www.nhanong.net
SÁCH N ÀY ĐƯỢC SƯU TẦM N HIỀU N ƠI TRON G ĐÓ CÓ 3 BÀI KĨ
THUẬT TRỒN G (toàn tập), VÀ 2 BÀI CÁCH BÓN PHÂN CHO DỨA (từ
trang 35) VÀ 1 BÀI BỆN H VÀNG TRẮN G Ở LÀ DỨA (trang 38)
Bài 1 : Qui trình kỹ thuậ t trồ ng, chăm sóc và thu
hoạ ch cây dứ a
skhcn.vinhlong.gov.vn
Cây dứa sinh trưởng tốt trong phạm vi nhiệt độ 25-35oC. Trong giai đoạn quả phát
triển, nếu thời tiết lạnh, ẩm và cường độ ánh sáng yếu kéo dài thì quả thường nhỏ, phẩm
chất kém, ngược lại nhiệt độ lớn hơn 40 0C thì thân, lá, quả thường bị hiện tượng cháy
nắng.
Qui trình này áp dụ ng cho cây dứ a trồ ng từ tỉ nh Thừ a Thiên Huế
trở vào các tỉ nh phía Nam
.
1. YÊU CầU SIN H THÁI
1.1. Nhiệ t đ ộ
Cây dứ a sinh trư ở ng tố t trong phạ m vi nhiệ t đ ộ 25-35
oC
. Trong giai đ oạ n quả phát triể n,
nế u thờ i tiế t lạ nh, ẩ m và cư ờ ng đ ộ ánh sáng yế u kéo dài thì quả thư ờ ng nhỏ , phẩ m chấ t kém,
ngư ợ c lạ i nhiệ t đ ộ lớ n hơ n 40
0
C thì thân, lá, quả thư ờ ng bị hiệ n tư ợ ng cháy nắ ng.
1.2. Ánh sáng
Cây thích ánh sáng tán x ạ hơ n là ánh sáng trự c xạ . Vùng cao có nhiệ t đ ộ và cư ờ ng đ ộ
ánh sáng giả m nên chu kỳ củ a cây kéo dài. Tuy nhiên ánh sáng trự c xạ vào mùa hè dể gây ra
hiệ n tư ợ ng cháy nắ ng trên quả . Cây dứ a có khuynh hư ớ ng ra hoa tự nhiên vào thờ i kỳ ngày
ngắ n.
1.3. Lư ợ ng mư a
Cây dứ a yêu cầ u lư ợ ng trung bình khoả ng 1500mm/nă m và phân bố đ ề u trong các
tháng, mùa nắ ng kéo dài cầ n phả i có biệ n pháp giữ ẩ m cho v ư ờ n dứ a.
Trên đ ấ t thấ p (Đ ồ ng bằ ng sông Cử u long) : đ iề u chỉ nh sao cho mự c n ư ớ c trong mư ơ ng
thấ p hơ n tố i thiể u là 40cm so vớ i mặ t đ ấ t trồ ng đ ể rễ cây không bị úng.
Trên đ ấ t cao: Phả i bố trí hệ thố ng n ư ớ c tư ớ i bổ sung cho cây vào mùa nắ ng đ ể đ ả m
bả o tư ơ ng đ ư ơ ng vớ i lư ợ ng mư a 1500mm/nă m và thoát th ủ y tố t vào mùa mư a.
1.4. Đ ấ t trồ ng
Đ ấ t trồ ng dứ a phả i có tầ ng canh tác dày trên 0.4m, đ ấ t phả i tơ i xố p, thoáng, thoát nư ớ c
tố t. Các loạ i đ ấ t trồ ng dứ a nh ư : đ ỏ Bazan, đ ấ t đ ỏ vàng, đ ấ t xám ở miề n Đ ông Nam Bộ và Tây
Nguyên, đ ấ t cát ở duyên hả i Trung Bộ , đ ấ t phù sa ở Đ BSCL đ ề u trồ ng dứ a đ ư ợ c. Yêu cầ u pH
nư ớ c trong đ ấ t đ ố i vớ i nhóm dứ a Cayenne là 5,0 – 6,0, nhóm Queen là 4,0 – 5,0.
Khi chuẩ n bị đ ấ t trồ ng nên tham khả o ý kiế n các cơ quan chuyên môn (Trạ m khuyế n
nông, Phòng nông nghiệ p, Việ n nghiên cứ u...) đ ể lấ y mẩ u phân tích v à đ ánh giá chính xác
đ Iề u kiệ n dinh dư ỡ ng đ ấ t làm cơ sở cho công tác bón phân sau này.
2. THIếT Kế VƯờN :
2.1. Bố trí mư ơ ng, líp, luố ng trồ ng:
- Vùng đ ấ p thấ p, bằ ng phẳ ng, mự c thủ y cấ p cao n ên phân thành lô. Trên mỗ i lô, xẻ
mư ơ ng lên líp sao cho mặ t líp phả i cao hơ n mự c nư ớ c dư ớ i mư ơ ng tố i thiể u 40 cm. Bố trí líp
trồ ng vuông gố c vớ i trụ c giao thông
- Vùng đ ấ t có đ ộ dố c thấ p (dư ớ i 4%) thiế t kế lô trồ ng theo kiể u b àn cờ . Luố ng trồ ng trong
mỗ i lô có thể đ ư ợ c bố trí cắ t ngang hoặ c song song vớ i h ư ớ ng dố c như ng phả I vuông góc vớ i
trụ c giao thông.
- Vùng đ ấ t đ ồ i dố c từ 4-15% nên bố trí đ ấ t kiể u bậ c thang tr ên đ ư ờ ng đ ồ ng mứ c vuông
góc vớ i hư ớ ng dố c và có hệ thố ng đ ư ờ ng liên đ ồ i, đ ư ờ ng trụ c chính phụ c vụ đ i lạ i vậ n chuyể n.
- Vùng đ ồ i có đ ộ dố c hơ n 15% không thích hợ p cho mụ c đ ích trồ ng dứ a có c ơ giớ i hóa
(đ ộ nghiêng cho phép tố i đ a đ ố i vớ i các phư ơ ng tiệ n cơ giớ i là 15%).
- Chiề u dài củ a líp, luố ng trồ ng đ ư ợ c bố trí thuậ n tiệ n cho ph ư ơ ng tiệ n canh tác:200-
250m đ ố i vớ i cơ giớ i và 50-75m đ ố i vớ i thủ công.
2.2. Thiế t kê đ ê bao, hệ thố ng chố ng xói mòn:
đ ố i vớ i nhữ ng vùng đ ấ t thư ờ ng bị ả nh hư ỏ ng lũ cầ n có hệ thố ng đ ê bao có cao đ ộ cao
hơ n đ ỉ nh lũ trung bình nhiề u nă m vớ i chứ c nă ng vừ a là đ ê chố ng lũ vừ a là đ ư ờ ng giao thông
đ ư ợ c thiế t kế có hệ thố ng xả lũ hoặ c dẫ n n ư ớ c vào đ ồ ng. Các hệ thố ng mư ơ ng đ ư ợ c sử dụ ng
làm trụ c giao thông thủ y lợ i đ i lạ i vậ n chuyể n vậ t t ư , sả n phẩ m thu hoạ ch.
Vùng đ ồ i dố c từ 4-15% phả i bố trí hệ thố ng kênh mư ơ ng theo đ ư ờ ng đ ồ ng mứ c nhằ m
chặ n nư ớ c chả y từ trên dố c xuố ng đ ể tránh xói mòn. Hệ thố ng mư ơ ng này đ ư ợ c bố trí cách
nhau mỗ i 50-200m tùy theo đ ộ dố c và vuông góc vớ i hư ơ ng dố c. Các rả nh này đ ư ơ c nồ i vớ i
nhau bằ ng hệ thồ ng ồ ng hoặ c máng bê- tông. Các máng bê- tông không nên bố trí thẳ ng hàng
từ trên dố c xuố ng. Phầ n cuố i cùng nên đ ổ ra suố i hay bãi đ ấ t có thả m thự c vậ t che phủ .
2.3. Trồ ng cây chắ n gió:
Dọ c theo trụ c đ ư ờ ng chính và các đ ư ờ ng nhánh trồ ng cây lâm nghiệ p, cây ă n quả lâu
nă m. Nhữ ng cây che bóng, cây chắ n gió cầ n đ ư ợ c trồ ng trư ớ c cây dứ a khoả ng 6 tháng đ ế n 1
nă m.
2.4. Mậ t đ ộ và cách trồ ng
Bảng bố trí khoảng cách và mật độ trồng.
a(m) b(m) c(m)
Mậ t đ ộ (chồ i/ha) =10 000 / (a+b) c/2
0,4 0,9 0,25 61 538
0,4 1,0 0,25 57 142
- Nên bố trí trồ ng cây theo hàng kép đ ôi đ ể thuậ n tiệ n cho việ c đ i lạ i chă m sóc.
- Cách trồ ng: Chồ i giố ng phả i đ ư ợ c lự a chọ n đ ồ ng nhấ t về chủ ng loạ i, kích cở , trọ ng
lư ợ ng cho từ ng lô. Trư ớ c khi trồ ng nên xử lý chồ i bằ ng cách nhúng vào dung dị ch thuôc trừ
sâu và trừ nấ m theo nồ ng đ ộ khuyế n cáo rồ i đ ể khô ráo tr ư ớ c khi trồ ng.
Khoả ng cách trồ ng phả i đ ư ợ c tuân thủ nghiêm ngặ t. Că ng dây thành hàng trên luố ng trồ ng
theo khoả ng cách đ ã đ ị nh sẳ n. Dùng thuổ ng cầ m tay chọ c lổ trồ ng trên hàng theo khoả ng
cách đ ã bố trí , đ ặ t gố c chồ i dứ a sâu khoả ng 4-5 cm, nén đ ấ t xung quanh giữ chồ i thẳ ng đ ứ ng
trong thờ i gian cây chư a bén rễ . Tránh gây bắ n đ ấ t vào nõn chồ i và không nên trồ ng quá sâu
dễ gây thố i.
3. GIốN G TRồN G:
3.1. Chọ n giố ng trồ ng:
a. Nhóm dứ a Queen (Khóm Bế n Lứ c, Khóm Kiên Giang...): rấ t phổ biế n ở Đ BSCL, dễ
canh tác, thích nghi vớ i các đ iề u kiệ n khí hậ u đ ấ t đ ai có pH thấ p thuộ c v ùng phèn ở Đ BSCL,
chố ng chị u hạ n tố t. Đ ây là giố ng có chấ t lư ợ ng ngon, trọ ng lư ợ ng trái trung bình 1-1,2kg rấ t
phù hợ p cho tiêu thụ trái tư ơ i.
b. Nhóm dứ a Cayenne (Giố ng thơ m Đ à Lạ t, giố ng Cayenne Trung Quố c, giố ng
Cayenne Thái Lan...) : có nă ng su ấ t cao, quả to trung bình 2-2,5kg, dạ ng hình trụ thích hợ p
làm nguyên liệ u cho chế biế n, xuấ t khẩ u. Tuy nhiên, giố ng này đ ư ợ c xem chỉ phát triể n tố t trên
đ ấ t có pH trung tính và có sự đ ầ u tư thâm canh cao.
4. Kỹ THUậT TRồN G VÀ CHĂM SÓC:
4.1. Thờ i vụ
- Các vùng dứ a khu vự c miề n Trung: có thể trồ ng v ào tháng 9-10.
- Các vùng dứ a phía N am có thể trồ ng đ ư ợ c quanh nă m, 2 thờ i đ iể m xuố ng giố ng tố t nhấ t l à
tháng 6-7 và tháng 10-11.
4.2. Chuẩ n bị đ ấ t trồ ng
Chuẩ n bị đ ấ t 2 tháng trư ớ c khi trồ ng. Đ ấ t đ ư ợ c cày xớ i sâu 30cm, cào nhặ t kỹ gố c cỏ .
Trư ớ c khi trồ ng mộ t tháng tiế n hành san bằ ng mặ t đ ấ t , đ ánh luố ng trồ ng kế t hợ p bón lót lân
+ vôi + kali + thuố c sát trùng trừ kiế n, rệ p sáp. Luố ng trồ ng cao 20-30cm, rộ ng 90-100cm,
giử a hai luố ng cách nhau40-50cm. Tư ớ i đ ẫ m và phun thuố c diệ t cỏ tiề n nẩ y mầ m 2-3 tuầ n
trư ớ c khi trồ ng.
4.3. Tủ gố c giữ ẩ m:
Sau khi chuẩ n bị đ ấ t, tiế n hành phủ đ ấ t bằ ng xác bã thự c vậ t... nhằ m giữ ẩ m cho đ ấ t,
hạ n chế cỏ dạ i đ ồ ng thờ i tránh đ ấ t bắ n v ào nõn cây sau mỗ i cơ n mư a hoặ c tư ớ i. Màng phủ ni-
lon có thể đ ư ợ c áp dụ ng ở nhữ ng nơ I thiế u nư ớ c tư ớ i và có khả nă ng đ ầ u tư . Tiêu chuẩ n cả i
tạ o đ ấ t trồ ng dứ a sau mỗ i chu kỳ là 3-4 nă m.
4.4. Tỉ a chồ i, cắ t lá đ ị nh chồ i
a. Tỉ a chồ i: áp dụ ng đ ố i vớ i chồ i cuố ng.
- Chồ i cuố ng hình thành xung quanh đ áy quả , có thể dùng tay tách nhẹ theo chiề u từ
trên xuố ng và đ ư ợ c thự c hiệ n vào giai đ oạ n các mắ t dứ a ở đ áy trái bắ t đ ầ u phát triể n.
b. Cắ t lá, đ ị nh vị chồ i:
Sau khi thu hoạ ch vụ dứ a tơ , kế t hợ p cắ t bớ t lá già cách gố c 20-25cm. Chỉ đ ể lạ i mộ t
chồ i bên (chồ i nách) gầ n mặ t đ ấ t nhấ t và mọ c hư ớ ng vào bên trong hàng kép.
4.5. Tư ớ i nư ớ c và quả n lý ẩ m đ ộ cho cây
Vùng trồ ng dứ a ở các tỉ nh phía N am thư ờ ng thiế u nư ớ c xả y ra từ tháng 11 đ ế n tháng 5.
Vùng trồ ng dứ a ở miề n Trung do l ư ợ ng mư a thấ p, lư ợ ng bố c hơ i cao, nắ ng gắ t và gió
nóng Tây Nam gây thiế u nư ớ c vào các tháng 6-7-8.
Vào các thờ i đ iể m này cầ n tư ớ i nư ớ c cho cây đ ị nh kỳ 3 lầ n/ tháng. L ư ợ ng nư ớ c tư ớ i mỗ i
lầ n tư ơ ng đ ư ơ ng vớ i lư ợ ng mư a 30-40mm, áp dụ ng phư ơ ng pháp tư ớ i phun hoặ c tư ớ i thấ m
sao cho nư ớ c thấ m sâu, không gây rữ a trôi đ ấ t mặ t. Quả n lý ẩ m đ ộ đ ấ t bằ ng cách tủ gố c cho
cây dứ a, có thể sử dụ ng màng phủ nông nghiệ p hay nguồ n vậ t liệ u tạ i chổ như : rơ m rạ ,
nă ng... kế t hợ p xớ i đ ấ t và vun gố c.
4.6. Bón phân
a. Các dạ ng phân đ ư ợ c sử dụ ng
- Đ ạ m: sử dụ ng dư ớ i dạ ng phân urea hoặ c hổ n hợ p N PK.
- Lân: thông thư ờ ng dùng super lân, đ ặ c biệ t đ ố i vớ i nhữ ng v ùng đ ồ i cao đ ấ t bị chua
hay trên đ ấ t thấ p nhiễ m phèn nên dùng phân lân Vă n Đ i ể n.
- Kali: có thể dùng phân K
2
SO
4
, KNO
3
.
- Tránh sử dụ ng các dạ ng phân bón có chứ a cờ -lo.
b. Liề u lư ợ ng phân bón:
Liề u lư ợ ng phân bón nên đ ư ợ c các cơ quan chuyên môn hư ớ ng dẫ n trên cơ sở phân
tích và đ ánh giá tình trạ ng dinh dư ỡ ng đ ấ t.
Liề u lư ợ ng phân bón thay đ ổ i tùy theo đ ộ phì và đ ặ c tính củ a đ ấ t như ng phả i tuân thủ
yêu cầ u lư ợ ng ka-li luôn cao hơ n gấ p 2-2,5 lầ n lư ợ ng đ ạ m. Vùng đ ấ t cát cầ n đ ư ợ c bón nhiề u
phân hơ n đ ấ t đ ỏ ba-zan và đ ấ t phù sa, vùng đ ấ t chua phèn ở đ bscl cầ n nhiề u lân h ơ n các vùng
đ ấ t khác Tuy nhiên, có thể bón theo công thứ c tổ ng quát là 5-6g đ ạ m +4g lân + 10-12g
kali/cây/vụ tư ơ ng đ ư ơ ng vớ i 10-12 g urea + 22g super lân + 20-24g sun-phát ka li /cây/vụ .
c. Cách bón :
Nguyên tắ c bón phân:
Khi bón lót trư ớ c khi trồ ng phả i đ ả m bả o phân đ ư ợ c rả i đ ề u trên mặ t đ ấ t.
Lư ợ ng phân bón còn lạ i phả i đ ư ợ c chia làm 5-6 lầ n bón.
Bón phân dạ ng hạ t trự c tiế p vào nách lá già củ a từ ng cây hoặ c phun phân
bón qua lá dư ớ i dạ ng dung dị ch.
Bón hế t lư ợ ng phân đ ạ m và lân trể nhấ t là mộ t tháng trư ớ c khi xử lý ra hoa.
Tránh sử dụ ng các loạ i phân có chứ a cờ -lo.
- Bón lót: Trư ớ c khi trồ ng 3-4 ngày bón 25% tổ ng lư ợ ng phân đ ạ m, 60% tổ ng lư ợ ng
lânvà 50% tổ ng lư ợ ng phân kali củ a cả nă m. đ ố i vớ i nhữ ng v ùng đ ấ t thấ p nhiễ m phèn cầ n bổ
sung thêm 1-1,2 tấ n vôi/ ha.
- Bón cơ bả n: trong khoả ng thờ i gian 2- 8 tháng sau khi trồ ng bón hế t lư ợ ng đ ạ m, lân
và 25% lư ợ ng ka li còn lạ i, chia đ ề u làm bón phân 3-4 lầ n bón. Tư ớ i ư ớ t cây trư ớ c khi bón,
bón theo từ ng cây, tậ p trung vào các lá già gầ n gố c.
- N gư ng bón phân 1,5-2 tháng trư ớ c khi xử lý ra hoa.
- Bón nuôi quả : Chia lư ợ ng phân ka li còn lạ i làm 2 lầ n, bón lúc 1 và 2 tháng sau khi
hoa nở .
4.7. Diệ t cỏ
- Dùng thuố c hoá họ c: sử dụ ng Diuron 2-3kg/ha, lư ợ ng nư ớ c phun thuố c thư ờ ng
1000-3000 lít. Dung dị ch thuố c phun trả i đ ề u trên bề mặ t đ ấ t.
- Có thể dùng máy cắ t cỏ .
- Biệ n pháp canh tác: Mặ t líp trồ ng cầ n cày xớ i chôn vùi gố c cỏ , đ ấ t đ ư ợ c phơ i nắ ng ít
nhấ t 1-2 tháng. Trư ớ c khi trồ ng bề mặ t líp đ ư ợ c phủ kín bằ ng rơ m, xác bã thự c vậ t, hoặ c mũ
bạ t nilon. đ ố i vớ i vùng dứ a miề n Trung và các tỉ nh phía N am, bứ c xạ mặ t trờ i tố t nên trồ ng
đ úng mậ t đ ộ đ ể hạ n chế cỏ dạ i mọ c chen vào giữ a.
4.8. Xử lý ra hoa
- Sự ra hoa củ a cây dứ a phụ thuộ c v ào kích thư ớ c và mứ c phát triể n củ a cây, dứ a
Cayenne có tổ ng số lá trên 40 và chiề u dài lá D khoả ng 1 m, nặ ng 75-90g, dứ a Queen có 28-
32 lá vớ i lá D khoả ng 70cm và nặ ng khoả ng 70g.
- Tỉ lệ phầ n tră m (%) ra hoa sẽ thấ p nế u nhiệ t đ ộ vư ợ t quá 30
o
C, tố t nhấ t là nên xử lý
vào ban đ êm hoặ c sáng sớ m.
- N gư ng bón phân 1,5-2 tháng trư ớ c khi xử lý, đ ặ c biệ t l à phân đ ạ m. Trư ờ ng hợ p xử lý
xong gặ p mư a to, thì phả i xử lý lạ i.
Giố ng
dứ a
Hóa chấ t Nồ ng
đ ộ sử
dụ ng
Số lầ n, cách xử lý Đ iề u kiệ n xử
lý
Ethephon48% +
Urea
(N ư ớ c lạ nh 10-12
o
c)
500ppm
+ 2%
Xử lý 2 lầ n (cách nhau
2-3 ngày), rót vào tim
đ ọ t 50-60 ml
Tư ớ i nư ớ c 2-
3 ngày trư ớ c
khi xử lý ra
hoa
Cayenne
CaC
2
(N ư ớ c lạ nh 10-12
o
c)
2% Xử lý 2 lầ n (cách nhau
2-3 ngày), rót vào tim
đ ọ t 50-60 ml
Tư ớ i nư ớ c 2-
3 ngày trư ớ c
khi xử lý ra
hoa
Queen CaC
2
(khí đ á) 1,5% Xử lý 1 lầ n, rót vào
tim đ ọ t 50-60 ml
Bả ng 3: Khuyế n cáo xử lý ra hoa cho dứ a
4.9. Chố ng cháy nắ ng trên quả :
Giai đ oạ n quả phát triể n gặ p ánh sáng có bứ c xạ quá cao vỏ quả sẽ bị cháy v àng trư ớ c
khi quả chín, nên bố trí trong lô dứ a hàng cây phân xanh thân g ỗ che bóng kế t hợ p sử dụ ng
cỏ khô, rơ m, nă ng... đ ậ y trên chồ i ngọ n đ ố i vớ i nhóm dứ a Queen. Lá củ a dứ a Cayenne khá
dài nên có thể kéo nhiề u lá lên trên đ ỉ nh quả dùng dây buộ c túm lạ i.
4.10. Chu kỳ trồ ng mớ i :
Cầ n nên duy trì chu kỳ kinh tế 2- 3 vụ : mộ t vụ tơ , mộ t đ ế n hai vụ gố c.
5. PHòNG TRị SâU BệN H CHíN H
5.1. Sâu hạ i
5.1.1. Rệ p sáp (Dysmycocus sp.)
Hình thái và cách gây hạ i: Rệ p sáp rấ t phổ biế n trên các vùng trồ ng dứ a, chúng xuấ t hiệ n
nhiề u trong mùa nắ ng ấ m, rệ p sáp tấ n công trên rễ , chồ i, thân, lá, hoa và trái củ a cây dứ a và
rấ t nguy hiể m vì truyề n bệ nh héo khô đ ầ u lá Wilt.
Phòng trị :
Xử lý chồ i trư ớ c khi trồ ng: nhúng chồ i vào dung dị ch hổ n hợ p thuố c trừ sâu và trừ nấ m
theo nồ ng đ ộ khuyế n cáo.
Phòng trị kiế n số ng cộ ng sinh vớ i rệ p sáp.
Vệ sinh vư ờ n, tiêu hủ y các cây bị rệ p tấ n công. Phun các loạ i thuố c ph òng trị như Butyl 10WP
25g/8 lít; Supracide 40 ND 10-15ml/ bình 8 lít.
5.1.2. Bọ cánh cứ ng (Antitrogus sp. )
Hình thái và cách gây hạ i: Bọ cánh cứ ng số ng và đ ẻ trứ ng dư ớ i đ ấ t , ấ u trùng nở ra có
màu trắ ng dài khoả ng 35 mm tấ n công vào bộ rễ làm cây bị héo và dễ đ ổ ngã.
Phòng trị :
Nên xử lý đ ấ t trư ớ c khi trồ ng dứ a và đ ị nh kỳ 3-4 tháng rả i thuố c ngừ a bọ cánh cứ ng
bằ ng các loạ i thuố c dạ ng hạ t nh ư Regent, hoặ c dùng thuố c nư ớ c tư ớ i gố c cây nhu: Basudin
10H.
5.1.3. Nhệ n đ ỏ (Dolichotetranycus sp. )
Hình thái và cách gây hạ i: N hệ n đ ỏ có kích thư ớ c rấ t nhỏ (0,25 mm), chúng th ư ờ ng xuấ t hiệ n
trong mùa nắ ng, tậ p trung vào các bẹ lá đ ể chích hút nhự a. Cây bị nhệ n tấ n công th ư ờ ng có
bộ lá kém phát triể n, các lá có m àu nâu xám và sầ n sùi và phầ n ngọ n lá bị khô héo. N hệ n đ ỏ
còn tấ n công trên trái non làm trái bị biế n dạ ng, kém phát triể n và giả m giá trị kinh tế .
Phòng trị :
Trong mùa nắ ng nên quan sát thậ t kỹ đ ể kị p thờ i phát hiệ n nhệ n đ ỏ v à cầ n phun các
loạ i thuố c trừ nhệ n như : Comite 73 EC 5-10ml/8 lít; dầ u DC Tron-Plus theo khuyế n cáo.
5.2. Bệ nh hạ i dứ a
5.2.1.Bệ nh héo khô đ ẩ u lá dứ a (Wilt) do virus
Triệ u chứ ng: Từ chóp lá trở xuố ng nử a lá chuyể n sang m àu đ ỏ nhạ t và sau đ ó chuyể n
sang đ ỏ đ ậ m, hai rìa lá cuố n lạ i từ trên chóp ngọ n trở xuố ng, Dầ n dầ n toàn lá bi héo và cây sẽ
không trổ hoa. Bộ phậ n rễ bị thố i, đ ầ u tiên từ các rễ non và sau đ ó toàn bộ hệ thố ng rễ bị thố i
. Cây có triệ u chứ ng bệ nh chỉ nằ m rả i rác trong lô trồ ng dứ a.
Bệ nh héo khô đ ầ u lá có tác nhân do virus v à đ ư ợ c lan truyể n bở i rệ p sáp trong quá
trình chúng chích hút trên cây d ứ a. Thờ i gian ủ bệ nh có thể từ 3-8 tháng sau khi bị nhiể m.
Phòng trị : Trồ ng giố ng sạ ch bệ nh, tích cự c ph òng trị rệ p sáp, vệ sinh vư ờ n và tiêu hủ y
các cây có triệ u chứ ng nghi ngờ bị nhiễ m bệ nh.
5.2.2. Bệ nh thố i rễ và thố i ngọ n dứ a (do nấ m Phytophthora sp.)
Bệ nh thố i rễ dứ a thư ờ ng xuấ t hiệ n nhiề u trong m ùa mư a nơ i có hệ thố ng thoát nư ớ c
kém hoặ c quá ẩ m.
Triệ u chứ ng: Triệ u chứ ng thố i ngọ n đ ầ u tiên xuấ t hiệ n trên các lá ở giữ a, lá có màu
vàng hoặ c hơ i nâu, phầ n tâm ngọ n dứ a bị thố i làm cho ngọ n dứ a bị héo. Triệ u chứ ng thố i rễ
cũ ng tư ơ ng tự như trên ngọ n, đ iể m khác nhau là toàn bộ lá chuyể n sang màu nâu và toàn bộ
hệ thố ng rễ bị thố i và dễ dàng đ ổ ngã.
Phòng trị : Mặ t líp trồ ng dứ a cầ n đ ư ợ c làm cao ráo, thoát nư ớ c tố t trong khi tư ớ i. Hệ
thố ng mư ơ ng rả nh phả i đ ả m bả o trong m ùa mư a, chồ i giố ng cầ n xử lý thuố c trừ nấ m trư ớ c
khi đ em trồ ng. Sau khi trồ ng cầ n phun thuố c đ ị nh kỳ 3 -4 tháng đ ể ngă n ngừ bệ nh như : Alpine
80WP, Mexyl MZ 72WP, Aliette, Ridomyl .
5.2.3. Bệ nh thố i thân, thố i gố c dứ a (do nấ m Thielaviopsis paradoxa )
Triệ u chứ ng: Bệ nh thư ờ ng tấ n công ngay lõi thân cây dứ a làm cho phầ n thân bị thố i
đ en. ở nhiệ t đ ộ từ 25-30
0
C thì các vế t thư ơ ng trên thân cây là đ iề u kiệ n thuậ n lợ i cho nấ m
xâm nhậ p và làm chế t cây.
Phòng trị :
Đ ố i vớ i cây con chư a đ em trồ ng ngay cầ n đ em phơ i nắ ng từ 3-5 ngày và giữ nơ i thoáng
mát, khô ráo và nên xử lý thuố c trừ bệ nh trư ớ c khi đ em trồ ng như : Alpine 80WP, Hạ t vàng
50WP, Bavistin 50 FL , COC-85 theo khuyế n cáo. Đ ố i vớ i cây ngo ài vư ờ n cầ n phun ngừ a các
loạ i thuố c trừ bệ nh sau mỗ i cơ n mư a.
5.2.4. Bệ nh thố i trái dứ a (do nấ m Thielaviopsis para doxa)
Triệ u chứ ng: N ấ m bệ nh có thể tấ n công ngay vế t cắ t củ a cuố ng trái l àm thố i cuố ng trái
và đ áy trái, nấ m cũ ng tấ n công trái bị tổ n th ư ơ ng trong lúc vậ n chuyể n. N hiệ t đ ộ và ẩ m đ ộ cao
là 2 yế u tố gia tă ng tỷ lệ bệ nh và trái dứ a sẽ thố i rấ t nhanh.
Phòng trị : Thu hoạ ch cẩ n thậ n tránh làm trái bị xây xát, loạ i bỏ trái bị tổ n th ư ơ ng.
Dụ ng cụ bao bì phả i sạ ch khi vậ n chuyể n và tồ n trữ trái.
6. THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN
Thờ i gian chín củ a quả dứ a rấ t nhanh, khi gặ p nhiệ t đ ộ cao hay có m ư a rào lớ n quá
rấ t dễ bị thố i. N ên qui hoạ ch chia diệ n tích trồ ng thành nhiề u vùng và trồ ng từ ng đ ợ t đ ể xử lý
ra hoa ở các thờ i đ iể m khác nhau, hạ n chế hao hụ t sả n phẩ m.
- Thu koạ ch cho mụ c đ ích ă n tư ơ i và xuấ t khẩ u tư ơ i: Thờ i gian thu hoạ ch quả tố t nhấ t
là khi quả có màu xanh nhạ t và mộ t 1-2 mắ t ở gầ n cuố ng có màu vàng.
- Dùng đ ể chế biế n cho công nghiệ p: th ư ờ ng đ ư ợ c thu hoạ ch lúc quả ch ư a tớ i đ ộ chín
hoàn toàn, khoả ng 100 ngày sau khi nở hoa đ ố i vớ i dứ a Queen và 105 – 110 ngày sau khi nở
hoa đ ố i vớ i dứ a Cayenne.
Dụ ng cụ thu hoạ ch, bả o quả n phả i sạ ch, tránh gây tổ n th ư ơ ng trên vỏ qua trong quá
trình thu hái và vậ n chuyể n. Quả nên đ ư ợ c vậ n chuyể n đ ế n nhà máy chế biế n hay các chợ tiêu
thụ , bế n cả ng...trong vòng 24-48 giờ .
Bài 2 : Kỹ thuật thâm canh cây dứa Cayen
nghean.gov.vn
CHƯƠN G I: QUY ĐịN H CHUN G
1. MụC TIÊU KINH Tế Kỹ THUậT
1.1. Quy trình kỹ thuậ t
này áp dụ ng cho
các vùng trồ ng dứ a Cayen ở
Nghệ An đ ể làm nguyên liệ u cho các nhà máy
chế biế n nư ớ c dứ a cô đ ặ c.
1.2. Quy trình kỹ thuậ t này nhằ m đ ả m bả o cho
việ c thâm canh các diệ n tích dứ a Cayen hiệ n có và
trồ ng mớ i đ ạ t nă ng suấ t bình quân trên 500 tạ
quả /ha ở vụ I và trên 450 tạ quả /ha ở vụ II.
1.3. Chu kỳ kinh tế củ a giố ng dứ a Cayen l à 3 nă m
2 lầ n thu hoạ ch
2. YÊU CẦU SIN H THÁI CỦA DỨA CAYEN
2.1. Nhiệ t đ ộ
Cây dứ a sinh trư ở ng và phát triể n thuậ n lợ i ở vùng có nhiệ t đ ộ :
- Bình quân nă m 21-27
0
C.
- Bình quân tháng thấ p nhấ t không dư ớ i 15
0
C.
- Bình quân tháng cao nhấ t không quá 32
0
C.
- Nế u nhiệ t đ ộ xuố ng thấ p d ư ớ i 2
0
C thì lá và quả đ ề u bị hạ i.
- Khi quả dứ a chuẩ n bị chín, gặ p nhiệ t đ ộ 23-25
0
C, ít mư a, dứ a sẽ đ ạ t phẩ m chấ t tố t.
2.2. Lư ợ ng mư a
- Lư ợ ng mư a trung bình nă m thích hợ p nhấ t đ ố i vớ i việ c sinh tr ư ở ng và phát triể n củ a cây dứ a
là 1.200-2.000mm.
- Nhu cầ u nư ớ c hàng ngày củ a cây dứ a tư ơ ng đ ư ơ ng vớ i lư ợ ng mư a từ 1,25-2mm, tứ c là từ
12,5-20m
3
nư ớ c/ha.
- Trư ớ c và trong giai đ oạ n phân hoá mầ m hoa mà thiế u nư ớ c thì nă ng suấ t dứ a sẽ giả m rõ rệ t.
2.3. ẩ m đ ộ không khí
Cây dứ a yêu cầ u đ ộ ẩ m không khí trung bình nă m từ 75-80%.
2.4. ánh sáng
- Vư ờ n dứ a có đ ủ ánh sáng sẽ làm tă ng nă ng suấ t, hàm lư ợ ng đ ư ờ ng cao, vỏ quả bóng đ ẹ p, dễ
xuấ t khẩ u quả tư ơ i và chế biế n.
- Vư ờ n dứ a thiế u ánh sáng thì nă ng suấ t sẽ thấ p, dứ a có vị chua, h àm lư ợ ng đ ư ờ ng thấ p, vỏ
quá có màu xám tố i.
- ánh sáng quá mạ nh sẽ làm rám quả , lá chuyể n màu vàng.
2.5. Đ ấ t
- Dứ a là cây không kén đ ấ t. Đ ấ t đ ồ i, đ ấ t chua, đ ấ t nhiễ m ph èn vùng đ ồ ng bằ ng sông Cử u Long
có cấ u tư ợ ng tố t, thoát nư ớ c đ ề u trồ ng đ ư ợ c dứ a Cayen.
- Đ ấ t trũ ng không thoát nư ớ c, đ ấ t có nhiề u vôi đ ề u không thích hợ p vớ i sinh tr ư ở ng củ a cây
dứ a.
- Nói chung đ ấ t trồ ng dứ a Cayen yêu cầ u lý tính củ a đ ấ t (tơ i xố p, thoát nư ớ c) quan trọ ng hơ n
so vớ i đ iề u kiệ n hoá tính củ a đ ấ t.
2.6. Dinh dư ỡ ng
- Cây dứ a Cayen sử dụ ng kali nhiề u nhấ t rồ i đ ế n đ ạ m, lân v à magiê. Ngoài ra cũ ng cầ n đ ế n
mộ t ít vi lư ợ ng khác.
- Đ ạ m có tác dụ ng quyế t đ ị nh đ ế n sinh tr ư ở ng thân lá và trọ ng lư ợ ng quả .
- Kali làm cho cuố ng và thị t quả cứ ng, chắ c; vỏ quả bóng đ ẹ p; Kali c òn có tác dụ ng tă ng sứ c
chố ng chị u bệ nh củ a cây, tă ng trọ ng l ư ợ ng quả và sứ c sinh trư ở ng củ a chồ i.
- Lân cầ n thiế t cho giai đ oạ n phân hoá mầ m hoa.
- Magiê có tác dụ ng làm tă ng nă ng suấ t, tă ng sứ c chố ng rét cho cây dứ a.
- Trong sả n xuấ t thư ờ ng bón phân cho dứ a theo tỷ lệ N:P:K l à 2:1:3 và 2:1:4 (cầ n có phân bón
chuyên dùng cho dứ a).
CHƯƠN G II: CHọN VÀ NHÂN GIốN G DứA CAYEN
1. CHọN CÂY LấY HOM
Chỉ lấ y hom giố ng trên nhữ ng cây dứ a sạ ch bệ nh, sinh tr ư ở ng, phát triể n bình thư ờ ng. Trên
nhữ ng cây đ ó chỉ lấ y chồ i nách, chồ i cuố ng, chồ i ngọ n mậ p, m àu lá xanh đ ậ m, phiế n lá rộ ng
và dày làm giố ng.
2. NHÂN GIốN G DứA CAYEN
Cây dứ a cũ ng giố ng như mộ t số loạ i cây ă n quả khác là có thể nhân giố ng bằ ng phư ơ ng pháp
vô tính và hữ u tính, tuy nhiên nhân giố ng bằ ng phư ơ ng pháp hữ u tính chỉ có ý nghĩ a trong
công tác chọ n tạ o giố ng. Đ iề u khác biệ t vớ i mộ t số cây trồ ng khác l à: trong phư ơ ng pháp nhân
vô tính, cây dứ a không thể nhân giố ng bằ ng ph ư ơ ng pháp chiế t, ghép mà chỉ đ ư ợ c thự c hiệ n
bằ ng biệ n pháp kỹ thuậ t nuôi cấ y mô, giâm hom, kích thích ra chồ i tự nhi ên.
Đ ố i vớ i phư ơ ng pháp nuôi cấ y mô (in vitro) có ư u đ iể m là hệ số nhân giố ng cao như ng thờ i
gian tạ o cây con dài và giá thành cây giố ng đ ắ t.
Phư ơ ng pháp kích thích ra ch ồ i tự nhiên (như : bẻ hoa tự , khoét đ iể m sinh tr ư ở ng, cắ t quả non,
phun chấ t kích thích,...) có ư u đ iể m là rút ngắ n đ ư ợ c thờ i gian tạ o chồ i và chồ i rấ t khoẻ , như ng
hệ số nhân giố ng còn thấ p. Còn đ ố i vớ i các biệ n pháp kỹ thuậ t giâm hom (thân gi à) thì có hệ
số nhân giố ng cao hơ n và dễ áp dụ ng. Hiệ n nay mộ t số n ư ớ c trồ ng dứ a trên thế giớ i vẫ n còn sử
dụ ng phư ơ ng pháp nhân giố ng này.
2.1- Kỹ thuậ t nhân giố ng bằ ng chồ i.
Chọ n lô đ ấ t bằ ng phẳ ng, dễ tư ớ i nư ớ c, làm đ ấ t, bón lót,... như trồ ng dứ a sả n xuấ t đ ạ i trà. Mậ t
đ ộ trồ ng 33.000-35.000 cây/ha (thư a hơ n đ ạ i trà).
- Thờ i vụ trồ ng và xử lý axetilen hoặ c Ethrel.
Trồ ng vụ Đ ông loạ i chồ i 250-300 gam, vụ Xuân loạ i chồ i >300 gam. Xử lý vào vụ Đ ông đ ể
chồ i đ ẻ sớ m và sinh trư ở ng vào vụ Hè nhiệ t đ ộ cao, ẩ m đ ộ cao. Chú ý khi trồ ng cây phả i có
trên 40 lá không kể lá gố c. Dứ a ra hoa đ ồ ng loạ t bẻ hế t hoa bón thúc nuôi chồ i. Sau thờ i gian
hai nă m kể từ khi trồ ng mỗ i cây tỉ a đ ư ợ c 6-8 chồ i đ ạ t tiêu chuẩ n.
- Thu quả thúc chồ i:
+ Thu quả vụ I bón thúc nuôi chồ i. Sau thờ i gian trồ ng 28 -30 tháng bình quân mộ t cây có thể
thu đ ư ợ c 5-6 chồ i đ ạ t tiêu chuẩ n.
+ Phun thuố c kích thích chồ i: Sau khi bẻ hoa hoặ c thu quả , phát bỏ ngọ n lá gi à cách gố c 35-
40cm, phun thuố c 2,4D nồ ng đ ộ 20ppm (250ml/cây) đ ể kích thích chồ i mọ c nhiề u v à nhanh.
- Bón phân: Sau khi bẻ hoa hoặ c thu quả , bón thêm cho 1ha 600 kg urê và 500 kg kali clorua
cho 1 ha. Chia ra bón 3 lầ n : Lầ n mộ t sau bẻ hoa hoặ c thu quả 1/3 l ư ợ ng phân, sau tỉ a chồ i lầ n
mộ t bón 1/3, sau tỉ a chồ i lầ n 2 bón nố t 1/3. Mỗ i lầ n bón phân kế t hợ p vớ i t ư ớ i nư ớ c.
- Tỉ a chồ i: Khi chồ i đ ạ t trọ ng lư ợ ng khoả ng 250 gam phả i tỉ a chồ i. Tỉ a chồ i l àm nhiề u đ ợ t
cách nhau 1,5-2,0 tháng. Đ ợ t cuố i sau khi bẻ hoa hoặ c sau khi thu hoạ ch quả 10-12 tháng,còn
lạ i nhữ ng chồ i nhỏ dư ớ i tiêu chuẩ n thì tỉ a đ ư a vào ư ơ m.