Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giao an ly 8Hoc Ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.27 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:30/12/2011 Ngày dạy: 02/01/2012 Tiết 19 ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công. Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức A = Fs. để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một lực kế loại 5N; một ròng rọc động; một quả nặng 200g; một giá có thể kẹp vào mép bàn; một thước đo đặt thẳng đứng. 2. Học sinh: Kiến thức III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâp Một người kéo đều một vật + HS lắng nghe và suy nặng 10kg lên cao 5m theo nghĩ. phương thẳng đứng. Tính công mà người đó đã thực hiện. + Ghi vở + Vào bài: Nếu người ấy + Ghi vở dùng mpn (hoặc ròng rọc động) để đưa vật này lên độ cao ấy thì có được lợi về công hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này * Hoạt động 2: Thí nghiệm  Định luật + Yêu cầu HS của nhóm + Chuẩn bị theo nhóm. I. Thí nghiệm chuẩn bị dụng cụ. + Lắng nghe (4.14.1) + Hướng dẫn các bước thí + Thảo luận theo nhóm  Nhận xét: Dùng RRĐ lực nghiệm. dự đoán. tác dụng vào dây kéo giảm + Yêu cầu HS dự đoán kết + Cùng làm thí nghiệm  đi 2 lần so với TL., QĐ dây quả (Fi, Si, 1i) kết quả. kéo tăng gấp 2 lần. + Yêu cầu các nhóm làm Công thực hiện bằng nhau. thí nghiệm và ghi kết quả + Thực hiện. C4: Dùng RRĐ được lợi 2 vào phiếu học tập. + HS làm việc độc lập và lần về lực thì lại thiệt 2 lần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nhóm trưởng lên bảng ghi vào bảng 14.1. + Từ bảng 14.1  HS nhận xét và trả lời C1 .. C4. Riêng C4 yêu cầu HS khác nhắc lại. + Ghi bảng: 2. Kết luận: (1) = lực; (2) = đường đi; (3) = công. + Chuyển ý + Ghi bảng: II. Định luật: (Học SGK) + Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc nội dung của định luật trong SGK. + Chuyển ý.. cá nhân trả lời theo yêu về đường đi nghĩa là không cầu. được lợi gì về công . + Ghi vở II. Định luật về công: (SGK) ĐL về công: Không một + Ghi vở máy cơ đơn giãn nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. + HS suy nghĩ trả lời. + Cá nhân HS giải trên nháp và trả lời theo yêu cầu. + Nghe. (HS giải và trả lời). * Hoạt động 3: Vận dụng + Yêu cầu HS vận dụng + 2 HS đọc lại, 1 HS nhắc định luật để trả lời câu hỏi lại mà không nhìn SGK. đã nêu ở đầu bài học. + HS ghi vở. + Giải bài tập C5. + HS lưu ý hoặc ghi vở GV ghi bảng các kết quả + HS lưu ý hoặc ghi vở đúng. + Treo tranh vẽ hình 14.1 SGV  phân tích (như SGV) để kiểm chứng lại định luật. (Hoặc giải bài tập 14.3 SBT IV. Củng cố: + Học và nắm kỹ kết luận. + BTVN: - Câu 6 (SGK); 14.1; 14.4 (SBT) V.Dặn dò: Khuyến khích HS giải các bài tập (*) trong SBT. + Đọc để hiểu phần “Có thể em chưa biết”. + Đọc trước bài CÔNG SUẤT để chuẩn bị cho tiết học sau. Ngày soạn: 07/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 20 CÔNG SUẤT A. Mục tiêu: I. Kiến thức Nêu được công suất là gì ? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. II. Kỹ năng: Vận dụng được công thức: P=. A t. III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nnho72 dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán xây dựng tình huống học tập. 2. Học sinh: C. Hoạt động dạy học I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: Công cơ học là gì? Viết công thức tính công III. Bài mới. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập - Mục tiêu: Hiểu được Cá nhân tiếp thu – suy nghĩ C1: Công của An: công suất là đại lượng đặc A = F.s trưng cho cơ năng, thực = (10.16).4 = 640 hiện công nhanh hay chậm (J) của 1 chuyển động cơ học. Công của Dũng: - Dụng cụ: Hình 15.1, bảng - Nhóm HS thảo luận A = F.s con. = (15.16).4 = 960 - Câu hỏi tình huống (từ (J) câu hỏi kiểm tra bài cũ) ở C2: c.d câu a, c, d đều có công cơ - Nhóm HS (hay cả lớp * Theo phương án c: học được sinh ra nhưng Thời gian của An phải mất làm thế nào để biết ai khác là: hơn ai để sinh ra công nào 50 / 640 = 0,078 (s) nhanh hơn? Thời gian của Dũng phải - Bài tập tình huống: BT mất là: hình 15.1. Tổ chức thực 60 / 960 = 0,062 (s) hiện C1, C2. * Theo phương án d: Công An thực hiện là: - Tính theo phương án c, d 640 / 50 = 12,8 (J) Tổ chức thực hiện C3 Công Dũng thực hiện là: 960 / 60 = 16 (J) C3: (1) Dũng (2) trong cùng 1s dũng thực hiện được công lớn hơn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất + Thông báo công thực Cá nhân trả lời Công suất được xác định.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hiện trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất. - Nêu cách tính công thực hiện được trong cùng một thời gian theo phương án d. - Công kí hiệu bằng chữ gì? - Thời gian kí hiệu bằng chữ gì? + Thông báo: Công suất kí hiệu bằng chữ P - Dựa vào phương án d viết công thức tính P theo A và t.. bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. A: Công thực hiện t: Thời gian thực hiện - Cá nhân tiếp thu và ghi P: Công suất vở P=. - Cá nhân trả lời và ghi vở. A t. - Cá nhân tiếp thu và ghi Đơn vị công suất Đơn vị công suất là Oat vở (W) 1 W = 1 J/s 1 kW = 1000 W - Tìm hiểu về đơn vị công 1 mW (mega Oat) = 1000 suất. kW - Đơn vị công suất được tính như thế nào? - Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là gì? Hoạt động 3: Vận dụng Gọi tên đại lượng đặc Cá nhân trả lời trưng cho khả năng sinh công trong 1 giây. - Nêu ví dụ về công suất. - Cá nhân trả lời - Công suất cho ta biết điều gì? - Em hiểu như thế nào khi nói công suất cuả 1 chiếc quạt là 35W. + Thực hiện C4, C5. + Làm bài tập, phiếu bài tập.. Công suất của người lao động chân tay khoảng 70W. Khả năng sinh công trong 1 giây Trong 1 giây quạt thực hiện được công là 35J C4: PAn = 12,8W; PDũng = 16W C5: PMáy > PTrâu 6 lần C6: P = 500W; P = F . v. IV. Củng cố: Công suất là gì: công thức và đơn vị tính công suất IV. Dặn dò: + Hướng dẫn về nhà câu 6 (nếu còn thời gian giải ngay tại lớp) + Đọc “Có thể em chưa biết” + Làm bài tập SBT. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: 30/01/2012 Tiết 21 CƠ NĂNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A - MỤC TIÊU I.Kiến thức: Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. II.Kỹ năng :quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học. III.Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. B – Chuẩn bị 1. Giáo viên -Tranh hình16.1 -Lò xo thép như hình 16.2 -Quả nặng, máng nghiêng, vật nhẹ như hình 16.3 2. Giáo viên: C . Hoạt động dạy học I. Ổn định II. Bài cũ: * Kiểm tra bài cũ: - Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức? III. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tạo tình huống * Tình huống: Đặt vấn đề Đọc phần đặt vấn I- Cơ năng: như SGK đề Khi vật có khả năng Nghe khái niệm cơ sinh công, ta nói vật đó có cơ Thông báo khái năng. Ghi vào vở. năng. niệm cơ năng Ví dụ: quyển sách Vật có khả năng sinh Cho HS tìm ví dụ trên bàn, quả táo trên cây... công càng lớn thì cơ năng của GV nhận xét. vật càng lớn Đơn vị cơ năng là jun (J) Hoạt động 2: Hình thành khaí niệm thế năng Cho HS xem hình H16.1b vật có khả II- Thế năng: 16.1 năng sinh công. Vậy nó có 1/ Thế năng hấp dẫn: Hình nào thì quả cơ năng Cơ năng của vật có nặng A có khả năng sinh được do vị trí của vật so với công? mặt đất gọi là thế năng hấp ->Khái niệm thế Vị trí của vật càng dẫn. năng hấp dẫn. cao thì thế năng hấp dẫn Khi vật nằm trên mặt Nếu vật nằm trên càng lớn. đất thì thế năng hấp dẫn bằng mặt đất thì có thế năng hấp Nghe- ghi nhận 0. dẫn không? HS trả lời C1 Thế năng hấp dẫn phụ Càng đưa vật lên thuộc vào mốc tính độ cao, vật cao so mặt đất thì thì thế ở vị trí càng cao thì thế năng năng hấp dẫn có thay đổi hấp dẫn càng lớn. không? Cho ví dụ vật có thế Khối lượng vật càng Thế năng hấp dẫn năng hấp dẫn. lớn thì thế năng hấp dẫn càng phụ thuộc vào mốc tính độ Nghe hướng dẫn lớn. cao mà ta chọn trước( mặt TN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đất, mặt bàn,...) Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không? Yêu cầu HS cho ví dụ. GV giới thiệu thí nghiệm H16.2 Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm. Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầu thế năng Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao? =>Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó. -. -. Làm TN và thảo luận nhóm C2 Đại diện nhóm trình bày Thế năng của lò xo 2/ Thế năng đàn hồi: càng lớn. Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi. Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn. Ví dụ: lò xo thép bị nén.. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng Hình thành khái niệm Vật chuyển động III-Động năng: động năng: trên mặt đất có cơ năng 1/Khi nào vật có động năng? Vật nằm trên mặt Một vật chuyển động đất thì không có thế năng, Nghe giới thiệu và có khả năng sinh công tức là nếu vật chuyển động trên quan sát thí nghiệm có cơ năng. mặt đất có cơ năng không? Trả lời C3,C4,C5 Cơ năng của vật do Đó là một dạng chuyển động gọi là động năng. khác của cơ năng gọi là động năng Vậy khi nào vật có Quan sát thí nghiệm động năng? Trả lời C6, C7,C8 Làm thí nghiệm 2/Động năng của vật phụ như H16.3 thuộc vào những yếu tố nào? Yêu cầu HS trả lời Động năng của vật phụ C3,C4,C5 và hoàn thành thuộc vào vận tốc và khối kết luận lượng của vật. Động năng phụ *Chú ý: thế năng và động thuộc vào những yếu tố năng là hai đại lượng của cơ nào? năng. GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng( cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn. Yêu cầu HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. C6,C7,C8 Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.. Hoạt động 4: Vận dụng +Vận dụng: cho HS trả lời Trả lời C9,C10 C9,C10 cá nhân, HS khác HS khác nhận xét nhận xét. Trả lời theo sự GV thống nhất câu hướng dẫn của GV trả lời Nêu các ví dụ chứng minh Trình bày câu trả lời cá nhân, lớp nhận xét thống nhất câu trả lời. IV-Vận dụng: C9: thí dụ: vật đang chuyển động trong không trung; con lắc lò xo đang chuyển động... C10:hình a) thế năng b) động năng c) thế năng. IV. Củng cố: Khi nào vật có cơ năng? Trường hợp nào thì cơ năng của vật gọi là thế năng? Trường hợp nào thì cơ năng là động năng? V. Dặn dò: đọc mục “Có thể em chưa biết”; làm bài tập 16.1-->16.5; học thuộc các khái niệm và tìm thêm thí dụ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày dạy: 27/02/2012 Tiết 25: NHIỆT NĂNG A. Mục tiêu: I. Kiến thức: Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. II. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, giải thích các hiện tượn đơn giản liên qua đến nhiệt năng. III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy tinh. 2. Học sinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. Ổn định lớp II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV làm thí nghiệm hình 21.1 trang 74 - Cho HS nhận xét độ cao quả bóng mỗi lần nảy lên. - Cơ năng của quả bóng có đựơc bảo toàn hay không? - Từ đó GV giới thiệu bài học (Bài Nhiệt Năng) Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng Yêu cầu HS nhắc lại động Cơ năng của vật do chuyển . NHIỆT NĂNG năng trong cơ học. động mà có gọi là động - Các vật được cấu tạo như năng. thế nào? - Các vật được cấu tạo từ - Nhiệt năng của một vật là - Các phân tử, nguyên tử những phân tử, nguyên tử. tổng động năng của các chuyển động hay đứng yên? - Các phân tử, nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật. chuyển độn hỗn độn không - Nhiệt độ của vật càng cao ngừng. thì các phân tử, nguyên tử - Nhiệt độ của vật càng cao cấu tạo nên vật chuyển thì các phân tử, nguyên tử động như thế nào? cấu tạo nên vật chuyển - GV thông báo: Tổng động động càng nhanh. năng phân tử cấu tạo nên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vật gọi là nhiệt năng. - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao? - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao? - Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa Nhiệt năng và nhiệt độ.. - HS suy nghĩ.. - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng tăng.. - Nước trong cốc có nhiệt năng, vì .. - Khi đun nóng thì nhiệt năng của nước tăng, vì ... Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng - Chuyển ý: HS nhắc lại Khi động năng phân tử bị II. CÁC CÁCH LÀM định nghĩa nhiệt năng? thay đổi. THAY ĐỔI NHIỆT - Từ định nghĩa nhiệt năng - Khi chuyển động của các NĂNG: cho biết khi nào thì nhiệt phân tử bị thay đổi. năng của vật thay đổi? Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật - HS thảo luận nhóm. bị thay đổi? Khi nào động - Dùng búa đập lên miếng năng bị thay đổi? (GV giới kim loại. - Nhiệt năng của một vật có thiệu sang hoạt động 3) - Cọ xát miếng kim loại lên thể thay đổi bằng cách: - Hoạt động nhóm: GV cho mặt bàn. các nhóm thảo luận để tìm - Thả miếng kim loại vào ra các cách để làm biến đổi cốc nước nóng. nhiệt năng. + Thực hiện công - Giả sử em có một cái búa, - Thảo luận nhóm và đưa ra làm sao cho miếng kim loại câu trả lời. nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào? - HS làm thí nghiệm + Truyền nhiệt - Cho HS trả lời C1 và C2. - GV cho các nhóm thí nghiệm - Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công. - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng - GV trở lại các cách làm Theo dõi III. NHIỆT LƯỢNG biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> và đơn vị nhiệt lượng. - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào Theo dõi và trả lời câu hỏi nước nóng thì nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa? - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ Theo dõi và trả lời câu hỏi của miếng kim loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào? - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không? - Từ đó GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun IV. Củng cố: Nhắc lại các khái niệm về nhiệt năng, nhiệt lượng. Y/c Làm câu hỏi phần vận dụng. V. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị tiết Ôn tập. - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. - Ký hiệu nhiệt lượng là Q. - Đơn vị nhiệt lượng là Jun.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 04/02/2012 Ngày dạy: 06/02/2012 Tiết: 22 CÂU HỎI VÀ TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A.Mục tiêu I.Kiến thức:  Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC  Trả lời được các câu hỏi ôn tập.  Làm được các bài tập. II.Kỹ năng: đổi các đơn vị III.Thái độ: tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản.. B Chuẩn bị 1.Giáo viên: -GV: bảng phụ trò chơi ô chữ 2. Học sinh: Kiến thức: C . Các hoạt động dạy học: I. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II: Bài cũ: III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG GHI BẢNG. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HĐ1: Kiểm tra,: -. -. HS nộp vở cho GV Kiểm tra vở chuẩn bị kiểm tra. ở nhà của HS.. Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức -. -. Do đã có ôn tập ở tiết 17 nên GV cho HS nhắc lại những câu hỏi cần thiết trong 17 câu hỏi ôn tập SGK mà HS còn mắc sai lầm trong khi kiểm tra HKI. -. Trả lời những câu hỏi ôn tập theo yêu cầu của GV Nhận xét bổ sung. -. A- ÔN TẬP: HS tự bổ sung phần trả lời vào vở đã chuẩn bị trước ở nhà.. Nhận xét câu trả lời của HS từ đó khắc sâu kiến thức HS chưa vững.. Hoạt động 3: Vận dụng Cho HS thảo luận 6 Thảo luận theo câu hỏi trắc nghiệm ở mục nhóm I và 6 câu hỏi ở mục II Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. Cho HS trình bày phần trả lời của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét Hoàn chỉnh câu trả lời đúng.. B- VẬN DỤNG: I-Khoanh tròn chữ cái đứng đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1. D 4. A 2. D 5. D 3. B 6. D II- Trả lời câu hỏi: 1Vì nếu chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so ôtô và người 2Tăng lực ma sát lên nút chai giúp nút chi dễ xoay ra khỏi miệng chai. 3Lúc đó xe đang lái sang phải. 4Dùng dao sắc lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất  vật bị cắt dễ hơn 5FA = Pvật = d.V 6a) Cậu bé trèo cây b) Nước chảy xuống từ. đập chắn Hoạt động 4: Tæ chøc trß ch¬i « ch÷.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Giải thích cách chơi Các nhóm cử đại C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ: trò chơi ô chữ trên bảng kẻ điện bốc thăm câu hỏi sẳn. Đại diện nhóm trả 1 CUNG Mỗi nhóm chọn lời từng câu hỏi. 2 KHÔNG ĐỔI một câu hỏi từ 1 đến 9 điền 3. BẢO TOÀN vào ô chữ hàng ngang. 4. CÔNG SUẤT Mỗi câu đúng 1 5 ÁCSIMET điểm, thời gian không quá 6. TƯƠNG ĐỐI 1 phút cho mỗi câu. 7 BẰNG NHAU Đoán đúng ô chữ 8. DAO ĐỘNG hàng dọc số điểm tăng gấp 9 LỰC CÂN BẰNG đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại Hàng dọc: CÔNG CƠ khỏi cuộc chơi. HỌC - Xếp loại các tổ sau cuộc chơi IV. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản V. Dặn dò: Chuẩn bị bài của chương mới.. Ngày soạn: 11/02/2012 Ngày dạy: 13/02/2012 Tiết :23 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO A. Mục tiêu: I. Kiến thức: Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách II. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV: hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm; khoảng 100cm 3 rượu và 100cm3 nước; ảnh chụp kính hiển vi hiện đại. - HS: hai bình chia độ đến 100cm3 – ĐCNN 2cm3; khoảng 100cm3 ngô; 100cm3 cát khô và min. 2. Học sinh: C. Hoạt động dạy học: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: III. Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Hãy quan sát khi đổ HS: quan sát thí nghiệm 50cm3 rượu vào 50cm3 ta không thu được 100cm3 hỗn hợp rượu và nước mà chỉ thu được khoảng 95cm3. HS: 95cm3 - Gọi HS lên kiểm tra kết quả. - Vậy khoảng 5cm3 hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu? Để trả lời câu hỏi này mời cả lớp cùng học bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất - Các chất nhìn có vẻ Hoạt động theo lớp - Các chất có cấu tạo như liền một khối nhưng có Đọc phần thông tin từ các hạt riêng biệt không? thực chúng liền một khối Theo dõi sự trình bày của - Kết luận: Các chất không? Ta tìm hiểu phần I. GV. được cấu tạo từ các hạt - Yêu cầu HS đọc Quan sát riêng biệt nhỏ hơn (gọi là phần thông tin nguyên tử, phân tử) - Thông báo nguyên tử, phân tử II.Giữa các phân tử có - Treo tranh phóng to Quan sát khoảng cách hay không? hình 19.2, giới thiệu kính - Thí nghiệm: hiển vi hiện đại cho HS biết Mô hình kính này có thể phóng to lên Cá nhân làm việc hàng triệu lần. Vật chất cấu tạo từ các hạt - Tiếp tục treo tranh riêng biệt nhỏ bé hình 19.3 giới thiệu cho HS biết hình ảnh của các nguyên tử Silic. 2. Giữa các nguyên tử, - Qua ảnh 19.3 ta thấy phân tử có khoảng cách vật chất được cấu tạo như thế nào? - Chính vì các hạt rất nhỏ nên mắt thường không - Kết luận: Giữa các nhìn thấy được. nguyên tử, phân tử có Thông báo những hạt này khoảng cách..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> gọi là nguyên tử – phân tử Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử - Để tìm hiểu giữa các Nêu các bước tiến hành thí III.Vận dụng: phân tử này có khoảng cách nghiệm C3: Khi khuấy lên các phân hay không ta nghiên cứu tử đường xen vào khoảng phần II. cách giữa các phân tử nước - Thông báo thí cũng như các phân tử nước nghiệm trên rượu với nước xen vào khoảng cách giữa là thí nghiệm mô hình. HS tiến hành thí nghiệm các phân tử đường. - Yêu cầu HS làm thí C4: Thành bóng cao su nghiệm như C1. được cấu tạo từ các phân tử - Yêu cầu các nhóm Thảo luận nhóm trả lời cao su giữa chúng có HS tập trung thảo luận cách Vì cát đã xen kẽ vào những khoảng cách. Các phân tử thực hiện thí nghiệm. hạt ngô không khí ở trong bóng có Kiểm tra theo từng bước 2 chất khác nhau thể chui qua các khoảng - Sau đó các nhóm cách này mà ra ngoài nhận dụng cụ thí nghiệm. Nhóm thảo luận trả lời Tiến hành thí nghiệm. - Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát. HS rút ra kết luận ghi vào - Tại sao thể tích hỗn vở hợp không đủ 100cm3? - Ta có thể coi mỗi hạt cát, mỗi hạt ngô là mỗi nguyên tử của 2 chất khác nhau. - Dựa vào giải thích C1 cho biết tại sao hỗn hợp rượu và nước mất đi 5cm3. - Lưu ý: Nhấn mạnh cho HS giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khoảng cách này rất nhỏ chỉ khi dùng kính hiển vi hiện đại mới thấy rõ. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời C3, C4, C5 sau đó tổ chức thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng. IV. Củng cố: Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK Nhắc lại kiến thức cơ bản V. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày dạy: 20/02/2012 Tiết: 24 BÀI 20: PHÂN TỬ - NGUYÊN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? A. Mục tiêu: I. Kiến thức: Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán. II. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán. III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, say mê yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: : -Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunphát ( nếu có điều kiện) : 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày,1 ống nghiệm làm trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp. -Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán 2. Học sinh: Kiên thức C. Hoạt động dạy học: I. Ổn định: II. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ: các chất được cấu tạo như thế nào? Thí nghiệm nào chứng tỏ giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. III-Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1:, Tổ chức tình huống học tập Tổ chức tình huống: như phần mở đầu SGK. -. Mô tả thí nghiệm kết hợp H20.2 Cho HS phát biểu lại nội dung chính của TN. HĐ2: Thí nghiệm Brao Quan sát tranh và theo dõi phần mô tả của GV Phát biểu lại nội dung TN -. I- Thí nghiệm Brao: -Năm 1827 nhà bác học người Anh (Brao) phát hiện thấy các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía.. HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động của phân tử: Yêu cầu HS giải Thảo luận nhóm và II- Các nguyên tử, phân tử thích bằng cách trả lời trả lời C1,C2,C3 chuyển động hỗn độn không C1,C2,C3 theo nhóm. C1: hạt phấn hoa ngừng: Nếu HS không trả C2: phân tử nước C3:các phân tử nước làm lời được C3 thì cho HS đọc C3:( SGK cho các hạt phấn hoa phần giải thích (SGK) chuyển động vì các phân tử nước không đứng yên mà.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chuyển động không ngừng sẽ va chạm vào các hạt phần hoa từ nhiều phía làm hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng HĐ4: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ HS trả lời theo sự III-Chuyển động phân tử và Cho HS biết khi tăng nhiệt độ: nhiệt độ của nước thì các hướng dẫn của GV Nhiệt độ của vật hạt phấn hoa sẽ chuyển càng cao thì các nguyên tử, động nhanh điều đó chứng Nêu kết luận phân tử cấu tạo nên vật tỏ điều gì? chuyển động càng nhanh. Từ đó rút ra kết luận Chuyển động này gọi là gì? chuyển động nhiệt. Hoạt đông 4 Vận dụng Mô tả thí nghiệm Theo dõi giới thiệu IV-Vận dụng: như câu C4 kèm theo các của GV C4:Các phân tử nước ống nghiệm đã chuẩn bị Quan sát các ống và đồng sunphát đều chuyển trước và tranh vẽ hiện nghiệm và hình vẽ động không ngừng về mọi tượng khuếch tán phía, nên các phân tử đồng Thông báo hiện sunphát có thể chuyển động tượng khuếch tán. Cá nhân trả lời các lên trên xen vào khoảng Hướng dẫn HS trả câu hỏi cách giữa các phân tử nước lời C4,C5,C6,C7. Nhận xét các câu trả và các phân tử nước có thể lời chuyển động xuống phía dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunphát. IV. Củng cố Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớ sgk Nhắc lại kiến thức cơ bản V. Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ Đọc “Có thể em chưa biết” Làm bài tập 20.1-->20.6.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày dạy: 27/02/2012 Tiết 25: NHIỆT NĂNG + KIỂM TRA 15 PHÚT I. Mục tiêu I. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì II. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát TN . III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy tinh. 2. Học sinh: Kiến thức: C. Hoạt động dạy học: I. Ổn định lớp: (1 phút) II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV làm thí nghiệm hình 21.1 trang 74 - Cho HS nhận xét độ cao quả bóng mỗi lần nảy lên. - Cơ năng của quả bóng có đựơc bảo toàn hay không? - Từ đó GV giới thiệu bài học (Bài Nhiệt Năng) Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (15 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại động năng . NHIỆT NĂNG trong cơ học. - Cơ năng của vật do - Các vật được cấu tạo như thế nào? chuyển động mà có gọi - Các phân tử, nguyên tử chuyển là động năng. - Nhiệt năng của một động hay đứng yên? - Các vật được cấu tạo từ vật là tổng động năng những phân tử, nguyên của các phân tử cấu tạo - Nhiệt độ của vật càng cao thì các tử. nên vật. phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật - Các phân tử, nguyên tử chuyển động như thế nào? chuyển độn hỗn độn - GV thông báo: Tổng động năng không ngừng. phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt - Nhiệt độ của vật càng năng. cao thì các phân tử, - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nguyên tử cấu tạo nên nhiệt năng và nhiệt độ? vật chuyển động càng - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước nhanh. trong cốc có nhiệt năng không? Tại - Nhiệt độ của vật càng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sao? - HS suy nghĩ. cao thì nhiệt năng của - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của vật càng tăng. nước có thay đổi không? Tại sao? - Nước trong cốc có nhiệt - Từ đó HS tìm được mối liên hệ năng, vì .. giữa Nhiệt năng và nhiệt độ. - Khi đun nóng thì nhiệt năng của nước tăng, vì .. Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng - Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa Khi động năng phân tử bị II. CÁC CÁCH LÀM nhiệt năng? thay đổi. THAY ĐỔI NHIỆT - Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết - Khi chuyển động của NĂNG: khi nào thì nhiệt năng của vật thay các phân tử bị thay đổi. đổi? Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng bị - HS thảo luận nhóm. thay đổi? (GV giới thiệu sang hoạt - Dùng búa đập lên động 3) miếng kim loại. - Nhiệt năng của một - Hoạt động nhóm: GV cho các - Cọ xát miếng kim loại vật có thể thay đổi bằng nhóm thảo luận để tìm ra các cách lên mặt bàn. cách: để làm biến đổi nhiệt năng. - Thả miếng kim loại vào - Giả sử em có một cái búa, làm sao cốc nước nóng. cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào? - Thảo luận nhóm và đưa + Thực hiện - Cho HS trả lời C1 và C2. ra câu trả lời. công - GV cho các nhóm thí nghiệm - Cách mà các em cọ xát miếng kim - HS làm thí nghiệm loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công. + Truyền nhiệt - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện Trước khi cọ xát hay công và truyền nhiệt ở trên để trước khi thả miếng kim thông báo định nghĩa nhiệt lượng loại vào nước nóng thì và đơn vị nhiệt lượng. nhiệt độ của vật chưa - Trước khi cọ xát hay trước khi thả tăng, nhiệt năng của vật miếng kim loại vào nước nóng thì chưa tăng. nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt - Sau khi thực hiện công năng của vật tăng chưa? hay truyền nhiệt thì nhiệt - Sau khi thực hiện công hay truyền độ của miếng kim loại nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim tăng, nhiệt năng tăng. loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào? - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào - HS thảo luận nhóm và. III. NHIỆT LƯỢNG. - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cốc nước lạnh thì sau một thời gian trả lời C3, C4, C5. quá trình truyền nhiệt nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại Câu 1: c gọi là nhiệt lượng. có thay đổi không? Câu 2: d - Ký hiệu nhiệt lượng là - Từ đó GV hình thành định nghĩa Câu 3: c Q. và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo - Đơn vị nhiệt lượng là cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng Jun là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun IV. Củng cố + Kiểm tra 15 phút Đề bài: Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Đáp án: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt. V. Dặn dò: Chuẩn bị tiêt 26 Ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 03/03/2012 Ngày dạy: 05/03/2012 Tiết 26: ÔN TẬP A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I. Kiến thức: Hệ thống kiên thức từ đầu chương nhiệt học. II. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng có liên quan. III. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập.. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề cương ôn tập 2. Học sinh: Kiến thức C. Hoạt độn dạy và học I. Ôn định II. Bài cũ : III. Bài mới: Hoạt động của GV Nêu một số câu hỏi để học sinh ôn tập tự kiểm tra. GV nhận xét cho điểm... Nêu một số bài tập để học sinh giải thích.. Hoạt động 1 Lý thuyết Hoạt động của HS Nội dung Học trình bày I. Lý thuyết HS khác nhận xét - Các chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử. Giữa các phân tử và nguyên tử có khoảng cách. - Phân tử và nguyên tử luôn chuyển động. Tổng động năng của các nguyên tử và phân tử gọi là nhiệt năng của vật. Có thể làm thay đổi nhiệt năng bằng hai cách thực hiện công và truyền nhiệt. Hoạt động 2 Bài tập Thảo luận nhóm với - Tại sao khi mở nắp lọ nước hoa thì các câu hỏi mà giáo sau vài giây mọi người trong phòng viên đưa ra. có thể ngửu thấy mùi nước hoa. - Tại sao quả bóng bay dù buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp ( bóng khôn thủng ). - Khi thả một miếng kim loại nóng vào chậu nước lạnh thì nhiệt năng của chúng thay đổi như thế nào. Đó là thực hiện công hay truyền nhiệt. -. IV. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản V. Dặn dò: Xem lại tiết ôn tập chương. Chuẩn bị tiết kiểm tra một tiết.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn:10/03/2012 Ngày dạy :12/03/2012 Tiết 27: KIỂM TRA MỘT TIẾT A. Mục tiêu: I. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Kiểm tra các kiến thức học sinh nắm được trong chương II, vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng, làm các bài tập. II. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài, tính tư duy của học sinh III. Thái độ: nghiêm túc trong học tập B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Kiến thức C. Hoạt động dạy học : I. Ổn định II. Kiểm tra : III.. Bài mới 1. Ma trận đề:. Cấp độ. Nội dung. Công-Công suất 1,2 lý thyết. Cấu tạo phân tử chất Nhiệt năng Công-Công suất. 3,4 Vận dụng. Cấu tạo phân tử chất Nhiệt năng. Tổng. Số lượng câu (điểm) thời gian Điểm Trọng số Tổng sô Tnghiệm Tự luận câu điểm câu điểm thời gian 3 1.5 1 26.3 3 6 4 1 0.5 0.5 8.8 1 2 2 1 0.5 0.5 8.8 1 2 2 1 0.5 1 2 2.5 23.8 2 2 9 11 1 2 2 7.5 1 9 9 1 0.5 1 2.5 3.5 16.3 2 2 15 17 91.3 9 7 3.5 3 6.5 10 12 33 45. 2 Đề kiểm tra Câu 1 nối mỗi ý của cột A với 1 ý của cột B để được câu đúng nhất A B 1. Các máy cơ đơn giản cho ta lợi bao a,động năng và thế năng nhiêu lần về lực 2 .Công thực hiện được trong một đơn vị B, có khoảng cách thời gian 3. Nhiệt độ của vật càng cao c, là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật 4. Nhiệt năng của một vật d, thì các nguyên tử và phân chuyển động càng nhanh. 5. Cơ năng tồn tại ở hai dạng e , thiệt bấy nhiêu lần về đường đi 6.. Giữa các phân tử và nguyên tử g, gọi là công suất Câu 2 Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Một đầu tầu hỏa kéo đoàn tầu với công là 20 000 (Kj) trong thời gian 1 giờ. Công suất của đầu tầu sẽ là:. A. 5555,6 w. B, 555,6 w. C. 55555,6 w. 55,6 w. II. Tự luận ( 6.5 đ ) Câu 1 ( 2 đ ) Nêu một ví dụ về trường hợp vật có cả động năng và thế năng? Câu 2 ( 2 đ) Tại sao khi thả một cục đường vào trong nước rồi kuấy lến thấy có vị ngọt.? Câu 3 ( 2.5 đ ) Khi xoa hai bàn tay vào nhau ta thấy nóng lên . Trong hiện tượng này đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? 3. Đáp án + điểm Câu Đáp án 1- e 2–g 1. 3-d. 4-c. 2 1 2. 5-a. 6-b. A. 5555,6 w Ví dụ đúng Vì các giữa các phân tử nước có khoảng cách nên các phân tử đường chuyển động và xen kẽ vào các khoảng cách đó nên có vị ngọt 3 Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đay là sự thực hiện công IV. Củng cố: Thu bài V. Dặn dò: Nhận xét giờ kiểm tra. Chuẩn bị bài mới.. Ngày soạn: 17/03/2012 Ngày dạy: 19/03/2012 Tiết 28 A. Mục tiêu I.Kiến thức:. DẪN NHIỆT. Điểm 3 0.5 2 2 2.5.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản II. Kỹ năng: làm các thao tác thí nghiệm, vận dụng sự hiểu biết để giải các bài tâp C9-C12. III. Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.1, 22.3,22.4 cho giáo viên, hình vẽ H.22.1 -Dụng cụ làm thí nghiệm như H.22.2 cho các nhóm HS 2. Học sinh: Kiến thức C. Hoạt động dạy học I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới. Hoạt độn của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập Kiểm tra bài cũ: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay HS lên bảng trả lời đổi nhiệt năng? Định nghĩa nhiệt lượng? *Tổ chức tình huống: Trong -HS trả lời bằng dự đóan. sự truyền nhiệt, nhiệt năng truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác. Sự truyền nhiệt này được thực hiện bằng những cách nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt: Giới thiệu dụng cụ Quan sát TN H.22.1 I- Sự dẫn nhiệt: và làm TN như H.22.1 Cá nhân trả lời C1, 1/ Thí nghiệm: H.22.1 SGK C2, C3 Đốt nóng đầu A của Gọi HS trả lời C1: nhiệt truyền đến thanh đồng C1,C2,C3 sáp làm sáp nóng lên và Các đinh rơi xuống HS nhận xét câu trả chảy ra. theo thứ tự từ a -> b -> lời. C2: từ a ->b,c,d,e. c,d,e. GV kết luận: sự C3:nhiệt truyền từ Sự truyền nhiệt năng truyền nhiệt năng như thí đầu A -> đầu B của thanh như thí nghiệm gọi là sự dẫn nghiệm trên gọi là sự dẫn đồng. nhiệt. nhiệt. 2/ Kết luận: Hướng dẫn HS kết Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang kết luận về sự dẫn nhiệt. phần khác của một vật, từ vật Các chất khác nhau này sang vật khác. dẫn nhiệt có khác nhau không? =>xét TN khác -. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất: Giới thiệu dụng cụ Nhận dụng cụ và tiến II- Tính dẫn nhiệt của các.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> và cách tiến hành TN H.22.2. Cho HS nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm. Quan sát HS làm TN Cho đại diện nhóm trả lời C4,C5 Ba thanh: đồng, nhôm, thủy tinh. Thanh nào dẫn nhiệt tốt nhất, thanh nào dẫn nhiệt kém nhất? Từ đó rút ra kết luận gì? GV làm TN H.22.3 cho HS quan sát. Nước phần trên của ống nghiệm bắt đầu sôi như cục sáp ở đáy ống nghiệm nóng chảy không ? Nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất lỏng? GV làm TN H.22.4 HS quan sát Đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng sáp ở nút ống nghiệm có nóng chảy không? Nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất khí? Cho HS rút ra kết luận từ 3 thí nghiệm. hành TN H.22.2 theo nhóm. Đại điện nhóm trả lời C4, C5. C4:kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5:Đồng dẫn nhiệt tốt nhất. Thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, KL dẫn nhiệt tốt nhất -. -. HS quan sát TN. -. Sáp chảy. không. chất: 1/Thí nghiệm 1: (H.22.2) -Nhận xét: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất.. 2/Thí nghiệm 2: (H.22.3) -Nhận xét: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.. nóng 3/Thí nghiệm 3: (H.22.4) -Nhận xét: Không khí dẫn nhiệt kém.. -. Chất lỏng dẫn nhiệt *Kết luận: Chất rắn dẫn nhiệt kém tốt, tốt nhất là kim loại. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. Miếng sáp không nóng chảy -. Chất khí dẫn nhiệt kém. -. HS trả lời theo yêu cầu của GV HS thảo luận câu trả lời. IV. Củng cố: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng và khí Giới thiệu phần “Có thể em chưa biết” Gọi HS giải thích sự dẫn nhiệt trong thí nghiệm ở H.22.1 V. Dặn dò: về nhà học bài theo phần ghi nhớ, làm bài tập trong từ 22.1  22.5 SBT trang 29.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 24/03/2012 Ngày dạy: 26/03/2012 Tiết 29: Bài 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT A. Mục tiêu: I. Kiến thức Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt II. Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. III. Thái độ: Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm như H.23.2, 23.3, 23.4, 23.5. Hình vẽ phóng đại cái phích và 1 cái phích (bình thủy) 2. Học sinh: Kiến thức; C. Hoạt động dạy học; I. Ổn định: II. Bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt độn 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập KT bài cũ: Định nghĩa sự dẫn nhiệt? So sánh sự dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí? Bài tập 22.1 *Tổ chức tình huống:như SGK -GV ghi câu trả lời ở góc bảng. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu Hướng dẫn các nhóm HS lắp và tiến hành I- Đối lưu: HS lắp và làm TN H.23.2, thí nghiệm 1/Thí nghiệm: H.23.2 từ đó quan sát hiện tượng Đại diện nhóm trả lời Nhận xét: sự truyền và trả lời C1,C2,C3 C1,C2,C3. nhiệt năng nhờ tạo thành cá Điều khiển lớp thảo C2: lớp nước ở dưới dòng như thí nghiệm gọi là luận câu trả lời C1,C2,C3 nóng trước nở ra, trọng sự đối lưu. GV giới thiệu đối lưu lượng riêng của nó nhỏ hơn Đối lưu cũng xảy ra cũng xảy ra ở chất khí. trọng lượng riêng của lớp ở chất khí. Yêu cầu HS tìm thí nước lạnh hơn ở trên. Nên 2/Kết luận: Đối lưu là sự dụ về đối lưu xảy ra ở chất lớp nước nóng hơn đi lên truyền nhiệt bằng các dòng khí.( đốt đèn bóng, sự tạo dồn lớp nước lạnh xuống chất lỏng hoặc chất khí, đó thành gió ...) dưới là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. -. H oạt động 3: Vận dụng: GV giới thiệu và làm HS thảo luận câu hỏi C5,C6.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TN như H.23.3 cho HS quan sát và hướng dẫn trả lời câu C4 Cho HS thảo luận câu C5,C6. Gọi HS trả lời và thảo luận ở lớp về các câu trả lời. Hoạt động 4: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt GV làm TN như Quan sát thí nghiệm II- Bức xạ nhiệt: H.23.4, 23.5 cho HS quan Cá nhân trả lời và 1/ Thí nghiệm: H.23.4, 23.5 sát. tham gia thảo luận các câu Nhận xét: Nhiệt dã Hướng dẫn HS trả trả lời được truyền bằng các tia lời C7,C8,C9 và tổ chức Bức xạ nhiệt xảy ra nhiệt đi thẳng thảo luận ở lớp về các câu ngay cả trong chân không Vật có bề mặt xù xì trả lời vì đây là hình thức truyền và có màu sẩm thì hấp thụ GV nêu định nghĩa nhiệt bằng các tia nhiệt đi các tia nhiệt càng nhiều. bức xạ nhiệt và khả năng thẳng. 2/ Kết luận: Bức xạ nhiệt là hấp thụ tia nhiệt. sự truyền nhiệt bằng các tia Trở lại câu hỏi đặt ra nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt ở tình huống cho HS thấy có thể xảy ra ở cả trong MT không thể truyền nhiệt chân không. đến TĐ bằng dẫn nhiệt và III-Vận dụng: đối lưu mà là bức xạ nhiệt C10: để tăng hấp thụ -> truyền được trong chân các tia nhiệt. không C11: để giảm hấp thụ các tia nhiệt. C12: hình thức truyền nhiệt chủ yếu: +Chất rắn: dẫn nhiệt +Chất lỏng và chất khí: đối lưu. +Chân không: bức xạ nhiệt IV. Củng cố; Gọi HS đọc phần ghi nhớ trongSGK Gọi HS đọc “Có thể em chưa biết” và giới thiệu cho HS thấy cách giữ nhiệt của phích (bình thủy) V. Dặn dò: Đối lưu xảy ra chủ yếu ở chất nào? Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở môi trường nào? Tại sao? -.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 31/03/2012 Ngày dạy: 02/04/2012. Tiết 30 Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG A. Mục tiêu: I. Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. II.Kỹ năng : mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả ở bảng ghi thí nghiệm. Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t IIIThái độ tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên Các tranh vẽ H.24.1,24.2,24.3. Bảng kết quả các thí nghiệm. 2. Học sinh: Kiến thức cũ và mới C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: II. Bài cũ III. Bài mới. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 1: : Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Vật thu nhiệt lượng HS trả lời theo SGK I- Nhịêt lượng một vật thu vào sẽ nóng lên, khi đó nó vào để nóng lên phụ thuộc phụ thhuộc vàonhững yếu HS suy nghĩ và tìm những yếu tố nào? tố nào? hướng giải quyết ở phần sau Phụ thuộc ba yếu tố: Làm thế nào để biết phụ Khối lượng của vật, thuộc vào các yếu tố đó? Độ tăng nhiệt độ của vật, Chất cấu tạo nên vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật: Treo tranh vẽ H.24.1 HS quan sát tranh vẽ 1/ Quan hệ giữa nhiệt Từ thí nghiệm ta có HS quan sát bảng kết lượng vật cần thu vào để kết quả như bảng 24.1. quả TN . nóng lên và khối lượng của Trong TN yếu tố nào Thảo luận nhóm trả vật. giống nhau, yếu tố nào thay lời C1,C2. Để vật nóng lên như nhau đổi? m1= 1/2 m2 thì vật nào có khối lượng 1 Nhiệt lượng cung Q1= /2 Q2 lớn thì nhiệt lượng cần cung cấp tỉ lệ với thời gian. HS lắng nghe và cấp phải lớn. nhận xét phần bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Họat động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Cho HS xem bảng HS thảo luận nhóm 2/Quan hệ giữa nhiệt lượng 24.2, thảo luận và trả lời C5 Khối lượng và chất vật cần thu vào để nóng lên GV hòan chỉnh câu trong các cốc giống nhau và độ tăng nhiệt độ: trả lời Thảo luận trả lời câu Vật có khối lượng như C5 dựa vào bảng 24.2 nhau, vật nào đun càng lâu Đại diện nhóm trả lời thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật: Cho HS xem H24.3 từ đó rút Quan sát tranh 3/Quan hệ giữa nhiệt lượng ra bảng 24.3 Thảo luận câu hỏi vật cần thu vào để nóng lên Cho HS thảo luận để rút ra Đại diện nhóm nhận với chất làm vật: kết luận về mối quan hệ xét Nhiệt lượng vật cần thu vào giữa nhiệt lượng và chất Q1 > Q2 để nóng lên phụ thuộc vào làm vật chất làm vật. Hoạt động 4:Công thức tính nhiệt lượng Giới thiệu công thức Tìm hiểu công thức II- Công thức tính nhiệt tính nhiệt lượng, tên và đơn tính nhiệt lượng như SGK. lượng: Q= m.c. t vị của từng đại lượng. Tìm hiểu các đại Thông báo đại lượng lượng trong công thức. mới đó là nhiệt dung riêng Xem bảng nhiệt Trong đó: Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một số chất.  Q:nhiệt lượng vật thu dung riêng của một số chất. vào(J) Suy ra các công thức  m: khối lượng vật Từ công thức tính tính m, c, t. (kg) nhiệt lượng cho HS suy ra  t= t2–t1: độ tăng công thức tính m, c, t nhiệt độ (oC hoặc độ K)  c : nhiệt dung riêng (J/kg.K) *Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ. Hoạt động 5: Vận dụng Hướng dẫn HS thảo HS thảo luận câu hỏi luận trả lời C8,C9,C10 và trả lời Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10 C9: m = 5kg. III-Vận dụng: C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. C9:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c = 380J/kg.K t1= 20oC t2= 50oC Q =? C10: m1= 0.5kg c1 = 880 J/kg.K m2= 2kg c2 = 4200J/kg.K t1 = 25oC t2 = 100oC Q =?. -. Nhiệt lượng truyền cho đồng Q= m.c. t= 5. 380.(50-20) = 57 000 J C10: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1= m1.c1.(t2 –t1) = 0.5.880.(100-20) = 33 000 J Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t2 –t1) = 2.4200(100-20) = 630 000 J Nhiệt lượng cần thiết: Q = Q1+ Q2 = 663 000 J. IV. Củng cố: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào gì? Công thức tính nhiệt lượng? Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì? V. Dặn dò Về làm bài tập 24.1 -> 24.7 SBT Xem” Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: 31/03/2012. Ngày dạy: 02/04/2012 Ngày dạy: 06/04/2012. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 30 Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. 2.Kỹ năng : mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả ở bảng ghi thí nghiệm. Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t 3. Thái độ: tích cực hợp tác khi hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Các tranh vẽ H.24.1,24.2,24.3. Bảng kết quả các thí nghiệm. 2. Học sinh: Kiến thức cũ và mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: 2. Bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tính hống Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung Hoạt động 2: : Thông báo về nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? Vật thu nhiệt lượng HS trả lời theo I- Nhịêt lượng một vật vào sẽ nóng lên, khi đó nó SGK thu vào để nóng lên phụ phụ thhuộc vàonhững yếu thuộc những yếu tố nào? tố nào? HS suy nghĩ và tìm Phụ thuộc ba yếu tố: Làm thế nào để biết phụ hướng giải quyết ở phần Khối lượng của vật, thuộc vào các yếu tố đó? sau Độ tăng nhiệt độ của vật, Chất cấu tạo nên vật. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật: Treo tranh vẽ HS quan sát tranh 1/ Quan hệ giữa nhiệt H.24.1 vẽ lượng vật cần thu vào để Từ thí nghiệm ta có HS quan sát bảng nóng lên và khối lượng kết quả như bảng 24.1. kết quả TN . của vật. Trong TN yếu tố Thảo luận nhóm trả Để vật nóng lên như nhau nào giống nhau, yếu tố lời C1,C2. thì vật nào có khối lượng 1 nào thay đổi? m1= /2 m2 lớn thì nhiệt lượng cần.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -. Nhiệt lượng cung Q1= 1/2 Q2 cung cấp phải lớn. cấp tỉ lệ với thời gian. HS lắng nghe và nhận xét phần bài làm của mình. Họat động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ: Cho HS xem bảng HS thảo luận nhóm 2/Quan hệ giữa nhiệt 24.2, thảo luận và trả lời Khối lượng và chất lượng vật cần thu vào để C5 trong các cốc giống nhau nóng lên và độ tăng nhiệt GV hòan chỉnh câu Thảo luận trả lời độ: trả lời câu C5 dựa vào bảng 24.2 Vật có khối lượng như Đại diện nhóm trả nhau, vật nào đun càng lời lâu thì độ tăng nhiệt độ càng lớn và nhiệt lượng thu vào càng lớn Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật: Cho HS xem H24.3 từ đó Quan sát tranh 3/Quan hệ giữa nhiệt rút ra bảng 24.3 Thảo luận câu hỏi lượng vật cần thu vào để Cho HS thảo luận để rút Đại diện nhóm nóng lên với chất làm vật: ra kết luận về mối quan nhận xét Nhiệt lượng vật cần thu hệ giữa nhiệt lượng và Q1 > Q2 vào để nóng lên phụ thuộc chất làm vật vào chất làm vật. Hoạt động 6:Công thức tính nhiệt lượng Giới thiệu công Tìm hiểu công thức II- Công thức tính nhiệt thức tính nhiệt lượng, tên tính nhiệt lượng như lượng: Q= m.c. t và đơn vị của từng đại SGK. lượng. Tìm hiểu các đại Thông báo đại lượng trong công thức. Trong đó: lượng mới đó là nhiệt Xem bảng nhiệt  Q:nhiệt lượng vật dung riêng dung riêng của một số thu vào(J) Giới thiệu bảng chất.  m: khối lượng vật nhiệt dung riêng của một Suy ra các công (kg) số chất. thức tính m, c, t.  t= t2–t1: độ tăng Từ công thức tính nhiệt độ (oC hoặc độ nhiệt lượng cho HS suy ra K) công thức tính m, c, t  c : nhiệt dung riêng (J/kg.K) *Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1 độ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 7: Vận dụng Hướng dẫn HS thảo HS thảo luận câu luận trả lời C8,C9,C10 hỏi và trả lời Đại diện HS lên bảng ghi lời giải câu C9, C10 C9: m = 5kg c = 380J/kg.K t1= 20oC t2= 50oC Q =? C10: m1= 0.5kg c1 = 880 J/kg.K m2= 2kg c2 = 4200J/kg.K t1 = 25oC t2 = 100oC Q =?. III-Vận dụng: C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân để biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. C9: Nhiệt lượng truyền cho đồng Q= m.c. t= 5. 380.(50-20) = 57 000 J C10: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q1= m1.c1.(t2 –t1) = 0.5.880.(100-20) = 33 000 J Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t2 –t1) = 2.4200(100-20) = 630 000 J Nhiệt lượng cần thiết: Q = Q1+ Q2 = 663 000 J. 4. Củng cố: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào gì? Công thức tính nhiệt lượng? Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì? 5. Dặn dò Về làm bài tập 24.1 -> 24.7 SBT Xem” Có thể em chưa biết”.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 07/04/2012. Ngày dạy: 09/04/2012 Ngày dạy: 13/04/2012. Lớp 8A Lớp 8B.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 31: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT + Kiểm tra 15 phút I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng áp dụng công thức tính nhiệt lượng khi vật thu vào hoặc tỏa ra nhiệt lượng. 3. Thái độ tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ:. 1. Giáo viên: 2. Học sinh: Kiến thức: III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa gì? 3. Bài mới: Tổ chức tình huống học tập: Nhu sách giáo khoa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Nguyên lí truyền nhiệt Thông báo cho HS 3 Tìm hiểu nguyên I- Nguyên lí truyền nhiệt: nguyên lí truyền nhiệt lí truyền nhiệt Nhiệt truyền từ vật có Yêu cầu HS dùng Giải quyết phần nhiệt độ cao hơn sang vật có nguyên lí truyền nhiệt để mở bài nhiệt độ thấp hơn giải thích phần đặt vấn đề ở Sự truyền nhiệt xảy ra đầu bài. cho tới khi nhiệt độ hai vật Cho ví dụ thực tế bằng nhau. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào Hoạt động 2: Phương trình cân bằng nhiệt: Thông báo: nhiệt Xây dựng phương II- Phương trình cân bằng truyền từ cao sang thấp cho trình cân bằng nhiệt theo nhiệt: đến khi cân bằng. Khi cân sự hướng dẫn của GV Qtỏa ra = Qthu vào bằng thì nhiệt lượng do vật Nêu công thức lạnh thu vào bằng nhiệt tính nhiệt lượng do vật Qtỏa ra = m.c. t lượng do vật nóng tỏa ra. nóng tỏa ra Trong đó: t= t1- t2 Công thức tính nhiệt t1: nhiệt độ lúc đầu lượng do vật nóng tỏa ra? t2: nhiệt độ lúc sau -. Hoạt động 3: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt: Nhiệt độ vật nào cao HS đọc đề bài III-Ví dụ về dùng phương.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> hơn?. Nhiệt độ quả cầu Vật truyền nhiệt từ Nhiệt lượng vật nào sang vật nào? truyền từ quả cầu sang Nhiệt độ cân bằng là nước. bao nhiêu? Nhiệtđộcânbằng o Nhiệt dung riêng của 25 C nhôm và nước có được do Dựa vào bảng đâu? nóng chảy của một số Công thức tính nhiệt chất. khi vật tỏa nhiệt? Q1 = m1.c1. t1 Khi vật nóng lên thì t1 = t1 – t =100-25=75 phải nhận nhiệt lượng. Nó tính theo công thức nào? Khi tiếp xúc nhau thì Q2 = m2.c2. t2 quả cầu truyền nhiệt làm t2 = t – t2 cho nước nóng lên cho đến t2 = 25 –20 = 5 khi cân bằng. Gọi HS lên bảng tính HS lên bảng tính. trình cân bằng nhiệt: C1 : m1= 0.15kg c1 = 880J/kg.K t1 = 100oC t =25oC c2 = 4200J/kg.K t2 = 20oC t =25oC m2 = ? Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra: Q2 = Q1 m2.c2. t2 = m1.c1. t1 m2.4200.5 = 0.15.880. 75 m2 . 0.15.880. 75 4200.5. m2 = 0.47 kg. Hoạt động 4: Vận dụng + Kiểm tra 15 phút Hướng dẫn HS làm Làm bài tập III- Vận dụng: bài tập C1 , C2, C3 C2,C3 theo nhóm C2: Yêu cầu HS làm bài Đại diện nhóm theo nhóm trình bày Gọi đại diện nhóm Cả lớp hòan chỉnh trình bày bài giải bài giải Hoàn chỉnh bài giải Đề bài Nhúng miếng đồng có khối lượng 0,5 (kg) nhiệt độ ban đầu 70oC vào 2 lít nước thì nhiệt độ của hệ sau khi cân bằng là 35oC. Hỏi nước ban đầu là bao nhiêu độ C Đáp án. Nội dung m1=0,5(kg) t1 = 70oC c1 = 380J/kg.K t1 = 70oC t =35oC c2=4200J/kg.K t2 = ? o C t =235oC m2 = 2(kg). Điểm 9 Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: Q1 = m1.c1. t1 = m1.c1. ( t1 – t ) Nhiệt lượng do nước thu vào: Q2= m2.c2. t2 = = m1.c1.( t – t2) Theo nguyên lý truyền nhiệt ta có Q2 = Q1  m2.c2. t2 = m1.c1. t1. m1.c1.t1 0,5.380.(70  35) 2.4200.  t2 = m 2 .c2 . Thay số: t2 =.  t2 = 35 – 0,8 = 34,2oC. 2 2 4.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Đáp số: 34,2oC. 1. 1 điểm 4Củng cố: Nhắc lại nguyên lý truyền nhiệt, phương trinh cân bằng nhiệt 5. Dặn dò: Cho HS đọc “Có thể em chưa biết” *Về nhà: làm bài tập 25.1  25.6, chuẩn bị bài “ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu”. 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 14/04/2012. Ngày dạy: 16/04/2012 Ngày dạy: 20/04/2012. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 32. BÀI 29: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I-MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:  Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC  Trả lời được các câu hỏi ôn tập.  Làm được các bài tập. 2. Kỹ năng làm các bài tập 3. Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản.. II-CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên Bảng ô chữ 2. Học sinh HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kết hợp ôn tập 3. Bài mới Đặt vấn đề: Nêu tầm quan trọng của tiết ôn tập, trọng tâm của bài ôn tập Hoạt động 1: Tự ôn tập:  Tổ chưc cho HS thảo  Thảo luận và trả A- Ôn tập: luận từng câu hỏi trong phần lời. (HS tự ghi vào vở các câu ôn tập.  Tham gia tranh trả lời)  Hướng dẫn HS tranh luận các câu trả lời luận khi cần thiết.  Sửa câu đúng và GV rút ra kết luận chính xác ghi vào vở của mình cho HS sửa chữa và ghi vào  Thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn của GV HS trả lời các.  câu hỏi. Hoạt động 2: Vận dụng  Tổ chưc cho HS thảo Thảo luận bàn B- Vận dụng: luận từng câu hỏi trong phần I-Khoanh tròn chử cái ở ôn tập. câu trả lời đúng:  Hướng dẫn HS tranh Đại diện các bàn trình bàn 1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C luận khi cần thiết. trình bày đáp án của nhóm II- Trả lời câu hỏi:  GV cho kết luận rõ 1) Có hiện tượng khuếch ràng để HS ghi vào vở. tán vì các nguyên tử, phân  Nhắc HS chú ý các Nhóm khác nhận xét bổ tử luôn chuyển động và giữa cụm từ : ”không phải” hoặc sung chúng có khoảng cách. Khi.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> “không phải”  Gọi HS trả lời từng câu hỏi  Cho HS khác nhận xét  GV rút lại câu trả lời đúng. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản đã ôn tập 5. Dặn dò: Chuẩn bị phân bài tập còn lại và trò chơi ô chữ.. nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm 2) Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động, 3) Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. 4) Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp sang ống nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 20/04/2012. Ngày dạy:23/04/2012 Ngày dạy: 27/04/2012. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 33 BÀI 29: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC I-MỤC TIÊU:. 4. Kiến thức:  Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC  Trả lời được các câu hỏi ôn tập.  Làm được các bài tập. 5. Kỹ năng làm các bài tập 6. Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản.. II-CHUẨN BỊ. 3. 4.. Giáo viên Bảng ô chữ Học sinh. HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 6. Ổn định: 7. Bài cũ: Kết hợp ôn tập 8. Bài mới Đặt vấn đề: Nêu tầm quan trọng của tiết ôn tập, trọng tâm của bài ôn tập Hoạt động 1: Vận dụng làm bài tập  Cho HS thảo  Thảo luận III.Bài tập vận dụng luận bài tập 1 và trả lời.  Đại diện Tóm tắt đề bài: Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: nhóm trình bày bài giải m1=0,5(kg) Q1 = m1.c1. t1 = m1.c1. ( t1 – t ) o Nhúng miếng đồng có t1 = 70 C Nhiệt lượng do nước thu vào: khối lượng 0,5 (kg) c1 = 380J/kg.K Q2= m2.c2. t2 = = m1.c1.( t – t2) o o nhiệt độ ban đầu 70 C t1 = 70 C Theo nguyên lý truyền nhiệt ta có o vào 2 lít nước thì nhiệt t =35 C Q2 = Q1  m2.c2. t2 = m1.c1. t1 m1.c1.t1 độ của hệ sau khi cân c2=4200J/kg.K o o bằng là 35 C. Hỏi nước t2 = ? C  t2 = m 2 .c2 . Thay số: t2 = o ban đầu là bao nhiêu t =235 C 0,5.380.(70  35) độ C m2 = 2(kg) 2.4200.  t2 = 35 – 0,8 = 34,2oC Đáp số: 34,2oC 100%= 38%. H. A Q .100%=. 140.10 6 368.10 6.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Yêu cầu đọc và làm bài 2 Hướng dẫn Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ Trò chơi ô chũ: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn. Mỗi nhóm chọn một câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng ngang. Mỗi câu đúng 1 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu. Đoán đúng ô chữ hàng dọc số điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi. Xếp loại các tổ sau cuộc chơi. 4.Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản đã ôn tập 5Dặn dò: Chuẩn bị phân bài tập còn lại và trò chơi ô chữ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn: 20/04/2012. Ngày dạy:23/04/2012 Ngày dạy: 27/04/2012. Lớp 8A Lớp 8B. Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KÌ II I-MỤC TIÊU:. 7. Kiến thức:  Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC  Trả lời được các câu hỏi ôn tập.  Làm được các bài tập. 8. Kỹ năng làm các bài tập 9. Thái độ tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản.. II-CHUẨN BỊ. 5. 6.. Giáo viên Bảng ô chữ Học sinh. HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 9. Ổn định: 10. Bài cũ: Kết hợp ôn tập 11. Bài mới Đặt vấn đề: Nêu tầm quan trọng của tiết ôn tập, trọng tâm của bài ôn tập Hoạt động 1: lý thuyết  Tổ chưc cho  Thảo luận và trả A- Ôn tập: HS thảo luận từng câu lời. (HS tự ghi vào vở các câu trả lời) hỏi trong phần ôn tập.  Tham gia tranh  Hướng dẫn luận các câu trả lời HS tranh luận khi cần  Sửa câu đúng và thiết. ghi vào vở của mình GV rút ra kết luận chính xác cho HS sửa  Thực hiện theo chữa và ghi vào yêu cầu hướng dẫn của GV . HS trả lời các.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> câu hỏi Hoạt động 2: bài tập Cho HS thảo luận bài tập 1  Đại diện nhóm trình bày bài giải Nhúng miếng đồng có khối lượng 0,5 (kg) nhiệt độ ban đầu 70oC vào 2 lít nước thì nhiệt độ của hệ sau khi cân bằng là 35oC. Hỏi nước ban đầu là bao nhiêu độ C . Thảo luận III.Bài tập vận dụng và trả lời. Tóm tắt đề bài: Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: m1=0,5(kg) Q1 = m1.c1. t1 = m1.c1. ( t1 – t ) o t1 = 70 C Nhiệt lượng do nước thu vào: c1 = 380J/kg.K Q2= m2.c2. t2 = = m1.c1.( t – t2) o t1 = 70 C Theo nguyên lý truyền nhiệt ta có o t =35 C Q2 = Q1  m2.c2. t2 = m1.c1. t1 m1.c1.t1 c2=4200J/kg.K o t2 = ? C  t2 = m 2 .c2 . Thay số: t2 = o t =235 C 0,5.380.(70  35) m2 = 2(kg) 2.4200.  t2 = 35 – 0,8 = 34,2oC Đáp số: . 4.Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản đã ôn tập 5Dặn dò: Chuẩn bị kiểm tra học kì Tiết 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II ( Lịch thi theo lịch PGD) ( Đề + Đáp án do PGD ra).

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×