Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

Thiết kế và thi công chung cư địa điểm nguyễn khang cầu giấy hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 167 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương 1: GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC ................. 2
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH ...................................................................... 2
1.1.1. Tên cơng trình................................................................................................ 2
1.1.2. Chủ đầu tư cơng trình .................................................................................... 2
1.1.3. Đặc điểm của khu vực xây dựng cơng trình ................................................... 2
1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH ................................. 3
1.3. QUY MƠ CƠNG TRÌNH ................................................................................. 3
1.4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH ........................................................ 3
1.4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng .............................................................................. 3
1.4.2. Giải pháp mặt cắt: .......................................................................................... 4
1.4.3.Giải pháp mặt đứng ........................................................................................ 5
1.4.3.Giải pháp giao thông ....................................................................................... 5
Chương 2: LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI
TRỌNG TÍNH TỐN ............................................................................................. 7
2.1: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH.............................. 7
2.1.1 KẾT CẤU SÀN .............................................................................................. 8
2.1.2. Các sơ đồ kết cấu ........................................................................................... 9
2.1.3. Lựa chọn hệ kết cấu và sơ đồ kết cấu ........................................................... 10
2.2. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU: .......................................................................... 10
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU CƠNG
TRÌNH .................................................................................................................. 10
2.4. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU: .......................................................................... 11
2.5. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN ........................................... 11
2.5.1. LỰA CHỌN CHIỀU DÀY SÀN. ................................................................ 11
2.5.2. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DẦM ................................................................... 12
2.5.3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT ........................................... 13
2.5.4. LỰA CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH, LÕI ............................................ 14
2.6. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU CÁC TẦNG TRONG CƠNG TRÌNH ............. 14





2.7. TÍNH TỐN TẢI TRỌNG............................................................................. 14
2.7.1. TẢI TRỌNG THƯỜNG XUN................................................................ 14
2.8. LẬP MƠ HÌNH TÍNH TỐN CƠNG TRÌNH ............................................... 17
Chương 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN CẤU KIỆN CỘT ......................... 19
3.1. Khái niệm về nén lệch tâm xiên: ..................................................................... 19
3.2. THIẾT KẾ KẾT CẤU CẤU KIỆN DẦM CƠNG TRÌNH. ............................. 28
3.2.1. NỘI LỰC THIẾT KẾ CẤU KIỆN DẦM. .................................................... 28
3.2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN CẤU KIỆN DẦM. .............................. 28
3.2.3. Tính tốn cốt thép cho các phần tử dầm. ...................................................... 31
Chương 4: THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN CÔNG TRÌNH ........................................ 34
4.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT TÍNH TỐN CẤU KIỆN SÀN. .................................. 34
4.1.2. Tính tốn nội lực sàn bê tông cốt thép theo sơ đồ khớp dẻo. ........................ 34
4.1.3. Phân loại & tải trọng ơ sàn ........................................................................... 37
4.1.4. Tính tốn ơ bản sàn S3( sơ đồ khớp dẻo).......................................................... 37
Chương 5: THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH NGẦM THIẾT KẾ MĨNG TRỤC 2 ........ 41
5.1.TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT ..................................................................................... 41
5.1.1. Lựa chọn phương án nền móng .................................................................... 42
5.1.2 Lựa chọn phương án cọc: .............................................................................. 43
5.2. THIẾT KẾ MÓNG TRỤC 2 ........................................................................... 43
5.2.1. Tính tốn sức chịu tải của cọc khoan nhồi .................................................... 44
5.3. Tính tốn cọc khoan nhồi móng dưới cột giữa trục 2 (móng M2 là móng hợp
khối) ...................................................................................................................... 49
5.3.1.Tính tốn số lượng cọc móng dưới cột giữa trục 2 (móng M2)...................... 49
5.3.2 Xác định số lượng cọc khoan nhồi: ............................................................... 50
5.3.4.Kiểm tra cường độ đất nền. ........................................................................... 52
5.3.5.Kiểm tra độ lún của móng cọc. ..................................................................... 53
5.3.6. Tính cường độ trên tiết diện nghiêng theo lực cắt......................................... 54

5.3.7. Tính tốn cốt thép cho đài ............................................................................ 55
Chương 6: THI CÔNG PHẦN NGẦM CƠNG TRÌNH ......................................... 57
6.1. PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN THI CƠNG PHẦN NGẦM CƠNG TRÌNH. ......... 57
6.1.1. Điều kiện thi cơng cơng trình: ...................................................................... 57



6.2. GIẢI PHÁP & SƠ ĐỒ THI CÔNG PHẦN KẾT CẤU NGẦM CƠNG TRÌNH. .. 58
6.2.1 Lựa chọn phương án thi cơng cọc ................................................................. 58
6.3. CÁC TIÊU CHUẨN THI CƠNG VÀ NGHIỆM THU ÁP DỤNG. ................ 60
6.4. GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG & HỒ SƠ THIẾT KẾ......................................... 60
6.4.1.Giải phóng mặt bằng ..................................................................................... 60
6.4.2. HỒ SƠ. ........................................................................................................ 61
6.4.3. Định vị cơng trình ........................................................................................ 61
6.5. THI CÔNG CỌC VÀ TƯỜNG VÂY. ............................................................ 61
6.5.1. Lựa chọn phương án thi công cọc khoan nhồi .............................................. 61
6.5.2 Xác định sơ đồ thi công cọc khoan nhồi. ....................................................... 62
6.5.3 Trình tự, kỹ thuật thi cơng cọc khoan nhồi. ................................................... 62
6.5.4 Giác đài và cọc trên mặt bằng (định vị lỗ khoan) ......................................... 62
6.5.4 Xác nhận độ sâu hố khoan và xử lý cặn sạch đáy hố khoan .......................... 69
6.5.5. Rút ống vách ................................................................................................ 78
6.6.Thi công đào đất .............................................................................................. 79
6.6.1.Yêu cầu kỹ thuật khi thi công đào đất ........................................................... 79
6.6.2. Lựa chọn phương án thi công đào đất .......................................................... 79
6.6.3.Biện pháp chống sạt lở hố đào ...................................................................... 80
6.6.4. Tính khối lượng đất đào: .............................................................................. 80
6.7. Lập biện pháp thi cơng bê tơng móng, giằng móng ......................................... 81
6.7.1. Cơng tác chuẩn bị trước khi thi cơng bê tơng móng : .................................. 81
6.7.2. Lập phương án thi công ván khuôn, cốt thép và bê tơng móng giằng móng.. 82
6.7.3. Cơng tác chuẩn bị trước khi thi cơng bê tơng móng : .................................. 83

6.7.4. Phương án thi công ván khuôn, cốt thép và bê tơng móng giằng móng ........ 84
Kiểu ...................................................................................................................... 86
6.7.5 .Tính tốn cốp pha giằng móng ..................................................................... 90
6.7.5. Tháo dỡ ván khn móng ........................................................................... 100
Chương 7: THI CƠNG PHẦN THÂN ................................................................. 101
7.1. LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG CỘT DẦM SÀN TẦNG 5 ( T. ĐIỂN HÌNH).
BAO GỒM CÁC CƠNG TÁC VÁN KHUÔN, CỐT THÉP VÀ BÊ TÔNG. ...... 101
7.1.1. Ván khuôn. ................................................................................................ 101



7.2. Giải pháp tổng thể thi công bê tong phần thân .............................................. 104
7.2.1Thi công cột ................................................................................................. 104
7.2.2. Khối lượng thi cơng ................................................................................... 104
7.3. Tính tốn cốp pha, cây chống ....................................................................... 105
7.3.1. Tính tốn cốp pha, cây chống xiên cho cột cột trục 5-5 .............................. 105
7.3.2. Tính tốn cốp pha, cây chống đỡ dầm( dầm khung 2) ................................ 109
7.3.3.Tính tốn cốp pha thành dầm ...................................................................... 110
7.3.4.Tính tốn đà ngang đỡ dầm ......................................................................... 112
7.3.5.Tính tốn đà dọc đỡ dầm............................................................................. 113
7.3.6 Tính tốn cốp pha cây chống đỡ sàn .......................................................... 115
7.3.7.Tính tốn đà ngang đỡ sàn .......................................................................... 117
7.3.7.Tính tốn đà dọc đỡ sàn. ............................................................................. 118
7.3.8.Kiểm tra khả năng chịu lực của cây chống .................................................. 120
7.3.9. Khối lượng................................................................................................. 123
7.4. Công tác cốt thép cột, dầm, sàn..................................................................... 127
7.4.1. Công tác cốt thép cột: ................................................................................ 127
7.4.2. Công tác cốt thép dầm sàn. ........................................................................ 127
7.4.3. Công tác côp pha cột, dầm sàn. .................................................................. 128
7.5. Công tác bê tông cột, dầm, sàn...................................................................... 130

7.5.1. Công tác bê tông cột. ................................................................................. 130
7.5.2.Công tác bê tông dầm sàn. .......................................................................... 131
7.5.3.Mạch ngừng thi công .................................................................................. 133
Chương 8: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG .................................................... 138
8.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG ......... 138
8.1.1. Mục đích:................................................................................................... 138
8.1.2.Ý nghĩa : ..................................................................................................... 138
8.2.1. Yêu cầu và nội dung, nguyên tắc trong tiến độ thi công ............................. 138
8.3. LẬP TỔNG MẶT BẰNG THI CƠNG ......................................................... 139
8.3.1. Cơ sở tính tốn........................................................................................... 139
8.3.2. Mục đích tính tốn ..................................................................................... 139
8.3.3. Tính tốn lập tổng mặt bằng thi công ......................................................... 139



8.4.Bố trí đường trên cơng trường........................................................................ 149
Chương 9: LẬP DỰ TỐN CHO 1 TẦNG THƠ ................................................ 150
9.1. Khối lượng tầng điển hình ............................................................................ 150
9.1.1.Khối lượng cột: ........................................................................................... 150
9.1.2. Khối lượng dầm: ........................................................................................ 150
9.1.3. Khối lượng sàn .......................................................................................... 151
9.2.Cầu thang ...................................................................................................... 151
9.3. Khối lượng cửa ............................................................................................. 152
9.3.1.Đánh giá biểu đồ nhân lực .......................................................................... 156



LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước,ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trị hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nhiều

ngành khoa học và công nghê, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước
tiến đáng kể. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần có
một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần
cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh
và hiện đại hơn.
Sau gần 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm Nghiệp, đồ án
tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc sinh viên hồn thành nhiệm
vụ học tập của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp
của mình, em đó cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi cơng
cơng trình: “Tịa nhà Trung Cư Hà Nội ”.
Nội dung của đồ án tốt nghiệp gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc cơng trình
- Phần 2: Kết cấu cơng trình
- Phần 3: Tổ chức xây dựng
Em xin chân thành cảm ơn tới các thầy,cô giáo khoa Cơ Điện & Công Trình đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho em, cũng như các bạn sinh viên khác trong
suốt những năm học qua. Đặc biệt là sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình trong quá trình em
làm đồ án tốt nghiệp của T.S Đặng Văn Thanh và K.s Cao Đức Thịnh – Bộ mơn kĩ
thuật xây dựng cơng trình. Em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã hỗ trợ và
động viên em trong thời gian qua để em hồn thành đồ án ngày hơm nay.
Do khả năng và thời gian có hạn, đồ án tốt nghiệp này khơng thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cơ cũng
như của các bạn sinh viên để có thể thiết kế các cơng trình sau hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2017.
Sinh viên
Lê Thế Anh

1



Chương 1
GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TRÌNH
1.1.1. Tên cơng trình
Tên cơng trình: “Nhà ở trung cơ cao cấp”
Hà nội là một khu vực đông dân, giải quyết vấn đề nhà ở cho người dân là vấn
đề cấp bách.
- Trong điều kiện đất đai hạn hẹp, diện tích đất xây dựng bị thiếu một cách
trầm trọng, giá đất xây dựng ngày càng cao thì việc xây dựng chung cư cao tầng
thay thế những chung cư thấp tầng, các chung cư đã xuống cấp là rất cần thiết để
giải quyết nhu cầu của ngưới dân cũng như thay đổi bộ mặt cảnh quan của đơ thị.
- Do đó việc xây dựng những chung cư có kiến trúc đẹp, kết cấu vững chắc
tiện nghi phù hợp với người dân sẽ thay đổi không mấy tốt đẹp về chung cư, qua đó
làm cho họ thấy rằng việc sống trong những chung cư sẽ là xu thế trong cuộc sống
đơ thị hố, hiện đại hố đang xảy ra mạnh mẽ ở nước ta hiện nay cũng như trong
tương lai.
1.1.2. Chủ đầu tư cơng trình
Tổng cơng ty cổ phần tư vấn và xây dựng Việt Nam- Vinaconex
Corporation.
1.1.3. Đặc điểm của khu vực xây dựng cơng trình
- Cơng trình nằm ở Cầu Giấy-Hà Nội, nhiệt độ bình quân hằng năm là 300C
chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 7) và thấp nhất (tháng 1) là 80C.
+ Thời tiết hằng năm chia thành hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa khô.
+ Mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9, mùa khô từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.
+ Độ ẩm trung bình từ 80% đến 85%. Hai hướng gió chủ yếu hướng Đơng Nam và
Đơng, tháng có gió mạnh nhất là tháng 6, tháng có gió yếu nhất là tháng 12.
+ Tốc độ gió trung bình là 2,15m/s.
Địa chất:
Cơng trình được xây dựng trên một khu đất tương đối bằng phẳng
Địa chất thủy văn tương đối thuận lợi cho việc xây dựng cơng trình.

Lớp 1: đất sét pha dẻo chảy. (h=8.3m)
Lớp 2: cát pha dẻo (h=10.2m)
Lớp 3: cát hạt mịn chặt vừa (h=11.4m)
Lớp 4: Cát sỏi nhỏ (h=12m)

2


1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH

TCXDVN 323-2004 “Nhà ở cao tầng – tiêu chuẩn thiết kế”
TCXDVN 5671-2012 “Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Hồ sơ thiết kế
kiến trúc”
TCVN 2622-1995 “Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình - u
cầu thiết kế”
1.3. QUY MƠ CƠNG TRÌNH
Tịa nhà ở Hà Nội được xây dựng với diện tích 890,19 m2, ∑ diện tích sử
dụng: 820.5

nằm trên khu đất quy hoạch 1000 m2 Trên địa bàn quận Cầu Giấy,

thành phố Hà Nội. Tòa nhà bao gồm 9 tầng nổi, 1 tầng hầm chiều cao: 3.15m và 1
tầng mái, chiều cao cơng trình là 37.8 m.
1.4. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH
1.4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng

Khu đất xây dựng cơng trình nằm ở trung tâm thành phố, nằm trong
vùng trọng tâm ưu tiên phát triển của thành phố. Trong khu đất quy hoạch xây
dựng bao gồm các hạng mục sau:
Khu chung cư được xây dựng 10 tầng :

+ Phía Bắc và Nam giáp với đường nội bộ khu vực.
+ Phía Đơng và Tây giáp với các khu vực dân cư xung
quanh.
Hệ thống đường nội bộ được bố trí bao quanh chung cư, việc bố trí hệ
thống giao thơng như vậy thuận tiên cho việc đi lạ.
Nhsìn chung với việc tổ chức tổng mặt bằng khu đất như vậy đã tạo ra
được một sự liên hệ tốt giữa các hạng mục trong khu đất xây dựng và cơng
trình.
Giải pháp bố trí phải đảm bảo các yêu cầu về thơng gió, chiếu sáng
cho cơng trình, thuận tiện cho làm việc và giải trí bên trong cơng trình, tạo sự
dễ dàng cho công tác quản lý và bảo vệ công trình. Mặt khác, chung cư với
dáng dấp hình khối của nó cùng với các cơng trình lân cận sẽ góp phần tạo
không gian kiến trúc cho khu đô thị.

3


Do đặc điểm cơng trình là nhà ở chung cư, đồng thời xung quanh đều được bố trí
các đường giao thông nên việc tổ chức giao thông đi lại từ bên ngồi vào bên trong
thơng qua sảnh lớn được bố trí tại chính giữa khối nhà bao gồm lối đi dành cho
người đi bộ và cho các phương tiện tại các nhà để xe. Như vậy, hệ giao thông ngang
được thiết kế với diện tích mặt bằng lớn và khoảng cách ngắn nhấ tới nút giao thông
đứng tạo nên sự an toàn cho sử dụng đồng thời đạt được hiệu quả về kiến trúc.
Giải pháp mặt bằng:
Hình thức mặt bằng tương đối đơn giản: Mặt bằng hình chữ nhật, khơng gian
bên trong được ngăn chia bởi các tường gạch, các căn hộ độc lập với nhau và liên
hệ với nhau bằng hành lang chung.
- Tầng hầm: là khu để xe chung của người dân sinh sống ( cao: 3.15m )
- Tầng 1 (cao 3,9 m): gồm sảnh, cầu thang bộ, thang máy nhà vệ sinh, khu
mua sắm, phòng quản lý, phịng an ninh.

- Tầng lửng (cao 4,2m): gồm khơng gian giải khát, không gian siêu thị mua
sắm, thang máy, thang bộ.
- Tầng 2 đến tầng 9 (cao 3,3m): gồm có 3 loại căn hộ và hệ tống giao thông
đứng (cầu thang), hệ thống giao thơng ngang (hành lang).
 Diện tích chi tiết các căn hộ thể hiện trong bảng 1.1
- Tầng áp mái: Khơng gian sinh hoạt cộng động, phịng phục vụ, bể chứa
nước.
- Tầng mái:sân thượng
1.4.2. Giải pháp mặt cắt:

- Tường bao ngoài dày 220 và tường ngăn dày 110 đều được xây bằng
gạch không nung vừa giảm trọng lượng giá thành cho cơng trình. Mác vữa
trát : M75
- Thang bố trí là loại 1 vế. chiều dày thang: 120mm
- Cấu tạo cửa: cửa ra vào 2 cánh mở rộng :1.08 m
cửa nhựa giả gỗ
Sàn bê tông cốt thép( a= 120 mm). sàn nhà vệ sinh hạ cốt 20mm còn 100mm.
- Trên cơ sở mặt bằng đã thiết kế, cao trình của mặt đứng ta tổ chức được
mặt cắt của cơng trình gồm: mặt cắt A-A; B-B .
- Mặt cắt thể hiện hầu hết các u tạo của công trình, kích thước của các cấu kiện, các
cao trình cần thể hiện trên cơng trình

4


1.4.3.Giải pháp mặt đứng
Cơng trình được bố trí dạng hình khối, có ngăn tầng, các ơ cửa, dầm bo, tạo
cho cơng trình có dáng vẻ uy nghi, vững vàng.
Xen vào đó là các ơ cửa kính trang điểm cho cơng trình.
Các chi tiết khác như: gạch ốp, màu cửa kính, v.v...làm cho cơng trình mang

một vẻ đẹp hiện đại riêng.
Tất cả hợp lại tạo nên cho mặt đứng cơng trình một dáng vẻ hiện đại, tạo cho
con người một cảm giác thoải mái. Hình thức mặt bằng tương đối đơn giản:
- Tầng hầm (3.15m ) : là khu để xe chung của người dân sinh sống
- Tầng 1 (cao 3,9 m): gồm sảnh, cầu thang bộ, thang máy nhà vệ sinh, khu
mua sắm, phòng quản lý, phòng an ninh.
- Tầng lửng (cao 4,2m): gồm không gian giải khát, không gian siêu thị mua
sắm, thang máy, thang bộ.
- Tầng 2 đến tầng áp mái (cao 3,3m): gồm có 3 loại căn hộ và hệ tống giao
thông đứng (cầu thang), hệ thống giao thông ngang (hành lang).
Tầng áp mái được sử dụng các lớp chống thấm chống nóng và để chứa nước sinh
hoạt dự trữ trong 2 bể dung tích

cho khu nhà và phòng sinh hoạt cộng đồng.

Phục vụ những hoạt động tập thể của toà nhà
Giải pháp kiến trúc đưa ra ban cơng khối phụ nhơ ra phía trước, tạo ra hình
khối sinh động cho mặt đứng để nó khơng phẳng lì một cách đơn điệu.
Độ cao của các tầng yêu cầu phù hợp với công năng sử dụng của công trình
hay bộ phận cơng trình. Ở tầng điển hình, chiều cao tầng điển hình là 3,3 m, chiều
cao cửa đi là 2,2 m, lan can ban công cao 1,5 m, chiều cao cửa thang máy là 2,3 m,
cầu thang bộ được thiết kế là loại cầu thang 2 vế có một chiếu nghỉ, mặt bằng được
thiết kế rộng rãi phù hợp với chức năng phục vụ chung nên đem lại cảm giác thoải
mái thư giãn cho mọi người.
1.4.3.Giải pháp giao thơng
Ngồi nhà: là nơi tập chung người thốt hiểm khi có sự cố cháy nổ… cũng
như để dụng cụ cứu hỏa chữa cháy kịp thời, nơi để rác thải sinh hoạt.
Trong nhà:
- Hệ giao thông đứng: bằng 2 thang máy và 2 thang bộ. Hệ thống thang này
được đặt tại nút giao thơng chính của cơng trình và liên kết với các tuyến giao thông

ngang.
- Hệ thống giao thông ngang :
5


Ngồi phịng là hành lang giữa rộng 3.5m đủ đảm bảo về điều kiện khả năng
thốt hiểm khi có sự cố sảy ra,
Trong căn hộ phòng ở dùng phòng sinh hoạt chung làm nút giao thơng chính
đi tới các phịng vệ sinh, phịng ăn, bếp , phịng ngủ
- Thang thốt hiểm: thoát nanjn chủ yếu diễn ra theo chiều đứng nhờ cầu thang
và buồng thang bộ: rộng cửa 1,2m thiết kế với tưởng chịu lửa và cửa ngăn khói
ngăn cháy.

6


Chương 2

LỰA CHỌN SƠ BỘ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN VÀ TẢI
TRỌNG TÍNH TỐN
2.1: LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CƠNG TRÌNH
- Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng, vấn đề kết cấu chiếm vị trí rất quan trọng.
Việc chọn hệ kết cấu trực tiếp liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối
đứng và độ cao các tầng, thiết bị điện và đường ống, yêu cầu kỹ thuật thi công và
tiến độ, giá thành thi công.
- Trong thiết kế nhà cao tầng hiện nay thường sử dụng các loại hệ kết cấu chịu lực
sau:
1.

Hệ kết cấu khung chịu lực:

- Hệ khung thường gồm các dầm ngang nối với các cột thẳng đứng bằng các
nút cứng. Khung có thể bao gồm cả tường trong và tường ngồi của nhà. Loại kết
cấu này có khơng gian lớn, bố trí mặt bằng linh hoạt, có thể đáp ứng được khá đầy
đủ yêu cầu sử dụng của cơng trình.
- Độ cứng ngang của kết cấu thuần khung nhỏ, năng lực biến dạng chống lại
tác dụng của tải trọng ngang tương đối kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc
vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này khơng
được phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào
khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột. Để đáp ứng yêu cầu chống động đất,
mặt cắt cột, dầm tương đối lớn, bố trí cốt thép tương đối nhiều.
- Việc thiết kế tính tốn sơ đồ này chúng ta đã có nhiều kinh nghiệm, việc thi
công cũng tương đối thuận tiện do đã thi cơng nhiều cơng trình, vật liệu và cơng
nghệ phổ biến nên chắc chắn đảm bảo tính chính xác và chất lượng cơng trình.
- Hệ kết cấu này rất thích hợp với những cơng trình địi hỏi sự linh hoạt
trong cơng năng mặt bằng, nhất là những cơng trình như khách sạn. Nhưng nhược
điểm là kết cấu dầm sàn thường lớn nên chiều cao nhà thường phải lớn.
- Sơ đồ thuần khung có nút cứng thường áp dụng cho cơng trình dưới 20 tầng
với thiết kế kháng chấn cấp <=7, 15 tầng với kháng chấn cấp 8, 11 tầng với kháng
chấn cấp 9.

2.

Hệ lõi chịu lực.
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận tồn bộ tải
trọng tác động lên cơng trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có hiệu quả với

7


cơng trình có độ cao tương đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn, tuy

nhiên nó phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc.
3.

Hệ kết cấu khung, vách lõi kết hợp:
- Hệ kết cấu thường là sự phát triển của hệ kết cấu khung-lõi, khi lúc này tường của
cơng trình ở dạng vách cứng.
- Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của phương ngang
và thẳng đứng của cơng trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả
cơng trình với tải trọng gió. Rất thích hợp với những cơng trình cao trên 40m. Tuy
nhiên hệ kết cấu này địi hỏi thi cơng phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu , mặt bằng bố
trí khơng linh hoạt.
 Qua phân tích trên với quy mơ cơng trình 1 tầng hầm+ 9 tầng và 1 tầng mái có
tổng chiều 37.8 m, chọn hệ kết cấu khung - vách lõi cứng kết hợp. Trong đó lõi
cứng là hệ thống vách thang máy nằm ở giữa nhà và vách tầng hầm. Hệ thống
khung bao gồm cột và dầm chính, dầm phụ bố trí quanh chu vi nhà.
2.1.1 KẾT CẤU SÀN
Trong cơng trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc của kết cấu (trực tiếp
chịu tải trọng thẳng đứng, truyền tải trọng ngang), cũng như không gian sử dụng
của cơng trình. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lí là điều rất quan trọng. Do vậy
phải có sự phân tích để chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của cơng trình.
Sàn sườn tồn khối:

4.

Cấu tạo: bao gồm hệ dầm và bản sàn được đổ toàn khối.
- Ưu điểm: Tính tốn đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta.
- Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn,
dẫn đến chiều cao tầng của cơng trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu cơng trình khi
chịu tải trọng ngang, không tiết kiệm vật liệu và không gian sử dụng.
Sàn ô cờ:


5.

Cấu tạo: gồm hệ dầm vng góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ơ
bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không
quá 2m.
- Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được khơng gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các cơng trình u cầu thẩm mỹ cao và
không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ...

8


- Nhược điểm: Thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần phải bố
trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng khơng tránh được những hạn chế do chiều
cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng.
Sàn không dầm ứng lực trước

6.

Cấu tạo: gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
- Ưu điểm: Giảm chiều dày, độ võng sàn,dẫn đến giảm được chiều cao công trình,
tiết kiệm được khơng gian sử dụng. Việc phân chia khơng gian các khu chức năng
và bố trí hệ thống kỹ thuật một cách dễ dàng. Nó thích hợp với những cơng trình có
khẩu độ 68m.
- Nhược điểm: Tính tốn phức tạp. Sàn ứng lực trước có độ dày lớn nên tốn vật liệu.
Ngoài ra, việc căng cốt thép cũng rất phức tạp, đòi hỏi các yêu cầu kỹ thuật cao.

2.1.2. Các sơ đồ kết cấu
Sơ đồ giằng

Chịu tải trọng ngang chỉ do vách lõi chịu lực khung không tham gia tải trọng
ngang.
Đặc điểm liên kết giữa cột với dầm, lõi vách với dầm là liên kết khớp.

Sơ đồ khung giằng
Đặc điểm chịu tải khung tham gia với vách lõi là chịu tải trọng ngang.
Liên kết dầm với cột là liên kết cứng, dầm liên kết với vách lõi là liên kết
khớp.
9


2.1.3. Lựa chọn hệ kết cấu và sơ đồ kết cấu
 Dựa theo hệ khung chịu lực đã chọn, thiết kế kiến trúc và yêu cầu sử dụng không
gian nhà, sơ bộ chọn hệ kết cấu sàn sườn toàn khối (sàn kê lên dầm phụ, dầm phụ
kê lên dầm chính, dầm chính kê lên cột).
 Kết Luận: Căn cứ vào đặc điểm cơng trình cũng như khơng gian sử dụng kỹ
thuật e quyết định chọn hệ kết cấu & sơ đồ tính hệ khung giằng.
2.2. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU:
- Từ những phân tích trên, ta chọn vật liệu cho kết cấu cơng trình bằng bê tơng cốt
thép. Dự kiến vật liệu xây dựng cho cơng trình như sau:
+ Bê tông B25 cho các cấu kiện cơ bản như cột, dầm, sàn.
+ Bê tông B30 chống thấm cho vách tầng hầm,vách thang máy.
+ Bê tông B25 cho cấu kiện đài và giằng móng.
+ Cốt thép nhóm AII: RS = RSC =280 MPA ; RSW= 225 MPA (<10).
+ Cốt thép nhóm CIII: RS = RSC = 365 MPA (10)
2.3. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG TRONG THIẾT KẾ KẾT CẤU CƠNG
TRÌNH
- Tiêu chuẩn TCVN 4612-1988: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê
tông cốt thép. Ký hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 4613-2012: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu thép.

Ký hiệu qui ước và thể hiện bản vẽ.
- Tiêu chuẩn TCVN 5572-2012: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê
10


tông và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công.
- Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012: Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 2737-2006: Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 5898-1995: Bản vẽ xây dựng và cơng trình dân dụng. Bản
thống kê cốt thép.( ISO 4066 : 1995E)
- Tiêu chuẩn TCXD 40-1987: Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính
tốn.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 356-2005: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn
thiết kế.
2.4. GIẢI PHÁP VỀ VẬT LIỆU:
- Từ những phân tích trên, ta chọn vật liệu cho kết cấu cơng trình bằng bê tông cốt
thép. Dự kiến vật liệu xây dựng cho cơng trình như sau:
+ Bê tơng B25 cho các cấu kiện cơ bản như cột, dầm, sàn.
+ Bê tông B30 chống thấm cho vách tầng hầm,vách thang máy.
+ Bê tông B25 cho cấu kiện đài và giằng móng.
+ Cốt thép nhóm AII: RS = RSC =280 MPA ; RSW= 225 MPA (<10).
+ Cốt thép nhóm CII: RS = RSC = 280 MPA (10)
2.5. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN
2.5.1. LỰA CHỌN CHIỀU DÀY SÀN.
Các ơ sàn có kích thước gần giống nhau được đặt ký hiệu chung để dể quản lý.
Chiều dày sàn được chọn theo công thức:

hs 

D

l
m

(2.1)

Trong đó:
- D: Hệ số phụ thuộc vào đặc tính của tải trọng theo phương đứng tác dụng lên sàn,
D = 0,8 ÷ 1,4; thường lấy bằng 1.
- l: Nhịp tính tốn theo phương chịu lực của bản sàn; lấy bằng cạnh ngắn ô sàn.
- m: Hệ số phụ thuộc vào đặc tính làm việc của sàn, m = 35 ÷ 45 cho sàn làm việc
hai phương và m = 30 ÷ 35 cho sàn làm việc một phương.
Lựa chọn tiết diện cho ô sàn S1:
- D =1
-l

của sàn S3 lấy theo cạnh ngắn của ô sàn = 6.

-Xét L2/L1= 8,5/6 < 2  S1 là sàn bản kê 4 cạnh chọn m = 40

11


D
1
 l   6  0,15  15(cm)
m
40
Để thuận tiện cho việc quản lý và thi cơng, ngồi ra trên các sàn có rất nhiều tường
xây ngăn phịng, để tránh tối đa vết nứt và độ võng, em quyết định lựa chọn chiều
dày cho toàn bộ sàn là 12cm;

Các ô sàn còn lại xem trong bảng 2.1
hs 

2.5.2. LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DẦM
Cơng trình là khung khơng gian, các dầm đi qua cột được chọn sơ bộ tiết diện theo
công thức sau:
1 1 
hd =    .L
 8 12 

(2.2)

1 1
bd =    .hd
 2 3

(2.3)

trong đó:
-hd: Chiều cao tiết diện dầm
-bd: Chiều rộng tiết diện dầm
- L: nhịp vượt của dầm đang xét
Các dầm phụ được chọn sơ bộ tiết diện theo công thức sau:
1 1
hd =    .L
 12 20 

(2.4)

1 1

bd =    .hd
 2 3

(2.5)

Chọn tiết diện cho dầm DC-1:
1 1 
1 1 
- hd =    .L     .8500  1062.5  708.3(mm)
 8 12 
 8 12 

 Chọn hd=750(mm)
 1 1
 1 1
- bd =    .hd    .750  375  250(mm)
 2 3
 2 3

Chọn bd=350(mm)
Chọn tiết diện cho dầm DP-1:
1 1
1 1
- hd =    .L     .8500  708.3  531.2(mm)
 12 16 
 12 16 

 Chọn hd=550(mm)

12



 1 1
 1 1
- bd =   .hd     .550  275 183(mm)
 2 3
 2 3

Chọn bd=250(mm) (chọn để thuận tiện cho thi công)
Các dầm cịn lại xem trong bảng 2.2
2.5.3. LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CỘT
Kích thước tiết diện cột được chọn theo công thức sau:
N
Rb

(2.6)

N  n. F . q

(2.7)

Acyc  k 

Trong đó:
N – Lực dọc sơ bộ xác định theo cơng thức:
F – Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét;
q –Tĩnh tải tương ứng với sàn,tường ,dầm truyền tải trọng lên cột đang xét lấy sơ bộ
bằng 1 T/m2.
n – Số sàn phía trên tiết diện đang xét (kể cả mái);
Rb – Cường độ tính tốn về nén của bê tơng ;

k = 1,1 1,5 – Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt
thép, - - Hạn chế độ mảnh nhằm bảo đảm sự ổn định của cấu kiện. Cần hạn chế độ
mảnh  theo cột sau khi chọn phải kiểm tra lại điều kiện về độ mảnh theo phương
cạnh ngắn: Theo mục 5.1 cấu kiện btct cơ bản
b 

l0
 gh
r

(2.8a)

Trong đó: r- bán kính qn tính của tiết diện, với tiết diện chữ nhật mà b là cạnh
nhỏ (r=0,288b)
b 

l0
  ob 
b

trong đó:  gh :
độ mảnh cấu kiện để đảm bảo sự ổn định, đối với cột nhà

gh 120, ob  31
Chọn sơ bộ tiết diện cho cột C1:
Diện tích sàn truyền lực vào cột:
F 

8, 5 8
  17( m 2)

2 2

13

(2.8b)


Lực dọc tác dụng lên cột:
N  n. F . q  11.17.1  187(T )

Kích thước tiết diện được chọn:
Acyc  1,5

N
187
 1,5 
1000  193.4(cm2)
Rb
1450

Chọn tiết diện: 40x50 (cm)
- Kiểm tra độ mảnh của cột:

l 0,7.420
b  0 
 7.35  b   31 (t/m)
b
40
b 


l0 0,7.420

 25,5  gh  120 (t/m)
r 0,288.40

Các cột còn lại xem trong bảng 2.3
2.5.4. LỰA CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN VÁCH, LÕI
Theo TCXD 198-1997, kích thước lõi cứng được chọn theo các điều kiện sau
+ Chiều dày lõi  l  150 mm và  l 

ht
(ht : chiều cao tầng)
20

+ Tổng diện tích mặt cắt của các lõi cứng có thể xác định theo cơng thức:
Fl  0.015 Fs .

Trong đó : Fl là tổng diện tích tiết diện các lõi và Fs là diện tích sàn tầng.
Chiều cao tầng lớn nhất là:4.2m
+ Theo diều kiện thứ nhất
 l  150 mm và  l 

4200
 210mm
20

+ Theo diều kiện thứ hai. Ta có:
- Diện tích sàn tầng điển hình: Fs=779m2
Tổng diện tích mặt cắt lõi F=0.015x779=11,6m2
- Chiều dày vách thang máy chọn là 0,25m.

2.6. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU CÁC TẦNG TRONG CƠNG TRÌNH
Xem bản vẽ KC. 01 -> KC.11
2.7. TÍNH TỐN TẢI TRỌNG
2.7.1. TẢI TRỌNG THƯỜNG XUN
Tĩnh tải bản thân kết cấu do phần mềm ETABS tính toán với hệ số tĩnh tải: 1,1.
Tĩnh tải các lớp cấu tạo sàn
Tải trọng cấu tạo sàn được tính theo công thức:
14


q    i   i  n  T / m2 
n

tt
s

(2.9)

i 1

Trong đó:

qstt : Tĩnh tải sàn hoàn thiện

n : Hệ số vượt tải.
 : Trọng lượng riêng của các lớp cấu kiện của sàn.
i

i : Chiều dày lớp cấu kiện i.
Ơ Sàn Có Tường ngăn:

฀i

Các lớp cấu tạo sàn

STT

(m)

Gc i

฀i
3

(T/m )

n

2

Gi
(T/m2)

(T/m )
1.

1

-Lớp gạch lát sàn

0.01


2

0.02

1

0.02

1.
2

-Lớp bê tông cốt thép sàn

0.12

2.5

0.30

1

0.33

1.
3

-Tải tường quy về phân bố

0.07


2

0.08

1.
4

-Lớp vữa lót + trát

0.04

1.8

0.07

3

0.09

1.
5

-Trần + hệ thống kỹ thuật

0.03

Tổng tải trọng

0.49


2

0.04
0.57

Kết quả xem trong bảng 2.4.2 phụ lục chương 2.
Tĩnh tải tường
qstt    i   i  n T / m2 
n

i 1

Trong đó:

qstt : Tĩnh tải tường hoàn thiện

n : Hệ số vượt tải.
 : Trọng lượng riêng của các lớp cấu kiện.
i

i : Chiều dày lớp cấu kiện.

15

(2.10)


×