Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE CUONG ON TAP LOP 9 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.52 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 – HỌC KÌ 1(2012 – 2013) I. PHẦN VĂN: 1.Văn học trung đại:. STT TÊN VB 1 Chuyện người con Nam Xương ( Truyền kỳ mạn lục). NGHỆ THUẬT - Viết bằng chữ Hán. - Khai thác vốn văn học dân gian - Kết hợp giữa yếu tố hiện thực và yếu tố truyền kì.. 3. - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán, cách kể nhanh gọn, khắc họa nhân vật qua hành động. 4. 5. 6. 7. TÁC GIẢ NỘI DUNG gái Nguyễn Dữ - Khẳng định vẻ đẹp truyền thống của ( Thế kỷ 16) người phụ nữ Việt Nam. Cảm thương trước số phận bi kịch của họ dưới chế độ Phong kiến - Thái độ của tác giả Hồi thứ 14: Đánh Ngọc Ngô Gia - Hình ảnh người anh hùng dân tộc Hồi, quân Thanh bị thua Văn Phái Quang Trung – Nguyễn Huệ trận, bỏ Thăng Long, (Thế kỷ 18) - Sự thất bại thảm hại của quân Thanh Chiêu Thống trốn ra ngoài và bè lũ bán nước. ( Hoàng Lê nhất thống chí) Truyện Kiều Nguyễn - Cuộc đời và sự nghiệp Du - Vai trò, vị trí trong lịch sử văn học (Nửa cuối dân tộc thế kỷ 18 - Tóm tắt truyện Kiều. đầu 19) - Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật trong truyện Kiều Chị em Thúy Kiều Nguyễn - Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy Kiều ( Truyện Kiều) Du + Thúy Vân: vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, dự báo cuộc đời êm đềm, trôi chảy + Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo, mặn mà, dự báo cuộc đời lênh đênh, sóng gió Cảnh ngày xuân Nguyễn - Bức tranh thiên nhiên và quang cảnh (Truyện Kiều) Du lễ hội mùa xuân - Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. - Tâm trạng nhân vật Thúy Kiều: Kiều ở lầu Ngưng Bích Nguyễn + Đau đớn, xót xa nhớ về Kin Trọng (Truyện Kiều) Du ->Tấm lòng chung thủy (1765+ Day dứt, thương nhớ gia đình-> hiếu 1820) thảo với cha mẹ. - Giới thiệu về tác giả - Tác phẩm truyện thơ Nôm lục bát - Tóm tắt nội dung, cốt truyện. - Ước lệ, tượng trưng, điển cố - điển tích…. - Lấy thiên nhiên làm chuẩn mực để tả vẻ đẹp của con người - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Nghệ thuật tả cảnh đặc sắc, sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu nhạc điệu. - Tả cảnh ngụ tình đặc sắc - Ngôn ngữ độc thoại.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 8. Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyễn Nguyệt Nga Đình (Truyện Lục Vân Tiên) Chiểu (18221888). - Hai bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích: + Bức tranh thứ nhất phản chiếu tâm trạng, suy nghĩ của Kiều + Bức tranh thứ hai: phản chiếu tâm trạng nhân vật với thực tại phủ phàng - Sơ giản về tác giả Nguyễn Đình Chiểu - Đạo lí nhân nghĩa thể hiện qua nhân vật Lục Vân Tiên.và Kiều Nguyệt Nga. - Giá trị nhân đạo sâu sắc. - Giới thiệu tác giả - tác phẩm, truyện thơ Nôm - Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, lời nói - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị mang màu sắc Nam Bộ. 2, Văn học hiện đại: (VH trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ, thời kì xây dựng CNXH ở miền Bắc, hòa bình). St TÁC PHẨM t 1 Đồng chí – 1948 ( Đầu súng trăng treo). Thể loại Thơ tự do. 2 Bài thơ về tiểu đội xe Thơ tự do không kính (Vầng trăng và những quầng lửa 1969). TÁC GIẢ. NỘI DUNG CHÍNH. Chính Hữu Sáng tác về những Ca ngợi tình đồng chí của người lính trong 2 những người lính cụ Hồ cuộc kháng chiến trong kháng chiến chống Pháp Phạm Tiến Duật Ca ngợi người chiến sĩ lái xe Là gương mặt tiêu Trường Sơn dũng cảm, hiên biểu của thế hệ nhà ngang, tràn đầy niềm tin thơ trẻ thời kháng chiến thắng trong thời kì chiến chống Mĩ cứu chống giặc Mĩ xâm lược. nước.. 3 Đoàn thuyền đánh cá 1948 ( Trời mỗi ngày lại sáng). Thơ 7 chữ. Huy Cận Bài thơ thể hiện nguồn cảm là nhà thơ nổi tiếng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn trong phong trào lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt thơ Mới. tình lao động vì sự giàu đẹp của đất nước của những người lao động mới.. NGHỆ THUẬT Hình ảnh, ngôn ngữ bình dị Bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn - Lựa chọn chi tiết độc đáo, hình ảnh đậm chất hiện thực. - Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, giọng điệu ngang tàng, tinh nghịch. - Sử dụng bút pháp lãng mạn với các BPNT đối, so sánh, nhân hóa, phóng đại + Khắc họa những hình ảnh đẹp về mặt trời ngư dân và đoàn thuyền + Miêu tả sự hài hòa giữa thiên nhiên và con người, ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh ,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 Bếp lửa – 1963 ( Hương cây bếp lửa). Thơ 8 chữ. Bằng Việt là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 6. Ánh trăng – 1978, thành phố Hồ Chí Minh Thơ 5 chữ. 7 Làng – Viết đầu kháng chiến chống Pháp, in trên Tạp chí văn nghệ 1948 Truyện ngắn. 8 Lặng lẽ Sa Pa (Là kết quả của chuyến đi Lào Cai, rút trong tập Truyện ngắn Giữa trong xanh 1972). Nguyễn Duy là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Kim Lân là nhà văn chuyên viết về truyện ngắn Đề tài: cảnh ngộ của người nông dân và sinh hoạt làng quê. Từ những kỉ niệm của tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình. Bài thơ là một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng, thủy chung sau trước. Ánh trăng là hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa: Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên, là bạn gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.. Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu nước của người nông dân trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.. Là câu chuyện gặp gỡ với những con người trong một Nguyễn Thành chuyến đi thực tế của nhân Long là cây bút vật ông họa sĩ. Qua đó, tác chuyên viết truỵện giả thể hiện niềm yêu mến ngắn và ký. đối với những con người có lẽ sống cao đẹp đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc.. nhạc điệu, gợi sự liên tưởng. - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi,liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng. - Thơ tám chữ ,giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm - Kết hợp miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm - Kết cấu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng. - Sáng tạo kết hợp hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa. - Tạo tình huống truyện gay cấn tin :làng Chợ Dầu theo giặc - Miêu tả tâm lí nhân vật Thông qua suy nghĩ, hành động, lời nói ( đối thoại và độc thoại) Tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn - Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với nghị luận . - Xây dựng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm - Tạo tính trữ tình trong tác phẩm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9 Chiếc lược ngà (Viết 1966 ở trường Nam Bộ). Truyện ngắn chiến. Nguyễn Quang Sáng, nhà văn Nam Bộ Đề tài chủ yếu viết về cuộc sống và con người Nam Bộ trong hai cuộc kháng chiến cũng như sau hoà bình. Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng, Chiếc lược ngà cho ta hiểu thêm về những mất mát to lớn của chiến tranh mà nhân dân ta đã trãi qua trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.. - Tạo tình huống éo le - Có cốt truyện mang yếu tố bất ngờ . - Lựa chọn người kể chuyện là bạn của ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện, thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật trong truyện. - Miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.. 3, Văn bản nhật dụng. ST TÊN VB T 1 Phong cách Hồ Chí Minh – Lê Anh Trà ( Trích trong Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam). NỘI DUNG. NGHỆ THUẬT. - Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.. - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng - Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, biểu cảm và lập luận. 2. - Lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác - Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy thực trách nhiệm của tác giả đối với hòa bình thế giới - Sử dụng gnhệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục. 3. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình - Mackét sinh năm 1928 là nhà văn CôLômbia. - Trích trong “Thanh gươm Đa mô clét” Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển ở trẻ em - Trích của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.. - Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. - Gồm 17 mục, được chia thành 4 phần, cách trình bày rõ ràng, hợp lí. Mối liên kết lôgíc giữa các phần làm cho văn bản có kết cấu chặt chẽ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II.TIẾNG VIỆT 1. Có mấy phương châm hội thoại? Nêu tên cụ thể? Lấy ví dụ 2. Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp ? VD1: Trích dẫn câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp VD2: Nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta đường đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng chúng ta nói văn nghệ) 3. Có mấy cách phát triển của từ vựng tiếng Việt? Lấy ví dụ minh họa? 4. Thuật ngữ là gì? Đặc điểm? Ví dụ? 5.Các biện pháp tu từ từ vựng? Kể tên cụ thể? VD? 6. Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ ngữ? Ví dụ. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng. II. TẬP LÀM VĂN: 1. Văn thuyết minh ( sử dụng yếu tố miêu tả, các bpnt...) Xem lại SGK/42 2. Văn tự sự (sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm) Xem lại các đề bài viết số 2, số 3 SGK -> Trọng tâm * Một số đề luyện tập : Đề 1: Nêu hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận? Đề 2: Tóm tắt truyện ngắn “Làng” của Kim Lân (truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng) Đề 3: Nêu tình huống truyện ngắn “Làng” của Kim Lân (truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long, “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng). Tác dụng của tình huống truyện đó? Đề 4: Ý nghĩa văn bản (thơ, truyện ngắn hiện đại) Đề 5: Đóng vai nhân vật Vũ Nương, kể lại văn bản Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ Đề 6: Em hãy đóng vai nhân vật người bà, kể lại với cháu những kỉ niệm của bà và cháu qua bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt Đề 7: Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại chuyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng? Đề 8: Vận dụng các phép tu từ từ vựng đã học để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau: “ Làn thu thủy...họa hai Đề 8: Cảm nhận về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân vật Vũ Thị Thiết và Thuý Kiều ? Đề 9: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối của đoạn trích : “Kiều ở lầu Ngưng Bích”? Đề 10 : Phân tích bức chân dung của hai chị em Thúy Kiều và Thúy Vân qua đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” của Nguyễn Du? Đề 11: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ cuối trong bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy? “ Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đề 12: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua 3 câu thơ cuối bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu? “ Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo” Đề 13: Cảm nhận của em về hình ảnh người lính qua hai bài thơ” Đồng chí”- Chính Hữu và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” – Phạm Tiến Duật? Đề 14: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về khổ thơ đầu trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” – Huy Cận? “ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi” Đề 15: Cảm nhận của em về bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt? Đề 16: Cảm nhận về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh qua văn bản Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng? Đề 17: Tình yêu làng tha thiết của nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân? Đề 18: Nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long? Hết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×