Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây hoa mào gà búa celosia argentea var cristata bằng phương pháp gieo hạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình học tại Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, với mong
muốn hoàn thiện kiến thức đồng thời đánh giá quá trình học tập tại trƣờng và từng bƣớc
làm quen dần với công tác nghiên cứu thực tế, đƣợc sự nhất trí của Viện Kiến Trúc
Cảnh Quan và Nội Thất, em đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm đề tài “Nghiên cứu kỹ
thuật nhân giống cây hoa Mào Gà Búa (Celosia argentea var. Cristata) bằng phƣơng
pháp gieo hạt” nhằm củng cố kiến thức cho bản thân, khảo nghiệm thực tế và đóng góp
ý kiến kinh nghiệm của mình vào việc gieo hạt và chăm sóc cây hoa Mào Gà Búa.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Lâm Ngiệp
Đô Thị nói riêng và Viện Kiến Trúc Cảnh Quan Và Nội Thất nói chung đã tận tình
hƣớng dẫn, giảng dạy em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng. Xin chân
thành cảm ơn cô giáo hƣớng dẫn KS.Lê Thị Trang đã nhiệt tình, chu đáo hƣớng dẫn
em thực hiện khóa luận này.
Trong q trình thực hiện khóa luận, mặc dù đã có nhiều cố gắng song do
buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu cũng nhƣ hạn chế về kiến thức và kinh
nghiệm nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vậy mong nhận đƣợc những
góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo và bạn bè để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thùy Dƣơng

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vi


ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................2
1.1.Giới thiệu về đối tƣợng nghiên cứu ...........................................................................2
1.1.1 Đặc điểm hình thái ................................................................................................ 2
1.1.2 Đặc điểm sinh thái ................................................................................................ 3
1.1.3 Giá trị của đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................................3
1.2. Cơ sở lý luận của các phƣơng pháp nhân giống từ hạt.............................................4
1.2.1 Ƣu , nhƣợc điểm của phƣơng pháp nhân giống từ hạt ..........................................4
1.2.2 Hạt giống ................................................................................................................4
1.2.3 Các phƣơng pháp gieo hạt ......................................................................................5
1.2.4 Chăm sóc trƣớc khi hạt nảy mầm ...........................................................................6
1.2.5 Những nhân tố ảnh hƣởng đến gieo ƣơm ............................................................... 7
1.3 Một số nghiên cứu về gieo hạt trên thế giới ............................................................. 8
1.4 Một số nghiên cứu về gieo hạt ở Việt Nam .............................................................. 9
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..............................................................................................................11
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 11
2.2 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................11
2.3 . Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 11
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................11

ii


2.4.1 Phƣơng pháp ngoại nghiệp ...................................................................................11
2.4.2. Phƣơng pháp nội nghiệp. .....................................................................................19
CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU .....................22
3.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................22
3.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................22
3.1.2 Địa hình ................................................................................................................23

3.1.3 Đặc điểm khí hậu ..................................................................................................23
3.1.4 Thổ nhƣỡng ..........................................................................................................24
3.2 Điều kiện Kinh tế, Xã hội ........................................................................................24
3.2.1 Kinh tế ..................................................................................................................24
3.2.2 Xã hội ...................................................................................................................25
3.3 Điều kiện vƣờn ƣơm Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp ...............................................25
3.3.1 Thời gian xây dựng............................................................................................... 25
3.3.2 Điều kiện vƣờn ƣơm trƣờng Đại học Lâm Nghiệp ..............................................25
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................26
4.1. Đánh giá khả năng nảy mầm của hạt hoa Mào Gà Búa. ........................................26
4.2 Đánh giá ảnh hƣởng của giá thể đến tình hình sinh trƣởng của cây hoa Mào Gà
Búa sau khi trồng ra bầu ................................................................................................ 30
4.2.1 Ảnh hƣởng của thành phần giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể tới tỷ lệ sống của cây
con .................................................................................................................................30
4.2.2 Ảnh hƣởng của thành phần giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể tới sự sinh trƣởng
của cây hoa Mào Gà Búa ............................................................................................... 31
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN , TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ...................................................39
1. Kết luận .....................................................................................................................39
2. Tồn tại .......................................................................................................................39
3. Kiến nghị ...................................................................................................................40

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Từ viết tắt

Nghĩa các từ viết tắt


1

CTTC

Cơng thức thí nghiệm

2

CCT

Chiều cao thân

3

CDL

Chiều dài lá

4

CRL

Chiều rộng lá

5

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp


6

SLL

Số lƣợng lá

7

STT

Số thứ tự

8

TB

Trung bình

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong thời gian gieo ƣơm .....................................13
Bảng 2.2: Đánh giá tỉ lệ nảy mầm của hạt. ....................................................................13
Bảng 2.3: Đánh giá tỷ lệ sống của cây mầm .................................................................14
Bảng 2.4: Tình hình sinh trƣởng của cây mầm ............................................................. 14
Bảng 2.5: Tỉ lệ sống của cây sau khi ra bầu ..................................................................17
Bảng 2.6: Tình hình sinh trƣởng của cây hoa Mào Gà Búa sau khi ra bầu ...................17
Bảng 2.7: Tình hình sâu bệnh hại cây ...........................................................................18

Bảng 2.8. Thống kê trong bảng ANOVA ......................................................................21
Bảng 4.1 Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong thời gian gieo ƣơm ......................................26
Bảng 4.2. Đánh giá tỉ lệ nảy mầm của hạt. ....................................................................27
Bảng 4.3. Tỷ lệ sống của cây mầm ................................................................................28
Bảng 4.4 Tình hình sinh trƣởng của cây mầm .............................................................. 29
Bảng 4.5 : Tỷ lệ sống của cây sau khi ra bầu ................................................................ 30
Bảng 4.6: Tình hình sinh trƣởng của cây sau khi ra bầu ...............................................31
Bảng 4.7: Tình hình sâu bệnh hại cây ...........................................................................35

v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Hình thái hoa Mào Gà Búa ..............................................................................2
Hình 1.2: Ứng dụng hoa Mào Gà Búa trong cảnh quan ..................................................3
Hình 2.1. Vật liệu, dụng cụ gieo hạt ..............................................................................12
Hình 2.2. Hạt sau khi gieo vào 2 khay ..........................................................................12
Hình 2.3. Thành phần giá thể sử dụng trong các CTTN ...............................................15
Hình 3.1: Vị trí khu vực nghiên cứu ..............................................................................22
Hình 4.1. Tình hình nảy mầm của hạt giống .................................................................28
Hình 4.2. Tình hình sinh trƣởng của cây mầm .............................................................. 29
Hình 4.3: Cây con chuẩn bị ra bầu ................................................................................33
Hình 4.4. Cây con khi mới ra bầu..................................................................................33
Hình 4.5. Cây con sau thời gian ra bầu .........................................................................34
Hình 4.6. Bệnh sâu hại lá............................................................................................... 37
Hình 4.7.Bệnh nấm lá ....................................................................................................37
Hình 4.8. Bệnh thối nhũn cổ rễ......................................................................................38

vi



ĐẶT VẤN ĐỀ
Thế giới ngày càng phát triển theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa giúp
chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời ngày càng tăng cao nhƣng gây hại trực tiếp đến
thiên nhiên, làm tầng ơzon nóng lên gây hiệu ứng nhà kính, bụi bẩn của nhà máy làm ô
nhiễm môi trƣờng không khí, nƣớc thải làm ô nhiễm nguồn nƣớc,…vv. Và khi cuộc
sống đã quá đầy đủ, luôn sống trong một môi trƣờng tiện nghi, trong một khuôn khổ
nhất định con ngƣời lại cảm thấy ngột ngạt, không thoải mái muốn hƣớng tới trở về
gần gũi với thiên nhiên nhiều hơn. Cây xanh là một trong những yếu tố chủ đạo của
thiên nhiên có vai trị lớn trong việc bảo vệ và cải thiện mơi trƣờng. Chính vì vậy con
ngƣời đã xây dựng nhiều khu đô thị xanh để đáp ứng nhu cầu sống của chính bản thân.
Cây xanh đơ thị gồm có rất nhiều lồi cây trong đó hoa thảo đơ thị là một phần
khơng thể thiếu. Nó góp phần tơ điểm, tăng tính thẩm mỹ, tạo ra môi trƣờng cảnh quan
đa dạng, sinh động dành cho con ngƣời. Mào Gà Búa là loài hoa rất quen thuộc và gần
gũi với ngƣời dân ở các vùng quê Việt Nam vì hoa của nó có hình dáng, màu sắc rực
rỡ nhƣ mào của những chú gà trống oai phong và nó cịn tƣợng trƣng cho sự hy sinh,
tấm lòng cao thƣợng sẵn sàng hy sinh cho ngƣời khác. Hiện nay loài hoa này cũng rất
đƣợc ƣa chuộng trồng trong thành phố. Vì chƣa có nhiều tài liệu nói về kĩ thuật nhân
giống, trồng và chăm sóc lồi hoa Mào Gà Búa nên em chọn cây hoa Mào Gà Búa là
đối tƣợng để nghiên cứu với đề tài: “Nghiên cứu thử nghiệm nhân giống cây hoa Mào
Gà Búa (Celosia argentea var. Cristata) bằng phƣơng pháp gieo hạt” để xác định đƣợc
giá thể trồng và môi trƣờng dinh dƣỡng phù hợp giúp cây phát triển tốt.

1


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Giới thiệu về đối tƣợng nghiên cứu
- Tên thƣờng gọi: Hoa Mào Gà Búa.

- Tên khác: Hoa đầu gà, hoa mồng gà, cây kê quan hoa, cây kê đầu.
- Tên khoa học: Celosia argentea var. Cristata
- Họ thực vật: Họ Rau Dền (Amaranthaceae)
- Chi: Celosia
- Nguồn gốc: Từ các nƣớc châu Phi, ngày nay đƣợc trồng rộng rãi ở nơi có
nhiệt độ cao.
1.1.1 Đặc điểm hình thái

Hình 1.1. Hình thái hoa Mào Gà Búa
Cây thân cỏ một năm, cao từ 30-45cm, có thân thẳng đứng và phân nhánh, nhẵn.
Lá có phiến hình trái xoan hay trái xoan ngọn giáo, có khi hình ngọn giáo
nhọn, nhẵn.
Hình dáng của hoa mào gà cũng khá lạ mắt, Cụm hoa ở đỉnh mang nhiều hoa
nhỏ mọc khít nhau thành một thảm dày màu đỏ thẫm, gồm các hoa khơng cuống. Hoa
có nhiều màu nhƣ đỏ, vàng, cam hay hồng, thƣờng gặp là màu ngọn lửa, còn có các
màu khác nhƣ tím, vàng da cam, trắng, vàng đỏ. Có những dạng cây có cụm hoa rất
lớn, xoắn lại thành hình cầu đỏ thắm. Lại có dạng có cụm hoa mảnh, kéo dài, màu đỏ
và vàng xen nhau.
Quả hộp, hạt dẹt , nhẵn bóng .
Nhân giống : Bằng hạt.1

2


1.1.2 Đặc điểm sinh thái
Cây chủ yếu trồng lấy hoa vào mùa hè, thuộc dịng ƣa khí hậu nóng, khơng chịu
rét, sinh trƣởng trong mơi trƣờng khơng khí khơ, đủ ánh sáng, đất cát nhiều mùn, cần
nƣớc nhƣng không chịu đƣợc ngập úng.
Cây có thể trồng đƣợc gần nhƣ quanh năm.5
1.1.3 Giá trị của đối tượng nghiên cứu

1.1.3.1 Giá trị tinh thần
Hoa Mào Gà rất đƣợc ƣa chuộng trồng vào dịp tết bởi ngƣời ta tin rằng hoa
Mào Gà sẽ đem lại nhiều may mắn tiền tài cho gia chủ.
Hoa Mào Gà mang ý nghĩa về sự hy sinh, tấm lịng cao thƣợng, đặt lợi ích của
ngƣời khác lên trên quyền lợi của mình.6
1.1.3.2 Giá trị vật chất
Giá trị kinh tế: Hoa mang lại lợi ích kinh tế cho ngƣời trồng.
Trong y học : là một vị thuốc trong đông y chữa các bệnh nhƣ: cao huyết áp, thổ
huyết, khạc huyết, khí hƣ, kinh nguyệt ra q nhiều hoặc khơng đều… cịn chữa đƣợc
rắn cắn.2
1.1.3.3 Giá trị cảnh quan

Hình 1.2: Ứng dụng hoa Mào Gà Búa trong cảnh quan
Hoa Mào Gà với màu sắc sặc sỡ ƣa dùng trang trí cảnh quan nhƣ: trang trí
khn viên vƣờn, trang trí khu vực công cộng… trồng mào gà quanh vƣờn nhà các
loại rắn không dám tới gần .7

3


1.2. Cơ sở lý luận của các phƣơng pháp nhân giống từ hạt
1.2.1 Ưu , nhược điểm của phương pháp nhân giống từ hạt
Ƣu điểm: tốn ít cơng lao động, kĩ thuật trồng đơn giản, dễ làm, nhanh.
+ Tuổi thọ của cây nhân giống từ hạt thƣờng cao hơn cây nhân giống bằng
phƣơng pháp giâm hom.
+ Hệ số nhân giống cao.
+ Cây trồng bằng hạt thƣờng có khả năng thích ứng rộng hơn với điều kiện
ngoại cảnh.
+ Giá thành cây con thấp.
+ Nhanh tạo ra cây con.

+ Có thể vận chuyển đi xa đƣợc.
+ Cây thích nghi tốt, bộ rễ khỏe.
+ Cây tạo ra đồng loại, cùng kích cơ, cùng độ tuổi.
Nhƣợc điểm:
+ Khó giữ đƣợc những đặc tính tốt từ cây mẹ.
+ Dễ bị thối hóa giống.
+ Cây giống trồng từ hạt thƣờng ra hoa kết quả muộn.
1.2.2 Hạt giống
- Cần lựa chọn những hạt giống có chất lƣợng tốt để gieo. Dù kĩ thuật trồng hoa
có khéo mà gặp hạt giống chất lƣợng khơng tốt thì chất lƣợng hoa sẽ kém, công sức bỏ
ra ra bằng không. Nên muốn có hạt giống để gieo cần:
- Cây mẹ làm giống:
+ Chọn ra những cây giống mập mạp, tƣơi tốt từ lúc còn là cây non trong vƣờn.
+ Chọn ra những cây nảy nở hoa và chọn những hoa to nhất để lấy hạt làm
giống.
+ Những hoa đƣợc chọn đều đƣợc là dấu và cứ để trên cây đến khi hoa thật khô
mới hái xuống.
+ Nên chọn những hạt to hơn để làm giống.
+ Hạt đƣợc tách ra phải đƣợc đem phơi nắng để phơi khô, sau đem cất vào chai
lọ, bảo quản nơi thoáng mát để trồng lứa sau.
Hạt giống hoa chất lƣợng tốt phải có đủ các yếu tố sau:

4


+ Xuất xứ rõ ràng: hạt giống của Việt Nam, Mỹ, Thái, Hà Lan…Tránh mua hạt
giống xuất xứ Trung Quốc.
+ Cịn hạn sử dụng: hạn sử dụng có ghi rõ trên bao bì hay khơng? Khơng chọn
những hạt giống đã hoặc sắp hết hạn.
+ Bao bì nhãn dán thƣơng hiệu rõ ràng, không cào xé hoặc rách nát. Đối với

những hạt giống nhập từ nƣớc ngoài, phải xem rõ thuộc công ty nào.
+ Tỷ lệ nảy mầm > 80% là tốt. Nên chọn những hạt có tỉ lệ nảy mầm cao.
+ Khả năng ra hoa > 80%.
1.2.3 Các phương pháp gieo hạt
- Gieo ƣơm trên đất luống:
+ Gieo vãi đều: Hạt đƣợc rải đều trên tồn bộ diện tích gieo hạt. Phƣơng pháp
này tận dụng đƣợc không gian dinh dƣỡng, song khó áp dụng cơ giới hóa trong gieo
hạt và chăm sóc, thƣờng áp dụng cho các loại hạt nhỏ.
+ Gieo theo hàng: Hạt đƣợc gieo vào các hàng đã đƣợc rạch sẵn, rãnh gieo rộng
2,5 cm, cự ly hàng phụ thuộc vào lồi gieo ƣơm và tuổi ni cây, thƣờng 15 – 20 cm.
Dễ sử dụng cơ giới hóa trong gieo hạt và chăm sóc, tiết kiệm hạt giống, bứng cây để
đem trồng, có điều kiện thống khí nhƣ ánh sáng tốt nên sinh trƣởng nhanh.
+ Gieo theo dải: Mỗi dải có 3-5 hàng, phƣơng pháp này có ƣu điểm tƣơng tự
nhƣ gieo theo hàng.
+ Gieo hạt vạt: Vạt rộng 20 – 30 cm, cự ly giữa các hạt 15 – 20 cm, trong mỗi
vạt, hạt đƣợc gieo vãi đều.
+ Gieo theo hốc: Cách một cự ly nhất định cuốc một hốc, sâu 3 – 5 cm, rộng 5 –
8 cm, mỗi hốc gieo 1 – 3 hạt tùy vào kích thƣớc và phẩm chất hạt. Phƣơng pháp này
tiết kiệm hạt giống, dễ thực hiện chọn lọc nhân tạo, mỗi hốc chỉ giữ một cây, tốn đất,
diện tích chăm sóc rộng, thƣờng áp dụng cho các hạt có kích thƣớc lớn.
- Gieo hạt trực tiếp vào bầu:
+Áp dụng cho các hạt có kích thƣớc trung bình, hoặc sau khi xử lý đã nứt nanh,
nhú rễ để tạo cây con có bầu mà khơng cần cấy cây.
+ Bầu đã đƣợc đóng và xếp trên luống, vào khay. Dùng que tạo lỗ nông ở giữa
bầu rồi tra hạt vào.
+ Mỗi bầu gieo 1 – 3 hạt đã xử lý. Tùy theo tỷ lệ nảy mầm.

5



+ Lấp đất, tƣới nƣớc và che phủ đúng kĩ thuật.
+ Làm giàn che nắng, che mƣa sau khi gieo hạt.
- Gieo hạt vào khay.
+ Áp dụng cho các hạt quý hiếm, dễ bị động vật phá hoại ở nơi có thời tiết thất
thƣờng, loại hạt nhỏ cần tạo cây mầm, cây mạ để cấy cây vào bầu hoặc luống.
+ Khay bằng gỗ, nhựa cứng, đáy có lỗ thốt nƣớc.
+ Cho đất tơi nhỏ hoặc cát đã chuẩn bị sẵn vào khay.
+ Gieo hạt đều, lấp đất, tƣới nƣớc, che phủ bạt.
+ Khay gieo hạt xong đặt ở vƣơn ƣơm hay trong nhà để chăm sóc.3
1.2.4 Chăm sóc trước khi hạt nảy mầm
- Chọn vị trí để khay: Đặt lên cao trong khu vực có dàn che bảo vệ nhƣng cũng
có đủ ánh sáng, tránh đặt ở những chỗ có nhiều nƣớc.
- Che phủ: Vật liệu để che phủ phải không mang hạt cỏ dại và sâu bệnh, không
làm cản trở nƣớc tƣới thấm xuống đất, không làm gãy hoặc làm hỏng cây mầm. Rẻ
tiền và sẵn ở các địa phƣơng: rơm, rạ, cỏ khô, trấu…
- Tƣới nƣớc: Nhu cầu nƣớc tƣới của phong lữ thảo ít hơn so với một số loại cây
thân thảo khác. Chỉ nên tƣới 1-2 ngày/ lần tùy vào điều kiện thời tiết khi thấy đất trên
mặt chậu đã khô, se lại. Tƣới nhiều làm rễ cây bị úng, tƣới ít làm lá rụng. Số lƣợng
nƣớc tƣới tùy loại hạt và khí hậu thời tiết. Phải dùng hệ thống tƣới phun sƣơng và bình
hoa sen.
- Phịng trừ chim, kiến, sâu bệnh: Có thể bơi mỡ xe máy xung quanh để tránh
kiến, hoặc rắc dầu hỏa, thuốc trừ sâu xung quanh luống. Canh trừng để đuổi gia cầm,
chim, chuột phá hoại.
- Làm cỏ, phá váng: Nhổ cỏ, xới đất kết hợp với phá váng sau khi hạt mọc 1 – 2
tuần đối với các hạt nhỏ, 2 – 3 tuần đối với hạt lớn. Dùng tay nhổ cẩn thận, kế hợp loại
bỏ những cây mạ mọc yếu ở những nơi quá dầy. Dùng dụng cụ cho đất ở lớp sâu 3 – 4
cm để phá váng, tăng độ thốt khí, khả năng giữ và thấm nƣớc cho đất.
- Tỉa, dặm cây:
+ Đối với những cây gieo thẳng (không qua giai đoạn cấy cây) để tạo cây con
phải tỉa nơi quá dày kết hợp loại bỏ những cây con mọc kém, sâu bệnh, để lại những

cây con khỏe mạnh.

6


+ Cấy dặm thêm ở những cây còn trống, thƣa để điều tiết cự ly.
+ Đối với cây gieo hạt vào bầu cũng có thể cho mỗi bầu một cây khỏe mạnh và
cấy bổ sung vỏ bầu khơng có cây.
+ Trƣớc khi tỉa dặm cây phải tƣới nƣớc cho đầy đủ ẩm, sau khi tỉa dặm cây phải
tƣới nƣớc lại.
+ Nên tỉa dặm khi trời dâm mát.
1.2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến gieo ươm
Nhân tố ngoại sinh
- Nhiệt độ: Tùy loại hạt mà có nhiệt độ khác nhau để nảy mầm, tuy nhiên giao
động từ 20 – 25oC thích hợp cho đại đa số hạt. Không cần quá chú trọng đến vấn đề
này, chỉ cần che lƣới là ổn.
- Độ ẩm: Chú ý luôn đảm bảo độ ẩm tốt cho đấ, không đƣợc đề đất bị khô, bao
lâu phun một lần thì phụ thuộc vào nhiều yếu tố nơi gieo hạt (nhiệt độ, gió, nƣớc…),
địi hỏi phải có kinh nghiệm và quan sát thƣờng xuyên.
- Ánh sáng: Đặt chậu hoặc khay ƣơm ở nơi có ánh sáng khuếch tán, dùng lƣới
che nắng màu đen, vì hạt cần ánh nắng để nảy mầm nhƣng nếu cƣờng độ quá mạnh sẽ
làm đốt cháy hạt và làm khơ chất trồng nhanh chóng, cũng có một số loại (rất ít) cần
gieo hạt trong bóng tối.
- Dinh dƣỡng: Đối với cây con, hệ rễ vẫn chƣa đủ mạnh để hấp thụ phân có
nồng độ cao, cho nên việc dùng phân bón lá là thích hợp nhất. Thơng thƣờng chỉ nên
tƣới phân bón lá bằng 1/2 hoặc 2/3 nồng độ trên bao bì hƣớng dẫn.
- Sâu bệnh: Giai đoạn cây con phải chú ý quan sát thƣờng xuyên vì rất dễ rệp
sáp, rầy, thối nhũn do nấm. Cần theo dõi và cắt tỉa những lá úa để thơng thống cho
cây, loại bỏ cành sâu bệnh, tránh lây lan….một tuần một lần. Ngoài ra cũng phải chú ý
đất trồng không đƣợc để úng tránh thối cây.

- Nƣớc: Nƣớc là yếu tố cơ bản cho sự nảy mầm vì hạt muốn lên mầm thì phải
trải qua quá trình hút nƣớc, quá trình nảy mầm phụ thuộc vào các yếu tố: các thành
phần có trong hạt, khả năng thấm của vỏ hạt, áp lực của nƣớc, sự có mặt của nƣớc.
Nhân tố nội sinh
- Cây mẹ: Cây mẹ khỏe mạnh, không sâu bệnh, sinh trƣởng và phát triển tốt thì
cho hạt giống tốt và có chất lƣợng cao.

7


- Thời gian bảo quản hạt giống: Bảo quản hạt giống ở nơi thống mát, tránh nơi
có nhiệt độ cao và ẩm ƣớt nhƣ trên hƣớng dẫn của bao bì.
- Hạt giống: To, mẩy, không bị mốc hay sâu bệnh, hạt cịn ngun vẹn khơng bị
sứt mẻ. Hạt giống mua ở của hàng uy tín, có chất lƣợng cao.4
1.3 Một số nghiên cứu về gieo hạt trên thế giới
Giá thể trồng cây có rất nhiều loại nhƣng hầu hết đƣợc trộn từ các vật liệu dễ
kiếm trong tự nhiên nhƣ: trấu hun, xơ dừa, mùn cƣa, vỏ cây...v.v. Tuy nhiên, giá thể
tạo ra phải có độ thơng thống và có khả năng giữ nƣớc tốt.
Ở các nƣớc đang phát triển, hỗn hợp đặc biệt gồm trấu sống, than bùn có sẵn ở
dạng sử dụng đƣợc cung cấp ngay cho mục đích thay thế cho đất. Các trại thâm canh
chủ yếu ở các nƣớc đang phát triển thiên về nhập khẩu những hỗn hỗn hợp khơng phải
đắt này, khơng có khả năng khai thác việc sử dụng vật liệu sẵn có tại địa phƣơng. Thực
tế, mơi trƣờng nhiệt đới có rất nhiều loại vật liệu sử dụng pha chế hỗn hợp bầu trong
vƣờn ƣơm. Hỗn hợp bầu trong vƣờn ƣơm cần đảm bảo khả năng giữ nƣớc và làm
thống khí, khả năng cung cấp dinh dƣỡng cho cây trồng sạch bệnh. Hỗn hợp bầu
vƣờn ƣơm đƣợc sử dụng có rất nhiều cơng thức pha trộn, dựa vào khả năng có sẵn
ngun liệu có tỉ lệ 1:1:1 là cát rây + đất vƣờn + phân hữu cơ đất vƣờn + bột xơ dừa +
phân hữu cơ hay đất vƣờn + phân chuồng + bột xơ dừa.
Trung tâm nghiên cứu rau Châu Á khi nghiên cứu về giá thể cho cây con, việc
phối trộn rêu, than bùn và khoáng chất cho giá thể phù hợp nhất với sinh trƣởng và

phát triển của cây con.
Trấu hun và trấu đốt cũng đƣợc sử dụng nhƣ thành phần của giá thể. Trung tâm
này vào năm 1992, đã giới thiệu cách phối trộn giá thể này dùng làm bầu cho cây gồm
đất + phân + cát + trấu hun theo tỉ lệ 5:3:1:1. Cây con trồng trên giá thể này có thể đạt
tỉ lệ sống 100%, có bộ rễ phát triển khỏe mạnh, lá nhiều, hạn chế tỉ lệ chết của cây sau
khi trồng ra bên ngoài đồng ruộng.
Theo Lawtence, Neverell (1950) cho biết ở Anh thƣờng sử dụng hỗn hợp gồm
đất mùn + than bùn + cát thơ (tính theo thể tích) có tỷ lệ 2:1:1 làm giá thể để gieo hạt.
Bên cạnh đó giá thể cũng gồm các thành phần trên với tỷ lệ phối trộn (tính theo thể
tích) có tỷ lệ 7:3:2 đƣợc sử dụng để trồng cây.

8


Tác giả Bunt (1965) đã sử dụng giá thể để gieo hạt (tính theo thể tích) 1 than
bùn + 1 cát + 2,3 kg/m3 đá vôi nghiền đều để cho cây mập.
Theo tác giả Northen (1974) cho rằng, giá thể bao gồm 3 phần vỏ thông xay
nhuyễn + 1 phần cát (hoặc 8 phần asminda xay nhuyễn) + 1 phâng than bùn, phù hợp
cho việc cấy cây phong lan lấy ra từ ống nghiệm. Giá thể này cho tỷ lệ sống cây lan
con cao và cây sinh trƣởng, phát triển tốt.
Kết quả nghiên cứu của Kaplinna (1976) đối với cùng một loại cây nhƣng với
thành phần giá thể khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau.
Theo tác giả Masstalers(1997) cho biết ở Mỹ đƣa ra các công thức giá thể với thành
phần gồm: mùn sét, mùn cát sét và mùn cát có tỷ lệ phối trộn (tính theo thể tích) 1:2:2,
1:1:1, 1:2:0 dùng làm bầu cho cây con có tỷ lệ sống cao và sinh trƣởng, phát triển tốt.
Kết quả nghiên cứu của Jiang, Qing Hai (2004) cho thấy để cây sinh trƣởng,
phát triển tốt khi phối chế các vật liệu nuôi cần chú ý đến điều kiện cơ bản bao gồm
các tính chất:
- Tính vật lý: Chủ yếu là mức độ tơi xốp, thơng thống khí, khả năng hấp thụ,
khả năng hút nƣớc và độ dày vật liệu.

- Tính chất hóa học: Là độ chua, trị số pH và mức độ hút dinh dƣỡng. Nếu vật
liệu có khả năng hấp thu giữ các ion dinh dƣỡng khó bị mƣớc rửa trơi mới có thể giải
phóng cung cấp chất dinh dƣỡng cho cây, giá thể trồng cây có lƣợng trao đổi ion khá
cao có thể tích nhiều dinh dƣỡng. Nếu lƣợng trao đổi ion thấp chỉ tích đƣợc một ít dinh
dƣỡng thì cần phải thƣờng xun bón phân. Đồng thời lƣợng trao đổi ion cao cho việc
trộn không mùi, sạch sẽ, giá cả rẻ.
Các vật liệu trồng hoa và cây cảnh thƣờng dùng là: đất, lá mục, đất rác, than
bùn, gạch vụn, mùn cƣa, cỏ cây, sỏi…phần lớn các giá thể trồng cây phai phối trộn 2 –
3 vật liệu khác nhau.4
1.4 Một số nghiên cứu về gieo hạt ở Việt Nam
Các nghiên cứu về gieo hạt ở Việt Nam tƣơng đối ít, chủ yếu là một số khóa
luận nghiên cứu kỹ thuật nhân giống bằng phƣơng pháp gieo hạt ở một số cây hoa thảo
và cây gỗ nhƣ KLTN Lƣu Thị Ninh(2017) “ Nghiên cứu kĩ thuật gieo hạt ƣơm cây hoa
Hƣớng Dƣơng lùn”,
…vv.

9


-Ƣu điểm của phƣơng pháp gieo hạt qua các nghiên cứu thực nghiệm:
+ Tìm ra đƣợc loại giá thể phù hợp để gieo hạt cho từng loài cây, giá thể phù
hợp để ra bầu cây.
+ Đƣa ra đƣợc các cách chăm sóc riêng cho từng lồi cây.
+ Đƣa ra đƣợc nhiều phƣơng pháp xử lý hạt giống trƣớc khi gieo giúp tăng tỷ
lệ nảy mầm của hạt.3

10


CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định đƣợc khả năng nảy mầm của hạt hoa Mào Gà Búa.
- Xác định đƣợc giá thể phù hợp nhất để trồng hoa Mào Gà Búa.
2.2 Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoa Mào Gà Búa (Celosia argentea var. Cristata)
- Phạm vi nghiên cứu: Gieo hạt, trồng và chăm sóc tại vƣờn ƣơm bộ mơn Lâm
Nghiệp Đơ Thị.
2.3 . Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá khả năng nảy mầm của hạt hoa Mào Gà Búa.
- Đánh giá ảnh hƣởng của thành phần giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể tới sự
sinh trƣởng của cây hoa Mào Gà Búa.
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1 Phương pháp ngoại nghiệp
2.4.1.1: Đánh giá khả năng nảy mầm của hạt hoa Mào Gà Búa
1. Chuẩn bị
- Vật liệu nghiên cứu: Hạt hoa Mào Gà Búa 300 hạt đƣợc mua ở Công ty
TNHH Hạt Giống Hoa Việt Nam.
- Giá thể gieo ƣơm: Tiến hành gieo hạt hoa Mào Gà Búa bằng giá thể gieo hạt
chuyên dụng 100%, đƣợc mua sẵn: giá thể Klasmann TS2 là giá thể gieo hạt Châu Âu,
thành phần chủ yếu cây ''rong thủy đài'' với cấu trúc xốp rỗng giá thể khá lý tƣởng cho
sự phát triển của cây. Độ pH từ 5,5- 6,5.
- Giàn che, khay gieo hạt 200 lỗ, bình tƣới nƣớc,..

11


2. Tiến hành gieo hạt

Giá thể TS2


Dụng cụ

Khay gieo hạt

Hạt giống
Hình 2.1. Vật liệu, dụng cụ gieo hạt

Hình 2.2. Hạt sau khi gieo vào 2 khay

12

Bình tƣới


- Hạt đƣợc gieo 2 khay với giá thể gieo hạt.
- Cho giá thể vào khay sao cho lƣợng giá thể vừa miệng khay, dùng que nhỏ tạo
lỗ rồi gieo hạt hoa Mào Gà Búa đã chuẩn bị sẵn lên bề mặt của giá thể, mỗi lỗ khay
gieo một hạt , phủ lớp đất mỏng lên hạt khoảng 2-3mm (chú ý: Hạt hoa tƣơng đối nhỏ
nên không gieo hạt quá sâu và giữ ẩm cho bề mặt giá thể trong suốt quá trình nảy mầm
của hạt).
- Đặt khay đã gieo hạt vào trong nhà có mái che, nhiệt độ thích hợp từ 20 –
250 C giúp hạt nhanh nảy mầm.
- Chăm sóc:
+ Trong thời gian gieo hạt khơng nên tƣới nhiều nƣớc vì sẽ làm trơi hạt và độ
ẩm cao cây con dễ bị nhiễm bệnh, nếu đất khô dùng bình phun sƣơng để tƣới mỗi ngày
một lần.
+ Thƣờng xuyên tỉa bỏ cây khác dạng và nhặt cỏ dại mọc trong khay.
- Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm trong quá trình gieo ƣơm, tỷ lệ nảy mầm
của hạt, tỷ lệ sống của cây, tình hình sinh trƣởng của cây con. Kết quả thu đƣợc ghi lại

vào các bảng sau :
Bảng 2.1: Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm trong thời gian gieo ƣơm
STT Ngày
tháng

Tại
thời
điểm 9h
Nhiệt Độ
độ
ẩm

Tại
thời
điểm 13h
Nhiệt Độ
độ
ẩm

Tại
thời
điểm 17h
Nhiệt Độ
độ
ẩm

Nhiệt
độ
trung
bình


Độ ẩm
trung
bình

Bảng 2.2: Đánh giá tỉ lệ nảy mầm của hạt.
STT Ngày theo dõi
1
2
3
4
5
6

Tổng số hạt gieo

Sau 3 ngày
Sau 5 ngày
Sau 7 ngày
Sau 9 ngày
Sau 11 ngày
Sau 15 ngày

13

Số hạt
mầm

nảy Tỉ lệ (%)



Bảng 2.3: Đánh giá tỷ lệ sống của cây mầm
Tỷ lệ sống sau các ngày thí nghiệm
Sau 10 ngày
Cây

Sau 20 ngày
Tỷ lệ (%)

Cây

Sau 30 ngày
Tỷ lệ (%)

Cây

Tỷ lệ
(%)

Bảng 2.4: Tình hình sinh trƣởng của cây mầm
STT Ngày
theo dõi

Tổng

Tỷ lệ cây Số

số cây

sống (%)


TB/cây

lá Kích thƣớc TB Chiều


cao TB

Chiều

Chiều

của cây

dài

rộng

(cm)

(cm)

(cm)

2.4.1.2. Đánh giá ảnh hưởng của thành phần giá thể và tỷ lệ phối trộn giá thể tới sự
sinh trưởng của cây hoa Mào Gà Búa
* Giai đoạn ra bầu và chăm sóc cây hoa Mào Gà Búa sau khi ra bầu.
- Xử lý giá thể trƣớc khi sử dụng:
+ Đất: Đất lấy tại vƣờn ƣơm, phơi ải rồi đập nhẹ cho đất tơi xốp.
+ Trấu: Sử dụng trấu hun.

+ Xơ dừa: Mua sẵn.
+ Phân hữu cơ : Phân chuồng ủ hoai mục.
+ Đất thủy cam : Mua sẵn.

14


Đất vƣờn

Xơ dừa

Trấu hun

Xỉ than

Phân chuồng

Đất thủy cam

Hình 2.3. Thành phần giá thể sử dụng trong các CTTN
- Để đánh giá đƣợc tình hình sinh trƣởng của cây hoa Mào Gà Búa tiến hành
cấy cây vào bầu với thành phần giá thể theo 3 cơng thức thí nghiệm sau:
+ CTTN 1: 40% đất vƣờn + 30% xơ dừa + 30% trấu hun
+ CTTN 2: 40% đất vƣờn + 20% xơ dừa + 20% trấu hun+ 10% xỉ than + 10%
phân chuồng đã ủ hoai mục bón lót.
+ CTTN 3: 100% đất thủy cam (giá thể mua sẵn, đây là loại đất phù sa sông
Hồng đã đƣợc S
- Tiêu chuẩn cây con: cây thân cứng khỏe mạnh, không bị tổn thƣơng, sâu lá,
héo úa.
Lƣu ý: tất cả các cơng thức thí nghiệm đều đƣợc tiến hành trong điều kiện mát

mẻ, luôn giữ ẩm trong suốt quá trình, tránh tình trạng cây khô héo thiếu nƣớc.
- Tiến hành ra bầu với các CTTN 1, CTTN 2, CTTN 3:

15


+ Trộn đều giá thể theo tỷ lệ các công thức: CTTN 1, CTTN 2, CTTN 3.
+ Cho giá thể vào bầu, tiến hành vỗ nhẹ bầu để giá thể trong bầu không bị rỗng
nhƣng cũng tránh nén quá chặt đất trong bầu.
- Tƣới một lƣợt nƣớc vào khay gieo hạt trƣớc khi nhấc cây con ra, dùng que
nhọn nhẹ nhàng nhấc cây con ra khỏi khay gieo (tránh mạnh tay làm vỡ bầu cây gây
tổn thƣơng bộ rễ)
- Dùng que tạo lỗ bầu bằng kích thƣớc của bầu cây, nhẹ nhàng đặt cây vào lỗ,
trồng lấp đất ngang cổ thân , tránh trồng quá sâu có thể làm thối rễ cây con . Dùng 2
ngón trỏ và 2 ngón cái ấn nhẹ phần đất xung quanh gốc cây để tạo độ vững chắc cho
cây và để cây không bị đổ.
+ Đặt bầu vào phần đất trống, bằng phẳng, khô thống, khơng có mầm mống
sâu bệnh và có lƣới che nắng để cây thích nghi dần.
- Sau khi trồng cây con vào bầu xong dùng bình tƣới đẫm nƣớc để cung cấp độ
ẩm cho cây.
-Chăm sóc cho cây sau khi ra bầu:
+ Thời gian chăm sóc cây con từ khi cây con ra bầu đến lúc xuất vƣờn nhằm
nuôi cây con đạt chuẩn đem trồng. Các khâu chăm sóc chủ yếu là: che nắng, tƣới
nƣớc, làm cỏ phá váng, bón phân…
+ Sau khi trồng cần quản lý tốt độ ẩm đất nhằm giúp cho cây con mau chóng
hồi phục và phát triển tốt .
+ Tƣới nƣớc từ 2-3 lần/ngày để giữ ẩm cho cây con bén rễ tốt. Sau 10 – 15
ngày khi cây con bén rễ, giảm số lần tƣới xuống còn 1 – 2 lần/ngày tùy theo điều kiện
thời tiết là trời râm hay nắng gắt.
+ Khi cây cao khoảng 25-35 ngày tuổi tiến hành bấm ngọn, tạo điều kiện cho

chồi nách phát triển.
+ Bón phân: Để cây phát triển tốt, bón định kỳ cho cây 20 ngày/lần bằng phân
NPK pha loãng.
+ Sâu bệnh: Theo dõi để ngăn chặn sớm các mầm bệnh. Sử dụng thuốc trừ sâu
bệnh hợp lý và đúng nguyên tắc.
+ Thƣờng xuyên theo dõi và ghi chép lại những biểu hiện của cây để phát hiện
vấn đề của cây và tìm cách khắc phục.

16


- Đánh giá tình hình sinh trƣởng và phát triển của cây con:
Chiều cao TB cây (cm/cây)=
(Chiều cao của cây đƣợc tính từ mặt đất đến đỉnh sinh trƣởng của cây)
Số lá TB/cây (lá)=
(Số lá trên thân chính đƣợc tính từ gốc lên đỉnh ngọn lá)
Sau khi đƣa cây ra bầu, tiến hành theo dõi ảnh hƣởng của giá thể tới tỉ lệ sống
của cây. Kết quả đƣợc ghi dƣới bảng sau:
Bảng 2.5: Tỉ lệ sống của cây sau khi ra bầu
CTTN

Ngày theo dõi
10

20

Cây

%


sống

Cây

30
%

sống

Cây

40
%

sống

Cây
sống

50
%

Cây

60
%

sống

Cây


%

sống

1
2
3
Tiến hành theo dõi, ghi chép, xử lý số liệu về tình hình sinh trƣởng của cây sau
khi ra bầu „đƣợc tổng hợp lại bảng 2.6:
Bảng 2.6: Tình hình sinh trƣởng của cây hoa Mào Gà Búa sau khi ra bầu
cao Số lá TB/cây Kích thƣớc TB lá (cm)

Ngày theo CTTN

Chiều

dõi

TB cây (cm) (lá)

10 ngày

CTTN 1
CTTN 2
CTTN 3

20 ngày

CTTN 1

CTTN 2
CTTN 3

30 ngày

CTTN 1
CTTN 2
CTTN 3

40 ngày

CTTN 1
CTTN 2

17

Chiều dài

Chiều rộng


CTTN 3
CTTN 1
50 ngày

CTTN 2
CTTN 3
CTTN 1

60 ngày


CTTN 2
CTTN 3

Theo dõi tình hình sâu bệnh của cây:
Bảng 2.7: Tình hình sâu bệnh hại cây
Ngày theo CTTN

Tổng

dõi sau khi

cây

số Cây

sâu ăn lá

cây ra bầu
Sau

10 CTTN 1

ngày

CTTN 2
CTTN 3

Sau


20 CTTN 1

ngày

CTTN 2
CTTN 3

Sau

30 CTTN 1

ngày

CTTN 2
CTTN 3

Sau

40

ngày
Sau
ngày
Sau
ngày

CTTN 1
CTTN 2
CTTN 3


50

CTTN 1
CTTN 2
CTTN 3

60

bị Tỷ

CTTN 1
CTTN 2
CTTN 3

18

(%)

lệ Bệnh cây

Tỷ
(%)

lệ


2.4.2. Phương pháp nội nghiệp.
- Tổng hợp các tài liệu, số liệu thu thập đƣợc bằng phần mềm Word.
- Phân tích, xử lý các thơng tin, số liệu bằng phần mềm Word, Excel, Paint.
- Xử lý các số liệu thu thập đƣợc trong q trình làm thí nghiệm và tổng hợp

dƣới dạng các bảng biểu.
- Qua đó đƣa ra đƣợc các khả năng thích nghi của từng lồi và có chế độ chăm
sóc cũng nhƣ gieo ƣơm hợp lý.
- Tính đặc trƣng của mẫu thể hiện qua: các trị số trung bình mẫu (chiều dài
trung bình của cây, số lá trung bình trên cây) của mỗi cơng thức đƣợc tính bằng công
thức:
=
là trị số quan sát.
- Tỷ lệ % số hạt nảy mầm :
Tỷ lệ hạt nảy mầm =
- Tỷ lệ % số cây còn sống :
Tỷ lệ cây còn sống = (số cây còn sống/

)

* Kiểm tra sự ảnh hƣởng của thành phần giá thể tới kết quả thí nghiệm
- Kiểm tra sự ảnh hƣởng của thành phần giá thể đến tỷ lệ nảy mầm của hạt và tỷ
lệ sống của cây.
Việc kiểm tra sự thuần nhất theo tiêu chuẩn x2 đƣợc tính bằng cơng thứ sau:
=
- Trong đó :
TS : Tổng số hạt (tổng số cây).
qi: Số hạt nảy mầm (số cây sống).
vi: Số hạt chƣa nảy mầm (số cây chết).
Ti : Tổng số cây con ở mỗi công thức
Tq : Tổng số cây sống ở cả 3 CTTN.
Tv : Tổng số cây chết ở cả 3 CTTN.

19



×