Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Thiết kế và thi công Nhà ở chung cư CT5 – khu đô thị mới Mỹ Đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.75 KB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
PHẦN 1
KIẾN TRÚC
10%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN HỒNG MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MẠNH TUẤN
MSSV : 509.48
LỚP : 48XD4
NHIỆM VỤ
1. Giới thiệu về công trình
2. Các giải pháp kiến trúc của công trình
3. Các giải pháp kỹ thuật của công trình
4. Điều kiện địa chất, thuỷ văn .
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1. KT 01 – Mặt bằng.
2. KT 02 – Mặt đứng chính trục 1-10 và A-D
3. KT 03 – Mặt cắt B -B, C- C của công trình.
4. KT 04 – Mặt cắt A- A của công trình.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
I. TÊN CÔNG TRÌNH :
Nhà ở chung cư CT5 - khu đô thị mới Mỹ Đình.
II. GIỚI THIỆU CHUNG
− Hiện nay, công trình kiến trúc cao tầng đang được xây dựng khá phổ biến ở Việt
Nam với chức năng phong phú: nhà ở, nhà làm việc, văn phòng, khách sạn, ngân hàng,
trung tâm thương mại. Những công trình này đã giải quyết được phần nào nhu cầu nhà


ở cho người dân cũng như nhu cầu cao về sử dụng mặt bằng xây dựng trong nội thành
trong khi qũy đất ở các thành phố lớn của nước ta vốn hết sức chật hẹp. Công trình xây
dựng “Nhà chung cư CT5 - Khu đô thị mới Mỹ Đình” là một phần thực hiện mục đích
này.
− Nhằm mục đích phục vụ nhu cầu ở và sinh hoạt nghỉ ngơi của người dân, nhà
chung cư CT5 được xây dựng kết hợp với các công trình khác như siêu thị, chợ, sân
vận động, trung tâm hành chính, tạo thành một khu đô thị mới. Do đó, kiến trúc công
trình không những đáp ứng được đầy đủ các công năng sử dụng mà còn phù hợp với
kiến trúc tổng thể khu đô thị nơi xây dựng công trình và phù hợp với qui hoạch chung
của thành phố.
− Công trình CT5 gồm 14 tầng, diện tích sàn 1 tầng 1366m
2
,tổng diện tích 20496
m
2
.Tầng 1 với các cửa hàng , ban quản lý, bảo vệ,nhà để xe...
Các tầng còn lại với 09 căn hộ mỗi tầng,các căn hộ đều khép kín với 3-4 phòng
các khu vệ sinh, diện tích 1 căn hộ 80-120 m
2
.Toàn bộ công trình khi hoàn thành sẽ
đáp ứng được cho 144 căn hộ,mỗi căn hộ có thể ở từ 4 -6 người.
III. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
− Lô CT5 Khu đô thị mới Mỹ Đình II - Hà Nội.
− Công trình nằm ở phía Đông-Bắc của khu đô thị, phía Nam giáp đường vành
đai của khu đô thị, phía Tây giáp đường giao thông vào trung tâm khu đô thị, phía
Đông-Bắc là khu đất chưa xây dựng nằm trong diện qui hoạch.Địa điểm công trình rất
thuận lợi cho việc thi công do tiện đường giao thông, xa khu dân cư trung tâm,và trong
vùng quy hoạch xây dựng.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
CHƯƠNG II
CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH
I/ GIẢI PHÁP MẶT BẰNG.
- Mặt bằng của công trình là 1 đơn nguyên liền khối hình chữ nhật
52,0
m
x 19,2
m
đối xứng qua trục giữa. Mặt bằng kiến trúc có sự thay đổi theo
phương chiều dài tạo cho các phòng có các mặt tiếp xúc vơí thiên nhiên là nhiều
nhất. Phần giữa các trục 4 – 7 có sự thay đổi mặt bằng nhằm tạo điểm nhấn kiến
trúc, phá vỡ sự đơn điệu.
- Công trình gồm 14 tầng+ tầng mái.
- Tầng 1 gồm sảnh dẫn lối vào , nơi gửi xe, kiốt bán hàng, các dịch vụ , ban
quản lý…khu thu gom rác thải.
- Các tầng từ tầng 2 đến tầng 14 là tầng để dân ở. Mỗi tầng có tổng cộng 09 căn
hộ, diện tích sàn sử dụng là :…………. m2.
- Tầng mái có lớp chống nóng, chống thấm, chứa bể nuớc và lắp đặt một số
phương tiện kỹ thuật khác.
- Để tận dụng cho không gian ở giảm diện tích hành lang thì công trình bố trí 1 hành
lang giữa ,2 dãy phòng bố trí 2 bên hành lang.
- Đảm bảo giao thông theo phương đứng bố trí 1 thang máy và 1 thang bộ giữa
nhà ,đồng thời đảm bảo việc di chuyển người khi có hoả hoạn xảy ra công trình
bố trí thêm 2 cầu thang bộ cuối hành lang.
- Mỗi tầng có phòng thu gom rác thông từ tầng trên cùng xuồng tầng trệt, phòng
này đặt ở giữa nhà, sau thang máy
- Mỗi căn hộ có diện tích sử dụng 80-120 m
2

bao gồm 1 phòng khách, 3 phòng
ngủ, bếp, khu vệ sinh. Có 3 loại căn hộ : A, B, C
- Căn hộ A : 120 m2
STT Hạng mục Diện tích Số lượng
1 Phòng ngủ số 1 ( có WC ) 01( phòng)
2 Phòng ngủ số 2 16,5 ( m2) 01( phòng)
3 Phòng ngủ số 3 16,5 ( m2) 01( phòng)
4 Phòng ngủ số 4 16,5 ( m2) 01( phòng)
5 phòng khách + bếp ăn 16,5 ( m2) 01( phòng)
6 Phòng vệ sinh chung 16,5 ( m2) 01( phòng)
7 Ban công
- Căn hộ B :
STT Hạng mục Diện tích Số lượng
1 Phòng ngủ số 1 ( có WC ) 16,5 ( m2) 01( phòng)
2 Phòng ngủ số 2 13,7 ( m2) 01( phòng)
3 Phòng ngủ số 3 11,3 ( m2) 01( phòng)
4 phòng khách + bếp ăn 32,0 ( m2) 01( phòng)
5 Phòng vệ sinh chung 2,8 ( m2) 01( phòng)
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
6 Ban công
- Căn hộ C : 80 m2,
STT Hạng mục Diện tích Số lượng
1 Phòng ngủ số 1 ( có WC ) 16,5 ( m2) 01( phòng)
2 Phòng ngủ số 2 13,7 ( m2) 01( phòng)
3 Phòng ngủ số 3 11,3 ( m2) 01( phòng)
4 phòng khách + bếp ăn 32,0 ( m2) 01( phòng)
5 Phòng vệ sinh chung 2,8 ( m2) 01( phòng)

6 Ban công

Mỗi căn hộ được thiết kế độc lập với nhau , sử dụng chung hành lang . Không
gian nội thất các phòng ngủ đủ chỗ để bố trí một giường ngủ , bàn làm việc , tủ đựng
quần áo , đồ đạc cá nhân . Phòng khách kết hợp với phòng ăn làm thành không gian
rộng có thể tổ chức sinh hoạt đông người . Các phòng đều có 1 ban công tạo không
gian thoáng mát đồng thời dùng cho việc phơi quần áo hoặc trang trí chậu hoa cây
cảnh. Sự liên hệ giữa các căn hộ tương đối hợp lý ,. Diện tích của các phòng trong một
căn hộ là tương đối hợp lý
II . GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG.
- Mặt đứng thể hiện phần kiến trúc bên ngoài của công trình, góp phần để tạo
thành quần thể kiến trúc, quyết định đến nhịp điệu kiến trúc của toàn bộ khu vực kiến
trúc. Mặt đứng công trình được trang trí trang nhã , hiện đại với hệ thống cửa kính
khung nhôm tại cầu thang bộ,; với các căn hộ có hệ thống ban công và cửa sổ mở ra
không gian rộng tạo cảm giác thoáng mát, làm tăng tiện nghi tạo cảm giác thoải mái
cho người sử dụng.Giữa các căn hộ và các phòng trong một căn hộ được ngăn chia
bằng tường xây , trát vữa xi măng hai mặt và lăn sơn 3 nước theo chỉ dẫn kỹ thuật ;
ban công,có hệ thống lan can sắt sơn tĩnh điện chống gỉ .
-Hình thức kiến trúc công trình mạch lạc rõ ràng . Công trình bố cục chặt chẽ
và qui mô phù hợp chức năng sử dụng góp phần tham gia vào kiến trúc chung của toàn
khu .Mặt đứng phía trước đối xứng qua trục giữa nhà . Đồng thời toàn bộ các phòng
đều có ban công nhô ra phía ngoài, các ban công này đều thẳng hàng theo tầng tạo
nhịp điệu theo phương đứng.
- Chiều cao tầng 1 là 4,2 m ; các tầng từ tầng 2-14 mỗi tầng cao 3,2m.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH

I/ HỆ THỐNG ĐIỆN
Hệ thống điện cho toàn bộ công trình được thiết kế và sử dụng điện trong toàn bộ
công trình tuân theo các nguyên tắc sau:
+ Đường điện trông công trình được đi ngầm trong tường, có lớp bọc bảo vệ.
+ Đặt ở nơi khô ráo, với những đoạn hệ thống điện đặt gần nơi có hệ thống nước
phải có biện pháp cách nước.
+ Tuyệt đối không đặt gần nơi có thể phát sinh hỏa hoạn.
+ Dễ dàng sử dụng cũng như sửa chữa khi có sự cố.
+ Phù hợp với giải pháp Kiến trúc và Kết cấu để đơn giản trong thi công lắp đặt,
cũng như đảm bảo thẩm mỹ công trình.
Hệ thống điện được thiết kế theo dạng hình cây. Bắt đầu từ trạm điều khiển trung
tâm , từ đây dẫn đến từng tầng và tiếp tục dẫn đến toàn bộ các phòng trong tầng đó.
Tại tầng 1còn có máy phát điện dự phòng để đảm bảo việc cung cấp điện liên tục cho
toàn bộ khu nhà.
II/ HỆ THỐNG NƯỚC
Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cung cấp nước của Thành phố được chứa
trong bể ngầm riêng sau đó cung cấp đến từng nơi sử dụng theo mạng lưới được thiết
kế phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như các giải pháp Kiến trúc, Kết cấu.
Tất cả các khu vệ sinh và phòng phục vụ đều được bố trí các ống cấp nước và
thoát nước. Đường ống cấp nước được nối với bể nước ở trên mái. Bể nước ngầm dự
trữ nước được đặt ở ngoài công trình, dưới sân vui chơi nhằm đơn giản hoá việc xử lý
kết cấu và thi công, dễ sửa chữa, và nước được bơm lên tầng mái. Toàn bộ hệ thống
thoát nước trước khi ra hệ thống thoát nước thành phố phải qua trạm xử lý nước thải
để nước thải ra đảm bảo các tiêu chuẩn của ủy ban môi trưòng thành phố
Hệ thống thoát nước mưa có đường ống riêng đưa thẳng ra hệ thống thoát nước
thành phố.
Hệ thống nước cứu hỏa được thiết kế riêng biệt gồm một trạm bơm tại tầng , một
bể chứa riêng trên mái và hệ thống đường ống riêng đi toàn bộ ngôi nhà. Tại các tầng
đều có các hộp chữa cháy đặt tại hai đầu hành lang, cầu thang.
III/ HỆ THỐNG GIAO THÔNG NỘI BỘ

Giao thông theo phương đứng có 01 thang bộ chính + 02 thang máy đặt chính
giữa nhà và 02 thang bộ dùng làm thang thoát hiểm đặt ở hai đầu hồi.
Giao thông theo phương ngang : có các hành lang rộng 2,2m phục vụ giao thông
nội bộ giữa các tầng, dẫn dến các phòng và dẫn đến hệ thống giao thông đứng.
. Các cầu thang , hành lang được thiết kế đúng nguyên lý kiến trúc đảm bảo lưu
thông thuận tiện cả cho sử dụng hàng ngày và khi xảy ra hoả hoạn.
IV/ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHIẾU SÁNG
Công trình được thông gió tự nhiên bằng các hệ thống cửa sổ, khu cầu thang và
sảnh giữa được bố trí hệ thống chiếu sáng nhân tạo.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thông gió cho công trình. Do công trình
nhà ở nên các yêu cầu về chiếu sáng là rất quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng cho
các phòng. Chính vì vậy mà các căn hộ của công trình đều được được bố trí tiếp giáp
với bên ngoài đảm bảo chiếu sáng tự nhiên.
V/ HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng, ở nơi công
cộng những nơi có khả năng gây cháy cao như nhà bếp, nguồn điện. Mạng lưới báo
cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy.
Mỗi tầng đều có bình đựng Canxi Cacbonat và axit Sunfuric có vòi phun để
phòng khi hoả hoạn.
Các hành lang cầu thang đảm bảo lưu lượng người lớn khi có hỏa hoạn. 1 thang
bộ được bố trí cạnh thang máy, 2 thang bộ bố trí 2 đầu hành lang có kích thước phù
hợp với tiêu chuẩn kiến trúc và thoát hiểm khi có hoả hoạn hay các sự cố khác.
Các bể chứa nước trong công trình đủ cung cấp nước cứu hoả trong 2 giờ.
Khi phát hiện có cháy, phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận được tín hiệu và kịp thời
kiểm soát khống chế hoả hoạn cho công trình.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4

6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
CHƯƠNG IV
ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, THUỶ VĂN
Công trình nằm ở Hà Nội, nhiệt độ bình quân trong năm là 27
0
C, chênh lệch
nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là 12
0
C.
Thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt : Mùa nóng (từ tháng 4 đến tháng 11), mùa lạnh
(từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).
Độ ẩm trung bình 75% - 80%.
Hai hướng gió chủ yếu là gió Tây-Tây Nam và Bắc - Đông Bắc, tháng có sức gió
mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11, tốc độ gió lớn nhất là
28m/s.
Địa chất công trình thuộc loại đất yếu, nên phải chú ý khi lựa chọn phương án
thiết kế móng (Xem báo cáo địa chất công trình ở phần thiết kế móng).
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
PHẦN 2
KẾT CẤU
45%
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : NGUYỄN PHƯƠNG LAN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MẠNH TUẤN
MSSV : 509.48
LỚP : 48XD4

THUYẾT MINH PHẦN KẾT CẤU
NHIỆM VỤ
1. Xác định sơ đồ tính và tải trọng
2. Thiết kế cấu kiện điển hình cột,dầm .
3. Tính sàn tầng điển hình
4. Cầu thang bộ
5. Tính móng cho 2 cột
CÁC BẢN VẼ KÈM THEO:
1. KC 01 – Kết cấu móng
2. KC 02 – Kết cấu sàn và thang bộ
3. KC 03 – Kết cấu Khung
4. KC 04 – Kết cấu Khung.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
CHƯƠNG I
CƠ SỞ TÍNH TOÁN
A. CÁC TÀI LIỆU SỬ DỤNG TRONG TÍNH TOÁN
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCVN 5574-1991 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
3. TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4. TCVN 40-1987 Kết cấu xây dựng và nền nguyên tắc cơ bản về tính
toán.
B. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Hướng dẫn sử dụng chương trình SAP 2000.
2. Phương pháp phần tử hữu hạn. – Trần Bình, Hồ Anh Tuấn.
3. Giáo trình giảng dạy chương trình SAP2000 – Ths Hoàng Chính Nhân.
4. Kết cấu bê tông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) – Gs Ts Ngô Thế Phong,
Pts Lý Trần Cường, Pts Trịnh Kim Đạm, Pts Nguyễn Lê Ninh.

5. Kết cấu thép II (công trình dân dụng và công nghiệp) – Phạm Văn Hội,
Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Đoàn Ngọc Tranh, Hoàng Văn Quang.
C. VẬT LIỆU DÙNG TRONG TÍNH TOÁN
I/ Bê tông:
_ Theo tiêu chuẩn TCVN 5574-1991.
Bêtông đựoc sử dụng là bêtông mác 300#
a/ Với trạng thái nén:
+ Cường độ tiêu chuẩn về nén : 167 KG/cm2.
+ Cường độ tính toán về nén : 130 KG/cm2.
b/ Với trạng thái kéo:
+ Cường độ tiêu chuẩn về kéo : 15 KG/cm2.
+ Cường độ tính toán về kéo : 10 KG/cm2.
_ Môđun đàn hồi của bê tông:
Được xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên.
Với mác 300# thì Eb = 2.9x10
5
KG/cm2.
II/ Thép:
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường
theo tiêu chuẩn TCVN 5575 - 1991.
Cường độ của cốt thép cho trong bảng sau:
Chủng loại
Cốt thép
Cường độ tiêu
chuẩn
(KG/cm2)
Cường độ tính toán
(KG/cm2)
AI
AII

2400
3000
2300
2800
Môđun đàn hồi của cốt thép: E = 2,1.10
6
KG/cm2.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
CHƯƠNG II
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
Khái quát chung
Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình( hệ chịu lực chính, sàn) có vai trò
quan trọng tạo tiền đề cơ bản để người thiết kế có được định hướng thiết lập mô hình,
hệ kết cấu chịu lực cho công trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với
yêu cầu kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kế cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến
vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đường ống, yêu
cầu thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự làm việc
hiệu quả của kết cấu mà ta chọn.
I/ GIẢI PHÁP KẾT CẤU PHẦN THÂN CÔNG TRÌNH :
I.1. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu chính
Đối với nhà cao tầng có thể sử dụng các dạng sơ đồ chịu lực:
+ Hệ tường chịu lực
+ Hệ khung chịu lực
+ Hệ lõi
+ Hệ kết cấu khung vách kết hợp
+ Hệ khung lõi kết hợp

+ Hệ khung, vách lõi kết hợp
a) Hệ tường chịu lực
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện chịu tải trọng đứng và ngang của nhà là các
tường phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các tấm tường thông qua các bản sàn được
xem là cứng tuyệt đối. Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm tường)
làm việc như thanh công xôn có chiều cao tiết diện lớn.Với hệ kết cấu này thì khoảng
không bên trong công trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết cấu,
thiếu độ linh hoạt về không gian kiến trúc.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy nhiên theo điều kiện kinh
tế và yêu cầu kiến trúc của công trình ta thấy phương án này không thoả mãn.
b) Hệ khung chịu lực
Hệ được tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ khung
không gian của nhà. Hệ kết cấu này tạo ra được không gian kiến trúc khá linh hoạt.
Tuy nhiên nó tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có
độ cứng chống cắt và chống xoắn không cao. Nếu muốn sử dụng hệ kết cấu này cho
công trình thì tiết diện cấu kiện sẽ khá lớn, làm ảnh hưởng đến tải trọng bản thân công
trình và chiều cao thông tầng của công trình.
Hệ kết cấu khung chịu lực tỏ ra không hiệu quả cho công trình này.
c) Hệ lõi chịu lực
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn bộ
tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có hiệu quả với
công trình có độ cao tương đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn, tuy
nhiên nó phải kết hợp được với giải pháp kiến trúc.
So sánh với đặc điểm kiến trúc của công trình này ta thấy sử dụng hệ lõi là
không phù hợp
d) Hệ kết cấu hỗn hợp khung- vách-lõi chịu lực

Đây là sự kết hợp của 3 hệ kết cấu đầu tiên. Vì vậy nó phát huy được ưu điểm
của cả 2 giải pháp đồng thời khắc phục được nhược điểm của mỗi giải pháp.
Tuỳ theo cách làm việc của khung mà khi thiết kế người ta chia ra làm 2 dạng
sơ đồ tính: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng.
* Sơ đồ giằng.
Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với
diện tích truyền tải đến nó còn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết
cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu lực. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút
khung đều có cấu tạo khớp hoặc các cột chỉ chịu nén.
* Sơ đồ khung - giằng.
Hệ kết cấu khung - giằng được tạo ra bằng sự kết hợp giữa khung và vách cứng.
Hai hệ thống khung và vách được lên kết qua hệ kết cấu sàn. Khung cũng tham gia
chịu tải trọng đứng và ngang cùng với lõi và vách. Hệ thống vách cứng đóng vai trò
chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng.
Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích
thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu kiến trúc.
Sơ đồ này khung có liên kết cứng tại các nút (khung cứng).
* Kết luận:
Qua phân tích ưu nhược điểm của các hệ kết cấu, đối chiếu với đặc điểm kiến
trúc của công trình ta thấy : sự kết hợp của giải pháp kết cấu khung-vách-lõi cùng chịu
lực tạo ra sự biến dạng không đồng điệu có khả năng chịu tải cao cho các công trình
cao tầng cỡ trung bình ( nhỏ hơn 20 tầng). Dưới tác dụng của tải trọng ngang khung
chịu cắt là chủ yếu tức là chuyển vị tương đối của các tầng trên là nhỏ, của các tầng
dưới lớn hơn. trong khi đó lõi và vách chịu uốn là chủ yếu, tức là chuyển vị tương đối
của các tầng trên lớn hơn của các tầng dưới.điều này khiến cho chuyển vị của cả công
trình giảm đi khi chúng làm việc cùng nhau.
Với những ưu điểm đó ta quyết định chọn giải pháp kết cấu khung-vách-lõi
chịu lực, làm việc theo sơ đồ hệ khung- giằng.
I.2. Các lựa chọn cho giải pháp kết cấu sàn:
Để chọn giải pháp kết cấu sàn ta so sánh 2 trường hợp sau:

a) Kết cấu sàn không dầm (sàn nấm)
Hệ sàn nấm có chiều dày toàn bộ sàn nhỏ, làm tăng chiều cao sử dụng do đó dễ tạo
không gian để bố trí các thiết bị dưới sàn (thông gió, điện, nước, phòng cháy và có trần
che phủ), đồng thời dễ làm ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông khi thi công. Tuy
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
nhiên giải pháp kết cấu sàn nấm là không phù hợp với công trình vì không đảm bảo
tính kinh tế do tốn vật liệu
b) Kết cấu sàn dầm
Là giải pháp kết cấu được sử dụng phổ biến cho các công trình nhà cao tầng.Khi
dùng kết cấu sàn dầm độ cứng ngang của công trình sẽ tăng do đó chuyển vị ngang sẽ
giảm. Khối lượng bê tông ít hơn dẫn đến khối lượng tham gia dao động giảm. Chiều
cao dầm sẽ chiếm nhiều không gian phòng ảnh hưởng nhiều đến thiết kế kiến trúc, làm
tăng chiều cao tầng. Tuy nhiên phương án này phù hợp với công trình vì bên dưới các
dầm là tường ngăn , chiều cao thiết kế kiến trúc là tới 3,2m nên không ảnh hưởng
nhiều.
Kết luận :
Lựa chọn phương án sàn sườn toàn khối.
II / SƠ BỘ CHỌN KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN
II.1. Chọn chiều dày sàn
Chiều dày bản chọn sơ bộ theo công thức:
m
lD
h
b
*
=
với D = 0,8 - 1,4

trong đó : l là cạnh ngắn của ô bản.
Xét ô bản lớn nhất có l = 450 cm; chọn D = 0,9 với hoạt tải 300kg/m2
Với bản kê bốn cạnh chọn m = 40 - 45, ta chọn m = 40 ta có chiều dày sơ bộ của
bản sàn:
cm
m
lD
h
b
13,10
40
450*9,0*
===
Chọn thống nhất h
b
= 15 cm cho toàn bộ các mặt sàn.
II .2. Chọn tiết diện dầm
* Chän dÇm ngang:
- Nhịp của dầm chính l
d
=900 cm
- Chọn sơ bộ h
dc
cml )755,112(
12
900
8
900
12
1

8
1
÷=÷=






÷=
;
Chọn h
dc
=70 cm, b
dc
= 30 cm
* Chọn dầm dọc:
- Nhịp của dầm l
d
= 640 cm
- Chọn sơ bộ h
d
cml )7,415,62(
18
750
12
750
18
1
12

1
÷=÷=






÷=
;
Chọn h
d
= 55 cm, b
d
= 30 cm
* Các dầm sàn chọn 300x500
* Dầm thang chọn kích thước 200x300.
II .3. Chọn kích thước tường
* Tường bao
Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên
tường dày 22 cm xây bằng gạch đặc M75. Tường có hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
Chiều cao của tường xây : H
tường
= H
t
– h

d
= 3,2 – 0,6 = 2,6 m
* Tường ngăn
Dùng ngăn chia không gian trong mỗi tầng, song tuỳ theo việc ngăn giữa các
căn hộ hay ngăn trong 1 căn hộ mà có thể là tường 22 cm hoặc 11 cm. Tường có
hai lớp trát dày 2 x 1.5 cm
Chiều cao tường ngăn : H
tường
= H
tầng
– h
sàn
= 3,2 – 0.5 = 2.7m
II .4. Chọn tiết diện cột
Sơ bộ lựa chọn theo công thức : F
b
= (1,2 ÷1,5)
n
R
N
Trong đó:
R
n
=130kg/cm2
N : lực dọc lớn nhất có thể xuất hiện trong cột
Tính gần đúng N = số tầng x diện chịu tải x ( tĩnh tải sàn + hoạt tải)
Dự kiến cột thay đổi tiết diện 2 lần tầng 1-3, tầng 4-14
Cột từ tầng 1-3 :
N= 14.35.(525 + 360)= 433650 kg


2
433650
1,2. 4003
130
b
F cm
= =
Sơ bộ chọn cột 800x500
Cột từ tầng 4-14 :
N= 11.35.(525 + 360)= 340725 kg

2
340725
1,2. 3145
130
b
F cm
= =
Sơ bộ chọn cột 700x500
II .5.Tiết diện vách
Vách có chiều cao chạy suốt từ móng lên mái có độ cứng không đổi theo chiều
cao của nó .
Độ dày của vách :








t
h
t
20
1
150
(mm)
trong đó : h
t
chiều cao của tầng nhà , h
t
= 5,4 m
⇒t

270 mm .
Chọn thoả mãn điều kịên trên và thoả mãn yêu cầu kiến trúc , chọn vách , lõi có
t=300mm thể hiện trên hình vẽ .
*Kiểm tra điều kiện về độ mảnh :
30
=≤=
gh
o
t
l
λλ
cho tiết diện chữ nhật
Với l
o
=0,7h
t

=0,7.5,4=3,78m =378cm

378
12,6 30
30
o
gh
l
t
λ λ
= = = ≤ =
thoả mãn điều kiện về độ mảnh.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
CHƯƠNG III
TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG
I/ TẢI TRỌNG ĐỨNG:
I.1. Tĩnh tải:
a) Tĩnh tải sàn:
* Trọng lượng bản thân sàn ở:
g
ts
= n.h.γ (kG/m
2
)
n: hệ số vượt tải xác định theo tiêu chuẩn 2737-95
h: chiều dày sàn
γ: trọng lượng riêng của vật liệu sàn

BẢNG TÍNH TĨNH TẢI SÀN Ở
Cấu tạo các lớp
Chiều dày
(m)
( (kG/m
3
)
Hệ số vượt
tải
Tải trọng
(kG/m
2
)
Gạch lát 0.01 2000 1.1 22
Vữa lót 0.02 2000 1.3 52
Bản BTCT 0.15 2500 1.1 412
Vữa trát trần 0.015 2000 1.3 39
Tổng
∑ 525
BẢ
NG TÍNH TĨNH TẢI MÁI

Hai lớp gạch lá
nem 2cm/lớp
n e =
1800KG/m3
72 1.1 79
Vữa lát 2cm
Vữ =
1800KG/m3

36 1.3 47
Bê tông chống
nóng 10cm
n ó = 800KG/m3
80 1.3 104
Bê tông chống
thấm 4cm
t = 2500KG/m3
100 1.1 110
Bê tông sàn 12cm
Bê =
2500KG/m3
300 1.1 330
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
Vữa trát 1.5cm
Vữ
=1800KG/m3
27 1.3 35
Tổng = 705
* Trọng lượng bản thân sàn ban công: g
i
= n
i
γ
i
h
I

BẢNG TÍNH TĨNH TẢI SÀN BAN CÔNG

Stt Các lớp sàn
Dày
(m)
( mkG/m
3
)
Hệ số vượt
tải
Tải trọng
kG/m
2
)
1 Gạch lát 0.01 2000 1.1 22
2 Vữa lót chống thấm 0.02 1800 1.3 46.8
3 Bản BTCT 0.09 2500 1.1 247.5
4 Vữa trát 0.015 1800 1.3 35.1
Tổng 351.4

b) Tĩnh tải tường:
* Trọng lượng bản thân tường 220: g
i
= n
i
γ
i
h
I
BẢNG TÍNH TĨNH TẢI TƯỜNG 220

TT Các lớp sàn
Dày
(m)
Cao
(m)
γ
(kg/m3)
n
G
(kg/m)
1 Tường gạch 0,220 2.5 1800 1.1 1089
2 Vữa trát 2 bên 2 x 0,015 2.5 1800 1.3 176

1265
* Trọng lượng bản thân tường 110:
Bảng tính tĩnh tải tường 110
TT Các lớp sàn
Dày
(m)
Cao
(m)
γ
(kg/m3)
n
G
(kg/m)
1 Tường gạch 0,110 2.7 1800 1.1 588.06
2 Vữa trát 2 bên 2 x 0,015 2.7 1800 1.3 189.54

777.6

* Kể đến lỗ cửa tải trọng tường 220 và tường 110 nhân với hệ số 0,7:
-Tường 220 : 1265 x0.7 = 885 kg/m
-Tường 110: 777.6 x 0.7 = 544.32 kg/m
2
c) Tĩnh tải cầu thang:
Sơ bộ chọn bề dày bản thang 12 cm, dựa vào chiều cao tầng H=3,2m và chiều dài
L=3.4m vế thang ta chọn chiều cao bậc thang là h=146mm,rộng bậc thang b=300
-Diện tích dọc 1 bậc thang.
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG

2
((0,08 0,146) 0,08) 0,3
0,0459( )
2
S m
+ + ×
= =
.
300
334
146
200
H×nh vÏ -cÊu t¹o b¶n thang.
80
-Chiều dày qui đổi của bậc gạch.
)(137.0
334.0

0459.0
334.0
m
S
h
===
-Tải trọng phân bố dều theo chiều dài bản.
q
tt
=γxh=1800x0.137=247(kG/m)
BẢNG TĨNH TẢI CẦU THANG
Cấu tạo các lớp Tải trọng tc kG/m
2
. n
Tải trọng tính toán
kG/m
2
.
Lát gạch Ceramic 20 1.1 22
Vữa ximăng M75# 40 1.3 52
Bậc gạch 247 1.1 271.7
Bản BTCTdày120mm 300 1.1 330
Vữa trát trần 15 mm 27 1.3 35,1
Tổng tĩnh tải thang =710,8(kG/m
2
)
BẢNG TĨNH TẢI CHIẾU NGHỈ
Cấu tạo các lớp Tải trọng tc kG/m
2
. n

Tải trọng tính toán kG/
m
2
.
Lát gạch Ceramic 20 1.1 22
Vữa ximăng M75# 40 1.3 52
Bản BTCT dày 120mm 300 1.1 330
Vữa trát trần 15 mm 27 1.3 35,1
Tổng tĩnh tải chiếu nghỉ 439,1(kG/m
2
)
I. 2. Hoạt tải sàn
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
Tải trọng hoạt tải người phân bố trên sàn các tầng được lấy theo bảng mẫu của
tiêu chuẩn TCVN: 2737-95
Bảng tính hoạt tải người
Stt
Loại phòng
Tải trọng tiêu chuẩn
(kG/m
2
)
n
Tải tính toán
(kG/m
2
)

1 Phòng khách 150 1.3 195
2 Phòng ngủ 150 1.3 195
3 Bếp 150 1.3 195
4 WC 150 1.3 195
5 Hành lang 300 1.2 360
6 Cầu thang 300 1.2 360
7 Ban công 200 1.2 240
8 Mái BTCT 75 1.3 97.5
9 Mái tôn 30 1.3 39
I.3/ PHÂN PHỐI TẢI TRỌNG LÊN KHUNG K2
Vì nhà có tỷ số chiều dài so với chiều rộng
52
2,7
19,2
L
B
= =
nên ta có thể tính theo
sơ đồ phẳng, coi mỗi khung chịu tải trọng thẳng đứng tương ứng với diện chịu tải của
nó. Ta lập bảng phân phối tải trọng lên khung K2.Theo nguyên tắc truyền tải : từ sàn
=>dầm;dầm sàn=>dầm chính; dầm dọc => cột

SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
D
B
C

A
1
2
3
1a
1b
1c
1d
2a
2b
2c
2d
5
6
3a
3b
3c
3d
4a
4b
4c
4d
7
ds1
d-a1
d-e
ds2
ds4
ds8
ds5

d-c1
d-b1
d-c2
d-b2
d-d2
d-e
d-a2
ds6
ds3
ds7
d-d1
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
BẢNG GIÁ TRỊ TĨNH TẢI TRÊN CÁC Ô SÀN
STT Ô sàn L ngắn L dài
Tĩnh tải
(kG/m2)
q max
(kG/m)
Tổng tải trọng
trên 1 hình
tam giác (kG)
Tổng tải
trọng trên 1
hình
thang(kG)
1 1 A 3,06 4,19 525,5 804,2 1226 2143
2
1 B

4,19 4,45 525,5 1101
Tường 110 có tổng TT=2870 2980 3350
3 1C 3,06 4,82 525,5 804,2 1226 2649
4 1D 4,45 4,82 525,5 1169 2602 3033
5 2A.B 2,5 4,19 525,5 656,875 821 1930
6 2C,D 2,5 4,82 525,5 656,875 821 2345
7 3A 3,06 4,33 525,5 804,2 1226 2255
8 3B 4,33 4,45 525,5 1137,7 2463 2600
9 3C 3,06 3,67 525,5 804,2 1226 1725
10
3D
3,67 4,45 525,5 964,29
Tường 110 có tổng TT=2870 2430 3295
11 4A,B 2,5 4,33 525,5 656,875 821 2023
12 4C,D 2,5 3,67 525,5 656,875 821 1590
13 5 2,2 4,45 525,5 578,05 635 1937
14 6 2,2 5 525,5 578,05 635 2255
15 7 0,9 2,5 525,5 236,475 591
BẢNG PHÂN PHỐI TĨNH TẢI LÊN CÁC DẦM SÀN
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
Tên dầm Nguồn truyền tải
Dạng truyền
tải
q max( kg/m)
Cạnh
truyền
tải(m)

Tổng tải
trọng(kG
)
Tổng
Ds1
Sàn 1A,1D,1C Tam giác,1B hình thang 8127
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 7,50 2138
Tường 110 Đều 545 3,2 1744
12009
Ds2
Sàn 2A,2B,2C,2D 3284
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 5,00 1425
4709
Ds3
Sàn 1A, 1D,1C hình thang,1B Tam giác 10805
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 9 2565
Tường 110 Đều 545 7,8 4251
17621
Ds4
Sàn 2 A,2B,2C,2D hình thang 8550
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 9 2565
Tường 220 Đều 885 9 7965
19080
Ds5
Sàn 3A,3C Tam giác, 3B,3D Hình thang 8347
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 7,5 2138
Tường 110 Đều 545 3,2 1744
12229
Ds6
Sàn 4A,4B,4C,4D 3284

Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 5 1425
4709
Ds7
Sàn 3A,3C Hình thang, 3 B,3D Tam giác 8873
Tường 110 Đều 545 8 4360
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 8 2280
15513
Ds8
Sàn 4A,4B,4C,4D Hình thang 7226
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 285 8 2280
Tường 220 Đều 885 8 7080
16586
BẢNG PHÂN PHỐI TẢI TRỌNG LÊN CÁC DẦM DỌC
Tên dầm Nguồn truyền tải
Dạng truyền
tải
q max
(kg /m)
Chiều dài
truyền(m)
tổng tải
trọng(kG)
Tổng
cộng
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
20
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
D-A1
Sàn 1A Tam giác,1B Hình thang 4576

Dầm sàn Ds3 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 8810
Tường bao 220 Đều 885 7,5 6638
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 7,5 2363
22387
D-A2
Sàn 2A,2B Tam giác, Sàn 7 2824
Dầm sàn Ds4 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 9540
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 5 1575
13939
D-B1
Sàn 1C 1D tam giác, Sàn 5 hình thang 5765
Dầm sàn Ds3 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 8810
Tường ngăn 220 Đều 885 7,5 6638
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 7,5 2363
23576
D-B2
Sàn 2C.2D Tam giác, Sàn 6 Hình Thang 3897
Dầm sàn Ds4 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 9540
Tường ngăn 220 Đều 885 5 4425
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 5 1575
19437
D-C1
Sàn3A Tam giác, 3B,Sàn 5 hình thang 5763
Dầm sàn Ds7 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 7757
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 7,5 2363
Tường ngăn 220 Đều 885 7,5 6638
22521
D-C2
Sàn 4A, 4B tam giác, Sàn 6 Hình thang 3897
Dầm sàn Ds8 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 8293

Tường ngăn 220 Đều 885 5 4425
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 5 1575
18190
D-D1
Sàn 3C tam giác, Sàn 3D hình thang 4521
Dầm sàn Ds7 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 7757
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 7,5 2363
Tường bao 220 Đều 885 7,5 6638
21279
D-D2
Sàn 4C,4D Tam giác, Sàn 7 2824
Dầm sàn Ds8 Lực tập trung đặt giữa nhịp dầm dọc 8293
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 5 1575
12692
D-E
Sàn 7 1182
Tĩnh tải dầm Phân bố đều 315 5 1575
Tường bao 220 Đều 885 5 4425
7182
BẢNG PHÂN PHỐI TĨNH TẢI LÊN CỘT
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
Tên cột Nguồn truyền tải Dạng truyền tải
Giá trị lực
( kg)
Tổng giá trị
(kg)
Cột A

Dầm dọc D-A1 Lực tập trung 11194
Dầm dọc D-A2 Lực tập trung 6970 18164
Cột B
Dầm dọc D-B1 Lực tập trung 11788
Dầm dọc D-B2 Lực tập trung 9719 21507
Cột C
Dầm dọc D-C1 Lực tập trung 11251
Dầm dọc D-C2 Lực tập trung 9095 20346
Cột D
Dầm dọc D-D1 Lực tập trung 10640
Dầm dọc D-D2 Lực tập trung 6346 16986
BẢNG PHÂN PHỐI TĨNH TẢI LÊN DẦM CHÍNH .
Tên dầm
Nhịp
dầm(m)
Nguồn truyền tải
Dạng truyền
tải
Vị trí trên dầm ( m)
Tải trọng ( kG)
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
22
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
A-B 9,0
Sàn 1B Tam giác
0 2,095 4,19
0 2980 0
Sàn 2A Hình thang
0 1,25 2,94 4,19

0 1930 1930 0
Sàn 1D Hình thang
4,19 6,42 6,77 9
0 3033 3033 0
Sàn 2C Hình thang
4,19 5,44 7,75 9
0 2345 2345 0
Dầm sàn Ds1 Lực tập trung
4,19
6005
Dầm sàn Ds2 Lực tập trung
4,19
2355
Tĩnh tải dầm phân bố đều 700
B-C 2,2
Sàn 5 Tam giác
0 1,1 2,2
0 635 0
Sàn 6 Tam giác
0 1,1 2,2
0 635 0
Tĩnh tải dầm phân bố đều 700
C-D 8,0
Sàn 3B Tam giác
0 2,165 4,33
0 2463 0
Sàn 3D Tam giác
4,33 6,165 8
0 2430 0
Sàn 4A Hình thang

0 1,25 3,08 4,33
0 2023 2023 0
Sàn 4C Hình thang
4,33 5,58 6,75 8
0 1590 1590 0
Dầm sàn Ds5 Lực tập trung
4,33
6115
Dầm sàn Ds6 Lực tập trung
4,33
2355
Tĩnh tải dầm phân bố đều 700
Công xôn 0,9
Dầm D-E Lực tập trung 3591
Tĩnh tải dầm phân bố đều 700
Sơ đồ chất tĩnh tải khung K2 (Đơn vị lực : kG )
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
1250
2165
1835
3670
4330
1250
5153
4438
2723
4438

2723
cd
b a
2200
3591
18164
21507
20346
16986
3591
8360
4190
2095
4710
1995
1250
22302230
1250
6078
4045
3045
4045
3045
1970
5610
8470
4720
PHÂN PHỐI HOẠT TẢI CHO KHUNG K2
Có 2 phương án chất hoạt tải HT 1 và HT 2 theo nguyên tắc lệch tầng, lệch nhịp,
tổ hợp 2 phương án trên được phương án chất tải toàn sàn.

Việc phân phối hoạt tải cho khung K2 được tiến hành như với tĩnh tải, có thể lấy giá
trị phân phối theo trường hợp tĩnh tải nhân với hệ số tỷ lệ
hoat
tinh
q
q
Kết quả cho ta sơ đồ chất tải như sau:
SƠ ĐỒ CHẤT HOẠT TẢI 1 LÊN KHUNG K2
495
584
495
584
610
1250
4330
3670
1835
2165
1250
610
1980
610
495
584
495
584
610
1980
1005
2438

2742
1005
ab
d c
1250
2230 2230
1250
1995
4710
2095
4190
2742
3734
SƠ ĐỒ CHẤT HOẠT TẢI 2 LÊN KHUNG K2
720
3734
1297
2200
ab
d c
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
24
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KHOA XÂY DỰNG
D
B
C
A
1 2 3
1a

1b
1c
1d
2a
2b
2c
2d
3a
3b
3c
3d
4a
4b
4c
4d
7
ds1
d-a1
d-e
ds2
ds4
ds8
ds5
d-c1
d-b1
d-c2
d-b2
d-d2
d-e
d-a2

ds6
ds3
ds7
d-d1
ds4
D
B
C
d-d1
d-e
d-d2
ds5
ds7
ds6
ds8
d-b1
d-c1
5
ds3
d-b2
d-c2
6
A
d-a1
7
ds1
ds2
d-a2
d-e
1 2 3

Với khung 3 nhịp có nhịp giữa ngắn BC=2,2m và giá trị tải chất lên nhịp này
không lớn , do đó trong chất hoạt tải ta có thể chất tải ở cả hai nhịp DC và CB( hình
vẽ)
I/ TẢI TRỌNG NGANG:
II.1. Tải trọng gió:
Tải trọng gió được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN.2737-95. Vì
công trình có chiều cao lớn (H > 40,0m), do đó công trình còn được tính toán đến cả
thành phần gió động.
Khi tính toán ảnh hưởng của tải trọng gió dựa trên các giả thiết sau: :
-Gió tác động lên đồng thời lên hai mặt đón của nhà
-Các khung của lõi làm việc đồng thời
-Sàn tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó
-Bỏ qua sự chống trượt của lõi
-Độ cứng theo phương dọc nhà là vô cùng lớn.
-Bỏ qua tác dụng xoắn của công trình.
II. 1.1. Thành phần gió tĩnh
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió tác dụng phân bố đều trên một
đơn vị diện tích được xác định theo công thức sau:
W
tt
=n.W
o
.k.c
SV : NGUYỄN MẠNH TUẤN, MS :509.48 - LỚP 48XD4
25

×