Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý côn trùng và động vật hại cây dẻ gai yên thế (castanopsis boisii hickel et a camus,1992) tại thị xã chí linh, tỉnh hải dương​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

NGUYỄN VĂN TIỀN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔN TRÙNG
VÀ ĐỘNG VẬT HẠI CÂY DẺ GAI YÊN THẾ (Castanopsis boisii Hickel
et A. Camus, 1922) TẠI THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

HÀ NỘI, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

NGUYỄN VĂN TIỀN

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔN TRÙNG
VÀ ĐỘNG VẬT HẠI CÂY DẺ GAI YÊN THẾ (Castanopsis boisii Hickel
et A. Camus, 1922) TẠI THỊ XÃ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng
Mã số: 60.62.02.11

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP



Người hướng dẫn khoa học: GS TS. Nguyễn Thế Nhã

HÀ NỘI, 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Đề tài được thực hiện tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương từ tháng 8
năm 2013 đến tháng 3 năm 2014. Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay đề
tài đã hoàn thành.
Nhân dịp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới GS TS
Nguyễn Thế Nhã, người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt quá trình xây
dựng đề cương, thu thập số liệu và hoàn thành bản luận văn này.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Bộ môn Bảo vệ thực vật rừng, Khoa
Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường đã giúp đỡ tôi trong việc giám định mẫu,
biên dịch tài liệu tham khảo. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ q báu đó.
Xin cảm ơn cán bộ chính quyền thị xã Chí Linh và người dân địa
phương đã tham gia trả lời các câu hỏi phỏng vấn và giúp tôi thu thập số liệu
điều tra thực địa.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến tất cả bạn bè,
người thân và đồng nghiệp đã ủng hộ và giúp đỡ tác giả cả về vật chất lẫn tinh
thần trong quá trình thực hiện đề tài. Đó là nguồn cổ vũ lớn lao đối với tác giả.
Mặc dù đã nỗ lực làm việc, nhưng do thời gian thực hiện đề tài còn
nhiều hạn chế, khối lượng nghiên cứu lớn nên đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
xây dựng của các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp để bản luận văn được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả tính tốn là trung thực và

được trích dẫn rõ ràng.
Xin chân thành cảm ơn!

ĐHLN, tháng 3 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Văn Tiền


ii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ........................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3
1.1. Tình hình nghiên cứu về cơn trùng và động vật hại trên thế giới.... 3
1.2. Tình hình nghiên cứu về sâu hại ở Việt Nam ..................................... 5
1.2.1. Các nghiên cứu về sâu hại cây trồng lâm nghiệp ............................ 5
1.2.2. Các nghiên cứu về cây Dẻ gai yên thế (Castanopsis boisii) ............ 8
Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 10
2.1.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................... 10
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 10
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................... 10

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 10
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 10
2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 11
2.4. Phương pháp tiếp cận ......................................................................... 11
2.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 12
2.5.1. Phương pháp kế thừa ..................................................................... 12
2.5.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................ 12
2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa ...................................................... 13
2.4.3.1. Điều tra nhanh trên ô tiêu chuẩn .............................................. 13


iii

2.4.3.2. Phương pháp điều tra theo tuyến ............................................. 16
2.4.3.3. Phương pháp điều tra côn trùng bằng bẫy đèn ........................ 19
2.4.4. Xác định đặc điểm sinh học, sinh thái các loài gây hại Dẻ .......... 20
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 20
2.4.5.1. Phân loại .................................................................................. 20
2.4.5.2. Xác định phân bố và các lồi cơn trùng gây hại chủ yếu ........ 21
2.4.5.3. Phương pháp xác định mật độ và mức độ tác động của côn
trùng và động vật hại cây Dẻ ................................................................ 21
Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 24
3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 24
3.1.1. Vị trí địa lý...................................................................................... 24
3.1.2. Địa hình .......................................................................................... 24
3.1.3. Thổ nhưỡng .................................................................................... 25
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ........................................................................... 25
3.1.5. Tài nguyên thực vật ........................................................................ 25
3.1.6. Tài nguyên động vật ....................................................................... 26

3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ..................................................................... 26
3.2.1. Dân số và lao động......................................................................... 26
3.2.2. Giao thông ...................................................................................... 26
3.2.3. Giáo dục, đào tạo ........................................................................... 27
3.2.4. Y tế .................................................................................................. 27
3.3. Nhận xét chung ................................................................................... 27
3.3.1. Thế mạnh và tiềm năng .................................................................. 27
3.3.2. Khó khăn......................................................................................... 28
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 29
4.1. Hiện trạng các lồi cơn trùng và động vật hại Dẻ tại Chí Linh ..... 29
4.1.1. Thành phần lồi ............................................................................. 29
4.1.1.1. Cơn trùng và côn trùng gây hại................................................ 29


iv

4.1.1.2. Động vật và động vật gây hại .................................................. 36
4.1.2. Phân bố côn trùng và côn trùng gây hại ........................................ 39
4.1.2.1. Phân bố theo khu vực............................................................... 39
4.1.2.2. Phân bố côn trùng theo đai cao ................................................ 40
4.1.3. Các loại côn trùng và động vật hại Dẻ chủ yếu ............................. 40
4.2. Mô tả đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài cơn trùng và động
vật chính hại Dẻ ......................................................................................... 43
4.2.1. Bọ que ............................................................................................. 43
4.2.2. Dế mèn nâu nhỏ.............................................................................. 44
4.2.3. Xén tóc vân hình sao ...................................................................... 45
4.2.4. Bọ hung nâu lớn ............................................................................. 46
4.2.5. Bọ hung nâu nhỏ ............................................................................ 47
4.2.6. Bọ hung nâu xám ............................................................................ 47
4.2.7. Bọ xít dài ........................................................................................ 48

4.2.8. Sóc đen ........................................................................................... 49
4.2.9. Sóc chuột hải nam .......................................................................... 50
4.2.10. Dơi ngựa bé .................................................................................. 51
4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý cơn trùng và động vật hại rừng
Dẻ tại Chí Linh, Hải Dương ...................................................................... 51
4.3.1. Thực trạng các giải pháp quản lý sử dụng tài nguyên rừng Dẻ ở
khu vực nghiên cứu................................................................................... 51
4.3.2. Đề xuất các giải pháp quản lý côn trùng và động vật hại rừng Dẻ
.................................................................................................................. 54
4.3.2.1. Biện pháp sinh học................................................................... 54
4.3.2.2. Biện pháp cơ giới ..................................................................... 56
4.3.2.3. Biện pháp hóa học.................................................................... 57
4.3.3. Phịng trừ cụ thể cho các loài sâu hại chủ yếu .............................. 57
4.3.3.1. Đối với loài bọ que hại lá......................................................... 57
4.3.3.2. Đối với các loài rệp .................................................................. 58


v

4.3.3.3. Đối với các lồi Bọ xít và sâu cuốn lá hại Dẻ ........................ 58
4.3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả phịng trừ sâu hại ........................... 59
4.3.5. Mơ hình quản lý tổng hợp sâu và động vật hại Dẻ ........................ 60
4.3.5.1. Chuẩn bị nhân lực, phương tiện, vật tư, kinh phí .................... 61
4.3.5.2. Xây dựng mạng lưới điều tra, dự tính, dự báo ........................ 61
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 63
1. Kết luận................................................................................................... 63
2. Tồn tại ..................................................................................................... 63
3. Khuyến nghị ........................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
PHỤ LỤC



vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Các mục bảng biểu

TT

Trang

2.1

Điều tra thành phần côn trùng trên lá, cành non và quả

15

2.2

Điều tra sâu hại thân, cành, gốc

15

2.3

Điều tra sâu dưới đất

16

2.4


Thông tin tuyến điều tra côn trùng và động vật hại rừng Dẻ

17

2.5

Điều tra côn trùng và động vật gây hại trên các tuyến điều tra

18

2.6

Danh sách các lồi cơn trùng bị thu hút tới bẫy

20

4.1

Tổng hợp số lượng côn trùng được ghi nhận trong đợt điều tra

27

4.2

Tổng hợp các lồi cơn trùng theo phương thức sống

28

4.3


Danh lục các lồi cơn trùng gây hại thực vật ở khu vực

29

4.4

Danh mục các lồi cơn trùng hại rừng Dẻ Chí Linh

32

4.5

Tổng hợp các lồi động vật ghi nhận trong đợt điều tra

34

4.6

Danh mục các loài động vật gây hại cho Dẻ tại Chí Linh

35

4.7

Các lồi côn trùng và động vật gây hại cho rừng Dẻ Chí Linh

39

4.8


Thành phần các lồi cơn trùng thiên địch sâu hại Dẻ

53


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Các mục hình ảnh

TT

Trang

2.1

Bản đồ OTC điều tra côn trùng và động vật hại Dẻ

14

2.2

Sơ đồ các tuyến điều tra côn trùng và động vật gây hại rừng Dẻ

17

2.3

Bẫy cơn trùng bằng bóng đèn


19

4.1

Vùng phân bố cơn trùng trong rừng Dẻ Chí Linh

37

4.2

Tỷ lệ phần trăm số lồi cơn trùng phân bố theo độ cao

38

4.3

Số lồi cơn trùng gây hại chủ yếu trên các bộ phận cây Dẻ

40

4.4

Bọ que nhỏ (Sipyloidea sipylus)

42

4.5

Dế mèn nâu nhỏ (Gryllus testaceus)


42

4.6

Xén tóc vân hình sao (Anoplophora chinensis)

43

4.7

Bọ hung nâu lớn (Holotrichia sauteri)

44

4.8

Sâu non Bọ hung nâu nhỏ

45

4.9

Bọ hung nâu xám

46


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
BQL

Nội dung
Ban quản lý

CHXHCN

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

ĐTQH
GS
IUCN
KBTTN
LSNG

Điều tra quy hoạch
Giáo sư
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
Khu bảo tồn thiên nhiên
Lâm sản ngoài gỗ

LS

Lâm sản


KH

Khoa học

MV

Mẫu vật



Nghị định

NXB

Nhà xuất bản

OTC

Ô tiêu chuẩn

PV

Phỏng vấn



Quyết định

QS


Quan sát

R

Rừng

SC

Sinh cảnh

SĐVN

Sách đỏ Việt Nam

STT

Số thứ tự

TT

Thứ tự

TL

Tài liệu

TS

Tiến sĩ


Ths

Thạc sĩ

UBND
VQG

Ủy ban nhân dân
Vườn quốc gia


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thị xã Chí Linh là khu vực có diện tích rừng Dẻ lớn nhất của tỉnh Hải
Dương, tập trung chủ yếu trên các xã Hoàng Hoa Thám và Bắc An. Rừng Dẻ
ở các khu vực này là Dẻ gai yên thế (Castanopsis boisii) thuần loài phân bố
nhiều nhất ở Hố Sếu (34 ha), Đa Cóc (20ha). Với đặc điểm tái sinh chồi mạnh
nên Dẻ gai yên thế trở thành loài ưu thế và tạo nên các vạt rừng Dẻ rộng khắp
cả vùng. Các khu rừng Dẻ này có vai trị to lớn trong việc duy trì sinh thái
mơi trường. Bên cạnh đó, chúng cịn là các khu rừng cây đặc sản có chất
lượng hạt thơm ngon và trở thành một nguồn lâm sản ngồi gỗ có giá trị kinh
tế đối với cộng đồng địa phương. Do vậy, việc bảo vệ và phát triển rừng Dẻ ở
Chí Linh khơng những duy trì các giá trị cơ bản của rừng mà còn đáp ứng nhu
cầu về sinh kế cho cộng đồng và góp phần thực hiện sự nghiệp phát triển
nơng thôn mới ở địa phương.
Tuy nhiên, hiện trạng rừng Dẻ ở Chí Linh đang đứng trước nguy cơ bị
tàn phá rất lớn khơng chỉ do con người mà cịn do côn trùng và động vật gây
hại. Theo các thông tin gần đây cho thấy, diện tích rừng Dẻ đang bị Rầy và

Bọ que phá hoại mạnh, nhiều diện tích rừng Dẻ đã biến mất. Sự bùng phát
dịch sâu hại gây thiệt hại nhanh chóng có nguy cơ phá hủy hệ sinh thái của cả
khu vực. Qua điều tra phỏng vấn về sinh kế của người dân khu vực gần rừng
thì rừng Dẻ tự nhiên là một nguồn thu nhập đáng kể cho cuộc sống của họ.
Với sự bùng phát của sâu bệnh hại và nhiều loài động vật gây hại sẽ làm cho
các khu rừng Dẻ trụi lá và không có khả năng phục hồi ảnh hưởng đến cảnh
quan, sinh thái và kinh tế của con người. Vì vậy, việc quản lý côn trùng và
động vật gây hại cho các khu rừng Dẻ là một trong những nội dung đang được
quan tâm ở Chí Linh hiện nay.
Cơn trùng có mặt ở khắp mọi nơi nhưng khơng phải tồn bộ cơn trùng
đều gây hại cho cây Dẻ mà cũng có rất nhiều lồi có lợi. Như chúng ta đã


2

biết, cơn trùng có số lượng lồi và số lượng cá thể lớn nên chúng đóng vai trị
là mắt xích quan trọng trong hệ sinh thái tham gia vào chu trình tuần hồn vật
chất. Ngồi ra cơn trùng cịn tham gia vào thụ phấn cho các loài thực vật, làm
tăng năng suất cây trồng và góp phần làm tăng tính đa dạng của thực vật.
Nhiều lồi cơn trùng ký sinh tham gia vào việc tiêu diệt sâu hại, một số cung
cấp những sản phẩm công nghiệp quý hiếm như kiến, tơ tằm, mật ong…Mặc
dù vậy, trong ý nghĩ của con người khi nói đến cơn trùng thường nghĩ ngay
đến lồi có hại mà khơng nghĩ đến vai trị to lớn của chúng trong hệ sinh thái.
Khi nói đến sâu nhiều người nghĩ ngay đến việc tiêu diệt, làm sao tiêu diệt
càng nhiều càng tốt và không ngần ngại sử dụng thuốc hóa học để diệt sâu.
Trong khi dùng thuốc họ khơng nghĩ đến hậu quả do thuốc hóa học gây ra làm
cho các lồi cơn trùng có ích bị tiêu diệt, hệ sinh thái nhanh chóng bị phá vỡ,
gây ơ nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống con người.
Do đó, việc bảo vệ khu rừng Dẻ ở Chí Linh cần dựa trên quan điểm tiêu diệt
côn trùng hiệu quả, đúng phương pháp, thời điểm, đúng đối tượng gây hại và

khơng ảnh hưởng đến các lồi côn trùng khác.
Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
đề xuất giải pháp quản lý côn trùng và động vật hại cây Dẻ gai yên thế
Castanopsis boisii (Hickel et A. Camus, 1922) tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải
Dương”. Đề tài được thực hiện nhằm xác định được các lồi cơn trùng và
động vật gây hại cho cây Dẻ gai yên thế từ đó có các biện pháp quản lý và
bảo vệ rừng Dẻ hiệu quả và an toàn.


3

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu về côn trùng và động vật hại trên thế giới
Trên thế giới những nghiên cứu về sâu bệnh hại nói chung, sâu bệnh
hại cây lâm nghiệp nói riêng rất phong phú. Đó là các nghiên cứu cơ bản về
sinh học, sinh thái học của các loài sâu, bệnh hại và các biện pháp phịng trừ
trong đó có những nghiên cứu về cơn trùng có ích, biện pháp sử dụng cơn
trùng và vi sinh vật có ích theo hướng quản lý sâu bệnh hại tổng hợp.
Người ta dự đoán số lồi cơn trùng chưa được biết đến trong rừng nhiệt
đới ước tính từ 5 - 30 triệu (May, 1992). Nếu con số 10 triệu lồi cơn trùng
được chấp nhận có nghĩa là số lượng cơn trùng tìm thấy tại các vùng nhiệt đới
chiếm đến trên 90% số loài sinh vật trên trái đất. Vai trị của cơn trùng trong
tự nhiên có 2 mặt cơ bản là tích cực và tiêu cực.
Theo Watson, More (1975) trong “Sổ tay chỉ dẫn về thực tiễn quản lý
sâu bệnh hại tổng hợp (IPM)” đã đưa ra hướng dẫn sử dụng kỹ thuật sẵn có để
hạn chế thiệt hại về mặt kinh tế cho hệ sinh thái nông nghiệp.
Năm 1984, Neisses, Garner, Havey đã thảo luận về việc ứng dụng
phương pháp phòng trừ sâu bệnh hại tổng hợp trong kinh doanh lâm nghiệp ở
Mỹ. Các tác giả đặc biệt nhấn mạnh sự cạnh tranh giữa các loài sâu bệnh hại

(chủ yếu là sâu hại) và các lồi cỏ dại có thể là nhân tố có tác dụng trong việc
quản lý sâu bệnh hại.
Sử dụng phương pháp mô phỏng trong quản lý côn trùng ký sinh phục
vụ phịng trừ sâu hại họ Ngài khơ lá, Ravlin và Haynes (1987) đã xây dựng
mơ hình trong đó có sự phối hợp giữa số liệu điều tra mật độ sâu hại, xu
hướng phát triển của quần thể, mức độ ký sinh và nhiệt độ. Mơ hình nhấn


4

mạnh sử dụng thiên địch để diệt trừ sâu hại nên khơng có ảnh hưởng xấu đến
mơi trường.
Năm 1987, Thái Bàng Hoa và Cao Thu Lâm đã công bố công trình
về phân loại và đặc điểm sinh học sinh thái của cơn trùng rừng Vân Nam.
Nhiều lồi sâu hại được mô tả trong tài liệu này cũng thấy xuất hiện ở
Việt Nam như sâu hại thông, keo... Tài liệu tham khảo quan trọng để phân
loại các loài bướm Ngày là sách chuyên khảo của Cố Mậu Bình, Trần Bội
Trân (1997)[27].
Các nghiên cứu cơ bản về hình thái, tập tính của các lồi sâu hại cây
lâm nghiệp có thể tìm thấy trong tài liệu “Côn trùng rừng Trung Quốc” của
Xiao Gangrou (1991)[29], các lồi cơn trùng thiên địch trong “Sổ tay cơn
trùng thiên địch”, “Tạp chí bọ rùa Vân Nam” của Tào Thành Nhất.
Năm 1989, Coulson, Sauders, Loh, Oliveria, Barry Drummond và
Swain đã có cơng trình nghiên cứu về quản lý cơn trùng hại rừng. Thơng qua
các chương trình này IPM từng bước đã được hồn thiện. Các chương trình đã
gắn sự hiểu biết về môi trường với sự trợ giúp của kỹ thuật vi tính để IPM giải
quyết những vấn đề tồn tại và đưa ra quyết định thực hiện phù hợp với việc
quản lý sâu hại lâm nghiệp và có thể cho cả nơng nghiệp.
Goyer (1991) trong cuốn “Phịng trừ tổng hợp loài sâu ăn lá thuộc miền
Nam nước Mỹ” cho rằng: điều tra thường xuyên thực trạng sâu ăn lá rừng là

rất quan trọng cho chiến lược sử dụng IPM. Sử dụng bẫy Pheromone từ đó
tính ra mật độ lồi là rất quan trọng, ơng cũng đã phê phán việc sử dụng thuốc
hoá học truyền thống đã gây ảnh hưởng lớn đến kinh tế và môi trường, đồng
thời làm giảm đa dạng sinh học của hệ động vật rừng.
Raske, Wickman trong tài liệu “Hướng quản lý sâu bệnh hại tổng hợp ở
rừng rụng lá” đã khẳng định: IPM ở các nước khác nhau là khác nhau với


5

từng vật gây hại cụ thể. Đóng góp của IPM có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực
tế. Các vấn đề kinh tế, xã hội (bao gồm cả chiến lược của các chính phủ) là rất
quan trọng đối với IPM.
Năm 1994, Evans, Fielding trong chương trình phịng chống lồi
Dendrotonus micans hại vỏ cây Vân sam ở nước Anh đã nêu lên cơ sở của
việc phịng chống lồi sâu này đó là sự phối hợp các biện pháp quản lý rừng
như chặt vệ sinh rừng, vận chuyển nhanh sản phẩm khai thác và phương pháp
sinh học như sử dụng Hổ trùng ăn thịt Rhizophogus grandis nhập nội, chăm
sóc và thả vào rừng. Hiện nay số lượng loài sâu này đã giảm đi rõ rệt chứng tỏ
tác dụng tích cực của loài Rhizophogus grandis là rất tốt, việc nhân rộng loài
này là nhân tố quan trọng để điều chỉnh mật độ lồi Dendrotonus micans.
Kết quả các nghiên cứu trên đã góp phần làm giàu kho tàng kiến thức
quản lý côn trùng. Tuy nhiên, ở mỗi loài sâu hại, mỗi loài cây và mỗi quốc
gia khi vận dụng cần phải sáng tạo và đặt yêu cầu thực tiễn cụ thể của từng
khu vực lên hàng đầu.
1.2. Tình hình nghiên cứu về sâu hại ở Việt Nam
1.2.1. Các nghiên cứu về sâu hại cây trồng lâm nghiệp
Nghiên cứu về côn trùng ở nước ta nhìn chung chưa nhiều, đặc biệt là
cơn trùng lâm nghiệp. Một số nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nhóm cơn
trùng có hại, phổ biến là nghiên cứu các đặc tính sinh vật học, sinh thái học,

từ đó đề ra các biện pháp phịng trừ mang tính chất chung. Thực tế ở nước ta
chưa có tài liệu đầy đủ về côn trùng để phục vụ cho khâu nghiên cứu, tra cứu
ứng dụng trong công tác quản lý, sử dụng.
Sau trận dịch Sâu róm thơng ở Đị Cấm - Nghệ An 1960 - 1961 có một
số bài viết đề cập về Sâu róm thơng của Nguyễn Hồng Đản, Trần Kiểm
(1962), Phạm Ngọc Anh (1963), Nguyễn Hữu Liêm (1968). Các nghiên cứu


6

này tập trung mơ tả hình thái của Sâu róm thơng và đề xuất sử dụng một số
loại thuốc hố học trong phịng trừ lồi sâu hại này.
Cơng tác dự tính, dự báo lồi Sâu róm thơng được Viện Nghiên cứu
Lâm nghiệp thực hiện năm 1967 làm cơ sở cho việc sử dụng phương pháp
sinh học trong phòng trừ. Đã dự báo thời kỳ xuất hiện các lứa sâu trong năm,
dự báo mật độ sâu và khả năng hình thành dịch và dự báo mức độ gây hại.
Năm 1979, Nguyễn Trung Tín đã có cơng trình tương đối hồn thiện
nghiên cứu về lồi Ong cắn lá mỡ và từ cơng trình này Bộ Lâm nghiệp đã
ban hành quy trình phịng trừ ong ăn lá mỡ phục vụ thiết thực cho nhu cầu
sản xuất gỗ nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy sợi và công nghiệp
chế biến gỗ.
Gần đây, do yêu cầu của thực tiễn sản xuất và sinh thái môi trường,
nghiên cứu côn trùng đã được chú ý hơn. Hệ thống các khu bảo tồn đã được
nghiên cứu cơ bản về tài nguyên côn trùng.
- Từ năm 1987, các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I (Quảng Ninh).
Số II (Thanh Hố) đã tiến hành nghiên cứu các lồi sâu hại, phát hiện một số
lồi cơn trùng ký sinh, cơn trùng ăn thịt của Sâu róm thơng như các lồi Bọ
ngựa, các lồi Bọ xít, Kiến, các lồi ruồi, Ong ký sinh..... Nghiên cứu sản xuất
một số chế phẩm sinh học như nấm Bạch cương, Lục cương (Beauveria
bassiana và Metazhizium) phục vụ cho việc phịng trừ Sâu róm thơng từ Thừa

Thiên Huế đến Quảng Ninh.
- Trần Công Loanh (1989) [14] trong cuốn “Côn trùng lâm nghiệp” đã
viết rất kỹ về đặc điểm hình thái, đặc tính sinh vật học, sinh thái học và phân
lồi cơn trùng lâm nghiệp, đồng thời nêu ra một số phương pháp dự tính, dự
báo sâu hại và các biện pháp phòng trừ chúng bằng thuốc hoá học. Tuy vậy
chưa đề cập đến nguyên lý phòng trừ tổng hợp.


7

- Năm 1990 với báo cáo kết quả: “Nghiên cứu biện pháp dự tính, dự
báo và phịng trừ tổng hợp Sâu róm thơng Dendrolimus punctatus Walker ở
miền Bắc Việt Nam”, Lê Nam Hùng đã cụ thể hố ngun lý phịng trừ tổng
hợp loài sâu hại này. Tuy nhiên, các phương pháp dự tính, dự báo được đề cập
trong nghiên cứu phần lớn dựa vào một số đặc tính sinh vật học của Sâu róm
thơng nhưng chưa chú ý tới đặc điểm dịch của nó, mặt khác phạm vi ứng
dụng các biện pháp phịng trừ tổng hợp ở cơng trình này đang ở phạm vị hẹp
của miền Bắc Việt Nam.
Gần đây, Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh và Trần Văn Mão (2001)
[19] đã xuất bản giáo trình “Điều tra dự tính, dự báo sâu bệnh trong lâm
nghiệp”. Các tác giả nhấn mạnh điều tra và dự tính, dự báo sâu bệnh hại rừng
là cơng việc có liên quan chặt chẽ với nhau. Điều tra là cơ sở của dự tính, dự
báo, điều tra sâu bệnh hại tiến hành càng kịp thời, chính xác thì kết quả dự
báo càng đảm bảo độ tin cậy. Dự tính, dự báo là cơ sở của việc phòng trừ sâu
bệnh hại và quản lý hữu hiệu nguồn tại ngun cơn trùng và vi sinh vật có ích.
Năm 2002, Nguyễn Thế Nhã và Trần Công Loanh đã xuất bản cuốn
“Sử dụng côn trùng và vi sinh vật có ích - tập I”[17]. Đây là tài liệu được
nghiên cứu và biện soạn công phu giúp cho những người làm cơng tác quản
lý tài ngun rừng có cơ sở khoa học để đưa ra các giải pháp thích hợp
trong việc phòng trừ sâu bệnh hại rừng theo nguyên lý của quản lý sâu

bệnh hại tổng hợp IPM, lợi dụng được sự khống chế tự nhiên của các lồi
cơn trùng là thiên địch của sâu hại rừng, giữ gìn sự cân bằng sinh thái tự
nhiên và an tồn cho mơi trường.
Năm 2002, Nguyễn Thế Nhã và cộng sự ở Trường Đại học Lâm nghiệp
đã xây dựng mơ hình định lượng nguồn dinh dưỡng của sâu bệnh hại để xác
định ngưỡng kinh tế trong dự tính, dự báo sâu bệnh hại rừng Keo tai tượng.
Đây là một vấn đề đang làm các nhà quản lý, sản xuất kinh doanh Lâm nghiệp


8

rất quan tâm. Nếu được phát triển thì đề tài sẽ mang lại hiệu ích to lớn trong
quản lý tài nguyên rừng, trong sản xuất kinh doanh lâm nghiệp của nước ta.
Theo Trần Văn Mão (2002), trong quản lý côn trùng quản lý dịch hại
tổng hợp có ý nghĩa rất lớn trong đó nhấn mạnh vai trị của phân tích hệ
thống. Từ những nguyên lý sinh thái và động thái quần thể cơn trùng rừng,
chúng ta có thể tìm hiểu sự phát sinh quần thể sâu hại, các loại dịch sâu hại
rừng, các loại ảnh hưởng của côn trùng đến sinh thái, kinh tế và xã hội và cuối
cùng đưa ra quyết sách quản lý thích hợp.
1.2.2. Các nghiên cứu về cây Dẻ gai yên thế (Castanopsis boisii)
Đặc điểm hình thái: Dẻ gai yên thế là cây gỗ trung bình, cao 15-20 m,
đường kính 20-30 cm. Khi non vỏ cây xám hơi xanh, khi già vỏ xám nâu, nứt
dọc dài, lát cắt có dịch tím chảy ra, sau thành màu đen. Cành lớn vươn dài,
hơi cong cuống; cành nhỏ màu nâu có đốm trắng. Lá hình mác thn, dài 9-16
cm rộng 3,5-5 cm, mép nguyên, đầu hơi nhọn, phiến lá khơng đối xứng, màu
xanh đậm và bóng ở mặt trên, màu hồng nhạt với nhiều vảy ở mặt dưới. Gân
bên có từ 10 - 14 đơi, hơi nổi, gân nhỏ rất mảnh, chỉ nhìn được ở mặt dưới lá;
cuống lá gần như nhẵn, dài 1,5-1,8 cm. Cụm hoa đực rất mảnh, dài 5-12 cm,
cuống hoa mảnh có lơng; nhị kéo dài, bao phấn hình trịn. Cụm hoa cái có
lơng, núm nhụy chia 3. Chùm quả ngắn, dài 4-7 cm, thường cong. Quả nang

hình cầu, mở ra khi chín, vỏ quả khơng phủ kín, có gai, tập hợp thành từng
bó; mỗi quả thường chỉ có một hạt. Hạt màu nâu, khơng đối xứng, có vỏ cứng
và có phủ lơng vàng nhạt, cao 1,2 cm, đường kính 0,7-1,0 cm.
Về phân bố: vùng phân bố của Dẻ gai yên thế được xác định có phân bố
tự nhiên tập trung chủ yếu ở Bắc Giang thuộc các huyện Lục Nam, Lục Ngạn,
Tân Yên, Sơn Động và Yên Thế (Đặng Ngọc Anh, 1993). Theo Trung tâm
Mơi trường Lâm sinh Nhiệt đới thì hiện có khoảng 50.000 ha rừng Dẻ tái sinh


9

gần như thuần loài tập trung chủ yếu ở các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh, Lạng
Sơn, Hải Dương, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình... Các nghiên cứu về kỹ
thuật gây trồng, hiện đã có hướng dẫn kỹ thuật gây trồng và kỹ thuật khoanh
nuôi phục hồi rừng Dẻ Yên Thế do tỉnh Bắc Giang, Dự án trồng rừng KFW4
xây dựng. Từ năm 2001 đến 2003 Trung tâm Môi trường Lâm sinh Nhiệt đới
đã thực hiện hiện dự án "Quản lý bền vững rừng Dẻ tái sinh tại Chí Linh, Hải
Dương". Dự án đã xây dựng được 150ha mơ hình trình diễn về quản lý bền
vững rừng Dẻ tái sinh tại Chí Linh. Qua đánh giá ban đầu, sau khi áp dụng
các biện pháp kỹ thuật năng suất hạt đã tăng từ 80kg/ha/năm lên
480kg/ha/năm.


10

Chương 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá được hiện trạng các loại côn trùng và động vật hại Dẻ từ đó
đề xuất các giải pháp phịng trừ tổng hợp góp phần bảo tồn rừng Dẻ và phát
triển Lâm nghiệp bền vững tại thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng các lồi cơn trùng và động vật hại rừng Dẻ
tại thị xã Chí Linh.
- Mơ tả được một số đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của các lồi
cơn trùng, động vật chính hại rừng Dẻ tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất được một số giải pháp quản lý côn trùng, động vật hại rừng
Dẻ tại thị xã Chí Linh.
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các loại côn trùng và động vật gây hại cho Dẻ gai yên thế.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Đề tài tiến hành nghiên cứu tại thị xã Chí Linh,
tỉnh Hải Dương.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8 năm 2013 đến tháng 3 năm 2014.
Tiến hành 3 đợt điều tra thực địa như sau:
Đợt 1: từ ngày 01/09/2013 đến ngày 15/09/2013


11

Đợt 2: từ ngày 20/10/2013 đến ngày 5/11/2013
Đợt 3: từ ngày 10/11/2013 đến ngày 30/12/2013
2.3. Nội dung nghiên cứu
(1) Xác định hiện trạng các lồi cơn trùng và động vật hại rừng Dẻ
trong khu vực nghiên cứu:
- Xác định thành phần lồi cơn trùng và động vật hại rừng Dẻ;
- Đặc điểm phân bố của các lồi cơn trùng và động vật hại rừng Dẻ;

- Xác định các lồi cơn trùng và động vật chính hại rừng Dẻ.
(2) Mơ tả một số đặc điểm sinh học, sinh thái học của lồi cơn trùng,
động vật chính hại rừng Dẻ.
(3) Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý côn trùng và động vật
hại rừng Dẻ tại Chí Linh - Hải Dương:
- Đánh giá thực trạng các giải pháp quản lý sử dụng tài nguyên rừng Dẻ
ở khu vực nghiên cứu;
- Đề xuất các giải pháp quản lý côn trùng và động vật hại rừng Dẻ.
2.4. Phương pháp tiếp cận
Rừng Dẻ ở thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương là một chỉnh thể hữu cơ,
nó là một hệ sinh thái rừng. Thành phần rừng ở đây chủ yếu là Dẻ gai n
thế thuần lồi, ngồi ra cịn có rừng Dẻ hỗn giao với nhiều loài cây khác.
Xét về quan điểm bảo vệ rừng thì việc bảo vệ rừng Dẻ cũng chính là bảo vệ
một hệ sinh thái rừng thông thường, trong đó đối tượng gây hại cho Dẻ cũng
là một thành phần của hệ sinh thái này. Khi thay đổi một thành phần trong
hệ thống sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi cả một hệ sinh thái. Vì vậy, việc quản
lý côn trùng và động vật gây hại cho Dẻ cần dựa trên cách tiếp cận hệ thống
và chủ yếu dựa trên biện pháp khống chế.


12

2.5. Phương pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa
Đề tài tiến hành sưu tầm các tài liệu về: côn trùng và các động vật gây
hại đặc biệt là hại rừng cây đặc sản trong và ngoài nước. Kế thừa bản đồ hiện
trạng rừng, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội nhất là tình hình khí hậu, đất đai,
tình hình sản xuất kinh doanh, quy hoạch sử dụng đất ở thị xã Chí Linh.
Trên cơ sở các tài liệu hiện có, tiến hành đọc, phân tích, chọn lọc và kế
thừa các tài liệu liên quan đến các nội dung nghiên cứu về đặc điểm sinh học,

sinh thái của các loài côn trùng gây hại, khả năng bùng phát dịch bệnh, đặc
điểm của khu vực nghiên cứu có những thuận lợi và khó khăn như thế nào
cho cơng tác phát dịch của sâu hại và cư trú của động vật gây hại Dẻ.
Ngoài ra, đề tài đặc biệt quan tâm tới các nghiên cứu trước đây về sâu
hại Dẻ và động vật gây hại Dẻ ở Chí Linh là cơ sở để thiết kế nghiên cứu và
đề xuất các giải pháp quản lý bảo tồn.
2.5.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn được thực hiện nhằm mục đích xác định sơ bộ các lồi cơn
trùng và động vật gây hại Dẻ thơng qua các thông tin mà người dân địa
phương biết được.
Đối tượng phỏng vấn là người dân sống ở khu vực gần các rừng Dẻ
hoặc thường xuyên vào rừng Dẻ hái quả và các lâm sản ngoài gỗ khác.
Những người được phỏng vấn có sự hiểu biết và có thể trả lời được các câu
hỏi mà đề tài đưa ra.
Thông tin về phỏng vấn chủ yếu về số lượng lồi cơn trùng và động
vật gây hại cho Dẻ mà người dân biết được, số lượng sâu hại hoặc động vật
gây hại hiện có trong các rừng Dẻ, một số lồi gây hại chủ yếu ở các khu
vực rừng Dẻ, hoạt động sinh kế của người dân và cơng tác phịng chống sâu


13

dịch hại ở địa phương. Danh sách người dân được phỏng vấn được trình bày
trong phụ lục 01.
Các thơng tin từ phỏng vấn được kiểm chứng lại thông qua điều tra
thực địa và là một trong các cơ sở để đề tài lựa chọn các địa điểm điều tra tiết
kiệm kinh phí và đạt hiệu quả tốt.
2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa
Các bước thực hiện điều tra thực địa được thực hiện tuần tự theo các
bước sau: thiết lập điều tra, quan sát, ghi chép, mô tả và phân tích.

Trước khi điều tra thực địa, đề tài đã chuẩn bị các dụng cụ và vật tư:
- Bản đồ hiện trạng rừng Dẻ, bản đồ địa hình khu vực điều tra.
- Thiết lập các tuyến điều tra, ô tiêu chuẩn và các điểm điều tra trên bản
đồ và khảo sát trên thực địa.
- Tìm hiểu về điều kiện thời tiết trước khi bố trí thí nghiệm thu bắt sâu
hoặc đi điều tra thực địa.
- Chuẩn bị các dụng cụ: vợt bắt côn trùng, hộp đựng côn trùng, đèn dẫn
dụ, dụng cụ bẫy côn trùng, máy ảnh, đèn pin, GPS, sổ ghi chép, bút và đặc
biệt là bảng biểu theo các nội dung điều tra.
2.4.3.1. Điều tra nhanh trên ô tiêu chuẩn
Điều tra trên ô tiêu chuẩn (OTC) nhằm xác định số lượng và thành
phần các lồi cơn trùng gây hại trên các bộ phận khác nhau ở cây Dẻ gai n
thế. Ngồi ra, điều tra trên OTC cịn xác định mức độ gây hại và thu mẫu các
lồi cơn trùng, động vật hại để mô tả, chụp ảnh và phân tích.
Việc điều tra trên OTC được tiến hành ở cả trên mặt đất và dưới mặt
đất. Căn cứ vào địa hình và diện tích của khu rừng Dẻ ở thị xã Chí Linh, đề


14

tài thiết lập 12 OTC trong khu vực nghiên cứu. Ranh giới ô tiêu chuẩn được
đánh dấu bằng thước dây và sơn đỏ ở tâm ơ. Diện tích của mỗi ô tiêu chuẩn
điều tra là 300m2. Điểm bố trí các ô tiêu chuẩn tập trung chủ yếu ở các khu
vực rừng Dẻ thuần loài và đại diện cho toàn bộ khu vực điều tra. Để có thể
thu bắt và quan sát được nhiều lồi cơn trùng và động vật hại Dẻ, các OTC
được ưu tiên ở các khu vực Dẻ đang bị sâu hại và khu vực có nhiều động vật
ăn quả. Phân bố cụ thể của các OTC được thể hiện trong hình 2.1.

Hình 2.1: Bản đồ OTC điều tra côn trùng và động vật hại Dẻ



15

Tiến hành điều tra côn trùng và động vật gây hại trên các ô tiêu chuẩn
như sau: lựa chọn 10% tổng số các cây Dẻ trong các OTC tiến hành điều tra
sâu và động vật gây hại trên thân, cành; lá và ngọn cây.
- Điều tra côn trùng trên lá, ngọn cây: quan sát sơ bộ toàn bộ số lá,
cành non và quả. Khi phát hiện có cơn trùng hoặc động vật xâm hại hoặc
chỉ là các dấu hiệu thì tiến hành quan sát tỉ mỉ và ghi chép các thông tin
vào bảng 2.1.
Bảng 2.1: Điều tra thành phần côn trùng trên lá, cành non và quả
Điểm điều tra:………..........................................Người điều tra:…………............................
Ngày điều tra:………..............................................
STT cây
điều tra

Tên loài sâu,
động vật

Trứng

Sâu
non

Nhộng

Sâu
trưởng
thành


Tổng số
cành của
cây

Ghi
chú

- Điều tra thân và gốc cây: quan sát thân, cành và gốc cây có dấu hiệu
của sâu hại như tổ sâu, phân côn trùng đục thân hoặc dấu hiệu leo trèo của
động vật tiến hành ghi chép vào bảng 2.2.
Bảng 2.2: Điều tra sâu hại thân, cành, gốc
Điểm điều tra:……….........................................Người điều tra:………….............................
Ngày điều tra:………............................................
STT cây
điều tra

Số cành bị hại
trên tổng số
cành của cây

Số lượng sâu hại
Tên loài sâu

Trứng

Sâu
non

Nhộng


Sâu
trưởng
thành


×