BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN THỊ HỒNG LIÊN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ
LÀM VIỆC CỦA MÁY ÉP VIÊN PHÂN VI SINH
THEO NGUYÊN LÝ CON LĂN KHUÔN PHẲNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
Đồng Nai, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN THỊ HỒNG LIÊN
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÔNG SỐ
LÀM VIỆC CỦA MÁY ÉP VIÊN PHÂN VI SINH
THEO NGUYÊN LÝ CON LĂN KHUÔN PHẲNG
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ
MÃ SỐ: 60.52.01.03
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS.TS. LÊ ANH ĐỨC
Đồng Nai, 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Đồng Nai, ngày 15 tháng 4 năm 2016
Người cam đoan
(Tác giả ký và ghi rõ họ tên)
Trần Thị Hồng Liên
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn cho phép tơi được bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Lê Anh Đức – Phó trưởng
phịng đào tạo sau đại học trường Đại Học Nơng Lâm T.P Hồ Chí Minh, đã
dành rất nhiều thời gian tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Trân trọng cảm ơn BGH nhà trường, phòng sau Đại học, quý thầy, cô
giáo trường Đại Học Lâm Nghiệp đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
hồn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của mình.
Trân trọng cảm ơn BGH trường, phòng đào tạo sau Đại học, xưởng bộ
mơn Cơ khí trường Đại Học Nơng Lâm T.P Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH Bách Tùng, Long
Khánh, Đồng Nai.
Trân trọng cảm ơn các Nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp đã đóng góp
nhiều ý kiến quý báu trong suốt q trình làm và hồn chỉnh luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
viii
Danh mục các bảng
x
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
xi
Mở đầu
1
Chương 1.
4
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về phân vi sinh và công nghệ sản xuất phân vi sinh
4
1.1.1. Tổng quan về phân vi sinh
4
1.1.1.1. Khái niệm về phân vi sinh
4
1.1.1.2. Ưu, nhược điểm của phân vi sinh
4
1.1.2. Công nghệ sản xuất phân vi sinh dạng viên
5
1.1.2.1. Quá trình sản xuất phân vi sinh
5
1.1.2.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất phân vi sinh
6
1.1.2.3. Các dạng viên nén
9
1.1.2.4. Thực trạng ép phân vi sinh hiện nay
11
iv
1.2.Các cơng trình về máy ép viên
12
1.2.1. Máy ép khn phẳng
12
1.2.2. Máy ép khuôn vành
13
1.2.3. Máy ép viên sử dụng trục vít
14
1.2.4. Máy ép viên trục ngang khn vịng con lăn
15
1.2.5. Máy ép viên trục đứng khuôn phẳng con lăn
17
1.3. Ý kiến thảo luận
18
Chương 2
20
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
20
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
20
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
20
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
20
2.2.3. Dữ liệu nghiên cứu
20
2.3. Nội dung nghiên cứu.
21
2.3.1. Nghiên cứu lý thuyết
21
2.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm
21
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
21
21
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa
21
2.4.1.2. Phương pháp tiếp cận
22
2.4.1.3. Phương pháp giải tích tốn học
22
22
v
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
22
2.4.2.1. Vật liệu và thiết bị dụng cụ đo dùng trong thực nghiệm
25
2.4.2.2. Phương pháp đo đạc thực nghiệm
26
2.4.2.3. Phương pháp quy hoạch thực nghiệm
27
2.4.2.4. Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm
29
2.4.2.5. Phương pháp tối ưu hóa, giải các bài tốn tối ưu hóa
30
2.4.3. Phương pháp đo độ bền viên
Chương 3
33
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Cơ sở lý thuyết của quá trình ép viên
33
3.1.1. Khái niệm
33
3.1.2. Ưu, nhược điểm của viên ép
35
3.1.3. Một số đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của viên
3.2. Q trình tạo phơi kết dính và các phương pháp tạo viên
36
37
3.2.1. Cơ sở của quá trình tạo phơi kết dính
37
3.2.2. Các q trình keo xảy ra khi gia nhiệt và ẩm
38
3.2.3. Các phương pháp tạo viên
39
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của viên
39
3.3.1. Số vịng quay của khn – Tốc độ của khn
39
3.3.2. Đường kính, chiều dày và lỗ khn
39
3.3.3. Khe hở trục con lăn và khn, góc giữa khn và con lăn
40
vi
Chương 4
41
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Kết quả tính tốn thiết kế
41
4.1.1. Các số liệu thiết kế ban đầu
41
4.1.2. Mơ hình và nguyên lý máy ép viên con lăn khuôn phẳng
41
4.1.3. Tính tốn thiết kế
42
4.2. Kết quả chế tạo
49
4.3. Kết quả thực nghiệm
50
4.3.1. Khảo nghiệm sơ bộ đánh giá khả năng làm việc của máy
50
4.3.2. Nghiên cứu thực nghiệm
52
4.3.2.1. Xác định các chỉ tiêu nghiên cứu đầu ra của bài toán hộp
53
4.3.2.2. Giới hạn các thông số nghiên cứu thực nghiệm
56
59
4.3.2.3. Phát biểu bài toán hộp đen
4.3.3. Thực nghiệm đơn yếu tố
60
4.3.4. Quy hoạch thực nghiệm
63
4.3.4.1. Xác định tâm và bước biến thiên của các yếu tố
63
4.3.4.2. Xây dựng ma trận thực nghiệm
65
66
4.3.5. Kết quả quy hoạch thực nghiệm và xử lý số liệu
4.3.5.1. Nghiên cứu chất lượng viên phân
4.3.5.2. Nghiên cứu mức tiêu thụ điện năng riêng cho quá trình ép
67
72
viên
4.3.6. Xác định các thông số làm việc của máy ép viên phân
4.3.6.1. Bài toán tối ưu đa mục tiêu
77
78
vii
4.3.6.2. Kết qủa giải bài toán tối ưu
4.4. Ý kiến thảo luận
78
80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
81
1. Kết luận
81
2. Kiến nghị
81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
82
PHỤ LỤC
85
Phụ lục 1: Một số hình ảnh thực hiện đề tài
85
Phụ lục 2: Kết quả thực nghiệm và xử lý số liệu
88
2.1.
Kết quả xây dựng kế hoạch thực nghiệm
88
2.2.
Kết quả xử lý số liệu hàm Cb
89
2.3.
Kết quả xử lý số liệu hàm Se
90
Phụ lục 3: Kết quả giải bài toán tối ưu
92
3.1. Kết quả giải bài toán tối ưu hóa một mục tiêu cho hàm Cb
92
3.2. Kết quả giải bài tốn tối ưu hóa một mục tiêu cho hàm Se
93
3.3. Kết quả giải bài toán tối ưu hóa đa mục tiêu
96
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tên
Đơn vị
Se
Chi phí điện năng riêng
kWh/tấn
A
Điện năng tiêu thụ
kWh
t
Thời gian ép trong khuôn
giây
m
Khối lượng phân ép được
tấn
Cb
Độ bền viên
%
g1
Khối lượng viên phân đưa vào máy đo độ bền viên
kg
g2
Khối lượng viên phân sau khi đo đo độ bền viên
kg
β1
Độ nén ép
kg/ m3
ρ0
Khối lượng riêng hỗn hợp trước khi ép
kg/ m3
ρ1
Khối lượng riêng của hạt
kg/ m3
ε
Độ nén ép tương đối
h0
Chiều dày khuôn
mm
d0
Đường kính lỗ khn
mm
f
Hệ số ma sát của vật liệu với thành khn
μ
Hệ số Poisson
Sk
Diện tích bề mặt làm việc của khn
V
Tốc độ cắt
n
Số vịng quay của khn ép
q
Lượng cấp liệu
kt
Hệ số đục lỗ khuôn
c
Hệ số giãn nở của khối ép
ρ
Khối lượng riêng
m2
m/ph
vòng/phút
kg/h
kg/ m3
ix
D
Đường kính khn
mm
b
Bề rộng làm việc của khn
mm
k
Hệ số áp suất
P
Áp suất nén
N
Pđ
Lực đẩy
N
Pc
Áp suất dư cạnh bên
N
Q
Năng suất
k1
Hệ số cản trở và gián đoạn của vật liệu
z
Số con lăn
ω
Vận tốc góc
β
Góc kẹp giữa vật liệu khn và con lăn
Độ
N
Cơng suất máy ép
kW
Fms
Lực ma sát giữa bề mặt khuôn và con lăn
Ntt
Công suất dẫn động
η
Hiệu suất bộ truyền
MSLf
Phương sai không tương thích
MSEp
Phương sai mẫu hay phương sai lặp
Fb
Giá trị tra bảng tiêu chuẩn Fisher
Ft
Độ tương thích
R
Hệ số tương quan
kg/h
rad/s
N
kW
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
4.1
Kết quả khảo nghiệm sơ bộ
53
4.2
Kết quả khảo nghiệm xác định Cb và Se khi thay đổi n.
62
4.3
Kết quả khảo nghiệm xác định Cb và Se khi thay đổi h
63
4.4
Kết quả khảo nghiệm xác định Cb và Se khi thay đổi q
63
4.5
Các mức và khoảng biến thiên của các yếu tố đầu vào
66
4.6
Kết quả quy hoạch thực nghiệm với tổng số 20 thí nghiệm
68
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình
1.1
Tên hình
Một số sản phẩm phân vi sinh trên thị trường
Trang
4
1.2
Sơ đồ quy trình sản xuất phân vi sinh
6
1.3
Than bùn để sản xuất phân vi sinh
7
1.4
Ủ than bùn với phế thải chăn nuôi
7
1.5
Máy nghiền phân vi sinh
8
1.6
Máy trộn phân vi sinh
8
1.7
Máy vo viên phân vi sinh
8
1.8
Máy sấy phân vi sinh
9
1.9
9
1.10
Thiết bị đóng gói
Các loại viên nén được sản xuất từ nguyên liệu khác nhau
10
1.11
Các loại hình dạng viên nén
10
1.12
Máy ép khn phẳng
13
1.13
Máy ép khn vành
14
1.14
Máy ép viên trục vít
15
1.15
Máy ép viên trục ngang khn vịng con lăn
16
1.16
Máy ép viên trục đứng khn phẳng
18
2.1
Thước kẹp
22
2.2
Thước căn lá
23
2.3
Đồng hồ đo số vòng quay DT2234C
23
2.4
Đồng hồ bấm giây
23
2.5
Thiết bị đo nhiệt độ
24
2.6
Ampe kìm
24
2.7
Biến tần
25
2.8
Cân đĩa Nhơn Hịa loại 60kg
25
xii
2.9
Cân điện tử
25
2.10
Mơ hình bài tốn “hộp đen”
26
2.11
Bề mặt đáp ứng và các đường đồng mức
30
2.12
Thiết bị đo độ bền viên phân
31
3.1
Ảnh hưởng của tốc độ khuôn đến năng suất, chất lượng
viên
39
3.2
Hình dạng và kích thước lỗ khn
40
3.3
Ảnh hưởng khe hở giữa khn và con lăn đến chất lượng
viên
40
4.1
Mơ hình máy ép viên con lăn khuôn phẳng
41
4.2
Bản vẽ lắp máy ép viên phân
50
4.3
Máy ép viên phân con lăn khuôn phẳng
51
4.4
Máy ép viên phân năng suất 1 tấn/h
52
4.5
Biến tần điều chỉnh số vịng quay của khn ép
59
4.6
Cơ cấu điều chỉnh khe hỡ giữa con lăn và khn ép
60
4.7
Bài tốn “hộp đen” mơ tả q trình nghiên cứu
61
4.8
Qúa trình thực nghiệm tại công ty
67
4.9
So sánh giữa giá trị thực nghiệm và giá trị dự đoán của hàm Cb
70
4.10
Quan hệ Cb – n – h dạng bề mặt đáp ứng và dạng đường
đồng mức
70
4.11
Quan hệ Cb – n – q dạng bề mặt đáp ứng và dạng đường
đồng mức
71
4.12
Quan hệ Cb – h – q dạng bề mặt đáp ứng và dạng đường
đồng mức
72
4.13
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố n,h và q đến hàm Cb
72
4.14
So sánh giữa giá trị thực nghiệm và giá trị dự đoán của hàm Se
74
4.15
Quan hệ Se – n – h dạng bề mặt đáp ứng và dạng đường
đồng mức
75
4.16
Quan hệ Se – n – q dạng bề mặt đáp ứng và dạng đường
đồng mức
76
xiii
4.17
Quan hệ Se – h – q dạng bề mặt đáp ứng và dạng đường
đồng mức
77
4.18
Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố n,q và h đến hàm Se
78
xiv
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Phân bón cung cấp bổ sung cho đất các chất dinh dưỡng để thúc đẩy
cây phát triển, nâng cao năng suất và chất lượng. Phân bón thường được dùng
rải trực tiếp trên đất hay được phun trên lá (dinh dưỡng qua lá). Phân bón
được chia thành 2 loại: phân bón hữu cơ và phân bón vơ cơ.
Phân vi sinh bao gồm các loại phân có nguồn gốc là sản phẩm hữu
cơ như các loại phân chuồng, thân lá cây trồng, phụ phế phẩm trong sản xuất
thực phẩm. Thành phần của phân vi sinh rất phong phú trong đó chứa hầu hết
các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Đây là nguồn nguyên
liệu phong phú, khơng bao giờ cạn, có mặt khắp nơi, đôi khi nếu không xử lý
hết sẽ gây ô nhiễm môi trường. Phân vi sinh cung cấp những chất dinh dưỡng
cần thiết cho cây, không làm hại cho sức khỏe con người và làm đất trồng tơi
xốp, giúp cây phát triển tốt hơn.
Tuy nhiên khi bón cho cây trồng ở dạng bột thì phân tan nhanh, nếu
bón ở ruộng lúa nước thì phân hịa tan nhanh vào nước, cây khơng kịp hấp thụ
hết chất dinh dưỡng mà ta cung cấp, cịn nếu bón trên cánh đồng khơ thì tưới
nước hay trời mưa thì hầu như lượng phân bón sẽ theo dòng nước tập trung
vào những nơi đất trũng, vùng đất thấp. Chất dinh dưỡng trong phân tan
nhanh không phù hợp với nhu cầu sinh trưởng của cây trồng. Vì vậy, phân
bón cần được tạo viên.
Có hai phương pháp tạo viên phân vi sinh chủ yếu là phương pháp
vo viên và phương pháp ép viên. Viên phân được sản xuất bằng phương pháp
vo viên cho độ bền viên kém hơn so với viên phân được sản xuất bằng
phương pháp ép viên, thời gian viên phân tan trong nước hay trong môi
2
trường có độ ẩm cũng thấp hơn. Nhưng phương pháp vo viên lại có ưu điểm
so với phương pháp ép viên là cấu tạo thiết bị tạo viên đơn giản, năng suất
cao, chi phí năng lượng riêng thấp hơn.
Mặt khác phân vi sinh là đối tượng gia cơng có tính dính, vón cục và hệ
số ma sát lớn. Đây là những đặc tính ảnh hưởng rất lớn đến khả năng làm
việc của tất cả các máy tạo viên, kể cả máy ép viên hay máy vo viên.
Có nhiều nguyên lý ép viên như: ép bằng píttơng, ép bằng vít, ép bằng
trục cán, ép kiểu dập, ép bằng rulo, ép bằng băng tải, ép kiểu trục có khn ép
vịng, ép kiểu trục có khn ép phẳng. Tuy nhiên, những ngun lý ép viên
này vẫn còn một số tồn tại.
Để khắc phục tồn tại của các nguyên lý ép viên trên và được sự
chấp thuận của Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học trường Đại học Lâm
nghiệp, dưới sự hướng dẫn của thầy PGS. TS. Lê Anh Đức trường Đại Học
Nông Lâm T.P Hồ Chí Minh, tơi đã tiến hành thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu
xác định một số thông số làm việc của máy ép viên phân vi sinh theo ngun
lý con lăn khn phẳng”.
* Mục đích nghiên cứu
+ Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của một số thông số làm việc máy ép
viên phân vi sinh năng suất 1 tấn/h theo nguyên lý con lăn khuôn phẳng đến
các chỉ tiêu kỹ thuật của máy và chất lượng sản phẩm.
+ Xác định chế độ làm việc tối ưu của máy ép viên phân vi sinh.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Máy ép viên phân vi sinh theo nguyên lý con
lăn khuôn phẳng.
3
- Phạm vi nghiên cứu: Một số thông số làm việc của máy ép viên phân
vi sinh theo nguyên lý con lăn khuôn phẳng.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
+ Phương pháp kế thừa.
+ Phương pháp tiếp cận.
+ Phương pháp giải tích tốn học.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
+ Phương pháp đo đạc thực nghiệm.
+ Phương pháp quy hoạch thực nghiệm.
+ Phương pháp xử lý số liệu thực nghiệm.
+ Phương pháp tối ưu hóa.
+ Phương pháp giải các bài tốn tối ưu hóa.
- Phương pháp đo độ bền viên.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Xác định được ảnh hưởng chế độ làm việc đến các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm viên phân sau khi ép.
- Xác định được thông số làm việc tối ưu của máy.
- Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và chất lượng sản phẩm.
4
Chương I:
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Tổng quan về phân vi sinh và công nghệ sản xuất phân vi sinh dạng
viên
1.1.1. Tổng quan về phân vi sinh
1.1.1.1. Khái niệm về phân bón vi sinh:
- Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng. Trong phân
bón chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây như: đạm (N), lân (P), kali (K) và
các nguyên tố vi lượng.
- Phân bón vi sinh là sản phẩm chứa các vi sinh vật sống tồn tại dưới
dạng tế bào sinh dưỡng hay bào tử, các vi sinh vật này đã qua tuyển chọn có
mật độ phù hợp thích nghi với mơi trường sống. Phân vi sinh không gây ảnh
hưởng xấu đến sức khỏe con người, động thực vật, môi trường sinh thái và
chất lượng nơng sản.
Hình 1.1: Một số sản phẩm phân vi sinh trên thị trường
1.1.1.2. Ưu, nhược điểm của phân vi sinh
* Ưu điểm:
- Tăng năng suất cây trồng lên rất nhiều.
5
- Ít gây nhiễm độc hóa chất trong các loại nơng sản thực phẩm so với
sử dụng phân bón hóa học.
- Góp phần quan trọng trong việc cải tạo đất, đáp ứng cho một nền
nông nghiệp hữu cơ bền vững, xanh sạch và an toàn.
- Giá thành phù hợp với sản xuất nơng nghiệp.
- Có thể sản xuất được tại địa phương và giải quyết được việc làm cho
một số lao động, ngoài ra cũng giảm được một phần chi phí ngoại tệ nhập
khẩu phân hóa học.
* Nhược điểm:
- Phân hữu cơ vi sinh là loại phân bón được sử dụng chủ yếu để bón lót
với liều lượng thích hợp.
- Việc bón phân thường ở dạng thủ cơng và lộ thiên tạo sự phản cảm về
mỹ quan và phát tán mùi hôi.
- Điều kiện bảo quản nghiêm ngặt.
1.1.2. Công nghệ sản xuất phân vi sinh dạng viên
1.1.2.1.Quá trình sản xuất phân vi sinh:
Quá trình sản xuất phân vi sinh thực chất là q trình biến đổi sinh hóa
các ngun liệu dưới tác động của vi sinh vật trong điều kiện hiếm khí. Kết
quả của q trình này là ngun liệu ban đầu được chuyển hóa thành mùn hữu
cơ vi sinh.
Phân vi sinh là hỗn hợp than bùn đã qua xử lý và các chế phẩm vi
sinh hay thành phần vô cơ khác. Công nghệ sản xuất phân vi sinh không
phức tạp, nó bao gồm hai q trình chủ yếu là quá trình sinh học và cơ học.
Các quá trình cơ học trong sản xuất phân vi sinh gồm có nghiền, sàng
phân loại và định lượng tạo hỗn hợp, tạo viên. Trong quá trình sản xuất, để
sản phẩm đạt yêu cầu về thành phần dinh dưỡng cho cây, giá thành thấp cần
6
phải cơ giới hóa, tự động hóa và lựa chọn chế phẩm vi sinh vật tốt dùng ủ
phân.
Than bùn và các phế thải chăn nuôi được ủ lên men trong vòng từ 6-8
ngày, nghiền mịn, sàng phân loại rồi phối trộn thêm N, P, K; các thành phần
vi lượng, trung lượng. Hỗn hợp này được chuyển qua máy ép viên để tạo
viên có dạng hình trụ. Sản phẩm được sấy khơ rồi đóng bao, với trọng
lượng từ (20 – 50) kg.
1.1.2.2. Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất phân vi sinh
Than bùn, khử mùi
Phơi khô
Ủ lên men phân giải
Nghiền
Bổ sung vi sinh
vật chỉ định, vi
lượng sản xuất
Phối trộn thành phẩm
Ép viên (vo viên)
Sấy khơ
Đóng bao
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình sản xuất phân vi sinh.
7
Các cơng đoạn của quy trình sản xuất phân vi sinh:
Công đoạn 1: Từ than bùn, phế liệu hữu cơ thực vật là các thành
phần chính trong nguyên liệu sản xuất phân vi sinh được xử lý sơ bộ như
phơi, khử mùi (bằng chế phẩm vi sinh vật) nhằm khử bớt bitum (có trong
than bùn), phân loại bỏ đá, thủy tinh, nhựa (có trong bùn cặn) và làm cho
các nguyên liệu có độ mịn tương ứng, phù hợp cho trộn và ủ phân.
Hình 1.3. Than bùn để sản xuất phân vi sinh
Công đoạn 2: Ủ than bùn với phế thải chăn ni. Trong q trình ủ,
hoạt động của các lồi vi sinh làm phân huỷ các chất có hại và khoáng hoá
các chất hữu cơ tạo thành chất dinh dưỡng cho cây.
Hình 1.4. Ủ than bùn với phế thải chăn nuôi
8
Công đoạn 3: Nghiền hỗn hợp để sản phẩm đạt độ mịn
Hình 1.5. Máy nghiền phân vi sinh
Cơng đoạn 4: Bổ sung vi lượng, phối trộn nguyên liệu thành phẩm
Hình1.6. Máy trộn phân vi sinh
Công đoạn 5: Tùy vào mục đích sử dụng của sản phẩm bón cho từng
loại cây trồng mà phân được vo viên hay sử dụng dạng bột.
Hình 1.7. Máy vo viên phân vi sinh
9
Cơng đoạn 6: Sấy phân vi sinh trong thùng quay
Hình 1.8. Máy sấy phân vi sinh
Công đoạn 7: Định lượng với trọng lượng từ 50 kg và đóng gói thành
phẩm
Hình 1.9. Thiết bị đóng gói
1.1.2.3. Các dạng viên nén
- Viên nén được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp và thực phẩm như
trấu, rơm, lõi ngô, bã sắn, vỏ cà phê, bã mía…