Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

giao an dung duoc ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.75 KB, 131 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:…/ 8/ 2012. Tiết 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I-Mục Tiêu: 1, Kiến thức: - HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất, ứng dụng của chúng. - Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. - Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? * Khi học tập môn hoá học, cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. * Học tốt môn hoá học là nắm vững và có khẳnng vận dụng kiến thức đã học. 2, Kĩ năng: - Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. 3, Thái độ: - Bước đầu tạo hứng thú say mê học tập. II. Chuẩn bị: 1. GV: + Chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm và GV: Mỗi nhóm gồm: 1 Giá ống nghiệm để sẵn 3 ống nghiệm: ống nghiệm 1: đựng 2ml dd CuSO4, ống nghiệm 2: đựng 2ml NaOH, ống nghiệm 3: đựng 2ml HCl ; hai ống nghiệm nhỏ úp trên giá khay nhựa, một chiếc đinh rất sạch có dây buộc, một ống hút, một cốc nước. + Phiếu học tập bảng phụ, tranh: ứng dụng của oxi, hiđrô. 2. HS: Sách giáo khoa, Giấy nháp. III. Phương pháp: - Học sinh tiến hành thí nghiệm nghiên cứu. - Đàm thoại - Thuyết trình III. Tiến trình bài giảng. 1- ổn định: sĩ số 2- Kiểm tra: - KT sách vở liên quan tới bộ môn. - Phân nhóm 3- Bài mới: Mở bài: Giáo viên giới thiệu về hiện tượng hoá học trong thực tế: Tại sao Fe.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> để lâu ngày bị han gỉ? Tại sao đá xanh có thể biến thành vôi sống? Tất cả các hiện tưọng đó các em sẽ giải thích được khi học môn hoá học. Vậy hoá học là gì ? Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta? (n/c bài) Hoạt động 1:. Tìm hiểu hoá học là gì ? - Mục tiêu: HS biết hóa học là bộ môn nghiên cứu về các chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng của chúng. - Cách tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS I- Hoá học là gì? - GV sử dụng vài phút để giới thiệu - HS nghe giảng. qua về bộ môn hóa học và cấu trúc 1- Thí nghiệm: chương trình bộ môn hóa ở THCS. - Để hiểu hóa học là gì ta tiến hành 1 - Hs chú ý quan sát & ghi nhớ. vài TN. - Gv giới thiệu hoá chất có trong khay - Từng thành viên trong nhóm quan sát môĩ nhóm. Hướng dẫn TN theo các ghi vào phiếu học tập: bước: + DD NaOH: trong suốt, không màu. + Quan sát trạng thái, màu sắc của 3 + DD CuSO4: trong suốt, màu xanh. ống nghiệm chứa các hợp chất: dd + DD HCl: trong suốt, không màu. NaOH, dd CuSO4, dd HCl, ghi vào - Hs làm theo hướng dẫn của Gv, quan giấy. sát ghi nhận xét vào bảng nhóm. +TN 1: Dùng ống hút nhỏ khoảng 5 -7 Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác giọt dd CuSO4 (màu xanh) vào ống nhận xét bổ sung. nghiệm 1, rồi cho thêm 1ml dd NaOH, * TN1:Tạo chất mới màu xanh không nhận xét hiện tượng. tan. + TN 2: Lấy ống nghiệm thứ 2, cho 1 * TN2:.Tạo ra chất khí sủi bọt trong ml dd HCl, & 1 đinh Fe nhỏ,quan sát chất lỏng ghi nhận xét. - Gv thông báo: Qua việc các em làm TN trên chính là các em đang nghiên 2. Khái niêm: cứu hoá học. - Hs thảo luận trả lời: Hoá học là khoa * Vậy hoá học là gì? học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất & ứng dụng của chất. - Gv chốt lại kiến thức. - Hs nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2:. Hoá học có vai trò ntn trong cuộc sống của chúng ta? - Mục tiêu: Biết hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống do đó cần phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. - Cách tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs II- Hoá học có vai trò như thế nào - Gv phân nhóm và yêu cầu thảo luận. trong cuộc sống của chúng ta? + N1,3; Trả lời câu a: - Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + N2,4;b: - Nêu được: + N5,6; c: + câu a: Dao, xô, kéo, làm bằng Fe, - Gv treo tranh: ứng dụng của oxi, xoong, chậu làm bằng Al, bát đĩa sứ… hiđrô, minh hoạ. + Câu b: Phân bón hoá học, thuốc trừ - Em có kết luận gì về hóa học trong sâu, chất bảo quản, thực phẩm. cuộc sống của chúng ta. + Câu c: Sách vở, bút mực, tẩy, hộp bút, cặp ,thuốc chữa bệnh. - Gv thông báo: việc sx hay sử dụng - Đại diện nhóm trình bày; nhóm khác hoá chất như việc luyện gang thép, sx nhận xét bổ sung: Hoá học có vai trò axít, phân bón, thước trừ sâu….gây ô rất quan trọng trong cuộc sống của nhiễm môi trường nếu không làm theo chúng ta đúng quy trình. - Hs quan sát tranh rút ra kết luận: cần (Gv minh hoạ bằng VD cụ thể) phải có kiến thức hoá học về các chất để biết cách sử dụng chúng. Hoạt động 3:. Các em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học? - Mục tiêu; Hs nắm được phương pháp học tập tốt môn hoá học. - Cách tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs Gv yêu cầu hs n/c SGK mục III, III- Các em cần phải làm gì để có thể học tốt trả lời: môn hoá học - Hs n/c mục III SGK, trả lời. + Khi học tập môn hoá học các - Một vài hs phát biểu. em cần chú ý thực hiện các hoạt 1. Học tập môn hoá học chú ý thực hiện động nào? các hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Phương pháp học tập môn hóa học thế nào là tốt? - Gv chốt lại kiến thức.. Tự thu thập tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng, ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập môn hoá học: - Học tốt nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức. - Phương pháp học tập môn hóa học (SGK). 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại kiến thức toàn bài bằng câu hỏi: + Hoá học là gì? + Tại sao cần có kiến thức về hoá học + Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học - Hs đọc phần kết luận (SGK-5) 5.Dặn dò: - N/c qua chương trình H8: học thuộc bài trả lời câu hỏi theo mục SGK. - Chuẩn bị: phân công hs chuẩn bị thí nghiệm cho bài sau, phiếu học tập, vở bài tập. V Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHƯƠNG I: CHẤT - NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 1. Kiến thức: - Cho học sinh biết được khái niệm chung về chất và hỗn hợp. Hiểu và vận dụng được Các định nghĩa về nguyên tử, nguyên tố hoá học, nguyên tử khối, đơn chất và hợp chất,phân tử ,Phân tử khối, hoá trị. 2. Kĩ năng: - Tập cho hs biết cách nhận ra tính chất của chất và tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp, quan sát và thử nghiệm tính chất của chất; biết biểu diễn nguyên tố bằng KHHH và biết biểu diễn chất bằng CTHH; Biết cách lập CTHH của hợp chất dựa vào hoá trị; biết cách tính phân tử khối. 3. Thái độ : - Bước đầu tạo cho HS có hứng thú với môn học. Phát triển năng lực tư duy đặc biệt là tư duy hoá học. Ngày soạn: …/8/ 2012. Tiết 2. CHẤT I- Mục tiêu; 1, Kiến thức: - Hs phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo ), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu nhân tạo, mà các vật liệu là chất hay hỗn hợp một số chất. - Biết được mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Cần phải biết tính chất của chất để nhận biết các chất và sử dụng những chất đó vào việc thích hợp trong đời sống sản xuất. 2, Kĩ năng; - Quan sát, biết dùng dụng cụ để đo, làm TN đơn giản. - Nhận biết, phân biệt, sử dụng hoá chất, liên hệ thực tế. 3, Thái độ: - Giữ an toàn, vệ sinh khi làm TN, yêu thích môn hoá học. II, Chuẩn bị: 1. Gv: - Hoá chất: lưu huỳnh, phốt pho đỏ vào sẵn 2 ống nghiệm có ghi mác, muối ăn, đường, dây nhôm, đồng, đinh Fe mới, cồn 95 độ, nước cất..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Dụng cụ: Nhiệt kế, kẹp gỗ, bút thử tính dẫn điện, hai đĩa sứ, hai kính đồng hồ, hai đĩa thuỷ tinh, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Hs: Phiếu học tập, dây nhôm, dây Fe. III. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu của HS - Đàm Thoại - Thuyết trình III, Tiến trình bài giảng 1- ổn định:. 2- Kiểm tra: - Hoá học là gì ? Đáp án Hoá học là KH nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất & ứng dụng của chất. 3- Bài mới: * Mở bài: Các em đã biết hoá học là môn học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất. Vậy chất có ở đâu? có tính chất ntn? Hiểu biết tính chất có lợi gì ? n/c bài. Hoạt động 1: Chất có ở đâu ? - Mục tiêu: Hs biết được chất có ở vật thể. Phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo) vật liệu và chất - Cách tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs - Gv yêu cầu hs quan sát các vật thể I- Chât có ở đâu ? + Kể tên các vật thể tự nhiên và các vật thể nhân Hs quan sát, kể tên. tạo? + Vât thể tự nhiên: + Vật thể tự nhiên khác với vật thể nhân tạo ở những người, cây mía, sông, điểm cơ bản nào? đất đá, nước biển… + các vật thể (tự nhiên và nhân tạo) đều có những đặc + Vật thể nhân tạo: điểm chung gì? cốc, cặp sách, bút, - Gv yêu cầu hs làm bài tập: thứơc kẻ, bàn ghế… - Hs trả lời; Vật thể Chất +Vật thể tự nhiên có Tên gọi cấu tạo TT Tự Nhân sẵn trong tự nhiên. thông thường nên vật nhiên tạo + Vật thể nhân tạo do thể con người tạo ra từ 1 Không khí x các vật liệu. 2 Hộp bút.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thân cây mía 4 Chậu x 5 Con dao Sắt, gỗ 6 Nước biển - Gv chữa bài bằng cách đưa đáp án chuẩn (ghi bằng mực đỏ)- Qua các bài tập trên các VD thực tế, em thấy chất có ởđâu? - Gv chốt lại kiến thức. Thông báo: Ngày nay, khoa học đã biết hàng chục triệu chất khác nhau. Có những chất có sẵn trong tự nhiên, nhiều chất do con người điều chế được: chất dẻo, cao su, tơ sợi, tổng hợp, dược phẩm , thuốc nổ… 3. -Hs thảo luận nhóm, hoàn thành nhanh bài tập.. - Hs trong nhóm theo dõi, sửa chữa. - Hs trả lời: Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất. - Mục tiêu: Hs nắm được mỗi chất có một tính chất nhất định (tính chất vật lí và tính chất hoá học). Biết làm thế nào để biết được tính chất của chất? (Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm TN thấy được lợi ích của việc hiểu tính chất của chất - Cách tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs II- Tính chất của chất - Gv yêu cầu hs tự n/c SGK phần 1 mục II. Trả lời:. 1- Mỗi chất có những tính chất nhất định. + Có phải mỗi chất đều có những tính chất nhất định không? Các tính chất đó được phân loại ntn?. - Hs tự nghiên cứu SGK, trả lời:. + Những tính chất nào thuộc tính chất vật lí?. + Tính chất vật lí: thể, màu, mùi, vị, tính tan.. + Những tính chất nào thuộc tính chất hoá học, lấy VD?. + Tính chất hoá học: khả năng biến đổi thành chất khác.. Mỗi chất đều có những tính chất nhất định:. - Gv chốt lại kiến thức. + Muốn biết: trạng thái màu sắc của chất ta làm thế nào? Vận dụng cho biết trạng thái mầu sắc của nước. - Hs trả lời:. + Muốn biết nhiệt độ sôi của nước ta làm ntn? Gv y/c tiến hành đo. + Làm TN.. + Quan sát + Dùng dụng cụ đo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Muốn biết chất này có thể biến đổi thành chất khác hay không ta làm ntn?. - Hs đọc SGK, trả lời.. - Làm thế nào để biết tính chất của chất?. - Hs: Để biết tính chất của chất cần: Quan sát,dùng dụng cụ đo, làm TN. - Gv chốt lại kiến thức.. - Làm thế nào để phân biệt cốc đựng cồn và cốc đựng nước?. 2, Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?. - Gv hướng dẫn hs nhận biết: đổ ở mỗi lọ một ít ra đĩa sứ rồi đốt.. - Hs trả lời: cồn cháy được còn nước không cháy. Vậy khi biết tính chất của chất ta có thể phân biệt chất này với chất khác.. - Hs làm thí nghiêm nhận biết theo nhóm. - Tại sao không nên để cồn, xăng, dầu ở gần ngọn lửa?. - Hs: Giúp phân biệt chất này với chất khác (phân biệt chất). - Tại sao dùng cao su để làm lốp xe?. - Hs: Vì là cồn là chất dễ cháy. - Gv lấy thêm một số VD khác về tác hại của vịêc sử dụng không đúng do không hiểu biết tính chất của chất. - Giáo dục hs ý thức nghiêm túc, đảm bảo an toàn vệ sinh khi làm TN - Vậy ngoài việc giúp phân chất này với chất khác, việc hiểu bết tính chất của chất còn có lợi gì?. - Vì không thấm nước, chịu mài mòn, đàn hồi - Hs nghe, ghi nhớ. - Hs suy nghĩ trả lời: + Biết cách sử dụng chất. + Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. 4, Củng cố: - Hs tóm tắt kiến thức cần nhớ trong bài. - Hs làm bài tập 3,5 ( SGK:11) Bài 3: Câu Vật thể Chất a Cơ thể người Nước b Lõi bút chì Than chì.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c d e. Dây điện áo Xe đạp. Chất dẻo, đồng Xenlulozơ, nilon Sắt, nhôm, cao su... Bài 5: Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được một số tính chất bề ngoài của nó. Dùng dụng cụ đo mới xác định được nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải làm thí nghiệm. 5, HDVN: - Học thuộc bài, BT: 1,2,4(11) - Xem trước chất tinh khiết, chuẩn bị một gói muối, một gói đường. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: …/ 8/ /2012. Tiết 3. CHẤT (TIẾP) I-Mục tiêu: 1, Kiến thức: - HS biết được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. - Biết cách phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí 2, Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất…rút ra được nhận xét về tính chất của chất (chủ yếu là tính chất vật lí). - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí (Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối an và cát). - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuọc sống, thí dụ:Đường, muối ăn, tinh bột. 3, Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích bộ môn. II- Chuẩn bị 1. Gv: - Hoá chất; Chai nước khoáng (ghi nhãn thành phần, phần trăm), 5 ống nước cất, muối ăn, nước tự nhiên. - Dụng cụ; Đèn cồn, kiềng sắt, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, 2-3 tấm kính, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, ống hút. 2. Hs: nghiên cứu trước nội dung bài, một gói muối và một gói đường. III. Phuơng pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu của HS - Đàm Thoại - Thuyết trình III, Tiến trình bài giảng. 1- ổn định tổ chức. 2- Kiểm tra bài cũ: - Làm thế nào để biết được tính chất của chất? - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? Đáp án: Muốn biết tính chất của chất thì cần: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi: - Giúp phân biệt chất này với chất khác (phân biệt chất) - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Hs trả lời, hs khác nhận xét. 3- Bài mới. Mở bài: Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.Vậy chất tinh khiết khác hỗn hợp ntn? Dựa vào đâu có thể tách chất khỏi hỗn hợp? Hoạt động 1:. Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mục tiêu: Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết. Phân biệt được chất với hỗn hợp. - Cách tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs III- Chất tinh khiết - Hướng dẫn hs kẻ đôi vở ghi mục 1, 2 1, Hỗn hợp và chất tinh khiết để so sánh. Hs làm theo hướng dẫn. - Hướng dẫn hs quan sát chai nước - Hs quan sát & đọc nhãn. khoáng & nước cất. - Hs trả lời: + Nước khoáng có đặc điểm gì giống + Giống: đều trong suốt không màu. & khác nước cất? + Khác: nước cất dùng để tiêm, nước + Vì sao nước cất được sử dụng khác khoáng không tiêm được. nước khoáng? - Một hs làm TN theo hướng dẫn, hs - Hướng dẫn hs làm TN. dưới quan sát nhận xét. + Dùng ống hút nhỏ lên 2 tấm kính + Tấm1: không có vết cặn. sạch: + Tấm 2: có vết cặn mờ. Tấm 1: 1-2 giọt nước cất. - Hs rút ra kết luận: Tấm 2: 1-2 giọt nước khoáng. + Nước cất: không lẫn chất khác. + Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn + Nước khoáng: có lẫn một số chất. cồn để nước từ từ bay hơi hết. Quan - Hs trả lời, hs khác nhận xét bổ sung. sát tấm kính & nhận xét. - Hs: nước tự nhiên thuộc loại hỗn hợp, - Từ kết quả TN, em có nhận xét gì về vì có nhiều chất trộn lẫn với nhau. thành phần nước khoáng, nước cất. - Hs theo dõi. - Thông báo: - Hs đọc SGK trả lời: nhiệt độ sôi, nhiệt + Nước cất: là chất tinh khiết. độ n/c, D.. + Nước khoáng: là hỗn hợp. + Nước cất: nhiệt độ sôi = 100độ, nhiệt - Thành phần của nước cất (chất tinh độ nóng chảy = 0 độ, D = 1g/cm3. khiết khác hỗn hợp ntn? + Nước tự nhiên: giá trị đo thay đổi tuỳ - Nước tự nhiên (nước biển, nước ao theo thành phần chất. hồ..) thuộc loại chất tinh khiết hay hỗn Chất tinh Hỗn hợp hợp? Vì sao? khiết - Gv chốt lại kiến thức. VD: Nước tự VD: Nước cất - Gv treo H1.4a, giới thiệu cách chưng nhiên. cất nước tự nhiên thành nước cất. - Chỉ là 1 chất - Gồm nhiều chất * Làm thế nào để khẳng định nước cất - Có tính chất trộn lẫn với nhau. là chất tinh khiết? Nước tự nhiên là vật lí & hoá - Có tính chất thay.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hỗn hợp? - Nhận xét sự khác nhau của chất tinh khiết & hỗn hợp. * Luyện tập (5 p): Hãy lấy5 VD hỗn hợp & 1 VD chất tinh khiết. - Gv đánh giá cho điểm.. học nhất định.. đổi phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp - Hs thảo luận trả lời. - Hs hoạt động nhóm, đại diện 2,3 nhóm lên phát biểu.. Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp - Mục tiêu: Biết dựa vào ính chất vật lí khác nhau của các chất đế có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp. - Tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp - Các em có biết người ta làm muối - Một vài hs trả lời, hs khác nhận xét bổ ntn không? sung : + Đưa nước biển vào các ruộng muối trong các ngày trời nắng làm nước bốc - Gv: tương tự có một cốc nước hơi, thu được muối. muối hãy lên làm thí nghiệm tách - 1, 2 hs đại diện lên trình bày, hs dưói riêng muối ra khỏi nước. theo dõi nhận xét. - Dựa vào đó, em có tách riêng muối - Hs dựa vào tính chất vật lí: nước có ra khỏi dd muối. nhiệt độ sôi: 100độ, muối có nhiệt độ sôI - Gv cho hs quan sát mẫu cát lẫn cao:1450 độ C. muối, yêu cầu cách tách cát ra khỏi - Hs thảo luận nhóm, trình bày cách làm. muối? + Muối: tan trong nước. (Gv có thể gợi ý cho nhóm nào chưa + Cát: không tan trong nước. trả lời được) + Cho hỗn hợp vào nước khấy đều để muối tan hết. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức. + Dùng giấy lọc bỏ phần không tan (cát), - Qua các VD trên các em hãy cho ta được hỗn hợp nước muối. biết nguyên tắc để tách riêng ,một + Đun sôi nước muối để nước bay hơi, chất ra khỏi hỗn hợp. thu được muối tinh khiết. - Gv chốt lại kiến thức: Dựa vào sự - Hs phát biểu nêu được nguyên tắc tách: khác nhau của tính chất vật lí có thể dựa vào nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp khối lượng riêng… tức tính chất vật lí. 4- Củng cố: - Hs nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, đọc phần kết luận (SGK- 11).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hs làm bài tập Bài tập 1: Trong các từ cho dưới đây hãy xếp riêng một bên là chất tinh khiết, một bên là hỗn hợp: Sữa đậu nành, xenlulôzơ, sắt, nhôm, nước biển, hơi nước. Bài tập 2: Có hỗn hợp bột sắt và bột than làm thế nào để tách riêng được bột sắt và bột than. Đáp án: + BT1: Chất tinh khiết: xenlulôzơ, sắt, nhôm, hơi nước. Hỗn hợp: Sữa đậu nành, nước biển. + BT2: Dùng nam châm hút sắt, tách được sắt và than riêng. 5, HDVN : - Học thuộc bài, làm bài tập 6,7,8 (SGK-11) - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm chuẩn bị hỗn hợp muối ăn và cát. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:…/8/ 2012 BÀI THỰC HÀNH 1. Tiết 4. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP. I. Mục tiêu 1, Kiến thức: Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học: Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và cac bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm: Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2, Kĩ năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản. - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét 3, Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc, an toàn, vệ sinh trong phòng thí nghiệm. II- Chuẩn bị 1. GV: - Bảng phụ, nội dung một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Một số dụng cụ, hóa chẩt trong phòng thí nghiệm. - Bảng tường trình mẫu phóng to: - Mỗi nhóm: 2 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 1 đũa thuỷ tinh, 1 đèn cồn, giấy lọc, phiễu 2. Hs: Hỗn hợp muối ăn và cát, nước sạch, bảng tường trình theo mẫu III. Phuơng pháp: - Thí nghiệm thực hành của HS, đàm thoại, thuyết trình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> IV. Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: 2, Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hoá chất theo nhóm. 3, Bài mới: Hoạt động 1: Một số quy tắc an toàn. và cách sử dụng dụng cụ, hoá chất thí nghiệm. - Mục tiêu: Hs nắm được một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong thí nghiệm. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs - Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực 1, Một số quy tắc an toàn SGK -154 hành, yêu cầu hs đọc phụ lục 1 (154) - Hs đọc bảng phụ 1 (154). - Giáo viên treo bảng phụ: một số quy - Hs ghi nhớ. tắc an toàn…nhấn mạnh và giảng giải. - Gv giới thiệu một số dụng cụ thí - Hs theo dõi, ghi nhớ. nghiệm, công dụng của chúng 2, Cách sử dụng hoá chất SGK-154 - Gv giới thiệu một số nguyên tắc cơ - Hs theo dõi, ghi nhớ. bản như lấy hoá chất (lỏng, bột) vào - Học sinh tự tiến hành các thao tác mà ống nghiệm, đun hoá chất, rửa ống giáo viên yêu cầu: nghiệm… + Lấy hoá chất lỏng, rắn. - Gv cho học sinh tiến hành một số + Cách đưa hoá chất lỏng rắn vào trong thao tác tiến hành thí nghiệm: ống nghiệm. + Lấy hoá chất lỏng, rắn. + Cách kẹp và đun ống nghiệm. + Cách đưa hoá chất lỏng rắn vào trong + Cách tắt đèn cồn. ống nghiệm. + Cách lọc hoá chất. + Cách kẹp và đun ống nghiệm. - Một vài học sinh biểu diễn để các bạn + Cách tắt đèn cồn. trong lớp nhận xét. + Cách lọc hoá chất. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. - Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát và ghi tường trình. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Gv.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv yêu cầu hs đọc thí nghiệm 2, cho biết dụng cụ hoá chất thí nghiệm. - Nêu cách tiến hành thí nghiệm. - Để thí nghiệm thành công về thời gian cần lưu ý gì? - Gv lưu ý hs: bỏ 1 thìa cát có lẫn muối vào khoảng 3-5ml nước sạch, gấp giấy lọc bỏ vào phễu. + Rót từ từ theo đũa thuỷ tinh qua phễu có giấy lọc tránh tràn ra ngoài. + Đun ống nghiệm (cần hơ dọc ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn, để ống hơi nghiêng) - Gv yêu cầu các nhóm tiến hành - Gv quan sát các nhóm chỉnh sửa các thao tác thí nghiệm (nếu cần). 3. Thí nghiệm: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. - Hs đọc thí nghiệm 2 nêu được: + Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, ống nghiệm,giá ống ngiệm, kệp gỗ, đèn cồn. + Hoá chất: nước, cát, muối. - Hs trình bày theo SGK. - Hs phát biểu. - Hs nghe, ghi nhớ. - Hs từng nhóm tiến hành quan sát. - Đại diện nhóm tiến hành quan sát và giải thích. + Do cát không tan trong nước, muối tan, thu được dd muối. Nước bay hơi ở 100 độ C, muối nóng chảy ở nhiệt độ cao 1450 độ.. 4, Củng cố: - Giáo viên nhận xét giờ thực hành. - Mỗi nhóm cử một đại diện làm vệ sinh, rửa dụng cụ cho nhóm. 5, HDVN: - Xem trước bài nguyên tử. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : .../9/2012. Tiết 5. NGUYÊN TỬ I- Mục tiêu: 1, Kiến thức: HS biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm (-) - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. 2, Kĩ năng: - Hs xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số P, số e 3, Thái độ: - Yêu thích bộ môn, niềm tin khoa học. II- Chuẩn bị: 1.Gv: Sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Hiđrô, Ôxi, Natri, Canxi. 2.Hs: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở vật lí 7 III. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại , thuyết trình IV. Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: không kiểm tra 3, Bài mới. Mở bài: Ta biết mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó được đặt ra cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu hỏi trả lời rõ ràng, ta nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? - Mục tiêu: Nắm được khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của e - Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HĐ của GV Gv yêu cầu hs đọc phần SGKvàphần đọc thêm: tr16(SGK), đặt câu hỏi: + Các chất đều được tạo ra từ đâu? + Nguyên tử là gì? - Gv yêu cầu hs dựa vào bài đọc thêm giải thích nguyên tử vô cùng nhỏ. - Thế nào là trung hoà về điện? - Giải thích về nguyên tử trung hoà Hiđrô để minh hoạ (nguyên tử như một quả cầu cực nhỏ) - Cấu tạo của nguyên tử? - Đặc điểm của hạt e? - Thông báo: me=1/2000 xmP. HĐ của HS. 1- Nguyên tử là gì? a, Khái niệm - Hs nghiên cứu SGK và trả lời. - Hs: từ nguyên tử. - Hs: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. - Hs: phải 4 triệu nguyên tử Fe mới dài 1mm. - Hs: điện tích (+) = điện tích (-) - Hs trả lời. b, Cấu tạo: gồm: + Hạt nhân: mang điện tích dương. + Vỏ tạo bởi một 1 hoặc nhiều e mang điện tích âm. - Electron: kí hiệu e, mang điện tích -1, khối lượng rất nhỏ.. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử. - Mục tiêu: Biết hạt nhân được tạo bởi proton và nơtron, đặc điểm của hai loại hạt. Hiểu đựơc khái niệm nguyên tử cùng loại. - Cách tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS - Gv yêu cầu hs nghiên cứu SGK, trả 2. Hạt nhân nguyên tử lời câu hỏi: - Hs nghiên cứu SGK, lần lượt trả lời. + Cho biết cấu tạo của hạt nhân? Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và nơtron : + Đặc điểm của hạt prôton, nơtron? + Proton (p): điện tích dương1 + Nơtron (n): không mang điện. + Thế nào là các nguyên tử cùng loại? - Các nguyên tử cùng loại có cùng số - Gv treo sơ đồ nguyên tử Hiđrô, Oxi, prôton trong hạt nhân. Natri giới thiệu. + Nhận xét gì về số hạt prôton, electron - Trong một nguyên tử số proton luôn trong nguyên tử? bằng số electron..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Vì sao khối lượng của hạt nhân xem như là khối lượng của hạt nhân nguyên tử? - Gv chốt lại kiến thức. - Gv yêu cầu hs làm bài 2 (15), Gv đánh giá cho điểm.. - Hs: p, n có cùng khối lượng, e có khối lượng rất bé (coi như không đáng kể).Vì vậy khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử. - Hs hoạt động nhóm, hoàn thành BT2 (15), báo cáo.. 4, Củng cố: - Hs đọc phần KL - Gv cho học sinh làm bài tập 2 5, HDVN : - Học thuộc bài và làm BT 1,3 (SGK) - Đọc bài đọc thêm. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:… /9/2012. Tiết 6. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. I- Mục tiêu: 1, Kiến thức; Biết được: - Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một NTHH - KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon. - Biết đựơc mỗi đơn vị Cacbon =1/12 khối lượng nguyên tử C. - Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Cách so sánh khối lượng của của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 2, Kĩ năng: - Hs đọc dược tên một nguyên tố khi biết KHHH và ngược lại - Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể 3.Thái độ : - Giáo dục lòng yêu thích môn học . II- Chuẩn bị: 1. Gv: Bảng 1; Một số nguyên tố hoá học phóng to. H1.8 phóng to, bảng phụ. 2. Hs: nghiên cứu bài trước. III-Phương pháp: - Hoạt động nhóm . - Hỏi đáp - Thuyết trình IV- Tiến trình bài giảng: 1, ổn định. 2, KTBC: Nguyên tử là gì? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? Đáp án Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. Vì khối lượng của e rất nhỏ có thể coi là bằng 0 3, Bài mới. Mở bài: Gv đưa hộp sữa bột giàu canxi, giới thiệu; trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ canxi, kèm theo hàm lượng, coi như là một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa. Và giới thiệu Canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thực ra phải nói: trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học Canxi. Bài học này giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hoá học. Hoạt động 1: Nguyên tố hoá học là gì? - Mục tiêu: Biết được: Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một NTHH. KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs I- Nguyên tố hoá học là gì? - Thông báo: 4 triệu nguyên tử Fe mới 1. Định nghĩa dài 1mm hay có thể nói 1mm Fe cấu - Hs từ nguyên tử. tạo từ nguyên tố hoá học sắt. - Hs nghe + Nguyên tố hoá học là gì? - Hs phát biểu: - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số prôton + Đặc trưng của NTHH là gì? trong hạt nhân. + Các chất thuộc cùng một nguyên tố + Đặc trưng của NTHH là số p. hoá học có tính chất hoá học ntn? + Các nguyên tử thuộc cùng một - Gv nhấn mạnh, chốt lại kiến thức. nguyên tố hoá học có tính chất hoá học giống nhau. - Gv treo bảng một số nguyên tố hoá học, giới thiệu, yêu cầu hs chú ý tên nguyên tố và kí hiệu hoá học. + Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng mấy kí hiệu hoá học? + Kí hiệu được biểu diễn như thế nào? - Gv hướng dẫn hs viết kí hiệu hoá học của một số nguyên tố. - Gv yêu cầu hs viết kí hiệu hoá học của một số nguyên tố sau: Bari, Canxi, Photpho, Nhôm, Hiđro… - Thông báo: Mỗi kí hiệu của một nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Do đó muốn viết bao. 2, Kí hiệu hoá học. - Hs theo dõi. - Hs nhận xét: + Mỗi nguyên tố được diễn bằng một kí hiệu hoá học + Chữ cái đứng trước viết chữ in hoa., chữ thứ 2 (nếu có) viết bằng chữ thường.. - Học sinh nghe và ghi nhớ - Hs viết vào vở bài tập: Ba, Ca, P, Al, H - Hs nghe và ghi nhớ. - Hs hoạt động nhóm viết ra bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhiêu nguyên tử chỉ cần viết hệ số đằng trước kí hiệu nguyên tử (viết một số ví dụ cho học sinh) - Gv yêu cầu hs làm BT3 (20). - Gv giúp hs chuẩn kiến thức. * Thông báo: Kí hiệu hoá học được quy định thống nhất trên toàn quốc.. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Bài 3: a, 2 nguyên tử Cacbon, 5 nguyên tử o xi, 3 nguyên tử Can xi b, 3N, 7Ca, 4Na. Hoạt động 2: Nguyên tử khối - Mục tiêu: Biết được: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon. Mỗi đơn vị Cacbon =1/12 khối lượng nguyên tử C. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Cách so sánh khối lượng của của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Tiến hành HĐ của Gv HĐ của Hs II- Nguyên tử khối - Yêu cầu hs nghiên cứu bài (khoảng 3 1, Đơn vị cacbon (C). phút) và trả lời các câu hỏi: - Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa + Cho biết khối lượng của một nguyên (trong 3 phút) và trả lời: tử C tính bằng gam? + Khối lượng một nguyên tử cacbon = 1,9926.10-23 g. + Nhận xét gì về khối lượng của + Khối lượng nguyên tử nếu tính bằng nguyên tử nếu tính bằng gam? gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng - Để biểu thị khối lượng của nguyên tử - Người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng ta làm ntn? nguyên tử cacbon làm đơn vị khối - Gv nhấn mạnh: Một đơn vị Cacbon lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượngcủa nguyên tử C. ( đvC). Một đvC= 1/12 khối lượng - Đưa một vài VD: khối lượng tính nguyên tử C. bằng đơn vị C của một số nguyên tử: C =12 đvC, H = 1đvC, O =16 đvC, - Hs nghe và ghi nhớ Ca = 40 đvC + Các giá trị khối lượng này có ý nghĩa - Hs: cho biết sự nặng nhẹ giữa các gì? nguyên tử. + Nguyên tử nào nặng nhất, nhẹ nhất ? - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Nguyên tử ôxi nặng hơn nhuyên tử cacbon bao nhiêu lần + Nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử oxi bao nhiêu lần? - Chốt lai kiến thức khối lượng tính bằng đvC gọi là nguyên tử khối.. 1-2 học sinh phát biểu: + Nguyên tử Ca nặng nhất, H nhẹ nhất + Nguyên tử ôxi nặng hơn nguyên tử cacbon: 16/ 12  1.3 lần + Nguyên tử cacbon nhẹ hơn nguyên tử oxi : 12: 16 = 3/4 lần. - Giáo viên yêu cầu 1-2 học sinh phát biểu định nghĩa nguyên tử khối. - Thông báo có thể bỏ bớt các chữ đvC sau các số trị nguyên tử khối. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. - Giới thiệu bảng 1 trang 42 về tên kí hiệu hoá học, nguyên tử khối của một số nguyên tố - Y/c Hs: + Cho biết NTK của một số nguyên tố: Natri, canxi, hiđro, nhôm. + Những nguyên tố nào có nguyên tử khối là 16, 24, 64.. 2. Nguyên tử khối: - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. - Hs nghe và ghi nhớ - Hs: xem bảng 1 trang 42. - Hs tự xác định nhuyên tử khối: Na = 23, Ca= 40, H = 1, Al = 27 - Xác định tên nguyên tố khi biết nguyên tử khối : Oxi = 16, Mg =24, Cu =64.. 4, Củng cố - Hs đọc phần KL (SGK). - Gv yêu cầu hs làm BT. BT: Cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào đúng, câu nào sai. a, Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học. b, Tất cả những nguyên tử có số prôton như nhau đều thuộc cùng một NTHH c, Trong hạt nhân nguyên tử số p = số n. d, Trong một nguyên tử số p = số e. - Gv công bố đáp án, yêu cầu hs tự chấm chéo lẫn nhau: Đ: b, d. S: a, c. 5, HDVN và chuẩn bị bài sau. - Học thuộc bài . - Viết tên, KHHH các nguyên tố ở bảng1 (tr- 42) ra giấy 5 lần..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Làm bài: Từ 1- 8 (SGK- 20) V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: …/9 /2012. Tiết 7. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TIẾP ) I- Mục tiêu: 1, Kiến thức. - Biết sử dụng bảng 1 (tr - 42) để tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngược lại khi biết tên nguyên tử khối hoặc số p thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố. - Biết được khối lượng của nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, ôxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2, Kĩ năng. - Sử dụng bảng1(tr-42) để tìm kí hiệu và nguyên tử khối. - Sử dụng ngôn ngữ hoá học, làm bài tập xác định tên nguyên tố. - Biết cách đọc biểu đồ hình tròn về thành phần nguyên tố trong vỏ trái đất 3, Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học và khả năng sáng tạo. II- Chuẩn bị: 1.Gv: Bảng1 (SGK- tr42) phóng to. Bảng phụ: Nội dung bài tập 2. Hs: ôn lại kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III- Phương pháp: - Hỏi đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm. IV- Tiến trình bài giảng: 1, ổn định: 2, KTBC: Kiểm tra trong giờ học 3, Bài mới : - Mở bài: Giới thiệu lại nội dung của tiết trước Hoạt động 1:. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? - Hướng dẫn học sinh đọc thêm theo câu hỏi: + Đến nay khoa học đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố? + Có nhận xét gì về khối lượng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái Đất? + Hãy cho biết tỉ lệ phần trăm (%) về thành phần khối lượng các nguyên tố theo thứ tự giảm dần? Hoạt động 2: Chữa bài tập cho học sinh - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập sau đó gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên chữa lần lượt từng bài. - Học sinh chữa bài vào vở (nếu cần). Bài 1: a, Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói những nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia. b, Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Bài 2: a, Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số prôton trong hạt nhân. b, Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa. Thí dụ: Hiđro được kí hiệu: H, Magie được kí hiệu là Mg Bài 3: a, Các cách viết: 2 C, 5 O, 3 Ca lần lựơt là: Hai nguyên tử cacbon, năm nguyên tử oxi, ba ngyên tử canxi. b, 3N, 7Ca, 4Na Bài 4: 1 - Lấy 12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon. - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 5: a, Mg = 24, C =12, Mg nặng hơn C là 24/12 = 2 lần. b, Mg = 24, S = 32, Mg nhẹ hơn S là: 24/32 = 3/4 lần. c, Mg =24, Al = 27, Mg nhẹ hơn Al là 24/27= 8/9 lần. Bài 6: - Nguyên tử khối của Nitơ là14. - Vậy nguyên tử khối của X là 14.2 = 28. - Tra bảng 1 tr42 biết X thuộc nguyên tố Si. 4, Củng cố: - HS: Đọc kết luận SGK tr19 - HS: Đọc bài đọc thêm. 5, Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Xem lại khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... Ngày soạn:… /9/2012 Tiết 8. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ. I/ Mục tiêu: 1,Kiến thức. Hs biết đựơc: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH. - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất 2, Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và xử lí thông tin. - Tiếp tục rèn luyện cách viết kí hiệu hoá học của nguyên tố. - Phân biệt được đơn chất, hợp chất theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó 3, Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thích môn học và khả năng sáng tạo. II/ Chuẩn bị: 1. Gv: Tranh: Mô hình tượng trưng một mẫu khí Hiđrô (a) & khí Oxi (b). Mô hình tượng trưng một mẫu nước (lỏng) và một mẫu muối ăn (rắn) Bảng phụ. 2. Hs: Ôn lại khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tố hoá học. III/ Phương pháp:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Phương pháp dùng lời: Hỏi đáp. - Phương pháp trực quan: Quan sát tranh, mô hình. - Phương pháp hoạt động nhóm. IV/ Tiến trình bài giảng. 1, ổn định : sĩ số. 2, KTBC: Yêu cầu Đáp án Hs 1: Hãy so sánh nguyên tử S nặng + NTK S/ NTK O = 32/16 = 2, S nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Oxi, nguyên tử gấp 2 lần O. Hiđrô, nguyên tử Canxi bao nhiêu lần? + NTK S/ NTK H= 32/1=32, S nặng gấp 32 lần H. + NTK S/ NTK Ca= 32/40= 4/5, S nặng gấp 4/5 lần Ca. Hs 2: Cho biết kí hiệu và tên gọi của nguyên tố R biết rằng nguyên tố R - Hs: NTK N= 14. nặng gấp 4 lần so với nguyên tử N. NTK R = 14.4 = 56, R= Fe. 3, Bài mới: Mở bài: Khoa học đã biết đến hàng chục triệu chất. Vậy làm sao có thể học hết hàng chục triệu chất khác nhau? Không phải băn khoăn vè điều đó, các nhà hoá học đã tìm cách phân chia các chất thành từng loại, rất thuận tiện cho việc nghiên cứu chúng? Chúng ta nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Đơn chất. - Mục tiêu: Hiểu được đơn chất là gì, phân biệt đơn chất kim loại và phi kim. - Cách tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs - Giới thiệu chất đựơc cấu tạo từ - Hs nghe & ghi nhớ. NTHH, dựa vào số lượng NTHH ta phân loại: đơn chất và hợp chất. 1, Đơn chất là gì? - Gv yêu cầu hs quan sát H1.10, H1.11 a, Khái niệm & đọc SGK tìm hiểu đơn chất. - Hs quan sát H1.10& H1.11, nghiên - Gv treo tranh: mô hình tưọng trưng cứu phần SGK (khoảng 2 phút). một mẫu khí Hiđrô, khí ôxi & giới - Hs quan sát. thiệu. - Hs trả lời: * Nhận xét về số nguyên tố có trong + Từng đơn chất đều được tạo nên từ một mẫu Cu, một mẫu Oxi.) các nguyên tử cùng loại (NTHH). * Đơn chất do mấy NTHH tạo nên? + Chỉ do một NTHH cấu tạo nên. * Đơn chất là gì? + Hs phát biểu: Đơn chất là những.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thông báo thường tên của đơn chất thường trùng với tên nguyên tố, trừ một số trường hợp như :than chì, than muội, kim cương, đều được tạo nên từ một NTHH là C. * Đơn chất được chia thành mấy loại phân biệt? - Gv chốt lại kiến thức - Giới thiệu bảng 1 tr42, đơn chất kim loại được tạo nên từ nguyên tố kim loại. Đơn chất phi kim được tạo nên từ nguyên tố phi kim.. - Gv yêu cầu hs quan sát H1.10: mẫu kim loại Cu & H1.11: mẫu khí Hiđrô& Oxi, trả lời: + Cách sắp xếp nguyên tử ở 2 mẫu kim loại & khí Hiđrô, Oxi ntn? +Từ đó cho biết đặc điểm cấu tạo của đơn chất?. - Gv chốt lại kiến thức. chất được tạo nên từ một NTHH. - Hs nghe b, Phân loại: - Hs trả lời: Đơn chất chia làm 2 loại: đơn chất phi kim & đơn chất kim loại. - Hs đọc chú thích biết đựoc NTKL & NTPK: + Đơn chất kim loại: có ánh kim, dẫn nhiệt& dẫn điện. + Đơn chất phi kim( như khí Hiđrô, khí Oxi, Cacbon…): không có ánh kim, không dẫn điện, dẫn nhiệt (trừ than chì). 2, Đặc điểm & cấu tao: - Hs thảo luận & trả lời: + Mẫu kim loại Cu: nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo một thứ tự nhất định. + Mẫu khí Hiđrô& Oxi: nguyên tử liên kết với nhau theo từng đôi, sắp xếp xa nhau. - Hs phát biểu, hs khác nhận xét bổ sung: - Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định. - Đơn chất phi kim: Các nguyên tử thường liên kết nhau theo một số nhất định & thường là 2.. Hoạt động 2: Hợp chất. - Mục tiêu: Nắm đựơc hợp chất là gì? Phân biệt hợp chất & đặc điểm cấu tạo của hợp chất - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs 1, Hợp chất là gì?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gv treo tranh: Mô hình tượng trưng một mẫu nước và một mẫu muối ăn, giới thiệu. + Nhận xét về số nguyên tố có trong 1 mẫu nước & một mẫu muối ăn? - Gv: Nước, muối ăn …là những hợp chất. + Hợp chất là gì?. + Hợp chất khác đơn chất & hỗn hợp ở những điểm nào?. * Hợp chất được chia thành mấy loại? - Gv chỉ vào tranh H1.12, H1.13 giới thiêụ: mẫu nước, mẫu muối ăn gồm rất nhiều phân tử nứơc tạo nên.. - Yêu cầu học sinh quan sát lại mô hình tượng trưng một mẫu nước và một mẫu muối ăn trả lời: + Mỗi hợp chất nước & muối ăn có các nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau ntn? - Đặc điểm cấu tạo của hợp chất khác với đặc điểm cấu tạo của đơn chất ntn?. a, Khái niệm: - Hs quan sát mô hình. - Hs trả lời: + Mẫu nước do hai nguyên tử là O và H tạo nên + Mẫu muối ăn do hai nguyên tử là: Na và Clo. - Hs nghe - Hs phát biểu: + Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. + Hỗn hợp gồm từ 2 chất trở lên còn hợp chất chỉ là một chất b, Phân loại: - Hs trả lời: Hợp chất gồm hai loại: + Hợp chất vô cơ: nước, muối ăn… + Hợp chất hữu cơ: đường, khí mêtan… 2, Đặc điểm cấu tạo. - Hs quan sát, trả lời: + Nước gồm 2 nguyên tử Hiđrô liên kết với 1 nguyên tử Oxi. + Muối ăn gồm 1 nguyên tử Natri liên kết với một nguyên tử Clo. - Hs: trả lời Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định - Hs khác nhận xét, bổ sung.. - Gv chốt lại kiến thức. 4, Củng cố : - Phân biệt đơn chất và hợp chất về khái niệm, phân loại, đặc điểm cấu tạo. Hai, ba hs trình bày , Gv chốt lại kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đặc điểm Khái niệm Phân loại Đặc điểm cấu tạo. Đáp án: Đơn chất Đơn chất là những chất được tạo nên từ một NTHH. + Đơn chất phi kim + Đơn chất kim loại. - Đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định. - Đơn chất phi kim: Các nguyên tử thường liên kết nhau theo một số nhất định & thường là 2.. Hợp chất - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2NTHH trở lên + Hợp chất vô cơ + Hợp chất hữu cơ Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất định. 5, HDVN: - Học bài, BT:1, 2 (SGK-25), SBT: 6.1, 6.2, 6.5. - Đọc: Em có biết & trả lời nguyên tố C tạo nên những đơn chất nào? V/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn:…/9/2012. Tiết 9. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ(TIẾP) I- Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1, Kiến thức: Hs biết được: - Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính chất hoá học của chất đó. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2, Kĩ năng. - Tính toán PTK & viết thành thạo KHHH. 3, Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập bộ môn. II- Chuẩn bị: 1.Gv: Tranh: mô hình tưọng trưng một số mẫu chất. Bảng phụ: Ghi nội dung bài tập. 2. Hs: Ôn lại kiến thức về nguyên tử, nguyên tố hóa học, nguyên tử khối. III-Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thuyết trình IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: Bài tập: cho các chất sau, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất. a, Axit sunfuric tạo nên từ S, O & H. b, Khí Ozon tạo nên từ O. c, Khí Cacbonic đựoc tạo nên từ C, O. d, Đá vôi được tạo nên Ca, C & O. 1HS Trả lời, HS khác nhận xét Đáp án: - Đơn chất: b, Khí Ozon chỉ được tạo nên từ một NTHH. - Hợp chất: Axit sunfuric, Khí Cacbonic, Đá vôi đựoc tạo nên từ hai NTHH trở lên. 3, Bài mới: Hoạt động 1: Phân tử - Mục tiêu: Nắm đựơc dịnh nghĩa phân tử , phân tử khối và cách tính phân tử khối - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs III- Phân tử - Gv treo tranh: Mô hình tượng trưng - Hs quan sát tranh, nhận ra các hạt..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> một số mẫu chất, hướng dẫn hs nhận ra được hạt hợp thành của khí Hiđrô, khí Oxi & nước. + Nhận xét gì về các hạt hợp thành của một chất? VD? * Gợi ý: Nhận xét gì về thành phần, hình dạng, kích thước. - Gv: Tính chất hoá học của từng chất là tính chất hoá học của từng hạt, VD: đường trắng, từng hạt đường có vị ngọt. Mỗi hạt đó thể hiện tính chất đầy đủ hoá học của chất, là đại diện của chất,là phân tử. + Vậy phân tử là gì? - Gv chốt lại kiến thức. - Lưu ý : đơn chất kim loại nguyên tử là hạt hợp thành có vai trò như phân tử. - Gv thông báo: PTK cũng định nghĩa giống NTK. Hãy nêu định nghĩa PTK. - Gv yêu cầu hs đọc mục 2 PTK, nêu cách tính PTK của một chất. áp dụng: - Gv yêu cầu hs làm BT: quan sát mô hình tượng trưng của một số mẫu chất: Khí Hiđrô, Khí Oxi, muối ăn & nước. Hãy tính PTK của từng chất. N1,2: Tính phân tử khối của khí Oxi & muối ăn. N3,4: Tính PTK của khí Hiđrô & nước. 1, Định nghĩa - Hs quan sát các mâu chất trả lời câu hỏi: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau, về hình dạng và kích thước. VD: Các hạt của nước đều có tỉ lệ 2H, 1O, có hình dạng gấp khúc. - Hs nghe, ghi nhớ. - Hs phát biểu, 1- 2 hs nhắc lại: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện tính chất hoá học của từng chất. - Hs nghe. 2, Phân tử khối - Hs nêu ĐN. - Hs tự nghiên cứu phát biểu: + Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC. + PTK của một chất bằng tổng NTK của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Hs thảo luận nhóm, tính PTK. Đại diện lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. PTK: Khí Oxi = 32, khí Hiđrô =2, nước = 18, muối ăn = 58,8.. Hoạt động 2 Bài tập HĐ của Gv. HĐ của Hs - Hs làm bài tập vào vở.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gv cho học sinh áp dụng làm bài tập số 6 tr 26. - Gv hướng đẫn học sinh làm bài tập 7 tr 26 Sgk: + Tính phân tử khối của oxi, nước, muối ăn, mêtan. + Lấy phân tử khối của oxi chia lần lượt cho phân tử khối của nước, muối ăn, mêtan.. + Kết luận. - 1 Hs lên bảng làm bài Bài 6 tr 26 a, PTK của cacbonat: 2.16+ 12= 44 b, PTK của khí mêtan: 12+ 4.1=16 c, PTK của Axit nitric: 1+14+16.3= 63 d, PTK thuốc tím: 39 + 55 +16.4 = 158 Bài 7 tr 26 - Hs làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên: + Phân tử khối của: Oxi = 16 x 2 = 32 Nước = 2 x 1 + 16 = 18 Muối ăn = 23 + 35,5 = 58,5 Khí mêtan: 12+ 4.1=16 + Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử 32 nước là: 18 ≈ 1 ,78 (lần). + Phân tử khí oxi nhẹ hơn phân tử 32 muối ăn là: 58 ,5 ≈ 0 ,55 (lần). Phân tử khí oxi nặng hơn phân tử khí 32 metan là: 16 =2 (lần).. 4, Củng cố: - Hs nhắc lại ND chính của tiết học theo các mẫu câu hỏi sau: + Phân tử là gì? PTK là gì? + Trạng thái của chất? - Hs đọc KL (SGK-25).. 5, HDVN: - Học thuộc bài đọc mục: “Em có biết…” - BT: 4, 5 (Sgk tr26). - Chuẩn bị thực hành: một báo cáo thực hành theo nhóm, bông, chậu nước. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn:../9/ 2012. Tiết 10 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2. SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT I- Mục tiêu: 1, Kiến thức: Hs biết được: - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: - Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong không khí - Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím trong nước 2, Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ hoá chất tiến hành thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên - Quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân tử chất lỏng, chất khí - Viết tường trình thí nghiệm 3, Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận an toàn, vệ sinh… II- Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1.Gv: Dụng cụ, hoá chất cho mỗi nhóm: - Dụng cụ: nút cao su, 1 giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 cốc, 1 đũa, 1 đèn, 1 bao diêm. - Hoá chất: dd amoniăc (đặc), thuốc tím, quỳ tím 2. Hs: Kẻ sẵn mẫu tường trình theo hướng dẫn của giờ trước. Bông, 1 chậu nước. III-Phương pháp: - Thí nghiệm thực hành của HS, đàm thoại, thuyết trình IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC. - Hs nhắc lại ĐN: phân tử Đáp án: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện tính chất hoá học của từng chất. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs: dụng cụ, hoá chất của từng nhóm. 3. Bài mới. Hoạt động 1:. Tiến hành thí nghiệm - Mục tiêu: Học sinh làm được thí nghiệm chứng minh các chất được cấu tạo từ phân tử, các phân tử luôn chuyển động - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs 1, Thí nghiệm 1: Sự lan toả của - Gv yêu cầu hs đọc SGK, tìm hiểu nội amoniac dung các thí nghiệm cần tiến hành. - Tiến hành - Gv yêu cầu hs nghiên cứu kĩ nội dung - Hs đọc SGK. thí nghiệm1: cho biết dụng cụ , hoá - Hs nghiên cứu thí nghệm 1, nêu chất, tiến hành thí nghiệm. được: - Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo + Dụng cụ: ống nghiệm có nút cao su, các bước sau: ống hút, bông. + Nhỏ một giọt dd amoniacvào một + Hợp chất: quỳ tím, dd amoniac. mẩu giấy quỳ tím, để thấy giấy quỳ tím - Hs các nhóm quan sát, ghi nhớ. chuyển màu xanh. - Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm. + Đặt một mẩu giấy quỳ tẩm ướt vào Chú ý các thao tác mà giáo viên đã đáy ống nghiệm, đậy nút ống nghiệm hướng dẫn có dính bông tẩm dd amoniac. * Nêu được:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Quan sát mẩu giấy quỳ. Gv chú ý hướng dẫn các thao tác: + Rót chất lỏng vào ống nghiệm + Thả mẩu giấy quỳ ướt vào đáy ống nghiệm + Tẩm dd NH3 vào bông và đặt vào ống nghiệm Rút ra kết luận & giải thích. - Gv yêu cầu đại diện nhóm báo cáo. - TN 1: Giúp em hiểu thêm điều gì? - Gv yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm 2 cho biết dụng cụ, hóa chất. - Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm: + Lấy 2 cốc nước (200 ml). + Bỏ 1, 2 hạt thuốc tím váo cốc nước (cho rơi từng mảnh từ từ) khuấy đều cho tan hết. + Bỏ 1, 2 hạt thuốc tím vào cốc nước 2. Cho từ từ không khuấy để cốc nước lặng yên. + Quan sát & so sánh màu của nước trong 2 cốc. - Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả & giải thích.. + Hiện tượng: mẩu giấy quỳ chuyển sang xanh. + Giải thích: khí amônac đã lan toả từ miệng ống nghiệm xuống đáy ống nghiệm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Hs: Phân tử là hạt hợp thành của một chất. 2, Thí nghiệm 2: Sự lan toả của Kali pemagnat. - Cách tiến hành - Hs nghiên cứu TN 2, nêu được: + Dụng cụ: 2 cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. + Hoá chất: thuốc tím & nước. - Hs theo dõi, ghi nhớ. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Hs theo dõi, ghi nhớ.. Hoạt động 2: Tường trình - Gv yêu cầu hs làm tường trình theo mẫu như hướng dẫn. - Yêu cầu: Stt Tên thí Cách tiến hành Hiện nghiệm tượng. Giải thích kết quả TN.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Sự lan tỏa của amoniăc.. - Nhỏ một giọt dd amoniăc vào mâủ giấy quỳ để thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. - Đặt một mẩu giấy quỳ tẩm ướt vào đáy ống nghiệm. Đậy nút ống nghiệm có dính bông được tẩm dd amoniăc.. - Mẩu giấy quỳ chuyển sang màu xanh.. - Khí amoniăc đã lan toả từ miếng bông ở miệng xuống đáy ốngnghiệm. Phân tử amoniăc chuyển động.. Sự lan toả của kalipema ganat. - Lấy 2 cốc nước có thể tích bằng nhau cốc 1 cho 1 ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím và khuấy cho tan. - Cốc 2: cho 1 ít mảnh vụn tinh thể thuốc tím như trên và để yên. - Màu tím của thuốc tím lan rộng ra ở cốc 2. - Màu của 2 cốc nước như nhau. - Các phân tử thuốc tím chuyển động xen lẫn với phân tử nước làm cho nước có màu tím.. 1. 2. - Đại diện nhóm thu dọn, rửa dụng cụ. 4, Củng cố. - Gv nhận xét giờ thực hành: ý thức, thao tác làm thí nghiệm, vệ sinh từng nhóm. - Cho điểm nhóm làm tốt phê bình nhắc nhở nhóm ý thức kém. 5, HDVN: Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 6 V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn:.../10/ 2012. Tiết 11. BÀI LUYỆN TẬP 1 I- Mục tiêu: 1, Kiến thức. - Hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học (KHHH, NTK) & phân tử (PTK). - Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất & nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất KL. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng: - Phân biệt chất & vật thể - Tách chất ra khỏi hỗn hợp - viết KHHH - Tìm NTK biết tên nguyên tố & ngược lại biết NTK thì tìm tên & KHHH - Tính PTK. 3-Thái độ : HS hiểu và yêu thích môn học. II- Chuẩn bị. Gv: Bảng phụ 1: Sơ đồ câm về mối quan hệ giữa các khái niệm: -. 1 ( tự nhiên & nhân tạo) 2 (tạo nên từ NTHH) 3 (Tạo nên từ 1 NTố). 4 (Từ 2 NTố trởlên).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5. 6. 7. 8. (Hạt hợp thành là Hạt hợp thànhlà Ngtử, phân tử) phân tử) - Miếng bìa ghi các khái niệm cần điền: vật thể, chất, đơn chất, hợp chất: kim loại, phi kim, vô cơ, hữu cơ. Bảng phụ 2: Ô chữ của phần trò chơi. - Hs: ôn tập lại các khái niệm đã học. Bảng nhóm. III-Phương pháp : - Hoạt động nhóm, chơi trò chơi, hỏi đáp . IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: Kiểm tra trong giờ học. 3, Bài mới. Hoat động1: Kiến thức cần nhớ. HĐ của Gv - Gv treo bảng phụ giớ thiệu nội dung -> yêu cầu hs thảo luận nhóm điền tiếp vào ô trống các khái niệm. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức, yêu cầu 1 vài đại diện trình bày theo sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm. - Gv lưu ý hs; phân biệt hợp chất với hỗn hợp, phân tử, nguyên tử, NTHH.. - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi giải ô chữ. - Gv giới thiệuô chữ trên bảng phụ: ô chữ gồm 6 hàng ngang & 1 từ chìa khoá gồm các khái niệm về hoá học. - Phổ biến luật chơi. Chia lớp thành 2 nhóm.. HĐ của Hs 1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm Hs theo dõi. - Thảo luận khoảng 3 phút đại diện nhóm lên gắn miếng bìa vào đúng vị trí: 1- Vật thể 2- Chất 3- Đơn chất 4- Hợp chất 5- Kim loại 6- phi kim 7- Vô cơ 8- Hữu cơ - Một vài đại diện trình bày, hs theo dõi, nhận xét. 2. Tổng kết về chất , nguyên tử, phân tử - Hs nghe, ghi nhớ. - Hs quan sát ghi nhớ - Ô chữ:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Cách tính điểm: từ hàng ngang 1đ, từ chìa khoá: 4đ. - Gv cho hs tự chọn từ hàng ngang. 1- : 8 chữ cái chỉ các hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện. 2- :6 chữ cái chỉ khái niệm được ĐN là: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau. 3- 7 chữ cái: Khối lượng hạt này được coi là khối lượng nguyên tử 4- 8 chữ cái :Hạt tạo lên vỏ nguyên tử 5- 6 chữ cái: Hạt mang điện tích dương 6- Khái niệm chỉ loại nguyên tử Từ chìa khoá: Hạt đại diện cho chất. Từ chìa khoá: - Hs: Nguyên tử. - Hs: Hỗn hợp. - Hs: Hạt nhân. - Hs: Electron. - Hs: Prôton. - Hs: Nguyên tố. - Hs: Phân tử.. Hoat động 2: Bài tập. HĐ của GV - Gv yêu cầu hs làm BT theo nhóm. N1: BT 1 (tr-30). HĐ của Hs - Hs làm bài tập theo nhóm (7 phút). - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Bài 1: a, Vật thể. N2 BT 3 (tr-31) - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Gv gọi HS chữa bài. Tự nhiên Thân cây. Nhân tạo Chậu. Chất Nhôm, chất dẻo, xenlulozơ.. b, B1: Dùng nam châm hút Fe. B2: Cho nước vào gỗ & nhôm, nhôm chìm xuống gỗ nổi lên trên ta ta tách được riêng chất. Bài 3: a, PTK của hợp chất là: 31.2= 62..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> b, 2 NTK (X) + 1 NTK (O) = 62. NTK (X) = (62-16)/ 2= 23. Vậy X là Na. Gv: đưa bảng phụ có nội dung, hoàn thành bảng sau: Tên ngtố KHHH Số p NTK 3 8. Số e 11. 7 19 - Hs dựa vào bảng 1 tr42, hoàn thành theo nhóm vào bảng nhóm. - Yêu cầu: Tên KH Số p NTK Số e ngtố Liti Li 3 7 3 Oxi O 8 16 8 Natri Na 11 23 11 Nitơ N 7 14 7 Kali K 19 39 19 - Gv cho các nhóm chấm chéo dựa vào đáp án chuẩn của GV. 4, Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức cần nhớ 5, HDVN: - BT 4,5 (SGK) - Học bài - xem lại bài đơn chất hợp chất V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:..../ 9/ 2012. Tiết 12. CÔNG THỨC HOÁ HỌC. I- Mục tiêu. 1,Kiến thức: Hs biết được: - CTHH dùng để biểu diễn thành phần phân tử của chất - CTHH của đơn chất chỉ gồm KHHH của một nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có)..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng. - Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, sô nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2, Kĩ năng: - Quan sát công thức hoá học cụ thể, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể 3-Thái độ: - HS yêu thích môn học. II- Chuẩn bị. 1.Gv: Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng một số chất. Bảng phụ: nội dung các BT. 2.Hs: ôn tập các khái niệm: đơn chất, hợp chất, phân tử. III-Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thuyết trình IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: xen vào bài. 3,Bài mới: * Mở bài: như Sgk Hoạt động 1:. Công thức hoá học của đơn chất. - Mục tiêu: Nắm được cách ghi CTHH của đơn chất. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs I- Công thức hoá học của đơn chất - Nhắc lại đơn chất là gì? - Hs trả lời lí thuyết. - CTHH của đơn chất gồm mấy KHHH - Hs: CTHH của đơn chất gồm KHHH của bao nhiêu nguyên tố? của 1 nguyên tố. - Gv hướng dẫn học sinh viết công thức + Công thức chung: Aa chung của đơn chất Trong đó: A là KHHH của nguyên tố. - Đơn chất chia làm mấy loại? n là số nguyên tử trong phân tử.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Hs: Đơn chất gồm 2 loại KL & PK. - Gv treo: Sơ đồ tưọng trưng của một số mẫu chất, yêu cầu hs quan sát đơn chất kim loại Cu & đơn chất phi kim: khí hidro, khí oxi…nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi: + Cho biết hạt hợp thành của đơn chất kim loại. + Vậy n = ? + CTHH của đơn chất kim loại được biểu diễn ntn? - Gv đưa BT: Viết CTHH của các đơn chất KL sau: Đồng, Nhôm, Oxi, Sắt. - Gv kiểm tra, uốn nắn cách viết KHHH. - Gv cho học sinh quan sát mẫu đơn chất oxi và đơn chất hiđro trả lời: + Cho biết hạt hợp thành của đơn chất phi kim: khí Hiđrô, khí Oxi. + Phân tử đơn chất phi kim thường có mấy nguyên tử liên kết với nhau. + Vậy n = ? - Gv bổ sung trường hợp n = 3 và n = 1. - Gv đưa BT: Viết CTHH của các đơn chất phi kim sau: a, Khí ôzôn có phân tử gồm 3O lên kết với nhau. b, Khí Flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau. c, Phốt pho đỏ được tạo nên từ 1P. - Gv chốt lại kiến thức.. 1, Đơn chất kim loại - Hs quan sát & nghiên cứu SGK, trả lời: + Hạt hợp thành là nguyên tử có vai trò như phân tử. +n=1 + CTHH của đơn chât kim loại cũng chính là KHHH của nguyên tố tạo nên đơn chất đó - Hs tự viết vào bảng nhóm: Cu, Al. Pb, Fe 2, Đơn chất phi kim. - Hs quan sát trả lời câu hỏi: + Hạt hợp thành là phân tử. + Phân tử đơn chất phi kim thường có 2 nguyên tử liên kết với nhau. +n=2 - Hs nghe và ghi nhớ + Phi kim có phân tử gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau, nên thêm chỉ số này ở chân kí hiệu (A). + Một số phi kim CTHH cũng chính là KHHH. VD: Than: C, Lưu huỳnh: - Hs viết theo bảng nhóm. - Khí ôzôn: O3. - Khí Flo: F2. - Phôt pho đỏ: P..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> .. Hoạt động 2: Công thức hoá học của hợp chất - Mục tiêu: nắm được cách biểu diễn CTHH của hợp chất - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs II- Công thức hoá học của hợp chất + Nhắc lại hợp chất là gì? hạt hợp - Hs trả lời. thành? + CTHH của đơn chất khác CTHH của - Hs: CTHH của hợp chất gồm KHHH hợp chất ở những điểm nào? của những ngtố tạo ra chất kèm theo chỉ số dưới chân. - Gv yêu cầu hs quan sát mẫu nước & muối ăn, hướng dẫn viết CTHH. - Hs quan sát, viết CTHH theo hướng Lưu ý: Chỉ số bằng 1 thì không ghi. dẫn, nước: H2O, muối: NaCl. - Gv: Viết CTHH của hợp chất sau: - Hs: viết theo nhóm: + Phân tử hợp chất gồm x ngtử A, y + Công thức chung: AXBY ; AXBYCZ ngtử B liên kết với nhau. trong đó A, B, C… là KHHH của nguyên tố, x, y, z, là chỉ số (chỉ số bằng 1 thì không ghi). + Khí mêtan có phân tử gồm 1C & 4H + CH4 liên kết với nhau. + Rượu êtylic có phân tử gồm 2C, 6H + C2H6O & 1O liên kết với nhau. - Một hs lên bảng chữa. - Gv uốn nắn hs viết CTHH cho chính xác, cách viết KH, cách viết chỉ số. - Gv lưu ý hs: phân biệt việc gọi tên - Hs nghe, ghi nhớ. hoá học của các hợp chất & đọc CTHH đọc theo tên chữ cái & chỉ số. Hoạt động 3: ý nghĩa của công thức hoá học. - Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa của CTHH. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs III- ý nghĩa của công thức hoá học - Đặt vấn đề: Mỗi KHHH chỉ ra - Hs trả lời: CTHH chỉ một phân tử của nguyên tử của nguyên tố, vậy thì mỗi chất, vì phân tử là hạt đại diện cho.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> CTHH chỉ một phân tử của chất có được không? Vì sao? - Gv yêu cầu hs đọc SGK & nghiên cứu VD, cho biết ý nghĩa của CTHH. - Gv ghi ý kiến đúng. - Gv yêu cầu hs: + Phân biệt cách viết H2 & 2H. + Cho biết ý nghĩa của công thức: H2O, CO2. Lưu ý: nói phân tử nước có phân tử Hiđrô là sai. + Viết 3H2, 2H2O, chỉ 3 phân tử khí Hiđrô, 2 phân tử nước. + Muốn chỉ số phân tử 1 chất ta làm ntn?. chất. - Hs đọc SGK , nghiên cứu VD & trả lời. - Hs phát biểu: Mỗi CTHH cho biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử mỗi nguyên tử có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. - Hs viết ý nghĩa theo nhóm trình bày & nhận xét. N1: Công thức H2) N2: CO2. - Hs: Viết hệ số vào trước CTHH ở phân tử.. 4, Củng cố: - Hs nhắc lại kiến thức toàn bài. - Một vài hs đọc KL SGK- 33. - Làm bài tập BT 1 (33), BT 2a, c (33-SGK). Đáp án: Bài 1 (33): 1. NTHH 2. KHHH 3.Hợp chất 4. NTHH 5. KHHH 6. Nguyên tử 7. Phân tử Bài 2 (33): a. Khí clo Cl2: Cho biết: + Khí clo được tạo nên từ nguyên tố clo + Trong 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử clo + PTK của khí clo là: 35,5 x 2 = 71 c. Kẽm clorua ZnCl2: Cho biết: + Kẽm clorua được tạo nên từ 2 nguyên tố là Zn và Cl + Có 1 nguyên tử kẽm và 2 nguyên tử clo trong 1 phân tử kẽm clorua + PTK: 65 + 35,5 x 2 = 136 5, HDVN : - BT 2, 3, 4 (SGK-34), học thuộc bài. - Đọc bài đọc thêm. V- Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn:…/10 / 2012. Tiết 13. HOÁ TRỊ I- Mục tiêu: 1, Kiến thức: Hs biết: - Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác. - Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II, Hoá trị của một nguyên tố tong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O - Quy tắc về hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A và B) (Quy tắc hoá tri đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử) 2, Kĩ năng: Xác định được hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tử trong công thức hoá học cụ thể. Từ một số các CTHH đã nêu thấy được quy luật về hoá trị trong các công thức đó => Quy tắc hoá trị 3, Thái độ: Yêu thích bộ môn II- Chuẩn bị: 1.Gv: Bảng phụ. 2.Hs: nghiên cứu trước ND bài. III-Phương pháp: - Đàm thoại - Thuyết trình - Hoạt động nhóm IV-Tiến trình bài giảng 1, ổn định. 2, KTBC: Kiểm tra 15’ Đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 1(6 điểm): Viết CTHH & tính phân tử khối của các hợp chất sau: a, Natrcacbonat (xôđa), biết trong phân tử có 2Na, 1C, 3O. b, Axitclohiđric biết trong phân tử có 1H, 1Cl. c, Nhôm oxit biết trong phân tử có 2Al, 3O. Câu 2 (3 điểm): a, Cách viết sau chỉ những ý gì: 2H, H2 b, Dùng chữ số & CTHH để diễn đạt những ý sau: 5 nguyên tử sắt, 2 phân tử Natricacbonat. Đáp án – Biểu điểm: Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1 Viết đúng CTHH: a, Na2CO3 b, HCl c, Al2O3 3đ Tính được PTK: a, Natricacbonat 2.23+ 12+ 3.16 = 106 1đ b, Axitclohiđic 1+ 35,5 = 36,5 1đ c, Nhôm oxit 2.27+ 3.16 = 102 1đ Câu 2 a, 2H: chỉ 2 nguyên tử Hiđrô. 1đ H2: Chỉ 1 phân tử Hiđrô. . 1đ b. 5Fe, 2Na2CO3 2đ Tổ chuyên môn duyệt đề. 3, Bài mới. Mở bài: Các em đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hoá trị là con số biểu thị khả năng đó.Biết được hoá trị ta sẽ hiểu & viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất. Hoạt động 1:. Hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? - Mục tiêu: Hs hiểu được hoá trị là gì? cách xác định hoá trị. Làm quen hoá trị của một số nguyên tố & một số nhóm nguyên tử thường gặp. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs 1. Cách xác định. - Đặt vấn đề: muốn so sánh đều phải chọn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> mốc so sánh tức là đơn vị so sánh. ở đây ta muốn so sánh khả năng liên kết của nguyên tử: ngtử Hiđrô chỉ gồm 1p & 1e, người ta. - Hs nghe, hiểu tại sao người ta chọn H & quy ước hoá trị là I.. chọn khả năng liên kết của Hiđrô làm đơn vị tức là gán cho Hiđrô hoá trị I (ghi bằng chữ số La Mã) rồi xem thực tế 1 nguyên tử nguyên tố khác liên kết đựơc bao nhiêu sẽ nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.. - Gv đưa bảng phụ; Cho 1 số CTHH: HCl, H2O, NH3, CH4. Yêu cầu hs xác định hóa trị của Cl, O, N, C trong hợp chất trên & giải thích. - Gv chốt lại kiến thức.. - Giới thiệu: Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử ngtố khác với Oxi. Hóa trị của Oxi được xác định bằng 2 đơn vị.. - Gv đưa một số công thức; K2O, CaO, SO2, xác định hoá trị của K, Ca, S trong các công thức trên & giải thích. - Gv gợi ý (nếu hs lúng túng). - Gv giới thiệu cách xác định hoá trị của một nhóm ngtử. H2SO4: nhóm (SO4) có hoá trị II. H3PO4: nhóm ( PO4) có hoá trị III vì liên kết với 3H. - Qua cách xác định trên cho biết hoá trị là gì? + Hoá trị của 1 ngtố đựơc xác định ntn? - Gv ghi bảng những ý kiến đúng. - Gv giới thiệu bảng 1, 2 trang 42, 43. - Hs dựa vào thông tin phần trên, thảo luận nhóm xác định hoá trị của nhóm nguyên tố : + HCl: Clo có hoá trị I, vì 1 ngtử Clo liên kết với 1 ngtử Hiđrô. + H2O: Oxi có hoá trị II vì 1 ngtử O liên kết với 2 ngtử H. + NH3: Nitơ có hoá trị III vì 1 ngtử N liên kết với 3 ngtử H. + CH4: Cacbon có hoá trị IV vì 1 ngtử C liên kết với 4 ngtử H. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs nghe - Hs thảo luận nhóm xác định: K2O: Kali có hoá trị I. (2 ngtử K mới có khả năng liên kết với O) CaO: Canxi có hoá trị II.(Ca có khả năng liên kết như O bằng 2 đv) SO2: lưu huỳnh có hoá trị IV( S có khả năng liên kết với 2O = 4 đv) - Hs nghe, ghi nhớ. - Hs trả lời theo phần KL- SGK. - Hoá trị của nhóm ngtố (hay nhóm ngtử) là con số biểu thị khă năng liên kết của ngtử (hay nhóm ngtử) được xác định theo hoá trị của Hiđrô chọn làm đơn vị & hoá trị của Oxi làm 2 đv.. - Hs nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ghi hoá trị của một số ngtố & nhóm ngtử. - Yêu cầu hs học thuộc. -. Hoạt động 2: Quy tắc hoá trị. Mục tiêu: Hs tự rút ra quy tắc hoá trị hoá trị & biểu thức Tiến hành. 4. Củng cố: 1. HS đọc kết luận SGK. 2. HS làm bt 2,6 (SGK tr 37) Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài 2 (37): a. Hoá trị của K là: I Hoá trị của S là: II b. Hoá trị của Fe là: II Hoá trị của Ag là: I Bài 6 (37): Công thức viết sai: MgCl sửa lại MgCl2 Công thức viết sai: KO sửa lại K2O Công thức viết sai: NaCO3 sửa lại Na2CO3 5,Hướng dẫn về nhà. - Học bài - Làm BT 1,3, 7 (SGK) V- Rút kinh nghiệm :. Hoá trị của C là: IV Hoá trị của Si là: IV. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: … / 10/ 2012. Tiết 14. HOÁ TRỊ ( TIẾP) I- Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất & hoá trị của nguyên tố kia (hoặc nhóm nguyên tử) - Hs biết cách lập CTHH của hợp chất (dựa vào hoá trị của các nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử) & xác định đựoc 1 CTHH đúng hay sai khi biết hóa trị của cả hai nguyên tố hoặc của nhóm nguyên tử. 2, Kĩ năng: - Tính được hóa trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo CTHH cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất. 3, Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính hoá trị và lập CTHH. II-Chuẩn bị: 1.Gv: - Bảng phụ có nội dung BT. - Bộ bìa để hs lập CTHH của các hợp chất: Tấm bìa ghi các KHHH của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử như: Na2, Al2, O, (SO4), (CO3), O3, Cl2, Mg, Zn, (NO3)2. Nam châm để gắn những miếng bìa. 2.Hs: Ôn lại quy tắc hoá trị, nhớ một số hoá trị cuả 1 số nguyên tố thường gặp. Bảng nhóm. III-Phương pháp : - Hoạt động nhóm - Trò chơi ghép công thức. - Hỏi đáp. IV- Tiến trình bài giảng. 1. ổn định: sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Hóa trị là gì? Phát biểu quy tắc hoá trị. Viết CTHH của hợp chất 2 nguyên tố & biểu thức thể hiện quy tắc hoá trị Đáp án: -Hoá trị là con số biểu thị kn l.kết của ngtử ngtố này với ngtử ngtố khác, được xđ theo h.trị của H chọn làm đơn vị và h.trị của O làm 2 đơn vị -Q.tắc h.trị :Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị của ngtố này bằng tích của chỉ số và h.trị của ngtố kia. - Trong hợp chất 2 nguyên tố: AXBY Có: x. a = y. b 3, Bài mới: Mở bài: GV giới thiệu nội dung của tiết trước Hoạt động: 1:. Tính hoá trị của một nguyên tố - Mục tiêu: Hs Biết vận dụng quy tắc hoá trị để tính hoá trị của một nguyên tố trong công thức hoá học của chất - Tiến hành: Hđ của GV HĐ của HS 2, Vận dụng:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV đưa đề bài, tính hoá trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO3. - Gv gợi ý: + Viết lại biểu thức của quy tắc hoá trị. + Hãy thay hóa trị của O đã biết chỉ số của lưu huỳnh, Oxi vào biểu thức trên. + Tính a = ? - Gv đưa BT: Hãy xác định hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử) trong các công thức sau: a, H2SO4 b, N2O5 c, MnO2 d, PH3 - Gv đánh giá cho điểm. - Gv chốt kiến thức: Biết x, y & a (hoặc b) thì tính đựơc b (hoặc a): + Gọi hoá trị chưa biết là a (hoặc b) + áp dụng qui tắc hoá trị + Tính a (hoặc b). a,Tính hoá trị của một nguyên tố: - Hs làm theo hướng dẫn của Gv: Quy tắc hoá trị: x. a= y. b a. 1 = II. 3 suy ra a= 3. II/ 1= VI. Vậy S có hoá trị VI trong hợp chất. - Hs hoạt động nhóm: N1,2: a, b. N3,4: c, d. - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. a, Gọi hoá trị của nhóm SO4 là a, ta có: I. 2= a. I tức a= II, nhóm SO4 có hoá trịII. Tương tự N có hoá trị V, Mn có hoá trị IV, P có hoá trị III.. - Hs nghe và ghi bài Hoạt động 2:. Lập CTHH của hợp chất theo hoá trị. - Mục tiêu: Hs Biết vận dụng quy tắc hoá trị để lập được CTHH của chất khi biết hoá trị của nguyên tố tạo ra chất.. - Tiến hành: HĐ của GV - Gv treo bảng phụ ghi các bước lập CTHH của hợp chất yêu cầu học sinh đọc - Gv làm 1 ví dụ minh hoạ VD: Lập công thức hoá học của hợp chất gồm caxi hoá trị II và Clo hoá trị I + Công thức dạng chung CaxCly + Theo quy tắc hoá trị : x. II = y.b + Chuyển thành tỉ lệ: x/ y = I/II = 1/2 + CTHH đúng: CaCl2. HĐ của Hs b, Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị - Hs theo dõi ghi nhớ các bước lập CTHH của hợp chất: + B1: Viết công thức dạng chung AxBy với a là hóa trị A, b là hoá trị B. + B2: Theo quy tắc hoá trị : x.a= y.b + B3: Chuyển thành tỉ lệ: x/ y= b/ a=b’/ a’ (với b’, a’ là những số nguyên đơn giản nhất tức x= b’, y= a’ + B4: Viết CTHH.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Gv yêu cầu: Học sinh làm việc theo nhóm: N1: Lập CTHH của hợp chất tạo với S hoá trị VI & O. N2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Fe hoá trị III & O. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức. - Gv đưa VD: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al hoá trị III và nhóm (SO4) hóa trị II. - Gv gợi ý: coi (SO4) là B, tiến hành bình thường. - Gv giúp hs sửa sai (nếu có) - Gv cất bảng phụ, yêu cầu hs nhắc lại các bước lập CTHH. - Gv chốt lại kiến thức. Lưu ý: nếu chỉ có một nhóm nguyên tử trong công thức thì bỏ dấu ngoặc đơn.. - Hs theo dõi cách lập CTHH của Gv - Hs tiến hành lập CTHH như đã hướng dẫn. Viết được: N1: SO2. N2: Fe2O3. - Đại diện nhóm lên trình bày trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hs tiến hành theo hướng dẫn của gv, nêu được các bước & lập được công thức: Al2(SO4)3 - Đại diện 2 hs lên bảng trình bày, các hs khác theo dõi nhận xét. - Hs trình bày lại. Hs khác tự ghi vào vở.. 4, Luyện tâp - Củng cố: HĐ của GV - Gv yêu cầu hs làm BT 5b (SGK-38). - Gv cho điểm hs làm đúng. - Gv hướng hs chơi trò chơi: Ai lập CTHH nhanh nhất? Gv phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm được phát một bọ bìa có ghi sẵn KHHH của nguyên tố nhóm nguyên tử. Trong 3 phút, các nhóm thảo luận sau đó gắn lên bảng để có CTHH đúng.Nhóm nào gắn được nhiều CTHH sẽ thắng. - Gv, hs theo dõi, chấm điểm. 5, Hướng dẫn về nhà:. HĐ của Hs Bài tập 5b (SGK-38). Hs đọc đề xác định đề và làm bài - Ba hs lên bảng, các hs khác làm vào vở BT, yêu cầu viết được: NaOH, CuSO4, Ca(NO3)2.. - Hs nghe - Hs chia làm 2 nhóm (mỗi nhóm 3 người), tiến hành như gv hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Học bài, BT:5a, 7, 8 (SGK-38) - Ôn tập lại kiến thức bài 9, 10. V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:…/10 / 2012. Tiết 15. BÀI LUYỆN TÂP 2. I- Mục tiêu: 1, Kiến thức. - Ôn tập lại kiến thức: CTHH của đơn chất, hợp chất, ý nghĩa của CTHH, quy tắc hoá trị. - Củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK, nhận biết CTHH nào đúng dựa vào quy tắc hoá trị. 2, Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính hoá trị của nguyên tố, lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị, nhận biết CTHH nào đúng, sai. - Rèn luyện khả năng làm BT xác định NTHH. 3, Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, ý thức học tập bộ môn. II- Chuẩn bị: 1. Gv : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. Hs: Ôn tập các kiến thức: bài CTHH, hoá trị. III-Phương pháp dạy học: - Hoạt động nhóm. - Đàm thoại củng cố IV- Tiến trình bài giảng. 1. ổn định: sĩ số. 2, KTBC: Xen trong phần luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động 1:. Kiến thức cần nhớ HĐ của GV. Hđ của HS I. Kiến thức cần nhớ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Gv dùng phương pháp đàm thoại: *CTHH dùng để làm gì? + CTHH chung của đơn chất KL & một vài PK như: S, C…? + CTHH chung của đơn chất PK có phân tử gồm một số ngtử liên kết với nhau? + CTHH của hợp chất. - Gv chốt lại kiến thức. * CTHH có ý nghĩa gì?. * Hoá trị là gì?. * Phát biểu quy tắc hoá trị?. * Quy tắc hoá trị được vận dụng để làm những BT nào?. * Nêu các bước tính hoá trị của 1 nguyên tố hay nhóm nguyên tử?. * Nêu các bước lập đượcCTHH. 1, công thức hoá học - Hs trả lời: + CTHH dùng để biểu diễn chất. + Đơn chất: Hs: A Hs: Ax + Hợp chất: AxBy, AxByCz… - Hs: CTHH cho biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử mỗi nguyên tử có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. 2, Hoá trị - Hs: Hoá trị là con số biểu thị khả năng lk của ngtử (hay nhóm ngtử) - Hs: Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia - Hs: vận dụng: + Tính hoá trị của 1 nguyên tố. + Lập CTHH cuả hợp chất khi biết hoá trị . - Hs: + Gọi hoá trị chưa biết là a (hoặc b) + áp dụng qui tắc hoá trị + Tính a (hoặc b) + Kết luận - Các bước lập CTHH: + B1: Viết công thức dạng chung +B2: Theo quy tắc hoá trị : x.a= y.b + B3: Chuyển thành tỉ lệ: x/ y= b/ a= b’/ a’ (với b’, a’ là những số nguyên đơn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> giản nhất tức x= b’, y= d. + B4: Viết CTHH - Học sinh nghiên cứu ví dụ và đưa ra GV yêu cầu học sinh nghiên cứu các ví dụ cách lập nhanh công thức hoá học: trong sgk nhận xét về mối quan hệ giữa hoá + Nếu a = b thì x = y =1 trị và chỉ số để đưa ra cách lập nhanh công + Nếu a khác b và phân số b/a tối thức hoá học giản thì x = b, y = a + Nếu a khác b, phân số b/a chưa tối giản thì tìm phân số b’/a’ tối giản lúc đó x = b’ y = a’ Hoạt động 2: Bài Tập HĐ của GV -Y/c HS hđộng nhóm làm BT1:N1:ý 1,2 ; N2 :ý 3,4 GV đi giúp nhóm yếu. GV đưa đáp án GV nxét, cho điểm. GV y/c hs làm BT 4 (SGK) GV hướng dẫn 1 ví dụ, y/c học sinh theo dõi y/c 2 học sinh lên bảng: + Hs 1 lập CTHH và tính PTK của h/c giữa Ba và Cl + Hs 2 lập CTHH và tính PTK của h/c giữa K và SO4 Các hs khác làm bài tập vào vở, GV chú ý hướng dẫn hs yếu kém. GV y/c hs nhận xét, GV cho điểm. Y/c hs làm BT 2 (SGK). Hđ của HS II. Bài tập Bài 1SGK tr 41: -HS hoạt động nhóm -HS treo bảng nhóm,Nxét, Bsung Y/c: Cu(OH)2: 1. a =2.I =>a =II PCl5 : 1. a = 5.I => a= V SiO2 :1. a =2.II => a= IV Fe(NO3)3 :1. a = 3.I => a = III BT 4 (SGK) Các công thức cần lập: a, KCl= 39+35,5=74,5 BaCl2=137+2.35,5=208 AlCl3=27+3.35,5=133,5 b, K2SO4=39.2+32+16.4=174 BaSO4=137+32+16.4=233 Al2SO4=27.2+32+16.4=342. BT 2 (SGK.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV đưa ra câu hỏi gợi ý y/c hs làm bài. 1, Hoá trị của X trong XO? 2, Hoá trị của Y trong YH3? 3, CTHH của hc gồm X,Y? 4, So sánh CTHH tìm được với các phương án ở đề bài. GV đưa đáp án chuẩn. HS suy nghĩ làm bài: Hoá trị của X trong XO là:II Hoá trị của Y trong YH3là: III CTHH của hc gồm X,Y là: X3Y2 Đáp án: D -. 4, Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức toàn bài 5, HDVN: - Học thụôc kiến thức trong chưong I chuẩn bị kiểm tra một tiết. - BT 1, 3, 4 (SGK), SBT: 1.12 đến 1.15. V - Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: ... / 10/2012. Tiết 16. KIỂM TRA VIẾT. I- Mục tiêu. 1, Kiến thức: Đánh giá kiến thức cơ bản của hs về nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử, đơn chất & hợp chất, ý nghĩa của CTHH, quy tắc hoá trị & sự vận dụng quy tắc. 2, Kĩ năng: Đánh giá kĩ năng ghi nhớ, tái hiện, vận dụng kiến thức vào bài làm. 3,Thái độ: Đánh giá ý thức nghiêm túc học tập bộ môn. II- Chuẩn bị: 1.Gv: Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2.Hs: ôn tập kién thức đã học, giấy kiểm tra. III- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: 2, Kiểm tra: MA TRẬN ĐỀ Tên Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng ở mức cao hơn. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chất Số câu Số điểm Tỉ lệ % Nguyên tố hoá học Số câu Số điểm. Tỉ lệ %. - Xác định được chất và vật thể 4 1điểm =10% - Viết được KHHH của nguyên tố 2 1 điểm = 10%. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Đơn chất, hợp chất. Số câu Số điểm. 2 1điểm =10%. Tỉ lệ %. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 2 2điểm =20% Tính được phân tử khối của chất 2 2điểm = 20%. Tỉ lệ %. Hoá trị. 5 2điểm= 20%. - Viết được CTHH của chất 2 2 điểm = 20%. Công thức hoá học. Số câu Số điểm. - Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp 1 1điểm = 10%. - Nêu được quy tắc hoá trị 1 1điểm = 10%. - Viết được biểu thức của quy tắc hoá trị 1 1điểm = 10%. 7 câu 3 điểm 30%. 4 câu 4 điểm %. 2 2điểm=20.% - Tính được hoá trị của nguyên tố 1 1 điểm = 10%. 3 câu Số điểm 30%. 3 3 điểm= 30.% 14 10 Tỉ lệ 100 %. ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1(1đ) : Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể từ nào chỉ chất trong các câu sau đây: a, Chậu được làm bằng nhôm hoặc chất dẻo b, Kim loại đồng được dùng làm dây điện c, Cửa sổ được làm bằng sắt hoặc bằng nhôm. d, Thuỷ tinh được dùng để làm lọ hoa Câu 2 (1đ): Biết rượu có nhiệt độ sôi là 78,30c hãy nêu cách thu được rượu từ hỗn hợp ruợu và nước (coi rượu thu được là chất tinh khiết). Câu 3 (1đ) : Viết kí hiệu hoá học của nguyên tố lưu huỳnh và nguyên tố Natri Câu 4 (4đ) : Viết công thức hoá học và tính PTK của các chất sau: A, Khí Oxi biết phân tử gồm có 2 nguyên tử Oxi B, Sắt (II)Clorua biết phân tử gồm 1Fe, 2Cl Câu 5 (3đ): Phát biểu qui tắc hoá trị, viết biểu thức của qui tắc, vận dụng tính hoá trị của Mg trong công thức MgCl2 biết Cl có hoá trị I ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Câu Câu 1. Phần a b c d. Nội dung Vật thể Chất Chậu nhôm, chất dẻo Dây điện Đồng Cửa sổ Sắt, nhôm Lọ hoa Thuỷ tinh. Biểu điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. Câu 2. Đun hỗn hợp đến 78,30c sẽ thu được rượu. 1đ. Câu 3. S Na a, O2= 16.2 = 32 b, FeCl2 = 56 + 35,5.2 = 127 Q.tắc h.trị :Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá trị của ngtố này bằng tích của chỉ số và h.trị của ngtố kia.(1đ) - Trong hợp chất 2 nguyên tố: AXBY Có: x. a = y. b - Gọi hoá trị của nguyên tố Mg là:a - áp dụng qui tắc hoá trị: 1.a= 2.I => a= 2.I/1=II (1đ). 0,5đ 0,5đ 2đ 2đ 1đ. Câu 4 Câu 5. 4, Thu bài,đánh giá - Hs thu bài. - Gv nhận xét ý thức làm bài của hs. 5, HDVN: - Hs quan sát hiện tượng: Nước đá Nước lỏng Đun đường thành kẹo đắng. - Đọc trứoc nội dung bài: Sự biến đổi chất V-Rút kinh nghiệm:. 1đ. 1đ. Hơi nước.. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC. 1. Kiến thức: Biết được: - Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học, phương trình hoá học là gì? - Điều kiện để xảy ra phản ứng hoá học - Dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học - Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng, giải thích định luật và áp dụng để tính toán khối lượng 1 chất tham gia hoặc tạo thành khi biết các khối lượng còn lại 2. Kĩ năng : - Tập cho HS phân biệt được hiện tượng hoá học với hiện tượng lí học - Biết biểu diễn PƯHH bằng PTHH - Biết cách lập và hiểu được ý nghĩa của PTHH. 3.Thái độ: - Tiếp tục tạo cho HS có hứng thú với môn học - Phát triển năng lực tư duy, đặc biệt là tư duy hoá học. -----------------------------------------------------------------Ngày soạn: ..../ …/2012 Tiết 17. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I- Mục tiêu: 1, Kiến thức: Học sinh biết được: - Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Hiện tưọng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. 2, Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Quan sát được một số hiện tượng cụ thể, rút ra nhận xétvề hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học. - Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượg hoá học. 3, Thái độ: Yêu thích bộ môn. II- Chuẩn bị: 1.Gv: TN cho bột Fe tác dụng với S, Đốt cháy đường. - Hoá chất: Bột Fe, bột lưu huỳnh, đường, (mFe: mS= 7: 4) - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, ống nghiệm. 2.Hs: nghiên cứu trước nội dung bài. III-Phương pháp dạy học: - Hoạt động nhóm. - Thí nghiệm nghiên cứu của HS - Đàm thoại, thuyết trình. IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ hoá chất của nhóm. 3, Bài mới. - Mở bài: Gv yêu cầu hs nhắc lại hoá học là gì? Hs trả lời: … Gv giới thiệu nội dung chương II: phản ứng hoá học. Hoạt động 1: Hiện tượng vật lí. - Mục tiêu: Học sinh biết được: Hiện tượng vật lí là hiện tượng trong đó không có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs I. Hiện tượng vật lí - Gv yêu cầu hs quan sát H2.1 (SGK 1. Quan sát tr45) hỏi: - Hs quan sát H2.1, trả lời. - Hình vẽ đó nói lên điều gì? - Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi của nước - Làm thế nào để: Nước đá biến thành - Hs: dựa vào sự thay đổi nhiệt độ. nước lỏng, nước lỏng biến thành hơi & ngược lại? - Hs: có sự thay đổi về trạng thái, - Em có nhận xét gì về trạng thái, về không có sự thay đổi về chất. chất trong quá trình trên? - Gv hướng dẫn hs nhớ lại thí nghiệm: - Hs nhớ lại TN:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tách chất ra khỏi hỗn hợp? Hoà tan muối ăn vào nước? Ghi lại sơ đồ quá trình biến đổi. - Qua hai TN trên, em có nhận xét gì về trạng thái, về chất? - Gv thông báo: Các quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lí. - Thế nào là hiện tượng vât lí? - Gv ghi lại ý kiến đúng. -Gv dẫn dắt chuyển sang hiện tượng hoá học.. Cô Cạn. Muối ăn (rắn). hoà tan vào nước. dd muối ăn. - Hs trả lời: Trong các quá trình trên đều có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất 2. Khái niệm - Hs trả lời: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầugọi là hiện tượng vật lí. Hoạt động 2: Hiện tượng hoá học. - Mục tiêu: Học sinh biết được: Hiện tưọng hoá học là hiện tượng trong đó có sự biến đổi chất này thành chất khác. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs II. Hiện tượng hoá học - Gv yêu cầu hs nghiên cứu TN 1, nêu 1, Thí nghiệm: được các bước tiến hành TN 1. a, Thí nghiệm 1 Hs nghiên cứu nội dung TN 1, nêu các + Chú ý tỉ lệ về khối lượng là 7: 4. bước tiến hành. - Hai hs trong nhóm hoá học lên tiến hành TN, hs khác theo dõi, nhận xét & - Gv yêu cầu nhóm hoá học tiến hành ghi kết quả vào bài. TN. + Phần 1: nam châm hút Sắt. + Phần 2: Sau khi đun nóng có hiện - Tại sao khi đun nóng hỗn hợp lại tượng nóng sáng lên & chuyển dần chuyển sang màu xám không bị nam thành chất rắn xám & không bị nam châm hút. châm hút. - Hs: lưu huỳnh tác dụng với sắt biến đổi thành chất mới: sắt (II) sunfua. - Gv yêu cầu hs nghiên cứu TN 2, nêu cách tiến hành. b. Thí nghiệm 2 - Hs nghiên cứu TN 2 trình bày cách.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Gv yêu cầu 1 hs lên tiến hành TN. - Gv thông báo: chất màu đen là than. Vậy khi đun nóng đường đã phân huỷ thành mấy chất? - Gv thông báo: Các quá trình trên gọi là hiện tượng hoá học. - Thế nào là hiện tượng hoá học? Gv ghi ý kiến đúng. - Muốn phân biệt hiện tượng hoá học & hiện tượng vật lí ta phải dựa vào những dấu hiệu nào? - Gv chốt lại kiến thức đúng.. tiến hành Một hs lên tiến hành TN, hs dưới lớp theo dõi, nhận xét. TN 2: Đường chuyển dần thành chất màu đen,đồng thời có những giọt nước ngưng trên thành ống nghiệm. - Hs trả lời: Đường phân huỷ thành than & nước. 2. Khái niệm - Hs phát biểu, hs khác nhận xét, bổ sung: - Hiện tượng hoá học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. -Hs dựa vào dấu hiệu: Có chất mới tạo thành hay không?. 4, Củng cố: - Hs đọc phần KL (SGK- 47) - Hs làm BT 2 trang 47 Đáp án: Hiện tượng vật lí: b, d (vì không có sự sinh ra chất mới) Hiện tượng hoá học: a, c (vì trong quá trình biến đổi có sinh ra chất mới) 5, HDVN & chuẩn bị bài sau: - Học thuộc bài - Làm BT 1, 3 (SGK- 47), SBT: 12.3, 12.4. V, Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Ngày soạn: ..../…/2012. Tiết 18. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC I- Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1, Kiến thức: Hs biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác - Biết được phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng có mặt chất xúc tác. 2, Kĩ năng. - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện để có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành) 3, Thái độ: Giáo dục ý thức an toàn khi làm thí nghiệm. II- Chuẩn bị. 1.Gv: Hoá chất: dd HCl loãng, Zn. Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm. Tranh vẽ: H 2.5 phóng to. 2. Hs: ôn lại kiến thức, hiện tượng hoá học. III-Phương pháp dạy học: - Phương pháp thực hành thí nghiệm. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp dùng lời (hỏi đáp). IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC. - Hs : Làm BT: Xét các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học? Giải thích? A, Cho vôi sống CaO vào nước tạo thành vôi tôi Ca(OH)2 B, Dây tóc trong bóng đèn điện nóng & sáng lên khi dòng điện chạy qua. C, Rượu để lâu trong lọ không đóng kín bị bay hơi. D, Lòng trắng trứng bị đông lại khi luộc. E, Đốt cháy cồn phân huỷ thành nước & cacbonic. Đáp án Hiện tượng vật lí: b, c, d, không có chất mới sinh ra. Hiện tượng hoá học: a, e (có chất mới sinh ra) 3, Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> * Mở bài: Chất có những biến đổi nào ? Hs: 2 biến đổi: + Hiện tượng vật lí. + Hiện tượng hoá học. Gv: Hiện tượng hoá học là chất biến đổi có tạo ra chất khác. Vậy quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học, nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Định nghĩa - Mục tiêu: Nắm được khái niệm phản ứng hoá học, biết chất tham gia, chất sản phẩm, ghi được PT chữ. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs I. Định nghĩa: - Gv y/c hs nghiên cứu SGK, trả lời: Hs tự nghiên cứu SGK trả lời. + Phản ứng hóa học là gì? - Định nghĩa: Sgk + Chất ban đầu trong pư gọi là gì? + Chất ban đầu: gọi là chất phản ứng + Chất sinh ra trong pư gọi là gì? (hay chất tham gia). + Chất mới sinh: gọi là sản phẩm. + Phản ứng hoá học được biểu diễn + Tên các chất phản ứng ->Tên các ntn? chất sản phẩm - Gv hướng dẫn hs cách ghi & đọc - Hs nghe phương trình chữ - Ba hs lần lượt đọc hs khác theo dõi - Gv đưa bảng phụ có nội dung BT. nhận xét: Đọc PT chữ sau: + Khí Nitơ tác dụng với khí hiđrô tạo Khí Nitơ + khí Hiđrô -> khí amoniăc. thành khí amoniăc. Kẽm + axitclohiđric -> Kẽm clorua + khí Hiđrô. + Kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo Đá vôi -> vôi sống + khí cacbonic. thành kẽm clorua và khí hiđro. - Gv nhận xét,cho điểm nếu cần. + Đá vôi bị phân huỷ thành vôI sống và - Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm viết khí cacbonic PT chữ của 2 hiện tưọng hoá học ở BT - Hs hoạt động nhóm, viết được: 2a, c (SGK- 47) BT 2 - Gv kiểm tra các nhóm & thông báo: a.Lưu huỳnh+ Oxi ->Lưu huỳnh điôxit. Trong quá trình phản ứng lượng chất c. Canxi cacbonat -> vôi sống (canxi phản ứng giảm dần, lượng chất sản oxit) + khí cacbonic. phẩm tăng dần - HS nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 2:. Diễn biến của phản ứng hoá học. - Mục tiêu: Hiểu được bản chất của phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs II. Diễn biến của phản ứng hoá học - Gv yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức - Học sinh nhớ lại kiến thức trả lời: trả lời: + Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm + Phân tử là gì? một số nguyên tử liên kêt với nhau và - Gv: Khi các chất phản ứng thì chính mang đầy đủ tính chất hoá học của chất là các phân tử phản ứng với nhau. - Hs nghe - Giới thiệu H2.5. - Hs quan sát trả lời: - Gv yêu cầu hs thảo luận trả lời câu hỏi: + Trước phản ứng, những nguyên tử + Trước phản ứng, những nguyên tử oxi liên kết với nhau, nguyên tử hiđro nào liên kết với nhau? liên kết với nhau + Sau phản ứng những nguyên tử nào + Sau phản ứng 2 nguyên tử hiđro liên liên kết với nhau? kết 1nguyên tử oxi + Trong quá trình phản ứng, số nguyên + Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử Hiđrô cũng như số nguyên tử Oxi có tử Hiđrô cũng như số nguyên tử Oxi giữ nguyên không? giữ nguyên + Các phân tử trước & sau phản ứng có + Các phân tử trước & sau phản ứng khác nhau không? khác nhau - Gv chốt lại kiến thức. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác +Từ đó các em có rút ra KL gì về diễn nhận xét, bổ sung. biến phản ứng hoá học? - Hs: Trong phản ứng hoá học chỉ có - Gv ghi bảng những ý kiến đúng. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Hoạt động 2:. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra? - Mục tiêu: Biết được phản ứng hoá học xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng có mặt chất xúc tác. - Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HĐ của Gv - Gv yêu cầu hs làm TN: Zn + dd HCl cho biết có phản ứng hoá học xảy ra hay không? Dựa vào đâu em biết? + Khi để riêng 2 chất phản ứng có xảy ra không? + Vậy để có phản ứng xảy ra thì cần điều kiện gì? - Gv: Khi cho sắt với lưu huỳnh tiếp xúc với nhau thì phản ứng đã xảy ra chưa? Muốn sắt tác dụng với lưu huỳnh chúng ta phải làm thế nào? - Gv nhắc lại học sinh nhớ những phản ứng đã học cần có sự tham gia của nhiệt độ. - Vậy ngoài việc các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau thì một số phản ứng cần thêm điều kiện gì? - Gv hướng dẫn học sinh cách viết điều kiện của phản ứng lên trên mũi tên trong phương trình chữ. - Gv: giới thiệu về chất xúc tác - Vậy ngoài nhiệt độ thì một số phản ứng cần thêm điều kiện gì? - Gv chốt lại kiến thức. - Gv yêu cầu: Tại sao trong TN 1b bài 12 dùng S, Fe ở dạng bột. HĐ của Hs III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra? - Hs làm thí nghiệm trả lời: Có phản ứng hoá học xảy ra vì xuất hiện chất khí (có bọt khí thoát ra) - Khi để riêng 2 chất phản ứng không xảy ra. - Để phản ứng xảy ra thì các chất tham gia phải được tiếp xúc với nhau. - Khi cho sắt với lưu huỳnh tiếp xúc với nhau thì phản ứng chưa xảy ra, cần có thêm nhịêt độ - Học sinh nhớ lại các phản ứng: Đun nóng đường, nung vôi, nến cháy - Cần đun nóng đến một nhiệt độ nào đó tuỳ phản ứng. - Học sinh nghe, quan sát và ghi nhớ cách viết. - Hs nghe và ghi nhớ - Một số phản ứng cần sự có mặt của chất xúc tác. - Hs: Làm tăng bề mặt tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.. 4, Củng cố: - Một, hai hs nhắc lại kiến thức chính của bài học. - Hs làm bài tập: Ghi lại phương trình chữ của phản ứng sau: a, Đốt bột nhôm trong bình Oxi tạo ra nhôm oxit. b, Điện phân nước thu được khí Hiđrô & khí Oxi. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> a. Nhôm + Oxi -> Nhôm oxit. b. Nước -> Khí Hiđrô + Khí Oxi. 5, HDVN & chuẩn bị bài sau: - Học thuộc bài - Làm BT 1, 2, 3, 4 (50). V-Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: …/11/2010. Tiết 19. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (TIẾP) I- Mục tiêu: 1, Kiến thức. - Hs biết để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra , dựa vào dấu hiệu có chất mới thành mà ta quan sát được như: sự thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, có khí thoát ra… - Tiếp tục củng cố phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hoá học, viết PT chữ. 2, Kĩ năng. - Quan sát dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra - Viết PT chữ. 3, Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích bộ môn. II- Chuẩn bị: 1.Gv: TN cho 4 nhóm, mỗi nhóm: dụng cụ gồm 3 ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Hoá chất: dd Na2SO4, dd BaCl2, đinh Fe, dd CuSO4, Zn, HCl. Bảng phụ; nội dung BT. 2.Hs: Ôn tập kiến thức bài trước, bảng nhóm. III-Phương pháp dạy học: - Phương pháp thực hành thí nghiệm. - Phương pháp hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Phương pháp dùng lời (hỏi đáp) IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC. Phản ứng hoá học là gì? Viết PT chữ của phản ứng hoá học. Trả lời: - ĐN (SGK) - Viết PT chữ: Tên các chất tham gia. ->. tên các sản phẩm.. 3, Bài mới. Mở bài: Các em đã nắm được phản ứng hoá học, diễn biến của phản ứng hoá học.Vậy làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, nghiên cứu bài. Hoạt động 1:. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra? - Mục tiêu: Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành. - Tiến hành: Hđ của Gv Hđ cuả Hs IV. Làm thế nào nhận biết có phản - Gv hướng dẫn hs làm TN: ứng hoá học xảy ra? TN 1: Cho dd Na2SO4, tác dụng với dd Thí nghiệm 1: BaCl2: - Hs theo dõi, ghi nhớ. + yêu cầu quan sát các chất trước TN. + Quan sát các chất trước TN: đều là dd không màu + Cho 1 giọt dd BaCl2, vào dd Na2SO4 + Hs: đại diện nhóm tiến hành + Quan sát, nhận xét: có chất không tan + Quan sát ghi hiện tượng. màu trắng tạo thành. TN 2: Cho Fe tác dụng với dd CuSO4. - Gv yêu cầu hs quan sát mẫu Fe trước Thí nghiệm 2: phản ứng - Hs nhóm quan sát: + Cho từ từ đinh Fe vào dd CuSO4 + Sắt có màu trắng. - Hs tiến hành theo nhóm + Nhấc đinh Fe ra quan sát màu sắc. + Trên dây Fe có một lớp KL màu đỏ bám vào. TN 3: cho Zn tác dụng với dd HCl. - Gv hướng dẫn hs: Thí nghiệm 3:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Cho một mẫu Zn vào ống nghiệm. + Nhỏ từ từ dd HCl quan sát. - Qua các TN 1, 2, 3 vừa làm em hãy cho biết làm thế nào biết có phản ứng hoá học xảy ra. Gợi ý; TN 1? TN 2? TN 3? TN đun nóng đường. TN đốt đèn cồn. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức.. - Hs tiến hành theo nhóm, quan sát có xuất hiện bọt khí. - Hs thảo luận nhanh trả lời: dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác so với chất ban đầu. TN 1: tạo ra chất rắn màu trắng. TN 2: màu đỏ của Cu. TN 3: tạo ra chất khí. TN 4: ánh sáng & toả nhiệt. Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung:. Hoạt động 2: Luyện tập Hđ của Gv - Gv treo bảng phụ có nội dung BT 1: Cho sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa KL Magiê với axitclohiđric tạo ra Magiê Clorua & Hiđrô như sau:. Hđ cuả Hs. BT 1: Hs làm BT vào bảng nhóm (khoảng 5 phút) - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. H C Y/c: C l H a, Magiê + axit Clohidric -> l M H Magie clorua + Hiđrô M b,Các chất phản ứng: Magiê, C H axitclohiđric l C Tên các chất sản phẩm: Magie clorua, l Hiđrô a, Viết PT chữ của phản ứng trên. c, Liên kết giữa các nguyên tử Hiđrô và b, Tên các chất phản ứng & sản phẩm. clo thay đổi. Phân tử axit clohiđric c, Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi biến đổi, phân tử Magie clorua, Hiđrô ntn? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra được tạo ra? d, Trước & sau phản ứng số nguyên tử d, Trước & sau phản ứng số nguyên tử mỗi nguyên tử có thay đổi hay không? không thay đổi. - Gv yêu cầu hs làm theo nhóm. - Gv nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt. BT 2:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Gv đưa BT 2: Nhỏ 1 vài giọt HCl vào 1 cục đá vôi (canxicacbonat) ta thấy có bọt khí sủi lên. a, Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hoá học xảy ra. b, Viết PT chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: Canxiclorua, nước & cacbođioxit.. - Gv yêu cầu hs làm BT 6 (SGK- 51) , một hs đọc đề, các nhóm làm BT. - Gv đưa BT chuẩn, hs sửa nếu cần.. - Hs làm vào vở BT. Nêu được: a, Dấu hiệu: có bọt khí sủi lên. b, PT chữ: Axitclohiđric + canxi cacbonat -> Canxiclorua + nước + cacbonđiôxit. BT 6 tr51: Một hs lên bảng trình bày. - Hs thảo luận nhóm, hoàn thành BT vào bảng nhóm.Nêu được: a, Tăng bề mặt tiếp xúc của than với O2 trong không khí. Dùng que lửa châm để tăng nhiệt độ của than, quạt mạnh để có thêm khí oxi b, Than + Oxi Cacbonđioxit. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 4, củng cố: Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài. 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - BT 5 (SGK- 51), SBT: 13.2, 13.6. - Chuẩn bị TH: theo nhóm, mỗi nhóm kẻ trước mẫu tường trình TN, 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:… / 11/2012. Tiết 20. Bài thực hành số 3:. DẤU HIỆUCỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC. I- Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1, Kiến thức: Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: Sự thay đổi trạng tháI của nước. - Hiện tượng hoá học: Đá vôI sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 2, Kĩ năng. - Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí ngiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả giảI thích được các hiện tượng hoá học - Viết tường trình hoá học. 3, Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc an toàn, giữ vệ sinh phòng TN. II- Chuẩn bị : 1.Gv: - TN hoà tan & nung nóng KMnO4. - Phản ứng giữa dd nước vôi trong với khí Cacbonđiôxit & Natricacbonat. Mỗi nhóm: (4 nhóm). + Dụng cụ: 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống thuỷ tinh hình chữ L, đèn cồn, kẹp gỗ, 1 giá Fe, ống hút, diêm, que đóm. + Hoá chất: dd Na2CO3, thuốc tím KMnO4, dd nước vôi trong. 2.Hs: Một chậu nước, một que đóm theo nhóm. Tường trình theo mẫu: Thí Cách tiến Hiện Kết luận Giải Phương nghiệm hành tượng thích trình chữ 1 2 III- Phương pháp dạy học: 1.Phương pháp thực hành. 2.Phương pháp dùng lời. IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định tổ chức lớp 2, KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hoá chất. 3, Bài mới. Mở bài: Gv giới thiệu mục tiêu của bài thực hành& các bước tiến hành của buổi TH:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Gv hướng dẫn HS làm TN. + Hs tiến hành TN. + Các nhóm báo cáo kết quả. + Hs làm tường trình theo nhóm. + Rửa dụng cụ, dọn vệ sinh. Hoạt động 1:. Tiến hành thí nghiệm. HĐ của GV - Gv nêu ra một số quy tắc an toàn cho bài: không dùng tay bốc thuốc tím, không để thuốc tím ướt vào ống nghiệm… - Gv yêu cầu hs đọc TN 1, trình bày cách tiến hành TN. - Gv treo bảng phụ: có nội dung TN 1 tiến hành (lưu ý hs thao tác lắc ống nghiệm khi hoà tan chất rắn vào chất lỏng, thao tác đun ống nghiệm có chứa hoá chất trên ngọn lửa. - Nêu hiện tượng quan sát được? + Gv ghi hiện tượng quan sát lên bảng. - Nhận xét gì qua TN trên? + Gv chốt lại kiến thức.. HĐ của HS 1. Thí nghiệm 1 - Hs nghe, ghi nhớ. - Hs đọc TN 1, trình bày cách tiến hành Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs ghi nhớ, tiến hành TN 1 theo nhóm. - Đaị diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs trình bày, hs khác bổ sung. + ống nghiệm 1 chỉ xảy ra hiện tượng vật lí (KMnO4 tan hết trong nước thành dung dịch mà vẫn giữ nguyên màu tím). + Tàn đóm đỏ bùng cháy khi đưa lên miệng ống nghiệm 2 do có oxi thoát ra. Đổ nước vào ống nghiệm 2 thấy chất rắn không tan và không có màu tím. (hiện tượng hoá học).. * Gv y/c Hs nêu cách tiến hành TN2 - Gv y/c Hs tiến hành TN, nêu hiện tượng quan sát được ở từng TN? - Nhận xét gì qua TN trên? - Gv ghi lại ý kiến đúng: a. ống nghiệm 1 không có hiện tượng chứng tỏ không có PƯHH ống nghiệm 2 xuất hiện vẩn đục chứng tỏ có PƯHH xảy ra. 2. Thí nghiệm 2 - Hs trình bày cách tiến hành TN. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs tiến hành TN theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung: a. ống nghiệm 1 không có hiện tượng ống nghiệm 2 xuất hiện vẩn đục b, ống nghiệm 1 không có hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> b, ống nghiệm 1 không có hiện tượng chứng tỏ không có PƯHH ống nghiệm 2 xuất hiện vẩn đục chứng tỏ có PƯHH xảy ra.. ống nghiệm 2 xuất hiện vẩn đục - Hs rút ra nhận xét.. Hoạt động 2:. Tường trình- Vệ sinh. HĐ của GV - Căn cứ vào đâu để biết rằng có phản ứng hoá học xảy ra? - Gv cho biết: TN 1: b, Đun nóng Kalipemaganat có oxi thoát ra & trong ống nghiệm còn lại 2 chất rắn màu đen là Kalimanganat & manganđioxit. TN 2: a, Thổi Cacbonđioxit vào dd Canxihiđrôxit tạo ra Canxcacbonat & Nước b, Đổ dd Natricacbonatvào dd Canxi hiđrôxit tạo thành Canxicacbonat & Natrihiđrôxit. - Viết PT chữ các phản ứng - Gv yêu cầu các nhóm tiến hành hoàn thành bản tường trình. - Yêu cầu cac nhóm thu dọn đồ thực hành, nhóm trực nhật dọn phòng.. HĐ của HS - Dấu hiệu có chất mới tạo ra có tính chất khác so với chất ban đầu. N1: Viết PT chữ TN 1b. N2: Viết PT chữ TN 2a. N3: Viết PT chữ TN 2b N1: Kalipemagnat -> oxi + Kalimanganat + Manganđioxit. N2: Cacbonđioxit + Canxhiđrôxit Canxicacbonat + Nước. N3: Natricacbonat + Canxihiđrôxit Canxicacbonat+ Natrihiđrôxit Hs: Hoàn thành bản tường trình Mỗi nhóm cử một đại diện làm vệ sinh: rửa ống nghiệm, thu dọn.. 4, Tổng kết thực hành - Gv nhận xét giờ thực hành. + ưu điểm: + Nhược điểm: 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Ôn lại diễn biến của phản ứng hoá học. - Ôn lại dấu hiệu nhận biết có PƯHH Xảy ra V- Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:… / 11/2012. Tiết 21. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I- Mục tiêu: 1, Kiến thức. Hiểu được: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm. (Chú ý: Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định về khối lượng.) 2, Kĩ năng. - Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học. - Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể. - Tính được khối lượng của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại. 3, Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo dục thế giới quan và lòng yêu thích bộ môn. II- Chuẩn bị. 1- Gv: TN cho 2 nhóm, mỗi nhóm: 1 cân điện tử, 4 ống nghiệm, 1 cốc thuỷ tinh, 2 pipep, dd BaCl2, dd Na2SO4. Tranh vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Ôxi & khí Hiđrô. Bảng phụ: có sơ đồ BT vận dụng. 2-Hs: Ôn lại diễn biến của phản ứng hoá học. III-Phương pháp dạy học: - Phương pháp thực hành. - Phương pháp dùng lời. - Phương pháp hoạt động nhóm. IV-Tiến trình bài giảng. 1, ổn định. 2, KTBC: Nhận xét & trả bài tường trình. 3, Bài mới. * Mở bài: Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không? nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Thí nghiệm Mục tiêu: Hs biết làm TN, tự rút ra nội dung của định luật. Tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS 1. Thí nghiệm - Gv hướng dẫn hs chỉnh cân 2 đĩa - Hs chỉnh cân theo hướng dẫn. - Yêu cầu 2 hs đại diện 2 nhóm tiến - Đại diện nhóm tiến hành TN. hành TN + B1: Đặt 2 ống nghiệm chứa lần lựơt - Hs tiến hành thí nghiệm 2 dd BaCl2, và Na2SO4 vào cốc thuỷ tinh 110 ml sau đó đặt lên 1 đĩa cân, - Hs đổ ống nghiệm 1 vào ống nghiệm đĩa cân còn lại đặt quả cân sao cho cân 2 có kết tủa trắng xuất hiện, đã có phản ở vị trí cân bằng ứng hoá học xảy ra, kim cân vẫn ở vị trí + B2: Đổ ống nghiệm 1 vào ống cũ nghiệm 2, yêu cầu hs quan sát hiện PT chữ: Bariclorua + Natrisunfat tượng, rút ra kết luận & viết PT chữ. Barisunfat + Natriclorua. quan sát kim cân - Hs: Tổng khối lượng các chất tham.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> gia bằng khối lượng các chất tạo thành. + Qua TN trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia & tổng khối lượng của sản phẩm? Hoạt động 2: Định luật - Mục tiêu: Phát biểu được nội dung định luật & giải thích được định luật dựa vào sự bảo toàn khối lượng của các nguyên tử. - Tiến hành HĐ của GV HĐ của HS - Gv giới thiệu 2 nhà bác học 2, Định luật Lômnoxop & Lavoađie tìm ra định a, Nội dung định luật: (SGK-53) luật. - Hs nghe. * Nhắc lại ý cơ bản của nội dung định - Hs nhắc lại nội dung định luật. luật? - 1, 2 hs đọc to nội dung định luật. - Gọi 1, 2 hs đọc to nôi dung định luật. - Hs phát biểu. - Gv yêu cầu hs nhắc lại diễn biến của b, Giải thích: phản ứng hoá học. - Hs: không thay đổi. - Gv treo sơ đồ H2.5 SGK, phóng to - Hs: khối lượng các nguyên tử không yêu cầu hs quan sát trả lời. đổi. * Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có - Hs: không thay đổi. thay đổi trước, trong, sau phản ứng - Một, hai hs trình bày, hs khác nhận không? xét, bổ sung. * Khối lượng của mỗi nguyên tử trước Trong phản ứng hoá học chỉ diễn ra sự sau phản ứng có thay đổi không? thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. * Tổng khối lượng các chất có thay đổi Sự thay đổi này chỉ liên quan đến e còn không? số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ Gv: Vì vậy tổng khối lượng của các nguyên & khối lượng của các nguyên chất được bảo toàn. tử không đổi. Vì vậy tổng khối lượng * Em hãy dựa vào bản chất của phản các chất được bảo toàn. ứng hoá học, giải thích nội dung của định luật?. -. Hoạt động 3: Áp dụng. Mục tiêu: Biết vận dụng nội dung định luật để làm BT. Tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> HĐ của GV - Gv yêu cầu hs áp dụng nội dung định luật thành công thức khối lượng (nếu khối lượng của mỗi công thức kí hiệu là m) ở các phản ứng sau: A+B .C+D A+B C. A B + C. - Gv yêu cầu hs viết công thức khối lượng của phản ứng trong TN. * Theo công thức này nếu biết khối lượng của 3 chất ta có tính được khối lượng của chất còn lại không? Tính ntn? - Gv chốt kiến thức. - Gv cho hs làm BT 2 (54) vào bảng nhóm. - Gv giúp hs chữa BT.. HĐ của HS - Hs lên bảng viết công thức khối lượng , mỗi hs viết 1 dạng phản ứng: (1) mA + mB = mC + mD. (2) mA + mB = mC. (3) mA = mB + mC. - Hs viết công thức khối lượng của phản ứng trong thí nghiệm vào vở BT. m (BaCl ) + m(Na SO ) = m(BaSO ) + m(NaCl ) 2. 2. 4. 4. - Hs tính được khối lượng chất còn lại - Hs làm BT 2(54) vào bảng nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đáp án: Công thức khối lượng: m (BaCl ) + m(Na SO ) = m(BaSO ) + m(NaCl => m (BaCl ) = ( m(BaSO ) + m(NaCl )) -m(Na SO ) = 23,3 + 11,7 - 14,2 =20,8 (g) 2. 2. 2. 4. 4. 4. 2. 4. 4, Củng cố : - Hs đọc phần KL (SGK- 54) - Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng. - Giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất được bảo toàn? 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Học thuộc bài - Làm BT 3 (SGK- 54), SBT 15.2 & hs khá: BT15.3 V, Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn:…/…/2012. Bài 16. Tiết 22. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I- Mục tiêu. 1, Kiến thức: Biết được: - PTHH dùng để biểu diễn phản ứng hoá học - Các bước lập PTHH. 2, Kĩ năng: Biết lập phương trình hoá học khi biết các chất tham gia và sản phẩm. 3, Thái độ : HS yêu thích môn học. II- Chuẩn bị. 1.Gv: Tranh phóng to H2.5 (SGK- 48) Bảng phụ nội dung BT. 2.Hs: Ôn tập kiến thức về phản ứng, PT chữ phản ứng. III- Phương pháp dạy học : - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp dùng lời - Phương pháp trực quan. III- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định 2, Kiểm tra bài cũ: Câu1: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Câu 2: Nung đá vôi thành phần chính của Canxicacbonat người ta thu được 112 kg Canxioxit (vôi sống) & 88 kg khí cacbonic. a, Viết PT chữ của phản ứng. b, Tính khối lượng của Canxicacbonat đã phản ứng. Đáp án Câu1: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng Câu 2:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> a. PT chữ: Canxicacbonat Canxioxit + khí cacbonic b. Theo định luật BTKL ta có: m(Canxicacbonat) = m(Canxioxit) + m (khí cacbonic) = 112 + 88= 200(g) 3, Bài mới: Mở bài: Theo định luật BTKL, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước & sau phản ứng được giữ nguyên tức là bằng nhau. Dựa vào đây & với CTHH ta sẽ lập PTHH để biểu diễn phản ứng hoá học, nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Phương trình hoá học - Mục tiêu: Hs biết PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. - Tiến hành: HĐ của GV HĐ của GV I- Lập phương trình hoá học - Gv yêu cầu hs quan sát PT chữ BT 3 1. Phương trình hoá học (SGK) - Hs dưới lớp thay tên bằng CTHH vào Magiê + khí Oxi Magiêoxit. vở, 1 hs lên bảng trình bày: Hãy thay đổi tên các chất bằng CTHH. Mg + O2 MgO - Gv sửa chữa (nếu cần) Lưu ý: Sơ đồ của phản ứng mũi tên nét đứt. * Theo định luật BTKL, số nguyên tử - Hs: không thay đổi. mỗi nguyên tố trước & sau phản ứng ntn? - Hs: Bên trái có 2 nguyên tử O, bên * Nx về số nguyên tử O & Mg ở 2 vế phải có 1 nguyên tử O. của sơ đồ phản ứng? - Hs: thêm vào hệ số 2 trước MgO. * Vậy ta phải làm ntn để số nguyên tử 2Mg +O2 2MgO. O ở 2 vế của PT bằng nhau? - Hs nghe - Gv hướng dẫn hs: Chỉ được thêm hệ số không được thay đổi chỉ số. - Hs: nếu thay đổi chỉ số, công thức sẽ * Giải thích tại sao không được thay sai không đúng quy tắc hoá trị. đổi chỉ số trong CTHH? - Hs: Bên trái; 1 nguyên tử Mg, bên - Gv yêu cầu hs nhận xét số nguyên tử phải; 2 nguyên tử Mg. Mg ở 2 vế của PT. - Hs: đặt hệ số 2 trước Mg. + Vậy làm thế nào để 2 vế đều có số nguyên tử Mg bằng nhau?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Gv: số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau. PTHH của phản ứng viết như sau: 2Mg + O2 2MgO. * PTHH dùng dể làm gì? Nó khác so với sơ đồ phản ứng ntn? - Gv giúp hs chuẩn kiến thức, hướng dẫn hs cách đọc PTHH, phân biệt PTHH với PT toán học.. - Hs phát biểu: PTHH dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học - PƯHH chưa có hệ số thích hợp. - Hs nghe.. Hoạt động 2: Các bước lập PTHH - Mục tiêu: Hs rút ra các bước lập PTHH.. - Tiến hành:. HĐ của GV - Gv yêu cầu hs nghiên cứu mục 2 SGK- 55 & hđ trên, thảo luận: + Nêu các bước lập PTHH?. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức ghi bảng.. Bài 6a: - Gv yêu cầu 1 hs đứng tại chỗ đọc công thức các chất tham gia & sản phẩm - Gv yêu cầu mỗi hs tự cân bằng PT ra giấy Lưu ý: Cân bằng nguyên tố có số nguyên tử nhiều nhất trước & không bằng nhau ở 2 vế.. HĐ của GV 2. Các bước lập phương trình hoá học - Hs nghiên cứu mục 2 & phân tích VD trên, thảo luận thống nhất ý kiến nêu 3 bước lập PTHH. - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung: +B1: Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng & sản phẩm. + B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. + B3: Viết PTHH. Bài 6a: - Hs đọc, một hs khác ghi sơ đồ phản ứng: P + O2 P2O5. - Hs cân bằng theo các bước. - Hs: Thấy được nguyên tố Oxi có số nguyên tử nhiều nhất & không bằng nhau ở 2 vế , tìm bội số chung nhỏ nhất của 2 và 5: 4P + 5O2 2P2O5. - Đại diện một hs lên bảng trình bày,.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HS khác nhận xét bổ sung. - Gv gọi đại diện Hs trình bày, Hs khác theo dõi sửa chữa nếu cần. Bài tập 2: - Gv treo bảng phụ có nội dung BT 2, cho sơ đồ phản ứng sau: a, Fe + Cl2 FeCl3 b, Na2CO3 + Ca(OH)2 c, Al2O3 + H2SO4. Bài tập 2: - Hs làm BT vào vở - Hs dựa vào gợi ý Gv cân bằng. a, 2 Fe + 3 Cl2 2FeCl3.. NaOH + CaCO3 Al2(SO4)3 + H2O. Lập PTHH của các phản ứng trên? - Gv lưu ý hs: Với nhóm nguyên tử coi cả nhóm nguyên tử như 1 đơn vị để cân bằng - Gv chọn 3 hs lên bảng trình bày. Gv cho điểm. - Gv yêu cầu hs đọc PTHH. * Để lập PTHH đúng, các em cần lưu ý bước nào? - Gv lưu ý hs: không được thay đổi chỉ số trong CTHH đã viết đúng. Viết hệ số cao bằng kí hiệu. b, Na2CO3 + Ca(OH)2 c, Al2O3 + 3 H2SO4. 2 NaOH + CaCO3 Al2(SO4)3 + 3 H2O. - 3 hs đưa bài lên bảng trình bày, hs dưới nhận xét, bổ sung. - Một vài hs đọc PTHH. - Hs trả lời: Bước 1, 2 viết đúng CTHH & chọn hệ số thích hợp. 4, Củng cố: - Hs nhắc lại các bước lập PTHH Đáp án: + B1: Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng & sản phẩm. + B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. + B3: Viết PTHH. - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm dùng 1 bảng có nội dung sau: 2Al + 3Cl2 ? 4Al + ? 2Al2O3 2Al(OH)3 ? + 3H2O.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Yêu cầu lập nhanh các phương trình hoá học bằng cách thêm các chất vào dấu ? để đảm bảo được định luật bảo toàn khối lượng. Đáp án: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 4Al + 3O2 2Al2O3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Học thuộc bài - Làm bài BT 2, 3, 4, 5,7 (chỉ làm phần lập PTHH) V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: ... / 11/2012. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. Tiết 23 (TIẾP).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> I- Mục tiêu. 1, kiến thức. Biết được ý nghĩa của PTHH: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2, Kĩ năng. Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể 3, thái độ: Yêu thích bộ môn II- Chuẩn bị. 1. Gv: Bảng phụghi nội dung bài tập 2. Hs: Ôn lại kiến thức về lập PTHH. III-Phương pháp dạy học. -Phương pháp hoạt động nhóm. -Phương pháp hoạt động độc lập -Phương pháp dùng lời. IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: Câu 1 : Nêu các bước lập PTHH? Câu 2: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a, Na + O2 Na2O b, Fe + O2 Fe2O3 c, Zn + O2 ZnO d, CH4 + O2 CO2 + H2O Đáp án Câu 1: Các bước lập PTHH: + B1: Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng & sản phẩm. + B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố + B3: Viết PTHH Câu 2: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a, 4 Na + O2 2 Na2O b,4 Fe + 3 O2 2 Fe2O3 c, Zn + O2 2 ZnO d, CH4 +2 O2 CO2 + 2 H2O 3, Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động 1: ý nghĩa của PTHH - Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của PTHH. Xác định được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. - Tiến hành: HĐ của GV HĐ của HS II- ý nghĩa của phương trình hoá học - Gv yêu cầu hs nhắc lại ý nghĩa của - Hs nhớ lại kiến thức, trả lời. CTHH. Vậy PTHH cho biết gì? - Hs phát biểu: 4 nguyên tử Na tác 4Na + O2 2Na2O. dụng với 1 phân tử Oxi tạo ra 2 phân tử Cho biết số ngtử Na: Số ptử O2: Số ptử Na2O. Na2O? - Hs trả lời: = 4: 1: 2. * Nêu ý nghĩa của PTHH? - Hs trả lời: - Gv ghi lại ý kiến đúng. PTHH cho biết về tỉ lệ số nguyên tử, số Lưu ý: tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng mỗi chất trong phương trình. - Gv: Thường chỉ quan tâm đến tỉ lệ - Hs nghe, ghi nhớ từng cặp chất, gv giảng.. Hoạt động 2: Luyện tập HĐ của GV Bài tập 1: Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong các phản ứng sau: a, P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4.. b, 2Fe(OH)3 ->. Fe2O3 + H2O.. c, Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl. - Gv gọi học sinh nhận xét, sửa chữa nếu cần. Bài tập 2: Hãy chọn hệ số & CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các. HĐ của HS Bài tập 1: 3 Hs lên bảng làm bài a, P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4. Số phân tử P2O5: số ptử H2O : số ptử H3PO4 = 1: 3: 1. b, 2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + H2O. Số phân tử Fe(OH)3: số ptử Fe2O3: số ptử H2O = 2: 1: 3. c, Na2CO3 + CaCl2 -> CaCO3 + 2NaCl. Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2: số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl= 1: 1: 1: 2. Bài tập 2: Hs thảo luận, hoàn thành BT vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> PTHH sau: a, ? Zn + ? -> 2 ZnO. b, CaO + ? HCl -> CaCl2 + ? c, ? Fe(OH)3 - > Fe2O3 + 3H2O. - Gv chốt lại kiến thức, nhắc nhở hs những chỗ hay sai (viết CTHH, số nguyên tử, số phân tử…). nhóm. a, 2 Zn + O2 -> 2 ZnO. b, CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O. c, 2 Fe(OH)3 - > Fe2O3 + 3H2O. - Đại diện hs lên bảng lần lượt chữa, hs khác theo dõi, bổ sung.. 4, Củng cố, đánh giá . - Hs nhắc lại: các bước lập PTHH? ý nghĩa của PTHH? Đáp án: - Các bước lập PTHH: +B1: Viết sơ đồ phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng & sản phẩm. + B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. + B3: Viết PTHH. - ý nghĩa của PTHH: PTHH cho biết về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Học thuộc bài - Làm bài BT 5, 6 (SGK -58), SBT: 16.2, 16.3 (19). V- Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: .../11/2012. Tiết 24. BÀI LUYỆN TẬP 3. I - Mục tiêu. 1, Kiến thức. Củng cố & hệ thống hoá các kiến thức về hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học (định nghĩa, diễn biến phản ứng hoá học, điều kiện xảy ra & dấu hiệu nhận biết) định luật bảo toàn khối lượng (ĐN, gt & áp dụng) 2, Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập CTHH, lập PTHH. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán ( ở mức độ đơn giản) 3, Thái độ: Yêu thích bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> II, Chuẩn bị. 1. Gv: Bảng phụ ghi nội dung BT. 2. Hs: Ôn lại kiến thức của chương. III-Phương pháp dạy học: - Phương pháp hoạt động nhóm - Phương pháp dùng lời. - Luyện tập củng cố IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định. 2, KTBC: Kiểm tra trong tiết học 3, Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Mục tiêu: Nắm 1 cách hệ thống các kiến thức cơ bản của chương Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs 1, Sự biến đổi chất - Gv yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức - Hs nhớ lại kiến thức phát biểu: cơ bản . + Chất có 2 sự biến đổi; vật lí & hoá + Chất có những sự biến đổi nào? học. - Gv chất kiến thức - Hs khác nhận xét, bổ sung. + Phản ứng hoá học là gì?. + Diễn biến của phản ứng hoá học? + Khi nào có phản ứng hóa học xảy ra?. + Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học? + Phát biểu nội dung của định luật BTKL? Giải thích? - Gv: Định luật bảo toàn khối lượng là cơ sở của PTHH?. 2, Phản ứng hóa học. + Quá trình biến đổi chất này thành chất khác là PƯHH + Trong PƯHH chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. + Phản ứng hoá học xảy ra khi: các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau, một số phản ứng cần có nhiệt độ hoặc chất xúc tác. + Dấu hiệu nhận biết: có sự thay đổi trạng thái, màu sắc 3, Định luật bảo toàn khối lượng - Một vài hs phát biểu giải thích..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chát tham gia phản ứng + Giải thích: do trong PƯHH nguyên tử được giữ nguyên. + PTHH là gì? 4, PTHH + PTHH gồm CTHH của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở 2 bên đều bằng nhau. + Các bước lập PTHH: - Viết sơ đồ của phản ứng - Cân bằng sô nguyên tử của mỗi nguyên tố - Viết PTHH + Ý nghĩa PTHH: PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.. + Nêu các bước lập PTHH?. + ý nghĩa của PTHH? - Gv chốt lại kiến thức.. Hoạt động 2: Luyện tập. HĐ của Gv BT 1 (60- SGK): - Gv treo bảng phụ có nội dung BT 1(60- SGK) Gọi hs trả lời từng phần.. - Gv yêu cầu hs lập PTHH của phản. HĐ của Hs BT 1 (60- SGK): - Hs đọc nội dung trả lời a, Các chất tham gia: Hiđrô, Nitơ Sản phẩm: NH3: amoniăc. b, Trước phản ứng: 2H lk với nhau tạo thành 1 phân tử Hiđrô , 2N lk với nhau tạo thành 1 phân tử Nitơ. * Sau phản ứng: 1N liên kết với 3H tạo 1 phân tử NH3. Phân tử biến đổi: H2, N2. Phân tử được tạo ra: NH3. c, Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước &.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ứng trên. BT 4 (SGK- 61) Biết rằng khí êtilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2, sinh ra khí cacbonđioxit CO2 & nước. a. Lập PTHH. b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử êtilen lần lựơt với số phân tử Oxi , số phân tử Cacbonđioxit. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức. Bài tập Gv đưa nội dung BT: cho sơ đồ của phản ứng sau: Al + FeSO4 Alx(SO4)y + Fe Xác định chỉ số x, y. - Gv gợi ý: Nhắc lại hoá trị của Al & nhóm SO4. sau phản ứng giữ nguyên. - Hs: N2 + 3H2 -> 2NH3. BT 4 (SGK- 61): - Hs thảo luận nhóm làm bài khoảng 5 phút a. C2H4 + 3O2 2CO2 + H2O. b, Tỉ lệ: số phân tử etilen: số ptử Oxi = 1: 2 số phân tử etilen: số ptử CO2 = 1: 2 - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài tập: - Hs thảo luận nhóm. a. Trong công thức: AlxIII(SO4)IIy ta có: x = 2, y = 3. 2Al + 3FeSO4 Al2(SO4)3 + 3Fe - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 4, Củng cố: - Hs nhắc lại kiến thức cần nhớ. - Gv nhận xét ý thức làm bài của các nhóm hs. 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Học thuộc kiến thức - LàmBT: 2, 3, 5 (SGK- 61) - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. V-Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn:..../11/2012. Tiết 25. KIỂM TRA VIẾT. I- Mục tiêu: 1, Kiến thức: Đánh giá sự nắm vững kiến thức của hs trong chương 2, Kĩ năng: Đánh giá kĩ năng viết CTHH và PTHH 3, Thái độ: Đánh giá ý thức tự giác, nghiêm túc, ham học bộ môn. II- Chuẩn bị: 1,Gv: Đề bài + Đáp án, biểu điểm. 2.Hs: Kiến thức, giấy KT. III- Tiến trình bài giảng: 1- ổn định: sĩ số. Nhắc nhở quy chế kiểm tra. 2- Kiểm Tra : MA TRẬN ĐỀ : Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức 1. Sự biến đổi chất Số câu hỏi Số điểm 2. Phản ứng hoá học Số câu hỏi Số điểm 3. Định luật bảo toàn khối lượng Số câu hỏi Số điểm 4. Phương trình hoá học. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng TN. TL. Vận dụng ở mức cao hơn TN TL. Cộng. - Nhận biết được hiện tượng hoá học 2. 1. 1,0. 1 (10%). - Xác định được tên chất tham gia và sản phẩm 2 1,0 - Phát biểu được nội dung định luật. - Xác định được liên kết thay đổi - xác định được số nguyên tử 4 2,0 - Viết được biểu thức tổng quát. 6 3,0 (30%) - Tính được lượng chất theo định luật. 1. 1. 1. 1,0. 1,0. 1. - Xác định được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong. 3 3,0 (30%) - Cân bằng được PƯHH.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> PTHH Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 2 2 1,0 (10%). 1,0 6 4,0 (40%). 2 2 (20%). 2 2 2 2 (20%). 1 1,0 (10%). 4 3,0 (30%) 14 10,0 (100%). ĐỀ BÀI: Câu 1: (1đ) Ghi vào bài làm các hiện tượng hoá học? a, Quả bóng bay, bay lên trời rồi nổ tung.. b, Đốt nến có lửa cháy. c, Rượu để lâu trong không khí bị chua. d, Nhiệt độ Trái Đất nóng lên làm băng 2 cực Trái Đất tan dần. Câu 2( 3đ): Hình dưới đây là so đồ tượng trưngcho phản ứng giữa khí H2 và khí H2 Tạo thành khí Hiđroclorua HCl. Cl. C l. H H. H C l H H. Cl. C l. H C l. H C l. Hãy cho biết: a. Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra? c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không? Bằng bao nhiêu? Câu 3: (3đ) a, Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? b. Viết dạng tổng quát của định luật? c. Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 7,3 g HCl tạo ra 0,2g khí H2 & muối sắt (II) clorua FeCl2. Tính khối lượng của muối sắt (II) clorua FeCl2. Câu 3 (3 đ).

<span class='text_page_counter'>(91)</span> a. Hãy hoàn thành các PTHH sau. 1, Na + O2 Na2O. 2, Zn + HCl ZnCl2 + H2. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng? ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM. Câu Câu 1. Nội dung b, Đốt nến có lửa cháy. c, Rượu để lâu trong không khí bị chua.. Câu 2. a. Tên các chất tham gia: Hiđro, Clo Tên sản phẩm của phản ứng: Hiđroclorua b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi: + Trước phản ứng: H liên kết với H, Cl liên kết với Cl + Sau phản ứng: H liên kết với Cl c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi: Số nguyên tử H và Cl trước và sau phản ứng đều là 4. Câu 3 a. Trong một PƯHH, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. b. Trong PƯHH: A + B -> C + D Ta có: mA + mB = mC + mD. c. Khối lượng Sắt II clorua: = (5,6+ 7,3) - 0,2 = 12,7 (g) Câu 4 4Na + O2 -> 2Na2O. Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4: 1: 2 Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2. Số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : Số phân tử H2 = 1: 2: 1:1 3- Thu bài nhận xét: Thu bài, gv nhận xét giờ kiểm tra, ý thức làm bài của hs. 4, HDVN & chuẩn bị bài sau: - Xem lại bài kiểm tra. - Chuẩn bị nghiên cứu bài “Mol”. V. Rút kinh nghiệm:. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ 1đ 0,5đ 1đ 0,5đ. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... CHƯƠNG III- MOL & TÍNH TOÁN HOÁ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 1. Kiến thức: Hs được những khái niệm mới và quan trọng đó là: Mol, khối lượng mol,thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. 2. Kĩ năng: HS biết: - Tính khối lượngcủa 1 mol, n mol chất cụ thể dựa vào CTHH của chất - Tính thể tích của n mol khí ở đktc. - Tính tỉ khối của chất khí của khí A so với khí B và so với không khí - Xây dựng và sử dụng biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa n, M, m, v, N để tính toán hoá học - Vận dụng ý nghĩa của CTHH để xác định thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và ngược lại. - Vận dụng ý nghĩa của PTHH để tính khối lượng hoặc thể tích của chất sản phẩm hoặc Chất phản ứng theo chất đã cho. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn. -------------------------------------------------------------Ngày soạn: .../11/2012 Tiết 26. MOL. I- Mục tiêu. 1, Kiến thức. Hs biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của các chất khí. 2, Kĩ năng. Rèn kĩ năng tính toán số hạt vi mô, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. 3, Thái độ : Rèn óc tư duy sáng tạo . II- Chuẩn bị. 1. Gv: H3.1 (SGK- 64) 2.Hs: ôn lại cách tính PTK, khái niệm nguyên tử, phân tử... III-Phương pháp dạy học: -Phương pháp hoạt động nhóm. -Phương pháp hđ độc lập.(tái hiện, tư duy, suy luận) -Phương pháp dùng lời..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: không kiểm tra. 3, Bài mới: MB :Khi nói đến hoá học là ta nghĩ đến ng.tử, p.tử. Vậy : Nguyên tử là gì? Phân tử là gì? Em có nhận xét gì về kích thước của ng.tử, p.tử ? Các em đã biết kích thước, khối lượng của ngtử, phân tử là vô cùng nhỏ bé không thể cân đo đếm được, Nhưng trong hoá học lại cần biết bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử, khối lượng & thể tích của chúng tham gia & tạo thành trong một phản ứng hoá học. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà KH đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vi mô (ngtử, phân tử) đó là MOL, ta nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Mol là gì? - Mục tiêu: Hs nắm được mol là gì? Biết tính được số hạt vi mô (ngtử, phân tử) khi biết số mol. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs I- Mol là gì? - GV:Khi nấu cơm, ta đong đo số gạo - HS : đong bằng bơ, ống... cần lấy bằng đơn vị nào ? Tại sao ta -Vì các hạt gạo nhỏ, không đếm hết phải dùng đơn vị đó ? được. - GV: các ng.tử, p.tử còn nhỏ bé hơn - Hs nghe thông tin. hạt gạo nhiều nên để tiện sử dụng ta phải dùng khái niệm “MOL”.Vậy mol - Hs đọc, trả lời. là gì ? 12 cái bút 1 tá. - Gv đưa nội dung sau: Ta biết một tá bút chì 500 tờ giấy 1 gam. 23 là một lượng gồm 12 cái, 1 yến gạo là 1 lượng 6.10 (ngtử, phân tử) 1 mol. gồm 10 kg, 1 ram (giấy) là 1 lượng gồm 500 tờ. 1 mol nguyên tử H là 1 lượng gồm 6.1023 ngtử H. 1 mol phân tử H2 là 1 lượng gồm 6.1023phân tử H2.. Vậy thông tin cho em biết điều gì? * Từ đó ta biết MOL là gì? Gv: Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (để kỷ niệm phát minh của nhà bác học Avôgađrô) & được kí hiệu là N, chỉ dùng cho. - Hs trả lời theo nội dung SGK. - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó . + N= 6.1023, gọi là số Avogađro. Số ng.tử (p.tử) = số mol. N = số mol.6.1023 - Một hs đọc to mục “ Em có biết”, các.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> những hạt vi mô như ngtử, phân tử.Con số 6.1023 là số được làm tròn từ số chính xác là6,02204.1023. - Y/c Hs đọc mục "Em có biết” * Nếu nói 1 mol Hiđrô thì các em có thể hiểu ntn? * Để tránh sự hiểu nhầm em phải nói ntn? - Gv giúp hs hiểu mol ngtử & mol phân tử. - Gv cho hs hoạt động cá nhân. 3Hs lên bảng làm bài. hs khác theo dõi SGK thấy được: Để ăn hết 1 mol hạt gạo cần 20 000 000 triệu năm nữa loài người mới ăn hết. - Hs: trả lời có thể hiều theo 2 cách đó là N ngtử H hoặc N phân tử H2. - Hs trả lời: thêm từ “ng.tử” hoặc “p.tử” vào - Hs hoạt động cá nhân, làm BT vào vở. Bài tập 1: a, 1 mol ngtử Fe có N nguyên tử Fe b, 1,5 mol ngtử Fe có 1,5. N nguyên tử Fe a, 1 mol phân tử H2O có N phân tử H2O. BT 1: Hãy cho biết số ngtử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau: a, 1 mol ngtử Fe. b, 1,5 mol ngtử Fe. c, 1 mol phân tử H2O. d, 0,5 mol phân tử H2O.. b, 0,5 mol phân tử H2O có 1,5 . N phân tử H2O. - Hs: Số ng.tử (p.tử) = số mol. N = số mol.6.1023 - Hs: 1 mol ngtử Cu có số ngtử = số nguyên tử có trong 1 mol ngtử Fe = 6.1023 ng.tử - Hs nghe. * Muốn biết số ngtử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất ta phải làm ntn? Chuyển ý: so sánh số nguyên tử có trong 1 mol nguyên tử Cu với số ngtử có trong 1 mol ngtử Fe? * Vì sao 1 mol Cu lại có khối lượng lớn hơn 1 mol Fe -> mục II. Hoạt động 2: Khối lượng mol (M) - Mục tiêu: Hs hiểu đựơc khối lượng mol là gì? Biết cách tính khối lượng mol. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs II- Khối lượng Mol là gì? GV: Các em đều biết KL của 1 tá bút - Hs đọc SGK trả lời, một, hai hs phát chì là KL của 12 cái bút chì. Trong hoá biểu. học ta thường nói KL mol ng.tử đồng, HS: KL mol ng.tử là KL của N ng.tử. KL mol p.tử ôxi. KL mol p.tử là KL của N p.tử..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Khối lượng mol là gì?. * Em hiểu thế nào khi nói: khối lượng mol ngtử H& khối lượng mol phân tử H2? * Nguyên tử khối là gì? * Phân tử khối là gì? *Nhận xét gì về khối lượng mol ngtử C với NTK của C? * Nhận xét gì về khối lượng mol p.tử H2 với PTK của H2? Yêu cầu Hs thảo luận nhóm làm bài tập BT2: Tính khối lượng của: 1 mol ngtử N & 1 mol phân tử N2 với 1 mol phân tử NH3. - Gv nhận xét kết quả của các nhóm.. .- Gv chốt lại kiến thức.. - Khối lượng mol (kí hiệu là M)của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N ngtử hoặc phân tử chất đó - Khối lượng mol nguyên tử H là chỉ khối lượng của 1 mol H - Khối lượng mol phân tử H2 là chỉ khối luợng 1 mol phân tử H2 - Hs trả lời: + Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon + Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon. - Hs; Khối lượng mol ngtử C có cùng số trị với NTK C. - Các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm: Bài tập 2: Khối lượng của 1 mol ngtử N = 14 g Khối lượng của 1 mol phân tử N2 = 14 x 2 = 28g Khối lượng của 1 mol phân tử NH3 14 + 1 x3 = 17 - Hs quan sát, nhận xét, bổ sung. - Khối lượng mol ngtử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với NTK hay PTK của chất đó.. Hoạt động 2: Thể tích mol chất khí - Mục tiêu: Hiểu được thể tích mol chất khí là gì? Biết được: 1 mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện: nhiệt độ, áp suất đêù chiếm những thể tích bằng nhau. ở đktc (0 độ C, 1 atm) thể tích mol chất khí đều bằng22,4 l. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs III- Thể tích mol của chất khí là gì? - Gv yêu cầu hs đọc SGK. - Hs đọc SGK, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> * Thể tích mol chất khí là gì? - Gv: nhấn mạnh sử dụng cách gạch chân dưới từ chất khí, phân tử. - Hạt đại diện cho chất khí chỉ có phân tử: H2, N2, CO2…. - Gv yêu cầu HS n/cứu H3.1 nhận xét về lượng chất, thể tích, khối lượng trong 1 mol H2, 1 mol N2, 1 mol CO2? (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. - Gv thông báo: nếu ở đktc 0 độ C, 1 atm thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 l .ở đều kiện bình thường 20 độ, 1atm 1 mol chất khí bất kì có thể tích bằng 24 l GV lưu ý cho hs: Thể tích mol của chất lỏng và chất rắn khác nhau là không bằng nhau. Trong bài này ta không tìm hiểu về chúng. Học sinh áp dụng làm bài tập 3a (65). - Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. - Hs ghi nhớ. - Hs quan sát, nhận xét. 1 mol H2, 1 mol N2, 1 mol CO2 đều có cùng lượng chất N phân tử, cùng thể tích nhưng có khối lượng mol không bằng nhau. - Hs nghe, ghi nhớ Bài tập 3a: - Thể tích ở đktc của 1mol phân tử CO2 là 22,4 l - Thể tích ở đktc của 2mol phân tử H2 là: 2 . 22,4 l = 44,8 l - Thể tích ở đktc của 1,5 mol phân tử O2 là 1,5 . 22,4 l = 33,6 l. 4, Củng cố: - Hs đọc phần KL SGK- 64. - Em hãy cho biết trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? a, Số ngtử Fe có trong 1 mol ngtử Fe bằng số ngtử Mg trong 1 mol ngtử Mg b, Số ngtử oxi có trong 1 mol phân tử O2 bằng số ngtử Cu có trong 1 mol ngtử Cu. c, Khối lượng mol ngtử Clo là 35,5 gam. d, , Khối lượng mol phân tử Clo là 35,5 gam. e, ở cùng điều kiện thể tích của 0,5 mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO3. f, Thể tích của 1 gam khí H2 bằng thẻ tích của 1 gam khí O2. Đáp án Câu đúng: a, c, e, f. Câu sai: b, d, g. 5, HDVN & chuẩn bị bài sau: - Học thuộc bài: Làm BT 1, 2, 3 (SGK- 65) Hs khá BT 4..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Gợi ý bài 4: Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử các chất đã cho. V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------Ngày soạn:..../ 12/2012. Tiết 27. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. I- Mục tiêu, 1, Kiến thức. - Hs biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) thành khối lượng chất & ngược lại biết chuyển đổi khối lượng khối lượng chất thành lượng chất. - Biết chuyển đổi khối lượng chất khí thành thể tích (ở đktc) & ngược lại biết chuyển đổi thể tích khí (ở đktc) thành lượng chất. 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng công thức chuyển đổi, tính toán, trình bày, tư duy hoá học. 3, Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận nghiêm túc II- Chuẩn bị. 1. Gv: Phấn màu, bảng phụ nội dung các phiếu học tập. 2. Hs: Xem lại BT ở phần mol. Bảng nhóm III-Phương pháp dạy học. - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp tư duy lôgic. - Phương pháp dùng lời. IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định 2, KTBC..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> * Hs 1: Mol là gì? Khối lượng mol là gì? tính khối lượng 1 mol phân tử FeO & 0,5 mol phân tử FeO. Trả lời: ĐN: Mol, khối lượng mol (SGK). Khối lượng 1 mol phân tử FeO: M= 72 (g). Khối lượng 0,5 mol phân tử FeO là 0,5. 72= 36 (g). * Hs 2: Thể tích mol của chất khí là gì? Thể tích ở đktc. áp dụng: Tính thể tích ở đktc của 0,5 mol O2 Trả lời: Thể tích mol của chất khí (SGK). Thể tích (ở đktc) của 0,5 mol O2 là: 0,5. 22,4= 11,2(l). 3, Bài mới. - Mở bài: Trong tính toán hoá học chúng ta phải chuyển đổi giữa lượng chất (tức là số mol chất) & khối lượng chất, giữa lượng chất khí & thể tích khí. Vậy giữa lượng chất & khối lượng chất, giữa lượng chất khí & thể tích khí có mối quan hệ với nhau ntn? n/c bài. Hoạt động1:. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất ntn? - Mục tiêu: Biết chuyển đổi lượng chất (số mol chất) thành khối lượng chất& ngược lại biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs I- Chuyển đổi giữa khối lượng, thể Từ phần KTBC, Gv dùng phấn màu tích và lượng chất. gạch chân. 1. Công thức chuyển đổi Khối lượng của 0,5 mol FeO là - Hs nêu được. 0,5. M(FeO) = 0,5 .72 (g) 0,5 mol Chỉ số mol (lượng chất). * Vậy muốn tính khối lượng của 1 72 Khối lượng mol (M) của chất chất khi biết lượng chất (số mol) ta làm - Hs từ bài tập trên rút ra công thức tính ntn? khối lượng. - Gv: nếu đặt kí hiệu số mol là n, khối - Một hs lên bảng viết, hs khác viết ra lượng là m. Rút ra biểu thức tính khối giấy, nhận xét: lượng. m= n. M - Gv yêu cầu HS rút ra CT tính n, M Suy ra: n= m/ M; M= m/ n. - Gv ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng phấn màu. 2. Bài tập áp dụng - Hs hoạt động nhóm nhỏ, hoàn thành - áp dụng: BT..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV đưa bài tập 1: Y/c HS hoạt động nhóm a, Tính khối lượng của 0,75 mol H2SO4. b, Tìm khối lượng mol (M) của 1 chất, biết rằng 0,25 mol của chất này có khối lượng là 20 g. c, Tính số mol (n) có trong 36 g nước. - Gv cho học sinh xác định đề, tóm tắt từng phần. - Xác định công thức sử dụng của từng phần - Yêu cầu học sinh giảI bài theo nhóm - GV giúp đỡ nhóm yếu. - GV y/c HS treo bảng nhóm - Gv giúp hs khắc sâu kiến thức.. a, Khối lượng của 0,75 mol H2SO4 áp dụng công thức: m= n. M = 0,75. 98= 73,5 g. b, Khối lượng mol (M) của 1 chất đó là: áp dụng công thức: M = m: n = 20: 0,25 = 81 g. c, Số mol H2O có trong 36 g nước là: áp dụng công thức: n = m: M = 36: 18 = 2 (mol). - Các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm - Hs quan sát, nhận xét, bổ sung.. Hoạt động 2:. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ntn? - Mục tiêu: Biết chuyển đổi giữa lượng chất khí thành thể tích khí (đktc) & ngược lại. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs - Gv đọc phần KTBC.Hs 2, dùng phấn II- Chuyển đổi giữa lượng chất và màu gạch chân. thể tích chất khí như thế nào? * 0,5 ; 0,1 biểu thị gì? 1. Công thức chuyển đổi * Vậy muốn tính thể tích khí của 1 - Hs: số mol. lượng chất khí (ở đktc) A làm ntn? - Gv: nếu đặt n là số mol chất, V là thể - Hs trả lời: số mol x 22,4 (l). tích chất khí (ở đktc) em hãyrút ra công - Một hs viết công thức lên bảng, hs thức tính thể tích (đktc). khác nhận xét, bổ sung. * Khi biết thể tích chất khí (ở đktc) V= n. 22,4 chúng ta có tính được số mol không? Hs: n = V: 22,4 - áp dụng: GV đưa BT2, y/c HS làm vào vở, 2HS. 2. Bài tập áp dụng - Hs vận dụng công thức, làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> lên bảng . Bài tập 2: a, Tính thể tích (ở đktc) của 0,25 mol khí CO2. b, Tính số mol của 8,96 l khí N2 ở đktc. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức.. Hai HS lên bảng làm bài a, Thể tích (ở đktc) của 0,25 mol khí CO2 là V(CO ) = n. 22,4= 0,25. 22,4 = 5,6 l b, Số mol của 8,96 l khí N2 ở đktc là: n = V: 22,4 = 8,96: 22,4 = 4 mol. - Hs trình baỳ, hs khác nhận xét bổ sung. 2. 4, Củng cố đánh giá - Hs nhắc lại kiến thức toàn bài, một hai hs đọc Kl chung SGK. - GV cho HS làm BT 1, 2 (SGK- 67). Đáp án: Bài 1: a, c Bài 2: a,d 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Học bài - Làm bài: 3, 4 (SGK- 67). Hs khá BT 5, 6 (67) V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn: .. / 12/2012.. Tiết 28. LUYỆN TẬP..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> I .Mục tiêu. 1, Kiến thức. - Biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng, thể tích & lượng chất để làm các BT. - Củng cố các kiến thức về CTHH của đơn chất & hợp chất. 2, Kĩ năng. - Vận dụng công thức chuyển đổi làm BT. - Tính toán, viết, sử dụng đúng ngôn ngữ hoá học. 3- Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II- Chuẩn bị. 1.Gv: Bảng phụ có nội dung các phiếu học tập. 2.Hs: Ôn lại các kiến thức về CTHH, công thức chuyển đổi. III- Phương pháp dạy học. - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp dùng lời. - Phương pháp tư duy lôgíc. IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định. 2, KTBC: KT trong giờ học. 3, Bài mới. Hoạt động1: Chữa bài tập SGK (tr67) HĐ của Gv Gv yêu cầu Trả lời và làm BT: HS 1: Viết CT chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng. Làm ý đầu của bài 3a và bài 4a. HS 2: Viết CT chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích. Làm Bài 3b (ý đầu) và tính số mol có trong 11,2 l khí oxi.. HĐ của Hs - Ba hs lên chữa bảng trình bày HS 1: m= n. M => n= m: M & M= m: n. Bài 3a a,Số mol của 28 g Fe: n(Fe) = 28: 56= 0,5 (mol). Bài 4a Khối lượng của 0,5 mol ngtử N: m= n. M = 0,5. 14= 7 (g) HS 2: V= n. 22,4 (l) => n = V: 22,4 (mol) Bài 3b b, V(CO )đktc)= 0,175. 22,4= 3,92 (l) 2.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> HS 3: Làm BT 3c: 3 HS lên bảng làm bài , các hs khác KT lại bài và theo dõi bài của bạn trên bảng.. *Số mol có trong 11,2 lít khí oxi: n = V: 22,4 = 11,2: 22,4 = 0,5 (mol) HS 3: c, Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của các khí. n(CO ) = m: M= 0,44: 44= 0,01 (mol). n(H ) = 0,04: 2= 0,02 (mol). n(N ) = 0,56: 28= 0,02 (mol). - Số mol của hỗn hợp khí: 0,01+ 0,02+ 0,02= 0,05 (mol) Thể tích của hỗn hợp khí: Vđktc = n.22,4 = 0,05. 22,4= 1,12 (l) 2. 2. 2. - Gv nhận xét, cho điểm hs làm BT đúng.. Hoạt động 2:. Bài tập xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n HĐ của Gv - Gv đưa nội dung bài tập: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 (g) hãy xác định công thức hoá học của chất A. - Gv gợi ý: * Đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì? * Biết n, m của A tính khối lượng mol của A ntn? Muốn tìm công thức của A ta phải xác định được tên & KHHH của nguyên tố R dựa vào PTK. Tìm R2O (chất A)  R(tra bảng)  MR = ?. HĐ của Hs BT 1: - Hs đọc đề, phân tích. - HS phát biểu: - Hs: nA= 0,25 (mol) mA= 15,5 (g) Xác định công thức hợp chất A. HS:- Muốn tìm A ta phải xđ nuyên tố R là nguyên tố nào Để xđ dược R cần tìm MR = ? Để tìm MR = ? cần tìm MA = M(R2O) =? - Hs: MA= mA: nA= 15,5: 0,25= 62 (g) M(R O)= 62 suy ra 2. MR + MO = 62. M R= (62- 16): 2 = 23. 2.

<span class='text_page_counter'>(103)</span>  (R O) =2.MR+MO M MA = M(R2O) = m : n 2. Vậy R là Na suy ra CTHH của A là: Na2O.. 4, Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức của bài 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Hs làm Bài trong SBT: 19.1, 19.2, 19.3, 19.6 V-Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:…. / 12/2012. Tiết 29. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ I- Mục tiêu: 1, Kiến thức. - Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B. - Biết cách xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí. - Biết cách giải các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí. 2, Kĩ năng. - Vận dụng các công thức tính tỉ khối chất khí vào bài làm & giải thích các hiện tượng: bóng bay… - Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, tính toán hoá học. 3, Thái độ. - Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích bộ môn. II- Chuẩn bị. 1.Gv: Tranh vẽ SGK. Hình vẽ cách thu khí Hiđrô & khí Oxi. 2.Hs:Ôn lại cách tính khối lượng mol phân tử.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> III-Phương pháp dạy học. - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp dùng lời. - Phương pháp tư duy lôgíc. IV- Tiến trình bài giảng: 1, ổn định. 2, KTBC: Không kiểm tra. 3, Bài mới. * Mở bài: Vào ngày lễ tết có rất nhiểu bóng bay được thả lên trời trông rất đẹp. Những quả bóng bay đó được bơm khí gì?Tại sao nó lại bay được lên trời trong khi bóng do ta thổi lại không bay lên cao được. Để giải đáp vấn đề này ta sẽ nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Bằng cách nào có. thể biết đuợc khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? - Mục tiêu: Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B. Vận dụng công thức tính tỉ khối vào giải bài tập liên quan. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs 1- Bằng cách nào có thể biết được khí VA so với VB ở cùng điều kiện về nhiệt A nặng hay nhẹ hơn khí B? độ , áp suất? Hs: VA=VB. - So sánh số mol của khí A với số mol của khí B? - Hs: nA= nB Gv phân tích: VA: VB = nA: nB mà mA= nA. MA Suy ra: mA: mB = MA: MB. mB= nB. MB. So sánh khối lượng của khí A so với - Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B khí B ta chỉ cần so sánh MA với MB. bằng bao nhiêu lần, ta làm ntn? - Hs: So sánh khối lượng mol khí A với - Gv đưa ra công thức: khối lượng mol khí B. Công thức tính tỉ khối của khí A đối - Hs thảo luận, trả lời. với khí B: dA/B =MA: MB . => dA/B = 1 => mA= mB. MA= dA/B. MB dA/B < 1 => mA< mB. Trong đó: dA/B >1 => mA > mB. MA: Khối lượng mol của khí A. Khí A nặng hơn khí B là dA/B lần. MB: Khối lượng mol của khí B. - Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B. - Từ công thức trên cho biết tỉ khối của khí A đối với khí B là gì? - Khi nào ta kết luận khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần? - Gv chốt lại kiến thức. - áp dụng: Bài tập: a, Khí Oxi nặng hay nhẹ hơn khí Clo bao nhiêu lần? Khí Nitơ bao nhiêu lần? b, Hãy tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đôi với Oxi là 1,375.. - Bài tập: Hs hoạt động nhóm. * Dựa vào công thức hoàn thành BT vào bảng nhóm. a, d(O / Cl ) = M(O ) : M(Cl ) = 32: 71 Khí O2 nhẹ hơn khí Cl2 , nặng bằng 32/ 71 lần khí Cl2. dO / N ) = M (O ) : M (N ) = 32:28 = 1,14 Khí O2 nặng hơn khí N2 = 1,14 lần. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 2. b, d( X/ O ) = M(X) : M(O ) = 1,375 => MX= 1,375. M(O ) = 1,375. 32= 44. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. 2. 2. Gv giúp hs hoàn thiện kiến thức. Đưa đáp án chuẩn.. Hoạt động 2:. Bằng cách nào có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí. - Mục tiêu: Biết cách xác định tỉ khối của một chất so với không khí.Vận dụng công thức giải bài tập liên quan. - Tiến hành: Hđ của Gv Hđ của Hs 2- Bằng cách nào có thể biết được khí - Gv yêu cầu hs xem lại công thức trên. A nặng hay nhẹ hơn không khí? Gv: Nếu B là không khí, công thức tỉ - Hs xem lại công thức tỉ khối của chất khối của khí A đối với không khí là khí A so với chất khí B. ntn? + 1 hs viết công thức: dA/KK = MA: MKK. - Gv yêu cầu hs lên bảng viết. - Hs: Không khí là hỗn hợp khí. * Không khí có phải là 1 chất không? - Hs: thành phần không khí gồm 80% * Cho biết thành phần của không khí? N2, 20% O2 theo thể tích. Thông báo: Khối lượng “mol không - Một hs lên bảng trình bày: khí” là khối lượng của 0,8 mol N2 + MKK= (0,8. 28)+ (0,2. 32) =29 (g). khối lượng của 0,2 mol O2, một hs lên Hs: tính MKK dA/ KK = MA: 29.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Em hãy thay MKK= 29 vào công thức. * Hãy rút ra công thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí.. MA= dA/ KK. 29 - Hs làm vào vở BT. * Nêu được: a, d (N / KK) = 28: 29 Khí N2 nhẹ hơn không khí., nặng bằng 28:29 lần b, dA/B = MA: 29 MA= dA/ KK. 29= 2,207. 29= 64 - Một vài hs lên bảng trình bày, hs dưới theo dõi, nhận xét. 2. * áp dụng: a, Hãy cho biết những khí N2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần? b, Hãy tìm khối lượng mol của khí A biết khí này có tỉ khối đối với không khí là 2,207. 4, Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài - Hs đọc phần KL (SGK- 69) 5, HDVN & chuẩn bị bài sau - Học thuộc bài, BT 1, 2, 3(SGK) - Đọc mục: “ Em có biết” V- Rút kinh nghiệm:. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:.. / 12/2012. Tiết 30. TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> I- Mục tiêu. 1, Kiến thức: Biết được: - ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí). - Các bước tính thành phàn phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH. 2, Kĩ năng: Dựa vào CTHH: - Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lưọng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. - Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngựoc lại. 3- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. II- Chuẩn bị. 1. Gv: Bảng phụ, nội dung phiếu học tập. 2.Hs: ôn lại khái niệm mol, khối lượng mol, ý nghĩa của CTHH III-Phương pháp dạy học. - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp dùng lời. IV- Tiến trình bài giảng. 1. ổn định: sĩ số 2. KTBC. * Hs 1: khí CO2 nặng hay nhẹ hơn KK? Và bằng bao nhiêu lần? Trả lời: d(CO / KK) = M(CO ): 29 = 44: 29 = 1,52 Khí CO2 nặng hơn KK 1,52 lần * Hs 2: hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với khí O2 là: 1,375. - Đáp án: Gọi khối lượng mol của khí cần tìm là MA. d (A/ O ) = M (A) : M (O ) = M (A) : 32= 1,375 => MA= 32. 1,375 = 44 (g). * Hs 3: Chữa bài 3 (69) Đáp án: a, Đặt đứng bình Cl2, CO2, vì khí này nặng hơn KK. Khí Cl2 nặng hơn KK là 2,45 lần. Khí CO2 nặng hơn KK là 1,52 lần. b, Đặt ngược bình: H2,CH4 vì khí này nhẹ hơn KK. Khí H2 nhẹ hơn KK nặng bằng 0,07 lần KK. 2. 2. 2. 2.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Khí CH4 nhẹ hơn KK nặng bằng 0,55 lần KK. 3- Bài mới. Mở bài : Nêu ý nghĩa của CTHH * Hs: Cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố, PTK. * Gv: Từ những CTHH các em không những chỉ biết được thành phần các nguyên tố hoá học tạo nên chúng, mà còn xác định được thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất, nghiên cứu bài. Hoạt động 1: Biết CTHH của hợp chất,. hãy xác định thành phần & các ngtố trong hợp chất. - Mục tiêu: Biết xác định thành phần theo khối lượng của các ngtố trong hợp chất. - Tiến hành: Hđ của Gv Hđ của Hs 1. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác - Gv cho hs nghiên cứu VD SGK, trả định thành phần & các ngtố trong lời. hợp chất * Bài toán xác định thành phần % các a. Các bước xác định thành phần % nguyên tố trong hợp chất được tính của nguyên tố trong hợp chất: theo những bước nào? - Hs nghiên cứu VD SGK, thảo luận - Gv chốt lại kiến thức nhóm. * Nêu được: + B1: tìm khối lượng mol của hợp chất. - áp dụng: + B2: Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. BT1: Một loại muối có công thức là + B3: Thành phần % các ngtố trong K2SO4 em hãy xác định thành phần % hợp chất. theo khối lượng của các nguyên tố. b. Bài tập áp dụng - Hs: Vận dụng các bước giải BT xác - Gv hướng dẫn hs các bước làm BT, định thành phần % các nguyên tố trong lần lượt gọi hs thực hiện từng bước. hợp chất để làm bài tập: - Khối lượng mol của K2SO4 - Gv chữa bài MK SO = 39. 2 + 32+ 16. 4= 174 (g) - Trong 1 mol K2SO4 có 2 mol ngtử K, 1 mol ngtử S & 4 mol ngtử O. - ta có: % K= 2. 39. 100%: 174 = 44.8%. .. 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> % S = 32. 100%: 174 = 18,3% %O= 100%- (44,8+ 18,3)%= 36,9% Hoạt động 2: Luyện tập Hđ của Gv - Gv đưa phiếu học tập 1: Tìm thành phần % theo khối lượng của các ngtố trong CO2. - Gv nhận xét, đánh giá.. * BT 3 (SGK- 71) * Trong 1 mol C12H22O11 có bao nhiêu mol ngtử C, H,O? * Vậy 1,5 mol C12H22O11 có bao nhiêu mol ngtử C, H, O. - Gv yêu cầu 1 hs lên tính khối lượng mol đường. - Một hs lên làm phần c.. - Gv sửa chữa, uốn nắn (nếu cần).. Hđ của Hs - Hs thảo luận nhóm, làm vào bảng nhóm theo từng bước. + B1: M(CO ) = 12+ 16.2= 44 (g) + B2: Trong 1 mol CO2 có 1 mol C & 2 mol O. + B3: % C= 12. 100%:44= 27,3% %O= 100%- 27,3%= 72,7% - Đại diện nhóm lên bảng trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. BT 3 (SGK- 71) - Hs đọc đề, phân tích đề. - Hs: Trong 1 mol C12H22O11 có 12 mol C, 22 molH & 11 mol O Vậy 1,5 mol C12H22O11 có : nc =12. 1,5= 18(mol) nH = 22. 1,5= 33(mol) nO= 11.1,5= 16,5 (mol) - Hs: M(C H O ) = 12. 12+ 22. 1+ 16. 11= 342 (g) - Hs: trong 1 mol đường có: mC= 12. 12= 144 (g) mH= 22. 1= 22(g) mO= 16. 11= 176 (g). - Hs dưới theo dõi, nhận xét bổ sung.. 4, Củng cố: Gv hệ thống lai kiến thức của bài 5, HDVN & chuẩn bị bài sau.. 12. 22. 11.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Học bài, BT 1 (SGK- 71). - Ôn lại công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích & lượng chất. V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn:.... / 12/ 2012. Tiết 31. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC. I- Mục tiêu. 1, Kiến thức: - Biết được: Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. - Củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích & lượng chất. 2, Kĩ năng. Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3- Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. II- Chuẩn bị. 1. Gv: Bảng phụ nội dung BT. 2.Hs: Bảng nhóm, ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích & lượng chất. III-Phương pháp dạy học..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp dùng lời. IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: sĩ số. 2, KTBC: HS1: Thành phần % các nguyên tố trong hợp chất được tính theo những bước nào? Đáp án: + B1: tìm khối lượng mol của hợp chất. + B2: Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. + B3: Thành phần % các ngtố trong hợp chất. Hs2: Tính thành phần % theo khối lượng các NTHH có trong hợp chất: Fe3O4 Đáp án: + M(Fe O ) = 56.3+ 16.4= 232 (g) + Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol Fe & 4 mol O. + % Fe = 3. 56. 100% :232= 72,4% % O = 100% - 72,4% = 27,6% 3, Bài mới: - Mở bài: Từ thành phần % theo khối lượng của các ngtố đã biết trong hợp chất, xác định CTHH của hợp chất. 3. 4. Hoạt động 1: Biết thành phần % các nguyên tố,. hãy xác dịnh CTHH của hợp chất. - Mục tiêu: Biết cách xác định CTHH của hợp chất khi biết tỉ lệ % theo khối lượng của các ngtố trong hợp chất. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs 2. Biết thành phần % các nguyên tố, Gv yêu cầu hs n/ c VD SGK. hãy xác dịnh CTHH của hợp chất * Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? - Hs n/ c VD SGK, trả lời. - Gv: Nếu bài toán cho biết thành phần * Đề bài: % (theo khối lượng) các ngtố & khối Một hợp chất: %Cu= 40%; % S= 20%; lượng mol (hoặc PTK) của chất tham %O= 40% & M= 160 (g). gia có thể xác định được CTHH đúng Tìm CTHH? của hợp chất. - Hs n/ c nội dung VD, thảo luận trả * Từ VD SGK cho biết các bước tìm lời. CTHH của hợp chất khi biết thàn phần - Hs ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> % các ngtố & khối lượng mol. - Gv đưa bảng phụ có nội dung các bước tiến hành.. áp dụng: Bài 1: Một hợp chất có thành phần các ngtố: 52,94% Al & 47,06% O. Biết khối lượng mol của hợp chất là 102 (g). Hãy tìm CTHH của hợp chất. - Gv yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài. - Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? - Gv yêu cầu hs nhắc lại các bước giải. + Gv hướng dẫn hs nếu hs chưa hiểu.. - Bài 2: Một hợp chất có thành phần các ngtố là: 20,2% Al; 79,8% Cl. Hãy tìm CTHH của hợp chất? * Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì? * Đề bài ỏ VD 2 khác đề bài VD 1 ở những điểm nào? Gv: Nếu đề bài chỉ cho biết thành phần % (theo khối lượng) các ngtố hóa học trong hợp chất, ta chỉ có thể tìm được CTHH đơn giản của hợp chất.. a. Các bước lập CTHH của hợp chất biết thành phần% các ngtố. + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Tìm số mol ngtử của mỗi ngtố có trong 1 mol hợp chất. + Lập CTHH của hợp chất. b. Bài tập áp dụng Bài 1: - Hs làm bài vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. * Đáp án: + Khối lượng của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất là: mAl= 52. 94. 102: 100= 54 (g) mO= 47,06. 102: 100= 48 (g) (hoặc: 102- 54= 48 g) + Số mol ngtử của mỗi ngtố trong 1 mol hợp chất. nAl= 54: 27= 2 (mol) nO= 48: 16= 3 (mol) Suy ra trong 1 mol phân tử của hợp chất có 2 mol ngtử Al & 3 mol ngtử O. CTHH: Al2O3 Bài 2 - Hs; đọc đề, phân tích. * Một hợp chất: %Al= 20,2% % Cl= 79,8% - Tìm CTHH? - Hs: Khi cho biết khối lượng mol (PTK) Ta có tỉ lệ về số mol ngtử của các ngtố trong hợp chất. nAl: nCl= 20,2/ 27: 79,8/ 35,5..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Đối với hợp chất vô cơ CTĐGN cũng chính là CTHH đúng (trừ 1 số TH: H2O2, N2H4…) Đối với hợp chất hữu cơ CTĐG thường không là CTHH đúng của hợp chất. - Gv hướng dẫn hs cách giải - Gv chốt lại kiến thức.. = 0,75: 2,25 = 1: 3. CTHH đơn giản nhất của hợp chất: AlCl3. Nếu bài toán chỉ cho biết thành phần % theo khối lượng các ngtố trong hợp chất ta chỉ có thể tìm được CTHH đơn giản nhất của hợp chất.. Hoạt động 2: Luyện tập HĐ của Gv Gv cho hs làm Bt. BT 4(SGK- 71) - Gv yêu cầu hs đọc đề & tóm tắt. Một hs khác trình bày bước giải.. HĐ của Hs - Một hs đọc đề & tóm tắt. - Một hs trình bày bước giải. Hs khác nhận xét, bổ sung. - Một hs trình bày trên bảng. BT 4 (SGK- 71) + Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. mCu= 80. 80: 100= 64 (g) mO= 80. 20: 100= 16 (g) + Số mol ngtử của mỗi ngtố có trong 1 mol hợp chất. nCu = 64: 64= 1 (mol) nO = 16: 16= 1 (mol) + Suy ra trong một phân tử hợp chất có:1 ngtử Cu, 1 ngtử O. CTHH: CuO. - Gv nhận xét, cho điểm.. 4, củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Học bài, BT 2, 5 (SGK-71) - Ôn lại kiến thức từ đầu năm V/Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:.../12/2012. Tiết 32. ÔN TẬP HỌC KÌ I..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I- Mục tiêu: 1, Kiến thức.Hệ thống hoá kiến thức : - Chất, ngtử, phân tử. Phản ứng hoá học. Mol & tính toán hoá học. - Các công thức chuyển đổi giữa m, V, lượng chất (n), tỉ khối chất khí. - Cách bước giải BT tính toán theo CTHH 2, Kĩ năng. - Vận dụng kiến thức đã học, làm BT. 3- Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. - Giáo dục tính hệ thống trong học tập hoá học hoá học. II- Chuẩn bị bài giảng. 1.Gv: Bảng phụ: nội dung trò chơi giải ô chữ. 2.Hs: ôn tập kiến thức đã học. III-Phương pháp dạy học. - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp dùng lời. - Phương pháp tổng hợp KT - Phương pháp tư duy độc lập IV- Tiến trình bài giảng. 1) ổn định. 2) Kiểm tra bài cũ: xen vào tiết ôn. 3) Bài mới: Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức HĐ của Gv - Gv treo bảng phụ có nội dung các ô chữ, giới thiệu - Gv phổ biến luật chơi. Ô chữ gồm 6 hàng & 1 hàng chìa khóa (gồm những khái niệm cơ bản của môn. Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm trả lời 3 hàng. Cách tính điểm: Từ hàng ngang 2đ. Từ chìa khoá: 4 đ. *Ô chữ 1: gồm 4 chữ cái chỉ đối tượng. HĐ của Hs - Hs theo dõi, ghi nhớ.. - Hs nghe, ghi nhớ.. - Hs: Chất. - Hs: Hoá trị.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> nghiên cứu của hóa học. * Ô chữ 2: gồm 6 chữ cái con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử hay nhóm ngtử? * Ô chữ 3: gồm 6 chữ cái chỉ hạt đại diện cho chất& mang đầy đủ tính chất hoá học của chất? * Ô chữ 4: gồm 3 chữ cái lượng chất có chứa N (6.1023) ngtử hoặc ptử của 1 chất. * Ô chữ 5: gồm 14 chữ cái cụm từ dùng để biểu diễn chất. * Ô chữ 6: gồm 17 chữ cái dùng để biểu diễn ngắn gọn pư hoá học. * Yêu cầu hs đoán ô chữ. * Ngoài những khái niệm trên còn có các khái niệm nào các em đã học, phát biểu? Hàng chìa khoá:. - Hs: Phân tử. - Hs: mol - Hs: CTHH. - Hs: PTHH.. - Từ chìa khoá: Hoá học.. - Hs: trả lời, hs khác nhận xét bổ sung. (ngtử, đ/c, h/c, KL mol, V mol chất khí…). Ô chữ:. Hoạt động 2: Rèn luyện một số kĩ năng cơ bản. HĐ của Gv Bt 1: Cho các CTHH sau: MgO, Al3O4,CaO2, Zn(OH)2, AlCl2, HCl2, Cu(NO3)2, Na(OH)2, H3SO4. Cho biết công thức nào đúng nào sai? Sửa lại CTHH sai?. HĐ của Hs Bài 1: - Hs hoạt động nhóm, hoàn thành vào bảng nhóm CTHH đúng: MgO, Zn(OH)2 , Cu (NO3)2.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Bài 2: Lập PTHH của các phản ứng sau: a, Fe+ Cl2 t FeCl3 b, SO2 + O2 SO3 c,Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4 d, Al2O3+ H2SO4. Al2(SO4)3 + H2O. GV gọi 4 Hs đứng tại chỗ lần lượt trả lời. CTHH sai: Al3O4 sửa Al2O3,CaO2 sửa CaO , AlCl2 sửa AlCl3, HCl2 sửa HCl, H3SO4 sửa H2SO4 Bài 2: Hs làm bài vào giấy nháp 3phút a, 2Fe+ 3Cl2 t 2FeCl3 b, 2SO2 + O2 2SO3 c, Na2SO4 + BaCl2 d, Al2O3+ 3H2SO4. 2NaCl + BaSO4 Al2(SO4)3 + 3H2O. Hoạt động 3:. Luyện tập một số Bt tính theo CTHH HĐ của Gv BT : Thành phần % về khối lưọng của các ngtố Cu, S & O có trong CuSO4 lần lượt là: a, 30% 30% & 40% b, 25% 25% & 50% c, 40% 20% & 40% d, Tất cả đều sai. Hãy chọn đáp án đúng & giải thích. - Gv nhận xét, uốn nắn, cho điểm nhóm làm tốt.. HĐ của Hs Hs dựa vào các kiến thức đã học. Thảo luận nhóm hoàn thành Bt vào bảng nhóm trình bày, hs khác nhận xét bổ sung. M(CuSO ) = 160 (g) % Cu= 64.100%: 160= 40% % S= 32. 100%: 160= 20% % O= 100- (40 +20)= 40% Đáp án đúng là C. 4. 4) Củng cố. - Hs nhắc lại kiến thức trong HKI. 5)HDVN & chuẩn bị bài sau. - Ôn tập từ chương 1 đến chương 3. V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ngày kiểm tra:…/12/2009. Tiết 33. KIỂM TRA HỌC KÌ Đề – Đáp án – Biểu điểm do phòng giáo dục chuẩn bị Kết quả: Điểm 0. Điểm 1 -2. Điểm 3- 4. Điểm 5- 6. Điểm 7 -8. Điểm 9-10.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn:…/12/2012. Tiết 34. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. I- Mục tiêu. 1, Kiến thức: Học sinh biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2, Kĩ năng. - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3- Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. II- Chuẩn bị. 1. Gv; Bảng phụ ghi nội dung phương pháp tiến hành giải bài toán tính theo PTHH. 2. Hs: Ôn lại các bước lập PTHH, công thức chuyển đổi. III-Phương pháp dạy học. - Hỏi đáp, nêu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ III- Tiến trình bài giảng: 1, ổn định 2, KTBC: Không kiểm tra. 3, Bài mới. Mở bài: Khi điều chế 1 lượng chất nào đó trong phòng TN hoặc trong CN, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm). Hoạt động 1:. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm - Mục tiêu: Hs biết cách xác dịnh khối lượng chất tham gia & sản phẩm từ PTHH & những số liệu của bài toán. - Tiến hành: HĐ của Gv HĐ của Hs.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Gv ghi đề bài: Thí dụ 1: Nung đá vôi, thu được vôi sống & khí Cacbonic. CaCO3 CaO + CO2 Hãy tính khối lượng vôi sống thu được khi nung 150 (g) CaCO3 - Gv hướng dẫn hs tóm tắt đề bài bằng các câu hỏi . + Đề bài cho biết gì? + Yêu cầu tính gì? Gv yêu cầu học sinh sử dụng kí hiệu để tóm tắt. - Gv hướng đẫn học sinh giải bài bằng các câu hỏi -> xây dựng sơ đồ: + Muốn tìm khối lượng CaO thu được ta áp dụng công thức nào? + Trong công thức đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm? - Gv hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ số mol các chất đã cho và cần tìm theo hệ số của PTHH. + Muốn tính được n(CaO) ta cần tìm số mol của chất đã cho (n(CaCO ) ) - Gv yêu cầu học sinh giải bài theo sơ đồ mũi tên đã được hình thành. 3. Thí dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần. 1- Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm a, các thí dụ VD 1: - Hs đọc đề, phân tích đề. - Một hs dùng các kí hiệu của các đại lượng và các CTHH để tóm tắt. Tóm tắt PT: CaCO3 CaO + CO2 m(CaCO ) = 150 (g) 3. m(CaO) = ? - Trả lời các câu hỏi của gv để xây dựng sơ đồ giải bài: + áp dụng công thức: m(CaO) = n(CaO) . M(CaO) + M(CaO) = 40 + 16 = 56 + cần tìm n(CaO) - Theo PTHH cứ 1 phân tử CaCO3 tham gia phản ứng thu được 1 phân tử CaO => 1 mol CaCO3 pư thu được 1 mol CaO. Giải: - Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: n(CaCO ) = m (CaCO ) : M(CaCO ) = 150 : 100= 1,5 (mol) CaCO3 CaO + CO2 - Theo PTHH ta có: 1 mol CaCO3 pư thu được 1 mol CaO. 1,5 mol CaCO3pư thu được 1,5 mol CaO. - Khối lượng vôi sống CaO thu được: m(CaO)= n(CaO) . M(CaO)= 1,5.56= 84 (g). 3. 3. 3.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> dùng để điều chế được 28 (g) CaO. - Gv hướng dẫn học sinh tóm tắt đề bài giống như vd1. Thí du 2 - Một hs đọc đề & phân tích đề. - Một học sinh tóm tắt đề theo sự hướng dẫn của giáo viên: Tóm tắt PT: CaCO3 CaO + CO2 mCaO= 28 (g) m(CaCO ) = ? - Hs: thí dụ 1: Cho chất tham gia tính chất tạo thành. thí dụ 2: Cho khối lượng chất tạo thành tính khối lượng chất tham gia. 3. - Đề bài ở thí dụ 2 khác thí dụ 1 ở điểm nào? - Gv hướng đẫn học sinh giải bài bằng các câu hỏi -> xây dựng sơ đồ: + Muốn tìm khối lượng CaO thu được ta áp dụng công thức nào? + Trong công thức đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm?. - Trả lời các câu hỏi của gv để xây dựng sơ đồ giải bài: + áp dụng công thức: m(CaCO ) = n(CaCO ) . M(CaCO ) + M(CaCO ) = 40 + 12 +16 x 4 = 100 + cần tìm n(CaCO ) 3. 3. 3. 3. 3. - Gv hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ số mol các chất đã cho và cần tìm theo hệ số của PTHH. + Muốn tính được n(CaO) ta cần tìm số mol của chất đã cho (n(CaCO ) ) - Gv yêu cầu học sinh giải bài theo sơ đồ mũi tên đã được hình thành. 3. * Từ 2 VD đã làm, hãy rút ra phương pháp giải BT tìm khối lượng chất tham gia & sản phẩm. - Gv chốt lại kiến thức: B1: Viết PTHH. B2: Chuyển đổi khối lượng các chất đã. Giải - PTHH: CaCO3 CaO + CO2 Số mol CaO tạo thành sau phản ứng: nCa = mCaO: MCaO= 28: 56 = 0,5 (mol) Theo PTHH: Muốn điều chế được được 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3. Vậy muốn điều chế được 0,5 mol CaCO3 cần phải nung 0,5 mol CaCO3 m(CaCO ) = 0,5. 100 = 50 (g) 3. b, Phương pháp giải bài tập - Nghiên cứu lại các bước giải bài ở cả 2 ví dụ để đưa ra phương pháp giải..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> cho thành số mol: n= m: M B3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành theo yêu cầu của bài toán. B4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất : m= n. M. - 1 học sinh trả lời học sinh khác nhận xét bổ sung (nếu cần). - Học sinh ghi bài vào vở. Hoạt động 2: Luyện tập HĐ của Gv - Gv đưa BT1: Đốt cháy 5,4 (g) bột nhôm trong khí O2 người ta thu được nhôm oxit: Al2O3. Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được. - Gv yêu cầu hs dựa vào phương pháp giải BT ở trên, hoàn thành BT vào bảng nhóm.. - Gv giúp hs chuẩn kiến thức.. HĐ của Hs - Một hs đọc đề & phân tích . Tóm tắt: Al + O2 Al2O3 mAl= 5,4 (g) m(Al O ) = ? - Hs hoàn thành BT vào bảng nhóm. Giải - 4Al + 3O2 2 Al2O3 - Số mol Al tham gia phản ứng: nAl = mAl : MAl= 5,4: 27= 0,2 (mol) - Theo PTHH ta có: 4 mol Al2O3 tham gia pư sẽ thu được 2 mol Al2O3 0,2 mol Al tham gia phản ứng sẽ thu được: 0,2 . 2: 4= 0,1 (mol) Al2O3 - Khối lượng Al2O3 thu được: m(Al O ) = 0,1. 102= 10,2 (g) - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác theo dõi bổ sung (nếu cần). 2. 3. 2. 3. 4, Củng cố, đánh giá. - Hs nhắc lại các bước tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Học thuộc bài.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Làm 1b, 3ab Sgk tr75 V- Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:…/ 01/ 2013. Tiết 35. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. I- Mục tiêu: 1, Kiến thức. - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2, Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số mol theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học. 3- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. II- Chuẩn bị. 1. Gv: Bảng phụ, nội dung các phiếu học tập. 2. Hs: Ôn lại lập PTHH, công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích & lượng chất. III-Phương pháp dạy học. - Hỏi đáp, nêu vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định: 2, KTBC: Hs làm bài tập: Đốt 8 (g) S cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2) a, Hãy tính khối lượng khí SO2 tạo thành. b, Hãy tính khối lượng O2 tham gia phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Đáp án: PTHH: S(r)+ O2(k) SO2(k) (khí sunfurơ) - Số mol S đem đốt là: nS= mS: MS= 8: 32= 0,25 (mol) a, Theo PTHH cứ đốt 1 mol S tạo thành 1 mol SO2 Vậy đốt 0,25 mol S tạo thành 0,25 mol SO2 Khối lượng khí SO2 tạo thành: m(SO ) = n (SO ) . M(SO ) = 0,25. 64= 16 (g) b, Theo PTHH cứ đốt 1 mol S cần 1 mol O2 tham gia phản ứng. Vậy có 0,25 mol S cần 0,25 mol O2 tham gia phản ứng. Khối lượng khí O2 cần dùng là: m(O ) = n(O ) . M(O ) = 0,25. 32= 8 (g) 3, Bài mới. Hoạt động 1: Bằng cách nào có thể 2. 2. 2. 2. 2. 2. tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. - Mục tiêu: biết xác định thể tích của những khí tham gia hoặc tạo thành (ở đktc) - Tiến hành: HĐ của Gv - Gv yêu cầu hs xem lại đề bài của phần KTBC. Nếu đề bài yêu cầu tính thể tích của khí SO2 (ở đktc) tạo thành ta sẽ giải ntn? - Gv đưa bảng phụ: Thí dụ 1: Cacbon cháy trong O2 hoặc trong không khí sinh ra khí các bonic: C + O2 CO2. Hãy tìm thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra nếu có 16 (g) O2 tham gia phản ứng. - Gv yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt đề. - Gv yêu cầu hs trình bày hướng giải. + Gv gọi hs giải từng bước, viết PTHH, nhận xét.. HĐ của Hs 2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. a, Các thí dụ - Hs suy nghĩ, trả lời. * Nêu được: Vẫn giải đến bước 3, bước 4 ta sẽ chuyển đổi số mol thành thể tích (ở đktc) V(SO ) = n(SO ) .. 22,4 2. 2. Thí dụ 1 - Hs đọc đề, tóm tắt. Tóm tắt: C + O2 CO2 m(O ) = 16 (g) 2. VCO ở đktc= ? - Một, hai hs trình bày. Hs: Giải theo các bước như tiết trước. Giải C + O2 CO2. - số mol khí O2 tham gia phản ứng. 2.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> n(O ) = 16 : 32= 0,5 (mol) - Theo PTHH 1 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1 mol CO2. Vậy 0,5 mol O2 tham gia pư sinh ra 0,5 mol CO2. - Thể tích CO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng. V(CO )= n(CO ) . 22,4 = 0,5. 22,4= 11,2 (l) 2. Gv đưa đề bài thí dụ 2 lên bảng:. Thí dụ 2: Tìm thể tích khí O2 (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn C thu được 11,2 (l) khí CO2.. 2. 2. Thí dụ 2: - Một hs đọc đề, tóm tắt. Tóm tắt C + O2 CO2. V(CO ) = 11,2 (l) 2. - Gv yêu cầu học sinh đọc đề và tóm tắt đề. - Gv hướng dẫn hs giải. + Từ thể tích CO2 ở đktc, tìm số mol CO2 ta cần áp dụng công thức nào? - Yêu cầu hs trình bày các bước giải? - Gv theo dõi uốn nắn nếu cần.. - Qua các thí dụ đã làm, hãy rút ra các bước giải bài toán tính theo PTHH. Gv chốt kiến thức: B1: Viết PTHH. B2: Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích các chất đã cho thành số mol. B3: Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành theo yêu cầu của bài toán. B4: Chuyển đổi số mol chất thành thể. V(O ) = ? - Hs: n(CO ) = V(CO ) : 22,4 (l) - Hs dưới lớp làm vào vở BT. Giải - C + O2 CO2. - Số mol CO2 thu được: n (CO ) = 11,2: 22,4 = 0,5 (mol) - Theo PTHH: Để thu được 1 mol CO2 cần 1 mol O2. Để thu được 0,5 mol CO2 cần 0,5 mol O2. - Thể tích khí O2 cần dùng (đktc) V(O )= 22,4 . n (O ) = 22,4. 0,5 = 11,2 (l) 2. 2. 2. 2. 2. 2. b, Phương pháp giải bài tập - Nghiên cứu lại các bước giải bài ở cả 2 thí dụ để đưa ra phương pháp giải. - 1 học sinh trả lời học sinh khác nhận xét bổ sung (nếu cần). - Học sinh ghi bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> tích : V= 22,4.n - Gv tổng quát các bước tính theo PTHH theo phần ghi nhớ Sgk. - Hs đọc ghi nhớ Sgk tr 74. Hoạt động 2: Luyện tập. HĐ của Gv - Gv yêu cầu hs làm BT 2 (SGK75) - Gv yêu cầu hs đọc và tóm tắt đề. HĐ của Hs BT 2 (SGK- 75) Một hs đọc đề & tóm tắt. Tóm tắt: S + O2 SO2. mS= 1,6 (g) ; V(O ) = 1/ 5 VKK. 2. - Nêu các bước giải. Lưu ý hs: V(O = 1/ 5 VKK. => VKK= 5. V(O ) - Muốn tính thể tích V(SO ) và V(O ) cần biết gì? 2. 2. 2. 2. - Gv: Ta có thể tính theo PTHH chung tìm n(O ), n (SO ) 2. 2. - Gv yêu cầu hs làm vào bảng nhóm.. - Gv nhận xét đánh giá, cho điểm.. a, Viết PTHH. b, V(SO ) ở đktc = ? ; VKK= ? - Hs trình bày. Cần biết n(SO ) , n (O ) - Hs trình bày vào bảng nhóm (7 phút) Giải a, B1: S + O2 SO2 - Số mol S tham gia pư là: nS= mS: MS= 1,6: 32= 0,5 (mol) - Theo PTHH 1 mol S t/d với 1 mol O2 được 1mol SO2. Vậy 0,05 mol S t/d với 0,05 mol O2 được 0,05 mol SO2. - Thể tích khí SO2 (đktc) là: V (O ) = n (O ) . 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l) - Thể tích không khí cần dùng ở đktc. VKK= 5. V(O ) = 5. 1,12= 5,6 (l) 2. 2. 2. 2. 2. 4, Củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức của bài. - Nhắc lại các bước tính theo PTHH?. 2.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Đáp án 1. Viết phương trình hoá học 2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất 3. Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. 4. Chuyển đổi số mol thành khối lượng hoặc thể tích. 5, Hướng dẫn về nhà & chuẩn bị bài: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK- 75, - Làm BT: 1,3c,d (SGK), Hs khá: BT 4, 5. - Ôn tập kiến thức ở chương IV. Gợi ý: BT 4(75) a, 2 CO + O2 2CO2 b, Theo PTHH cứ 2 mol CO tác dụng với 1 mol O2 thu được 2 mol CO2 Vậy 20 mol CO tác dụng với 20 mol O2 thu được 20 mol CO2 c, Dựa vào: n(O ) = 1/ 2. n(CO) hoàn thành bảng. V- Rút kinh nghiệm: 2. ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn:…/ 01/2012. Bài 23. Tiết 36. BÀI LUYỆN TẬP 4. I- Mục tiêu. 1, Kiến thức. - Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng. + Số mol chất (n) & khối lượng chất (m). + Số mol chất khí (n) & thể tích chất khí ở đktc (V) + Khối lượng cuả chất khí (m) & thể tích khí ở đktc (V) - Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí, biết cách xác định tỉ khối của các khí này đối với chất khí kia & tỉ khối của chất khí đối với KK. 2, Kĩ năng. - Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài toán hỗn hợp đơn giản tính theo CTHH & PTHH. 3- Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán hoá học. II- Chuẩn bị. 1.Gv: Bảng phụ có nội dung, hoàn thành sơ đồ sau: (2) (1). Số mol chất (n) (5). (3) (4). (6). 2. Hs: ôn lại kiến thức đã học ở chương III. III-Phương pháp dạy học. - Phương pháp hoạt động nhóm. - Phương pháp dùng lời. - Phương pháp tổng hợp KT - Phương pháp tư duy độc lập IV- Tiến trình bài giảng. 1, ổn định. 2, KTBC: KT trong giờ học 3, Bài mới. - Mở bài: Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm đã học ở chương III. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. - Mục tiêu: Củng cố, hệ thống lại các khái niệm cơ bản của chương. - Tiến hành HĐ của Gv HĐ của Hs Gv yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức I- Kiến thức cần nhớ trả lời câu hỏi: - Hs phát biểu khái niệm: + Mol là gì? + Mol là lượng chất hay nguyên tố chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó + 1 mol ngtử Fe, 2,5 mol ngtử H, 3 mol - Một vài hs phát biểu. phân tử H2, 0,3 mol phân tử H2O. Hs dưới nhận xét, bổ sung. Có nghĩa ntn? - Rút ra công thức liên quan giữa số - Hs: Số hạt ngtử (phân tử) = n. 6.1023 mol (n) & số hạt ngtử hay phân tử..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Khối lượng mol là gì? - Cách tính khối lượng mol? - Gv: Các câu sau có nghĩa ntn? + Khối lượng mol của nước là 18 (g). + Khối lượng mol ngtử của Oxi là16(g) + Khối lượng mol phân tử của 1,5 mol H2 là 3 (g).. - Hs: trả lời khái niệm: + Khối lượng Mol là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó + Khối lượng mol có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối - Hs dựa vào định nghĩa, trả lời.. - Rút ra công thức chuyển đổi giữa khối lượng & lượng chất? - Gv: hãy cho biết.. - m = n. M. +Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ & áp suất? + Thể tích mol cuả các chất khí ở đktc. + Khối lượng mol & thể tích mol của những chất khí khác nhau như thế nào? - Rút ra công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí & lượng chất. - Gv treo bảng phụ có nội dung: Hoàn thành sơ đồ câm (đã chuẩn bị). - Gv đưa đáp án chuẩn. - Các câu sau có nghĩa ntn? + Tỉ khối của khí A đối với khí B (dA/B) bằng 3,5. + Tỉ khối của khí CO2 đối với không khí bằng1,52.. HĐ của Gv Bài tập 1(SGK-79) - Gv yêu cầu một hs đọc đề tóm tắt. - Gv hướng dẫn hs. + Tính số mol ngtử S & O. Hs trả lời: + Thể tích mol các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là bằng nhau + Thể tích mol cuả các chất khí ở đktc là 22,4 lit - V= 22,4. n Hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs thảo luận , nhóm suy nghĩ hoàn thành vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung: + Khí A nặng hơn khí B 3,5 lần + Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần. Hoạt động 2: Bài tập. Hđ của HS II- Bài tập BT 1: (SGK- 79) Tóm tắt: Oxit có 2 (g) S kết hợp với 3 (g) O. Tìm CTHH đơn giản của oxit. - Một vài hs trình bày theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> trong 1 mol hợp chất oxit. + Cho biết tỉ lệ kết hợp về số mol ngtử của ngtố trong oxit.. Giải - Số mol ngtử của mỗi ngtố nS= 2: 32= 1/ 16. nO= 3; 16= 3/ 16. - Trong hợp chất: số mol ngtử S : số mol ngtử O = 1: 3 - Công thức của hợp chất là SO3. Bài tập 4 (SGK- 79) - Gv yêu cầu hs đọc đề & tóm tắt.. BT 4 (SGk- 79) Tóm tắt: CaCl2 + CO2 + H2O. CaCO3 + 2HCl a, m(CaCO ) = 10 (g) m (CaCl ) = ? b, m(CaCO ) = 5 (g) Một mol khí ở đk phòng = 24 (l) VCO = ? - Hs trả lời. - Hs: tính CO2 ở nhiệt độ phòng. - Hs: Vđk phòng = n. 24 (l) - Hai hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào vở Bt, nhận xét bổ sung. Giải: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O a, Số mol CaCO3: n(CaCO ) = 10: 100= 0,1 (mol) Theo PTHH: n(CaCO ) = n(CaCl ) = 0,1 (mol) Khối lượng CaCl2 là: m= 0,1. 111= 11,1 (g) b, n(CaCO ) = 5: 100= 0,05 (mol) Theo PTHH: n CaCO ) = n (CO ) = 0,05 (mol) Thể tích CO2 thu được ở đk phòng: V= n. 22,4= 0,05. 22,4= 1,2 (l) 3. - Nhắc lại các bước giải BT tính theo PTHH. - Phần b trong bài tập này theo em có điểm gì đáng chú ý? - Công thức tính VCO (đk 2. phòng). - Gv yêu cầu 2 hs lên bảng trình bày. hs khác nhận xét, bổ sung.. 2. 3. 2. 3. - Gv theo dõi, đánh giá sửa chữa nếu cần.. 3. 2. 3. 3. Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập 3 (SGK79) Nhắc lại các bước tính CTHH. Tính theo PTHH.. 2. Bài tập 3 (SGK- 79) - Hs tiến hành làm theo nhóm vào bảng nhóm, nhóm khác nhận xét bổ sung. Tóm tắt: Cho công thức K2CO3.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Gv theo dõi, đánh giá sửa chữa nếu cần.. a, M= ? b, %K ?, % C ? %O ? Giải: a,Khối lượng mol của K2CO3 M(K CO ) = 39. 2+ 12+ 16. 3= 138 (g) b, Thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất % K = 39. 2.100%: 138 = 56,5% % C = 12.100%: 138 = 8,7% % O = 100% - ( 56,5+ 8,7)% = 34,8% 2. 3. 4, Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cần nhớ 5, HDVN & chuẩn bị bài sau. - Ôn lại toàn bộ kiến thức: học kì I. - BT: 2, 5 (SGK- 79), SBT: 22.2 & 22.3 V-Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(131)</span>

<span class='text_page_counter'>(132)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×