mọng nước IV. Củng cố - Đánh giá. - Kết luận chung: ( SGK ) - HS làm bài tập tại lớp. - Tìm điểm giống nhau & khác nhau giữa các củ: dong ta, khoai tây, su hào? V.Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi SGK, đọc mục "Em có biết " - Ôn tập các bài đã học. ..........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 19. ÔN TẬP. ơ. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về rễ, thân. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng so sánh, phân tích. 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích môn học, yêu thiên nhiên. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Tranh cấu tạo trong của thân, rễ, một số loại rễ, thân biến dạng. - HS: Kiến thức phần rễ, thân. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I.Tổ chức. Sĩ Số 6c..........vắng................................................... II.Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp bài ôn ) III.Bài mới. HĐ1: TÌM HIỂU VỀ PHẦN MỞ ĐẦU MT: HS phân biệt được vật sống và vật không sống. Đặc điểm chung của thực vật. Thực vật có hoa, không có hoa. GV y/c học sinh hoạt động nhóm mảnh I. Phần mở đầu: ghép thực hiện trả lời các câu hỏi sau. HS làm việc cá nhân: + Vật sống có sự trao đổi với MT, sinh sản + Giữa vật sống và vật không sống có và lớn lên. đặc điểm gì khác nhau? + Tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn + Đặc điểm chung của thực vật là gì? không có khả năng di chuyển + cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản + Cây xanh có những cơ quan nào? + Dựa vào đặc điểm nào để biết được + Dựa vào cơ quan sinh sản thực vật có hoa và thực vật khg có hoa? HĐ2: TÌM HIỂU VỀ TBTV. MT: Vẽ được cấu tạo TB thực vật, quá trình phân chia tế bào. GV y/c học sinh hoạt động nhóm mảnh II. Tế bào thực vật: ghép thực hiện trả lời các câu hỏi sau. - HS hoạt động độc lập -> Trả lời câu hỏi. + Vẽ sơ đồ cấu tạo TBTV ? + lên bảng vẽ hình + TBTV lớn lên & phân chia như thế nào? + 1TB lớn lên -> 2 nhân, vách TB phân + Mô là gì? Kể tên một số loại mô TV? chia xuất hiện vách ngăn, ngăn đôi TB -> 2TB mới..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + TB ở mô nào mới có khả năng phân + Mô phân sinh chia? HĐ3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM VỀ THÂN, RỄ. - GV cho HS quan sát tranh một số loại thân, rễ treo bảng -> làm theo bảng. Đặc điểm Thân Các loại thân- + Thân đứng: - Thân gỗ rễ - Thân cột - Thân cỏ + Thân leo + Thân bò Cấu tạo trong + Vỏ: - Biểu bì - Thịt vỏ + Trụ giữa: - Bó mạch - Ruột Chức năng- Vận chuyển các chất Phát triển. - Dài ra do TB mô phân sinh ngọn phân chia. - To ra do TB mô phân sinh tầng sinh vỏ & tầng sinh trụ Biến dạng - Thân củ - Thân rễ - Thân mọng nước. Rễ - Rễ cọc - Rễ chùm. + Vỏ: - Biểu bì - Thịt vỏ + Trụ giữa: - Bó mạch - Ruột - Hút nước & MK hoà tan - Dài ra do TB mô phân sinh miền sinh trưởng. - Rễ củ - Rễ móc - Rễ thở - Giác mút.. HS nhận xét, GV nhận xét kết luận như nội dung bảng trên. IV.Củng cố - Đánh giá. So sánh cấu tạo trong của thân & rễ. V.Hướng dẫn về nhà. Ôn lại kiến thức chương I - II - III chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết -----------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 20. KIỂM TRA MỘT TIẾT. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về TB, thân, rễ. Thông qua bài KT đánh giá quá trình nhận thức của hs từ đó có hướng điều chỉnh HĐ dạy của GV và hoạt HĐ của hs 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác , nghiêm túc. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV : Đề kiểm tra. Đáp án - HS: Kiến thức chương I, II, III. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC I.Tổ chức. Sĩ số .......... vắng ........... II.Kiểm tra 1 tiết Thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết sinh học 6 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Mở đầu 1 1 1 3 Chương I 0,5 2đ 0,5 3đ Chương 1 0,5 1,5 II: Rễ 1đ 1,5đ 2,5đ Chương 1 0,5 1 2,5 III:Thân 1đ 1,5đ 2đ 4,5đ Tổng 3 3 1 7 3,5đ 4,5đ 2đ 10đ III. Bài mới: ĐỀ BÀI I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu1: Dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống: A. Lớn lên, sinh sản B. Di chuyển C. Lấy các chất cần thiết, loại bỏ chất thải D. Cả A,C đúng Câu 2: Các tế bào ở bộ nào có khả năng phân chia A. Mô phân sinh B. Mô mềm C. Mô nâng đỡ D. Mô che chở Câu 3: Điền tiếp vào chỗ chấm những cụm từ thích hợp đã cho dưới đây: Thân, rễ, mạch rây, mạch gỗ. a, ………………gồm những tế bào có màng hoá gỗ dầy không có chất nguyên sinh, có chức năng chuyển nước và muốí khoáng từ…………….lên……………. b, ……………………….gồm những tế bào sống có màng mỏng có chức năng vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. Câu 4: Nối đặc điểm cấu tạo của cột A phù hợp với chức năng ở cột B Cột A Cột B 1. Miền sinh trưởng của rễ có chức năng. 2. Miền hút của rễ có chức năng. 3. Miền trưởng thành của rễ có chức năng. 4. Miền chóp rễ có chức năng.. a, dẫn truyền b, che chở cho đầu rễ c,hấp thụ nước và muối khoáng d, làm cho rễ dài ra.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> II. PHẦN TỰ LUẬN(7đ) Câu 5: Vẽ sơ đồ cấu tạo, ghi chú thích tế bào thực vật Câu 6: So sánh cấu tạo trong của rễ với cấu tạo trong của thân non? Câu 7: Cho VD về một số cây bấm ngọn, tỉa cành? Nêu ích lợi của việc bấm ngọn tỉa cành? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 7. - Cho được VD hai loại cây bấm ngọn, hai loại cây tỉa cành Cây bấm ngọn : cây đỗ đen, cây chè ... Cây tỉa cành : Cây đa, cây keo ... - Nêu được tác dụng Để cây cho năng suất cao, vì chất dinh dưỡng sẽ dồn vào các bộ phận còn lại. Đối với cây bấm ngọn pt chồi nách ra nhiều cành, cây tỉa cành pt thân cao.. 1đ. 1đ. III.Củng cố Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra. IV. Hướng dẫn về nhà. - Chuẩn bị một số lá như SGK trang 61, 62 - Một số loại cành: rau đay, hoa hồng, dâm bụt, ổi, trúc đào, hoa sữa..... ............................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần:. Tiết: 21. CHƯƠNG IV: LÁ ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá gồm cuống, bẹ, phiến lá và cách xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn , lá kép. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phân của lá qua mẫu vật, thu thập các dạng và kiểu phân bố lá. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá. - HS: Mang lá , cành như bài trước đã hướng dẫn. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC I.Tổ chức: Sĩ số ........... vắng .............. II.Kiểm tra: Kiểm tra mẫu vật học sinh mang đến. III.Bài mới: Vậy lá có những bộ phận nào ? những đặc điểm nào giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? HĐ 1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ. MT: Biết được lá đa dạng, là bản rộng dẹt, có 3 loại gân lá. Phân bi ệt được lá đơn, lá kép . Y/c HS quan sát một lá bàng: - Lá gồm các bộ phận:- Cuống lá ? Cho biết tên các bộ phận của lá. - Phiến lá - Gân lá - GV y/c HS đặt tất cả các lá lên bàn, quan I. Đặc điểm bên ngoài của lá: sát phiến lá -> Thảo luận. - HS quan sát lá của mình trả lời câu hỏi ? Nhận xét hình dạng, kích thước, màu sắc a- Phiến lá của phiến lá, diện tích bề mặt so với + HS thực hiện lệnh - > quan sát -> Thảo cuống? luận nhóm neu được hình dạng kích ? Tìm điểm giống nhau của phần phiến thước khác nhau,phiến mỏng dẹt, to bản các loại lá? + Màu lục, bản dẹt ? Những điểm giống nhau đó có tác dụng + Hướng được nhiều ánh sáng giúp cây gì đối với việc thu nhận ánh sáng của lá? quang hợp - GV y/c HS quan sát mặt dưới của lá -> - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác Thảo luận nhận xét bổ sung. Hãy tìm 3 loại lá có kiểu gân khác nhau? b- Gân lá: - GV kiểm tra các nhóm - HS quan sát mặt dưới của lá -> Thảo Có mấy kiểu gân lá? Cho VD? luận nhóm -> Tìm 3 loại lá có kiểu gân khác nhau. - Dựa vào H19.4 SGK để phân loại. c- Lá đơn và lá kép:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Có mấy loại lá? - HS quan sát mẫu vật phân biệt làm 2 Cho biết lá đơn có đặc điểm gì? loại lá khác nhau. Cho biết lá kép có đặc điểm gì? VD: Lá đơn: mít,bàng, chè... Gọi 2 HS lên bảng: 1 h/s ghi VD lá đơn Lá kép: Hồng nhung, phượng, sấu... 1 h/s lấy VD lá kép Kết luận: a. Phiến lá có màu lục, bản dẹt, hình dạng và kích thước khác nhau, diện tích bề mặt lớn cuống nhiều. b.Gân lá: -> Gân hình mạng- Lá mít -> Gân song2- Lá rẻ quạt -> Gân hình cung- Địa liền c. Lá đơn, lá kép: Có 2 loại lá: lá đơn, lá kép + Lá đơn: Cuống nằm dưới trồi nách, mỗi cuống mang một phiến.Khi rụng cuống và phiến cùng rụng + Lá kép: Cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến( lá chét ). Chồi nách chỉ có trên cuống chính.Thường lá chét rụng trước cuống HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC KIỂU XẾP LÁ TRÊN THÂN VÀ CÀNH. MT: Phân biệt được kiểu xếp lá và hiểu ý nghĩa sinh học của nó. - GV y/c HS quan sát cành dâu, cành ổi, II.Các kiểu xếp lá trên thân và cành: cành hoa sữa, H19.5 -> phân loại kiểu xếp - HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với H19.5 lá. -> Xác định 3 cách xếp lá. - Hoàn thiện bảng SGK -GV y/c HS làm bài tập điền bảng SGK Kiểu xếp lá trên cây - GV kẻ bảng gọi h/s lên điền -> n/x bổ T Tên T cây Có mấy lá mọc từ Kiểu xếp lá sung. 1 2 3. Chè Ổi Hoa sữa. 1mấu trên thân có 1 lá mọc so le Mọc cách có 2 lá mọc đối Mọc đối có 3 lá xếp vòng Mọc vòng tròn. ? Có mấy kiểu xếp lá trên thân và cành? + Có 3 kiểu:Mọc cách.Mọc đối Mọc vòng Là những kiểu nào? ? Nhận xét về cách bố trí các lá ở mấu + các lá ở mấu thân trên so với mấu thân dưới mọc so le -> Giúp các lá đều nhận thân trên so với các lá ở mấu thân dưới? ? Cách bố trí như vậy có lợi gì cho việc được nhiều ánh sáng. nhận ánh sáng của lá? Kết luận Lá xếp trên cây theo 3 kiểu: Mọc cách, mọc đối,mọc vòng Lá ở mấu thân trên so với mấu thân dưới mọc so le -> Giúp các lá đều nhận được nhiều ánh sáng. IV.Củng cố - Đánh giá - Tìm những đặc điểm cấu tạo ngoài của lá phù hợp với chức năng quang hợp? V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK, đọc mục em có biết..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 22. CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ A.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Nhận biết đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá. - Giải thích được đặc điểm màu sắc 2 mặt phiến lá. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các bộ phận bên trong của lá qua mô hình, tranh vẽ 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. B.Phương tiện dạy học - GV: Tranh phóng to H20.4 , mô hình cấu tạo một phiến lá. - HS: Kẻ bảng. C.Hoạt động dạy - học I.Tổ chức: Sĩ số ...........vắng.......................................... II.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp giúp lá nhận được nhiều ánh sáng? - Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng? III.Bài mới Mở bài: Vì sao lá có thể tự chế tạo chất hữu cơ? Ta chỉ có thể giải thích được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. HĐ1: TÌM HIỂU BIỂU BÌ. MT: HS biết được cấu tạo biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ và trao đổi khí. - GV y/c HS n.cứu SGK -> trả lời câu I. Biểu bì: hỏi SGK ( tr 65 ) - HS n.cứu thông tin, quan sát H20.2, - GV y/c HS thảo luận nhóm. H20.3 -> Trao đổi nhóm. Những đặc điểm nào của lớp TB biểu + Có TB xếp sát nhau, vách dày-> B.vệ bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá? Những đặc điểm nào của lớp biểu bì + TB biểu bì có màu trong suốt. phù hợp với chức năng cho ánh sáng chiếu vào những TB bên trong? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV giải thích hoạt động đóng mở lỗ nhận xét bổ sung. khí khi trời nắng và râm. Hoạt động của lỗ khí giúp các lá trao + có lỗ khí đóng mở -> Thoát hơi nước. đổi khí? Tại sao lỗ khí thường tập chung nhiều + Vì thông với khoang chứa không khí ở ở mặt dưới của lá? bên trong phiến lá..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiểu kết: TB biểu bì màu trong xuất không màu có vách ngoài dày dùng để bảo vệ lá. Trên biểu bì nhất là ở mặt dưới có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. HĐ 2: TÌM HIỂU PHẦN THỊT LÁ. MT: Phân biệt được đặc điểm các lớp TB thịt lá phù hợp với chức năng chính của chúng. - GV giới thiệu và cho HS quan sát mô II. Thit. lá: hình, H20.4 -> y/c HS n/cứu SGK. - HS quan sát mô hình, H20.4 -> Trả lời câu hỏi So sánh lớp TB thịt lá sát với biểu bì + Mặt trên thẫm hơn mặt dưới mặt trên & lớp TB thịt lá sát với B.bì mặt dưới? Chúng giống nhau ở điểm nào? Phù + Đều có lục lạp -> thu nhận ánh sáng hợp với chức năng gì? chế tạo chất hữu cơ cho cây. Hãy tìm điểm khác nhau giữa chúng? + TB thịt lá phía trên xếp sát nhau và Lớp TB thịt lá nào phù hợp chức năng chứa nhiều lục lạp. quang hợp? Lớp TB thịt lá nào phù hợp chức năng + TB thịt lá phía dưới tạo thành khoang TĐK? chứa khí, ít lục lạp. Tại sao có rất nhiều loại lá mặt trên có + Vì diệp lục chỉ được tạo thành khi có màu sẫm hơn mặt dưới? a/s - GV nhận xét phần trả lời của HS HS rút ra kết luận. Kết luận: Các TB thịt lá chứa nhiều lục lạp gồm nhiều lớp có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận a/s, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây. HĐ3: TÌM HIỂU GÂN LÁ. MT: Biết được chức năng của gân lá. - GV y/c HS n.cứu SGK -> Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Gân lá có chức năng gì? - GV y/c 1, 2 HS nhận xét, rút ra kết luận.. III. Gân lá: - HS n.cứu SGK, quan sát H20.4 và mô hình -> Trả lời câu hỏi + vận chuyển. Kết luận: Gân lá nằm xen kẽ giữa phần thịt lá. Gân lá gồm các bó mạch rây và mạch gỗ, có chức năng vận chuyển các chất. IVCủng cố - Đánh giá. - Kết luận chung: ( SGK ) - HS làm bài tập điền từ ( SGK ) V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc mục " em có biết" - Dùng băng đen bịt kín 1 phần lá khoai lang trước 3-5 ngày.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> .................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 23. QUANG HỢP A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS tìm hiểu và phân tích TN để tự rút ra KL là lá cây chỉ chế tạo được tinh bột khi có a/s xác định được chất khí thải ra trong quá trình chế tạo ra tinh bột là khí oxi . - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế như: Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? Vì sao nên thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh? 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm TN phân tích TN, quan sát hiện tượng rút ra nhận xét. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV, chăm sóc cây. 4. Tích hợp: Thấy được lá cây quang hợp làm cho MT không khí trong lành vì vậy phải trồng nhiều cây xanh B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Dung dịch Iốt, cơm nguội, ống nhỏ giọt, dao nhỏ. Kết quả TN 1, tranh H21.1, H21.2 - HS: Ôn lại kiến thức: chức năng của lá, chất khí của không khí duy trì sự cháy. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức: Sĩ số..........vắng.................................................... II.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Làm bài tập trắc nghiệm. - HS2: Vì sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? III.Bài mới: HĐ1: XÁC ĐỊNH CHẤT MÀ LÁ CÂY CHẾ TẠO ĐƯỢC KHI CÓ ÁNH SÁNG. MT: Thông qua TN xác định được chất tinh bột lá cây đã chế tạo được ngoài ánh sáng. I.Xác định chất mà lá cây chế tạo GV làm thí nghiệm nhỏ 1 giọt Iốt vào được khi cá ánh sáng. mẩu bánh mì cho HS quan sát. - HS quan sát TN để thấy được Iốt nhỏ vào tinh bột chuyển thành màu xanh - Nêu các bước tiến hành thí nghiệm đen. - GV y/c h/s Thảo luận nhóm. - HS quan sát hình TN ->Thảo luận Việc bịt lá TN bằng băng giấy đen nhằm + Che khuất a/s mục đích gì? Chỉ có phần nào của lá TN đã chế tạo + Phần lá được chiếu sáng, vì phần được tinh bột? Vì sao em biết? được chiếu sáng lá chuyển màu xanh.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Qua TN này ta rút ra được KL gì? đen - GV nhận xét phần thảo luận của các + Lá chỉ chế tạo ra tinh bột khi có a/s nhóm. Đại diên nhóm trình bày, nhóm khác GV: Từ tinh bột và các muối khoáng hoà nhận xét bổ sung. tan khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây. Kết luận:Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng. HĐ2: XÁC ĐỊNH CHẤT KHÍ TẠO RA TRONG QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO TINH BỘT. - Thí nghiệm này rất khó thực hiện nên GV chỉ y/c HS quan sát TN trên tranh. - GVy/cHS n.cứu SGK -> Thảo luận nhóm. - GV gợi ý: dựa vào kết quả của TN1, chú ý quan sát đáy của 2 ống nghiệm. Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh bột? Vì sao? Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong trong cốc đó đã thải ra chất khí? Đó là khí gì? Có thể rút ra KL gì qua TN? @: Tích hợp: Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và rễ thở? Việc nhả khí oxi khi quang hợp còn có lợi ích gì? - GV y/c HS nhắc lại KL.. II. Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. - HS quan sát H21.2, n.cứu SGK -> Trao đổi nhóm -> Trả lời. + Cốc B, vì có ánh sáng. + Có bọt khí nổi lên. đó là khí oxi + Lá cây nhả ra khí oxi khi quang hợp + Vì tán cây che khuất a/s mặt trời, cây nhả khí oxi nên dễ thở + Góp phần điều hoà lượng khí oxi trong mt không khí - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.. Kết luận:Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá nhả khí oxi ra ngoài môi trường. IV.Củng cố - Đánh giá. -Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả thêm vào bể cá các loại rong? - Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng? - Đọc KL chung SGK V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Ôn lại kiến thức về chức năng của rễ. ------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 24. QUANG HỢP (Tiếp ) A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng phân tích TN để biết được những chất lá cần sử dụng để chế tạo tinh bột là chất vô cơ. -Phát biểu được khái niệm đơn giản về quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ a/s mặt trời để biến đổi chất vô cơ ( nước, khí cacbonic, muối khoáng) thần chất hữu cơ ( đường, tinh bột) và thải oxi làm không khí luân được cân bằng - Viết sơ đồ tóm tắt về hiện tượng quang hợp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm TN quan sát, so sánh phân tích TN, 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây, yêu thích môn học. 4. Tích hợp: Thấy được lá cây quang hợp làm cho MT không khí trong lành vì vậy phải trồng nhiều cây xanh B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Thực hiện trước TN, mang lá ở TN đến lớp để thử kết quả với dung dịch iốt. - HS: Ôn lại cấu tạo của lá, sự vận chuyển nước của rễ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức: Sĩ số 6c...........vắng.................................................. II.Kiểm tra bài cũ: Khi quang hợp lá cây đẫ chế tạo ra chất gì? Và thải ra khí gì? III.Bài mới. MB: Vậy lá cây cần chất gì để chế tạo tinh bột? HĐ1: CÂY CẦN NHỮNG CHẤT CHẤT GÌ ĐỂ CHẾ TẠO TINH BỘT. MT: Thông qua TN biết cây cần: nước, khí cácboníc, ánh sáng, diệp lục để chế tạo tinh bột I.Cây cần những chất gì để chế tạo tinh - GV y/c HS n.cứu thông tin SGK bột. quan sát sơ đồ cho biết lá cây cần chất gì - HS n.cứu TT SGK và sơ đồ trả lời CH để chế tạo tinh bột? +) Lá cây cần nước để chế tạo ra tinh bột GV: Ngoài nước ra lá cây còn cần chất gì nữa? Chúng ta cùng tìm hiểu TN - GV y/c 1 HS đọc TN.( GV trình chiếu +) HS đọc TN TN) ? Tại sao trước khi tiến hành TN 2 ngày +) Để tinh bột ở lá bị tiêu hết ta phải mang 2 chậu cây vào bóng tối ? Tại sao phải dùng tấm kính ướt và đậy +) Để không khí bên ngoài không lọt vào chuông thuỷ tinh vào 2 chậu cây? mà a/s vẫn có thể xuyên qua ? Tác dụng của côc nước vôi trong là gì? + Cốc nước vôi trong hấp thụ khí cacbonic. ? Mục đích của việc để 2 chậu cây chỗ +) Để cây quang hợp nắng? Câu hỏi Chuông A Chuông B GV: Giải thích lại TN bằng thuốc thử iốt Giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Cho biết màu sắc lá cây ở chuông A và Khác nhau B? Kết quả Hoàn thiện bảng: Nhận xét Qua TN trên hãy cho biết cây cần chất gì +) Lá cây cần nước và khí cacbonic để chế để chế tạo ra tinh bột? tạo ra tinh bột. Kết luận: Lá cây cần nước, khí cacbonic để chế tạo tinh bột. HĐ2: KHÁI NIỆM VỀ QUANG HỢP MT: HS biết được khái niệm quang hợp, viết sơ đồ quang hợp. - GV y/c HS n.cứu sơ đồ (GV trình chiếu) II.Khái niệm về quang hợp. (Giải thích sơ đồ: Cây cần nước do rễ hút - 2 HS viết sơ đồ quang hợp lên bảng. lên lá và khí cacbonic từ môi trường nhờ - HS quan sát sơ đồ. chất diệp lục và năng lượng a/s mặt trời lá cây chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí oxi vào môi trường) Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để + Nguyên liệu: nước, khí cácboníc - lấy từ chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó lấy từ môi trường ngoài. đâu? + ĐK: có ánh sáng, diệp lục Khi quang hợp lá cây đã chế tạo ra chất + Tinh bột và khí ô xi. gì? Và thải ra khí gì? Nguyên liệu đó lấy từ đâu? a / sdl - GV viết lại sơ đồ quang hợp lên bảng. Nước + Khícacbonic    tinh bột + khí - Qua sơ đồ trên hãy nêu khái niệm quang oxi hợp. => KL về quang hợp. @ Tích hợp: Tại sao ở xung quanh nhà và những nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh? + Làm tăng hàm lượng oxi cho mọi sinh Cho biết lợi ích quang hợp của cây xanh vật hô hấp, giảm lượng khí cacbonic có hại trong việc điều hoà mt không khí? cho động vật Ngoài tinh bột lá cây còn tạo ra sản phẩm nào khác? + Là học sinh chúng ta phải chăm sóc bảo Có nên bảo vệ cây xanh không?Bảo vệ vệ cây bằng cách nào ? Tiểu kết: - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục, sử dụng nước, khí cácboníc và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo tinh bột và nhả khí ô xi. a / sdl - Nước + Khícacbonic    tinh bột + khí oxi - Từ tinh bột cùng với muối khoáng hoà tan, lá cây còn chế tạo dược những chất hữu cơ khác cần thiết cho cây. IV.Củng cố - Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK.Trả lời câu hỏi 3 SGK tr 72. - Làm bài tập trắc nghiệm. V.Hướng dẫn về nhà..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục " Em có biết ". .................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 25. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được những đièu kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. - Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kỹ thuật trồng trọt. - Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng khai thác thông tin. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. 4. Tích hợp: Từ ý nghĩa của quang hợp hs thấy cần phải trồng nhiều, bảo vệ cây xanh B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Sưu tầm tranh ảnh về một số cây ưa sáng và ưa tối Tranh ảnh về vai trò quang hợp đối với đới sống ĐV và con người. - HS: Ôn tập kiến thức chất khí cần thiết cho ĐV và TV. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức: sĩ số............vắng........................................ II.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết sơ đồ tóm tắt quang hợp? Yếu tố nào là ĐK cần thiết cho quang hợp? III.Bài mới. HĐ1: NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUANG HỢP. MT: Xác định được ĐK bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. I.Những điều kiện bên ngoài ảnh - GV y/c HS đọc TT SGK -> Thảo luận hưởng đến quang hợp. nhóm. - HS n.cứu TT -> Thảo luận nhóm. Những ĐK bên ngoài nào ảnh hưởng đến + ĐK ảnh hưởng: khí cácbonníc, nước, quang hợp? AS, nhiệt độ. Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch + Trồng cây dày -> Thiếu ánh sáng. cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày? Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu + Cây ưa bóng râm: cây ngũ gia bì, thiết trong nhà mà vẫn xanh tốt? Cho VD? mộc lan, cây lá lốt.....

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tại sao phải chống nóng, chống rét cho cây? - GV cho HS quan sát tranh một số cây về ảnh hưởng của nhiệt độ, ánh sáng.... => Rút ra KL.. + Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp gây khó khăn cho quá trình QH, chống nóng, chống rét là tạo ĐK nhiệt độ thích hợp cho quá trình QH. Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ xung. Kết luận. Điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp là: ánh sáng, nước, hàm lượng khí cacbonic và nhiệt độ. - Các loại cây trồng khác nhau đòi hỏi các điều kiện đó không giống nhau. HĐ 2: TÌM HIỂU Ý NGHĨA QUANG HỢP CỦA CÂY XANH. MT: HS hiểu được sự QH ở cây xanh đã tạo ra thức ăn, khí ô xi cho tất cả sinh vật II.Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa - GV y/c HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gì? SGK. - HS thảo luận nhóm -> trả lời. Khí ô xi do QH nhả ra cần cho sự hô hấp + cần cho ĐV, TV của những sinh vật nào? Hô hấp của sinh vật và hoạt động sống + Do cây xanh đã lấy khí cácboníc từ môi của con người đều thải ra khí cácboníc trường và nhả khí ô xi. vào không khí, nhưng vì sao tỉ lệ chất khí này trong không khí nhìn chung không tăng? Các chất hữu cơ do QH của cây xanh + ĐV và con người. chế tạo ra đã được những SV nào sử dụng? + Rau, hoa quả, củ...... Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh QH cung cấp cho ĐS con người? @ Tích hợp: Khẳng định được tầm quan trọng của các chất hữu cơ và ô xi do QH của cây xanh tạo ra. + Cung cấp chất hữu cơ, khí oxi cho động => Vai trò của cây xanh đối với mọi sinh vật và con người, làm trong lành môi vật, môi trường? trường không khí - Ở địa phương em những loại cây xanh + Tất cả các loại cây xanh , nhưng hiện nào đang cần được bảo vệ chăm sóc? nay rừng là nơi cây xanh cần được bảo vệ - Là HS đang ngồi trên ghế nhà trường + Trồng cây, bảo vệ cây, tuyên truyền em đã làm những gì để bảo vệ cây xanh? bảo vệ mọi người cùng có ý thức bảo vệ, GV: Ở đâu có màu xanh thì ở đó có sự trồng mới. sống, để khẳng định vai trò của cây xanh Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận - Từ phần thảo luận trên rút ra KL. xét bổ xung. Kết luận: Các chất hữu cơ và ô xi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết SV trên trái đất kể cả con người.Vì vậy chúng ta phải tích cực trồng và bảo vệ cây xanhtại gia đình, địa phương. IV.Củng cố - Đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Qua bài này giúp em hiểu được điều gì? - Đọc kết luận chung SGK - Làm bài tập trắc nghiệm. V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết " ................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 26. CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG? A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: Phân tích được thí nghiệm & tham gia thiết kế một TN đơn giản, phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây diễn ra xuất ngày đêm dùng oxi để phân huỷ chất hữu cơ thành cacbonic, nước và sản sinh ra năng lượng. - Giải thích được khi đất thoáng rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện hút nước và muối khoáng mạnh - Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống cuả cây. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát TN -> tìm kiến thức, tập thiết kế TN. 3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Làm TN trước 1h Các dụng cụ làm TN 2. - HS: Ôn lại bài quang hợp, vai trò khí ô xi ở tiểu học. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức:Sĩ số.............. vắng ..................... II.Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Những điều kiện nào ảnh hưởng đến quang hợp? ý nghĩa quang hợp? III.Bài mới. HĐ1: CÁC THÍ NGHIỆM CHỨNG MINH HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP Ở CÂY. - MT: HS biết được các bước tiến hành TN, tập thiết kế TN để rút ra KL. I.Các thí nghiệm chứng minh hiện GV: y/c HS đọc phần TT tượng cây hô hấp. - Thông tin trên cho ta biết điều gì? + Để cốc nước vôi trong ngoài không - GV y/c HS n.cứu SGK -> Nhớ cách tiến khí sẽ xuất hiện váng vì có khí cacbonic hành & kết quả TN. a- Thí nghiệm 1: Nhóm Lan & Hải. - GV cho HS trình bày lại TN trước lớp. - HS n.cứu TN, quan sát H23.1 -> ghi tóm tắt TN. - Chuẩn bị - Tiến hành - Kết quả - HS n.cứu TT SGK -> Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. Không khí trong 2 chuông đều có chất khí + Oxi, cacbonic, vì làm nước vôi trong gì? Vì sao em biết? vẩn đục Vì sao trên mặt cốc nước vôi trong ở + Vì có nhiều khí cacbonic hơn chuông A có lớp váng trắng đục dày hơn? Từ kết quả TN 1 ta có thể rút ra được KL => Khi không có ánh sáng cây thải ra gì? nhiều khí cácboníc. b- Thí nghiệm 2:Nhóm An & Dũng. - GV: y/c HS đọc thông tin SGK - HS n.cứu TT -> Trả lời. TTthí nghiệm 2 cho ta biết điều gì? + Không khí thiếu oxi không duy trì - GV y/c HS n.cứu TN SGK -> Trả lời. được sự cháy. - Các bạn An & Dũng đã bố trí thí nghiệm + Cho cây đậu vào cốc thuỷ tinh, đậy ntn?và phải thử kết quả thí nghiệm ra sao tấm kính lên miệng cốc, sau đó cho vào để biết được cây đã lấy khí oxi của không túi giấy đen bịt kín khoảng 4h, đốt que khí? đóm, mở kính đưa vào miệng cốc => - Từ kết quả 1,2 em hãy trả lời câu hỏi của đóm tắt đầu bài và giải thích? => Cây hô hấp nhả ra khí cácboníc và - GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện TN. hút khí ô xi. Tiểu kết.Cây có hô hấp, trong quá trình hô hấp cây lấy khí oxxi đồng thời thải ra khí cacbonic và hơi nước. HĐ2: TÌM HIỂU HÔ HẤP Ở CÂY. - MT: Hiểu được khái niệm hô hấp và ý nghĩa của hô hấp. - GV y/c HS n.cứu TT SGK -> Trả lời câu II.Hô hấp ở cây. hỏi: - HS n.cứu SGK -> Trả lời. ? viết sơ đồ hô hấp ở cây? Chất HC + Khí ô xi -> Năng lượng + Khí cácboníc + Hơi nước..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế * Khái niệm hô hấp: Là quá trình cây lấy nào đối với đời sống của cây? khí ô xi vào để phân giải chất hữu cơ ? Những cơ quan nào của cây tham gia giải phóng năng lượng đồng thời nhả khí vào hô hấp và trao đổi trực tiếp với môi cácbonic và hơi nước. trường? + Rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. ? Cây hô hấp vào thời gian nào? + Suốt ngày đêm. ?Người ta đã dùng biện pháp nào để giúp + Cày, bừa, cuốc, sới -> đất tơi xốp. rễ và hạt mới gieo hô hấp? Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ . xung. Tiểu kết. Chất HC + Khí ô xi -> Năng lượng + Khí cácboníc + Hơi nước. Cây hô hấp suất ngày đêm, tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. - Để tăng cường hô hấp ở rễ ta phải làm đất tơi xốp thì để góp phần nâng cao năng xuất cây trồng. IV.Củng cố - Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - HS trả lời câu hỏi 4, 5 SGK. V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Ôn bài: Cấu tạo trong của phiến lá. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 27. PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU? A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức.HS lựa chọn được cách thiết kế một TN chứng minh cho kết luận phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài qua các lỗ khí. - Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. - Biết được những ĐK bên ngoài ảnh hưởng tới sự thoát hơi nước qua lá. - Giải thích được ý nghĩa của một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. 2.Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết so sánh kết quả TN tìm ra kiến thức. 3.Thái độ. Giáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Tranh H24.1, H24.2, H24.3 - HS: Xem lại bài cấu tạo trong của phiến lá. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức: Sĩ số.........vắng.................................. ................ II.Kiểm tra bài cũ: HS1: Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? HS2: So sánh hô hấp và quang hợp? III.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HĐ 1: THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU? I.TN xác định phần lớn nước vào cây đi - GV y/c HS n.cứu TT SGK -> Hỏi: đâu? Một số HS đã dự đoán điều gì? a. TN nhóm Dũng và Tú ? Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã b, TN nhóm Tuấn và Hải làm gì? - Hs n.cứu TT , trả lời câu hỏi. ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm. - HS trong nhóm n.cứu 2 TN và quan sát - GV y/c HS hoạt động nhóm để lựa H24.1; H24.2; H24.3. -> Trả lời câu hỏi chọn TN. phần lệnh. - GV lựa chọn một số nhóm lựa chọn TN1 hoặc TN2 -> Đại diện nhóm trình bày tên TN và giải thích lý do chọn của mình. - Mới chỉ chứng minh đc ở cây có lá đã có ? TN của Dũng và Tú đã chứng minh hiện tg thoát hơi nc, cây kg lá kg có hiện được điều nào của dự đoán? Giải tg đó. TN chưa cm đc lượng nc thoát ra là thích? do rễ hút lên bởi vì h/tg hô hấp cây cũng thải ra hơi nước. - Mực nc ở cây kg lá giữ nguyên nên cân ? TN của Tuấn và Hải đã chứng minh lệch về bên đó-> Đã kiểm chứng đc dự được điều nào của dự đoán? Giải đoán ban đầu. thích? => Sự lựa chọn nào là đúng? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác => Kết luận nhận xét bổ sung. - Phân tích H24.3 để biết con đg mà nc đã thoát ra ngoài qua lá. Tiểu kết: Phần lớn nước do rễ hút vào đã được thoát ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. HĐ 2: TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA SỰ THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ. - MT: Biết được ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. - GV y/c HS n.cứu SGK -> Trả lời câu II. Ý nghĩa của sự thoát hơi nước. hỏi. - HS nghiên cứu SGK -> Thảo luận ? Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nhóm -> Trả lời câu hỏi. nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của + Tạo sức hút: vận chuyển nước từ rễ lên cây? thân lá. - GV tổng kết ý kiến của HS -> Cho HS + Làm dịu mát cho lá. tự rút ra kết luận. - HS trả lời HS khác bổ sung Tiểu kết: Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị khô..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HĐ 3: NHỮNG ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI NÀO ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ THOÁT HƠI NƯỚC. - MT: Biết được ĐK bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá. - GV y/c HS n.cứu SGK -> Hỏi: III Những điều kiện bên ngoài nào ảnh ? Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? hưởng đến sự thoát hơi nước. ? Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng - HS nghiên cứu SGK -> Thảo luận nhóm gì? -> Trả lời câu hỏi. ? Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào + ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí. những ĐK bên ngoài nào? Tiểu kết: Các đ/k bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước là ánh sáng, nhiệt độ ẩm độ không khí. IV.Củng cố - Đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - HS trả lời câu hỏi 3, 4 SGk. V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc mục " Em có biết " - Chuẩn bị: Đoạn xương rồng có gai, củ rong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến dạng khác. - Kẻ bảng SGK ( 85 ) . Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 28. THỰC HÀNH QUAN SÁT SỰ BIẾN DẠNG CỦA LÁ A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Nêu được các dạng lá biến dạng ( thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu vật, tranh. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: + Mẫu vật: Cây mây, đậu hà lan, hành có lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng. + Tranh: cây nắp ấm, cây bèo đất. - HS: Sưu tầm mẫu như đã phân, kẻ bảng. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ. Hãy mô tả TN chứng minh có sự thoát hơi nước qua lá. Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa quan trọng đối với cây. III.Bài mới: HĐ1: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ LOẠI LÁ BIẾN DẠNG. - MT: Nêu được đặc điểm hình thái, chức năng và tên lá biến dạng..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - GV y/c HS hoạt động theo nhóm. - GV y/c HS quan sát mẫu vật, tranh H25.1 -> Hỏi: ? Lá của cây xương rồng có đặc điểm gì? ? Vì sao đặc điểm đó giúp cho cây có thể sống ở những nơi khô hạn, thiếu nước? - GV y/c HS quan sát cành mây, H25.2; H25.3 ? Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường? ? Những lá biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây? - GV y/c HS quan sát củ giềng hoặc củ dong ta, quan sát H25.4. ? Tìm những vảy nhỏ có trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng? ? Những vảy đó có chức năng gì với các chồi của thân rễ? - GV y/c HS quan sát củ hành và H25.5 ? Củ hành do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì? ? Trong thực tế em thấy cây nào bẹ lá có chức năng chứa chất dự trữ cho cây? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H25.6; H25.7 ? Lá của cây bèo đất có đặc điểm gì? có chức năng gì? ? Lá nắp ấm khác lá bèo đất ở điểm gì? ? Chức năng của lá cây nắp ấm? - GV kẻ bảng y/c HS điền bảng - GV y/c HS đọc mục " Em có biết " để biết thêm một loại lá biến dạng nữa. - GV nhận xét KL Tiểu kết: Tên vật mẫu Xương rồng Lá đậu Hà Lan Lá mây Củ giềng. I. Có những loại lá biến dạng nào? - HS hoạt động nhóm. - HS trong nhóm quan sát -> trả lời. + Lá biến thành gai. + Giảm sự thoát hơi nước qua lá. - HS quan sát mẫu vật & hình. + Cây đậu Hà Lan lá ngọn có dạng tua cuốn; cây mây lá ngọn có dạng tay móc. + Giúp cây leo lên cao. - HS quan sát theo nhóm & thảo luận + Lá phủ trên thân rễ, có dạng vảy mỏng, màu nâu nhạt. + Che chở, bảo vệ cho chồi của thân rễ. - HS quan sát -> Thảo luận nhóm. + Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng, có chức năng chứa chất dự trữ cho cây. + Cây chuối. - HS n.cứu TT SGK & quan sát hình. + Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất dính bắt sâu bọ. + Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch thu hút & tiêu hoá được sâu bọ. + Bắt & tiêu hoá sâu bọ. - Cử đại diện lên h/thiện bảng - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung. Đặc điểm hình thái chủ yếu của lá biến dạng Lá có dạng gai nhọn. Chức năng chủ yếu của lá biến dạng Làm giảm sự thoát hơi nước. Lá ngọn có dạng tua cuốn. Giúp cây leo lên cao. Lá ngọn có dạng tay có móc Giúp cây bám để leo lên cao Lá phủ trên thân rễcó dạng vảy Che chở , bảo vệ cho chồi mỏng, màu nâu nhạt của thân rễ.. Tên lá biến dạng Lá biến thành gai Tua cuốn Tay móc Lá vảy.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Củ hành Cây bèo đất Cây nắp ấm. Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng Trên lá có nhiều lông tuyến tiết chất dính Gân lá phát triển thành cái bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết chất dịch.. Chứa chất dự trữ cho cây. Lá dự trữ. Bắt và tiêu hoá sâu bọ. Lá bắt mồi. Bắt và tiêu hoá sâu bọ chui vào bình.. Lá bắt mồi. HĐ2: TÌM HIỂU Ý NGHĨA BIẾN DẠNG CỦA LÁ. - MT: So sánh đặc điểm hình thái, chức năng chủ yếu của lá biến dạng với lá bình thường để khái quát hoá về ý nghĩa biến dạng của lá. - Gv y/c HS xem lại bảng ở mục 1 -> Nêu II.Biến dạng của lá có ý nghĩa gì? ý nghĩa biến dạng của lá? - HS xem lại bảng ở HĐ1 - GV gợi ý: + lá biến dạng có đặc điểm hình thái khác ? Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thái hẳn so với lá bình thường. của lá biến dạng so với lá bình thường? + Lá của một số loại cây đã biến đổi hình ? Những đặc điểm biến dạng có ý nghĩa gì thái thích hợp với chức năng khác trong đối với cây? những hoàn cảnh khác nhau. Tiểu kết:( Như phần chức năng bảng trên ) IV.Củng cố - Đánh giá Đọc kết luận chung SGK.HS làm bài tập trắc nghiệm. V.Hướng dẫn về nhà. Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: Đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng. ……………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 29. BÀI TẬP CHỮA BÀI TẬP Ở VỞ BÀI TẬP A.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Làm được một số bài tập cơ bản trong vở bài tập 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết kiến thức, kĩ năng giải bài tập. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Vở bài tập - HS: vở bài tập. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức: Sĩ số .................... vắng ......................... II.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình làm bài tập III.Bài mới: Y/c hs nhớ lại kiến thức trả lời:- Thực vật có những đ2 chung nào ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Thực vật gồm những cơ quan nào ? Chức năng của từng cơ quan . ? Kể tên các chương đã học trong chương trình 1.Bài tập chương 1: Tế bào -> Y/c hs làm bài 2 trang 13 VBT ? Vẽ và chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - GV treo tranh câm cấu tạo tế bào gọi hs lên bảng điền -> Hs nhận xét . Chấm điểm 2. Bài tập chương 2: Rễ. ? Y/c Hs hoàn thành bảng trang 17 VBT Các bộ phận của miền hút Biểu bì Vỏ Thịt vỏ. Mạch rây Bómạch Mạch gỗ Trụ giữa Ruột. Cấu tạo từng bộ phận Gồm 1 TB hình đa giác xếp sát nhau Lông hút làTB biểu bì kéo dài ra Gồm nhiều lớp TB có độ lớn khác nhau - Gồm những TB có vách mỏng - Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, không có TB chất - Gồm những TB không có vách mỏng. Chức năng chính của từng bộ phận Bảo vệ các bộ phận bên trong rễ Hút nướcvà muối khoáng hoà tan Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa Chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây Chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá Chứa chất dự trữ. 3. Bài tập chương 3: Thân. Hoàn thành bảng trang 29 VBT: Cấu tạo trong và ch ức n ăng các b ộ ph ận c ủa thân non. Các bộ phận Cấu tạo Chức năng Vỏ: - Biểu bì. - Là một lớp Tb trong suốt, xếp sát nhau. - Thịt vỏ - Gồm một lớp TB lớn hơn, một số TB chứa diệp lục. Trụ giữa:-Một vòng + Mạch rây: Gồm những TB sống, bó mạch vách mỏng. + Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, ko có chất TB. - Ruột:. - che chở, bảo vệ các phần bên trong. - Chứa chất dự trữ & quang hợp. - Vận chuyển chất hữu cơ. + Vận chuyển nước & muối khoáng.. - Chứa chất dự trữ. - Gồm những TB có vách mỏng. 4. Bài tập chương 4: Lá 1. Hoàn thành bảng trang 39 VBT STT Tên các bộ phận Cấu tạo Chức năng chính của phiến lá 1 Biểu bì Lớp tế bào trong suốt, vách ngoài Bảo vệ, ánh sáng qua.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2 3 4. dày Hai tế bào hình hạt đậu Lớp tế bào xếp xít nhau chứa nhiều diệp lục. Lớp tế bào có nhiều khoang chứa khí Bó mạch gỗ và bó mạch rây. Lỗ khí Thịt lá Gân lá. Trao đổi khí Quang hợp Chứa và trao đổi khí Vận chuyển các chất. 2. Phân biệt quang hợp và hô hấp viết sơ đồ. dl , as - Quang hợp: Nước + khí các bô nic    Tinh bột + Khí ô xy - Hô hấp: Chất hữu cơ + Khí ô xy   Năng lượng + Khí các bô nic + Hơi nước + GV kẻ bảng gọi hs lên làm và chấm điểm hs t/h tốt. IV. Kiểm tra, đánh giá. - Nhận xét tinh thần học tập và khả năng ghi nhớ kiến thức của hs V. Dặn dò - Tìm hiểu bài mới + Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. - HS:Chuẩn bị 4 mẫu trong SGK theo nhóm, xem lại bài biến dạng của thân, rễ. + Kẻ bảng trang 88 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 30. CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS nêu được khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là sự hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá). - Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Nêu được các biện pháp tiêu diệt cỏ hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu vật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cây xanh 4. Tích hợp:Giáo dục học sinh ý thức tránh tác động vào cây ở giai đoạn sinh sản để bảo vệ nguồn gen quý hiếm B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Tranh H26.4, kẻ bảng trang 88.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. - HS:Chuẩn bị 4 mẫu trong SGK theo nhóm, xem lại bài biến dạng của thân, rễ. + Kẻ bảng trang 88 C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Tổ chức: Sĩ số ..................... vắng ......................... II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Làm bài tập trắc nghiệm. - HS2: Nêu ý nghĩa của lá biến dạng? III. Bài mới: HS đọc mở bài sgk HĐ1: KHẢ NĂNG TẠO THÀNH CÂY MỚI TỪ RỄ, THÂN, LÁ CỦA MỘT SỐ CÂYCÓ HOA. MT: HS thấy được cơ quan sinh dưởng của một số cây có khả năng mọc chồi để tạo thành cây mới. - GV y/c HS đặt mẫu vật lên bàn để quan I. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở sát -> Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi một số cây có hoa. sau: - HS quan sát -> Trao đổi nhóm. - Cây rau má khi bò trên mặt đất ở mỗi + Mọc rễ mấu thân có hiện tượng gì ? - Mỗi mấu thân như vậy khi tách ra có thể + Có, vì có đủ rễ, thân, lá thành một cây mới không? Vì sao? - Củ gừng để ở nơi ẩm có thể mọc thành + Có, cây mới được không? Vì sao? - ( Hỏi như trên đối với củ khoai lang và lá cây thuốc bỏng ) - GV treo bảng phụ - > y/c HS đánh giá + Đại diện nhóm lên hoàn thiện bảng bài của bạn theo đáp án. - GV theo dõi bảng công bố kết quả nào đúng, kết quả nào sai. ? Quan sát bảng trên em có nhận xét gì về - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, khác nhận xét bổ sung. lá? GV nhận xét kết luận Tiểu kết Sự tạo thành cây mới TT Tên cây Mọc từ phần Phần đó thuộc loại cơ Trong điều kiện nào nào của cây quan nào 1 Rau má Thân bò Cơ quan sinh dưỡng Có đất ẩm 2 Gừng Thân rễ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 3 Khoai lang Rễ củ Cơ quan sinh dưỡng Nơi ẩm 4 Lá bỏng Lá Cơ quan sinh dưỡng Đủ độ ẩm HĐ 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM ĐƠN GIẢN VỀ SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - MT: Hiểu được khái niệm đơn giản sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - GV y/c HS hoạt động độc lập, thực hiện 2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. lệnh SGK. - HS xem lại bảng ở vở bài tập -> Hoàn - GV y/c một vài HS đọc bài của mình, lớp thành y/c phần lệnh SGK. Điền từ vào chỗ nhận xét bổ sung. trống. - Một vài HS đọc kết quả -> HS khác theo ? Nêu khái niệm về sinh sản sinh dưỡng tự dõi, nhận xét bổ sung. nhiên? + Khái niệm ? Tìm trong thực tế cây nào có khả năng + Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất... sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? - GV cho HS quan sát mẫu vật. + Vì cỏ dại có khả năng sinh sản bằng thân ? Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất rễ nên chỉ cần sót lại một mẩu thân rễ là từ khó? ( nhất là cỏ gấu ) đó có thể mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới rất nhanh. ?Vậy còn có biện pháp gì? Dựa vào cơ sở + BP: Nhặt bỏ được toàn bộ thân rễ ngầm khoa học nào để diệt hết cỏ dại? dưới đất. Tiểu kết: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng. ( rễ, thân, lá) IV.Củng cố - Đánh giá. @.Tích hợp: GV giáo dục học sinh ý thức tránh tác động vào cây ở giai đoạn sinh sản để bảo vệ nguồn gen quý hiếm. - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm theo đề của phòng. V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị cành rau muống cắm vào đất ẩm. .................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 31. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: Trình bày được những ứng dụng của hình hức sinh sản do con người tiến hành. Phân biệt được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm. - Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, quan sát, so sánh. Biết cách giâm , chiết cành 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học, ham mê tìm hiểu khoa học. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: + Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, rau muống giâm đã ra rễ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Tư liệu về nhân giống vô tính trong ống nghiệm. + Dụng cụ ghép cây - HS: Cành râu muống cắm trong bát đất, ngọn mía, cành sắn. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I.Tổ chức: Sĩ số..............vắng..................................... II.Kiểm tra bài cũ. - HS1: Làm bài tập trắc nghiệm. - HS2: Muốn củ khoai lang ko mọc mầm thì phải cất giữ thế nào? Em hãy cho biết người ta trồng khoai lang bằng cách nào? Tại sao ko trồng bằng củ III.Bài mới: HĐ1: TÌM HIỂU GIÂM CÀNH. MT: Biết được giâm cành là tách một đoạn thân, cành của cây mẹ cắm xuống đất -> cây con. - GV y/c HS hoạt động độc lập. 1. Giâm cành: - GV y/c HS quan sát H27.1, quan sát - HS quan sát hình & mẫu vật -> Trả lời. mẫu mang đến. +Đoạn cành giâm mọc rễ ? Nhận xét H27.1 và mẫu vật? + Khái niệm, VD giâm rau muống, rau ? Giâm cành là gì?Lấy ví dụ? lang, rau ngót... ? Cành của những cây này có đặc điểm + Có khả năng ra rễ phụ rất nhanh. gì? - GV giới thiệu mắt của cành sắn ở dọc cành, cành giâm phải là cành bánh tẻ. - Một số HS báo cáo kết quả , HS khác - GV cho HS trao đổi kết quả với nhau. nhận xét bổ sung. Tiểu kết: Giâm cành: Lấy một đoạn thân hoặc cành cắm xuống đất ẩm -> ra rễ -> cây con. HĐ2: TÌM HIỂU CHIẾT CÀNH. MT: HS biết cách chiết cành & phân biệt được cây có thể chiết cành. 2. Chiết cành: - GV y/c HS quan sát H27.2 - HS quan sát hình. ? Mô tả cách chiết cành? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Chiết cành là gì? + Khái niệm ?Vì sao ở cành chiết rễ chỉ mọc ra ở mép + Vì chất hữu cơ được lá tổng hợp theo vỏ phía trên? mạch rây đi từ trên lá xuống. ? Lấy ví dụ? + Cam, chanh... ? Vì sao những cây trên lại có thể chiết + Cây chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu cành? giâm thì cành sẽ chết. GV nhận xét kết luận. Học sinh trả lời HS khác bổ xung Tiểu kết: Chiết cành: là làm cho cành ra rễ trên cây -> đem trồng thành cây mới HĐ3: TÌM HIỂU VỀ GHÉP CÂY. MT: HS biết các bước ghép mắt ở cây 3. Ghép cây. - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, - HS nghiên cứu TT SGK, quan sát hình -> quan sát H27.3 trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Em hiểu thế nào là ghép cây? + khái niệm ? Có mấy bước ghép cây? + 4 bước - GV giúp HS hoàn thiện đáp án. + ghép mắt chồi cành GV có thể ghép mẫu cho học sinh quan - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác sát nhận xét bổ sung. Tiểu kết: Ghép cây là dùng mắt, chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. HĐ4: NHÂN GIỐNG VÔ TÍNH TRONG ỐNG NGHIỆM MT: Biết được ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 4.Nhân giống vô tính trong ống - GV y/c HS n.cứu TT SGK, quan sát H27.4 nghiệm -> Hỏi. - HS n.cứu TT, quan sát hình -> trả lời. ? Nhân giống vô tính là gì? + Khái niệm Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua phương tiện thông tin? - GV đưa tin: Từ 1 củ khoai tây bằng phương pháp nhân giống vô tính trong 8 tháng đã cho - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác ra 2000 triệu cây mới, đủ trồng 40 ha đất. nhận xét bổ sung. GV nhận xé kết luận Tiểu kết: Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ 1 mô. IV.Củng cố - Đánh giá. - GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm. - Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. V.Hướng dẫn về nhà. - Trả lời câu hỏi SGK, đọc mục " Em có biết " - Làm bài tập SGK, báo cáo kết quả sau 2 -> 4 tuần. - Chuẩn bị hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn, kính lúp, dao lam. ...................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 32. CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.Vai trò của hoa đối với cây.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách từng bộ phận. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV và hoa. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa bưởi , hoa cúc, hoa hồng. + Mô hình hoa, kính lúp, dao. - HS : + Một số hoa giống GV + Kính lúp, dao lam. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1 - Tổ chức: sĩ số ................vắng..................................... 2 - Kiểm tra bài cũ: - HS 1: Có những kiểu sinh sản sinh dưỡng nào? Cho ví dụ? - HS2: Nêu phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 3 - Bài mới. HĐ1: CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA VÀ CÁC CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN. MT: Biết được các bộ phận của hoa và chức năng. 1.Các bộ phận của hoa - GV y/c HS quan sát hoa thật, đối chiếu - HS quan sát hoa, kết hợp quan sát hình với H28.1 -> Xác định các bộ phận của để xác định các bộ phận. hoa. - HS đếm số nhị, tách riêng một nhị, dùng - GV y/c HS tách các bộ phận của hoa để dao lam cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao quan sát số lượng cánh hoa, màu sắc, nhị, phấn -> Dùng kính lúp quan sát hạt phấn. nhuỵ.... - HS quan sát nhuỵ: Dùng dao cắt ngang - GV y/c HS xếp gọn gàng, sạch sẽ các bộ bầu nhuỵ, kết hợp quan sát H28.3 để tìm phận xếp trên giấy. những phần của nhuỵ, xác định vị trí của - GV y/c HS tìm đĩa mật ( Nếu có ) noãn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Chức năng của các bộ phận? 2. Chức năng của các bộ phận. ? TBSD cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ - HS quan sát TT trả lời câu hỏi phận nào của hoa? + Trong bầu nhuỵ, nhuỵ ? Có còn bộ phận nào của hoa chứa + TBSD cái trong bao phấn TBSD nữa ko? - GV kẻ bảng, gọi đại diện nhóm làm trên HS tảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bảng. bày nhóm khác bổ xung. Kết luận: STT Các bộ phận của hoa 1 - Cuống hoa 2 - Lá đài 3 - Cánh hoa:( Tràng) Có màu sắc, số lượng khác nhau. 4 - Nhị hoa: Gồm chỉ nhị và bao phấn. Chức năng của các bộ phận - Nâng đỡ hoa - Bảo vệ hoa ( nụ hoa ) - Bảo vệ nhị và nhuỵ - Nhị hoa chứa TBSD đực -> Có chức.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> đính trên chỉ nhị. Bao phấn chứa năng sinh sản. rất nhiều hạt phấn. 5 - Nhuỵ hoa: Gốm đầu nhuỵ, vòi - Nhuỵ hoa chứa TBSD cái -> Có nhuỵ, bầu nhuỵ. Trong bầu có noãn. chức năng sinh sản. IV.Củng cố - Đánh giá. ? Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản? - 1 HS lên xác định các bộ phận của hoa. - 1 HS lên ghép hoa. V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Mang hoa bí, mướp, râm bụt. Hoa huệ, hoa hồng. - Kẻ bảng SGK trang 97. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 33. CÁC LOẠI HOA A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Phân biệt được các loại hoa: Hoa đực hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm. - Biết được ý nghĩa sinh học cách xếp hoa 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục yêu thích TV 4. Tích hợp: Từ ý nghĩa của hoa =>Bảo vệ hoa và TV, bảo vệ nơi công cộng, yêu cái đẹp B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Một số mẫu hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về hoa. -Mang đủ các loại hoa đã dặn ở bài trước. Kẻ bảng SGK trang 97. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Tổ chức: Sĩ số................vắng........................... II. Kiểm tra bài cũ. - HS 1: Nêu đặc điểm,chức năng các bộ phận của hoa? III. Bài mới: HĐ1: PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA CĂN CỨ VÀO BỘ PHẬN SINH SẢN CHỦ YẾU CỦA HOA. MT: HS phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - GV y/c HS đặt các hoa lên bàn để quan sát - HS quan sát hoa của nhóm -> Trao đổi -> Hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở bài tập. nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3. - GV y/c HS chia hoa làm 2 nhóm. - HS tự phân chia hoa làm 2 nhóm. - GV cho cả lớp thảo luận kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV cho HS làm bài tập, bảng SGK và cho khác nhận xét bổ sung. HS hoàn thành bảng liệt kê. - HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài ? Dựa vào bộ phận sinh sản chia làm mấy tập. loại hoa? + Có 2 loại hoa: ? Thế nào là hoa đơn tính? + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. ? Thế nào là hoa lưỡng tính? + Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhuỵ. GV nhận xét kết luận: Kết kuận: + Có 2 nhóm hoa chính: Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. + Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ. + Hoa lưỡng tính: có đủ nhị và nhuỵ HĐ2: PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA DỰA VÀO CÁCH SẮP XẾP HOA TRÊN CÂY. - MT: Phân bệt được hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. - GV y/c HS quan sát các hoa, đối chiếu - HS quan sát mẫu vật và tranh, nghiên cứu H29.2 -> Phân chia làm 2 nhóm hoa TT -> Trao đổi nhóm -> Xếp hoa làm 2 khác nhau. nhóm. - GV y/c các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây + Có 2 loại xếp hoa trên cây: phân chia làm mấy loại hoa? VD: Hoa mọc đơn độc: Hoa hồng, bí... Hoa mọc thành chùm: nhãn, vải... KL: Có 2 loại xếp hoa trên cây: Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. IV.Củng cố - Đánh giá. @. Tích hợp: Hoa ngoài chức năng tạo quả ra nó còn có chức năng gì? + Tạo cảnh đẹp MT ? Là học sinh chúng ta phải làm gì để bảo vệ hoa và làm cho cảnh quan MT đẹp hơn? + Không ngắt hoa để bảo bệ quả + Không hái hoa nơi công cộng: Trường lớp, ... + Trồng thêm cây xanh, các loài hoa.. ? Qua bài học em biết được điều gì? - Thế nào là hoa đơn tính, lưỡng tính? Cho VD? - Có mấy cách xếp hoa trên cây? Cho VD? V. Hướng dẫn về nhà. Ôn tập toàn bộ từ chương I đến chương V. ........................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 34. ÔN TẬP HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Hệ thống, củng cố kiến thức từ chương I đến chương V. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích , so sánh, tổng hợp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học bộ môn. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Tranh về TB, rễ, thân, lá. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. I. Tổ chức: Sĩ số .............vắng.................................... II.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp. III. Bài mới: HĐ1: NGHIÊN CỨU VỀ TẾ BÀO THỰC VẬT * MT: Nêu được cấu tạo TBTV, sự lớn lên và phân chia của TB. - GV treo tranh H7.4, y/c HS lên xác định 1. Tế bào thực vật thành phần của TB. - HS quan sát hình -> 1, 2 HS lên xác ? TB gồm những thành phần nào? Nêu định trên tranh. chức năng từng thành phần? * TB gồm: - GV treo tranh H8.1; H8.2. - Vách TB: Làm cho TB có hình dạng TB lớn lên thì thành phần nào thay đổi về nhất định kích thước, số lượng? - Màng sinh chất: Bao bọc chất TB ? TB phân chia như thế nào? Bộ phận nào - Chất TB: Nơi diễn ra mọi hoạt động phân chia đầu tiên? sống của TB - Nhân: Điều kiển mọi hoạt động sống của TB. - Không bào: Chứa dịch TB - Lục lạp: Quang hợp. HĐ2: TÌM HIỂU VỀ RỄ. * MT: Nêu được các loại rễ chính, cấu tạo và chức năng các miền của rễ. - GV treo tranh H19.1 2. Rễ ? Có mấy loại rễ? - HS quan sát hình và trả lời. Phân biệt rễ cọc và rễ chùm? - GV treo tranh H9.3 -> HS lên xác định Rễ gồm: Miền trưởng thành, miền hút, các miền của rễ. miền sinh trưởng, miền chóp rễ. ? Rễ gồm những miền nào? Đặc điểm và chức năng của từng miền? Miền hút: - Vỏ: ? Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận + Biểu bì: Có lông hút. của miền hút? + Thịt vỏ: Cho biết con đường hút nước và muối - Trụ giữa: bó mạch và ruột. khoáng hoà tan? HĐ3: TÌM HIỂU VỀ THÂN. * MT: Hiểu được thân dài ra do đâu, vận chuyển các chất trong thân, cc ấu t ạo thân non, thân cây gỗ già. - GV y/c HS quan sát H14.1 3. Thân.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Thân dài ra do đâu? ? Thân to ra do đâu? - GV cho HS quan sát H15.1 -> y/c HS lên xác định các bộ phận của thân non. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận? - GV cho HS quan sát H17.1; H17.2 ? Con đường vận chuyển các chất trong thân? ? So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ?. - HS quan sát hình -> Trả lời. + Thân dài ra do sự phân chia TB mô phân sinh ngọn. + Thân to ra do sự phân chia TB mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.. HĐ 4: TÌM HIỂU VỀ LÁ. * MT: Hiểu rõ về cấu tạo ngoài và trong của lá, chức năng của lá. - GV cho HS quan sát H19.1 -> H19.5 4. Lá ? Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? Kiểu - HS quan sát hình -> Trả lời. gân? Loại lá? Cách sắp xếp lá? Sơ đồ quang hợp.  dl  Tinh bột + ? Đặc điểm cấu tạo trong của lá? Chức Cácboníc + Nước  as năng? Khí ô xi ? Viết sơ đồ quang hợp? Hpp hấp? Sơ đồ hô hấp ? Phần lớn nước vào cây đi đâu? Chất hữu cơ + Ô xi Năng lượng + cacboníc + Nước. IV.Củng cố - Đánh giá. - Nêu thí nghiệm chứng minh lá cây chỉ tạo ra tinh bột ngoài ánh sáng . V.Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập từ chương I đến chương V - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về TB, thân, rễ, lá. Thông qua kết quả bài kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh từ đó có hướng điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học cho phù hợp 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tự giác, tự lực tự cường trong khi làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác , nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV : Đề kiểm tra. - HS: Kiến thức chương I, II, III.IV Thiết kế ma trận đề kiểm tra học kì I sinh học 6 Chương Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Mở đầu 1 1 2 Chương I 1đ 2đ 3đ TBTV Chương 1 1 II - Rễ 0,5đ 0,5đ Chương 1 1 III- Thân 0,5đ 0,5đ Chương 1 1 1 3 IV- Lá 1đ 2đ 3đ 6đ Tổng 2 2 1 2 5 1đ 2đ 2đ 5đ 10đ C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC I.Tổ chức. Sĩ số........vắng........................................................ II.Kiểm tra 1 tiết III. Bài mới: ĐỀ BÀI I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1.Có các cụm từ cho dới đây hãyđiền tiếp vào chỗ chấm (.....) để liền mạch kiến thức. 1.Sinh dưỡng, sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống, nuôi dưỡng cây, thực vật - Thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan chính: +) Cơ quan......................rễ, thân, lá có chức năng.................................................... +) Cơ quan.....................hoa, quả, hạt có chức năng.................................................. 2. Hạt diệp lục, lỗ khí, đóng mở, bảo vệ, hơi nước. - Lớp tế bào biểu bì có chức năng..............................cho các phần bên trong của lá. - Mặt dưới lá có rất nhiều...........................hoạt động......................của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và cho........................thoát ra ngoài. - Các tế bào thịt lá có rất nhiều..............................có chức năng thu nhận ánh sáng. Câu 2. Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d đứng trước câu trả lời đúng nhất: 1. Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: a. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa b. Có mạch gỗ, mạch rây vận chuyển các chất c.Có nhiều lông hút, hút nước và muối khoáng hoà tan d. Có ruột chứa chất dự trữ 2. Thân dài ra do: a. Sự lớn lên và phân chia tế bào b. Chồi ngọn c. Mô phân sinh ngọn d. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> II. TỰ LUẬN. Câu3: Mô tả thí nghiệm lá cây xanh có khả năng chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng và rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm trên ? Câu4: Viết sơ đồ quang hợp, hô hấp? Câu5 : Em đã làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM Câu Đáp án Điểm 1(2đ) 1) Sinh dưỡng, nuôi dưỡng cây 0,5đ Sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống 0,5đ 2) Bảo vệ, lỗ khí, đóng mở, hơi nước, hạt diệp lục 1đ 2 (1đ) 1.c 0,5đ 2.d 0,5đ 3(3đ) Thí nghiệm: Trồng khoai lang vào chậu khi lên tốt, mang 2đ chậu khoai lang vào bóng tối 2 ngày. Dùng băng đen bịt kín 1 phần lá(2 mặt) sau đó mang ra nắng gắt 4-5h - Ngắt lá đó cho vào dung dịch cồn 900 đun cách thuỷ để khử diệp lục, vớt ra rửa sạch cho vào dung dịch iốt loãng vớt ra ta thấy: Phần không bịt màu xanh đen(có tinh bột) Phần lá bịt kín màu đỏ nâu( không có tinh bột) Kết luận: Lá chỉ chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng 1đ 4(3đ) +) Sơ đồ quang hợp: 1đ as  dl Nớc + Cacbonic    Tinh bột + oxi 1đ +)Sơ đồ hô hấp: Chất hữu cơ + oxi   Năng lượng + Cacbonic + hơi nước 5(1đ) Học sinh có thể kể: 2đ + Cùng gia đình trồng cây, chăm sóc cây + Không phá hại cây khi còn non, như không thả trâu bò vào rừng cây non + Tuyên truyền để mọi người cùng có ý thức chăm sóc bảo vệ cây không chặt phá cây.... IV.Củng cố - Đánh giá. Nhận xét giờ kiểm tra V.Hướng dẫn về nhà. Nghiên cứu bài mới ……………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 36. THỤ PHẤN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được thu phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ Phân biệt được giao phấn và thụ phấn. - Nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, tư duy logíc. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. 4. Tích hợp: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các loài động vật nhỏ vì chúng có vai trò thụ phấn cây trồng. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh H30.1, H30.2. - Mẫu vật hoa bưởi, hoa bí... C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I. Tổ chức. ....................... vắng ...................... II. Kiểm tra bài cũ. Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành mấy loại? cho ví dụ. III.Bài mới. HĐ1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM HOA TỰ THỤ PHẤN VÀ HOA GIAO PHẤN.. Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. 1. Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 -> a. Hoa tự thụ phấn. yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS quan sát H30.1 (chú ý vị trí của nhị ? Thế nào là hiện tượng thụ phấn? và nhuỵ) -> thảo luận nhóm. ? Hoa cần thụ phấn cần những điều kiện + Hạt phấn rơi trên đầu nhuỵ. nào? - HS làm bài tập <> SGK -> trao đổi câu.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> => Em có kết luận gì? - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm với đáp án 2 câu hỏi sgk. - GV kết luận. + Thụ phấn bằng cách giao phấn bằng nhiều yếu tố.. trả lời tìm được và giải thích. Các nhóm nhận xét bổ sung. b. Hoa giao phấn - HS nghiên cứu TT sgk -> thảo luận câu trả lời. - HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án.. Kết luận: +) Đặc điểm hoa tự thụ phấn - Hoa lưỡng tính. - Nhị và nhuỵ chín đồng thời. +) Đặc điểm hoa giao phấn. - Hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc. - Hoa giao phấn thực hiện được nhờ nhiều yếu tố: sâu, bọ, gió, người.... HĐ 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ SÂU BỌ.. Mục tiêu: Nhận biết các đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và 2.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ tranh vẽ để trả lời 4 câu hỏi mục <>. sâu bọ - GV cho HS quan sát thêm 1 số tranh - HS quan sát mẫu vật + tranh -> suy nghĩ hoa thụ phân nhờ sâu bọ. trả lời câu hỏi SGk. ? Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm - GV tổ chức thảo luận, trao đổi nhóm khác nhận xét, bổ sung. các cau hỏi. - GV nhấn mạnh đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. @.Tích hợp: ? Chúng ta phải làm gì đối với những + Phải bảo vệ động vật nhỏ như ong, bướm.... Kết luận: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: + Hoa có màu sắc rực rỡ, hương thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn to, có gai. + Đầu nhuỵ có chất dính. IV.Củng cố - đánh giá. - Thụ phấn là gì? - Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm 1 số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết: 37. Thụ Phấn. ( tiếp ). A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. - Hiểu hiện tượng giao phấn. - Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa đã góp phần nâng cao năng xuất và phẩm chất cây trồng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát thực hành. Biết cách thụ phấn bổ xung để tăng năng suất cây trồng. 3. Thái độ: Bảo vệ thiên nhiên, vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. B. PHƯƠNG TIỆN DAY- HỌC. - Mẫu vật: cây ngô có hoa, cây bí ngô. - Dụng cụ thụ phấn cho hoa C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. I. Tổ chức. Sĩ số....................... Vắng ........................................................................................................... II. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là thụ phấn? đặc điểm của hoa tự thụ phấn. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? cho ví dụ. III. Bài mới. Mở bài: ĐVĐ - Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn được thụ phấn nhờ những yếu tố nào ? => n/c tiếp thụ phấn HĐ1: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ GIÓ.. Mục tiêu. giải thích được tác dụng của đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và 3. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió. H30.3. H30.4 -> trả lời câu hỏi. - HS quan sát mẫu vật, SGK => câu trả lời. ? Nhận xét gì về hoa ngô đực và cái? + Hoa đực ở trên -> để tung hạt phấn. ? Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> phấn nhờ gió? - HS trao đổi nhóm nhỏ hoàn thành phần - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục lệnh 3. -> hoàn thành câu hỏi phần lệnh - 1-2 HS trình bày kết quả -> HS khác bổ sung. Kết luận: Những cây thụ phấn nhờ gió thường có đặc điểm: - Hoa tập trung ở ngọn cây. - Bao hoa thường tiêu giảm. - Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. - Hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ. - Đầu nhuỵ dài có nhiều lông. HĐ2: ỨNG DỤNG KIẾN THỨC VỀ THỤ PHẤN.. Mục tiêu: ư ứng dụng được kiến thức thụ phấn vào sản xuất -> tăng năng xuất. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT - SGK 4.Ứng dụng kiến thức về thụ phấn trả lời câu hỏi. - HS tự thu nhận TT -> tìm câu trả lời. - Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn. của con người? + Con người nuôi ong hoặc trực tiếp thụ - GV gọi ý: phấn cho hoa. ? Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? - HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ ? Con người đã làm gì để tạo điều kiện phấn của con người. cho hoa thụ phấn? Kết luận: Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm: + Tăng năng xuất quả và hạt. + Tạo ra các giống lai mới. IV. Kiểm tra - Đánh giá. - Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? - Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là tốt nhất. V - Hướng dẫn về nhà.- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thiện bài tập (102). - Tập thụ phấn cho hoa. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần:. Tiết: 38. Thụ tinh, kết hạt và tạo quả A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: HS hiểu được thụ tinh là gì? phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính là có tính đực và tính cái khác với sinh sản sinh dưỡng. - Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện và củng cố kỹ năng làm việc theo nhóm, quan sát nhận biết. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. Tranh phóng to H31.1- Quá trình thụ và thụ tinh C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. I. Tổ chức. Sĩ số .......... vắng ............ ............... ................ II. Kiểm tra bài cũ. ? Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết. III. Bài mới. Mở bài: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. HĐ1: TÌM HIỂU SỰ THỤ TINH. MT: - Hiểu được sự thụ tinh, nêu được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. 1. Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn. - GV hướng dẫn HS quan sát H31.1 -> - HS quan sát H31.1 -> nghiên cứu SGk -> tìm hiểu chú thích. suy nghĩ -> thảo luận câu hỏi. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGk -> trả lời câu hỏi. ? Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy phấn? mầm thành ống phấn. - GV giải thích (giảng giải). + TBSD đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu - HS chỉ trên tranh. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT , quan 2. Thụ tinh. sát H31.1 - HS nghiên cứu TT, quan sát H31.1 -> suy ? Sự thụ tinh sảy ra tại phần nào của nghĩ trả lời câu hỏi. hoa? + Sự thụ tinh sảy ra ở noãn. ? Sự thụ tinh là gì? + Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ dục đực và TBSD cái -> hợp tử. bản của sự sinh sản hữu tính. + Là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và - HS phát biểu . nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia - HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về của TBSD đực và TBSD cái trong thụ thụ tinh. tinh -> sinh sản hữu tính. Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1. Hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn. + TBSD đực chuyển đến phần đầu ống phấn. + ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu. 2. Thụ tinh là sự kết hợp giữa TBSD đực và TBSD cái -> hợp tử. + sinh sản có hiện tượng thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. HĐ 2: TÌM HIỂU SỰ KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ. - MT: Thấy được sự biến đổi của hoa sau khi thụ tinh để tạo quả và hạt. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK 3. Kết hạt và tạo quả. để trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu TT SGK thảo luận trả - GV giúp hoàn thiện đáp án. lời câu hỏi. ? Hợp tử phát triển ntn . + Phát triển thành phôi ? Hạt do bộ phận nào của hoa pt thành + Noãn ? Quả do bộ phận nào pt thành. Quả có + Bầu nhuỵ, quả có chức năng bảo vệ chức năng gì nuôi dưỡng hạt - 1 nhóm trả lời -> nhóm khác bổ xung. Kết luận: Sau khi thụ tinh. + Hợp tử phát triển -> phôi. + Noãn -> hạt chứa phôi. + Bầu -> quả chứa hạt. + Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích ở một số bộ phận của hoa). IV. Củng cố - đánh giá - Hãy kể những hiện tượng xảy ra trọng sự thụ tinh ? hiện tượng nào là quan trọng nhất? - Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? - Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết”. - Chuẩn bị một số quả theo nhóm: Đu đủ, cà chua, chanh, táo,đậu, lạc. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần:. Tiết: 39. CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT Mục tiêu của chương 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được cấu tạo và chức năng của quả và hạt, phân biệt được các loại quả. Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm, điiêù kiện để hạt nảy mầm. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh các kĩ năng quan sát, nhận biết, phân biệt, so sánh..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Kĩ năng ứng dụng những hiểu biết đã học để bảo quản chế biến quả hạt sau khi thu hoạch. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV và quả,hạt giống 4. Tích hợp: Giáo dục yêu thích TV, bảo vệ quả, hạt giống, bảo vệ môi trường ổn định cho hạt nảy mầm. Các loại quả A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả khô, quả thịt. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành. - Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. Tích hợp: Giáo dục học có ý thức bảo vệ nguồn dinh dưỡng, Bảo vệ thực vật B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: Sưu tầm 1 số quả khô và quả khó tìm. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: đu đủ, cà chua, táo, đậu, lúa C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I. Tổ chức. Sĩ số........vắng................................. II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh. Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tịnh? III. Bài mới HĐ1: TẬP CHIA NHÓM CÁC LOẠI QUẢ. MT: HS tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuẩn tự chọn. - GV yêu cầu HS đặt quả lên bàn, quan 1. Căn cứ vào các đặc điểm nào để sát kỹ, xếp thành nhóm. phân chia các loại quả ? Dựa vào những đặc điểm nào để chia - HS quan sát mẫu vật, lựa chon để chia nhóm? quả thành các nhóm. - GV hướng dẫn HS phân tích các bước - HS tiến hành phân chia quả, theo đặc của việc phân chia các nhóm quả. điểm nhóm đã chọn. - GV yêu cầu HS đại diện nhóm báo cáo + Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt. kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm - GV nhận xét phân chia của HS -> nêu khác nhận xét bổ sung. vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra. HĐ 2: CÁC LOẠI QUẢ CHÍNH. MT: Biết cách phân chia các quả thành nhóm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK. Y/C hs quan sát các loại quả: đậu, phượng, bằng lăng, cà chua, chuối... Quan sát vỏ quả khi chín có đặc điểm. 2. Các loại quả chính: a- Phân biệt quả thịt và quả khô. - HS nghiên cứu TT SGK + Khi chín vỏ quả khô lại, và mềm.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> gì? + Có 2 loại quả đó là quả khô và quả thịt Như vậy có mấy loại quả chính? - GV yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết. b- Phân biệt các loại quả khô. - HS tiến hành quan sát và trả lời câu hỏi y/c HS quan sát và nhận xét khi chín + Quả đỗ khi chín vỏ quả nứt ra còn quả quả đỗ và quả thì là có gì khác nhau? thì là không nứt Như vậy ta có thể chia làm mấy nhóm + Hai nhóm: quả khô nẻ và quả khô quả khô?gọi tên nhóm khô đó. không nẻ. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK c- Phân biệt các loại quả thịt. -> - HS nghiên cứu TT SGK + quan sát y/c HS quan sát và nhận xét qủa cà chua H32 (quả cà chua và quả mơ). và quả mơ có gì khác nhau? + Quả mơ có hạt cứng Như vậy ta có thể chia làm mấy nhóm + Hai nhóm: quả thịt và quả hạch quả thịt?gọi tên nhóm khô đó - HS trả lời học sinh khác bổ xung @. Tích hợp : Các loại quả có vai trò + Con người : cung cấp dinh dưỡng như thế nào đối với đời sống con người + Thực vật: Duy trì nòi giống.. và đối với thực vật ? - Ta phải bảo vệ cây xanh đặc biệt là cơ - Vậy làm thế nào để có được lợi ích quan sinh sản. như đã nêu ở trên ? Kết luận: Có 2 loại quả chính: Quả thịt và quả khô - Quả khô: Quả khô nẻ, quả khô không nẻ - Quả thịt: Quả hạch và quả mọng. IV. Củng cố - đánh giá. Làm bài tập kể tên các loại quả: + Quả khô nẻ............ + Quả khô không nẻ................. + Quả thịt..................... + Quả hạch..................... V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết”. ngâm hạt đỗ, hạt ngô chuẩn bị bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần:. Tiết: 38. Hạt và các bộ phận của hạt A. MỤC TIÊU BÀI HỌC..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1. Kiến thức : Mô tả được các bộ phận của hạt : Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm lá mầm và chồi mầm. - Phôi một lá mầm ( ở cây một lá mầm) phôi 2 lá mầm( ở cây 2 lá mầm) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát so sánh. Biết cách lựa chọn và bảo vệ hạt giống. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. Yêu thích môn học 4. Tích hợp: Giáo dục học có ý thức bảo vệ nguồn dinh dưỡng, Bảo vệ thực vật B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Mẫu vật: + Hạt đỗ đen, (đậu tương) ngâm nước 1 ngày. + Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3 - 4 ngày. - Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô. - Kim mũi mác, kính lúp. B. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. I. Tổ chức. Sĩ số ..........vắng................................................. II. Kiểm tra bài cũ. - Dựa vào đặc điểm nào đê phân biệt quả khô và quả thịt? kể tên 3 loại quả? - Quả mọng và qủa hạch khác nhau ở điểm nào? kể tên 3 loại quả hạch và quả mọng. III. Bài mới. MB: cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? HĐ1: TÌM HIỂU CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT. MT: Biết được hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - GV hướng dẫn HS bóc vỏ hạt loại hạt ngô và hạt đỗ. - Dùng kính lúp quan sát đối chiếu với H33.1 và H33.2 -> Tìm đủ các bộ phận của hạt. - GV yêu cầu HS quan sát -> ghi kết quả vào bảng (sgk - 108). -> Cho HS điền vào tranh câm. ? Hạt gồm những bộ phận nào? * GV nhận xét và chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt. @. Tích hợp : ? Bộ phận nào của hạt cung cấp chất dinh dưỡng ? ? Nếu thiếu một trong các bộ phận trên hạt có nảy mầm không ? GV :Bảo vệ hạt cũng là bảo vệ nguồn dinh dưỡng, bảo vệ thực vật Kết luận: Hạt gồm:- Vỏ. I. Tìm hiểu các bộ phận của hạt. - HS tự bóc vỏ hạt. - HS tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ SGK. - HS làm vào bảng (108). - HS lên điền lên tranh câm các bộ phận của hạt. - HS phát biểu, nhóm bổ sung. + Lá mầm, phôi nhũ + Không.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Phôi - lá mầm, thân mầm, chồi mầm, rễ mầm. - Chất dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhũ) HĐ2: PHÂN BIỆT HẠT 1 LÁ MẦM VÀ HẠT 2 LÁ MẦM. -MT: Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - Căn cứ vào bảng (108) đã làm ở mục1 -> yêu cầu HS tìm những điểm giống nhau và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT SGK -> tìm ra điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. ? Hạt 2 la mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? - GV chốt lại điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.. II. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - HS so sánh, phát hiện điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 hạt ngô và hạt đỗ. -> ghi vào vở bài tập. - HS nghiên cứu TT -> tìm điểm khác nhau: số lá mầm, vị trí chất dinh dưỡng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Sự khác nhau chủ yếu. - Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm. - Hạt 2 lá mầm: phôi có 2 lá mầm. IV.Củng cố - đánh giá. - Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 cây lá mầm và cây 1 lá mầm. -Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không sâu bệnh. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Làm bài tập (109) - Chuẩn bị 1 số hạt như H34.1 (110).. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần:. Tiết: 41. Phát tán của quả và hạt A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức : Giải thích được vì sao ở một số loài TV quả và hạt có thể phát tán đi xa. - Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng quan sát nhận biết, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. 4. Tích hợp : Hình thành cho học sinh ý thức bảo vệ động vật B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: + Tranh phóng to H34.1 + Mẫu: quả trò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa. - HS: + Kẻ phiếu học tập, chuẩn bị mẫu vật. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I.Tổ chức. Sĩ số............vắng.......................................... II.Kiểm tra bài cũ. - HS1: Tìm điểm giống nhau và khác nhau của hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. - HS2: Chuẩn bị mẫu. III.Bài mới. HĐ1: TÌM HIỂU CÁC CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. MT: Biết được 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt. GV cho HS quan sát hình 34.1 và các mẫu vật đem đến. ? Trong vườn nhà em không trồng cây vải ... không có cây mẹ nào mà lại có cây vải.. ? Thế nào là phát tán? ? Quả và hạt có những cách phát tán nào? - GV kẻ bảng yêu cầu HS làm BT (111) GV nhận xét KL. 1.Cách phát tán của quả và hạt. - HS hoạt động theo nhóm. + Do chim , rơi , con người mang đến +Quả và hạt thường được đưa xa cây mẹ + Gió, động vật, tự phát tán - Đại diện 1 ->3 nhóm trả lời, điền bảng -> nhóm khác bổ sung. - Nhóm khác bổ sung KL.. Kết luận: + Phát tán là quả và hạt được đưa đi xa chỗ nó sống. + Có 3 cách phát tán quả và hạt. - Tự phát tán. - Phát tán nhờ gió - Phát tán nhờ động vật HĐ2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM THÍCH GHI VỚI CÁCH PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. MT: Phát hiện được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán. - GV yêu cầu HS n/c TT, hình SGK, mẫu vật 2. Đặc điểm thích ghi với các cách hoạt động nhóm: làm bài tập phần lệnh phát tán của quả và hạt. - GV quan sát các nhóm: giúp đỡ tìm đặc điểm HS hoạt động nhóm -> hoàn thành BT.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> thích ghi. cánh của quả, chùm lông, mùi vị, đường nứt của vỏ....... -Quả hạt có đ2 gì mà gió có thể giúp chúng phát tán? -Quả hạt có đặc điểm gì mà ĐV có thể giúp chúng phát tán? -Quả hạt có đ2 gì mà tự chúng có thể pháttán? - Con người đã giúp quả, hạt phát tán bằng cách nào? - Kể tên những giống quả và hạt được nhập vào nước ta? - Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo (Mai An Tiêm) -Vì sao người ta thu hoạch đỗ khi quả mớigià?. + Có cánh, lông + Có gai , lông bám + Vỏ tách bắn hạt ra xa + Mua bán , xuất nhập Táo mĩ, đậu Hà Lan.. + Phát tán nhờ động vật. + Quả tự phát tán bằng cách nứt ra nêu không thu hoạch kịp thời sẽ giảm năng xuất - Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung - GV chốt lại những ý kiến đúng + Cung cấp thức ăn @ Tích hợp : - Phát tán có lời gì cho động + Động vật giúp thực vật phát tán xa hơn vật và con người - Theo em thì động vật có vai trò gì trong sự + Có phát tán của quả và hạt ? - Ngoài việc bảo vệ TV ra ta có cần bảo vệ ĐV không ? VD như các loài chim... Kết luận: - Quả và hạt phát tán nhờ gió: quả và hạt có cánh hoặc có túm lông. - Quả và hạt phát tán nhờ động vật, quả có hương thơm vị ngọt, hạt vỏ cứng, quả và hạt có nhiều gai. - Quả và hạt tự phát tán, vỏ quả tự nứt để hạt tung ra ngoài. IV.Củng cố - đánh giá. - Làm bài tập trắc nghiệm. - quả và hạt có những cách phát tán nào? V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - làm thí nghiệm bài tiếp theo.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần:. Tiết: 42.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm là nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.. - Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp KT gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 4. Tích hợp : Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường ổn định là sự cần thiết cho hạt nảy mầm B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. GV: Tranh H35.1 HS: Làm thí nghiệm trước ở nhà.Kẻ bảng tường trình theo mẫu. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I. Tổ chức. Sĩ số.........vắng................................................... II. Kiểm tra bài cũ. HS1: quả và hạt có những cách phát tán nào? cho ví dụ. HS2: đặc điểm thích ghi của quả và hạt? III.Bài mới. HĐ1: THÍ NGHIỆM VỀ NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM. MT: qua thí nghiệm HS thấy được khi hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. 1.Thí nghiệm về những điều kiện cần - GV yêu cầu HS thông báo kết quả Tn cho hạt nảy mầm. và bản tường trình. - HS làm TN ở nhà, điền kết quả TN vào bảng tường trình báo cáo kq. - Hạt đỗ ở cốc nào đã nảy mầm ? + Cốc1,2 ko nảy mầm,cốc 3 nảy mầm. - Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và + Cốc 1,2 thiếu nước và thiếu không khí. không nảy mầm được ? + Cốc 3 nảy mầm vì đủ nước và k2 GV cho h/s quan sát hạt đỗ có đủ bông - HS chú ý phân biệt hạt nảy mầm và hạt ẩm nhưng để trong tủ lạnh 3-4 ngày nứt vỏ khi nhiều nước. - Hạt đỗ trong cốc 4 này có đủ không + Vì nhiệt độ quá thấp khí, nước nhưng vì sao không nảy + Không nảy mầm vì không đủ các bộ mầm ? phận của hạt ? Nếu cốc 5 như cốc 3 nhưng hạt bị sâu, + Cần đủ nước, không khí, nhiệt độ, đủ mọt, lép thì hạt sẽ như thế nào? các bộ phận - Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? HS trả lời.HS khác bổ sung. - GV chốt lại điều kiện cần cho hạt nảy mầm.Có đk bên trong và bên ngoài @. Tích hợp : Nước, không khí, nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> độ là những yếu tố gì ? + Yếu tố ngoại cảnh ở ngoài môi trường - Nếu những yếu tố ngoại cảnh đó không ổn định thì việc nảy mầm của hạt sẽ như + Sẽ ảnh hưởng đến sự nảy mầm của hạt thế nào ? - Vậy phải làm ntn để yếu tố môi trường được ổn định ? + Mỗi người đều phải có ý thức giữ gìn bảo vệ MT ổn định là sự cần thiết cho hạt nảy mầm Kết luận: Điều kiện cần cho hạt nảy mầm. + Điều kiện bên ngoài: Đủ nước, đủ không khí, nhiệt độ thích hợp. + Điều kiện bên trong: Hạt giống chắc, không sâu, có phôi. HĐ2: VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO SẢN XUẤT. MT. HS giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ thuật. 2. Những hiểu biết về điều kiện nảy - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi, thảo mầm của hạt được Vận dụng như thế luận nhóm nào trong sản xuất. ? Tại sao khi gieo hạt gặp mưa to, ngập - HS thảo luận trả lời câu hỏi úng phải tháo nước? + Để cho đất đủ không khí ? Tại sao phải bảo quản tốt hại giống? + Tránh mối mọt, giữ đủ các bộ phận ? Tại sao trước khi gieo hạt người ta + Cung cấp thêm không khí vào đất phải làm đất tơi xốp? ? Tại sao khi trời rét phải phủ rơm rạ? + Tăng nhiệt độ GV nhận xét kết luận - Thông qua thảo luận -> rút được cơ sở khoa học của từng biện pháp. Kết luận: - Gieo hạt khi bị mưa to,nhập úng -> tháo nước để thoáng khí. - Phải bảo quản tốt hạt giống -> vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được. - Làm đất tơi xốp -> đủ không khí, hạt nảy mầm tốt. - Phủ rơm khi trời rét -. giữ nhiệt độ thích hợp. IV. Củng cố - đánh giá. - Đọc kết luận chung SGK - Cần thiết kế TN ntn để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt. - Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết”..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Ôn lại kiến thức từ chương II đến chương VII. Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần:. Tiết: 43. Tổng kết về cây có hoa A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1.Kiến thức: hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. -Tìm được mqh chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận biết hệ thống hoá. - Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ: Có thái độ bảo vệ thực vật. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to H36.1, 6 mảnh bìa viết tên 1 cơ quan của cây xanh. 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh bìa ghi chữ: a,b,c...1,2,3.... - HS: vẽ H36.1 vào vở bài tập. + Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây. C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. I. Tổ chức. Sĩ số..............vắng.............................................. II.Kiểm tra. III. Bài mới. HĐ1: CÂY LÀ MỘT CƠ THỂ THỐNG NHẤT. MT: Phân tích làm nổi bật mqh phù hợp giữa cấu tạo và chức năng từng cơ quan. I. Cây là một cơ thể thống nhất - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo 1.Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức và chức năng 91160 -. làm bt sgk (116).y/c năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> hs hoạt động nhóm - Hs nghiên cứu bảng -> thảo luận nhóm - GV treo tranh câm h36.1 -> gọi HS lần hoàn thành bt. lượt điền mảnh bìa vào tranh câm. - HS điền tranh câm -> HS khác nhận xét, + Tên các cơ quan của cây có hoa. bổ sung y/c điền đươc: 1c; 2e; 3d; - Đặc điểm cấu tạo chính (điền chữ) 4b; 5g; 6a. - các chức năng chính (điền số). - Từ tranh hoàn chỉnh - GV hỏi. - Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như +CQSD:Rễ,Thân,Lá:(cấu tạo,chức năng) thế nào? có chức năng gì? - Các cơ quan sinh sản có cấu tạo như thế +CQSS: hoa,quả,hạt (cấu tạo, chức năng) nào? có chức năng gì? - Nhận xét về mqh giữa cấu tạo và chức năng mỗi cơ quan. GV cho các nhóm HS trao đổi và rút ra kết - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ luận. xung Kết luận: Cây có hoa là một thể thống nhất vì : - Mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. HĐ2 : TÌM HIỂU SỰ THỐNG NHẤT VỀ CHỨC NĂNG GIỮA CÁC CƠ QUAN Ở CÂY CÓ HOA.. MT: phát hiện được mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. 2. Sự thống nhất về chức năng giữa các GV yêu cầu HS nghiên cứu TT mục 2 -> cơ quan ở cây có hoa. suy nghĩ trả lời câu hỏi. HS nghiên cứu TT (117) -> thảo luận nhóm - Thông tin 1 cho biết những cơ quan nào trả lời câu hỏi của cây có mqh chặt chẽ với nhau về chức + Rễ, thân, lá năng? -Thông tin 2,3 cho biết một cơ quan ngừng + Một cơ quan kém hoạt động sẽ ảnh hoạt động thì có ảnh hưởng đến cơ quan hưởng đến cơ quan khác hoặc toàn bộ cây. khác không ? - Các TT trên cho ta biết giữa các cơ quan + Có sự thống nhất giữa chức năng của các ở cây có hoa có mối quan hệ như thế nào ? cơ quan - Giải thích vì sao trồng rau trên đất khô + Rau là cây rất cần nước vì vậy thiêú cằn không bón tưới thì lá không xanh, nước-> thiếu chất khoáng -> quá trình chậm lớn còi cọc năng xuất thấp ? quang hợp giảm -> tạo ít chất hữu cơ -> cây còi cọc -> năng xuất thấp. GV nhận xét kết luận - Một số nhóm trình bày kết quả -> nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Kết luận: Trong hoạt động sống của cây có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan. Nếu tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưỡng đến cơ quan khác và toàn bộ cây IV.Củng cố - đánh giá. BT: Cho các cụm từ sau: Chức năng, sinh sản, sinh dưỡng, quan hệ chặt chẽ,1thể thống nhất, phù hợp. điền tiếp vào chỗ chấm: + Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan chính: Cơ quan..................cơ quan ........................, mỗi cơ quan đều có ..............riêng và đều có cấu tạo..................với................đó. + Giữa các cơ quan có mối..................................tạo cho cây thành............................. Trò chơi giải ô chữ (180) V.Hướng dẫn về nhà. - Học KL sgk, trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk (117). Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần:. Tiết: 44. Tổng kết về cây có hoa(Tiếp) A.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS biết được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ. - Khi đk sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với điều kiện sống. - TV thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh phóng to H36.2. - Mẫu: cây bèo tây ở hai môi trường khác nhau C.TIỂN TRÌNH BÀI HỌC. I.Tổ chức. Sĩ số ...............vắng...................................................... II.Kiểm tra bài cũ. - HS1: Cây có hoa có những loại cơ quan nào? chúng có chức năng gì? - HS2: (câu 3 - sgk). III.Bài mới. HĐ1. TÌM HIỂU CÁC CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC.. II. Cây với môi trường - GV yêu cầu HS HS nghiên cứu TT 1. Các cây sống dưới nước sgk. - HS nghiên cứu TT sgk -> thảo luận -> y/c HS quan sát H36.2 (chú ý đến vị nhóm -> trả lời câu hỏi. trí của lá) -> trả lời câu hỏi. + Lá trên mặt nước phiến to, cuống dài..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ? Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí. trên mặt nước, chìm trong nước. - GV cho hs quan sát mẫu vật 2 cây bèo sống ở hai môi trường khác nhau ? Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp -> có ý nghĩa gì? ? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn. ? Tại sao lại có sự khác nhau đó? GV nhận xét KL. Lá chìm trong nước phiến nhỏ, cuống ngắn. + Để có thể nổi được trên mặt nước + Cuống bèo trên cạn chắc dài + Để thích nghi với môi trường sống - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: Cây sống dưới nước có đặc điểm: + Cuống phình to nhẹ xóp chứa không khí, + Cuống dài đưa lá vượt lên mặt nước phiến to để nổi trên mặt nước Tất cả những biến đổi trên để thích nghi với môi trường sống ở nước .HĐ2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÂY SỐNG TRÊN CẠN. - GV yêu cầu HS n. cứu TT sgk -> trả 2.Các cây sống trên cạn. lời câu hỏi. - HS nghiên cứu TT -> trả lời câu hỏi. ? Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan + Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng, rộng? hút sương đêm. ? Lá cây nơi khô hạn có lông, sáp có t/d + Giảm sự thoát hơi nước. gì? ? Vì sao cây mọc trong rừng rậm + Rừng rậm ít ánh sáng -> cây vươn cao thường vươn cao. để nhận được ánh sáng. GV nhận xét KL + Đồi trống: nhiều ánh sáng -> phân cành nhiều. HS trả lời, hs khác bổ xung Kết luận: Cân sống ở trên cạn luân phụ thuộc vào yếu tố: Nguồn nước,chất dinh dưỡng, đất, khí hậu. - Các đặc điểm thích nghi:+ Rễ ăn sâu dể hút nước + Lá có lông sáp để giảm sự thoát hơi nước + Thân vươn cao hứng ánh sáng HĐ3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CÂY SỐNG TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẶC BIỆT.. - GV yêu cầu HS n. cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. ? Thế nào là môi trường sống đặc biệt? ? Kể tên những cây sống ở môi trường này?. 3. Cây sống trong môi trường đặc biệt. - HS nghiên cứu TT -> thảo luận nhóm. + Là môi trường không thích hợp cho đa số cây - MT khô hạn(Sa mạc) Xương rồng - MT ngập úng: Sú, vẹt, đước ? Phân tích đặc điểm phù hợp với môi + MT khô hạn: Lá biến thành gai, rễ ăn trường sống ở những cây này? sâu => GV y/c HS rút ra nhận xét chung về +MT ngập úng: Rễ nhiều chống đổ, hạt sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường. nảy mầm mọc thành cây ngay trên cây..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Ở môi trường đặc biệt cây có những đặc điểm thích nghi với môi trường: + Có bộ rễ chống giúp cây đứng vững + Lá biến thành gai Tóm lại: Nhờ khả năng thích nghi mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất. IV. Củng cố - đánh giá. Nêu một vài VD về sự thích nghi của cây với môi trường. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo câu hỏi SGK. Ngày soạn:25/01/2010 Ngày giảng: 27/01/2010 CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT. Tiết 45:. Tảo. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp. - Tập nhận biết một số tảo thường gặp. - Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV. 4. Tích hợp:Từ ý nghĩa và sự đa dạng phong phú của thực vật, của tảo => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ sự đa dạng đó II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh tảo xoắn, rong mắt, mẫu vật tảo xoắn nếu có - Tranh một số tảo khác. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1.Tổ chức. sĩ số ................. vắng .................................. 2.Kiểm tra bài cũ. - HS2: Cây sống ở nơi khô hạn, nắng, gió nhiều có đặc điểm gì? giải thích? 3. Bài mới. HĐ1: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA TẢO.. MT: + Thấy được tảo xoắn có cấu tạo đơn giản là 1 sợi dây gồm nhiều TB. + Biết được đặc điểm bên ngoài của rong mơ. 1.Cấu tạo của tảo. - GV giới thiệu tảo xoắn và nơi sống. a. Quan sát tảo soắn (tảo nước ngọt). - GV hướng dẫn HS quan sát 1 sợi tảo - HS quan sát kỹ tranh -> Trả lời câu hỏi phóng to trên tranh -> trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Tảo sống ở môi trường nào? ? Nêu nhận xét về cấu tạo, hình dạng cấu tạo của tảo xoắn? ?Màu sắc? Vì sao tảo soắn có màu lục?. + Nước + Hình sợi, ctạo 3phần( thể màu, vách, nhân) + Màu lục.Vì chất nguyên sinh có dải soắn cho chất diệp lục.( có khả năng quang hợp) ? Hình thức sinh sản? + Sinh sản -> sinhdưỡng. tiếp hợp. b. Quan sát rong mơ (tảo nước mặn) - GV hướng dẫn HS quan sát rong mơ, - HS - quan sát tranh -> thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. và trả lời câu hỏi. ? Rong mơ sống ở đâu? + Ven biển nước mặn ? Rong mơ có cấu tạo như thế nào? + Giống một cây ? So sánh hình dạng ngoài của rong mơ + giống. về hình dạng giống 1 cây. với cây đậu? + khác. chưa có rễ, thân, lá thực sự. -> Tìm đặc điểm giống và khác nhau? Rong mơ có những cách sinh sản nào? + S2: - > sinh dưỡng,hữu tính bằng cách kết hợp. - TV bậc thấp có đặc điểm gì? + Cấu tạo đơn giản - HS căn cứ vào cấu tạo rong mơ và tảo xoắn -> trao đổi nhóm và rút ra kết luận. Kết luận: + Cơ thể tảo xoắn là một sơi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật. +Rong mơ giống một cây nhưng chưa có rễ thân lá thực sự => Tảo là thực vật bậc thấp có cấu tạo đơn giản, có diệp lục, chưa có rễ, thân lá. HĐ2: LÀM QUEN MỘT VÀI TẢO KHÁC THƯỜNG GẶP. - GV sử dụng tranh -> giới thiệu một số 2.Một vài tảo khác thường gặp tảo khác. - Tảo thường được chia thành mấy loại? + 2 loại - Kể tên? chúng có đặc điểm gì chung? a. Tảo đơn bào. - Vì sao tảo đơn bào lại được xếp vào - Tảo tiểu cầu, tảo silic. giới thực vật? - Cơ thể chỉ có 1 TB. . b. Tảo đa bào - Tảo vàng, tảo sừng hươu.......... - cơ thể có nhiều tế bào. Tảo là Tv bậc thấp có 1 hay nhiều TB. Tiểu kết: Có 2 loại tảo: Tảo đơn bào Tảo đa bào HĐ3. TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA TẢO.. MT: Biết được vai trò chung của tảo. GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> 3. Vai trò của tảo. trả lời câu hỏi. - HS nghiên cứu TT -. trả lời. ? Tảo sống ở nước có lợi gì? Có lợi + trong tự nhiên. ? Với đời sống con người tảo có lợi gì? + đời sống con người. ?Khi nào tảo có thể gây hại? Có hại. @. Tích hợp: Từ ích lợi trên chúng ta + Tiêu diệt loài có hại để bảo vệ nguồn.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> cần phải làm gì để bảo vệ tảo nói riêng nước, thực vật bảo vệ loài có lợi và thực vật nói chung Kết luận: Vai trò của tảo: + Lợi ích: Cung cấp oxi và thức ăn cho động vật dưới nước, làm thuốc, phân bón, nguyên liệu công nghiệp. + Tác hại: Làm nước nhiễm bẩn gây hại cho thực vật 4.Củng cố - đánh giá. Đọc KL SGK, làm BT : 1- Cơ thể của tảo có cấu tạo. 2- Tảo là thực vật bậc thấp vì. a) tất cả đều là đơn bào. a) chưa có rễ thân lá. b) tất cả đều là đa bào. b) cơ thể có cấu tạo đơn bào. c) có dạng đơn bào và đa bào c) cơ thể có cấu tạo đa bào. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi sgk..Đọc mục “em có biết” - CB: mẫu cây rêu + kính lúp cầm tay. Ngày soạn:25/01/2010 Ngày giảng: 30/01/2010. Tiết 46:. Rêu - Cây rêu. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm cấu tạo của rêu, rêu là thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo đơn giản. Phân biệt được rêu với tảo và cây có hoa. - Hiểu được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu. - Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên. 4. Tích hợp: Từ ý nghĩa và sự đa dạng phong phú của thực vật, của rêu => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ sự đa dạng đó II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Vật mẫu: cây rêu. - Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử. - lúp cầm tay. III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1.Tổ chức. Sĩ số ................... vắng ........................... 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo của xoắn và rong mơ giữa chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau. - HS2: Làm bài tập 4 (sgk). 3.Bài mới. MB: Rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên. cơ thể có cấu tạo đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> HĐ1: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA RÊU.. MT: biết được nơi sống của rêu. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk. 1.Môi trường sống của rêu ?Rêu thường sống ở nơi nào? cho VD? - HS nghiên cứu TT sgk -> trả lời - GV yêu cầu HS sờ tay vào rêu. + Rêu sống nơi đất ẩm. ? Nhận xét? + sờ tay thấy mềm, mịn như nhung. KL: Rêu thường sống nơi ẩm ướt, sống tập trung thành từng đám HĐ2. QUAN SÁT CÂY RÊU.. MT. Phân biệt được các bộ phận của rêu và đặc điểm chính củ các bộ phận. - GV yêu cầu HS tách rời tùng cây rêu 2.Quan sát cây rêu. quan sát cây rêu và đối chiếu H38.1 -> - HS hoạt động theo nhóm. ? Nhận thấy những bộ phận nào của + Tách rời 1,2 cây rêu -> quan sát bằng cây? kính lúp. - GV tổ chức thảo luận. + Quan sát đối chiếu. h38.1 - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk. - Phát hiện các bộ phận của cây rêu. + Chức năng hút nước. ?Rễ giả có chức năng gì? + Thân, lá chưa có mạch dẫn -> sống ? Thân lá có đặc điểm gì? thích nghi với được ở nơi ẩm ướt. điều kiện sống như thế nào? + Tiến hoá hơn rong mơ nhưng chưa ? So sánh rêu, tảo, Tv có hoa. hoàn thiện bằng cây đậu + Vì đã có rễ thân lá ? Tại sao rêu xếp vào TV bậc cao? - Đại diện 1,2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: Rêu là TV bậc cao vì có rễ, thân, lá. + Thân ngắn, không phân cành. + Lá nhỏ, mỏng, ko có gân ở giữa. + Rễ có khả năng hút nước. + Chưa có mạch dẫn. HĐ 3: TÚI BÀO TỬ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA RÊU. MT: Biết được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử là cơ quan sinh sản nằm ở cây. - GV yêu cầu HS quan sát tranh cây rêu 3.Túi bào tử và sự phát triển của rêu có túi bào tử. - HS quan sát tranh -> rút ra nhận xét. ? Phân biệt các phần của túi bào tử. + Túi bào tử có 2 phần: mũ ở trên, túi ở - GV yêu cầu HS quan sát H38.2 và dưới, trong túi có bào tử. nghiên cứu TT sgk. ? Cơ quan sinh sản của cây rêu là bộ + Túi bào tử phận nào? ? Rêu sinh sản bằng gì? + Bào tử ? Trình bày sự phát triển của rêu. HS lên bảng trình bày GV nhận xét KL Kết luận: - Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. - Rêu sinh sản bằng bào tử..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Cây rêu đực( tinh trùng) Cây rêu. Kết hợp -> Hợp tử -> Bào tử -> Nảy mầm Cây rêu cái( trứng) HĐ4: VAI TRÒ CỦA RÊU. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> 4.Vai trò của rêu trả lời câu hỏi. - HS tự rút ra vai trò của rêu. ? Rêu có lợi ích gì?có tác hại gì không? +Hình thành đất, tạo mùn, làm phân bón @. Tích hợp: Từ ích lợi trên chúng ta + Tác hại làm hỏng từơng cần phải làm gì để bảo vệ rêu nói riêng + Bảo vệ rêu => Bảo vệ được môi và thực vật nói chung trường đất KL: Vai trò của rêu: + Lợi ích: Hình thành đất, làm phân bón, chất đốt + Tác hại: Hỏng tường 4.Củng cố đánh giá Đọc KL chung SGK, Trả lời câu hỏi cuối SGK 5.Hướng dẫn về nhà. Học bài, chuẩn bị cây dương xỉ. Ngày soạn: 1/2/2010 Ngày giảng: 3/2/2010. Quyết - Cây dương xỉ. Tuần 26/Tiết 47: I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là Tv có rễ thân lá, có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử. - Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng quan sát, thực hành.Nói rõ được nguồn gốc h/t các mỏ than đá. 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên. 4. Tích hợp: Từ ý nghĩa của sự hình thành than đá => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ sự đa dạng của ngành II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC.. - Mẫu vật - cây dương xỉ. - Tranh cây dương xỉ, tranh H39.2 III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. 1. Tổ chức Sĩ số .................... vắng .............................. 2. Kiểm tra bài cũ. - So sánh đặc điểm của rêu với tảo. - Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt? 3. Bài mới. HĐ1: QUAN SÁT CÂY DƯƠNG XỈ.. MT: + Nêu được đặc điểm hình thái của rễ, thân, lá. + Biết được đặc điểm của túi bào tử..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Điểm sai khác trong quá trình phát triển của dương xỉ so với rêu. 1.Quan sát cây dương xỉ. GV y/c HS đặt mẫu dương xỉ lên bàn. + Môi trường sống: - Dương xỉ thường sống ở đâu? Nơi đất ẩm, dưới tán cây GV yêu cầu HS quan sát kỹ cây dương a) Quan sát cơ quan sinh dưỡng. xỉ? - HS hoạt động theo nhóm. -> ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây. - Quan sát cây dương xỉ -> xem có những bộ - GV tổ chức thảo luận. phận nào -> so sánh với tranh. - GV giúp HS phân biệt cuống lá già với - Trao đổi nhóm về đặc điểm rễ, thân, lá thân (vì HS dễ nhầm). quan sát được (chú ý đặc điểm lá non). ? So sánh cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ với cơ quan sinh dưỡng của rêu? b) Quan sát túi bào tử và sự phát triển của => Rút ra nhận xét. cây dương xỉ. - GV yêu cầu HS quan sát H 39.2. - HS quan sát H39.2 -> thảo luận nhóm-> ? Vòng cơ có tác dụng gì? ghi câu trả lời ra nháp. ? cơ quan sinh sản và sự phát triển của + Đẩy bào tử ra bào tử? + Bào tử-> nguyên tản -> Cây dương xỉ con ? So sánh với rêu. + Dương xỉ phát triển hơn rêu ở túi bào tử - GV gọi ý cho HS phát biểu và hoàn có vòng cơ, có nguyên tản chỉnh BT. + Làm bài tập: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp. 1- túi bào tử. 2- đẩy bào tử ra. - Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm 3- nguyên tán. 4- cây dương xỉ con. chứa..........(1) 5- bào tử. 6- nguyên tán. - Vách túi bào tử có 1 vòng cơ màng TB dày - GV cho học sinh đọc lại bài tập đã hoàn lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng.....(2) chỉnh. khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ => rút ra kết luận. nảy mầm và phát triển thành.........(3) rồi từ đó mọc ra........(4) - Dương xỉ sinh sản bằng...........(5) như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có.....(6) do bào tử phát triển thành. Kết luận: Dương xỉ sống nơi đất ẩm, ven đồi dưới tán cây.. a)Cơ quan sinh dưỡng của dương xỉ gồm: + Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. + thân ngầm hình trụ. + Rễ thật. + Có mạch dẫn thông xuất b) Túi bào tử và sự phát triển của dương xỉ. + Dương xỉ sinh sản = bào tử. + Cơ quan sinh sản = túi bào tử. + Bào tử -> nguyên tán -> dương xỉ con HĐ2: MỘT VÀI LOẠI DƯƠNG XỈ THƯỜNG GẶP. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sách 2.Một vài loại dương xỉ thường gặp.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> giáo khoa -> trả lời câu hỏi. HS quan sát hình kể tên các loại dương Kể tên các loại dương xỉ ? Dựa vào đặc xỉ: Rau bợ, lông cu li, rớn, quật điểm nào để nhận biết HS trả lời HS khác bổ xung Kết luận: Những dương xỉ thường gặp: Tế, rau bợ... HĐ3: QUYẾT CỔ ĐẠI VÀ SỰ HÌNH THÀNH THAN ĐÁ.. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sách 3.Quyết cổ đại và sự hình thành than giáo khoa -> trả lời câu hỏi. đá. Than đá được hình thành như thế nào? - HS nghiên cứu TT -> nêu lên nguồn @ Tích hợp: GV hiện nay quyết đại đã gốc của than đá từ dương xỉ cổ. mất dần chỉ còn một só cây ở hang thẩm lé Văn Chấn -> Chúng ta cần bảo vệ giữ gìn sự đa dạng của ngành Kết luận : Than đá được hình thành do xác của quyết cổ đại bị vùi sâu và do vi khuẩn, do sức nóng, sức ép của tầng trên trái đất dần hình thành thân đá 4.Củng cố - đánh giá. - So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn. - Nhận xét đặc điểm chung dương xỉ. làm thế nào để biết 1 cây thuộc dương xỉ. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Về nhà ôn tập chương trình đã học kì 2 Ngày soạn:4/2/2010 Ngày giảng: 6/2/2010 Tuần 26/Tiết 48. Ôn tập. A.MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả, quả và hạt.Khắc sâu kiến thức về tảo, rêu, dương xỉ. 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. I.Tổ chức. sĩ số ........................... vắng ...................................... II.Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong quá trình ôn tập III.Bài mới. HĐ1: ÔN THỤ PHẤN, THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ.. +) GV chia nhóm y/c HS thảo luận ? Thế nào là thụ phấn? có những cách thụ phấn nào? ? Đặc điểm của thụ phấn nhờ gió, nhờ sâu bọ? - GV treo tranh: quá trình thụ phấn và thụ tinh.. 1.Thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Tự thụ phấn - Thụ phấn nhờ gió. - Thụ phấn nhờ sâu bọ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Thụ phấn nhờ người. ? Nêu quá trình thụ tinh. - HS quan sát tranh -> thảo luận nhóm. ? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận thành. xét bổ sung. ? Noãn sau khi thụ tinh sẽ thành những * Thụ tinh: là hiện tượng TBSD đực kết bộ phận nào của hạt. hợp với TBSD cái tạo thành hợp tử. ? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? Quả có chức năng gì? HĐ2: ÔN KIẾN THỨC VỀ QUẢ VÀ HẠT.. ? Có những loại quả nào? - GV cho HS quan sát H32.1 sgk. ? Hãy xếp các quả vào các nhóm? - GV cho HS quan sát tranh hạt đỗ, hạt ngô. ? Hạt gồm những bộ phận nào? ? Phôi gồm những bộ phận nào? ? Hạt 1 lá mầm khác hạt 2 lá mầm ở điểm nào? Chúng có đặc điểm gì thích nghi với các cách phát tán đó? ? Muốn hạt nảy mầm tốt cần những điều kiện gì? => Cây có hoa có sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan như thế nào? cho ví dụ? ? Cây có hoa sống ở những môi trường như thế nào/ ví dụ về điều kiện thích nghi.. 2. Quả và hạt. - HS quan sát, thảo luận nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - hS quan sát -. thảo luận nhóm. * Hạt gồm: + vỏ + phôi + chất dinh dưỡng dự trữ * Các loại quả:- Quả khô -> Khô nẻ -> Khô không nẻ - Quả thịt -> Quả hạch -> quả mọng * Phát tán. + nhờ gió + nhờ động vật + tự phát tán * Điều kiện: + đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. + Hạt giống chắc, mẩy, không sứt, sẹo.. HĐ3: ÔN KIẾN THỨC VỀ TẢO, RÊU, DƯƠNG XỈ.. ? Tảo có cấu tạo cơ thể như thế nào mà 3 Tảo, rêu, dương xỉ. xếp vào nhóm thực vật bậc thấp? tảo: cơ thể chưa có rễ, thân, lá. ? tại sao rêu, dương xỉ xếp vào nhóm + cơ thể có rễ, thân, lá. thực vật bậc cao? ? So sánh cấu tạo, sinh sản của tảo, rêu, dương xỉ. Đặc điểm. Tảo. Rêu. dương xỉ.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Cấu tạo. - sống ở nước. - Sống ở nơi ẩm ướt (là thực vật lên cạn đầu tiên) - cấu tạo cơ thể là 1 - cơ thể đã có thân, lá, rễ khối tế bào đồng giả. Thân nhỏ không phân nhất, chưa có rễ, thân, cành, lá nhỏ không có gân ở lá. giữa, chưa có mạch dẫn. Sinh sản - sinh sản sinh dưỡng - sinh sản bằng bào tử. (nhờ và và kết hợp. nước) phát triển - Bào tử phát triển thành cây rêu.. - sống ở nơi ẩm, râm. - cơ thể có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn. + lá già có cuống dài. + lá non cuộn tròn. - sinh sản = bào tử (nhờ nước) - bào tử phát triển thành nguyên tán -> cây dương xỉ.. IV.Củng cố - đánh giá - Giới hạn ôn tập:- Các cơ quan của cây có hoa và chức năng của chúng. - Phân biệt các hình thức sinh sản của thực vật - So sánh tảo, rêu, dương xỉ. V.Hướng dẫn về nhà. - Ôn tập từ tiết 36 -> 47. Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 21/2/2010 Ngày giảng 6b: 23/2/2010 6a: 25/2/2010. Tiết 49. Kiểm tra một tiết. A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Căn cứ vào kết quả bài kiểm tra đánh giá được quá trình năm bắt kiến thức của học sinh, từ đó có hướng điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học. 2. Kĩ năng : Rèn luyện tính thông minh, trí nhớ lâu, tính tự giác tự lực tự cường trong giờ kiểm tra. 3. Giáo dục : ý thức độc lập tự giác khi làm bài B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - GV: đề kiểm tra. - HS : giấy bút. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. I.Tổ chức. Sĩ 6a.......................................................6b................................................... A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hoa và 1c 1c sinh sản hữu tính 0,5đ 2đ. số Tổng 2c 2,5đ.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Quả Và Hạt Tổng kết về cây có hoa Các nhóm thực vật Tổng. 1. 1c. 0,đ. 0,5đ 1c. 1c 1đ. 1c. 1đ 1c. 1đ. 1c 2đ. 3c. 3c. 3c 3đ. 1c. 6đ 7c. 2đ. 5đ 3đ 10đ B. Đề kiểm tra I/ Phần trắc nghiệm khách quan ( 3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Hoa tự thụ phấn là hoa có: a. Hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó b. Hạt phấn bay qua đầu nhuỵ c. Hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác d. Hạt phấn của hoa được đưa đi xa Câu 2: Trong các quả sau đây quả nào toàn quả thịt a. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh b. Quả mân, quả chò chỉ, quả táo c. Quả đào, quả dừa, quả ổi d. Quả hồng, quả cải, quả đậu Câu 3: Điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp “ lá, mạch dẫn, thân, rễ, túi bào tử, ngọn” +)Cơ quan dinh dưỡng của cây rêu gồm có.(1)..........,..........chưa có.(2)................thật sự +) Trong thân và lá rêu chưa có (3)..............rêu sinh sản bằng.(4).............. được chứa trong.(5)................cơ quan này nằm ở (6)................ cây rêu. Câu 4: Hãy nối cấu tạo sao cho phù hợp với chức năng của mỗi cơ quan. Các chức năng chính của mỗi cơ quan 1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán 2. Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây. 3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống. 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận của cây. 5. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 6. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước.. Nối. Đặc điểm chính về cấu tạo a. Lông hút b. Hạt c. Lá d. Hoa e. Quả g. Mạch gỗ và mạch rây h. Rễ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> II/ Phần tự luận(7đ) Câu 1: Tại sao tảo được xếp vào nhóm thực vật bậc thấp mà rêu lại được xếp vào nhóm thực vật bậc cao? Câu 2: Phân biệt sinh sản dinh dưỡng và sinh sản hữu tính? Câu 3: Nêu các điều kiện nảy mầm của hạt? Đáp án I/Phần trắc nghiệm: ( 3đ ) Câu 1a ( 0,5đ) Câu 2a (0,5đ) Câu 3: (1) Thân, lá (2) Rễ (3) Mạch dẫn (4) Bào tử (5) Túi bào tử (6) Ngọn( 1đ) Câu 4: 1e, 2a, 3b, 4f, 5d, 6c (1đ) II/ Phần tự luận: (7đ) Câu 1: (3đ) . - Tảo được xếp vào thực vật bậc thấp vì tảo có cấu tạo đơn giản, có diệp lục có khả năng tự dưỡng, nhưng chưa có rễ thân lá thực - Rêu được xếp vào thực vật bậc cao vì rêu đã có rễ, thân, lá tuy chỉ là rễ giả, chưa có mạch dẫn Câu 2: (2đ) Sinh sản sinh dưỡng Sinh sản hữu tính - Cây mới được hình thành từ một phần của cơ quan sinh dưỡng ( rễ, thân, lá) ở (Do hợp tử phát triển thành) kết quả của cây mẹ sự kết hợp giữa 2 tế bào sinh dục đực và - Không có sự tham gia của tế bào sinh cái dục - Có sự tham gia của 2 loại tế bào sinh dục đực và cái Câu 3:(2đ) a. Các điều kiện nảy mầm của hạt - Đủ không khí - Nhiệt độ thích hợp - Đủ nước - Hạt giống phải tốt không bị mối mọt hay sâu bệnh 4. Củng cố: - Gv thu bài kiểm tra . Chấm bài và lên kết quả Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém Tổng số 4 9 18 4 o ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 1/3/2010 Ngày giảng: 3/3/2010 Tuần 28/Tiết 50: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. Hạt trần - cây thông. ơ.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 1. Kiến thức: Mô tả được cây hạt trần VD ( cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. 4. Tích hợp: Từ ý nghĩa và sự đa dạng phong phú, giá trị thực tiễn của thông => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ ngành thông. II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - Mẫu vật; Cành thông có nón. - Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. 1. Tổ chức. Sĩ số ........................ vắng ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ. Trả bài kiểm tra 1T 3. Bài mới. HĐ1: QUAN SÁT CƠ QUAN SINH DƯỠNG CỦA CÂY THÔNG.. MT. Nêu được đặc điểm bên ngoài của thân, cành, lá. - GV giới thiệu về cây thông. 1. Cơ quan sinh dưỡng của cây thông. - GV hướng dẫn HS quan sát cành, lá - HS hoạt động theo nhóm, từng nhóm thông như sau. tiến hành quan sát cành, lá thông. ? Đặc điểm thân, cành màu sắc. -> ghi đặc điểm ra nháp. ? Hình dạng, màu sắc của lá. cách mọc + Thân gỗ to, cành màu nâu lá? + Lá nhỏ hình kim (chú ý vảy nhỏ ở gốc lá) - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV thông báo rễ to, khoẻ. nhận xét, bổ sung. ? So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây thông với cây dương xỉ? GV nhận xét kl Kết luận: Cơ quan sinh dưỡng của cây thông có cấu tạo phức tạp: - Rễ ăn sâu - Thân màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). - Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên một cành con rất ngắn. HĐ2: QUAN SÁT CƠ QUAN SINH SẢN.. MT: Biết được đặc điểm cấu tạo của nón. - GV y/c hs quan sát tranh H40.2 mâu vật nếu có, đọc TT SGK ? Có mấy loại nón?. ? Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành? - Gv yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái.. 2. ơ quan sinh sản. - HS quan sát tranh H40.2 -> trả lời câu hỏi. + Hai loại nón + Nón đực nhỏ màu vàng mọc thành cụm + Nón cái lớn hơn nằm riêng lẻ.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ? Nón đực có cấu tạo như thế nào? ? Nón cái có cấu tạo như thế nào? - GV bổ sung -> KL. - HS tự làm bài tập điền bảng -> gọi 1,2 em - GV yêu cầu HS so sánh cấu tạo hoa và phát biểu. nón. - Căn cứ vào bảng hoàn chỉnh -> phân biệt - Làm bảng (113) sgk. non với hoa. ? Nón khác hoa ở điểm nào? - HS thảo luận nhóm -> rút ra kết luận. -> Không thể coi như 1 hoa. - HS thảo luận -> ghi câu trả lời ra nháp. ? Hạt thông có đặc điểm gì? nằm ở đâu. + Hạt nằm lộ trên nón ? So sánh tính chất của nón với quả bưởi. + Hạt bưởi được năm trong quả bưởi ? Tại sao gọi thông là cây hạt trần? + Vì hạt nằm lộ ra ngoài GV nhận xét KL Kết luận: Cây thông sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn hở( hạt trần) Nón đực: + nhỏ, mọc thành cụm. 2 Cơ quan S + Vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt phấn. Nón cái: + lớn, mọc riêng lẻ. + Vảy (lá noãn) mang 2 noãn - Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) nó chưa có quả thật sự. - Nón chưa có bầu nhuỵ chứa noãn -> Không thể coi như một hoa HĐ3: GIÁ TRỊ CỦA CÂY HẠT TRẦN. Kể tên những cây hạt trần mà em biết? 3. Giá trị của cây hạt trần @ Tích hợp: + HS bằng hiểu biết của mình kể tên một Cho biết số lượng của cây hạt trần hiện số cây hạt trần như: Thông, pơmu, hàng nay? đần kim giao... Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và + Số lượng giảm rất nhiều do khai thác phát triển cây hạt trần? bừa bãi GV nhận xét kl + Bảo vệ trồng thêm Kết luận: Cây hạt trần nước ta đều có giá trị thực tiễn: + Là loại gỗ tốt có giá trị.. + Lấy nhựa, làm cảnh... IV. Củng cố - đánh giá. - Cơ quan sinh sản của thông là gì? có câu tạo ra sao? - So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục em có biết. - Chuẩn bị: cành bưởi, lá đơn, lá kép, quả cam, rễ hành, rễ cải, hoa huệ, hoa hồng.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ngày soạn: 4/3/2010 Ngày giảng: 6/3/2010. Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín. Tuần 28/ Tiết 51:. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: Nêu được TV hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả( hạt kín) Là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả( có sự thụ phấn, thụ tinh kép) - Nêu được công dụng của TV hạt kín ( Làm thức ăn, thuốc, sp công nghiệp) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. 4. Tích hợp: Từ đặc điểm của thực vật hạt kín => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ thực vật nói chung và thực vật hạt kín nói riêng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - Mẫu vật: Cây hạt kín (có thể lấy cả rễ) có cq sinh sản, một số quả. - Dụng cụ: kính lúp, kim nhọn, - Kẻ bảng SGK vào vở. III .TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. 1. Tổ chức. Sĩ số ............................. vắng .......................................... 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Cơ quan sinh sản của thông là gì? cấu tạo ra sao? - HS2: So sánh đặc điểm và cấu tạo của cây thông với cây dương xỉ? 3. Bài mới. HĐ1: QUAN SÁT CƠ QUAN SINH DƯỠNG.. MT: Biết cách quan sát một cây hạt kín. - GV tổ chức cho HS quan sát một số cây a.cơ quan sinh dưỡng. hạt kín: bưởi, cải canh, ngô.... - HS: quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị - GV hướng dẫn HS quan sát cq sinh dưỡng -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng theo y/c sgk. trống vào vở bài tập. (với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp. * CQSD: rễ, thân, lá. - GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK (135) - Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác lên bảng. nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung và hoàn chỉnh. Kết luận. Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng HĐ2: QUAN SÁT CƠ QUAN SINH SẢN.. MT: Biết cách quan sát một cây hạt kín. - GV tổ chức cho HS quan sát một số cây b.cơ quan sinh sản. hạt kín: bưởi, cải canh, ngô.... - HS: quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị - GV hướng dẫn HS quan sát cq sinh sản -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng theo y/c sgk. trống vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> (với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp. * CQSS: Hoa, quả , hạt. - GV kẻ bảng trống theo mẫu SGK (135) - Đại diện nhóm lên điền bảng, nhóm khác lên bảng. nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung và hoàn chỉnh. -Kết luận: Có hoa, quả chứa hạt bên trong. HĐ3: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CÂY HẠT KÍN.. MT: - Nêu được sự đa dạng của cây hạt kín. - Phát hiện được đặc điểm chung của cây hạt kín. - GV y/c hs xem lại kết quả bảng trên. c.Đặc điểm của các cây hạt kín ? Nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, - Căn cứ bảng 1 -> HS nhận xét sự đa lá, hoa, quả. dạng của rễ, thân, lá, hoa, quả. - GV cung cấp:Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. ? Nêu đặc điểm chung của các cây hạt - HS thảo luận nhóm -> rút ra được đặc kín? điểm chung của cây hạt kín. - GV bổ sung giúp HS rút ra được đặc điểm chung. ? So sánh với cây hạt trần -> thấy được - Hạt được bảo vệ trong quả sự tiến hoá của cây hạt kín. ? Tại sao TV hạt kín chiếm ưu thế trên - Môi trường sống đa dạng phong phú, trái đất? hạt được bảo vệ trong quả, có khả năng @. Tích hợp thích nghi cao... - Là HS em đã làm gì để bảo vệ thực vật - Bảo vệ, trồng mới, chăm sóc... nói chung và thực vật hạt kín nói riêng? Kết luận: Đặc điểm chung. - CQ sinh dưỡng phát triển, đa dạng. - Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả, có nhiều dạng khác nhau. - Hạt nằm trong quả. => Môi trường sống đa dạng là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả. 4. Củng cố - Đánh giá. - Làm bài tập trắc nghiệm. Trả lời câu hỏi sgk 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết”. - CB: cây lúa, cây hành, hoa huệ, cây bưởi con có rễ, lá, hoa dâm bụt, hoa bưởi.. Ngày soạn: 8/3/2010 Ngày giảng :10/3/2010 Tuần 29/Tiết 52:. LỚP HAI LÁ MẦM VÀ.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> LỚP MỘT LÁ MẦM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). - Căn cứ vào các đặc điểm có thể nhận dạng nhanh một cây thuộc lớp 2 lá mầm hay một lá mầm. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. 4. Tích hợp: Từ đặc điểm của thực vật hạt kín => giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ thực vật nói chung và thực vật hạt kín nói riêng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC.. - Mẫu vật: cây lúa, cây hành, cây cỏ, cây bưởi con, lá dâm bụt. - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.. 1. Tổ chức. Sĩ số ........................ vắng ......................................... 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Đặc điểm chung của TV hạt kín. - HS2: Giữa cây hạt trần và hạt kín có những điểm gì phân biệt? trong đó điểm nào là quan trọng nhất? 3. Bài mới. HĐ1: PHÂN BIỆT ĐẶC ĐIỂM CÂY HAI LÁ MẦM VÀ CÂY 1 LÁ MẦM.. MT: Nêu được đặc điểm phân biệt cây 2 lá mầm và cây 1 lá mầm. - GV yêu cầu HS quan sát hình 42.1. 1.Cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm. thông báo: - HS quan sát tranh hoàn thiện bảng. + Cây 2 lá mầm là cây dừa cạn, + Cây 1 lá mầm là cây rẻ quạt ? Hoàn thiện bảng SGK 137 ? Phát biểu đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây 1 lá mầm. - GV yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk mục ? Còn những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp 1 lá mầm? - GV yêu cầu hs điền trên bảng trống. Đặc điểm - Rễ - Kiểu gân lá. - Thân - Hạt. Lớp một lá mầm - Rễ chùm - Gân lá song song - Thân cỏ, cột - Phôi có 1 lá mầm. - HS căn cứ vào đặc điểm của rễ, lá, hoa. - HS nghiên cứu TT tự nhận biết 2 dấu hiệu là số lá mầm của phôi và đặc điểm thân. - Đại diện nhóm điền trên bảng -> nhóm khác nhận xét bổ sung. Lớp hai lá mầm - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân cỏ, gỗ, leo - Phôi có 2 lá mầm..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Số cánh hoa. - Thường là 3 hoặc 6 cánh. - Thường có 4 cánh. Kết luận: Cây hạt kín được chia thành 2 lớp: Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm Hai lớp này phân biệt với nhau qua các đặc điểm; Kiểu rễ, gân lá, số cánh hoa, dạng thân. Ngoài ra còn một đặc điểm chủ yếu nữa là số lá mầm của phôi. HĐ2: NHẬN BIẾT CÂY THUỘC LỚP MỘT LÁ MẦM VÀ CÂY 2 LÁ MẦM.. MT: Nhận dạng được cây thuộc lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm. - GV yêu cầu HS mang các cây của nhóm 2. Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm để quan sát và quan sát hình 42.2 -> Phân và lớp 1 lá mầm biệt lớp 1 lá mầm và hai lá mầm. - nhóm ghi thêm 10 tên cây và phân biệt @. Tích hợp lớp cây 1 lá mầm và lớp cây 2 lá mầm.. - Là HS em đã làm gì để bảo vệ thực vật - HS nhận khác xét bảng - bổ sung. nói chung và các lớp thực vật nói riêng - Trồng chăm sóc, bảo vệ... Kết luận: IV. Củng cố - Đánh giá - Đọc kết luận chung sgk - Làm bài tập trắc nghiệm - Quan sát H42.2 -> nhận dạng nhanh cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết” - Ôn lại các nhóm thực vật đã học từ tảo -> hạt kín. Ngày soạn:11/3/2010 Ngày giảng: 13/3/2010. Tiết 53:. Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật. I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp... - Nêu được tên các bậc phân loại ở TV và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 2. Kĩ năng: Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. Sưu tầm tranh ảnh về các nhóm TV. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham học bộ môn. 4. Tích hợp: Học sinh nhận thức được sự đa dạng phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của sự đa dạng phong phú đó -> Có ý thức bảo vệ sự đa dạng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống phần đặc điểm. - Các tờ bìa ghi đặc điểm của sơ đồ. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC. 1. Tổ chức. Sĩ số ....................... vắng ........................................ 2. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ? Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm là gì? ? Có thể nhận biết một cây thuộc lớp hai lá mầm và một lá mầm nhờ những dấu hiệu bên ngoài nào? 3. Bài mới. - HS đọc mở bài sgk (140) HĐ1: TÌM HIỂU PHÂN LOẠI THỰC VẬT LÀ GÌ?. MT: Biết được phân loại Tv là gì? - GV yêu cầu HS: 1. Phân loại thực vật là gì? ? Nhắc lại các nhóm thực vật đã học. - HS thảo luận nhóm -> trả lời. ? Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách + Tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín. diệp vào một nhóm? + cqss là nón (hạt trần do lá noãn hở). ? Tại sao tảo, rêu được xếp vào 2 nhóm khác nhau? + Tảo chưa có rễ, thân, lá. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk. + Rêu đã có rễ, thân, lá. H/thành bài điền từ chỗ (....... ) ? Phân loại thực vật là gì? - Hs đọc sgk trả lời. Kết luận: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng TV để phân chia chúng thành các bậc PL goị là PLTV. HĐ2: TÌM HIỂU CÁC BẬC PHÂN LOẠI.. MT: Biết được các bậc phân loại. - GV giới thiệu các bậc phân loại TV từ 2. Các bậc phân loại: cao -> thấp. - HS nghe và nhớ kiến thức. Ngành -> lớp -> Bộ -> họ -> chi -> loài. - GV giải thích: + Ngành là bậc PL cao nhất. + Loài là bậc PL cơ sở các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. ? TV trong các bậc phân loại khác nhau + Khác nhau thì giống nhau hay khác nhau nhiều. ? Bậc càng thấp thì sự khác nhau giữa + ít các TV cùng bậc nhiều hay ít. - Học sinh nhận thức được sự đa dạng @. Tích hợp: Theo em giới TV có đa phong phú của giới thực vật và ý nghĩa của dạng không? sự đa dạng đó được thể hiện sự đa dạng phong phú đó -> Có ý thức bảo ntn? Có ý nghĩa gì đối với tự nhiên và con vệ sự đa dạng người? Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng đó ? Kết luận: - Các bậc phân loại: Ngành -> lớp -> bộ -> họ -> chi -> loài. - Bậc phân loại càng xa nhau sự khác nhau càng nhiều. - Bậc càng thấp sự khác nhau giữa các TV cùng bậc càng ít. HĐ3: TÌM HIỂU SỰ PHÂN CHIA CÁC NGÀNH TV.. - GV yêu cầu HS:. 3. Các nghành thực vật.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ? nhắc lại các ngành TV đã học. - HS nhớ lại kiến thức. ? Đặc điểm nổi bật của ngành TV đó? - 1,2 HS nhắc lại kiến thức. - GV cho HS làm bài tập: điền vào chỗ trống đặc điểm nổi bật của ngành. - Ngành tảo....... - Ngành rêu...... - GV vẽ sơ đồ câm -> cho hs điền các - Ngành quyết.... đặc điểm chính của mỗi ngành. - Ngành hạt trần...... - GV sửa chữa và chốt lại kiến thức. - Ngành hạt kín....... ? GV yêu cầu HS phân chia ngành hạt - HS chọn các tờ bìa đã ghi các đặc điểm gắn kín làm 2 lớp. vào từng ngành cho phù hợp. - HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Đánh giá. - Thế nào là PLTV? - Kể tên những ngành TV đã học và nêu đặc điểm chính mỗi ngành đó? + GV thông báo: Tảo có : 20000 loài Rêu có 2200 loài Dương xỉ :1100 Hạt trần: 600 Hạt kín: ~ 300000 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Ôn lại đặc điểm chính của các ngành thực vật đã học. - Tìm hiểu sự phát triển của giới thực vật.. Ngày soạn: 15/3/2010 Ngày giảng: 17/3/2010 [. Tuần 30/ Tiết 54. Sự phát triển của giới thực. vật I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hoá hơn,gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn Nêu được 3 giai đoạn phát triển chính của giới TV. - Thực vật hạt kín chiến ưu thế hơn cả trong giới TV 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng khái quát hoá. Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về các nhóm TV 3. Thái độ: Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên. 4. Tích hợp: Học sinh hiểu được mt ở cạn tạo nên sự đa dạng và tiến hoá của tv. Nhiều loài tv hiện nay bị khai thác quá mức có nguy cơ tuyệt chủng -> GD ý thức bảo vệ sư đa dạng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tranh: sơ đồ phát triển của TV (H44.1) III. Tiến trình bài học. 1. Tổ chức. Sĩ số ...................... vắng ................................... 2. Kiểm tra bài cũ. ? Kể tên những ngành TV đã học? nêu đặc điểm chính của mỗi ngành đó. 3. Bài mới. MB: Kể tên những ngành TV đã học? TV từ tảo -> hạt kín không xuất hiện cùng 1 lúc mà phải trải qua một quá trình lâu dài từ thấp đến cao liên quan với điều kiện sống. HĐ1: QUÁ TRÌNH XUẤT HIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT.. MT: - Xác định được tổ tiên chung của giới TV và mối quan hệ về nguồn gốc giữa các nhóm thực vật. - Hiểu được điều kiện môi trường có liên quan đến sự xuất hiện các nhóm thực vật mới thích nghi hơn. - GV yêu cầu HS quan sát H44.1 -> H/thành xếp lại trật tự các câu cho đúng. - GV gọi hs đọc lại trật tự. - GV cho 1,2 HS đọc lại toàn đoạn.. 1. Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật. - HS quan sát H44.1 -> thảo luận nhóm -> xắp xếp lại các câu. 1=a ; 2=d ; 3=b 4=g ; 5=c ; 6=e - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trao đổi nhóm các câu hỏi. + PT từ đơn giản đến phức tạp. + Khi đk môi trường thay đổi -> TV có những biến đổi thích ghi với điều kiện sống mới.. ? Tổ tiên của thực vật là gì? xuất hiện ở đâu? ? Giới thực vật đã tiến hoá như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản? ? Nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực vật mới với đk môi trường sống thay đổi? ? Vì sao thực vật lên cạn? chúng có cấu + Xuất hiện lục địa mới nhô lên khỏi đại tạo như thế nào? để thích ghi với đk dương, cấu tạo phức tạp sống mới? ? Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn thiện dần như thế nào? - Môi trường sống - GV bổ sung hoàn thiện giúp HS thấy rõ - Cơ quan sinh dưỡng quá trình xuất hiện và PT của giới thực - Cơ quan sinh sản vật. Kết luận: Tổ tiên chung của TV là cơ thể sống đầu tiên. - Giới thực vật từ khi xuất hiện đã không ngừng PT theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạp, chúng có cùng nguồn gốc và có mối quan hệ họ hàng. HĐ2: CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA GIỚI THỰC VẬT.. MT: Thấy được 3 giai đoạn PT của TV liên quan đến điều kiện sống..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - GV yêu cầu HS quan sát H44.1 ? 3 giai đoạn phát triển của thực vật là gì? - GV phân tích 3 giai đoạn PT của TV liên quan đến điều kiện sống. * KL: - 3 giai đoạn PT. * Kết luận chung: sgk.. 2. Các giai đoạn phát triển của giới thực vật. - HS quan sát H44.1 -> thảo luận nhóm -> trả lời câu hỏi. .. Kết luận: Các giai đoạn phát triển của giới thực vật: + Giai đoạn 1: xuất hiện TV ở nước. + Giai đoạn 2: Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện. + Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của hạt kín 4. Kiểm tra - Đánh giá. ? Thực vật ở nước xuất hiện như thế nào? vì sao chúng có thể sống trong môi trường đó. ? TV hạt kín xuất hiện trong đk nào? đặc điểm gì giúp chúng chúng thích ghi được với điều kiện đó? @ Tích hợp: Số lượng các loài TV quý hiện nay ntn ? Nguyên nhân do đâu ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng ở TV. 5. Dặn dò. - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị: hoa hồng dại, hoa hồng các màu. Ngày soạn:17/3/2010 Ngày giảng 20/3/2010 [. Tuần 30/ Tiết 55. Nguồn gốc cây trồng. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: Giải thích được tuỳ theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại - Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng và giải thích lý do khác nhau. - Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. - Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật. 2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC. - Quả chuối dại và quả chuối nhà. - Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. III. Tiến trình bài học. 1. Tổ chức. ............................. vắng ............................................ 2. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Thực vật ở nước xuất hiện trong điều kiện nào? Vì sao chúng có thể sống trong môi trường đó? - Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào? cơ thể của chúng có gì khác so với thực vật ở nước. 3. Bài mới. - TV hạt kín rất phong phú trong số ~300 nghìn loài đã có. Trong đó có nhiều loài cây trồng, vậy cây trồng xuất hiện như thế nào, do đâu mà nó phong phú như vậy? HĐ1: CÂY TRỒNG BẮT NGUỒN TỪ ĐÂU?. MT: Hiểu được cây trồng bắt nguồn từ cây dại. 1.Cây trồng bắt nguồn từ đâu? - GV hỏi: - HS vận dụng hiểu biết thực tế để trả lời ? Cây thế nào được gọi là cây trồng? câu hỏi. ? Hãy kể tên một vài cây trồng và công + Là những cây do con người trồng và dụng của chúng. chăm sóc ? con người trồng cây nhằm mục đích gì? + Cây đậu trồng để lấy hạt... - GV nhận xét đúng sai -> yêu cầu HS nghiên cứu TT sgk -> trả lời câu hỏi. ? Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? + Từ cây hoang dại ? Cây trồng ngày nay khác cây dại như + Năng suất, chất lượng và đa dạng hơn thế nào? nhiều - HS nghiên cứu TT sgk (144). KL: Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. HĐ2: CÂY TRỒNG KHÁC CÂY DẠI NHƯ THẾ NÀO?. - GV Ycầu HS thảo luận nhóm - GV yêu cầu học sinh quan sát H45.1 ? Nhận biết cây cải trồng và cây cải dại ? Em cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng như rễ, thân, lá, hoa của cây dại và cây trồng? ? Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác nhiều so với cây dại? - GV nhận xét đúng sai-> GV chốt lại vấn đề: Do nhu cầu sử dụng các bộ phận khá nhau -> con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó -> làm cây trồng khác xa cây dại. 2. Cây trồng khác cây dại như thế nào - HS qsát H45.1, chú ý các bộ phận của cây cải trồng được sử dụng. - HS thảo luận nhóm-> ghi câu trả lời ra nháp + Rễ, thân, lá của cây trồng to hơn và ngon hơn cây dại-> do con người tác động. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - GV kẻ lên bảng, bảng SGK -> Gọi hs lên - HS qsát H45.1-> Thảo luận nhóm -> hoán t/hiện thành phiếu học tập( SGK) + Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con ? Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? người sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> KL: - Cây trồng có nhiều loại phong phú - Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt, năng suất cao. HĐ3 : TÌM HIỂU CÔNG VIỆC CẢI TẠO CÂY TRỒNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu T5SGK -> 3. Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì ? Trả lời xong câu hỏi. - HS tự nghiên cứu TT -> Tìm hiểu biện ? Muốn cải tạo cây trồng cầng làm gì? pháp cải tạo cây trồng -> ghi nháp GV tổng kết những ý kiến học sinh phát - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác biểu-> đưa vào hai vấn đề chính. nhận xét, bổ xung. + Cải tạo giồng + Các biện pháp chăm sóc Kết luận. - Cải biến tính di truyền. lai, chiết ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống.... - Chăm sóc. tưới nước, bón phân, phun trừ sâu bệnh. 4. Củng cố - Đánh giá. - Đọc KL chung: sgk- Đọc em có biết. ? Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu? ? Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho ví dụ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “em có biết”. Ngày soạn: 22/3/2010 Ngày giảng: 24/3/2010 ơ. CHƯƠNG IX: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Mục tiêu chương 1. Kiến thức: Vai trò của thực vật trong việc điều hoà khong khí, bảo vệ đất và nguồn nước. Vai trò to lớn đối với động vật và đời sống con người. - Nghuyên nhân gây suy giảm thực vật hiện nay -> Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng: Quan sát, tư duy, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Bảo vệ thực vật ->là bảo vệ môi trường sống của con người và ĐV. Yêu thích môn học. 4. Tích hợp: Vai trò của TV đối với môi trường không khí, đất, nước -> bảo vệ TV -> bảo vệ mtg sống. Các hình thức bảo vệ không phá hại cây, bảo vệ cây ... Tuần 31/ Tiết 56: A .MỤC TIÊU BÀI HỌC.. Thực vật góp phần điều hoà khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1. Kiến thức: Giải thích được vì sao Tv, nhất là TV rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO 2 và O2 trong không khí , do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát , phân tích. 3. Thái độ: Xác định ý thức bảo vệ TV thể hiện bằng các hành động cụ thể. 4. Tích hợp: GD h/s ý thức vảo vệ TV trồng cây trong vườn nhà, vườn trường là góp phần giảm ô nhiễm, điều hoà khí hậu. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - Tranh sơ đồ TĐK - Sưu tầm một số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. C.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. I. Tổ chức: ........................ vắng .................................... II.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Tại sao lại có cây trồng? Nguồn gốc của nó từ đâu? - HS2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? Do đâu có sự khác nhau đó? Cho VD? III.Bài mới. HĐ1: VAI TRÒ CỦA TV TRONG VIỆC ỔN ĐỊNH LƯỢNG KHÍ CO2 VÀ O2 TRONG KHÔNG KHÍ.. MT: HS hiểu được nhờ TV mà hàm lượng khí CO2 Và O2 trong không khí được ổn định . - GV y/c HS quan sát H46.1 -> chú ý mũi 1. Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 tên chỉ khí CO2 & O2. trong không khí được ổn định ?Quan sát sơ đồ và cho biết: - HS quan sát sơ đồ -> Trả lời câu hỏi. + Những hoạt động nào đã thải khí CO 2 + Do quá trình hô hấp của sinh vật và vào không khí? đốt cháy, phân huỷ + Những hoạt động nào đã sử dụng khí + Lượng ôxi được sử dụng trong quá O2 trong không khí? trình hô hấp của TV, ĐV và con người. + Nếu như vậy thì lượng khí CO 2 trong + Nhờ quá trình quang hợp của TV KK sẽ tăng lên và lượng khí O2 sẽ bị giảm đi nhưng tại sao hàm lượng khí cacbonic và khí ôxi lại luôn được ổn định? + Nếu không có TV lượng cacbonic tăng ? Nếu không có TV thì điều gì sẽ xảy ra? và lượng ô xi giảm -> Sinh vật không GV: cho hs đọc mục “Em có biết” -> GV tồn tại được. nhấn mạnh vai trò cuả TV - HS trình bày, HS khác nhận xét bổ @. Tích hợp: GV nêu vấn đề hiện nay sung. như dân số tăng nhanh, đất chật người + Lượng O2 giảm, lượng CO2 tăng đông, diện tích TV bị thu hẹp hàm lượng khí CO2 và O2 Sẽ như thế nào?( thành phố lớn) ? Chúng ta phải làm gì để giúp cho bầu + Trồng nhiều cây xanh không khí trong lành.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> KL: Nhờ có sự quang hợp của TV mà lượng khí cacbonic và oxi trong không khí luôn được ổn định. HĐ2: THỰC VẬT GIÚP ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU. MT: Hiểu được vai trò của TV với việc điều hoà khí hậu. - GV treo bảng phụ y/c HS n.cứu TT SGK, đọc bảng so sánh khí hậu ở 2 khu vực -> Hỏi: ? Tại sao trong rừng râm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt?. 2.Thực vật giúp điều hoà khí hậu - HS n.cứu TT SGK -> Trao đổi nhóm -> Trả lời câu hỏi. + Trong rừng lá rậm -> ánh sáng khó lọt xuống dưới -> râm, mát. Còn bãi trống thì không có đặc điểm này. ?Tại sao bãi trống khô và gió mạnh còn + Trong rừng cây thoát hơi nước và cản trong rừng ẩm gió yếu? gió -> Rừng ẩm , gió yếu. Còn bãi trống ? Lượng mưa giữa 2 nơi A và B khác nhau ngược lại. như thế nào? + Nơi có rừng lượng mưa lớn hơn. ? Nguyên nhân nào khiến khí hậu giữa 2 nơi + Sự có mặt của TV -> ảnh hưởng đến A, B khác nhau? khí hậu ở 2 nơi khác nhau trong cùng 1 Em hãy rút ra kết luận về vai trò của TV? vùng địa lí. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hoà khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực. HĐ3: THỰC VẬT LÀM GIẢM Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG. GV cho hs quan sát hình 46.2 SGK. ? Hình ảnh này cho em biết điều gì? ? Tại sao phải trồng nhiều cây xanh quanh khu vực nhà máy? Ngoài những lợi ích trên, TV còn có lợi ích gì với môi trường? ? Môi trường không khí bị ô nhiễm là do nguyên nhân nào? ? Có thể làm gì để giảm ô nhiễm mt kk? Vì sao?. 3.Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường. + Hình ảnh MT không khí bị ô nhiễm + Lá cây có tác dụng ngăn bụi và khí độc + Tiêu diệt vi khuẩn, giảm nhiệt độ khu vực + Hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động sống của con người. + Trồng cây. Kết luận: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường: + Ngăn bụi, khí độc + Diệt một số vi khuẩn gây bệnh + Giảm nhiệt độ khu vực IV.Củng cố - Đánh giá. - Đọc KL chung SGK.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Bài học này cho ta biết điều gì? @. Tích hợp: - Là hs em đã và đang làm gì để góp phần bảo vệ môi trường không khí? ( Tuyên truyền, trồng ở nhà, ở trường, chăm sóc, bảo vệ, không chặt phá,thả trâu bò trong rừng cây non, không đốt rừng....) V.Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Sưu tầm tranh ảnh về lũ lụt, hạn hán. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:21/3/2010 Ngày giảng 6a: /3/2010 6b: /3/2010 ơ ơ ơ. Tiết 57 :. Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên ( Như xói mòn, hạn hán, lũ lụt ), từ đó thấy được vai trò của TV trong việc giữ đất và bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ TV bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. 4. Tích hợp: GD h/s ý thức vảo vệ TV trồng cây trong vườn nhà, vườn trường là góp phần bảo vệ đất, và nguồn nước. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - Tranh H47.1 - Tranh ảnh về lũ lụt , hạn hán. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. I. Tổ chức: Sĩ số 6a...............................................6b............................................................ II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Nhờ TV có khả năng điều hoà lượng khí cacbonic và ô xi trong không khí? - HS2: TV có vai trò gì đối với việc điều hoà khí hậu? III.Bài mới. - MB: Hãy kể một số thiên tai trong những năm gần đây? -> Nguyên nhân gây ra hiện tượng đó? HĐ1: THỰC VẬT GIÚP GIỮ ĐẤT CHỐNG XÓI MÒN.. MT: Hiểu được vai trò của TV trong việc giữ đất chống xói mòn. - GV y/c HS quan sát H47.1: chú ý vận 1. Thực vật giúp giữ đất chống xói tốc nước. -> Hỏi: mòn. ? Vì sao khi có mưa vận tốc chảy ở 2 - HS quan sát hình, n.cứu TT -> Thảo nơi khác nhau? luận nhóm. + Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại ? Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi một phần. trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? - GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức. + Đồi trọc khi mưa đất bị xói mòn vì - GV cung cấp: hiện tượng xói lở bờ không có cây cản bớt tốc độ nước chảy sông, bờ biển. và giữ đất. => Rút ra vai trò của TV trong việc giữ đất? Kết luận: TV đặc biệt là TV rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. HĐ2: THỰC VẬT GÓP PHẦN HẠN CHẾ NGẬP LỤT, HẠN HÁN.. - GV y/c HS n.cứu TT SGK => Hỏi: ? Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp sau đó? - GV cho HS thảo luận 2 vấn đề: ? Kể một số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam?. 2. Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán. - HS n.cứu TT SGK => Trả lời câu hỏi. + Hậu quả: - Nạn lụt ở vùng thấp. - Hạn hán tại chỗ. - Các nhám trình bày thông tin, hình ảnh đã sưu tầm được => Thảo luận nguyên ? Tại sao có hiện tượng ngập úng và nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán. hạn hán ở VN? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Kết luận: TV góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. HĐ3: THỰC VẬT GÓP PHẦN BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NGẦM.. - GV y/c HS nghiên cứu TT SGK => GV kẻ bảng so sánh. - So sánh nơi có rừng và nơi trống về: ? So sánh độ tơi xốp của đất nơi có rừng và nơi đất trống, trọc. ? Khi mưa nơi nào nc mưa chảy nhanh, chậm và khô, ẩm nhanh hơn. ? Nơi nào nước mưa ngấm sâu vào lòng đất nhiều hơn.. 3. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. HS nghiên cứu TT SGK => Tự rút ra KL.. Kết luận: TV góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm. IV.Củng cố - Đánh giá. - Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? - TV có vai trò gì đối vơí nguồn nước? -Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán ntn? @. Tích hợp: Qua bài học này theo em ta phải làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên đất, nước? V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - Đọc " Em có biết" Sưu tầm tranh ảnh về nội dung TV là: Thức ăn của ĐV, nơi sống của ĐV. Ngày soạn:29/3/2010 Ngày giảng : 31/3/2010. Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. Tuần 32/ Tiết 58. A. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy TV là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho ĐV . - Hiểu được vai trò gián tiếp của TV trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây truyền thức ăn. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng hoạt động nhóm.Nêu được VD về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế. 3. Thái độ:Có ý thức bảo vệ cây xanh. 4. Tích hợp: GD h/s ý thức được vai trò của cây xanh và từ đó có ý thức bảo vệ TV trồng cây trong vườn nhà, vườn trường là góp phần bảo vệ động thực vật, và bảo vệ chính sự sống của mình. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC.. - Tranh phóng to H46.1, sơ đồ trao đổi khí. - Tranh ảnh với nội dung ĐV ăn TV và ĐV sống trên cây. C.TIẾN TRÌNH DAỴ- HỌC.. I.Tổ chức: Sĩ số ........................... vắng ............................................... II.Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? ? Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? III.Bài mới: HĐ1: THỰC VẬT CUNG CẤP Ô XI VÀ THỨC ĂN CHO ĐỘNG VẬT.. * MT: Hiểu được vai trò của TV trong việc cung cấp ô xi và thức ăn cho ĐV. - GV y/c HS qua sát H46.1; H48.1 --> Làm I. Vai trò của thực vật đối với ĐV bài tập SGK. 1. Thực vật cung cấp ô xi và thức ăn ? Lượng ô xi mà TV nhả ra có ý nghĩa gì đối cho động vật. với các sinh vật khác? - HS trao đổi thảo luận theo 3 câu hỏi ở ? Các chất hữu cơ do TV chế tạo ra có ý mục 1 SGK. nghĩa gì trong tự nhiên. - HS qua sát sơ đồ troa đổi khí --> Nói về vai trò của TV. - HS điền bảng theo mẫu SGK. => Rút ra nhận xét? + Nếu không có cây xanh thì ĐV và con - GV y/c HS thảo luận chung cả lớp. người sẽ chết vì không có ô xi. ? Nhận xét về quan hệ giữa TV & ĐV ? - HS thảo luận nhóm , hoàn thành bảng. - GV cho HS đọc thông tin: TV còn gây hại - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> cho ĐV. Lấy ví dụ.. nhận xét bổ sung.. Kết luận: TV cung cấp ô xi và thức ăn cho ĐV HĐ 2: THỰC VẬT CUNG CẤP NƠI Ở & NƠI SINH SẢN CHO ĐV.. * MT: Hiểu được vai trò của TV cung cấp nơi ở và sinh sản cho ĐV. - GV cho HS quan sát tranh TV là nơi sinh 2. Thực vật cung cấp nơi ở & nơi sinh sống của ĐV. sản cho ĐV. ? Khỉ vượn sống ở đâu? Tìm những ĐV sống - HS quan sát --> Trao đổi nhóm ở trên cây nữa. (Tìm những loài khác nhau) ? Em có nhận xét gì? + TV là nơi ở, nơi làm tổ của ĐV. - HS trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về Trong tự nhiên còn có những ĐV nào lấy ĐV sống trên cây. cây làm nơi ở nữa không? - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV cho HS trao đổi nhóm bổ sung. - GV sửa chữa nếu cần. Kết luận: TV cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số ĐV. IV.Củng cố - Đánh giá. @. Tích hợp: Qua bài học này theo em ta phải làm gì để góp phần bảo vệ TV và bảo vệ môi trường ? V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm cây ăn quả có giá trị, cây có hại cho con người. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn: 1/4/2010 Ngày giảng: 3/4/2010 Tuần 32/ Tiết 59. Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người (Tiếp) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:Hiểu được tác dụng 2 mặt của TV đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và cayy có hại. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng.Nêu được VD về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế. 3. Thái độ: Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. 4. Tích hợp: GD h/s ý thức được vai trò của cây xanh và từ đó có ý thức bảo vệ TV trồng cây có ích trong vườn nhà, vườn trường ngoài lợi ích kinh tế ra còn góp phần bảo vệ môi trường..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Tranh cây thuốc phiện, cây cần sa. - Một số hình ảnh, mẩu ti về người nghiện ma tuý để HS thấy rõ tác hại. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. I. Tổ chức: Sĩ số ......................... vắng .......................... II. Kiểm tra bài cũ. - HS1: TV có vai trò gì đối với ĐV? - HS2: Làm bài tập 3 SGK trang 154. III. Bài mới: HĐ1: NHỮNG CÂY CÓ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG.. * MT: Hiểu được các mặt công dụng của TV. - Cho HS đọc tt mở bài sgk -> mục 1 - GV y/c HS thực hiện lệnh SGK. ? TV cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hằng ngày? ? Để phân biệt cây cối theo công dụng , người ta đã chia chúng thành những nhóm cây khác nhau như thế nào? - GV y/c HS làm theo phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV nhận xét, bổ sung và cho điểm nhóm làm tốt. ? Từ bảng trên em rút ra nhận xét gì?. II. TV đối với đời sống con người 1. Những cây có giá trị sử dụng. - HS dựa vào những hiểu biết thực tế để trả lời.. - HS thảo luận nhóm --> Hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS rút ra kết luận. Kết luận: - TV có công dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ... - Có khi cùng 1 cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ vào bộ phận sử dụng. HĐ 2: NHỮNG CÂY CÓ HẠI CHO SỨC KHOẺ CON NGƯỜI.. MT: - Hiểu được tác hại của một số cây gây cách. - Có thái độ đúng đắn bài trừ cây có hại. - G.V y/c HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H48.3; H48.4 --> Trả lời câu hỏi. ? Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng? - GV phân tích: Với những cây có hại -> sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và không đúng cách. - GV đưa ra: Một số hình ảnh người nghiện ma tuý. - GV tổ chức lớp trao đổi về thái độ bản thân. ra nếu con ngươif sử dụng không đúng 2. Những cây có hại cho sức khoẻ con người. - HS nghiên cứu TT SGK, quan sát hình --> Thảo luận nhóm. + Cây thuốc phiện, cây cần sa, cây thuốc lá. - Tác hại ( SGK ) - Đại diện nhóm trình bày, nhóm.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn khác nhận xét bổ sung. xã hội. - HS trực tiếp thấy rõ tác hại. - HS thảo luận nhóm --> Đưa ra hành động cụ thể: Chống sử dụng chất ma tuý, không hút thuốc lá..... Kết luận: - Cây thuốc lá: có chất nicôtin gây hại bộ máy hô hấp, dể ung thư phổi. - Cây thuốc phiện: nhựa quả chứa nhiều moócphin dễ gây nghiện có hại đến sức khoẻ. - Cây cần sa: Tác hại như cây thuốc phiện. IV.Củng cố - Đánh giá. - Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào? Cho VD? - Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào? @ Tích hợp: TV có vai trò nhiều mặt đối với con người -> cần làm gì bảo vệ pt loài có ích hạn chế tác hại . V. Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về tình hình phá rừng hoặc phong trào trồng cây gây rừng. Ngày soạn:5/4/2010 Ngày giảng:7/4/2010 Tuần 33/Tiết 60. Bảo vệ sự đa dạng của thực vật I - MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: Phát biểu được sự đa dạng của TV là gì? - Hiểu được thế nào là TV quí hiếm, kể tên được vài loài TV quí hiếm. - Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của TV. - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của TV. - Giải thích sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ TV ở địa phương. 4.Tích hợp: TV Việt Nam đa dạng và phong phú nhưng hiện nay sự đa dạng đang bị suy giảm do khai thác bừa bãi, do MT sống bị tàn phá-> Nhiều loài trở nên hiếm -> GD hs ý thức bảo vệ giữ gìn. II - PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. - Tranh một số TV quí hiếm. - Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng.... III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 1 - Tổ chức: Sĩ số.......................vắng.................................... 2 - Kiểm tra bài cũ. - HS1: Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống hằng ngày của mình như thế nào? Cho VD? - HS2: Tại sao người ta nói: " Nếu không có TV thì cũng không có loài người" ? 3 - Bài mới. HĐ1: ĐA DẠNG CỦA THỨC VẬT LÀ GÌ?. - GV y/c HS nghiên cứu TT SGK --> Hỏi: ? Kể tên một số TV mà em biết? ? Chúng thuộc ngành nào? Sống ở đâu? - GV tổng kết --> Dẫn HS tới khái niệm đa dạng TV @. Tích hợp:. 1. Đa dạng của thực vật là gì? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nhận xét, khái quát về tình hình TV ở địa phương.. Kết luận: TV đa dạng về: - Số loài và số cá thể trong loài. - MT sống đa dạng. HĐ2:TÌNH HÌNH ĐA DẠNG CỦA TV Ở VIỆT NAM.. - GV y/c HS nghiên cứu TT SGK --> Hỏi. 2. Tình hình đa dạng của TV VN ? Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao a.VNam có tính đa dạng cao về TV. về TV? - HS nghiên cứu TT - trả lời câu hỏi. - GV bổ sung -> Tổng kết lại tính đa dạng - Đại diện trình bày, hs khác nhận xét bổ cao của TV ở VN. sung. - GV y/c HS tìm ví dụ về một số TV có giá trị về kinh tế và khoa học. b. Sự suy giảm tính đa dạng của TV ở - GV nêu vấn đề: ở VN trung bình mỗi năm VN. bị tàn phá từ 100.000 -> 200.000 ha rừng - HS đọc TT, nghe gv. nhiệt đới. ? Theo em những nguyên nhân nào dẫn tới + Nêu được các nguyên nhân sự suy giảm tính đa dạng của TV? - GV y/c HS đọc TT về TV quí hiếm. ? Thế nào là TV quí hiếm? Kể tên? + KN về đv quí hiếm @. Tích hợp: Là hs chúng ta phải làm gì để + Trồng, chăm sóc, bảo vệ, tuyên truyền. TV VN phong phú và đa dạng? - Đại diện 3 em cho biết kết quả, HS khác - GV bổ sung --> Chốt lại vấn đề. nhận xét bổ sung. Kết luận: VN có tính đa dạng cao về TV, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học. b. - Nguyên nhân: khai thác bừa bãi, phá rừng. - Hậu quả: - Nhiều loài giảm về số lượng - MT sống bị thu hẹp. - Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - TV quí hiếm: là những loài TV có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức HĐ3: CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA TV.. - GV đặt vấn đề:. 3. Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV. ? Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của TV? - HS thảo luận nhóm và hoàn thành câu trả lời. - GV y/c HS đọc các biện pháp bảo vệ sự + Vì nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị đa dạng của TV. khai thác bừa bãi. - GV y/c HS nhắc lại 5 biện pháp. @. Tích hợp: Liên hệ với bản thân có thể - HS đọc các biện pháp và ghi nhớ. làm được những gì trong việc bảo vệ TV ở - 1, 2 HS nhắc lại các biện pháp. địa phương, trường? - HS thảo luận: VD tham gia trồng cây, bảo vệ cây cối. 4 - Củng cố - Đánh giá. - Nguyên nhân gì khiến TV ở Việt Nam giảm sút về đa dạng? - Thế nào là TV quí hiếm? - Cần làm gì để bảo vệ TV? 5 - Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Đọc " Em có biết" ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn:5/4/2010 Ngày giảng:10/4/2010. CHƯƠNG X: VI KHUẨN – NẤM - ĐỊA Y Mục tiêu của chương. 1. Kiến thức: Phân biệt được các dạng vi khuẩn, nấm, địa y trong tự nhiên. - Hiểu được những đặc điểm chính của vi khuẩn, nấm, địa y về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. - Kể được các mặt có ích và có hại, những ứng dụng thực tế của vi khuẩn, nấm, địa y đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người và sản xuất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn Tuần 33/ Tiết 61 Vi khuÈn I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Mô tả được vi khuẩn là sv nhỏ bé, TB chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi. - Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Hiểu được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. - Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người. - Hiểu được những ứng dụng thực tế của VK trong đời sống và sản xuất. - Biết được những nét đại cương về vi rút. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh MT để tránh tác hại của VK gây ra. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC.. - Tranh phóng to các dạng vi khuẩn. Tranh vai trò của VK III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.. 1. Tổ chức: Sĩ số ................vắng ..................... ....................................... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đa dạng của thực vật là gì? ? Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng thực vật? 3. Bài mới: HS đọc tt mở bài sgk HĐ1: TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA VI KHUẨN.. MT: Biết sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo của vi khuẩn. - GV cho HS quan sát các dạng vi khuẩn 1. Hình dạng, kích thước và cấu tạo của --> Hỏi: vi khuẩn ? VK có những hình dạng nào? - HS quan sát tranh --> gọi tên từng dạng - GV lưu ý dạng VK sống thành tập đoàn VK. tuy liên kết với nhau nhưng mỗi VK vẫn - Đại diện một vài HS phát biểu. là một đơn vị sống độc lập. ? VK có kích thước như thế nào? ? Nêu cấu tạo TB vi khuẩn? ? So sánh với TBTV? - HS n.cứu TT --> Trả lời câu hỏi. - GV cung cấp : Một số VK có roi nên có + VK khác TBTV là: không có DL, chưa thể di chuyển được. có nhân hoàn chỉnh. * Kết luận: - VK có nhiều hình dạng khác nhâu: hình cầu, hình que, hình dấu phảy, hình xoắn. - VK có kích thước rất nhỏ, mắt thường không nhìn được. - TB vi khuẩn gồm: Vách TB, chất TB, chưa có nhân hoàn chỉnh. HĐ 2: TÌM HIỂU CÁCH DINH DƯỠNG CỦA VI KHUẨN. MT: Hiểu được cách dinh dưỡng chủ yếu của VK là dị dưỡng (kí sinh và hoại sinh) GV y/c HS n.cứu TT --> Hỏi: 2. Dinh dưỡng: ? VK không có DL vậy nó sống HS n.cứu TT --> thảo luận nhóm bằng cách nào? -> Trả lời câu hỏi. - GV giải thích cách dinh dưỡngcủa VK: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận + Dị dưỡng ( là chủ yếu ) . xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Tự dưỡng ( một số ít) - HS thảo luạn phân biệt hoại sinh và kí ? Thế nào là kí sinh? sinh. ? Thế nào là hoại sinh? Kết luận: VK có các hình thức dinh dưỡng sau: + Dị dưỡng: - Hoại sinh: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác ĐV, TV dang phân huỷ. - Kí sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác. + Tự dưỡng: Một số VK có DL có khả năng tự dưỡng. HĐ3: PHÂN BỐ VÀ SỐ LƯỢNG.. MT: phân biệt được trong tự nhiên chỗ nào cũng có VK và có số lượng lớn. - GV y/c HS n.cứu TT SGK . tự nhiên 3. Phân bố và số lượng ? Nhận xét sự phân bố VK trong tự nhiên ? - HS đọc TT --> Rút ra nhận xét. - GV cung cấp TT: VK sinh sản bằng cách - Một vài HS phát biểu, HS khác nhận xét phân đôi. Gặp ĐK thuận lợi chúng sinh bổ sung. sản rất nhanh. - Khi Đk kiện bất lợi ( khó khăn thức ăn và nhiệt độ ) thì chúng kết bào xác. - GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. * Kết luận : VK phân bố rộng dãi ở tất cả các mtg- Trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật. - Sinh sản bằng cách phân đôi cơ thể -> có số lượng vô cùng lớn. HĐ4: VAI TRÒ CỦA VI KHUẨN.. *MT: Biết được lợi ích của VK và tác hại của chúng. - GV y/c HS quan sát H50.2 --> Làm bài 4. Vai trò của vi khuẩn. tập điền từ SGK a: Vi khuẩn có ích. + Xác ĐV, lá cây dụng --> VK biến đổi - HS quan sát hình và làm bài tập điền từ. thành muối khoáng --> cung cấp lại cho cây. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV y/c HS n.cứu TT -> Hỏi: nhận xét bổ sung. ? VK có vai trò gì trong tự nhiên? Và trong đời sống con người? + Vai trò của VK trong tự nhiên - GV giải thích khái niệm cộng sinh. + Vai trò của VK đối với đời sống con - GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế: người. ? Vì sao dưa , cà ngâm vàonước muối sau vài ngày hoá chua? - GV chốt lại vai trò có ích của VK. + Nhờ có VK lên men gây chua. * Kết luận: - VK có vai trò trong tự nhiên: + Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Vai trò trong đời sống:.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> + Nông nghiệp: VK cố định đạm --> bổ sung nguồn đạm cho cây. + Chế biến thực phẩm: VK lên men. + Vai trò trong công nghệ sinh học. - GV y/c HS n.cứu TT SGK --> hỏi: b – Vi khuẩn có hại. ? Hãy kể tên một vài loại bệnh do vi - HS thảo luận nhóm --> Trả lời. khuẩn gây ra? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận ? Các laọi thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi xét bổ sung. thiu vì sao? ? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào? + Giữ lạnh, phơi khô. ướp muối. + Bệnh tả: do phẩy khẩn tả + Bệnh lao: do trực khuẩn lao. ? VK có hại ntn? * Kết luận: - VK kí sinh gây bệnh cho người - Nhiều VK hoại sinh làm hỏng thực phẩm - VK gây ô nhiễm môi trường. HĐ3: SƠ LƯỢC VỀ VI RÚT.. - GV giới thiệu thông tin khái quát về - HS có thể kể một vài bệnh do vi rút gây ra đặc điểm của vi rút. như: cúm gà, sốt vi rút, HIV..... ? Hãy kể tên một số bệnh do vi rút gây ra? * Kết luận: Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo TB sống, kí sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. 4 : Củng cố - Đánh giá. ? VKcó cấu tạo như thế nào? VK có các cách dinh dưỡng nào? phân bố ở những đâu? ? Nêu lợi ích và tác hại của vi khuẩn 5 – Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu những bệnh do VK gây ra cho người và các sinh vật khác. - Để cơm nguội, bánh mì tưới ít nước để giờ sau mang đến lớp quan sát. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~... Ngày soạn:12/4/2010 Ngày giảng:14/4/2010 Tuần 34 /Tiết 62. MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM I . MỤC TIÊU BÀI HỌC..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm cấu tạo, hình thức sinh sản và dinh dưỡng của mốc trắng. và nấm - Phân biệt được các phần của một nấm rơm. - Nêu được tác dụng, tác hại của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sinh vật, yêu quý thiên nhiên. II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh phóng to H51.1; H51.3 - Mẫu: Mốc trắng, nấm rơm. - Kính hiển vi, kim nhọn.... III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.. 1Tổ chức: Sĩ số................vắng................................ 2- Kiểm tra bài cũ: -HS1: VK có vai trò gì trong thiên nhiên? - HS2: Các VK có tác dụng ntn? Lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và mặt có hại của chúng? 3 - Bài mới. HĐ1 :QUAN SÁT HÌNH DẠNG VÀ CÂU TẠO CỦA MỐC TRẮNG. MT: Quan sát được hình dạng của mốc trắng với túi bào tử và quan sát được bào tử . - GV y/c HS quan sát mốc trắng ---> Y/c HS lấy một sợi mốc trắng quan sát dưới kính hiển vi về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, vị trí túi bào tử. - GV tổ chức thảo luận cả lớp. ? Cho biết hình dạng cấu tạo của mốc trắng? - GV đưa thông tin về dinh dưỡng và sinh sản của mốc trắng.. I. Mốc trắng. 1. Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng. - HS quan sát mẫu vật và làm theo y/c của GV. - Quan sát và đối chiếu với hình vẽ => Nhận xét về hình dạng và cấu tạo. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: - Hình dạng: dạng sợi phân nhánh. - Màu sắc: Không màu, không có diệp lục. - Cấu tạo: Sợi mốc có chất TB, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các TB. HĐ2:LÀM QUEN MÔT VÀI MỐC TRẮNG KHÁC. MT: HS nhận biết được một số mốc thường gặp. - GV giới thiệu mốc xanh, mốc tương, 2. Một vài loại nấm khác. mốc rượu. - HS quan sát hình SGK => Nhận biết ? Phân biệt các loại mốc này với mốc mốc xanh, mốc tương, mmốc rượu..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> trắng? - Nhận biết các loại mốc này trong thực ? Em cho biết qui trình làm tương? tế: - GV có thể giới thiệu qui trình làm tương. + Mốc tương: màu vàng hoa cau --> làm tương. + Mốc rượu: màu trắng --> làm rượu. + Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi. HĐ3: QUAN SÁT HÌNH DẠNG CẤU TẠO CỦA NẤM RƠM. MT: Phân biệt được các phần của một mũ nấm, nhận biết được bào tử và vị trí của chúng trên mũ nấm. - GV y/c HS quan sát mẫu vật => Đối II. Nấm rơm. chiếu với tranh vẽ - HS quan sát mẫu vật và phân biệt: - Phân biệt các phần của nấm? + Mũ nấm, cuống nấm, sợi nấm. - GV gọi HS chỉ trên tranh và trên mẫu vật + Các phiến mỏng dưới mũ nấm. các phần của nấm. - HS tiến hành quan sát bào tử nấm => - GV hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng Mô tả hình dạng dưới mũ nấm => dầm nhẹ => quan sát bào tử dưới kính hiển vi. - Một HS nhắc lại cấu tạo --> HS khác bổ ? Nêu cấu tạo của mũ nấm? sung. Kết luận: Nấm gồm 2 phần: + Phần sợi nấm: gồm nhiếu TB phân biệt nhau có vách ngăn, mỗi TB có 2 nhân, không có diệp lục + Phần mũ nấm: Cơ quan sinh sản: Dưới mũ nấm có phiến mỏng chứa nhiều bào tử. 4 – Củng cố - Đánh giá. - Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo ntn? Chúng sinh sản bằng gì? - Nấm có đặc điểm gí giống VK? - Nấm giống và khác tảo ở điểm nào? 5 – Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Thu thập một số bô phận cây bị bệnh nấm. Ngày soạn:15/4/2010 Ngày giảng:17/4/2010 Tuần 34/ tiết 63. ĐẶC ĐIỂM VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM I . MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1. Kiến thức: Biết được một vài ĐK thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết. - Nêu được một só ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức gải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.. + Mẫu vật: Nấm hương, nấm rơm, mục nhĩ...Một số bộ phận cây bị bệnh nấm. + Tranh một số nấm ăn được, nấm độc. III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.. 1 – Tổ chức: Sĩ số................vắng.................. 2 – Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nấm giống và khác tảo ở điểm nào? - HS2: Nấm có đặc điểm gì giống VK? 3 – Bài mới. HĐ1: ĐẶC ĐIÊM SINH HỌC. MT: Biết được đđ sinh học và ĐK phát triển của nấm.các cách dinh dưỡng của nấm - GV y/c HS trả lời câu hỏi: ? Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước? ? Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? ? Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? => GV tổng kết: ? Nêu các điều kiện phát triển của nấm? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK => Hỏi. ? Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dưỡng bằng cách nào? ? Lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh?. I. Đặc điểm sinh học : 1. Điều kiện phát triển của nấm. - HS hoạt động nhóm. + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. 2. Cánh dinh dưỡng. HS ng/cứu tt trả lời: + Dinh dưỡng: Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. + VD nấm hoại sinh : Nấm rơm + Nấm kí sinh: hắc lào, lang ben... Kết luận: 1.Điều kiện phát triển của nấm: Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. 2. Cách dinh dưỡng + Nấm là cơ thể dị dưỡng: Hoại sinh hay kí sinh. + Một số nấm sống cộng sinh. HĐ2 : TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM. MT: HS biết được một số nấm có ích và nấm có hại..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - GV y/c HS n.cứu TT SGK => Hỏi. ? Kể tên những loại nấm có ích và nêu công dụng của nấm? - GV cho HS quan sát một số nấm có ích.. II. Tầm quan trọng của nấm. 1. Nấm có ích: - HS dựa vào tranh, tt bảng SGK --> trả lời . - HS nhận dạng một số nấm có ích. - GV cho HS quan sát một số cây bị bệnh do 2. Nấm có hại. nấm - HS nêu được các bộ phận của cây bị ? Nấm gây những tác hại gì cho TV? nấm. - GV gới thiệu một số nấm có hại ở TV. + Nấm kí sinh trên TV gây bệnh cho ? Kể một số nấm có hại cho con người? cây làm thiệt hại mùa màng. + HS kể tên một số nấm gây hại: hắc - GV cho HS quan sát nhận biết một số nấm lào, lang ben, nấm tóc... độc. + HS nhận biết một số nấm độc. ? Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra + Vệ sinh cơ thể sạch sẽ phải làm thế nào? ? Muốn đồ đạc quần áo không bị nấm mốc + Giữ đồ đạc và quần áo luân khô phải làm gì? thoáng Kết luận:. + Nấm có ích: ( Bảng SGK ) + Nấm có hại: - Nấm kí sinh gây bệnh cho cong người và TV - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. - Nấm độc có thể gây ngộ độc. 4 – Củng cố - Đánh giá. - Nấm có các cách dinh dưỡng nào? Tại sao? - Kể tên một số nấm có ích và có hại? - Đọc kl chung SGK 5 – Hưỡng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Thu thập mẫu địa y trên các cây thân to. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~. Ngày soạn: 19/4/2010 Ngày giảng: 21/4/2010 Tuần 35/ Tiết 64 ÔN TẬP HỌC KÌ 2 I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức các nhóm TV, VK, nấm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ, khắc sâu kiến thức. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ TV. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Tranh ảnh về tảo, rêu, dương xỉ, hạt trần, hạt kín. - Giáo án, sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp bài mới. 3. Bài mới.. HĐ1: Đặc điểm chung các nhóm thực vật. - GV cho HS ôn tập theo nội dung bảng sau: Các nhóm Nơi sống Cơ qua sinh dưỡng TV Tảo Sống ở nước Chưa có rể, thân, lá => Là TV bậc thấp. Rêu Sống ở nơi ẩm Có thân, lá, rể giả. => TV ướt, là TV lên bậc cao. Chưa có mạch cạn đầu tiên. dẫn Sông ở ven Có rể, thân, lá thật. Trong Dương xỉ rừng, bờ thân có mạch dẫn tường.... Hạt trần Hạt kín. Sống được ở Có rể, thân, lá thường nơi khô hạn hình kim, có mạch dẫn phát triển Sống ở khắp - Cơ quan sinh dưỡng mọi nơi trên phát triển đa dạng và trái đất. phong phú.. Cơ quan sinh sản Sinh sản bằng cách phân đôi TB Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành cây con. - Sinh sản bằng bào tử, bảo tử nảy mầm thành nguyên tản, nguyên tản phát triển thành cây con. Sinh sản bằng hạt. Hạt nằm trên lá noãn hở ( hạt trần ) Sinh sản bằng hạt. Hạt được bao bọc bởi lớp vỏ . Hạt nằm trong noãn, noãn nằm trong bầu => Hạt kín.. HĐ 2: Sự phát triển của giới thực vật. - HS quan sát lại sơ đồ H44.1 sgk (142 ) ? Nêu trình tự x/hiện các nhóm thực vật. ? Nêu đặc điểm phát triển từng giai đoạn?. HĐ 3 : Ôn tập nấm, vi khuẩn - GV y/c HS thực hiện theo bảng sau. Tên Cấu tạo. Dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Vi khuẩn. - Cơ thể đơn bào gồm: Vách TB, - Dị dưỡng: kí sinh, hoại sinh. chất TB , chưa có nhân hoàn - Tự dưỡng: Một số ít VK có diệp chỉnh lục có khả năng tự dưỡng. - Cộng sinh: VK cố định đạm ở nốt sần rể cây họ đậu chất TB , chưa có nhân hoàn - Tự dưỡng: Một số ít VK có diệp chỉnh lục có khả năng tự dưỡng. - Cộng sinh: VK cố định đạm ở nốt sần rể cây họ đậu. Nấm. - Cơ thể đa bào. TB có 2 nhân - Dị dưỡng: Hoại sinh hoặc kí hoặc nhiều nhân, không có DL sinh. - Cộng sinh: Nấm sống cộng sinh với tảo.. HĐ 4 : Trả lời một số câu hỏi 1. Nêu các bộ phận của hoa và hạt . Chức năng chính của các bộ phận đó. 2. Phân biệt cây 1LM và cây 2LM. 3. Các loại quả và đặc điểm của chúng 4. Phân loại thực vật và các bậc phân loại. 5. Đa dạng TV ? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ sự đa dạng. 6. Vai trò của TV đối với không khí, đất, nước. 7. Nêu đặc điểm chung của TV hạt kín? 4 – Củng cố - Đánh giá. 5 – Hướng dẫn về nhà. - Ôn bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra HK II. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ .... Ngày soạn: 26/4/2010 Ngày giảng: 28/4/2010 Tuần 36/ Tiết 65:. ĐIẠ Y. I- MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua các đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Hiểu được thành phần cấu tạo, và vai trò của địa y. - Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ TV. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC.. - Mẫu vật: Địa y.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.. 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nấm có các cách dinh dưỡng nào ? Tại sao? ? Nêu tầm quan trọng của nấm? 3. Bài mới. HĐ1: Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y. * MT: - Nhận dạng địa y trong tự nhiên - Hiểu được cấu tạo của địa y. - Giải thích được thế nào là sống cộng sinh. - GV cho HS quan sát mẫu, hình - HS hoạt động nhóm. SGK => Hỏi: ? Mẫu địa y em lấy ở đâu? - Trên thân cây to ? Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa - Hình vảy, hình cành y? - Quan sát H52.2 sgk: ? Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa - HS nhận xét cấu tạo: gồm tảo và nấm. y? - GV sửa chữa nếu cần. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác - GV tổng kết lại hình dạng, cấu nhận xét bổ sung. tạo. ? Vai trò của nấm và tảo trongđới sống - Địa y : - Nấm hút nước & MK cho tảo của địa y? - Tảo chế tạo chất h/cơ cho cả 2. ? Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - Cả hai bên cùng có lợi * Kết luận: - Địa y có hình vảy hoặc hình cành. - Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn TB tảo. - Nấm hút nước và muối khoáng cho tảo. - Tảo quang hợp --> chất hữu cơ nuoi sống 2 bên. + Cộng sinh : là hình thức sống chung giữa 2 cơ thể SV ( cả 2 đều có lợi) HĐ 2: Vai trò của địa y: * MT: Biết được vai trò của địa y. - GV y/c HS đọc TT SGK - HS đọc TT --> trả lời. * Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? + Tạo thành đất. - GV tổ chức thảo luận toàn lớp. + Lá thức ăn của hươu bắc cực - GV tổng kết lại vai trò của địa y + Là nguyên liệu chế nước hoa , phẩm nhuộm.... * Kết luận: Phân huỷ đá thành đất, chết tạo mùn cho đất. Làm TĂ cho ĐV, cheesa rượi, nước hoa, phảm nhuộm, làm thuốc 4 – Củng cố - Đánh giá. - Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì ? Địa y có vai trò ntn ?.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 5 – Hướng dẫn về nhà. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập vở bài tập ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ .... Ngày soạn: 26/4/2010 Ngày giảng: 29/4/2010 Tuần 36/ Tiết 66:. Kiểm tra học kì 2. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Đánh giá mức độ ghi nhớ kiến thức của HS ở học kì 2. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ, vận dụng làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác , nghiêm túc. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - GV : Đề kiểm tra. - HS: Kiến thức học ở kì 2 C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC I. Tổ chức. Sĩ số............. vắng........................................................ - GV nêu y/c tiết kiểm tra, phát đề. II. Kiểm tra 1 tiết I. PhÇn tr¾c nghiÖm:( 3 ®iÓm) Em hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất C©u 1: C¸c bé phËn chÝnh cña hoa gåm: a. §µi, trµng, nhÞ vµ nhôy b. §µi, trµng, nhÞ c. §µi trµng, nhôy, h¹t phÊn c. §µi, trµng, nhÞ, bÇu C©u2: C¸c bé phËn cña h¹t gåm. a. Vá, ph«i, no·n b. Vá, ph«i vµ chÊt dinh dưìng dù tr÷ c. RÔ mÇm, th©n mÇm, l¸ mÇm, chåi mÇm. d. Hai l¸ mÇm, vá, ph«i, no·n. C©u3: Nhãm nµo gåm toµn c©y thuéc ngµnh h¹t kÝn? a. C©y mÝt, c©y rªu, c©y ít b. Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ c. C©y hoa hång, c©y c¶i, c©y dõa d. C©y th«ng, c©y lóa, c©y rau bî C©u4: BËc ph©n lo¹i tõ cao tíi thÊp theo thø tù. a. Ngµnh- Líp - Bé - Hä - Chi - Loµi. b. Ngµnh - Bé - Líp - Hä - Chi - Loµi. c. Ngµnh- Líp - Hä - Bé - Chi - Loµi. d. Ngµnh - Líp - Hä – Bé - Loµi- Chi. C©u5: Nguyªn nh©n gi¶m tÝnh ®a d¹ng cña thùc vËt ë ViÖt Nam. a. NhiÒu loµi c©y bÞ khai th¸c bõa b·i, chÆt ph¸ rõng trµn lan. c. Dân số đông c. KhÝ hËu kh¾c nghiÖt d. ý a và b đúng. C©u 6: CÊu t¹o cña nÊm r¬m..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> a. Sîi nÊm c. Cuèng nÊm. b. Mò nÊm d. Cả a,b,c đúng.. II. PhÇn tù luËn:( 7®iÓm). Câu1. Nêu đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mÇm lÊy VD minh ho¹. Câu2: Hãy cho biết vai trò của thực vật đối với môi trờng không khí ? Theo em muốn b¶o vÖ m«i trêng kh«ng khÝ bít « nhiÔm chóng ta cÇn ph¶i lµm g× ? C©u3: Nªu vai trß cña vi khuÈn trong thiªn nhiªn ? §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm kiÓm tra häc k× Ii m«n sinh häc 6 N¨m häc 2009 –2010 C©u I. TNKQ. II. TL 1.. 2. 3. §¸p ¸n 1a 2b 3c 4a 5d 6d §Æc ®iÓm C©y 2 l¸ mÇm C©y 1 l¸ mÇm KiÓu rÔ RÔ cäc RÔ chïm KiÓu g©n l¸ M¹ng líi Song song Sè c¸nh hoa 5 6 VD. C©y 1 l¸ mÇm: Lóa, ng«, cau, cä, dõa, tre, nøa.. VD C©y 2 l¸ mÇm: §Ëu, chÌ, bëi, hång, mÝt.... §iÓm 0,5® 0,5® 0,5® 0,5® 0,5® 0,5® 2®. 1®. +)TV đã góp phần làm giảm ô nhiễm môi trờng không khí: - Nhê qu¸ tr×nh quang hîp cña TV lÊy khÝ CO2 vµ nh¶ khÝ 02 làm cho lợng khí này trong không khí đợc cân bằng. - Tác dụng cản bớt ánh sáng, tốc độ gió, tăng lợng ma khu vực - T¸c dông ng¨n bôi, diÖt vi khuÈn. +) Gãp phÇn lµm gi¶m « nhiÔm m«i trêng kh«ng khÝ b»ng c¸ch: - Trång, ch¨m sãc, b¶o vÖ c©y xanh t¹i trêng häc, n¬i c«ng cộng, tại gia đình.. - Tuyªn truyÒn mäi ngêi cïng thùc hiÖn.. - CÊm chÆt ph¸, khai th¸c rõng bõa b·i.... 1,5®. Vai trß cña vi khuÈn trong thiªn nhiªn: - Chóng ph©n huû c¸c hîp chÊt h÷u c¬ thµnh c¸c hîp chÊt v« cơ để cây sử dụng do đó đảm bảo đợc nguồn vật chất trong tự nhiªn. - VK phân huỷ không hoàn toàn -> than đá. 1®. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ..... Ngày soạn: Ngày giảng:. 1,5®.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tuần 37/ Tiết 67. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: HS làm được một số bài tập trong vở bài tập. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học làm được một số bài tập trong sách bài tập 3. Thái độ: Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ.. - GV: Một số bài tập trong vở bài tập - HS: Ôn kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định: Sĩ số ........................ Vắng ................................... 2. Bài cũ: Không ktra 3. Bài mới: HĐ1: Hoàn thành bảng sau - Y/c HS nhớ lại kt hoàn thành bảng sau: - GV kẻ bảng gọi HS lên t/hiện-> nxét . Các ngành Các ngành tảo Ngành rêu. Đặc điểm chính. Ngành dương xỉ Ngành hạt trần Ngành hạt kín HĐ2 Trả lời câu hỏi - Các nhóm thảo luận trả lời 1. Giới thực vật (từ tảo -> hạt kín) đã tiến hoá ntn về cấu tạo và sinh sản. (89) 2. Cho biết vai trò của TV trong việc điều hoà lượng khí CO 2 và O2 trong không khí (92) 3. Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán (94) 4. Tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam. Cần làm gì bảo vệ sự đa đạng đó? -> Các nhóm khác nhận xét bổ sung Có thể đặt câu hỏi 4. Củng cố: GV đánh giá sự hoạt động của HS, nêu ưu điểm và hạn chế trong quá trình học tập bộ môn. 5. Dặn dò: Tìm hiểu bài tham quan thiên nhiên, chuẩn bị theo yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ ..... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 68/69/70. THAM QUAN THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Tìm hiểu đặc điểm môi trường nơi tham quan - Thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa TV với môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát,thu thập mẫu vật ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường). 3. Thái độ: Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. 4. Tích hợp: Mở rộng kiến thức về sự đa dang, thích nghi của TV => GD hs yêu quý TV bảo vệ sự đa dạng phong phú của TV. II. Phương tiện dạy- học. - Dụng cụ đào đất. - Túi ni lông trắng. - Kẹp ép tiêu bản - Nhãn ghi tên cây. - Kẻ bảng. III. Hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức: 2. Bài mới: HĐ 1: Quan sát ngoài thiên nhiên. - GV y/c HS hoạt động theo nhóm các nội dung sau: + Quan sát hình thái của TV, nhận xét đặc điểm thích nghi của TV. + Nhận dạng TV, xếp chúng vào các nhóm. + Thu thập mẫu vật. - Nghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép. a. Quan sát hình thái một số TV. + Quan sát: rể, thân, lá, hoa, quả. + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước... tìm đặc điểm thích nghi. + Lấy mẫu cho vào túi nilon => Buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. b. Nhận dạng TV xếp chúng vào nhóm - Xác định tên một số cây quen thuộc => Xếp chúng vào các lớp, ngành. c. Quan sát biến dạng của rể, thân, lá. - Nhận xét môi trường sóng của những cây đó. - NX sự thay đổi c/năng của các cơ quan biến dạng d. Quan sát nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật, thực vật với động vật. - Quan sát hiện tượng cây mọc trên cây. - Quan sát hiện tượng cây bóp cổ..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Quan sát thực vật ký sinh: tầm gửi, tơ hồng. - Quan sát sự thụ phấn nhờ sâu bọ, chim làm tổ. - Nhận xét mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật. e. Nhận xét sự phân bố thực vật của thực vật trong khu vực tham quan. - Nhận xét loài thực vật nào nhiều, loài thực vật nào ít. - Số lượng thực vật hạt kín so với các ngành khác - Số lượng cây trồng so với cây dại. g. Thu thập mẫu vật. - Lấy mẫu vật cho vào túi nilong. Gồm các bộ phận: + Hoa hoặc quả. + Cành nhỏ đối với cây, các cây đối với cây nhỏ. + Dán nhãn, ghi tên cây. - Nhận dạng các loài thực vật, xếp chúng vào các nhóm. + Xác định tên cây quen thuộc. + Vị trí phân loại: . Lớp đối với thực vật hạt kín. . Ngành: rêu, dương xỉ, hạt trần Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp. - Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được => các bạn trong lớp bổ sung. - GV giải đáp thắc mắc của HS - Nhận xét các nhóm, tuyên dương các nhóm tích cực. - Y/c HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK. Hoạt động 4: Bài tập về nhà Hoàn thiện báo cáo thu hoạch theo bảng: STT Tên cây 1 2. Nơi mọc. Điều kiện sống. Đặc điểm của cây Nhóm thực vật. - Tập làm mẫu cây khô. + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. 3. Củng cố: - Nhận xét buổi tham quan: tinh thần, thái độ học sinh. - Ghi chép chọn mẫu vật 4. Hướng dẫn về nhà: - Tổng kết năm học ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ .... HÕt.

<span class='text_page_counter'>(138)</span>

<span class='text_page_counter'>(139)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×