Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Giao an Tin hoc 12 tron bo theo giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 115 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 14/8/2012 Chương 1: Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu Tiết 1 . MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số vấn đề phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. - Biết các mức thể hiện cảu CSDL. - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lý: §1. Một số khái niệm cơ bản 1. Bài toán quản lý: - Muốn quản lý thông tin về điểm học sinh Để quản lý học sinh trong nhà trường, người của lớp ta nên lập danh sách chứa các cột ta thường lập các biểu bảng gồm các cột, nào? Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột điểm hàng để chứa các thông tin cần quản lý. nên tượng trưng một vài môn. Một trong những biểu bảng được thiết Stt, hoten, ngaysinh, giới tính, đoàn viên, lập để lưu trữ thông tin về điểm của hs như toán, lý, hóa, văn, tin sau(h.1) Hoạt động 2. Tìm hiểu các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức 2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức: Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Em hãy nêu lên các công việc thường gặp khi quản lý thông tin của một đối tượng nào đó ?. - Để tạo lập, cập nhật hồ sơ thì cần phải làm gì? - Khai thác hồ sơ bao gồm những công việc nào? Cho các ví dụ minh họa. a) Tạo lập hồ sơ: Cần thực hiện các công việc như sau: - Xác định chủ thể cần quản lý. VD: ví dụ trên chủ thể cần quản lý là hs - Xác định cấu trúc hồ sơ. - Thu thập, tập hợp hồ sơ thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. b) Cập nhật hồ sơ: - Sửa chữa hồ sơ. - Chèn thên hồ sơ. - Cần xoá hồ sơ c) Khai thác hồ sơ: Gồm các công việc như: - Sắp xếp hồ sơ - Tìm kiếm. - Thông kê. - Lập báo cáo.. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới. Ngày soạn: 14/8/2012 Tiết 2 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số vấn đề phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. - Biết các mức thể hiện cảu CSDL. - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Nêu vai trò của CSDL trong cuộc sống? - Nêu các công việc thường gặp khi xử lý thông tin của một tổ chức?. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - CSDL lưu trên giấy khác CSDL lưu trên 3. Hệ cơ sở dữ liệu máy tính ở điểm nào? a) Kn CSDL và hệ quản trị CSDL: - CSDL là gì? - CSDL: SGK. Ví dụ (h.1): Hồ sơ được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài của máy tính có thể xem là một csdl (gọi là csdl lớp) - CSDL được ứng dựng ở đâu? - CSDL được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của xh. Nó đã trở lên phổ biến và - Nêu một số ứng dụng của csdl trong xh? quen thuộc Hệ QT CSDL: SGK Thuật ngữ “Hệ CSDL” để chỉ một csdl cùng với hệ qtcsdl quản trị và khai thác csdl đó. * Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng - Phần mềm giúp người sử dụng có thể tạo máy tính cần phải có: CSDL trên máy tính gọi là gì? - CSDL. - Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị CSDL? - Hệ QTCSDL Các hệ quản trị CSDL phổ biến được nhiều - Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, người biết đến là MySQL, Oracle, mạng máy tính...) PostgreSQL, SQL Server, DB2, v.v. Phần lớn các hệ quản trị CSDL kể trên hoạt động tốt trên nhiều hệ điều hành khác nhau như Linux, Unix và MacOS ngoại trừ SQL Server của Microsoft chỉ chạy trên hệ điều hành Windows. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tâp và đọc bài mới Tân Sơn, ngày 20 tháng 8 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số vấn đề phải giải quyết trong một bài toán quản lý và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. - Biết các mức thể hiện cảu CSDL. - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: 1. Nêu KN về CSDL và hệ QT CSDL? Phân biệt CSDL và hệ QT CSDL? 2. Nêu các mức thể hiện của CSDL?. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu câu cơ bản của hệ csdl c) Các yêu cầu cơ bản của hệ csdl: - Thế nào là tính cấu trúc? - Tính cấu trúc: DL trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc xác định. - Thế nào là tính toàn vẹn? - Tính toàn vẹn:Các giá trị dl được lưu trữ trong csdl phải thảo mãn một số ràng buộc tuỳ thuộc vào một số hoạt động của tổ chức mà csdl phản ánh. - Thế nào là tính nhất quán? - Tính nhất quán:Sau những tháo tác cập nhật dl, và ngay cả khi có sự cố (phần cứng Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. hay phần mềm) xẩy ra trong quá trình cập nhật, dữ liệu trong csdl phải đảm bảo tính đúng đắn. - Thế nào là tính an toàn và bảo mật thông - Tính an toàn và bảo mật thông tin:CSDL tin? cần được bảo vệ an toàn, phải được ngăn chặn những truy xuất không được phép và phải khôi phục được csdl khi có sự cố. - Tính độc lập. - Thế nào là tính độc lập? + Độc lập ở mức vật lý. + Độc lập ở mức khái niệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng của hệ CSDL: - Nêu một số ứng dụng của CSDL mà em d. Một số ứng dụng biết? - Ngành GD. - Ngành kinh doanh, mua bán hàng. - Ngành tài chính ngân hàng. - Ngành hàng không. - Ngành viễn thông. - Trong quân đội. ..... 4. Củng cố: - Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL? - Kể tên một số tổ chức mà em biết và cho biết ứng dụng của CSDL trong các tổ chức đó 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và đọc bài mới. Ngày soạn: 20/8/2012 Tiết 4. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm về hệ QT CSDL. - Biết các chức năng của hệ QT CSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dl, tìm kiếm, kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL. - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài 2, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn. Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt dộng dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL? - Nêu một số ứng dụng của CSDL mà em biết? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Em hãy cho biết các chức năng chính của hệ QT CSDL? 1. Các chức năng của hệ QTCSDL: - Thế nào là cung cấp môi trường tạo lập a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL. CSDL? - Khai thác cấu trúc bản ghi cho từng bảng dl trong csdl. - Chỉnh sửa cấu trúc. - Xem cấu trúc bản ghi của một bảng. - Thế nào là cung cấp môi trường cập nhật b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai và khai thác DL? thác DL. - Xem nội dung dữ liệu. - Cập nhật dl (nhập, sửa, xoá). - Sắp xếp, tìm kiếm thông tin. - Kết xuất báo cáo. - Thế nào là cung cấp công cụ kiểm soát, c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển điều khiển truy cập vào dl.? truy cập vào dl. - Đảm bảo an ninh, ngăn ngừa truy cập không được phép. - Duy trì tính nhất quán của dl. - Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời. 4. Củng cố: - Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài có liên quan đến tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập trong SBT. Tân Sơn, ngày 27 tháng 8 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 27/8/2012 Tiết 5. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm về hệ QT CSDL. - Biết các chức năng của hệ QT CSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dl, tìm kiếm, kết xuất thông tin; kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL. - Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài 2, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Nêu chức năng của hệ QT CSDL? - Nêu hoạt động của hệ CSDL? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của con người khi làm việc với hệ csdl 3. Vai trò của con người khi làm việc với - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK hệ csdl: - Vai trò của người quản trị csdl? a) Người quản trị csdl: một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL Phải có hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong các lĩnh vực CSDL, hệ QTCSDL và môi trường hệ thống - Vai trò của người lập trình ứng dụng? b) Người lập trình ứng dụng: Xây dựng các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng - Vai trò của người dùng? c) Người dung (cuối): có nhu cầu khai thác Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. CSDL Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước xây dựng CSDL: - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK 4. Các bước xây dựng CSDL: - Nêu các bước xây dựng CSDL? - Nêu các công việc cần làm trong công việc Bước 1: Khảo sát. khảo sát CSDL? + Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lý. + Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối quan hệ giữa chúng. + Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra. - Nêu các công việc cần làm trong thiết kế + Xác định khả năng phần cứng, phần csdl? mềm có thể khai thác, sử dụng. Bước 2: Thiết kế. + Thiết kế CSDL. + Lựa chọn hệ CSDL để triển khai. - Nêu các công việc cần làm khi kiểm thử? + Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. Bước 3: Kiểm thử. + Nhập dl cho csdl. + Tiến hành chạy thử các trình ƯD 4. Củng cố: - Vai trò của con người khi làm việc với hệ QTCSDL? - Các bước xd CSDL? 5. Dặn dò: - Học bài, làm các bài tập trong sách bài tập và chuẩn bị trước bài thực hành. - Đọc trước và chuẩn bị bài tập thực hành 1-Tìm hiểu hệ CSDL + Nhóm 1 tìm hiểu bài 1 + Nhóm 2 tìm hiểu bài 2 + Nhóm 3 tìm hiểu bài 3 + Nhóm 4 tìm hiểu bài 4. Ngày soạn: 27/8/2012 Tiết 6: BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/ trả sách, sổ quản lí sách.... của trường học phổ thông - Biết một số công việc chính của thư viện 2. Kĩ năng: - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài tập thực hành số 1, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Nêu vai trò của con người khi làm việc với hệ csdl? - Trình bày các bước xây dựng csdl? 3. Bài mới Hoạt Hoạt động của HS động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu bài nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/ trả sách, sổ quản lý sách.... của thư viện nhà trường. - Các em tìm Bài 1. Nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/ trả sách, sổ quản lý hiểu các sách.... của thư viện nhà trường. vấn đề sau: + Cách thức phục vụ mượn trả tại chỗ (chú ý các điểm như thời hạn mượn, số lượng Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. sách được mượn cho 1 lần), mượn về nhà. + Nội quy t.viện (nếu vi phạm nội quy thì sao). + Một số loại phiếu, hay sổ sách tối thiểu như thẻ mượn đọc, thẻ mượn về nhà, sổ theo dõi trong kho, sổ theo dõi tình hình sách cho mượn (tình hình sách, độc giả..). + Những HĐ khác như: Lập kế hoạch dự trù Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. kinh phí mua sách và xây dựng CSVC thư viện, các hoạt động k.khích phong trào đọc và làm theo sách, các hd đọc sách theo chuyên đề,... * Tiếp thu các câu hỏi từ phía hs. Hoạt động 2: Tìm hiểu và kể tên các hoạt động chính của thư viện. Có 2 hoạt Bài 2. Tên các hoạt động chính của thư viện. động chính: + Quản lý sách: Gồm các h.động như nhập/ xuất sách vào/ ra kho (theo hóa đơn mua hoặc theo Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. biên lai giải quyết sự cố vi phạm nội quy), thanh lý sách, đền bù sách hặc tiền (do mất sách). + Mượn/t rả sách:  C h o m ư ợ n : K i ể m t r a t h ẻ đ ọ c , p h i ế u m ư ợ Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. n , tì m s á c h t r o n g k h o , g h i s ổ m ư ợ n /t r ả v à t r a o s á c h c h o h s m ư ợ Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. n .  N h ậ n s á c h t r ả : K i ể m t r a t h ẻ đ ọ c . p h i ế u m ư ợ n , đ ố i c h i ế u s á Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. c h t r ả v à p h i ế u m ư ợ n , g h i s ổ m ư ợ n /t r ả g h i s ự c ố s á c h t r ả q u á h ạ Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. n h o ặ c h ư h ỏ n g ( n ế u c ó ) , n h ậ p s á c h v ề k h o .  T . c h ứ c t. ti n v ề s á c h Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. v à t á c g i ả : G i ớ i t h i ệ u t h e o c h ủ đ ề , c h u y ê n đ ề , t á c g i ả , s á c h Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. m ớ i. .. Hoạt động 3: Tìm hiểu các bài tập thực hành 1 và bài tập thục hành 2 - HS tự tìm hiểu theo yêu cầu của bài Hướng dẫn hs tìm hiểu Hoạt động 4: Tìm hiểu bài liệt kê các đối tượng cần quản lý khi xây dựng CSDL thư viện:. - Nêu Người các đối mượn tượng cần quản lý khi học sinh đến Sách mượn sách?. Tác giả - Nêu các đối tượng cần quản sách?. - Số thẻ - Họ và tên - Ngày sinh. - Giới tính. - Lớp. - Địa chỉ. - Ngày cấp thẻ. - Ghi chú. - Mã sách. - Tên sách. - Loại sách. - Nhà xuất bản. - Giá tiền. - Mã tác giả. - Mã tác giả. - Họ và tên tác giả. - Ngày sinh. - Ngày mất (nếu có). - Tóm tắt tiểu sử (1->2 dòng).. - Nêu các đối tượng cần quản Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. tác giả? Bảng TACGI A cần có những cột nào Bảng SACH (thông tin về sách) Bảng HOCSI NH (thông tin về độc giả) Bảng PHIEU MUON (quản lý việc mượn sách) Bảng TRASA CH (quản lý việc trả sách) Bảng HOAD ON Bảng THAN HLY Bảng DENB U. Hoạt động 5: Tìm hiểu bài 4 - CSDL cần những bảng nào? Mỗi bảng cần có những cột nào? - TACGIA MaTG. HoTen. NgSinh. Ngmat. Tiểu Su. - SACH MaSach TenSach. LoaiSac NXB h. NamXB. Gia_tie n. Ma_TG. NgSinh. GT. Lop. NgCap. DChi. NgMuo n. Ngtra. MaSach SLM. Noi_ Dung. - HOCSINH MaThe. HoTen. - PHIEUMUON. MaThe. SoPhieu. - TRASACH SoPhieu. Ngtra. SoBB. - HOADON SoHD. MaSach SLNhap. - THANHLY SoBBT MaSach L - DENBU SoBBD MaSach B. SLTL SLDB. TienDB. 4. Củng cố: - Hệ thống toàn bài. 5. Dặn dò: - Ôn lại kiến thức đã học trong §2 Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Làm lại các bài tập của bài 1, Giờ sau là giờ bài tập Tân Sơn, ngày 03 tháng 9 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 03/9/2012 Tiết 7: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại, củng cố và khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh trong §1 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy, vận dụng kiến thức lí thuyết trả lời câu hỏi và bài tập - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài tập, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới Hoạt động 1. Hệ thống hóa kiến thức Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức đã học 1. Hệ thống hóa kiến thức: cho học sinh Hoạt động 2. Trả lời câu hỏi và bài tập. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm; + Nhóm 1,2 đọc SGK trang 16 và làm câu 1, 3. + Nhóm 3, 4 đọc SGK trang 16 và làm câu 2, 4 - Sau 10 phút gọi đại diện của từng nhóm báo báo cáo kết quả, học sinh nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Giáo viên nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng.. 2. Câu hỏi - §1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Sở GD-ĐT; Cơ sở kinh doanh; Cơ sở sx cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi quá trình sản xuất; Tổ chức tài chính lưu thông tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính… 2. - CSDL là tập hợp các dl có l.quan với nhau - Hệ QTCSDL là các ct phục vụ cho tao lập và khai thác thông tin 3. - QL mượn sách cần thông tin: họ tên người mượn, tên sách, loại sách, mã sách, ngày mượn, kí tên. - QL trả sách cần thông tin: họ tên người trả, tên sách, loại sách, mã sách, ngày trả, kí tên. - Để phục vụ bạn đọc: + Người thủ thư cần kt để biết người đó có phải là bạn đọc không + Có phải vào sổ trước khi cho mượn sách không?.... 4. - Nêu được các đặc trưng cơ bản và cho ví dụ đối với mỗi đặc trưng đó.. 4. Củng cố: - Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên giấy (giáo viên phát cho từng nhóm) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung, GV nhận xét và kết luận 5. Dặn dò: - Ôn lại kiến thức đã học trong §2 - Giờ sau tiếp tục làm bài tập Ngày soạn: 03/9/2012 Tiết 8: BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại, củng cố và khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh trong §1 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy, vận dụng kiến thức lí thuyết trả lời câu hỏi và bài tập Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài tập, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động nhóm: Làm các câu hỏi và bài tập trang 20 - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm; + Nhóm 1,2 đọc SGK trang 16 và làm câu 1, 3. + Nhóm 3, 4 đọc SGK trang 16 và làm câu 2, 4 - Sau 10 phút gọi đại diện của từng nhóm báo báo cáo kết quả, học sinh nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Giáo viên nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng.. §2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Ngôn ngữ định nghĩa dl trong một hệ quản trị CSDL cho phép: + khai báo kiểu dữ liệu và cấu trúc dl + Khai báo các ràng buộc trên dl 2.Các thao tác trên CSDL có thể phân nhóm: + Thao tác với cấu trúc dl: Khai báo, tạo lập DL mới (đn dữ liệu: khai báo này do ngôn ngữ đn dl đảm bảo) + Cập nhật dl, các thao tác này chỉ tác động lên nd dữ liệu + Tìm kiếm, tra cứu thông tin + Kết xuất báo cáo 3. - Đảm bảo tính an toàn và bảo mật TT VD: Trong CSDL quản lí hs chỉ có GV mới được định kì bổ xung điểm ở môn và lớp mình phụ trách, ngoài ra mọi người chỉ được xem, tìm kiếm, tra cứu chứ không được bổ xung, sửa chữa - Đảm bảo tính nhất quán: Trong mọi trường hợp ngay cả khi sảy ra sự cố của phần cứng hay phần mềm thì CSDL vẫn phải đảm bảo đúng đắn. VD: Máy ATM thực hiện giao dịch cho khách hàng rút tiền. trong quá trình thực hiện, khách hàng mới chỉ nhận được một nửa số tiền mà họ yêu cầu thì sảy ra sự cố hỏng máy. Khi đó Hệ. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. QTCSDL phải đảm bảo tính đúng đắn ở đây là chỉ lưu lại kq là số tiền giao dịch với khách = số tiền họ nhận được chứ không phải là số tiền họ yêu cầu. 4. Mỗi câu trả lời học sinh phải giải thích được cho lựa chọn của mình 5. Chức năng q. trọng nhất của hệ QTCSDL là cc các d.vụ cần thiết để k.thác T 2 từ CSDL. Vì CSDL được xd để đáp ứng nhu cầu của nhiều người dùng với nhiều m.đích khác nhau 6. Lưu ý: T2 chuyển động 2 chiều: từ người dùng đến CSDL rồi trở lại người dùng. Tuy vậy khi xuất phát T2 là các yêu cầu cần truy vấn, còn khi quay lại người dùng thì T2 là kết quả truy vấn 4. Củng cố: - Học sinh trả lời câu hỏi trắc nghiệm trên giấy (giáo viên phát cho từng nhóm) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ xung, GV nhận xét và kết luận 5. Dặn dò: - Đọc trước và chuẩn bị bài 3 Tân Sơn, ngày 10 tháng 9 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 10/92012 Chương II - HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MS ACCESS Tiết 9. GIỚI THIỆU MICROSOFT ACCESS I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu chức năng chính của Access: Tạo lập bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập nhật và kết xuất thông tin. - Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo. - Biết hai chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu 2. Kĩ năng: - Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo một cơ sở dữ liệu mới, mở CSDL đã có. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học:. 1.Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm MS Access 1. Phần mềm MS Access: - Phần mềm MS Access do hãng nào sx? Do hãng Microsoft sx nằm trong bộ Microsoft Office. Hoạt động 2: Tìm hiểu khả năng của MS Access - Nêu các khả năng của Access? 2. Khả năng MS Access: - Tạo CSDLgồm các bảng dl và liên kết giữa chúng. - Tìm hiểu ví dụ quản lý hs của một lớp - Tạo biểu mẫu. - Tạo mẫu hỏi để tìm kiếm, khai thác dl. - Tạo báo, thông kê hay tổng kết. Hoạt động 3: Tim hiểu các đối tượng MS Access - Nêu các loại đối tượng chính trong MS 3. Các loại đối tượng chính MS Access: Access? a) Bảng (Table): Thành phần cơ sở nhằm để lưu dữ liệu. Trên Table không thực hiện các thao tác tính tóan được. b) Mẫu hỏi (Query): Là công cụ mà hoạt động của nó là khai thác thông tin từ các table đã có, thực hiện các tính tóan mà table không làm được. - Tìm hiểu vi dụ ql học sinh? c) Biểu mẫu (form): Giúp nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng. d) Báo cáo (Report): Là công cụ để hiển thị thông tin, trên report có thể sử dụng các công thức tính toán, tổng hợp dữ liệu, tổ chức in ấn. Hoạt động 4: Tim hiểu một số thao tác cơ bản: 4. Một số thao tác cơ bản: - Nêu thao tác khởi động? a) Khởi động Access: Cách1: Kích vào Start/Programs/Microsoft Office/Microsoft Access. Cách 2: Kích vào biểu tượng của Access trên thanh Shortcut Bar , hoặc kích đúp vào biểu tượng Access tren Desktop. - Nêu cách tạo mới CSDL? b) Tạo CSDL mới : - File  New  Blank Database  Chọn nơi chứa trong Save in, chọn tên CSDL trong file name  Create  Cửa sổ hiện ra. - Nêu cách mở csdl cũ? c) Mở CSDL cũ: - File  Open  .... - Nêu cáhch thoát khỏi MS Access? d) Kết thúc: .... - File  Exit  .... Hoạt động 5: Tim hiểu cách làm việc với các đối tượng: Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 5. Làm việc với các đối tượng: - Nêu các chế độ làm việc với các đối a) Chế độ: tượng? - Chế độ thiết kế (Design View). - Chế độ trang dl (Datasheet View). - Nêu cách tạo đối tượng mới? b) Tạo đối tượng mới: - Dùng các mẫu dựng sẵn. - Người dùng tự thiết kế. - Kết hợp cả hai cách trên. - Nêu cách mở đối tượng. c) Mở đối tượng: Nháy đúp lên đối tượng để mở nó. 4. Củng cố: - Hệ thống toàn bài. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối bài 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập. Ngày soạn: 10/92012 Tiết 10. CẤU TRÚC BẢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị. Dòng (Bản ghi): bộ các giá trị của thuộc tính. - Biết tạo và sửa cấu trúc bảng. - Biết chỉ định khoá trong một bảng. - Hiểu việc tạo liên kết giữa các bảng. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được tạo và sửa cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu. - Thực hiện được việc khai báo khoá. - Thực hiện được việc liên kết giữa hai bảng. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học:. 1.Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Kiểm tra: Câu 1: Tập tin trong Access chứa những gì: a. Chứa các bảng, nơi chứa dữ liệu của đối tượng cần quản lý b. Chứa các công cụ chính của Access như: table, query, form, report... c. Chứa hệ phần mềm khai thác dữ liệu d. Câu a và b Câu 2: Để tạo một tập tin cơ sở dữ liệu (CSDL) mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải; a. Vào File chọn New b. Kích vào biểu tượng New c. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New d. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase đặt tên file và chọn Create. Câu 3:Thoát khỏi Access bằng cách: a. Vào File /Exit b. Trong cửa sổ CSDL, vào File/Exit c. Trong cửa sổ CSDL, kích vào nút close (X) nằm trên thanh tiêu đề cửa sổ Access d. Câu b và c 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Tìm hiểu các khái niệm chính - Chiếu bảng dl HOC_SINH 1. Các khái niệm chính: cho hs quan sát. - Bảng là gì? Bảng dùng để - Table (bảng): Gồm các cột và các hàng. Bảng là thành làm gì? phần cơ sở tạo nên CSDL, chứa toàn bộ dữ liệu mà người - HS quan sát bảng dl dùng cần để khai thác. Các bảng trong CSDL có quan hệ HOC_SINH, GV giới thiệu với nhau. các khái niệm: trường, bản Ví dụ: SGK ghi, kiểu dl - Em hiểu thế nào là trường, - Trường (Filed): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện bản ghi? một thuộc tính của chủ thể cần quản lí. - Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được ql - Giới thiệu một số kiểu dl - Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một thường dùng trong Access. trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu. Lấy ví dụ về sử dụng các kiểu Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access: dl Kích thước Kiểu dữ liệu Mô tả HS: quan sát, nghe giảng. lưu trữ Dữ liệu kiểu văn bản 0-255 kí tự gồm các kí tự 1, 2, 4 hoặc 8 Number Dữ liệu kiểu số byte Date/Time Dữ liệu kiểu ngày giờ 8 byte Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ 8 byte AutoNumber Dữ liệu kiểu số đếm, 4 hoặc 16 byte tăng tự động cho bản ghi Text. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. mới và thường có bước tăng là 1 Yes/No DL kiểu Boolean (lôgic) 1 bit Memo Dữ liệu kiểu văn bản 0-65536 kí tự Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tạo và sửa cấu trúc bảng - Trong cửa số CSDL ở trang 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng: bảng ta có thể: tạo và sửa cấu trúc bảng, tạo liên kết giữa các bảng. - GV thao tác cách tạo cấu a.Tạo cấu trúc bảng: trúc bảng trên máy chiếu cho Cách 1: Chọn Table, nháy đúp chuột và mục Create hs quan sát. Table in Design View. Cách 2: Chọn Table, nháy nút lệnh rồi nháy đúp Design View. - Phân biệt cho học sinh 2 Sau khi thực hiện một trong 2 cách trên, trên cửa số làm vùng trong cửa sổ cấu trúc việc của Access xuất hiện thanh công cụ thiết kế bảng bảng: vùng định nghĩa, vùng Table Design các tính chất - Phân biệt cho hs cấu trúc bảng ở chế độ thiết kế và chế và cửa số cấu trúc bảng độ nhập liệu - GV giới thiệu lần lượt các nội dung: tên trường (Field name), kiểu dl (Data type), mô tả trường (Description). - GV thao tác cách tạo một Tạo một trường mới: trường mới cho hs quan sát. B1: Gõ tên trường vào cột Field name B2: Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type B3: Mô tả ND trường trong cột Description (nếu cần) B4: Lựa chọn các tính chất của trường trong phần Field Properties. - Giới thiệu một số tính chất Các tính chất của trường: thường dùng (ý nghĩa) của Một số tính chất thường dùng: trường, cách thay đổi tính chất + Field size (kích thước trường) của một trường (thực hiện các + Format (định dạng) thao tác mô tả) + Caption Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - GV thao tác lần lượt các thao tác: tạo khóa chính, lưu cấu trúc bảng, thay đổi cấu trúc bảng, thay đổi thứ tự của trường, thêm trường, xóa trường, thay đổi khóa chính, xóa bảng, đổi tên bảng cho học sinh quan sát.. + Default Value Thay đổi tính chất của một trường: B1: Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường B2: Thực hiện các thay đổi cần thiết đối với các tc xuất hiện trong phần Field Propeties. Cách tạo khóa chính (primary key): B1: Chọn trường (một hoặc nhiều trường). B2: Nháy nút (chọn lệnh Edit/ Primary key). Lưu cấu trúc bảng: b. Thay đổi cấu trúc bảng: * Thay đổi thứ tự các trường: * Thêm trường: * Xóa trường: * Thay đổi khóa chính: c. Xóa và đổi tên bảng. * Xóa bảng: * Đổi tên bảng:. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh: cách tạo cấu trúc, thay đổi cấu trúc, xóa và đổi tên bảng. - Tại sao trong một bảng không thể có hai hàng giống hệt nhau? 5. Dặn dò: - Khởi động Access và thực hiện tạo bảng với cấu trúc như CH 2 (SGK T39) - Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 SGK – Tr39 - Đọc trước nội dung thực hành “Bài tập và thực hành 2” SGK – Tr40 Tân Sơn, ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 17/9/2012 Tiết 11. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 2 Tạo cấu trúc bảng (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị. Dòng (Bản ghi): bộ các giá trị của thuộc tính. Khoá - Biết tạo và sửa cấu trúc bảng. - Hiểu việc tạo liên kết giữa các bảng. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới. - Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Kiểm tra: - Kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - GV Nêu mục đích, yêu cầu của giờ thực hành. Yêu cầu Hs đọc phần chú ý cuối bài thực hành (SGK T41). - GV Treo bảng (hoặc chiếu) nội dung các thao tác cần thực hiện trong giờ thực hành. Hướng dẫn toàn lớp thực hiện các thao tác một lần. - HS thực hành dưới sự quan sát và hướng dẫn của giáo viên. - GV Quan sát và uốn nắn, hướng dẫn học sinh hoàn thành nội dung thực hành.. Hoạt động của HS 1. Làm quen với Access: + Khởi động Access – Quan sát màn hình làm việc. + Tạo CSDL mới với tên QuanLi_HS. Quan sát giao diện CSDL vừa tạo, chọn các trang: Tables, Queries, Forms, Reports và quan sát. + Thoát khỏi Access. 2. Tạo cấu trúc bảng: + Khởi động lại Access + Mở CSDL QuanLi_HS (đã được tạo). + Chọn trang Tables và thực hiện tạo một bảng có cấu trúc được mô tả như sau: Tên trường Maso HoDem Ten GT DoanVien NgSinh DiaChi To Toan. Mô tả Kiểu dữ liệu Mã học sinh AutoNumber Họ và đệm Text Tên Text - Giáo viên nhắc nhở học sinh Giới tính Text chú ý: Là đoàn viên hay không Yes/No + Cách đặt tên trường Ngày sinh Date/Time + Các chọn kiểu dữ liệu Địa chỉ Text + Cách đặt các tính chất cho Tổ Number trường. Điểm trung bình môn Number Toán Van Điểm trung bình môn Văn Number Đối với trường Toan, Van đặt các tính chất như sau:. + Lưu cấu trúc bảng trên với tên HOC_SINH + Thực hiện thay đổi giữa các chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữ liệu (Datasheet View) và quan sát. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các nội dung đã thực hành - Nhận xét giờ thực hành: Các sai lầm thường mắc, cách khắc phục, ý thức trong giờ thực hành của học sinh. 5. Dặn dò: Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Ôn lại các kiến thức đã được thực hành. - Tự thực hành lại các nội dung ở nhà. - Ôn lại các thao tác thay đổi cấu trúc bảng.. Ngày soạn: 17/9/2012 Tiết 12. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 2 Tạo cấu trúc bảng (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu các khái niệm chính trong cấu trúc dữ liệu bảng: Cột (Thuộc tính): tên, miền giá trị. Dòng (Bản ghi): bộ các giá trị của thuộc tính. Khoá - Biết tạo và sửa cấu trúc bảng. - Hiểu việc tạo liên kết giữa các bảng. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo CSDL mới. - Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. Nhắc lại kiến thức và hướng dãn các nội dung thực - GV Nêu mục đích, yêu cầu hành của giờ thực hành. Yêu cầu Hs + Khởi động Access đọc phần chú ý cuối bài thực + Mở CSDL đã có (CSDL Quanli_Hs đã tạo lập ở bài hành (SGK T41). thực hành trước). + Mở đối tượng bảng (Table) của CSDL Quanli_HS và Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - GV Treo bảng (hoặc chiếu) nội dung các thao tác cần thực hiện trong giờ thực hành. Hướng dẫn toàn lớp thực hiện các thao tác một lần. - HS thực hành dưới sự quan sát và hướng dẫn của giáo viên.. mở bảng HOC_SINH. + Khóa chính và cách chỉ định và thay đổi khóa chính. + Di chuyển trường (Field) trong bảng. + Thêm trường, xóa trường. + Đổi tên bảng. + Xóa bảng. 2. Chỉnh sửa cấu trúc bảng: + Khởi động lại Access + Mở CSDL QuanLi_HS (đã được tạo). + Chọn trang Tables và thực hiện mở bảng HOC_SINH + Thực hiện chỉ định trường Maso là khóa chính. + Di chuyển trường Doanvien xuống dưới trường Ngsinh vảtên trường Diachi.. - GV Quan sát và uốn nắn, hướng dẫn học sinh hoàn + Thêm các trường sau: thành nội dung thực hành. Tên trường Mô tả Li Điểm trung bình môn Lí - HS cần lưu ý trường được Hóa Điểm trung bình môn Hóa chọn làm khóa chính thì Tin Điểm trung bình môn Tin Access không cho phép nhập Với các trường Li, Haa, Tin đặt các tính chất của trường giá trị trùng hoặc để trống. như sau:. + Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là: Toan, Li, Hoa, Van, Tin. + Thực hiện thay đổi giữa các chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữ liệu (Datasheet View) và quan sát. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các nội dung đã thực hành - Nhận xét giờ thực hành: Các sai lầm thường mắc, cách khắc phục, ý thức trong giờ thực hành của học sinh. 5. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã được thực hành. - Tự thực hành lại các nội dung ở nhà. - Ôn lại các thao tạo và chỉnh sửa cấu trúc bảng. - Đọc trước bài 5: “Các thao tác cơ bản trên bảng”. Tân Sơn, ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 24/9/2012 Tiết 13. CÁC THAO TÁC TRÊN BẢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các lệnh làm việc với bảng: Cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được: Mở bảng ở chế độ trang dữ liệu, cập nhật dữ liệu, sắp xếp và lọc, tìm kiếm đơn giản, tạo biểu mẫu bằng Wizard, định dạng và in trực tiếp. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: Câu 1: Trong Acces để chọn chế độ trang dữ liệu (Datasheet View) ta thực hiện: a. Chọn View → Datasheet View hoặc nháy nút b. Chọn View → Design View hoặc nháy nút Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. c. Nháy nút trên thanh menu. d. Cả a và b đều đúng. Câu 2: Khi xử lí thông tin của một tc thì cập nhật hồ sơ bao gồm các công việc: a. Tạo lập hồ sơ, nhập hồ sơ, tìm kiếm, sắp xếp hồ sơ. b. Thêm hồ sơ, sửa hồ sơ, xóa hồ sơ. c. Tìm kiếm hồ sơ, săp xếp hồ sơ, thống kê, lập báo cáo. d. Tất cả các ý trên đều đúng. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1. Tìm hiểu thao tác cập nhật dữ liệu. GV ra câu hỏi dẫn dắt HS tìm hiểu bài, HS tự đọc SGK, suy nghĩ trả lời: ? Cập nhật dữ liệu là gì? Muốn cập nhật DL ta phải chọn chế đô hiển thị nào? ? VD trường hợp cần thêm bản ghi mới? Cách thực hiện? ?Bản ghi nằm ỏ đâu? [cuối bảng]. 1. Cập nhật dữ liệu Chọn chế độ hiển thị trang dữ liệu Datasheet View a. Thêm bản ghi mới - Cách 1: Chọn lệnh InsertNew Record hoặc nháy nút lệnh ►* rồi nhập dữ liệu. - Cách 2: Nháy chuột trực tiếp vào bản ghi trống ở cuối bảng rồi nhập dữ liệu. b.Chỉnh sửa: Nháy chuột vào ô có dữ liệu cần sửa và thực hiện thay đổi. c. Xóa bản ghi: ? VD t/h cần xóa bản ghi ? -bước 1: Chọn bản ghi cần xóa Cách thực hiện? -bước 2: Nháy nút ►Ҳ hoặc gõ phím Delete -bước 3: Trong hộp thoại khẳng định xóa, chọn Yes Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sắp xếp và lọc dữ liệu GV: VD T/h cần sắp xếp DL. 2. Sắp xếp và lọc ? Nêu các bước SX DL? a. Sắp xếp Lưu ý: có thể sắp xếp theo -bước 1: Chọn trường cần sắp xếp nhiều trường cùng 1 lúc. Vd: -bước 2: Dùng các nút lệnh (tăng dần) hoặc Sắp xếp theo Ten và HoDem. (giảm dần) HS: Xem VD (SGK tr44) và -bước 3: Lưu lại kết quả sắp xếp. VD của GV. GV: Giảng Lọc là gì? b. Lọc: ? Nêu chức năng của các nút Lọc là 1 công cụ của hệ QTCSDL cho phép tìm ra những lệnh: , , , HS: Xem VD (SGK tr45,46) và VD của GV: ? Liệt kê các nữ học sinh có điểm toán loại giỏi. ? Lọc theo ô hay lọc theo mẫu?  Theo mẫu. ? ĐK lọc như thế nào?. bản ghi thỏa mãn 1 số điều kiện nào đó, phục vụ việc tìm kiếm. - Lọc theo ô dữ liệu đang chọn: Chọn ô rồi nháy nút , Access sẽ lọc tất cả các bản ghi có giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn.. - Lọc theo mẫu: Nháy nút. , rồi nhập điều kiện lọc vào. từng trường tương ứng theo mẫu, sau đó nháy nút lọc ra tất cả các bản ghi thỏa mãn điều kiện. (Nếu muốn hủy lọc thì nháy nút Năm học: 2012 - 2013. để. 1 lần nữa). 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Hoạt động 3. Tìm hiểu các tìm kiếm và in dữ liệu ? Nhắc lại cách tìm kiếm và 3. Tìm kiếm đơn giản: thay thế trong Word? - Chọn lệnh EditFind…(Ctrl+F) hoặc nháy nút GV: Trong Access ta cũng Trong hộp thoại Find and Replace nhập các thông tin cho làm tương tự việc tìm kiếm. (SGK trang 46,47) ? Nhắc lại cách đặt trang in, 4. In dữ liệu: (tương tự Word) xem trước khi in và thực hiện - Thiết đặt trang in: Chọn FilePage Setup… in ở trong Word? ) GV: Trong Access ta cũng - Xem trước khi in:FilePrint Preview (nháy làm tương tự - Thực hiện in: FilePrint hoặc nháy nút 4. Củng cố: - GV phát phiếu HT cho các nhóm điền: Chức năng của 1 số nút lệnh cơ bản . - Sau khi cho các nhóm KT chéo nhau và nhận xét , GV đưa ra đáp án (BP) - HS trả lời Bài tập 2,3 (SGK tr47) 5. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức học. Làm BTVN 2.412.46 (SBT tr27,28) - Chuẩn bị Bài tập và thực hành số 3.. Ngày soạn: 24/9/2012 Tiết 14. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 3 Thao tác trên bảng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ. - Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng thao tác trên bảng. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Kiểm tra: - Kết hợp kiểm tra trong giờ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Chiếu lên màn hình nd các công việc cần phải thực hiện ở bài Bài 1: số 1. - Khởi động Access Hướng dẫn HS thực hiện 1 lần. - Mở CSDL Quanli_HS (Đã tạo lập ở bài thực hành số 2) - Tổ chức cho HS thực hành theo - Mở bảng HOC_SINH nhóm (Chú ý sử dụng các cách di - Chọn chế độ làm việc trang dữ liệu (DataSheet chuyển trong bảng được giới thiệu View) và thực hiện thêm các bản ghi vào bảng (SGK ở cuối bài thực hành để chỉnh sửa – Tr 48) các lỗi khi cần thiết, xóa hoặc thêm Bài 2: bản ghi mới) a) Hiển thị các học sinh nam trong lớp b) Lọc ra danh sách các bạn chưa là đoàn viên c) Tìm các học sinh có điểm ba môn Toán, Lí, Hóa đều trên 8 GV: Hưỡng dẫn HS thực hiện theo Bài 3: từng phần. a) Sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH theo HS: Quan sát và nghe giảng. thứ tảng bảng chữ cái. HS: Thực hành theo nhóm b) Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết GV: Quan sát, sửa sai giúp HS. những bạn nào đó có điểm Toán cao nhất. c) Sắp xếp điểm Văn theo thứ tăng dần. Bài 4: Tìm trong bảng những học sinh có điểm trung bình một môn nào đó là 10. 4. Củng cố: - Nhấn mạnh các nội dung đã thực hành - Nhận xét giờ thực hành: Các sai lầm thường mắc, cách khắc phục, ý thức trong giờ thực hành của học sinh. 5. Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức đã được thực hành. - Tự thực hành lại các nội dung ở nhà. - Ôn lại toàn bộ các kt đã học để giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tân Sơn, ngày 01 tháng 10 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 01/10/2012 Tiết 15. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: - Đánh giá trình độ nhận thức tư duy của học sinh. - Cho điểm kiểm tra 1 tiết. - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: + GV: Đề bài (phô tô), đáp án chấm. + HS: Kiến thức. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: A. ĐỀ BÀI: ĐỀ SỐ 1: Câu 1: A C Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: A C Câu 5:. Trong Access, muèn t¹o cÊu tróc b¶ng theo c¸ch tù thiÕt kÕ, ta chän Create table in Design view B Create table with Design view Create table for Design view D Create table by Design view Trong khi nhập dl cho bảng, muốn xóa 1 bản ghi đã đợc chọn, ta bấm phím : Space B Enter C Tab D Delete Trong Access, muèn l.viÖc víi ®.tîng b.mÉu, ở cöa sæ CSDL ta chän nh·n? Tables B Forms C Reports D Queries Trong Access, muèn t¹o biÓu mÉu theo c¸ch dïng thuËt sÜ, ta chän ? Create form in using Wizard B Create form with using Wizard Create form by using Wizard D Create form for using Wizard Khi làm việc với cấu trúc bảng, để x.định tên trờng, ta gõ tên trờng tại cột : Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. A File Name B Name C Name Field D Field Name Câu 6: Trong Access, tõ Descending cã ý nghÜa g× ? A S¾p xÕp d÷ liÖu theo chiÒu gi¶m dÇn B S¾p xÕp d÷ liÖu theo chiÒu t¨ng dÇn C Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự số chẳn rồi đến số lẻ. D Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự số lẻ rồi đến số chẳn Cõu 7: Trong Access, dữ liệu kiểu ngày tháng đợc khai báo bằng từ ? A Day/Time B Date/Type C Day/Type D Date/Time Cõu 8: Trong Access có mấy đối tợng chính? A 3 B 2 C 1 D 4 Câu 9: Trong Access, tõ Filter cã ý nghÜa g× ? A S¾p xÕp d÷ liÖu B Xãa d÷ liÖu C T×m kiÕm d÷ liÖu D Läc d.liệu Câu 10: Trong Access, muèn nhËp d÷ liÖu vµo cho mét b¶ng, ta thùc hiÖn : A Nh¸y tr¸i chuét lªn tªn b¶ng cÇn nhËp B Nháy đúp chuột trỏi lên tên bảng cần nhập C Nháy đúp phải chuột lên tên bảng cần nhập D Nháy phải chuột lên tên bảng cần nhập Cõu 11: Trong Access, khi chỉ định khoá chính sai, muốn xóa bỏ khoá chính đã chỉ định, ta nháy chuột vào nút lệnh ? A B C D Cõu 12: Trong Access, có mấy chế độ làm việc với các đối tợng ? A 3 B 4 C 2 D 1 Câu 13: Trong Access, khi nhËp d÷ liÖu cho b¶ng, gi¸ trÞ cña field GIOI_TINH lµ True. Khi đó field GIOI_TINH đợc xác định kiểu dữ liệu gì ? A Date/Time B Yes/No C True/False D Boolean Cõu 14: Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, đợc lu trữ trªn ........... ? A Ram B §Üa C CPU D Rom Cõu 15: Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thớc của trờng, ta xác định gi¸ trÞ míi t¹i dßng ? A Field Name B Description C Data Type D Field Size Câu 16: Trong Access, muèn t¹o mét c¬ së d÷ liÖu míi, ta thùc hiÖn A File – New B View – New C Tools – New D Insert – New Cõu 17: Hãy sắp xếp các bớc sau để đợc một thao tác đúng ? (1) Chän nót Create (3) NhËp tªn c¬ së d÷ liÖu (2) Chän File – New (4) Chän Blank Database A (1)  (2)  (3)  (4)B (2)  (3)  (4)  (1) C (2)  (4)  (3)  (1)D (1)  (2)  (4)  (3) Câu 18: Trong Access, muèn s¾p xÕp c¸c b¶n ghi theo thø tù, ta thùc hiÖn : .....  Sort A File B Record C Insert D Tools Câu 19: Gi¶ sö, trêng Email cã gi¸ trÞ lµ : H·y cho biÕt trêng Email cã kiÓu d÷ liÖu g× ? A Currency B Number C AutoNumber D Text Cõu 20: Khi đang l.việc với cấu trúc bảng, muốn lu cấu trúc vào đĩa, ta thực hiện : A Format – Save B Tools – Save C File – Save D View – Save Cõu 21: Trong Access, để định dạng lại lề trang dữ liệu, ta thực hiện : A Format – Page Setup B Record – Page Setup C File – Page Setup D Tools – Page Setup Cõu 22: Mục đích của việc kết xuất báo cáo là? A §Ó in d÷ liÖu ra giÊy. B Tổ chức thông tin theo một tiêu chí nào đó, thông tin đợc hiển thị trên một khuôn mẫu định sẵn. C §Ó t¹o b¸o c¸o khi cÇn thiÕt. D §Ó t¹o ra kÕt xuÊt khi truy vÊn. Năm học: 2012 - 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Câu 23: Khi lµm viÖc víi Access xong, muèn tho¸t khái Access, ta thùc hiÖn : A File – Exit B Tools – Exit C View – Exit D Windows – Exit Câu 24: Trong Access, nót lÖnh nµy cã ý nghÜa g× ? A Khởi động Access B Më tÖp c¬ së d÷ liÖu C Cµi mËt khÈu cho tÖp c¬ së d÷ liÖu D Xác định khoá chính Cõu 25: Trong Access, muốn làm việc với đối tợng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chän nh·n : A Reports B Tables C Forms D Queries Cõu 27: Trong Access, kiểu dữ liệu số đợc khai báo bằng từ ? A Number B Curency C Memo D Text Cõu 28: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trờng, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại cột : A Field Type B Description C Data Type D Field Properties Cõu 30: Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn xác định khóa chính, ta thực hiÖn : ...........  Primary Key A Edit B File C Tools D Insert Câu 31: Trong khi lµm viÖc víi cÊu tróc b¶ng, muèn chÌn thªm mét trêng míi, ta thùc hiÖn : A File – Insert Rows B Insert – Rows C Tools – Insert Rows D Edit – Insert Rows Cõu 32: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để : A TÝnh to¸n cho c¸c trêng tÝnh to¸n B LËp b¸o c¸o C NhËp d÷ liÖu D Söa cÊu tróc b¶ng Cõu 33: Điều kiện để tạo mối liên kết giữa hai bảng là ? A Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i lµ ch÷ hoa B Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i cïng kiÓu d÷ liÖu C Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i kh¸c nhau vÒ kiÓu d÷ liÖu D Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i lµ kiÓu d÷ liÖu sè Câu 34: Trong vai trß cña con ngêi khi lµm viÖc víi c¸c hÖ c¬ së d÷ liÖu, ngêi thiÕt kÕ vµ cÊp ph¸t quyÒn truy cËp c¬ së d÷ liÖu, lµ ngêi ? A Ngêi lËp tr×nh øng dông B Ngêi sö dông (kh¸ch hµng) C Ngêi qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu D Ngêi b¶o hµnh c¸c thiÕt bÞ phÇn cøng cña m¸y tÝnh Cõu 35: Khi làm việc với đối tợng bảng, muốn sửa đổi thiết kế cấu trúc bảng, ta chọn nót lÖnh ? A Open B Preview C New D Design Câu 36: Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ côm tõ “HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu” ? A HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu lµ mét lo¹i thiÕt bÞ hç trî m¹ng m¸y tÝnh B HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu lµ mét lo¹i phÇn mÒm m¸y tÝnh C Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại dữ liệu đợc lu trữ trên máy tính D HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu lµ mét lo¹i thiÕt bÞ hç trî mµn h×nh m¸y tÝnh Câu 37: Trong khi nhËp d÷ liÖu cho b¶ng, muèn chÌn thªm mét b¶n ghi míi, ta thùc hiÖn : Insert  ........... A New Record B Rows C New Rows D Record Cõu 39: Trong bảng mỗi hàng (không kể dòng đầu tiên) đợc gọi là? A Fields B Bé C B¶n ghi D Dßng ĐỀ SỐ 2: Câu 1: Trong Access, muèn t¹o cÊu tróc b¶ng theo c¸ch tù thiÕt kÕ, ta chän A Create table for Design view B Create table by Design view Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. C Create table in Design view D Create table with Design view Câu 2: Trong Access, khi nhËp d÷ liÖu cho b¶ng, gi¸ trÞ cña field GIOI_TINH lµ True. Khi đó field GIOI_TINH đợc xác định kiểu dữ liệu gì ? A Date/Time B True/False C Yes/No D Boolean Cõu 3: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trờng, ta xác định tªn kiÓu d÷ liÖu t¹i cét : A Field Type B Data Type C Description D Field Properties Câu 4: Trong Access, muèn l.viÖc víi ®.tîng b.mÉu, t¹i cöa sæ CSDL ta chän nh·n? A Tables B Reports C Queries D Forms Cõu 5: Khi l.việc với đ.tợng bảng, muốn sửa đổi t.kế cấu trúc bảng, ta chọn nút lệnh? A Preview B New C Open D Design Cõu 6: Khi đang làm việc với cấu trúc bảng, muốn lu cấu trúc vào đĩa, ta thực hiện : A Format – Save B File – Save C Tools – Save D View – Save Cõu 7: Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn xác định khóa chính, ta thực hiÖn : ...........  Primary Key A Insert B File C Tools D Edit Câu 8: Trong Access, nót lÖnh nµy cã ý nghÜa g× ? A Cµi mËt khÈu cho tÖp c¬ së d÷ liÖu B Xác định khoá chính C Khởi động Access D Më tÖp c¬ së d÷ liÖu Câu 9: Trong khi nhËp d÷ liÖu cho b¶ng, muèn chÌn thªm mét b¶n ghi míi, ta thùc hiÖn : Insert  ........... A New Rows B Record C New Record D Rows Cõu 10: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để x.định tên trờng, ta gõ tên trờng tại cột : A Name Field B File Name C Name D Field Name Cõu 11: Trong Access, để định dạng lại lề trang dữ liệu, ta thực hiện : A Record – Page Setup B File – Page Setup C Tools – Page Setup D Format – Page Setup Cõu 12: Trong Access, dữ liệu kiểu ngày tháng đợc khai báo bằng từ ? A Date/Time B Day/Time C Day/Type D Date/Type Câu 13: Trong Access, muèn s¾p xÕp c¸c b¶n ghi theo thø tù, ta thùc hiÖn : ...... Sort A Record B Insert C File D Tools Cõu 14: Trong khi nhập dữ liệu cho bảng, muốn xóa một bản ghi đã đợc chọn, ta bấm phÝm : A Delete B Tab C Enter D Space Cõu 15: Trong Access, kiểu dữ liệu số đợc khai báo bằng từ ? A Text B Memo C Curency D Number Cõu 16: Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thớc của trờng, ta xác định gi¸ trÞ míi t¹i dßng ? A Field Name B Description C Data Type D Field Size Câu 17: Trong Access, muèn l.viÖc víi ®.tîng b¶ng, t¹i cöa sæ CSDL ta chän nh·n : A Reports B Queries C Tables D Forms Câu 18: Trong khi lµm viÖc víi cÊu tróc b¶ng, muèn chÌn thªm mét trêng míi, ta thùc hiÖn : A File – Insert Rows B Edit – Insert Rows C Tools – Insert Rows D Insert – Rows Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Cõu 19: Trong bảng mỗi hàng ( không kể dòng đầu tiên) đợc gọi là? A Bé B Dßng C B¶n ghi D Trường Cõu 20: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để : A NhËp d÷ liÖu B Söa cÊu tróc b¶ng C LËp b¸o c¸o D TÝnh to¸n cho c¸c trêng tÝnh to¸n Cõu 21: Trong Access, khi chỉ định khoá chính sai, muốn xóa bỏ khoá chính đã chỉ định, ta nháy chuột vào nút lệnh ? A B C D Câu 22: Trong Access, muèn xem l¹i trang d÷ liÖu tríc khi in, ta thùc hiÖn ? A View – Print Preview B Tools – Print Preview C Windows – Print Preview D File – Print Preview Câu 23: Trong vai trß cña con ngêi khi lµm viÖc víi c¸c hÖ c¬ së d÷ liÖu, ngêi thiÕt kÕ vµ cÊp ph¸t quyÒn truy cËp c¬ së d÷ liÖu, lµ ngêi ? A Ngêi sö dông (kh¸ch hµng) B Ngêi b¶o hµnh c¸c thiÕt bÞ phÇn cøng cña m¸y tÝnh C Ngêi lËp tr×nh øng dông D Ngêi qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu Câu 24: Trong Access, tõ Filter cã ý nghÜa g× ? A S¾p xÕp d÷ liÖu B T×m kiÕm d÷ liÖu C Läc d÷ liÖu D Xãa d÷ liÖu Cõu 25: Trong Access, có mấy chế độ làm việc với các đối tợng ? A 1 B 2 C 3 D 4 Câu 26: Trong Access, muèn in d÷ liÖu ra giÊy, ta thùc hiÖn A Edit – Print B Tools – Print C File – Print D Windows – Print Câu 27: Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ côm tõ “HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu” ? A HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu lµ mét lo¹i phÇn mÒm m¸y tÝnh B HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu lµ mét lo¹i thiÕt bÞ hç trî m¹ng m¸y tÝnh C Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một loại dữ liệu đợc lu trữ trên máy tính D HÖ qu¶n trÞ c¬ së d÷ liÖu lµ mét lo¹i thiÕt bÞ hç trî mµn h×nh m¸y tÝnh Cõu 28: Hãy sắp xếp các bớc sau để đợc một thao tác đúng ? (1) Chän nót (3) Chọn các bảng để tạo mối liên kết (2) Chän nót Create (4) Chän trêng liªn quan tõ c¸c b¶ng liªn kÕt A (2)  (1)  (3)  (4)B (1)  (2)  (3)  (4) C (1)  (3)  (4)  (2)D (2)  (3)  (4)  (1) Cõu 29: Trong Access, để tạo mối liên kết giữa các bảng, ta thực hiện : ...........  Relationships A Format B Edit C Tools D Insert Câu 30: Khi lµm viÖc víi Access xong, muèn tho¸t khái Access, ta thùc hiÖn : A File – Exit B Tools – Exit C Windows – Exit D View – Exit Cõu 31: Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, đợc lu trữ trªn ........... ? A §Üa B Ram C CPU D Rom Cõu 32: Trong Access có mấy đối tợng chính? A 4 B 1 C 3 D 2 Cõu 33: Điều kiện để tạo mối liên kết giữa hai bảng là ? A Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i cïng kiÓu d÷ liÖu B Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i lµ ch÷ hoa Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. C Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i kh¸c nhau vÒ kiÓu d÷ liÖu D Trêng liªn kÕt cña hai b¶ng ph¶i lµ kiÓu d÷ liÖu sè Cõu 34: Hãy sắp xếp các bớc sau để đợc một thao tác đúng ? (1) Chän nót Create (3) NhËp tªn c¬ së d÷ liÖu (2) Chän File – New (4) Chän Blank Database A (1)  (2)  (3)  (4)B (2)  (4)  (3)  (1) C (1)  (2)  (4)  (3)D (2)  (3)  (4)  (1) Câu 35: Trong Access, muèn t¹o biÓu mÉu theo c¸ch dïng thuËt sÜ, ta chän ? A Create form with using Wizard B Create form in using Wizard C Create form by using Wizard D Create form for using Wizard Câu 36: Gi¶ sö, trêng Email cã gi¸ trÞ lµ : H·y cho biÕt trêng Email cã kiÓu d÷ liÖu g× ? A AutoNumber B Text C Currency D Number Câu 37: Trong Access, muèn nhËp d÷ liÖu vµo cho mét b¶ng, ta thùc hiÖn : A Nh¸y ph¶i chuét lªn tªn b¶ng cÇn nhËp B Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập C Nháy đúp phải chuột lên tên bảng cần nhập D Nh¸y tr¸i chuét lªn tªn b¶ng cÇn nhËp Câu 38: Trong Access, tõ Descending cã ý nghÜa g× ? A Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự số chẵn rồi đến số lẻ B S¾p xÕp d÷ liÖu theo chiÒu gi¶m dÇn C Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự số lẻ rồi đến số chẵn D S¾p xÕp d÷ liÖu theo chiÒu t¨ng dÇn Cõu 39: Mục đích của việc kết xuất báo cáo là? A Tổ chức thông tin theo một tiêu chí nào đó, thông tin đợc hiển thị trên một khuôn mẫu định sẵn. B §Ó t¹o b¸o c¸o khi cÇn thiÕt. C §Ó t¹o ra kÕt xuÊt khi truy vÊn. D §Ó in d÷ liÖu ra giÊy. Câu 40: Trong Access, muèn t¹o mét c¬ së d÷ liÖu míi, ta thùc hiÖn A View – New B File – New C Insert – New D Tools – New B. ĐÁP ÁN: Đề 1: 1. A 13. B 25. B 37. A. 2. D 14. B 26. C 38. A. 3. B 15. D 27. A 39. C. 4. C 5. D 6. A 7. D 8. D 9. D 10. B 11. A 12. C 16. A 17. C 18. B 19. D 20. C 21. C 22. B 23. A 24. D 28. C 29. A 30. A 31. B 32. C 33. B 34. C 35. D 36. B 40. D. 1. C 13. A 25. B 37. B. 2. C 14. A 26. C 38. B. 3. B 15. D 27. A 39. A. 4. D 5. D 6. B 7. D 8. B 9. C 10. D 11. B 12. A 16. D 17. C 18. D 19. C 20. A 21. D 22. D 23. D 24. C 28. C 29. C 30. A 31. A 32. A 33. A 34. B 35. C 36. B 40. B. Đề 2:. 3. Bài mới: - Giáo viên phát đề cho học sinh (Đề chẵn, đề lẻ) - Học sinh làm bài nghiêm túc dưới sự quan sát của giáo viên Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài, nhắc nhở các em làm bài cẩn thận, nghiêm túc. 4. Củng cố: - Thu bài kiểm tra về nhà chấm - Nhận xét giờ kiểm tra về ý thức và thái độ làm bài kiểm tra của học sinh. 5. Dặn dò: - Xem lại bài kiểm tra. - Đọc trước và chuẩn bị bài biểu mẫu. Ngày soạn: 01/10/2012 Tiết 16. BIỂU MẪU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu. - Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa thiết kế biểu mẫu. - Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu; - Biết sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng biểu mẫu để cập nhật dữ liệu. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12 - bài tập, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - Giáo viên cho học sinh quan sát một số biểu mẫu, kết hợp nghiên cứu thông tin SGK - Biểu mẫu là gì?. Hoạt động của HS 1. Khái niệm: Biểu mẫu là một loại đối tượng trong CSDL Access được thiết kế để: - Hiển thị dữ liệu bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. -Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra). Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu. - GV thao tác các cách tạo biểu mẫu khác 2. Tạo biểu mẫu mới: nhau cho học sinh quan sát. - Nháy đúp vào Create Form in Design - Có những cách nào để tạo biểu mẫu? View nếu tự thiết kế biểu mẫu. - Từ đó giáo viên nêu ra cách thường dùng - Nháy đúp Create Form by Using wizard để tạo biểu mẫu. nếu dùng thuật sĩ biểu mẫu. - HS nghiên cứu phần 2.1, 2.2 cho biết đó là cách tạo biểu mẫu nào? Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ: 1. Nháy đúp Create Form by Using wizard - Giáo viên thao tác mẫu các bước tạo biểu 2. Trong hộp thoại Form wizard mẫu dùng thuật sĩ cho học sinh quan sát.  Chọn bảng từ ô Tables\ Queries.  Chọn các trường đưa vào biểu mẫu - Nêu các bước tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ? từ ô Available Fields).  Nháy Next.. nhập dữ liệu hoặc chọn Modify the form’s design để sửa đổi thiết kế biểu mẩu. Cuối cùng nháy nút Finish để kết thúc. HS xem phụ lục P 23, P24. Trả lời: chuyển sang chế độ thiết kế để làm thay đổi hình thức biểu mẫu. Coa thể thực hiện: Thay đổi nội dung các tiêu đề. Sử dụng phông chữ việt. Hỏi: Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết Thay đổi kích thước trường. kế để làm gì? Di chuyển các trường. Hoạt động 3: Tìm hiểu các chế độ làm việc với biểu mẫu. Hỏi: Có những cách nào để tạo biểu mẫu? Trả lời: - Chế độ biểu mẫu: Biểu mẫu trong chế độ này có giao diện thân thân thiện được sử dụng để cập nhập dữ liệu. Hỏi: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu ta Để làm việc trong chế độ biểu mẫu ta thực thực hiện như thế nào? hiện: Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu hoặc nháy nút . Cách 2:Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Open. Cách 3: Nháy nút View khi đang ở chế độ thiết kế. - Chế độ thiết kế: Hỏi: Để làm việc trong chế độ thiết kế như Có thể thiết kế mới, xem hay sửa đổi thiết thế nào? kế cũ của biểu mẫu. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Để xem hay sửa đổi thiết kế cũ ta thực hiện: Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút( Design). Cách 2: nháy nút( ) nếu đang ở chế độ biểu mẫu. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại kiến thức trọng tâm cho học sinh 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc trước và chuẩn bị bài thực hành Tân Sơn, ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 08/10/2012 Tiết 17. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 4 TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ, chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa biểu mẫu. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 3. Thái độ: - Thấy được lợi ích của việc sử dụng biểu mẫu trong Access - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III . Hoạt động dạy và học: 1.Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu. - Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1. Bài 1: Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho - Giáo viên nêu yêu cầu của bài 1 để học bảng HOC_SINH theo mẫu: sinh nắm được - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ? - Muốn chuyển sang chế độ thiết kế của biểu mẫu ta thực hiện như thế nào? - GV thao tác mẫu cho học sinh quan sát cách chỉnh sửa phông chữ và di chuyển (thay đổi kích thước) các trường dữ liệu. Hướng dẫn: GV: Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng CSDL - Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ: - Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt; di chuyển trong bài thực hành 3 để làm bài tập. các trường dữ liệu để có vị trí đúng. Hoạt động 2. Thực hành - Sau khi học sinh nắm được các bước tạo Thực hành: biểu mẫu, các thao tác thay đổi kích thước, di chuyển các trường thì tiến hành thực hành dưới sự quan sát của giáo viên. - GV quan sát học sinh thực hành và hỗ trợ khi cần thiết, nhắc nhở các em thực hành Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. nghiêm túc. 4. Củng cố: - Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế; - Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu; 5. Dặn dò: - Giờ sau tiếp tục thực hành Ngày soạn: 08/10/2012 Tiết 18. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 4 TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ, chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa biểu mẫu. 3. Thái độ: - Thấy được lợi ích của việc sử dụng biểu mẫu trong Access - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III . Hoạt động dạy và học: 1.Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Không kiểm tra 3. Nội dung bài mới.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Bài 2. Sử dụng biểu mẫu tạo được trong bài 1 để - Giáo viên giới thiệu nội dung và nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu SGK trình tự thực hành cho học sinh, có Bài 3. Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để thể làm mẫu một số thao tác (nếu lọc ra các hs nam của bảng HOC_SINH: cần) + Nháy nút ; + Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành, biết được các thao tác cần thực hiện thì tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ học sinh khi cần thiết.. kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT + Nháy nút để thực hiện lọc. *Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng trên bảng chọn Records để: a, Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần. - Chọn trường Ten; - Nháy vào Records chọn Sort rồi chọn . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái. b, Lọc ra các học sinh nữ. + Nháy vào Records chọn Fillter By Form hoặc Fiilter By Selection. + Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nữ" trong cột GT + Nháy nút để thực hiện. 4. Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh ngừng luyện tập, thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Nhận xét về ý thức, thái độ học tập của các em 5. Dặn dò: - Đọc trước và chuẩn bị bài 7. Tân Sơn, ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 15/10/2012 Tiết 19. LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết. - Biết cách tạo liên kết trong Access. Năm học: 2012 - 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa liên kết giữa các bảng. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Em hãy thực hiện các thao tác tạo biểu mẫu 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm và các cách lập CSDL. - Khái niệm về liên kết dữ liệu giữa 1. Khái niệm. các bảng? Trong CSDL, các bảng thường có liên quan với nhau. Khi xây dựng CSDL, liên kết được tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ nhiều - Giáo viên nêu ví dụ như SGK với 2 bảng. cách lập CSDL (Chiếu 2 cách đó lên VD: Một công ty chuyên bán dụng cụ văn phòng bảng cho học sinh quan sát) . thường xuyên nhận đơn đặt hàng từ khác hàng. Để thống kê và phân tích các đơn đặt hàng, xét 2 cách lập CSDL như sau: Cách 1: Chỉ có 1 bảng chứa tất cả thông tin Cách 2: Gồm nhiều bảng có cấu trúc tương ứng: KHACH_HANG: Ma_khach_hang, ho_ten, dia_chi MAT_HANG: Ma_mat_hang, Ten_mat_hang, Don_gia HOA_DON: So_don, Ma_khach_hang, Ma_mat_hang,So_luong, Ngay_giao_ban Cách 1: Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Cách 2:. KHACH_HANG:. MAT_HANG:. HOA_DON:. - Quan sát 2 cách lập CSDL như vậy - Cách 1 có nhược điểm; em hãy cho biết ở cách 1 có nhược + Dư thừa dữ liệu: ví dụ mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, mã sản phẩm, điểm gì tên sản phẩm, đơn giá lặp lại trong các đơn hàng có số hiệu đơn khác nhau,…) - Ở cách 2 có tồn tại những nhược + Không bảo đảm sự nhất quán của dữ liệu (ví điểm như vậy không? Theo em muốn dụ mã khách hàng, tên khách hàng và địa chỉ biết khách hàng có tên là Nguyễn khách hàng của cùng một khách hàng ở những Tuyết Mai đã mua bút bi thiên long với đơn hàng khác nhau có thể nhập khác nhau,…). số lượng là bao nhiêu với số lượng thì - Cách 2: Khắc phục được những nhược điểm này, tuy nhiên phải có liên kết giữa các bảng để phải làm thế nào có được thông tin tổng hợp Hoạt động 2: Kĩ thuật tạo liên kết giữa các bảng 2. Kĩ thuật tạo liên kết giữa các bảng - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK. - Mục đích của việc này là để Access biết phải kết nối các bảng như thế nào khi kết xuất t.tin. - Mục đích của việc liên kết giữa các - Các mối liên kết được thể hiện trong cửa sổ bảng là gì? Relationships, mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xoá liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ này. Để mở cửa sổ này chọn ToolsRelationships... hoặc nháy nút lệnh (Relationships). * Ví dụ: Quan sát sách giáo khoa trang 57, hãy - Ví dụ: lập CSDL KINH_DOANH gồm các bảng: KHACH_HANG, MAT_HANG, HOA_DON. 1. Mở CSDL cần tạo liên kết. Nháy nút trên - Giáo viên thao tác mẫu các bước tạo thanh cc (chọn ToolsRelationships...) liên kết giữa các bảng trong CSDL kinh doanh cho học sinh quan sát (thao 2. Nháy phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ tác thật chậm), thao tác đến đâu giáo Relationships\chọn Show Table...-> hộp thoại Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. viên giải thích đến đó. Show Table (h. 47a). 3. Chọn bảng cần liên kết trong hộp thoại ShowTable (HOA_DON, KHACH_HANG, - Sau khi thao tác cho học sinh quan MAT_HANG): chọn tên bảng\Add. Cuối cùng sát, giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng nháy Close để đóng cửa sổ Show Table. thao tác cho các bạn dưới lớp quan sát 4. Các bảng vừa chọn xuất hiện trên cửa sổ và nhận xét. Relationships (h. 47b). Di chuyển các bảng sao cho hiển thị được hết chúng trên cửa sổ. - Từ đó yêu cầu học sinh rút ra kết luận về các bước tạo liên kết giữa các bảng Hình 1. Mô tả tính chất của liên kết 5. Để thiết lập mối liên kết giữa 2 bảng: kéo thả trường làm khóa của bảng này qua trường có cùng tên của bảng kia, khi đó xuất hiện hộp thoại Edit Relationships 6. Trong h.thoại Edit Relationships, nháy OK. Access tạo một đường nối giữa 2 bảng để thể hiện mối lk. Cuối cùng ta có sơ đồ lk như trên hình 48.. Hình 2. Sơ đồ liên kết 7. Nháy nút để đóng cửa sổ Relationships. 8. Nháy Yes để lưu lại liên kết. 4. Củng cố: - GV có thể cho HS hoàn chỉnh bảng sau. Bảng thống kê các thao tác liên quan đến việc tạo liên kết giữa các bảng. Tên thao tác 1 Chọn các bảng 2 Thiết lập liên kết 4 Sửa lại liên kết 5 Lưu lại liên kết. Một cách thực hiện thao tác Chọn ToolsRelationships hoặc nháy nút … (HS điền tiếp) Chọn bảng và nháy Add … (HS điền tiếp) Nháy đúp vào đường liên kết… … (HS điền tiếp) Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 6 Xoá liên kết … (HS điền tiếp) 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK - Đọc trước và chuẩn bị bài tập và thực hành số 5 Ngày soạn: 15/10/2012 Tiết 20. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 5 LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết tạo cơ sở dữ liệu có nhiều bảng - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết. - Biết cách tạo liên kết trong Access. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa liên kết giữa các bảng. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Em hãy thực hiện các bước tạo liên kết giữa các bảng 3. Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài 1: Tạo CSDL KINH_DOANH gồm ba bảng có cấu trúc như trong mục 1 Đ7. - Giáo viên nêu nội dung và yêu cầu của + Nhập các dữ liệu cho dưới đây vào các bài thực hành để học sinh nắm được bảng tương ứng: Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Em hãy xác định trường làm khóa trong các bảng dữ liệu đó? - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành thì tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. a) Dữ liệu của bảng KHACH_HANG. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết. b) Dữ liệu của bảng HOA_DON. c) Dữ liệu của bảng MAT_HANG Hình 3. Dữ liệu của CSDL Kinh doanh 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Làm bài 2 trong SGK trang 62 - Giờ sau tiếp tục thực hành Tân Sơn, ngày 22 tháng 10 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 22/10/2012 Tiết 21. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 5 LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết tạo cơ sở dữ liệu có nhiều bảng - Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết. Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Biết cách tạo liên kết trong Access. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa liên kết giữa các bảng. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Em hãy thực hiện các bước tạo liên kết giữa các bảng 3. Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 SGK T62. - Hướng dẫn cho học sinh thao tác xóa một liên kết: Để xoá một liên kết, nháy vào đường nối thể hiện liên kết để chọn nó rồi nhấn phím Delete. Để sửa liên kết, nháy đúp vào đường nối thể hiện liên kết để mở lại hộp thoại Edit Relationships.. Bài 2. Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH đã tạo ở bài 1 để có sơ đồ liên kết như trên hình 49. Các bước thực hiện. - Giáo viên thực hiện mẫu các thao tác thao tác tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_ DOANH đã tạo ở bài 1. - Học sinh quan sát giáo viên thực hiện. - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành thì tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết Hình 4. Mô tả tính chất của liên kết. Hình 5. Sơ đồ liên kết Nháy nút để đóng cửa sổ Relationships. Nháy Yes để lưu lại liên kết. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Đọc trước và chuẩn bị bài 8 Ngày soạn: 22/10/2012 Tiết 22. TRUY VẤN DỮ LIỆU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết được công dụng của mẫu hỏi, các biểu thức và các hàm sử dụng trong mẫu hỏi. - Biết được các bước tạo mẫu hỏi, xem và sửa mẫu hỏi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa mẫu hỏi.. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. I. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Tìm hiểu các khái niệm 1.Các khái niệm GV: Trên thực tế khi quản lý HS ta a. Mẫu hỏi thường có những yêu cầu khai thác Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra vấn): Mẫu hỏi Tìm kiếm HS theo mã HS? * Mẫu hỏi thường được sử dụng để: Tìm kiếm những HS có ĐTB cao - Sắp xếp các bản ghi nhất lớp? - Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước. - GV chiếu CSDL gồm nhiều bảng - Chọn các trường cần thiết để hiển thị. lên bảng đồng thời đặt các câu hỏi - Thực hiện tính toán dữ liệu như tính trung bình hướng học sinh đến khái niệm và cộng, tính tổng từng loại, đếm các bản ghi ... công dụng của mẫu hỏi. - Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác. b.Biểu thức - Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm : + , – , * , / (phép toán số học) <, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh) AND, OR, NOT (phép toán logic) - Giáo viên giới thiệu cho học sinh * Toán hạng trong các biểu thức có thể là : cộng dụng của công cụ để thực hiện + Tên trường (đóng vai trò các biến) được ghi các tính toán và kiểm tra các điều trong dấu ngoặc vuông: [GT], [LUONG], … kiện : Toán hạng, phép toán, bt lô gic + Các hằng số: 0.1 ; 1000000, …… + Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy - Giáo viên cần nhắc nhở học sinh kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, …… lưu ý cách viết các biểu thức. + Các hàm (Sum, avg, Max. Min, count,…) * Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các - Theo em thế nào là một biểu thức trường tính toán trong mẫu hỏi: số học, biểu thức lô gic? Cho ví dụ? Cú pháp: <Tên trường>:<Biểu thức sốhọc> Ví dụ : MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH] TIEN_THUONG : [LUONG] * 0.1 *Biểu thức lôgic sd trong các trường hợp sau: + Thiết lập bộ lọc cho bảng GV: Có thể tiến hành gộp nhóm các + Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. bản ghi theo những điều kiện nào đó Ví dụ : Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thể rồi thực hiện các phép tính trên từng tìm các cán bộ là Nam, có lương cao hơn nhóm này. Access cung cấp các hàm 1.000.000 bằng biểu thức lọc : gộp nhóm thông dụng, trong đó có [GT] = “NAM” AND [LUONG]>1000000 một số hàm thường dùng như :  c. Các hàm: SUM Tính tổng các giá trị. AVG Tính giá trị trung bình. Tìm giá trị nhỏ nhất. GV: Trong đó bốn hàm (SUM, MIN Tìm giá trị lớn nhất AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện MAX COUNT Đếm số giá trị khác trống (Null). trên các trường kiểu số. Hoạt động 2: Cách tạo mẫu hỏi 2.Tạo mẫu hỏi - Giáo viến giới thiệu các bước để tạo a. Các bước để tạo mẫu hỏi: mẫu hỏi cho học sinh đồng thời lưu ý - Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các cho học sinh: Tùy thuộc vào loại câu bảng và các mẫu hỏi khác. hỏi mà ta có thể thực hiện đủ các - Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào bước hoặc không đủ các bước. mẫu hỏi mới. - Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. - Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã - Giới thiệu cho học sinh 2 chế độ có. của mẫu hỏi sau đó chiếu 2 chế độ đó - Đặt điều kiện gộp nhóm. cho học sinh quan sát và so sánh với * Để thiết kế mẫu hỏi mới: bảng. Hình 51. Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi Để thực hiện thiết kế mẫu hỏi thực hiện 1 trong 2 cách sau: - Giới thiệu và thao tác các cách thực - Nháy đúp vào Create Query by using Wizard hiện thiết kế mẫu hỏi, xem hoặc sửa - Nháy đúp vào Create Query in Design View. đổi mẫu hỏi đã có, cấu trúc của cửa * Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có: sổ thiết kế cho học sinh. 1.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa. 2. Nháy nút . Trong đó : - Học sinh nghiên cứu thông tin SGK + Field : Khai báo tên các trường được chọn: có và cho biết công dụng của các dòng mặt trong mẫu hỏi hoặc chỉ dùng để lọc, xắp xếp, trong cửa sổ thiết kế mẫu hỏi (Field, kiểm tra giá trị… Table, Sort, Show, Criteria)? + Table : Tên bảng (mẫu hỏi) chứa trường tương ứng. + Sort : Xác đinh các trường cần sắp xếp + Show : X.định các trường x.hiện trong mẫu hỏi. + Criteria : Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi: viết dưới dạng các biểu thức. Hoạt động 3. Ví dụ áp dụng - Giáo viên nên thực hiện trên máy 3.Ví dụ áp dụng: chiếu từng bước trong ví dụ áp dụng (Thực hiện các ví dụ trong bài thực hành tới) để học sinh quan sát và nắm bắt kiến Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. thức, ghi nhớ các thao tác tạo mẫu hỏi 4. Củng cố: - Viết lại một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi? - Nêu các bước chính để tạo một mẫu hỏi? 5. Dặn dò: - Học bài, đọc trước và chuẩn bị bài 8 Tân Sơn, ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 29/10/2012 Tiết 23. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 6 MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng. Năm học: 2012 - 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản. - Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản. 3. Thái độ:. - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Các bước để tạo mẫu hỏi? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - Giáo viên giới thiệu nội dung và trình tự thực hành để học sinh nắm được. - Giáo viên thao tác mẫu chậm rãi các bước tạo mẫu hỏi có gộp nhóm cho học sinh quan sát, thao tác đến đâu giáo viên giải thích và nhắc nhở học sinh đến đó đối với nhứng sai sót thường mắc phải - Học sinh quan sát giáo viên thực hiện và ghi nhớ - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành, các bước tạo mẫu hỏi có gộp nhóm thì tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. Hoạt động của HS Bài 1. Sử dụng CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh của các bạn nam Bài 2. Tạo mẫu hỏi có gộp nhóm: Trong CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm Toán và điểm Văn giữa các tổ. Thực hiện theo các bước sau: 1. Trong trang mẫu hỏi, nháy đúp vào Create query in Design view 2. Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định Query1: Select Query được mở ra cùng hộp thoại Show Table: - Nháy đúp HOC_SINH - nháy nút Close để đóng hộp thoại Show Table 3. Trên cửa sổ mẫu hỏi: - Chọn trường To (để gộp nhóm theo tổ) - Chọn các trường Toan và Van (để tính. Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. các giá trị cần đưa vào mẫu hỏi) - Giáo viên quan sát học sinh làm thực 4. Để gộp nhó, nháy nút ∑ hoặc chọn lệnh hành và hỗ trợ các em khi cần thiết View -> Totals - Chọn Group By ở hàng Total, chọn Ascending ở hảng Sort của cột To - Giáo viên nhắc nhở học sinh cần chú ý - Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của làm bài tập 1 trước sau đó mới thực hiện ô thuộc hàng Total và cột Toan, chọn Avg và bài tập 2. đổi tên trường thành TBToan - Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total và cột Van chọn Avg và đổi tên trường thành TBVan 5. Nháy nút ! hoặc chọn lệnh Quety -> Run để thực hiện mẫu hỏi 6. Lưu mẫu hỏi với tên ThongKe 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài thực hành - Xem trước bài tập 3 - Giờ sau tiếp tục thực hành. Ngày soạn: 29/10/2012 Tiết 24. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 6 MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng. - Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản. - Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản. 3. Thái độ:. - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới:. Hoạt động của GV - Giáo viên giới thiệu nội dung và trình tự thực hành để học sinh nắm được.(học sinh làm hoàn thiện bài 2 và làm mới bài tập 3) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước thực hiện bài tập 2, các bước tạo mẫu hỏi .. - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành, các bước tạo mẫu hỏi có gộp nhóm thì tiến hành thực hành làm hoàn thiện bài tập 2 và làm tiếp bài tập 3 dưới sự hướng dẫn của giáo viên.. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết - Giáo viên giành thời gian 15 phút cuối để chấm bài làm của học sinh (điểm có thể lấy vào điểm hệ số 1). Hoạt động của HS Bài 2. Tạo mẫu hỏi có gộp nhóm: Trong CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi có sử dụng các hàm gộp nhóm để so sánh trung bình điểm Toán và điểm Văn giữa các tổ. Thực hiện theo các bước sau: 1. Trong trang mẫu hỏi, nháy đúp vào Create query in Design view 2. Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định Query1: Select Query được mở ra cùng hộp thoại Show Table: - Nháy đúp HOC_SINH - nháy nút Close để đóng hộp thoại Show Table 3. Trên cửa sổ mẫu hỏi: - Chọn trường To (để gộp nhóm theo tổ) - Chọn các trường Toan và Van (để tính các giá trị cần đưa vào mẫu hỏi) 4. Để gộp nhó, nháy nút ∑ hoặc chọn lệnh View -> Totals - Chọn Group By ở hàng Total, chọn Ascending ở hảng Sort của cột To - Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total và cột Toan, chọn Avg và đổi tên trường thành TBToan - Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng Total và cột Van chọn Avg và đổi tên trường thành TBVan 5. Nháy nút ! hoặc chọn lệnh Quety -> Run để thực hiện mẫu hỏi 6. Lưu mẫu hỏi với tên ThongKe Bài 3. Sử dụng CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi KI_LUC_DIEM thống kê các điểm cao nhất của tất cả các bạn trong lớp về từng nhóm (Toan, Li, Hoa, Va, Tin). 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại bài thực hành. - Giờ sau tiếp tục thực hành “Mẫu hỏi trên nhiều bảng”. Tân Sơn, ngày 05 tháng 11 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 05/11/2012 Tiết 25. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 7 MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG (T1) I. Mục tiêu Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 1. Kiến thức: - Biết tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng. 2. Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, nội dung thực hành để biết được dùng hàm Count lập mẫu hỏi liệt kê các loại mặt hàng yêu cầu của bài tập thực hành. (theo tên mặt hàng) cùng số lần được đặt. - Em hãy cho biết các bước tiến - Trong CSDL Kinhdoanh chọn Queries\ đúp chuột và hành tạo mẫu hỏi trong bài tập 1 Create query in design view - Học sinh nêu các bước thực hiện, học sinh khác nhận xét, bổ xung - Giáo viên nhận xét và bổ xung Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. nếu cần.. - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành, các bước tạo - Trong Show table chọn mẫu hỏi trong bài tập thì tiến bảng Hoa_don, Mat_hang, hành thực hành làm hoàn thiện chọn Add bài tập 1 dưới sự hướng dẫn, theo dõi của giáo viên. - Trong cửa sổ thiết kế chọn trường TenMH.Mat_hang, MaMH.Hoa_don - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết - Giáo viên giành thời gian 15 phút cuối để chấm bài làm của học sinh (điểm có thể lấy vào điểm hệ số 1) - Ở dòng Total: TenMH chon Groupby, MaMH chọn Count - Ở dòng Show: hiển thị TenMH và MaMH. - Nháy nút. trên. thanh công cụ có kq:. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Giờ sau tiếp tục thực hành “Mẫu hỏi trên nhiều bảng” Ngày soạn: 05/11/2012 Tiết 26. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 7 MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG (T2) Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng. 2. Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 2. Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, dùng - Giáo viên yêu cầu học các hàm AVG, Max, Min để thống kê số lượng trung bình, cao sinh đọc nội dung thực nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo tên mặt hàng: hành để biết được yêu - Trong CSDL Kinhdoanh chọn Queries\ đúp chuột và Create cầu của bài tập thực query in design view hành. - Em hãy cho biết các bước tiến hành tạo mẫu hỏi trong bài tập 2. - Học sinh nêu các bước thực hiện, học sinh khác nhận xét, bổ xung. - Trong Show table chọn bảng Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Hoa_don, Mat_hang \ Add - Giáo viên nhận xét và bổ xung nếu cần. - Trong cửa sổ thiết kế chọn - Sau khi học sinh nắm trường TenMH.Mat_hang, được nội dung thực hành, Soluong.Hoa_don và đổi tên như hình vẽ các bước tạo mẫu hỏi trong bài tập thì tiến hành thực hành làm hoàn thiện bài tập 2 dưới sự hướng dẫn, theo dõi của giáo viên.. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết - Giáo viên giành thời gian 15 phút cuối để chấm bài làm của học sinh (điểm có thể lấy vào điểm hệ số 1) Ở dòng Total: TenMH chon Groupby, Soluong chọn lần lượt các hàm AVG, Max, Min - Ở Show: hiển thị TenMH và Soluong - Nháy nút. trên thanh công cụ có kq:. 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Đọc trước và chuẩn bị bài Báo cáo và kết xuất báo cáo. Tân Sơn, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 12/11/2012 Tiết 27. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm báo cáo. - Biết được công dụng của báo cáo và các bước tạo nhanh một báo cáo. - Biết tạo và tạo được báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Hãy nêu các bước để tạo một mẫu hỏi? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm báo cáo - Sau mỗi kỳ thi ta phải làm các báo cáo 1. Khái niệm báo cáo: về tình hình chất lượng của kỳ thi, hoặc Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi tổng báo cáo tình hình bán hàng của một cửa hợp, trình bày và in dữ liệu theo khuôn dạng hàng. Ví dụ: Từ bảng điểm trong CSDL Và công việc báo cáo chúng ta phải SODIEM_GV, giáo viên có thể tạo một báo cáo Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. thực hiện và gặp thường xuyên trong (H. 44) thống kê từng loại điểm thi học kì (mỗi cuộc sống. Vậy theo em báo cáo là gì? loại chiếm bao nhiêu phần trăm): Được dùng để làm gì? Báo cáo thường được dùng để: - Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu - Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định. Để tạo một báo cáo, cần trả lời cho các câu hỏi sau: - Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì? - Thông tin từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo? - Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào? Để làm việc với báo cáo: Chọn Reports Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực hiện: Hình 44. Một mẫu báo cáo thống kê - Theo em với những báo cáo như trên 1. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo. 2. Dùng chế độ thiết kế sửa đổi thiết kế báo cáo giúp chúng ta những điều gì? - Để tạo một báo cáo, cần quan tâm đến được tạo ra ở bước trên. vấn đề gì? - Muốn tạo nhanh một báo cáo thực hiện như thế nào? Hoạt động 2: Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo 2. Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo: - Giáo viến giới thiệu và thao tác mẫu (1) Đúp chuột vào Create report by using các bước tạo báo cáo bằng cách dùng wizard thuật sĩ cho học sinh quan sát đồng thời (2) Trong Report Wizard chọn thông tin đưa lưu ý cho học sinh: Tùy thuộc vào loại vào báo cáo câu hỏi mà ta có thể thực hiện đủ các - Chọn bảng (mẫu hỏi) ở: Table/queries bước hoặc không đủ các bước. - Chọn trường từ Available Fields sang ô Selected Fields: nháy đúp vào tên trường - Gọi 1đến 2 học sinh lên thao tác cho cả - Nháy next để sang bước tiếp theo lớp quan sát sau đó nhận xét, bổ xung. (3) Chọn trường để gộp nhóm trong báo cáo: Đúp chuột vào tên trường gộp nhóm\ next. - Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các (4) Chỉ ra trường để sắp xếp và các yêu cầu bước tạo báo cáo bằng thuật sĩ thống kê - Sắp xếp tên theo bảng chữ cái - Chọn hàm tính toán trong Summary - Giới thiệu cho học sinh 2 chế độ của Options bằng cách đánh dấu vào cần dùng mẫu hỏi sau đó chiếu 2 chế độ đó cho tương ứng với trường, Nhấn OK\ Next học sinh quan sát và so sánh với bảng. (5) Chọn cách bố trí báo cáo và kiểu trình bày, Nháy next để tiếp tục (6) Trong màn hình cuối của thuật sĩ báo cáo: - Đặt tên cho báo cáo - Chọn : Xem hoặc sửa báo cáo - Nháy Finish Năm học: 2012 - 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Học bài, xem trước “bài tập và thực hành số 8” Ngày soạn: 12/11/2012 Tiết 28. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 8 TẠO BÁO CÁO (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết các tạo báo cáo bằng thuật sĩ 2. Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Bài 1. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội Từ bảng HOC_SINH trong CSDL dung thực hành để biết được yêu cầu của QuanLi_HS, tạo một báo cáo để in ra danh sách bài tập thực hành. các học sinh gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ. - Em hãy nêu các bước tiến hành tạo báo Hãy gộp nhóm theo giới tính (nam, nữ) và tính cáo bằng cách dùng thuật sĩ? số học sinh nam, số học sinh nữ (sử dụng hàm Count): - Học sinh nêu các bước thực hiện, học sinh khác nhận xét, bổ xung (1) Trong CSDL QuanLi_HS chọn Report \ đúp chuột vào Create Report by using Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Giáo viên nhận xét và bổ xung nếu cần. Wizrard (2) Trong Report Wizard chọn + Chọn bảng Hoc_sinh - Sau khi học sinh nắm được nội dung + Chọn trường Họ, ten, GT, Ngaysinh, thực hành, các bước tạo báo cáo trong Diachi. bài tập thì tiến hành thực hành làm hoàn + Nháy next thiện bài tập 1 dưới sự hướng dẫn, theo (3) Chọn trường gộp nhóm: To dõi của giáo viên. (4) Chỉ ra trường sắp xếp và yêu cầu thống kê: + Trường sắp xếp: ten - Giáo viên quan sát học sinh làm thực + Đếm số nam, nữ hành và hỗ trợ các em khi cần thiết (5) Chọn cách bố trí báo cáo và kiểu trình bày\next (6) Trong màn hình cuối của thuật sĩ báo cáo: - Giáo viên giành thời gian 15 phút cuối - Đặt tên cho báo cáo để chấm bài làm của học sinh (điểm có - Chọn : Xem hoặc sửa báo cáo thể lấy vào điểm hệ số 1) - Nháy Finish 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Giờ sau tiếp tục thực hành “Tạo báo cáo”. Tân Sơn, ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 19/11/2012 Tiết 29. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 8 TẠO BÁO CÁO (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết các tạo báo cáo bằng thuật sĩ 2. Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội Bài 2. dung thực hành để biết được yêu cầu của Tạo báo cáo in danh sách học sinh khá (có bài tập thực hành. điểm trung bình mỗi môn từ 6,5 trở lên) - Em hãy nêu các bước tiến hành tạo báo - Hướng dẫn: cáo bằng cách dùng thuật sĩ? + Tạo mẫu hỏi cho danh sách học sinh khá + Tạo báo cáo dựa trên mẫu hỏi này - Học sinh nêu các bước thực hiện, học (1) Tạo mẫu hỏi:HSKha sinh khác nhận xét, bổ xung (2) Trong CSDL QuanLi_HS chọn Report \ - Giáo viên nhận xét và bổ xung nếu cần. đúp chuột vào Create Report by using Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành, các bước tạo báo cáo trong bài tập thì tiến hành thực hành làm hoàn thiện bài tập 2 dưới sự hướng dẫn, theo dõi của giáo viên. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết. Wizrard (3) Trong Report Wizard chọn + Chọn mẫu hỏi HSKha + Chọn trường Họ, ten,..., Toan, Li, Hoa, Van, Tin. + Nháy next (4) Chỉ ra trường sắp xếp :ten (5) Chọn cách bố trí báo cáo và kiểu trình bày\next (6) Trong màn hình cuối của thuật sĩ báo cáo: - Đặt tên cho báo cáo - Chọn : Xem hoặc sửa báo cáo - Nháy Finish. - Giáo viên giành thời gian 15 phút cuối để chấm bài làm của học sinh (điểm có thể lấy vào điểm hệ số 1) 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Giờ sau tiếp tục thực hành “Bài thực hành tổng hợp” Ngày soạn: 19/11/2012 Tiết 30. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 9 BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (T1). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Các nội dung đã được học. 2. Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng làm thao tác trên bảng, tạo liên kết giữa các bảng. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. Năm học: 2012 - 2013. 12E. 12G. 12K 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới:. Hoạt động của GV - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung thực hành để biết được yêu cầu của bài tập thực hành. - Em hãy nêu các bước tiến hành tạo cấu trúc bảng, tạo liên kết giữa các bảng và tạo biểu mẫu? - Học sinh nêu các bước thực hiện, học sinh khác nhận xét, bổ xung - Giáo viên nhận xét và bổ xung nếu cần. - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành, các bước thực hiện trong bài tập thì tiến hành thực hành làm hoàn thiện bài tập 1, 2, 3 SGK dưới sự hướng dẫn, theo dõi của giáo viên.. Hoạt động của HS Bài 1. a. Tạo một CSDL mới, đặt tên là HOC_TAP b. Tạo các bảng dl trong CSDL HOC_TAP với cấu trúc được mô tả như SGK Bài 2. Thiết lập các mối liên kết: - Bảng BANG_DIEM và bảng HOC_SINH - Bảng BANG_DIEM và bảng MON_HOC Bài 3. - Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho BANG_DIEM - Nhập dl cho cả 3 bảng. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết - Giáo viên giành thời gian 15 phút cuối để chấm bài làm của học sinh (điểm có thể lấy vào điểm hệ số 1) 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Giờ sau tiếp tục thực hành “Bài thực hành tổng hợp”. Tân Sơn, ngày 26 tháng 11 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 26/11/2012 Tiết 31. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 9 BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Các nội dung đã được học. 2. Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng làm thao tác trên bảng, tạo liên kết giữa các bảng. - Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. - Ý thức tuân thủ nội quy phòng thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới:. Hoạt động của GV - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung thực hành để biết được yêu cầu của bài tập thực hành. - Em hãy nêu các bước tiến hành tạo cấu trúc bảng, tạo mẫu hỏi và thiết kế báo. Hoạt động của HS Bài 4. Thiết kế một số mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau: a. Hiển thị họ tên của một học sinh (ví dụ “Trần Lan Anh”) cùng với điểm của học sinh đó b. Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn. Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. cáo? toán trong một ngày (ví dụ: 12/12/2007) - Học sinh nêu các bước thực hiện, học c. Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn sinh khác nhận xét, bổ xung toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra. - Giáo viên nhận xét và bổ xung nếu cần. - Sau khi học sinh nắm được nội dung thực hành, các bước thực hiện trong bài Bài 5. Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng tập thì tiến hành thực hành làm hoàn môn gồm: Họ tên, điểm và tính điểm trung bình thiện bài tập 1, 2, 3 SGK dưới sự hướng theo nhóm dẫn, theo dõi của giáo viên. - Giáo viên quan sát học sinh làm thực hành và hỗ trợ các em khi cần thiết - Giáo viên giành thời gian 15 phút cuối để chấm bài làm của học sinh (điểm có thể lấy vào điểm hệ số 1) 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình, tắt máy tính. - Giáo viên nhận xét giờ thực hành về ý thức và thái độ học tập của các em. 5. Dặn dò: - Ôn lại kiến thức đã học trong học kì I. - Giờ sau là giờ bài tập. Ngày soạn: 26/11/2012 Tiết 32. BÀI TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại, củng cố và khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh trong chương II 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy, vận dụng kiến thức lí thuyết trả lời câu hỏi và bài tập 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động nhóm: Làm các câu hỏi và bài tập chương II. - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm; + Nhóm 1,2 làm câu 2>5 SGK T39, câu 2, 3 SGK T47 + Nhóm 3, 4 làm câu 2, 3 SGK T54 và câu 2, 3 SGK T74. Chương II. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU MS ACCESS Câu 2 T39. Khai báo kiểu dữ liệu cho các thuộc tính + Số báo danh: Text + Họ và tên: Text + Ngày sinh: Date\ Time + Điểm số: Number Câu 3 T39. Các bước chỉ định khóa + Chọn trường Số báo danh + Nháy vào biểu tượng chiếc chìa khóa trên thanh công cụ Câu 4 T39. Khi nhập dl trường khóa không được để trống Câu 5 T39. Một số thao tác trong chế độ thiết kế bảng: Nhập tên trường, chọn kiểu dl, thay đổi tính chất Câu 2 T47. Các bước sắp xếp bản ghi theo trường To -bước 1: Chọn trường To. - Sau 10 phút gọi đại - bước 2: Dùng các nút lệnh diện của từng nhóm báo - bước 3: Lưu lại kết quả sắp xếp. báo cáo kết quả, học sinh Câu 3T47. Thao tác lọc hs nữ sau ngày 1/9/1991 nhóm khác nhận xét và Câu 2T54. Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ bổ xung. 1. Nháy đúp Create Form by Using wizard 2. Trong hộp thoại Form wizard - Giáo viên nhận xét và  Chọn bảng từ ô Tables\ Queries. đưa ra kết luận cuối  Chọn các trường đưa vào biểu mẫu từ ô Available cùng. Fields).  Nháy Next. 3. Trong màn hình tiếp theo chọn Cách bố trí biểu mẫu và kiểu biểu mẫu. 4. Gõ tên biểu mẫu. Câu 2T54. Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức học tập của học sinh 5. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học - Giờ sau ôn tập học kì I Tân Sơn, ngày 03 tháng 12 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 03/12/2012 Tiết 33. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại, củng cố và khắc sâu kiến thức đã học cho học sinh trong chương I, II - Đánh giá trình độ nhận thức tư duy của học sinh để có hướng ra đề kiểm tra học kì phù hợp 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy, vận dụng kiến thức lí thuyết trả lời câu hỏi và bài tập 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Giáo viên sử dụng máy chiếu hệ thống lại những kiến thức cơ bản chương I&II. GV: Hệ thống lại kiến thức cơ bản từ bài 1 tới bài 4 HS: Lắng nghe và ghi chép. - Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL. - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống. Bài 1. Một số khái niệm cơ - Biết các mức thể hiện CSDL. - Biết các yêu cầu cơ bản đối với hệ CSDL. Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. bản Bài 2: Hệ quản trị CSDL. - Biết khái niệm hệ QTCSDL. - Biết được vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL. - Nắm được các chức năng và phương pháp hoạt động của một Hệ QTCSDL - Biết các bước xây dựng CSDL. Bài 3: Giới thiệu Microsoft - Hiểu các chức năng chính của Ms Access:tạo lập bảng, Access thiết lập mối quan hệ giữa các bảng, cập nhật, kết xuất thông tin - Biết 4 đối tượng chính của Access: Bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report). - Liên hệ được một bài toán quản lí gần gũi với HS cùng các công cụ quản lí tương ứng trong Access. - Biết một số thao tác cơ bản: Khởi động, kết thúc Access, tạo một CSDL mới hoặc mở một CSDL đã có, tạo đối tượng mới và mở một đối tượng. - Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang DL (Datasheet View). - Biết các cách tạo các đối tượng: Dùng thuật sỹ (Wizard) và tự thiết kế (Design). - Khởi động, ra khỏi Ms Access, tạo mới CSDL, mở CSDL đã có. Bài 4: Cấu trúc bảng Hiểu được các khái niệm niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu. - Biết khái niệm khoá chính. - Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng, nạp dữ liệu vào bảng, cập nhật dữ liệu. - Nắm qui trình thiết kế bảng, biết nhận diện trường nào có thể đặt khóa chính Hoạt động 2. giáo viên chiếu câu hỏi trắc nghiệm lên màn chiếu, HS suy nghĩ đứng tại chỗ trả lời. Câu 1: Khi tạo cấu trúc bảng, tên trường được nhập vào cột? A. Field name. B. Data type C. Field size D. Format Câu 2: Mỗi đối tượng của Access có các chế độ làm việc là: A. thiết kế và cập nhật B. Trang dữ liệu và thiết kế C. Thiết kế và bảng D. chỉnh sửa và cập nhật Câu 3 Trong CSDL đang làm việc, để tạo một bảng mới bằng cách tự thiết kế, thì thao tác thực hiện nào sau đây là đúng. Table – Create Table in design view A. Query – Create Query in design view B. Form – Create Form in design view C. Report – Create Report in design view Năm học: 2012 - 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Câu 4 Dữ liệu của CSDL được lưu trữ ở A. Query B. Form C. Table D. Report Câu 5 Dữ liệu kiểu logic trong Microsoft Access được ký hiệu là: A. Autonumber B. Text C. Yes/No D. Number Câu 6 Hệ quản trị CSDL là: A. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL. B. Phần mềm dùng tạo lập CSDL. C. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL. D. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL Câu 7 Chức năng nào của hệ QTCSDL là quan trọng nhất? A. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác CSDL. B. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều kiểm truy cập. C. Cung cấp ngôn ngữ thao tác dữ liệu. D. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL Câu 8 Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề sử dụng phần mềm ứng dụng phục vụ nhu cầu khai thác thông tin A. Người quản lý. B. Người lập trình. C. Người QTCSDL D. Người dùng Câu 9 Thành phần chính của hệ QTCSDL: A. Bộ xử lý truy vấn và bộ quản lý dữ liệu B. Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu C. Bộ truy xuất dữ liệu và bộ quản lý tập tin D. Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức học tập của học sinh 5. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học - Giờ sau kiểm tra học kì I Ngày soạn: 03/12/2012 Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Đánh giá trình độ nhận thức tư duy của học sinh trong học kì I. - Cho điểm kiểm tra học kì I. - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: + GV: Đề bài, thang điểm, phòng thực hành. + HS: Kiến thức. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. A. ĐỀ BÀI: Bài 1. a. Tạo một CSDL mới, đặt tên là Quan_ly_diem(tên lớp) b. Tạo các bảng dl trong CSDL Quan_ly_diem(tên lớp) với cấu trúc được mô tả như sau:. Tên bảng Hoc_sinh. Tên trường Ma_hoc_sinh Ho_dem Ten Mon Ma_mon_hoc Ten_mon_hoc Diem ID Ma_hoc_sinh Ma_mon_hoc Ngay_kiem_tra Diem Bài 2. Thiết lập các mối liên kết: - Bảng DIEM và bảng HOC_SINH - Bảng DIEM và bảng MON. Kiểu dữ liệu Text Text Text Text Text AutoNumber Text Text Date/Time Number. Ghi chú Khoá chính Khoá chính Khoá chính. Bài 3. - Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng DIEM - Nhập dl cho cả 3 bảng Bài 4. Thiết kế một số mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau: a. Hiển thị họ tên của học sinh cùng với điểm. b. Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán. c. Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra. Bài 5. Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn gồm: Họ tên, điểm và tính điểm trung bình theo nhóm B. THANG ĐIỂM Bài 1 (4 điểm) Yêu cầu: - Tạo được CSDL mới, đặt tên theo yêu cầu. - Tạo được 3 bảng theo yêu cầu, đặt được khoá chính. Bài 2 (3 điểm) Yêu cầu: - Tạo được liên kết giữa các bảng. Bài 3 (1 điểm) Yêu cầu: - Tạo được biểu mẫu và nhập được dữ liệu cho 3 bảng. Bài 4 (1 điểm) Yêu cầu: - Hoàn thành 3 mẫu hỏi theo yêu cầu. Bài 5 (1 điểm) Yêu cầu: - Hoàn thiện báo cáo. 3. Bài mới: - Giáo viên chia học sinh theo nhóm, chiếu đề bài, yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc. - Học sinh làm bài nghiêm túc dưới sự quan sát của giáo viên 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 5. Dặn dò: - Xem trước bài cơ sở dữ liệu quan hệ. Tân Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 10/12/2012 Tiết 35 . BÀI TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng các kiến thức đã học để tạo lập cơ sở dữ liệu và báo cáo. 2. Kĩ năng: - Củng cố các kĩ năng tạo lập CSDL, làm việc với bảng, mẫu hỏi, liên kết và tạo báo cáo. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập... 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Em hãy nêu các bước tạo báo cáo?. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập Bài tập 1. Em hãy lập CSDL QL_SACH có trên phòng máy vi tính. các bảng được mô tả như sau: - TAC_GIA: MaTG, TenTG, NgaySinh, - Học sinh làm bài tập nghiêm túc dưới sự NgayMat, LinhVuc quan sát của giáo viên. - SACH: MaSach, TenSach, Sotrang, NXB, NamXB, Noidung, Giatien. - Giáo viên quan sát học sinh làm bài tập, - TG_SACH: Maso, MaTG, MaSach hỗ trợ các em khi cần thiết. Hãy xác định và lập liên kết giữa các bảng Bài tập 2. Trong CSDL QL_SACH, hãy tạo - Giáo viên chấm bài của một số em làm báo cáo: xong trước để lấy điểm kiểm tra thường a, In danh sách tác giả viết về lĩnh vực xuyên. “Kinh doanh” b, Liệt kê các sách trong lĩnh vực “tâm lí” và “Sức khỏe” c, In ra sách và tác giả của NXB “Giáo Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. dục” 4. Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh thoát khỏi chương trình và tắt máy tính. - Nhận xét về ý thức học tập của các em trong học kì I. 5. Dặn dò: - Đọc trước và chuẩn bị bài “Cơ sở dữ liệu quan hệ”. Ngày soạn: 10/12/2012. CHƯƠNG III. HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ Tiết 36. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ - Biết được các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa các liên kết trong cơ sở dữ liệu. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. I. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: 3. Bài mới:. Hoạt động 1. Tìm hiểu về mô hình dữ liệu quan hệ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Theo em để tiến hành xây dựng và khai 1. Mô hình dữ liệu quan hệ thác một hệ CSDL thường được tiến hành - Cấu trúc dữ liệu qua mấy bước? - Các thao tác và phép toán trên dữ liệu - Như đã biết ở chương trước, có thể mô tả - Các ràng buộc dữ liệu Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở mức cao hơn – mô hình dữ liệu. - Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các mô hình dữ liệu thành mấy loại? - Thế nào là mô hình loogic, mô hình vật lí?. a. Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập hợp các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL. b. Các loại mô hình dữ liệu quan hệ - Mô hình logic: (mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở mức khái niệm và mức khung nhìn. - Mụ hình vật lí: (mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ thế nào. - Mô hình dữ liệu quan hệ được đề xuất năm * Mô hình dữ liệu quan hệ nào? Và được sử dụng phổ biến từ khi nào? - Mô hình dữ liệu quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970. Trong khoảng 20 năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến. Mô hình dữ liệu quan hệ được thể hiện như - Trong mô hình quan hệ: thế nào về mặt cấu trúc, thao tác trên dữ liệu + Về mặt cấu trúc: Dữ liệu được thể hiện như thế nào? trong các bảng(hàng, cột). + Về mặt thao tác trên dữ liệu: Có thể cập nhật dữ liệu : Thêm, xoá, sửa. + Về mặt ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong một bảng phải thoả mãn một số ràng buộc. Hoạt động 2. Tìm hiểu về cơ sở dữ liệu quan hệ - Em hãy nhắc lại khái niệm về CSDL, khái niệm về hệ QTCSDL? - Phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm trên. - GV sử dụng máy chiếu để chiếu những hình ảnh minh hoạ cho hs hiểu được các dặc trưng dưới đây: - GV giải thích thế nào là đa trị và phức hợp: (Đa trị: trong một quan hệ, không có nhiều giá trị trong một ô. Phức hợp: không có nhiều giá trị trong một thuộc tính). - Xét một ví dụ được xem xét ở mức mô hình để thấy được số nét dặc trưng của các hệ CSDL quan hệ:. 2. Cơ sở dữ liệu quan hệ a. Khái niệm - CSDL quan hệ: CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ. - Hệ QTCSDL quan hệ : Hệ QTCSDL quan hệ dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ. - Những đặc trưng của CSDL quan hệ: + Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác. +Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ là không quan trọng. + Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là không quan trọng. + Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp.. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Học bài, xem trước ví dụ SGK - Đọc trước phần nội dung 2.c Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Tân Sơn, ngày 17 tháng 12 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn:17/12/2012 Tiết 37. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ - Biết được các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tạo, chỉnh sửa các liên kết trong cơ sở dữ liệu. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Thế nào là mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ? - Mô hình dữ liệu quan hệ thể hiện như thế nào về mặt cấu trúc, các ràng buộc dữ liệu và thao tác trên dữ liệu như thế nào trong mô hình quan hệ?. 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ về cơ sở dữ liệu quan hệ - GV phân tích ví dụ quản lí hs mượn sách b. Ví dụ: Quản lý hs mượn sách ở một để học sinh thấy được sự liên kết giữa các trường học, thông th`g quản lí các thông tin. Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. dữ liệu trong các bảng. - Sự xuất hiện của thuộc tính số thẻ và mã số sách ở bảng mượn sách trong bảng người mượn và bảng sách thể hiện một sự liên kết giữa học sinh mượn sách và sách trong thư viện. Hoạt động 2. Tìm hiểu về khóa và liên kết giữa các bảng. Như vậy trong các thuộc tính của một bảng, ta quan tâm đến một tập thuộc tính (có thể chỉ gồm một thuộc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ. Vừa đủ ở đây được hiểu không có một tập con nhỏ hơn trong tập thuộc tính đó có tính chất phân biệt được các bộ trong bảng các bộ trong bảng. Trong một bảng, tập thuộc tính được mô tả ở trên được gọi là khóa của một bảng. GV: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính là các khóa: Song nếu các em không ghi 1 trong 2 địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra? HS: Có thể không ghi địa chỉ người gửi, nhưng bắt buộc phải ghi địa chỉ người nhận. GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là khóa chính. GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, tránh trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ chọn 1 khóa trong các khóa của bảng làm khóa chính. GV: Mục đích chính của việc xác định khóa là thiết lập sự liênkết giữa các bảng. Điều đó cũng giải thích tại sao ta cần xác định khóa sao cho nó bao gồm càng ít thuộc tính càng tốt. Thông qua các ví dụ có thể diễn giải cách thiết lập sự liên kết giữa các bảng và qua đó giúp học sinh hiểu được thêm về ý nghĩa và phương pháp xác định khóa.. c. Khóa và liên kết giữa các bảng: * Khóa: Khóa của một bảng là một tập gồm một hay một số thuộc tính của bảng phân biệt được các cá thể. - Khoá chính: Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một bảng người ta thường chọn (chỉ định) một khóa làm khóa chính. Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại khóa chính không được để trống. Chú ý : - Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu. - Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất. - Liên kết: Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng mượn sách đó tạo nên liên kết giữa 2 bảng này.. 4. Củng cố: Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài - Làm các bài tập 1, 2, 3 trong sgk trang 86. Ngày soạn: 17/12/2012 Tiết 38. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 10 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ - Biết được các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs khả năng chọn khoá cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. - Hs chỉ ra các mối liên kết giữa các bảng thông qua thuộc tính khoá. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu…. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Cho CSDL Qlthisinh gồm 3 bảng sau: GV: ổn định lớp và nêu nội dung thực Bảng thí sinh: STT,SBD, họ tên thí sinh, hành ngày sinh, trường. Bảng đánh phách: STT, SBD, Phách. Bảng Điểm thi: STT, Phách, Điểm. Bài 1: Em hãy chọn khoá cho mỗi bảng trong GV: Hướng dẫn hs chọn khoá chính: CSDL trên và giải thích lí do lựa chọn đó: HS: Chọn khoá cho bảng: Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. + Bảng thí sinh: chọn trường SBD làm khoá Nên chọn khoá như sau: chính; +Bảng đánh phách: Chọn trường SBD, hoặc trường Phách làm khoá chính; +BẢng Điểm thi: chọn trường Phách làm GV: Bảng thí sinh có thể chọn tập hợp các khoá chính; trường họ và tên, ngày sinh, trường là khoá nếu trên thực tế không có 2 hs lớp 12 - Bảng Đánh phách có thể chọn một trong 3 trong tỉnh trùng họ và tên, đồng thời trùng trường STT, SBD, Phách làm khoá. Không ngày sinh và học cùng trường. Nhưng việc thể có thí sinh trong số báo danh. nếu có hai chọn STT, hoặc SBD làm khoá sẽ tốt hơn thí sinh khác nhau nhưng chung nhau một số và khoá gồm ớt trường nhất có thể được. phách, thì đó là đánh phách sai. Các khoá của bảng này đều chỉ gồm một trường. - Bảng điểm thi không thể chọn trường điểm làm khoá vì có thể có hai bài thi khác nhau (Số phách khác nhau ) nhưng điểm giống nhau. BÀI 2: Em hãy chỉ các mối liên kết cần thiết GV: Muốn biết kết quả thi, cần ghộp được giữa 3 bảng để có được kết quả thi thông báo đúng thông tin thí sinh nào có số phách là cho thí sinh gì và được bao nhiêu điểm. HS: Ngiên cứu và trả lời câu hỏi Trong bảng thí sinh chỉ có thông tin chi tiết về mỗi thí sinh, không biết số phách đi kèm. Trong bảng đánh phách chỉ cho biết tương ứng số báo danh với số đánh phách. Vì trường SBD là khoá của hai bảng trên nên có thể đặt mối liên kết giữa chúng dựa trên trường này để có được thông tin thí sinh đúng với số đánh phách trên bài thi tương ứng. Trong bảng đánh phách và bảng điểm thi có trường phách là khoá của bảng nên có thể đặt mối kết giữa chúng dưạ trên trường này để có được thông tin về điểm thi của thí sinh. 4. Củng cố: - Nắm được cách chọn khoá cho bảng và chỉ ra được các mối liên kết giữa các bảng thông qua thuộc tính khoá giữa chúng. 5. Dặn dò: Về nhà thực hành lại các thao tác trên. Tân Sơn, ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 24/12/2012 Tiết 39. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 10 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ - Biết được các đặc trưng của mô hình dữ liệu quan hệ, cơ sở dữ liệu quan hệ 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs khả năng chọn khoá cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. - Hs chỉ ra các mối liên kết giữa các bảng thông qua thuộc tính khoá. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu…. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Gv: ổn định lớp Gv: Nêu nội dung của tiết thực hành. Bài 3: Hãy dựng hệ QTCSDL Access để làm việc sau: +Tạo lập cơ sở dữ liệu nêu trên: gồm 3 bảng (mỗi bảng với khoá đã chọn), thiết đặt các mối cần thiết , nhập dữ liệu giả định (khoảng trên 10 thí sinh); + Đưa ra kết quả thi để thông báo cho thí sinh; + Đưa ra kết quả thi theo trường; + Đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự GV: Hướng dẫn học sinh thưc hành tại Năm học: 2012 - 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. giảm dần của điểm thi.. phòng máy từng thao tác trong bài thực hành.. 4. Củng cố: - GV chấm bài làm trên máy của học sinh đồng thời nhận xét ý thức thái độ học tập của học sinh 5. Dặn dò: - Đọc trước và chuẩn bị bài 11. Ngày soạn: 24/12/2012 Tiết 40. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập CSDL. 2. Kĩ năng: - Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu…. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của GV GV: Nội dung kiến thức trong bài này HS đã được tiếp cận ở các bài trước do đó GV có thể triển khai giảng dạy bài này ở trên phòng máy nếu có điều kiện, hoặc dùng máy chiếu để thực hiện bài giảng thông qua các Slide, có thể mô tả trực tiếp trên Access. GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo. Hoạt động của HS 1. Tạo lập CSDL * Tạo bảng: Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước: - Đặt tên trường. - Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường. - Khai báo kích thước của trường. VD giao diện tạo bảng:. Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. CSDL? HS: Trả lời câu hỏi. - Tạo bảng. - Chọn khóa chính cho bảng. - Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. - Tạo liên kết bảng. GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó, cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng. - Nếu để CSDL tự động chọn khóa chính thì mô hình quan hệ đó có ảnh hưởng gì trong quá trình khai thác CSDL không?. + Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính. + Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng. + Tạo liên kết bảng.. 4. Củng cố: - Khi tạo bảng cần chú ý gì? 5. Dặn dò: - Xem lại phần nội dung cập nhật CSDL đã học trong chương I - Đọc trước nội dung 2-bài 11. Tân Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Ngày soạn: 26/12/2011 Tiết 41. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập CSDL. 2. Kĩ năng: - Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Hãy cho biết các thao tác khi tạo lập cơ sở dữ liệu quan hệ? 3. Bài mới: Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: Cập nhật CSDL GV: Trong Word mà các em đã học để 2. Cập nhật dữ liệu tạo một danh sách học sinh em phải - Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép tạo ra thực hiện như thế nào? biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để làm cho HS: Tạo cấu trúc bảng. công việc nhập dữ liệu trở nên dễ dàng hơn, Nhập dữ liệu. nhanh hơn và hạn chế bớt khả năng nhầm lẫn. GV: Trong Access cũng tương tự như - Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa, vậy sau khi các em đã tạo xong cấu trúc thêm, xóa. cho bảng ta phải cập nhật dữ liệu cho bảng.. + Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng. + Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị của một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại của bộ đó. + Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một số bộ của bảng. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại nội dung bài học 5. Dặn dò: - Xem lại phần nội dung cập nhật CSDL đã học trong chương I - Đọc trước nội dung 2-bài 11. Ngày soạn: 26/12/2011 Tiết 42. CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ (T3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập CSDL. 2. Kĩ năng: - Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Hãy nêu một số công việc cụ thể của cập nhật DL? Cập nhật để làm gì? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không 3.Khai thác CSDL: tránh khỏi những sai sót do đó Access cũng a. Sắp xếp các bản ghi : cung cấp cho chúng ta những chức năng sau Một trong những việc mà một hệ QTCSDL để xử lý những tình huống đó: thường phải thực hiện là khả năng tổ chức Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo hoặc cung cấp phương tiện truy cập các bản bảng chữ cái của trường tên (H.77) hoặc ghi theo một trình tự nào đó. Ta có thể hiển theo thứ tự giảm dần của ngày sinh. thị trên màn hình hay in ra các bản ghi theo trình tự này. Các bản ghi có thể được sắp xếp theo nội dung của một hay nhiều trường. b. Truy vấn CSDL: Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả các dữ GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư liệu và đặt các tiêu chí để hệ QTCSDL có viện, người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để thể thu thập dữ liệu thích hợp. Nói một cách liệt kê dang sách học sinh mượn sách quá khác, đó là một dạng bộ lọc, có khả năng hạn. Danh sách này kèm theo các thông tin thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một liên quan như tên sách đã mượn, ngày hệ CSDL quan hệ. Để phục vụ được việc truy vấn CSDL, mượn, …… GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai thông thường các hệ QTCSDL cho phép báo truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm bảng chọn thích hợp. Trong đó ta có thể các mục đích sau: chọn các bảng và các cột thuộc tính liên + Định vị các bản ghi. + Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết quan đến dữ liệu cần cho truy vấn. SQL là một công cụ mạnh trong các hệ giữa các bảng để kết xuất thông tin. QTCSDL quan hệ thông dụng hiện nay. Nó + Liệt kê một tập con các bản ghi. cho phép người dùng thể hiện truy vấn mà + Thực hiện các phép toán. + Xóa một số bản ghi. không cần biết nhiều về cấu trúc CSDL. GV: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi + Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu khác. Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. phải đảm bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày, đặc biệt là các vấn đề liên quan tới kế toán, tài chính, công văn … Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản, cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng hạn thống kê kết quả thi học kì của học sinh các lớp 12 trong trường. Ví dụ:. c. Xem dữ liệu Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách xem dữ liệu. + Xem toàn bộ bảng. + Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng. + Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi. d. Kết xuất báo cáo Trông tin trong một báo cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in ra hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây dựng dựa trên các truy vấn.. 4. Củng cố: Câu 1: Trong các thao tác sau, thao tác nào là khai thác DL: A. Tìm kiếm để sữa chữa B. Thay đổi nhỏ thông tin của môt bản ghi C. Sắp xếp các bản ghi D. Tạo bảng 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi: 1 5 trang 93 - Về nhà tự ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết. Tân Sơn, ngày 09 tháng 01 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Ngày soạn: 05/01/2012 Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Tiết 43. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Đánh giá trình độ nhận thức tư duy của học sinh . - Cho điểm kiểm tra 1 tiết. - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: + GV: Đề bài (phô tô), đáp án chấm. + HS: Kiến thức. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: A. Đề bài PHẦN I: TRẮC NGHIỆM. Câu 1: Hai bảng trong một CSDL quan hệ liên kết với nhau thông qua: A. Địa chỉ của bảng đó C. Tên trường. B. Thuộc tính khóa D. Thuộc tính của các trường được chọn (không nhất thiết. phải là khóa). Câu 2: Tại sao phải khai báo kích thước cho mỗi trường? A. Để giúp hệ thống kiểm tra tính đúng đắn khi nhập dữ liệu B. Để hệ thống dự trữ vùng nhớ phục vụ ghi dữ liệu. C. Để có thể tính kích thước bản ghi (bộ dữ liệu) và xác định vị trí các trường trong bản ghi. D. A, B, C đều sai. Câu 3: Những phép cập nhật cấu trúc nào nêu dưới đây không làm thay đổi giá trị các dữ liệu hiện có trong bảng?. A. Thêm một trường vào cuối bảng. B. Thay đổi kiểu dữ liệu của một trường. C. Đổi tên một trường D. Chèn một trường vào giữa các trường hiện có. Câu 4: Để được chọn làm khóa sắp xếp, các trường của bảng cần có tính chất nào dưới đây? A. Nhất thiết phải chứa khóa chính. B. Không nhất thiết chứa khóa chính, nhưng phải có ít nhất một trường khóa. C. Chỉ phụ thuộc vào việc đủ để các bản ghi có được trình tự cần thiết. Câu 5: Sau khi thực hiện một vài phép truy cấn, CSDL sẽ như thế nào? A. CSDL vẫn giữ nguyên, không thay đổi. Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. B. Thông tin rút ra được sau khi truy vấn không còn được lưu trong CSDL. C. CSDL chỉ còn chứa các thông tin tìm được sau khi truy vấn. Câu 6: Về sự khác nhau cơ bản của công cụ kết xuất báo cáo và công cụ biểu mẫu, chọn các ý kiến đúng sau: A. Với công cụ biểu mẫu ta không thể thay đổi khuôn dạng thể hiện, với công cụ tạo báo cáo ta có khai báo quy cách đưa thông tin ra tùy ý theo nhu cầu. B. Công cụ biểu mẫu chỉ cho phép hiển thị nội dung dữ liệu lưu trữ trong các bản ghi, công cụ kết xuất báo cáo cho phép khai báo đưa ra các thông tin dẫn xuất từ thông tin lưu trữ. C. Công cụ biểu mẫu không cho phép in, công cụ tạo báo cáo cho phép in kết quả. Câu 7: Có thể chỉnh sửa báo cáo được hay không? A. Không được phép chỉnh sửa, phải xây dựng lại báo cáo mới nếu cần thay đổi. B. Có thể chỉnh sửa khuôn dạng đưa ra nhưng không thể chỉnh sửa nội dung báo cáo. C. Có thể chỉnh sửa nội dung báo cáo nhưng không thể chỉnh sửa khuôn dạng đưa ra. D. Có thể chỉnh sửa cả nội dung báo cáo và khuôn dạng đưa ra. Câu 8: Khi xét một mô hình dữ liệu ta cần quan tâm đến những yếu tố nào? A. Cờu trúc dữ liệu. B. Các thao tác, các phép toán trên dữ liệu C. Các ràng buộc dữ liệu D. Cả A, B, C đều sai. Câu 9: Hai nhóm cùng được giao thiết kế CSDL và làm việc độc lập với nhau. Những điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Các bộ thuộc tính khóa sẽ giống nhau trừ tên gọi; B. Các bộ thuộc tính khóa có thể khác nhau, nhưng các khóa chính giống nhau (nếu không tính cách đặt tên). C. Có thể có bộ khóa khác nhau và khóa chính khác nhau. D. Cả A, B, C đều sai. Câu 10: Trường lưu địa chỉ của học sinh có kiểu xâu, kích thước 80 kí tự. Một bản ghi có nội dung là “5 Trần Hưng Đạo”. Sau khi kiểm tra, phát hiện thấy nhầm lẫn, địa chỉ được sửa lại thành “155 Trần Hưng Đạo”. Kích thước của tệp ghi dữ liệu thay đổi như thế nào?. A. Tăng thêm 2 Byte C. Tăng thêm 2 kí tự. B. Không thay đổi D. Tăng thêm một lượng đúng bằng kích thước một bản ghi.. PHẦN II: BÀI TẬP Câu 1: Xét bảng thông tin đăng kí sinh hoạt ngoại khóa: Họ và tên. Lớp. Trần Văn Dương. 10A. Lớp ngoại khóa Văn hóa Thể thao Tin, Toán, Hóa. Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Vũ Thùy Lan Lê Văn Phúc. 10B 10A. Văn, Tin. Triệu Khắc Toàn Nguyễn Tiến Vinh. 10B. Hóa, Lí. Cầu lông Bóng rổ. Hỏi: Bảng thông tin này có phải là một quan hệ không? Hãy giải thích cho câu trả lời. Câu 2: Một bạn có nhận xét: “Chỉ có thể tổ chức liên kết sau khi tất cả các bảng đều có dữ liệu”. Ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? B. Đáp án 3. Bài mới: - Gv phát đề bài cho học sinh, yêu cầu các em làm bài nghiêm túc. - Học sinh làm bài nghiêm túc dưới sự quan sát của giáo viên 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài của học sinh về nhà chấm - nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của học sinh 5. Dặn dò: - Xem lại bài kiểm tra - Đọc trước và chuẩn bị bài 12 Ngày soạn: 05/01/2012 Chương IV. KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT CÁC HỆ CSDL Tiết 44. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân tán. - Biết ưu nhược điểm của mỗi cách thức tổ chức. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng học tập bộ môn. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Kiểm tra: Câu 1. Để tạo lập CSDL ta thực hiện như thế nào? Và nêu một công việc trong gia đình hoặc trong xã hội có thể dùng máy tính để quản lý. Câu 2. Khi nào cần kết xuất thông tin từ CSDL và những thông tin nào được kết xuất? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Một người có thể sử dụng máy tính cá nhân 1. Các hệ CSDL tập trung để tạo lập, bảo trì và khai thác CSDL quản lí Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ công vệc của mình. Thậm chí mỗi cá nhân có thể liệu được lưu trữ tại một máy hoặc một dùng một CSDL để quản lí địa chỉ của bạn bè, dàn máy. Những người dùng từ xa có mối liên lạc công việc, quản lí việc thu, chi của thể truy cập vào CSDL thông qua các gia đình, tổ chức các thư viện CD nhạc và Video, phương tiện truyền thông dữ liệu. Nói … chung có ba kiểu kiến trúc tập trung: Với qui mô lớn, một tổ chức có thể xây dựng một hệ CSDL gồm nhiều CSDL nhỏ đặt ở nhiều nơi cách xa nhau và được liên kết với nhau. a. Hệ CSDL cá nhân Có hai loại kiến trúc hệ CSDL: tập trung và Là hệ CSDL có một người dùng, phân tán. người này vừa thiết kế, vừa tạo lập, vừa cập nhật và bảo trì CSDL, đồng thời cũng là người khai thác thông tin, tự lập và hiển thị các báo cáo. GV: Theo em hiểu thế nào là tập trung, thế nào b. Hệ CSDL trung tâm là phân tán? Là hệ CSDL với dữ liệu được lưu trữ GV: Em hiểu thế nào là cụm từ “cá nhân” ? trên máy tính trung tâm, nhiều người HS: Cá nhân theo em hiểu là của một người. sử dụng từ xa có thể truy cập CSDL GV: Do một người đảm nhận tất cả các công việc này thông qua các thiết bị đầu cuối và do đó việc sử dụng và phát triển các hệ CSDL cá các phương tiện truyền thông. Tùy nhân khá đơn giản và dễ dàng, tuy nhiên tính an thuộc vào quy mô của tổ chức, máy toàn không cao. tính trung tâm này là một dàn máy hay một máy. Các hệ CSDL trung tâm GV: Như chúng ta đã biết hệ thống bán vé máy thường rất lớn và có nhiều người dùng, bay của hãng hàng không Việt Nam, hệ thống ví dụ các hệ thống đăng kí và bán vé bán vé tàu của ngành đường sắt, hệ thống ngân máy bay, các hệ thống thông tin của tổ hàng …Cụ thể như hệ thống ngân hàng ngoài trụ chức tài chính,… sở chính thì mỗi ngân hàng đều có rất nhiều chi c. Hệ CSDL khách - chủ nhánh ở tất cả các địa phương. Hoặc các máy rút - Trong kiến trúc khách-chủ, các thành tiên tự động mặc dù chúng ta thấy nó ở khắp mọi phần (của hệ QTCSDL) tương tác với nơi nhưng khi chúng ta rút tiền thì chúng đều nhau tạo nên hệ thống gồm thành phần phải liên lạc về trung tâm ngân hàng để lấy thông yêu cầu tài nguyên và thành phần cấp tin về tài khoản của chúng ta. tài nguyên. Hai thành phần này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một GV: Trong gia đình chúng ta theo em có mô máy tính. hình khách chủ không? - Thành phần cấp tài nguyên thường HS: Trả lời câu hỏi. được cài đặt tại một máy chủ trên GV: Có vì trên thực tế trong gia đình Bố mẹ là mạng (cục bộ) thành phần chủ có nhiệm vụ cung cấp tài nguyên - Còn thành phần yêu cầu tài nguyên Năm học: 2012 - 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. và các con là thành phần khách yêu cầu tài nguyên. HS đã từng làm quen với thuật ngữ khách - chủ ở SGK tin học 10, ở mục mô hình mạng, liên quan đến máy khách, máy chủ. Trong mục này giới thiệu hệ CSDL khách chủ, quan tâm đến CSDL và vị trí các thành phần của hệ QTCSDL được cài đặt.. Hình 50. Hệ CSDL khách - chủ. Có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng (ta gọi là các máy khách). - Phần mềm CSDL trên máy khách quản lí các giao diện khi thực hiện chương trình. - Kiến trúc loại này có một số ưu điểm sau: + Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL. + Nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng chạy song song, mỗi CPU thực hiện nhiệm vụ của riêng nó. + Chi phí cho phần cứng có thể được giảm do chỉ cần máy chủ có cấu hình đủ mạnh để lưu trữ và quản trị CSDL. + Chi phí cho truyền thông được giảm do một phần các thao tác được giải quyết trên máy khách, chỉ cần: yêu cầu về truy cập CSDL gửi đến máy chủ và dữ liệu kết quả gửi về cho máy khách. + Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu vì các ràng buộc được định nghĩa và kiểm tra chỉ tại máy chủ. + Kiến trúc này phù hợp với việc mở rộng các hệ thống.. 4. Củng cố: - Nhắc lại khái niệm cơ bản: Hệ CSDL trung tâm, Hệ CSDL khách chủ, Hệ CSDL cá nhân. 5. Dặn dò: - Học bài. - Đọc trước và chuẩn bị phần nd còn lại của bài. Tân Sơn, ngày 16 tháng 01 năm 2012 Tổ trưởng duyệt Ngày soạn: 10/01/2012 Tiết 45. Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết các khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân tán. - Biết ưu nhược điểm của mỗi cách thức tổ chức. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng học tập bộ môn. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Nêu các loại kiến trúc của hệ CSDL tập trung? Ưu điểm của Hệ CSDL khách -chủ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: 2. Các hệ CSDL phân tán Ví dụ: Một ngân hàng quốc gia có nhiều chi a. Khái niệm CSDL phân tán nhánh, ở mỗi thành phố có một chi nhánh, - CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu CSDL tại mỗi chi nhánh quản lí các tài khoản có liên quan (về logic) được dùng chung của dân cư và đơn vị kinh doanh tại thành phố và phân tán về mặt vật lí trên một mạng này. Thông qua một mạng truyền thông, các máy tính. CSDL tại các chi nhánh tạo thành một hệ Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ CSDL phân tán. Người chủ của một tài khoản thống phần mềm cho phép quản trị có thể thực hiện các giao dịch (chẳng hạn rút CSDL phân tán và làm cho người sử một khoản tiến trong tài khoản) ở chi nhánh dụng không nhận thấy sự phân tán về đặt tại địa phương họ (Hà Nội chẳng hạn), lưu trữ dữ liệu. nhưng cũng có thể thực hiện giao dịch ở một - Người dùng truy cập vào CSDL phân chi nhánh đặt tại thành phố khác (HCM chẳng tán thông quan chương trình ứng dụng. hạn). Các chương trình ứng dụng được chia Như vậy các CSDL ở các chi nhánh được làm hai loại: gọi là CSDL con. + Chương trình không yêu cầu dữ liệu từ nơi khác. + Chương trình có yêu cầu dữ liệu từ GV: Cần phải phân biệt CSDL phân tán với nơi khác. xử lí phân tán. Điểm quan trọng trong khái - Có thể chia các hệ CSDL phân tán niệm CSDL phân tán là ở chỗ các dữ liệu thành 2 loại chính: thuần nhất và hỗn được chia ra đặt ở những trạm khác nhau trên hợp. mạng. Nếu dữ liệu tập trung tại một trạm và + Hệ CSDL phân tán thuần nhất: các nút những người dùng trên các trạm khác có thể trên mạng đều dùng cùng một hệ truy cập được dữ liệu này, ta nói đó là hệ QTCSDL. CSDL tập trung xử lí phân tán chứ không phải + Hệ CSDL phân tán hỗn hợp: các nút là CSDL phân tán. trên mạng có thể dùng các hệ QTCSDL khác nhau.. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Hình 52. Hệ CSDL phân tán. Hình 53. Hệ CSDL tập trung xử lí phân tán GV: Ở CSDL tập trung, khi một trạm làm việc gặp sự cố thì công việc ở trạm đó và các trạm khác sẽ bị ngừng lại. Trong khi đó các hệ CSDL phân tán được thết kế để hệ thống tiếp tục làm việc được cho dù gặp sự cố ở một số trạm. Nếu một nút (trên mạng) bị hỏng thì hệ thống có thể chuyển những yêu cầu dữ liệu của nút này đến cho một nút khác. GV: Kết hợp với phần trước nêu ví dụ thực tế b. Một số ưu điểm và hạn chế của các cho HS thấy được ưu điểm và nhược điểm của hệ CSDL phân tán hệ CSDL phân tán. Sự phân tán dữ liệu và các ứng dụng có một số ưu điểm so với các hệ CSDL tập trung: + Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người dùng. + Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt tại mỗi trạm) + Dữ liệu có tính sẵn sàng cao. + Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một nút gặp sự cố, có thể khôi phục được dữ liệu tại đây do bản sao của nó có thể Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. được lưu trữ tại một nút khác nữa. + Hiệu năng của hệ thống được nâng cao hơn. + Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy tính mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút sẵn có. So với các hệ CSDL tập trung, hệ CSDL phân tán có một số hạn chế như sau: + Hệ thống phức tạp hơn vì phải làm ẩn đi sự phân tán dữ liệu đối với người dùng. + Chi phí cao hơn. + Đảm bảo an ninh khó khăn hơn. + Đảm bảo tính nhất quán dữ liệu khó hơn. + Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp hơn 4. Củng cố: + Nêu lại các khái niệm cơ bản của các loại kiến trúc + Phân biệt các loại kiến trúc + So sánh ưu nhược điểm của các loại kiến trúc 5. Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi 13 trang 100 + Đọc trước và chuẩn bị bài 13. Ngày soạn: 10/01/2012 Tiết 46. Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ. - Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi hệ CSDL. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng học tập bộ môn. 3. Thái độ: Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: o Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán. o Hãy phân tích một vài ưu điểm của các hệ CSDL khách- chủ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảo mật trong các hệ cơ sở dữ liệu: + Ngăn chặn các truy cập không được phép. + Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng. + Đảm bảo thông tin không bị mất và thay đổi ngoài ý muốn. + Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lí. - Các giải pháp chủ yếu cho bảo mật hệ thống gồm chính sách và ý thức, phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu. 1. Chính sách và ý thức - Ở cấp quốc gia, hiệu quả của việc bảo mật phụ thuộc vào các chủ trương, chính sách, điều luật qui định của nhà nước về bảo mật. - Trong các tổ chức, người đứng đầu cần có các qui định cụ thể, cung cấp tài chính, nguồn lực,.. cho việc bảo vệ an toàn thông tin của đơn vị mình. - Người phân tích, thiết kế và người quản trị CSDL phải có các giải pháp tốt về phần cứng và phần mềm thích hợp để bảo mật thông tin, bảo vệ hệ thống. - Người dùng cần có ý thức coi thông tin là một nguồn tài nguyên quan trọng, cần có trách nhiệm cao, thực hiện tốt các qui trình, quy phạm do người quản trị hệ thống yêu cầu, tự giác thực hiện các điều khoản do pháp luật qui định. Năm học: 2012 - 2013. Gv đánh giá, ghi điểm. * Giới thiệu bài:. - Gv: Hãy nêu các giải pháp bảo mật chủ yếu?. GV: Việc bảo mật có thể thực hiện bằng các giải pháp kĩ thuật cả phần cứng lẫn phần mềm. Tuy nhiên hiệu quả của việc bảo mật phụ thuộc rất nhiều vào các chủ trương, chính sách của chủ sở hữu thông tin và ý thức của người dùng. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 4. Củng cố: - Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện trắc nghiệm kiến thức. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổng hợp, bổ sung. - Chuẩn bị mục 3 v à 4. 5. Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi 13. + Đọc trước và chuẩn bị bài.. Ngày soạn: 10/01/2012 Tiết 47. Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ. - Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi hệ CSDL. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng học tập bộ môn. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: o Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa hệ CSDL tập trung và hệ CSDL phân tán. o Hãy phân tích một vài ưu điểm của các hệ CSDL khách- chủ. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng Tuỳ theo vai trò khác nhau của người dùng mà họ được cấp quyền khác nhau để khai thác CSDL. - Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL, - Gv: Nhiều hệ QTCSDL có được tổ chức và xây dựng như những dữ liệu khác. một tập thể đông đảo người Điểm khác biệt duy nhất là nó được quản lí chặt chẽ, dùng. Ví dụ, một số hệ quản lí không giới thiệu công khai và chỉ có những người quản học tập và giảng dạy của nhà trị hệ thống mới có quyền truy cập , bổ sung, sửa. trường cho phép mọi phhs truy Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Ví dụ: một số hệ quản lí học tập và giảng dạy của nhà trường cho phép mọi phhs truy cập để biết kết quả học tập của con em mình. Mỗi phhs chỉ có quyền xem điểm của con em mình. Đây là quyền truy cập hạn chế nhất. Các thầy cô giáo trong trường có quyền truy cập cao hơn: xem kết quả và mọi thông tin khác của bất kì hs nào trong trường. Người quản lí học tập có quyền nhập điểm, cập nhật các thông tin khác trong CSDL. Bảng phân quyền truy cập: Đ: Đọc;. cập để biết kết quả học tập của con em mình. Mỗi phhs chỉ có quyền xem điểm của con em mình. Đây là quyền truy cập hạn chế nhất. Các thầy cô giáo trong trường có quyền truy cập cao hơn: xem kết quả và mọi thông tin khác của bất kì hs. K: Không được truy cập; S: Sửa; X: Xoá. B: Bổ sung.. K10 K11 K11 Giáo viên Người quản lí. MaHS Đ Đ Đ Đ ĐSBX. Các điểm số Đ Đ Đ Đ ĐSBX. Các thông tin khác K K K K ĐSBX. nào trong trường. Người quản lí học tập có quyền nhập điểm, cập nhật các thông tin khác trong CSDL.. - Gv: Bảng phân quyền truy cập là gì? - Hs: Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL, - Người quả trị hệ CSDL cần cung cấp: được tổ chức và xây dựng như + Bảng phân quyền truy cập cho hệ QTCSDL + Phương tiện cho người dùng để hệ QTCSDL nhận biết những dữ liệu khác. Điểm khác biệt duy nhất là nó được quản lí đúng được họ. chặt chẽ, không giới thiệu công + Tên người dùng khai và chỉ có những người + Mật khẩu Dựa vào các thông tin này, hệ QTCSDl xác minh để cho quản trị hệ thống mới có quyền truy cập , bổ sung, sửa đổi. phép hoặc từ chối quyền truy cập CSDL. 4. Củng cố: - Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện trắc nghiệm kiến thức. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổng hợp, bổ sung. - Chuẩn bị mục 3 v à 4. 5. Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi 13. + Đọc trước và chuẩn bị bài.. Ngày soạn: 10/01/2012 Tiết 48. Bảo mật thông tin trong các hệ cơ sở dữ liệu (T3) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài - Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi hệ CSDL.. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng học tập bộ môn. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: o Nêu giải pháp bảo mật bằng chính sách và ý thức? o Nêu gải phảp bảo mật bằng phan quyền và nhận dạng người dùng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Mã hoá thông tin và nén dữ liệu Các thông tin quan trọng thường được lưu trữ dưới dạng Gv đánh giá, ghi điểm. mã hoá. Có nhiều cách mã hoá khác nhau. - Mã hoá độ dài hàng loạt: Là cách nén dữ liệu khi trong tệp dữ liệu có các kí tự được lặp lại liên tiếp. Ta có thể mã hoá dãy kí tự lặp lại bằng cách thay thế mỗi dãy con bằng duy nhất 1 kí tự và số làn lặp lại của nó. Ngoài mục đích giảm dung lượng lưu trữ, nén dữ liệu cũng góp phần tăng cường tính bảo mật của dữ liệu. - GV: Chúng ta đã học cách bảo mật nào ở lớp 10? 4. Lưu biên bản Thông thường, biên bản cho biết:  Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào yêu cầu tra cứu, ....  Thông tin về k lần cập nhật cuối cùng: phép cập nhận, người thực hiện, thời điểm câp nhật, ..... Có nhiều yếu tố của hệ thống bảo vệ có thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL, ví dụ như mật khẩu của người dùng, pp mã hoá thông tin, ..... Những yếu tố này gọi là Các tham số bảo vệ. Để nâng cao hiệu quả bảo mật, các thông số của hệ thống phải thường xuyên được thay đổi. - Hiện nay các giải pháp cả phần cứng và phần mềm Năm học: 2012 - 2013. - HS trả lời: mã hoá theo quy tắc vòng tròn, thay mỗi kí tự bằng một klí tự khác. - Gv: Ngoài các giải pháp nêu trên, người ta còn tổ chức lưu biên bản hệ thống. Vậy biên bản hệ thống cho biết điều gì? - Gv: Biên bản hệ thống hõ trợ đáng kể cho việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp thông tin cho phép đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đv hệ 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. chưa đảm bảo hệ thống được bảo vệ an toàn tuyệt đối.. thống nói chung và với từng thành phần hệ thống nói riêng. - GV: Biên bản cho biết gì? - Hs:  Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào yêu cầu tra cứu, ....  Thông tin về k lần cập nhật cuối cùng: phép cập nhận, người thực hiện, thời điểm câp nhật, ..... - Gv: Em hiểu gì về " tham số bảo vệ" - Hs: Có nhiều yếu tố của hệ thống bảo vệ có thay đổi trong quá trình khai thác hệ CSDL, ví dụ như mật khẩu của người dùng, pp mã hoá thông tin, ..... Những yếu tố này gọi là Các tham số bảo vệ.. 4. Củng cố: - Phát phiếu bài tập cho từng nhóm. Học sinh thực hiện trắc nghiệm kiến thức. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổng hợp, bổ sung. - Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra. 5. Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi 13. + Đọc trước và chuẩn bị bài.. Ngày soạn: 11/01/2012 Tiết 49. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 11 BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU (T1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Häc sinh hiÓu thªm kh¸i niÖm vµ tÇm quan träng cña b¶o mËt CSDL - Häc sinh biÕt mét sè c¸ch th«ng dông b¶o mËt CSDL. - Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs khả năng chọn khoá cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. - Hs chỉ ra các mối liên kết giữa các bảng thông qua thuộc tính khoá. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… - B¶ng d÷ liÖu Mat_hang Khach_hang Cong_ty Phieu_nhap Phieu_xuat Kh¸ch hµng § (K6) K K K K Thñ kho § (K6) § § § § KÕ to¸n § § § §, B, S, X §, B, S, X Qu¶n lÝ §, B, S, X §, B, S, X §, B, S, X § §. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12C. 12D. 12E. 12G. 12H. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Thực hiện bài tập 1 a. Mục tiêu: - Học sinh biết chức năng của từng đối tượng trong chương trình b. Nội dung: Bài 1 – sgk tr.105 c. Các bước tiến hành - Giíi thiÖu néi dung vµ yªu cÇu cña bµi thùc hµnh. - Chia líp thµnh 4 nhãm trªn, ph©n mçi nhãm đóng vai một đối tợng, yêu cầu học sinh trong các nhóm thảo luận để xác định các quyền của nhóm mình khi truy cập đến cơ sở dữ liệu. - Gọi HS đại diện nhóm nêu ra trớc lớp và giải thÝch lÝ do lùa chän. - Giới thiệu bảng chức năng đã điền sẵn các quyÒn. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để xác định bảng phân quyền nêu trong đề bài đã phù hợp cha? ®iÓm nµo phï hîp, ®iÓm nµo cha? gi¶i thích? đề nghị sửa đổi? - Yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên bảng ®iÒn, gäi thµnh viªn trongnhãm gi¶i thÝch v× sao lại chọn quyền đó. - Yªu cÇu häc sinh c¸c nhãm kh¸c bæ sung.. Hoạt động của HS. - Theo doi nội dung để định hớng nhiệm vô. - Thảo luận theo nhóm để đa ra chức năng của mỗi đối tợng trong chơng trình + Kh¸ch hµng + Thñ kho + KÕ to¸n + Qu¶n lÝ - Thảo luận để phân quyền cho từng đối tợng trên các bảng dữ liệu. - §iÒn lªn b¶ng vµ gi¶i thÝch lÝ do - Ph¶n biÖn vµ bæ sung. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. - Định hớng để học sinh đi đến thống nhất. 4. Củng cố: - GV chấm bài làm trên máy của học sinh đồng thời nhận xét ý thức thái độ học tập của học sinh 5. Dặn dò: - Lµm bµi tËp SGK 12 trang 109 Ngày soạn: 11/01/2012 Tiết 50. BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 11 BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU (T2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Häc sinh hiÓu thªm kh¸i niÖm vµ tÇm quan träng cña b¶o mËt CSDL - Häc sinh biÕt mét sè c¸ch th«ng dông b¶o mËt CSDL. - Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs khả năng chọn khoá cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản. - Hs chỉ ra các mối liên kết giữa các bảng thông qua thuộc tính khoá. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong thực hành và lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (quản lý học sinh: gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, phòng tin học, máy chiếu… - B¶ng d÷ liÖu Mat_hang Khach_hang Cong_ty Phieu_nhap Phieu_xuat Kh¸ch hµng § (K6) K K K K Thñ kho § (K6) § § § § KÕ to¸n § § § §, B, S, X §, B, S, X Qu¶n lÝ §, B, S, X §, B, S, X §, B, S, X § §. 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:. Lớp. 12A. 12B. 12C. 12D. 12E. 12G. 12H. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới: Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Thùc hiÖn bµi tËp 2 a) Môc tiªu: - Học sinh biết các quyền mà mỗi đối tợng sử dụng chơng trình sẽ đợc cấp b) Néi dung : - Giả sử chơng trình có các chức năng để: + Khách hàng đợc biết tên, số lợng và mét sè th«ng tin vÒ mÆt hµng + Thủ kho biết đợc tình hình nhập, xuÊt vµ tån kho + Kế toán biết đợc tình hình thu chi + Ngời quản lí biết đợc mọi thông tin + B¶o mËt c¬ së d÷ liÖu - Nếu chức năng bảo mật CSDL đợc thực hiện bằng bảng phân quyền thì từng đối tợng trên đợc trao những quyền gì? c) C¸c bíc tiÕn hµnh: - Giới thiệu nội dung và yêu cầu của bài thực - Theo doi nội dung để định hớng nhiệm hµnh. vô. - Chia lớp thành 4 nhóm trên, phân mỗi nhóm - Thảo luận theo nhóm để đa ra chức năng đóng vai một đối tợng, yêu cầu học sinh trong của mỗi đối tợng trong chơng trình các nhóm thảo luận để xác định các quyền + Khách hàng của nhóm mình khi truy cập đến cơ sở dữ liệu. + Thủ kho - Gọi HS đại diện nhóm nêu ra trớc lớp và giải + Kế toán thÝch lÝ do lùa chän. + Qu¶n lÝ - Giới thiệu bảng chức năng đã điền sẵn các quyÒn. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để xác định - Thảo luận để phân quyền cho từng đối tbảng phân quyền nêu trong đề bài đã phù hợp ợng trên các bảng dữ liệu. cha? ®iÓm nµo phï hîp, ®iÓm nµo cha? gi¶i thích? đề nghị sửa đổi? - §iÒn lªn b¶ng vµ gi¶i thÝch lÝ do - Yêu cầu học sinh đại diện nhóm lên bảng ®iÒn, gäi thµnh viªn trongnhãm gi¶i thÝch v× - Ph¶n biÖn vµ bæ sung sao lại chọn quyền đó. - Yªu cÇu häc sinh c¸c nhãm kh¸c bæ sung. - Định hớng để học sinh đi đến thống nhất. 4. Củng cố: - GV chấm bài làm trên máy của học sinh đồng thời nhận xét ý thức thái độ học tập của học sinh 5. Dặn dò: - Lµm bµi tËp SGK 12 trang 109. Ngày soạn: 12/01/2012 Tiết 51. ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm đợc toàn bộ kiến thức đã học: các khái niệm về CSDL, hệ CSDL quan hệ, hệ qu¶n trÞ CSDL Microsoft Access, mét sè kiÕn tróc CSDL vµ b¶o mËt hÖ CSDL. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tư duy, vận dụng kiến thức lí thuyết trả lời câu hỏi và bài tập Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. 3. Thái độ: - Ý thức tư duy, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, tranh ảnh chụp sẵn, hệ thống bài tập, máy chiếu… 2. Học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi, học và chuẩn bị ở nhà.. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12C. 12D. 12E. 12G. 12H. Ngày dạy Sĩ số 2. Kiểm tra: - Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học. - Đặt câu hỏi để giúp HS nhớ lại kiến thức đã đợc học - KÓ tªn c¸c c«ng viÖc thêng gÆp khi xö lÝ th«ng tin cña mét tæ chøc. - Tr×nh bµy kh¸i niÖm: CSDL; hÖ qu¶n trÞ CSDL, hÖ CSDL. - KÓ tªn c¸c møc thÓ hiÖn cña CSDL. - KÓ tªn c¸c yªu cÇu c¬ b¶n cña hÖ CSDL. - Cã nh÷ng vai trß nµo cña con ngêi khi lµm viÖc víi hÖ CSDL. - Nªu c¸c bíc khi x©y dùng CSDL. - Tr×nh bµy kh¸i niÖm m« h×nh d÷ liÖu, CSDL quan hÖ, hÖ qu¶n trÞ CSDL quan hÖ.. - Tr×nh bµy kh¸i niÖm vÒ kho¸ trong c¬ së d÷ liÖu. - Theo dâi c©u hái cña GV vµ suy nghÜ tr¶ lêi: + T¹o lËp hå s¬ + CËp nhËt hå s¬ + Khai th¸c hå s¬ - C¸c kh¸i niÖm: + CSDL là một tập hợp các DL về 1 tổ chức nào đó đợc lu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin cña nhiÒu ngêi dïng. + Phền mềm cung cấp môi trờng để tạo lập, lu trữ và khai thác thông tin của CSDL đợc gọi là hệ quản trị CSDL. + HÖ CSDL lµ 1 CSDL cïng hÖ qu¶n trÞ CSDL qu¶n trÞ vµ khai thác CSDL đó. - C¸c møc thÓ hiÖn + Møc vËt lÝ; Møc kh¸i niÖn; Møc khung nh×n - C¸c yªu cÇu c¬ b¶n: + TÝnh cÊu tróc; TÝnh toµn vÑn; tÝnh nhÊt qu¸n; tÝnh an toµn và bảo mật; tính độc lập; không d thừa dữ liệu - Ba vai trß: + Ngêi qu¶n trÞ CSDL; ngêi lËp tr×nh øng dông; ngêi dïng - Cã thÓ chia thµnh 3 bíc + Kh¶o s¸t; thiÕt kÕ; kiÓm thö - C¸c kh¸i niÖm: + Mô hình DL là một tập khái niệm dùng để mô tả cấu trúc DL, c¸c thao t¸c DL, c¸c rµng buéc DL cña mét CSDL + CSDL đợc XD dựa trên mô hình DL quan hệ đợc gọi là CSDL quan hÖ. + Hệ quản trị dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hÖ gäi lag hÖ QTCSDL quan hÖ. - Kho¸ cña mét b¶ng lµ mét tËp Ýt nhÊt c¸c thuéc tÝnh sao cho kh«ng cã hai bé nµo trªn b¶ng cã gi¸ trÞ b»ng nhau trªn các thuộc tính đó. - Kiến trúc tập trung: toàn bộ DL đợc lu trữ tập trung tại 1 Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. quan hÖ. - ThÕ nµo lµ hÖ CSDL tËp trung, hÖ c¬ së d÷ liÖu ph©n t¸n.. m¸y hoÆc mét dµn m¸y. Ngêi dïng cã thÓ truy cËp vµo CSDL th«ng qua c¸c ph¬ng tiÖn truyÒnth«ng d÷ liÖu. - Kiến trúc phân tán: Dữ liệu đặt ở nhiều nơi. Ngời dùng có thÓ truy cËp d÷ liÖu tõ xa. - C¸c gi¶i ph¸p b¶o mËt: - Cã nh÷ng gi¶i ph¸p b¶o + X©y dùng c¸c chÝnh s¸ch vµ ý thøc mËt th«ng tin nµo? Theo em + Ph©n quyÒn truy cËp gi¶i ph¸p nµo cÇn quan t©m + NhËn d¹ng ngêi dïng nhÊt? + m· ho¸ th«ng tin vµ nÐn d÷ liÖu + Lu biªn b¶n hÖ thèng Hoạt động 2: Rèn luyện kỹ năng thao tác với hệ QTCSDL Access a) Môc tiªu: - HS tạo lập đợc CSDL, lập đợc bảng, nhập đợc DL, khai thác DL theo yêu cầu. b) Néi dung: 1- Trong MS Access, hãy tạo một bảng diem_thi dùng để lu trữ và tính điểm môn tin học trong HK I cã cÊu tróc nh sau: Tªn trêng KiÓu trêng §é réng Khu«n d¹ng Sè ch÷ sè tp Mahs Text 6 Hoten Text 35 KT_mieng Number Double Fixed 0 Heso1_1 Number Double Fixed 0 Heso1_2 Number Double Fixed 0 Heso2_1 Number Double Fixed 0 Heso2_2 Number Double Fixed 0 KT_hocky Number Double Fixed 1 2- Nhập dữ liệu đủ 8 trờng cho 5 học sinh bất kỳ của lớp 5. 3- Trong chế độ thiết kế, hãy tạo mẫu hỏi Tong_ket co du 8 trờng và thêm 2 trờng sau TBkiemtra: round(([KT_mieng]+[Heso1_1]+[Heso1_2]+([Heso2_1]+[Heso2_2])*2/7,1) TBM_HK1: round(([KT_mieng]*2+[KThocky])/3,1) 4- Thùc hiÖn mÉu hái Tong_ket vµ lu kÕt qu¶. - T¹o b¸o c¸o hiÖn thÞ tÊt c¶ c¸c th«ng tin trªn mÉu hái 4. Củng cố: - Nắm các kiến thức cơ bản đã đợc học - ChuÈn bÞ tèt cho tiÕt kiÓm tra häc kú 2 5. Dặn dò: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học - Giờ sau kiểm tra cuối năm học. Ngày soạn: 12/01/2012 Tiết 52. KIỂM TRA CUÓI NĂM HỌC I. Mục tiêu: - Đánh giá trình độ nhận thức tư duy của học sinh trong học kì II. - Cho điểm kiểm tra học kì II. - Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: + GV: Đề bài, thang điểm, phòng thực hành. + HS: Kiến thức. III. Hoạt động dạy và học:. 1. Tổ chức: Lớp. 12A. 12B. 12D. 12E. 12G. 12K. Ngày dạy Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Sĩ số 2. Kiểm tra: A. ĐỀ BÀI: Bài 1. a. Tạo một CSDL mới, đặt tên là Quan_ly_lop(tên lớp) b. Tạo các bảng dl trong CSDL Quan_ly_lop(tên lớp) với cấu trúc được mô tả như sau:. Tên bảng Hoc_sinh. Mon Lop Diem. Tên trường Ma_hoc_sinh Ho_dem Ten Ma_lop Ma_mon_hoc Ten_mon_hoc Ma_lop Ten_lop ID Ma_hoc_sinh Ma_mon_hoc Ngay_kiem_tra Diem. Kiểu dữ liệu Text Text Text Text Text Text Text Text AutoNumber Text Text Date/Time Number. Ghi chú Khoá chính. Khoá chính Khoá chính Khoá chính. Bài 2. Thiết lập các mối liên kết: - Bảng DIEM và bảng HOC_SINH - Bảng DIEM và bảng MON - Bảng DIEM và bảng LOP Bài 3. - Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH - Nhập dl cho cả 4 bảng Bài 4. Thiết kế một số mẫu hỏi để đáp ứng các yêu cầu sau: a. Hiển thị họ tên của học sinh dân tộc thiểu số cùng với điểm. b. Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán. c. Danh sách học sinh gồm họ và tên, điểm môn toán và sắp xếp theo ngày kiểm tra. Bài 5. Tạo báo cáo danh sách học sinh của từng môn gồm: Họ tên, điểm và tính điểm trung bình theo nhóm B. THANG ĐIỂM Bài 1 (4 điểm) Yêu cầu: - Tạo được CSDL mới, đặt tên theo yêu cầu. - Tạo được 4 bảng theo yêu cầu, đặt được khoá chính. Bài 2 (3 điểm) Yêu cầu: - Tạo được liên kết giữa các bảng. Bài 3 (1 điểm) Yêu cầu: - Tạo được biểu mẫu và nhập được dữ liệu cho 3 bảng. Bài 4 (1 điểm) Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tin học 12 - Giáo viên: Trần Tiến Thành - Trường THPT Minh Đài. Yêu cầu: - Hoàn thành 3 mẫu hỏi theo yêu cầu. Bài 5 (1 điểm) Yêu cầu: - Hoàn thiện báo cáo. 3. Bài mới: - Giáo viên chia học sinh theo nhóm, chiếu đề bài, yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc. - Học sinh làm bài nghiêm túc dưới sự quan sát của giáo viên 4. Củng cố: - Nhận xét ý thức làm bài của học sinh 5. Dặn dò: - Xem trước bài cơ sở dữ liệu quan hệ. Tân Sơn, ngày 23 tháng 01 năm 2012 Tổ trưởng duyệt. Năm học: 2012 - 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span>

×