Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tin 6 t3940

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.17 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20: Tiết 39:. ngày soạn: 13/1/2012 ngày dạy: /1/2012. Bài 14. SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. 2. Kỹ năng - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. 3. Thái độ - Yêu thích môn học tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có) 2. Học sinh: sách, tập, viết. III. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (5’): - Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Word? - Em hãy nêu cách mở tệp tin có sẵn trên máy vi tính? 3.Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu 1.Các thành phần của các thành phần của văn văn bản: bản (15’): a)Kí tự: . - GV:Giới thiệu cho HS - HS nhớ lại cấu trúc văn b)Dòng: c)Đoạn: biết các thành phần cơ bản - HS lắng nghe d)Trang: bản của văn bản. 2. Con trỏ soạn thảo Hoạt động 2: Con trỏ soạn - Con trỏ soạn thảo là một thảo (20’): vạch đứng nhấp nháy trên - GV: Nếu muốn chèn màn hình. Nó cho biết vị kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta HS lắng nghe và quan sát trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. di chuyển con trỏ soạn hình sgk. - Nếu muốn chèn kí tự thảo tới vị trí cần chèn hay một đối tượng vào bằng cách nháy chuột văn bản, ta di chuyển con vào vị trì đó. trỏ soạn thảo tới vị trí cần - GV: nhin sgk trang 63 HS trả lời là nháy chuột chèn bằng cách nháy ví dụ chèn hình đầu vào vị trí ngay kế bên hình chuột vào vị trí đó. vào trang in như sgk ta đầu và làm thao tác chèn nháy chuột vào vị trí cần chèn và làm thao tac chèn, thao tac.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo viên chèn như thế nào khi học phần sau cô sẽ hướng dẫn. - GV: vậy để chèn hình thứ 2 sgk trang 63 ta làm thế nào?. Học sinh. Nội dung. - Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột. - Ta có thể sử dụng phím Home, End, … trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo. 4.ủng cố: (2’) - HS:Đọc ghi nhớ và chép vào tập - GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó chép vào tập. *. Hướng dẫn về nhà: (2’) - GV:Về nhà học bài biết các thành phần cơ bản của văn bản và phân biệt được con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo. - GV:Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK trang 74. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 20: Tiết 40:. ngày soạn: 13/1/2012 ngày dạy: /1/2012. Bài 14: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản. - Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. 2. Kỹ năng - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word. - Biết cách gõ văn bản tiếng Việt. 3. Thái độ - Yêu thích môn học tin học và thấy được tầm quan trọng của tin học trong đời sống II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có) 2. Học sinh: sách, tập, viết. III. Phương pháp: - Đàm thoại, gợi mở. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (5’): - Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Word? - Em hãy nêu cách mở tệp tin có sẵn trên máy vi tính? 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu 3. Quy tắc gõ văn bản quy tắc gõ văn bản (15’): - HS lắng nghe trong Word GV:Giới thiệu 4 qui tắc -Các dấu ngắt câu (dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu cơ bản gõ văn bản - GV:Phát phiếu học - HS: Từng nhóm làm hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than tập cho HS làm theo và nộp lên (!), dấu chấm hỏi(?)) phải nhóm? được đặt sát vào từ đứng Nội dung Đ S Trời nắng , ánh trước nó, tiếp theo là mặt trời rực rỡ. - HS: lắng nghe và khoảng trắng nếu còn nội Trời nắng ,ánh thực hiện theo yêu dung. mặt trời rực rỡ. - Các dấu mở ngoặc và cầu của giáo viên. Trời nắng,ánh các dấu mở nháy, gồm các mặt trời rực rỡ. dấu (, [, {, <, ‘ và “ Trời nắng, ánh phải được đặt sát vào bên mặt trời rực rỡ. trái kí tự đầu tiên của từ - GV:Nhận xét và đưa tiếp theo. Các dấu đóng ra đáp án đúng. ngoặc và các dấu đóng nháy gồm các dấu (, [, {, >, ’ và ” phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên. Học sinh. - GV:Phát phiếu học tập cho HS làm theo - HS: Từng nhóm làm nhóm? và nộp lên - GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn gõ băn bản chữ việt (20’): - GV:Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó chữ quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt chúng ta phải có thêm các công cụ có thể: - Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím. - Xem được chữ việt - In được chữ việt - GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ.. - HS: lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe. -HS chú ý và chọn một trong hai kiểu gõ. Nội dung đó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. - Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn mới. 4.Gõ văn bản chữ việt a)Kiểu VNI: 1  Sắc 2  Huyền 3  Hỏi 4  Ngã 5  Nặng o6 ô, a6 â,e6ê o7 ơ,u7ư a8ă d9d9 b)Kiểu TELEX: s  sắc f  Huyền r  Hỏi j  Nặng ooô, aaâ, eeê ow,[ ơ, uw,[,wwư awă x  Ngã ddđ VD:Gõ từ “Trường Học” +)VNI: Tru7o72ng Ho5c +)TELEX: vd: Trwowfng. 4.củng cố: (1’): - HS:Đọc ghi nhớ và chép vào tập - GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ và sau đó chép vào tập. * Hướng dẫn về nhà: (3’): - GV:Về nhà học thuộc quy tắc gõ văn bản trong Word, hai kiểu gõ chữ việt - GV:Làm các bài tập 4, 5, 6 SGK trang 74 và 75. - GV:Đọc bài đọc thêm để biết thêm về máy tính. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×