Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KHÂU 1 + KHÂU 2 KHUNG MA TRẬN ĐỀ Mức độ nhận thức. Vận dụng Nhận biết. Tên chủ đề. 1. Chữ số tận cùng 2. Dãy số (tìm số hạng của dãy, xét xem SH có thuộc dãy không). 3. Lập số, TBC 4. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của 2 số, TBC. 5. Dấu hiệu chia hết 6. Suy luận lô gic. 7. Số chữ số 8. Đếm hình,tính diện tích các hình 9. Phân số, so sánh phân số. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng ở mức cao. 1 câu 2 điểm 1 câu 2 ý, mỗi ý 1 điểm. Cộng. Xác định được chữ số tận cùng Tìm được số hạng của dãy, xác định số đã cho có thuộc dãy số hay không 1 câu Vận dụng Lập được đủ số, 2 điểm đúng qui tắc tính TBC 2 câu, 1 câu 2 Giải được các bài điểm, 1 câu 6 toán về tìm 2 số điểm khi biết hiệu và tỷ số của 2 số, TBC 1 câu 2 Giải được bài toán điểm 2 câu, mỗi Biết suy luận hợp lí câu 2 điểm để tìm đáp số bài toán. 2. Tính số chữ số, 1 câu 2 điểm 2 câu, mỗi Biết đếm số tam câu 2 điểm giác . Biết tính diện tích hình tam giác 2 câu, mỗi Điền số thích hợp câu 2 điểm vào ô trống. 2. PHÒNG GD & §T NGỌC LẶC TRƯỜNG TIỂU HỌC KIÊN THỌ 3. GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 4 Năm học: 2012-2013. 2. 2 8. 2 4. 4 4.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn: Toán - Thời gian: 60 phút Họ và tên học sinh: ………………………………..………………….. Trường: Tiểu học …………………………….…………………………. Đề bài: (Từ câu 1 đến câu 12 chỉ ghi đáp số; câu 13 giải chi tiết) Câu 1: (2,0 điểm): §Ó ghi tÊt c¶ c¸c ngµy trong tháng 3 n¨m 2013 d¬ng lÞch trªn tê lÞch treo têng cÇn ph¶i dïng bao nhiªu lît ch÷ sè? Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 2: (2,0 điểm): Tìm trung bình cộng của tất cả các số, mà mỗi số có đủ ba chữ số 4, 5, 6. ? Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 3: (2,0 điểm): Có ba con: gà, vịt, ngan. Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5kg. Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9kg. Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình một con nặng mấy kg? Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 4: (2,0 điểm): Muốn lên tầng bốn một ngôi nhà cao tầng thì đi qua 72 bậc thang. Vậy phải đi qua bao nhiêu bậc thang để lên đến tầng 6 của ngôi nhà này? (Số bậc thang ở mỗi tầng như nhau) Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 5: (2,0 điểm): Cho dãy số: 6; 21; 51; 96; 156 …. a. Tìm số hạng thứ 100 của dãy. b. Số 11706 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy? Đáp số: a) …………………………………… b) ……………………………………….. Câu 6: (2,0 điểm): Trong giờ tập thể dục của lớp 4A2 thầy giáo cho các bạn học sinh xếp hàng, lúc thì xếp hàng 8, lúc xếp hàng 6, lúc lại xếp hàng 4, hàng 3 hàng 2 vẫn thấy vừa đủ. Em hãy tính xem lớp 4A2 có bao nhiêu bạn? (Biết số học sinh là số nhỏ hơn 48) Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 7: (2,0 điểm) Tất cả học sinh của trường Tiểu học Kiên Thọ 3 đi tham quan bằng ô tô. Nếu mỗi xe chở 45 người thì có 20 học sinh không được lên xe. Nếu đổi các xe đó thành xe 60 chỗ thì có thể chở thêm được 55 học sinh nữa. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 8: (2,0 điểm): T×m gi¸ trÞ sè tù nhiªn cña x sao cho: a, b, 5 15 x 2 x x 15 15. x. x. 4. =. 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> c,. d,. 5 15. x 15. Câu 9: (2,0 điểm): Hình vuông ABCD có chu vi là 2008 cm. M là trung điểm của cạnh BC. Nối M với A và D. Tính diện tích tam giác AMD? Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 10: (2,0 điểm): Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC lấy 10 điểm khác nhau (Không trùng với B và C). Nối A với các điểm đó. Hỏi có bao nhiêu tam giác? Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 11: (2,0 điểm): Cho A = 5 x 5 x 5 x ... x 5 x 5 x 2 . Tìm chữ số hàng đơn vị của A? 2013 thừa số 5 Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 12: (2,0 điểm): Cho phân số 2/5. Hỏi phải cộng thêm vào tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên nào để được một phân số mới bằng 4/5? Đáp số: …………………………………………………………………………….. Câu 13: (6,0 điểm): Hiện nay, tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Sau 10 năm nữa, tuổi bố gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay?. PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO NGỌC LẶC. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2012-2013 Môn: Toán Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu làm đúng: 2,0 điểm. Câu 1 2 3 4. Đáp án 53 chữ số 555 4kg 120 bậc thang.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5 6 7 8 9 10 11 12. 74 256; số hạng thứ 40 24 học sinh 245 học sinh. a) 1, 2, ..., 7; b) 1, 2; c) 1, 2, 3, ... ; d) 4 126002 cm2 66 hình tam gi¸c 0 Số 10. Câu 13: (6,0 điểm): Hiện nay, con 5 tuổi; bố 35 tuổi. ĐÁP ÁN CHI TIẾT Câu 1: Tháng 3 có 31 ngày. Từ ngày mồng 1 đến ngày mồng 9 có 9 ngày được ghi bằng số có 1 chữ số Số ngày được ghi bằng số có 2 chữ số là: 31 – 9 = 22 (ngày) Vậy để ghi tất cả các ngày trong tháng 3 dương lịch trên tờ lịch treo tường cần phải dùng số lượt chữ số là: (9 x 1) + (22 x 2) = 53 (chữ số) Đáp số: 53 chữ số Câu 2: Số các số lập được từ ba chữ số 4, 5, 6 là: 3 x 2 x 1 = 6 (số) Các số đó là: 456; 465; 546; 564; 645; 654 Tổng các số đó là: (4 + 5 + 6) x (200 + 20 + 2) = 3330 Trung bình cộng các số đó là: 3330 : 6 = 555 Đáp số: 555 Câu 3:. Hai con gà, hai con ngan, hai con vịt nặng tất cả là: 5 + 9 + 10 = 24 (kg) Vậy ba con gà, vịt, ngan nặng tất cả là: 24 : 2 = 12 (kg) Trung bình một con nặng số kg là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số: 4 kg. Câu 4: Muốn lên tầng bốn của ngôi nhà thì phải đi qua 3 lượt cầu thang, nên mỗi lượt cầu thang có số bậc thang là: 72 : 3 = 24 (bậc) Vậy muốn lên tầng 6 của ngôi nhà đó phải đi qua 5 lượt cầu thang nên phải đi qua số bậc thang là: 24 x 5 = 120 (bậc) Đáp số: 120 bậc thang.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 5: Ta có: Số hạng thứ nhất là 6 = 6 + 15 x 0 Số hạng thứ hai là 21 = 6 + 15 x 1 Số hạng thứ ba là 51 = 6 + 15 x 1 + 15 x 2 Số hạng thứ tư là 96 = 6 + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3 Số hạng thứ năm là 156 = + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3 + 15 x 4 Vậy số hạng thứ 100 là: 6 + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3 + 15 x 4 + ... + 15 x (100 – 1) = 6 + 15 x (1 + 2 + 3 + ... + 99) 1 99 = 6 + 15 x 2 x 99. = 6 + 15 x 50 x 99 = 6 + 74250 = 74256 Giả sử số hạng 11706 đứng thứ n trong dãy, theo phần trên ta có: 6 + 15 x 1 + 15 x 2 + 15 x 3 + ... + 15 x (n – 1) = 11706 6 + 15 x (1 + 2 + 3 + ... + (n – 1)) = 11706 15 x n x (n – 1) : 2 = 11706 – 6 n x (n – 1) : 2 = 11700 : 15 n x (n – 1) = 780 x 2 (n - 1) x n = 1560 Ta có : 1560 = 39 x 40 Mà n - 1 và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n = 40. Vậy số 11706 là số hạng thứ 40 của dãy. Câu 6: Câu 7: Số học sinh ngồi trên tất cả các xe 60 chỗ nhiều hơn số học sinh ngồi trên tất cả các xe 45 chỗ là: 20 + 55 = 75 (học sinh) Một xe 60 chỗ nhiều hơn một xe 45 chỗ số ngồi là: 60 – 45 = 15 (chỗ) Số xe có tất cả là: 75 : 15 = 5 (xe) Trường đó có số học sinh đi tham quan là: 60 x 5 – 55 = 245 (học sinh) Đáp số: 245 học sinh Câu 8: Câu 9: Cạnh hình vuông là: 2008 : 4 = 502 (cm) Tam giác AMD có cạnh đáy AD bằng đường cao tương ứng và bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD. Nên diện tích hình tam giác AMD là: 502 x 502 : 2 = 126002 (cm2).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp số: 126002 cm2 Câu 10: (Hình một có 11 hình; Hình hai có 10 hình; Hình ba có 9 hình; hình bốn có 8 hình; hình năm có 7 hình; Hình sáu có 6 hình; Hình bảy có 5 hình; Hình tám có 4 hình, Hình chín có 3 hình; Hình mười có 2 hình; Hình mười một có 1 hình) Số tam giác có trong hình vẽ là: 1 + 2 + 3 + ... + 11 = 66 (hình) Đáp số: 66 hình tam giác Câu 11: Ta có: tích của bao nhiêu thừa số 5 cũng có chữ số tận cùng là 5 Mà số có chữ số tận cùng là 5 khi nhân với 2 được tích là số có chữ số tận cùng là 0 Nên chữ số hàng đơn vị của A là: 0. Đáp số: chữ số hàng đơn vị của A là: 0 Câu 12: Ta có: 4/5 = 12/ 15; Mà 12 = 10 + 2 15 = 10 + 5 Nên cần cộng thêm 10 vào cả tử số và mẫu số của phân số 2/5 sẽ được phân số mới bằng 4/5 Câu 13: (6,0 điểm): Hiện nay, nếu tuổi con là 1 phần thì tuổi bố là 7 phần như thế. Ta có sơ đồ thứ nhất: ? Tuổi con: |——-| ? Tuổi bố: |——-|——-|——-|——-|——-|——-|——-| Hiệu số tuổi của hai bố con hiện nay là: 7 – 1 = 6 (phần) Hiện nay tỉ số giữa tuổi con và hiệu số tuổi của hai bố con là 1 : 6 = 1/6 Sau 10 năm nữa, nếu tuổi con là 1 phần thì tuổi bố là 3 phần như thế (mỗi phần bây giờ có giá trị khác mỗi phần ở trên). Ta có sơ đồ thứ hai: ? Tuổi con: |——-| ? Tuổi bố: |——-|——-|——-| Sau 10 năm hiệu số tuổi của hai bố con là: 3 – 1 = 2 (phần) Sau 10 năm tỉ số giữa tuổi con và hiệu số tuổi của hai bố con là 1: 2 = 1/2 Vì hiệu số tuổi của hai bố con không bao giờ thay đổi nên ta có thể so sánh về tỉ số giữa tuổi con hiện nay và tuổi con sau 10 năm nữa. - Tuổi con hiện nay bằng 1/6 hiệu số tuổi của hai bố con. - Tuổi con sau 10 năm nữa bằng 1/2 hay 3/6 hiệu số tuổi của hai bố con. Vậy tuổi con sau 10 năm nữa gấp 3 lần tuổi con hiện nay. Ta có sơ đồ tuổi con ở hai thời điểm: ?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hiện nay: |——-| 10 Sau 10 năm: |——-|——-|——-| Tuổi con hiện nay là: 10 : 2 = 5 (tuổi) Tuổi bố hiện nay là: 5 x 7 = 35 (tuổi) Đáp số: Hiện nay, con 5 tuổi; bố 35 tuổi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>