Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.52 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bất kỳ một thành phần nào của hệ thống cũng
Bất kỳ một thành phần nào của hệ thống cũng
có thể thực hiện cơng việc một cách không chuẩn.
có thể thực hiện cơng việc một cách không chuẩn.
Điều nàu không chỉ đúng với các thiết bị kỹ thuật
Điều nàu không chỉ đúng với các thiết bị kỹ thuật
phần cứng mà còn đúng với cả các chương trình
phần cứng mà còn đúng với cả các chương trình
phàn mềm, thậm chỉ cả với chường trình điều khiển
phàn mềm, thậm chỉ cả với chường trình điều khiển
vốn được thiết kể chu đáo và kiểm tra kỹ lưỡng trước
vốn được thiết kể chu đáo và kiểm tra kỹ lưỡng trước
khi được đưa vào khai thực tế. Tuy nhiên, khơng có
khi được đưa vào khai thực tế. Tuy nhiên, khơng có
bộ phận nào bộc lộ nhiều sai sót trong hoạt động
bộ phận nào bộc lộ nhiều sai sót trong hoạt động
như các thiết bị vào/ra. Điều này cũng dễ hiểu vì các
như các thiết bị vào/ra. Điều này cũng dễ hiểu vì các
thiết bị vào/ra luôn chịu ảnh hưởng của yếu tố môi
thiết bị vào/ra luôn chịu ảnh hưởng của yếu tố mơi
trường và có nhiều chi tiết bị hao mòn trong quả
trường và có nhiều chi tiết bị hao mịn trong quả
trình sử dụng như: các bộ phận chuyến động bị mịn,
trình sử dụng như: các bộ phận chuyến động bị mòn,
Phương pháp chủ yếu thường áp dụng trong chống
Phương pháp chủ yếu thường áp dụng trong chống
lỗi vào/ra là giao trách nhiệm phát hiện lỗi cho hệ
giai đoạn thiết kế và chế tạo thiết bị.
giai đoạn thiết kế và chế tạo thiết bị.
Khi phát hiện lỗi hệ thống cổ gắng khác phục bằng
Khi phát hiện lỗi hệ thống cổ gắng khác phục bằng
cách thực hiện lại nhiều lần thao tác vào/ra. Nếu vẫn
cách thực hiện lại nhiều lần thao tác vào/ra. Nếu vẫn
có lỗi ổn định thì sẽ cổ gắng khơi phục thơng tin ban
có lỗi ổn định thì sẽ cổ gắng khơi phục thơng tin ban
đầu, trong trường hợp không thể khắc phục thì hệ
đầu, trong trường hợp không thể khắc phục thì hệ
Để đảm bảo độ chính xác của thơng tin lưu
Để đảm bảo độ chính xác của thơng tin lưu
trữ, nhiều thiết bị tổ chức đọc lại thông tin ngay
trữ, nhiều thiết bị tổ chức đọc lại thông tin ngay
sau khi ghi và so sánh kết quả đọc với thông tin
sau khi ghi và so sánh kết quả đọc với thông tin
gốc hoặc so sánh tổng kiểm tra tính được đọc với
gốc hoặc so sánh tổng kiểm tra tính được đọc với
tống kiểm tra tính được theo thông tin gộc.
tống kiểm tra tính được theo thơng tin gộc.
Với mục đích tránh mọi sai sót khơng đáng có
Với mục đích tránh mọi sai sót khơng đáng có
( như cổ gắng đọc đĩa từ trong khi chưa sắn
( như cổ gắng đọc đĩa từ trong khi chưa sắn
sàng). Trước và sau phép trao đổi vào/ra, hệ
sàng). Trước và sau phép trao đổi vào/ra, hệ
thống cũng có những thao tác kiểm tra đối với
thống cũng có những thao tác kiểm tra đối với
kênh vào/ra và phân tích kết quả xem đã có đủ
kênh vào/ra và phân tích kết quả xem đã có đủ
điều kiện truy nhập thiết bị hay chưa.
điều kiện truy nhập thiết bị hay chưa.
Việc áp dụng các mã sửa sai giúp hệ thống khắc
Việc áp dụng các mã sửa sai giúp hệ thống khắc
phục các lỗi dữ liệu thường gặp, đặc biệt là đối
phục các lỗi dữ liệu thường gặp, đặc biệt là đối
với thông tin được lưu trữ dài hạn. Chính vì vậy,
Cần chủ ý rằng hệ thống chỉ báo lỗi khi không
Cần chủ ý rằng hệ thống chỉ báo lỗi khi không
tự khắc phục được. trong đại đa số các trường
tự khắc phục được. trong đại đa số các trường
hợp, hệ thống không kết thúc vào/ra mà
hợp, hệ thống không kết thúc vào/ra mà
phương án cho người sử dụng tự giải quết có
phương án cho người sử dụng tự giải quết có
liên tục cơng viêc hay khơng và nếu có thì tiếp
liên tục cơng viêc hay khơng và nếu có thì tiếp
tục theo kiểu nào.
tục theo kiểu nào.
Tóm lại, việc kiểm tra và xử lý lỗi là một quả
Tóm lại, việc kiểm tra và xử lý lỗi là một quả
trình phức tạp liên quan chặt chẽ với đặc trưng
trình phức tạp liên quan chặt chẽ với đặc trưng
của từng thiết bị cụ thể. Tuy vậy, mỗi thiết bị
của từng thiết bị cụ thể. Tuy vậy, mỗi thiết bị
đều cung cấp một mã mở về (return code) cho
đều cung cấp một mã mở về (return code) cho
Để công việc phân tích đánh giá khơng chiếm dụng giờ
Để công việc phân tích đánh giá khơng chiếm dụng giờ
CPU, ảnh hưởng tới tốc độ hoạt động của hệ thống thì
CPU, ảnh hưởng tới tốc độ hoạt động của hệ thống thì
các thiết bị thường có xu hưởng cục bộ hóa sai sót (phân
các thiết bị thường có xu hưởng cục bộ hóa sai sót (phân
tích, xử lý, đánh giá… ngay tại thiết bị)
tích, xử lý, đánh giá… ngay tại thiết bị)
Ví dụ về nguyên tắc hoạt động của cơ chế kiểm tra chẵn
Ví dụ về nguyên tắc hoạt động của cơ chế kiểm tra chẵn
lẻ (Paraty Checking):
lẻ (Paraty Checking):
Phương pháp kiển tra đơn giản nhất là VRC (Vertical
Phương pháp kiển tra đơn giản nhất là VRC (Vertical
Redundancy Check). Trong phương án này, mỗi chuỗi bit
Redundancy Check). Trong phương án này, mỗi chuỗi bit
biểu diễn một ký tự trong dữ liệu cần kiểm tra được thêm
biểu diễn một ký tự trong dữ liệu cần kiểm tra được thêm
vào một bit kiểm tra (gọi là parity bit). Bit này có giá trị
vào một bit kiểm tra (gọi là parity bit). Bit này có giá trị
bằng 0 nếu số lượng các bit 1 trong chuỗi bit là chẵn và
bằng 0 nếu số lượng các bit 1 trong chuỗi bit là chẵn và
ngược lại. Hệ thống sẽ căn cứ vào đó để phát hiện lỗi.
Nhược điểm của VRC là không định vị được bit
Nhược điểm của VRC là không định vị được bit
bị lỗi hoặc cho một số chẵn làn các bit trong
bị lỗi hoặc cho một số chẵn làn các bit trong
chuỗi bit bị lỗi thì giá trí của parity bit vẫn khơng
chuỗi bit bị lỗi thì giá trí của parity bit vẫn khơng
thay đổi.
thay đổi.
Để khắc phục nhược điểm này, người ta sử dụng
Để khắc phục nhược điểm này, người ta sử dụng
thêm Phương pháp LRC Longgitudinal
thêm Phương pháp LRC Longgitudinal
Rdundancy chek). LRC áp dụng kiểm tra parity
Rdundancy chek). LRC áp dụng kiểm tra parity
bit cho từng khối các ký tự. Nếu kêt hợp hai
bit cho từng khối các ký tự. Nếu kêt hợp hai
phương pháp VRC – LRC sẽ cho phương pháp
phương pháp VRC – LRC sẽ cho phương pháp
kiểm tra lỗi theo cả hai chiều, nâng cao hiệu quả
kiểm tra lỗi theo cả hai chiều, nâng cao hiệu quả
đáng kể so với việc dùng riêng từng phương
đáng kể so với việc dùng riêng từng phương