Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao hoạt động e-marketing tại Công ty Cổ phần du lịch Sài Gòn Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

--------------

ho

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đề tài:

Đ
ại

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI

HỒ DƯƠNG NHẬT LỆ


Tr

ươ

̀ng

CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH SÀI GỊN QUẢNG BÌNH

NIÊN KHĨA: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

in

h


́H


́

--------------

ho

̣c K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đề tài:

Đ
ại

NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI

̀ng

CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH SÀI GỊN QUẢNG BÌNH
Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Dương Nhật Lệ

ThS. Trần Đức Trí

ươ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K50 Thương Mại Điện Tử

Tr

Niên khóa: 2016 - 2020

HUẾ 2019



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo cá nhân thực tập nghề nghiệp này trước hết em xin gửi
đến quý thầy, cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học Kinh Tế Huế
lời cảm ơn chân thành.
Đặc biệt, em xin gửi đến thầy ThS Trần Đức Trí, người đã tận tình hướng dẫn,


́

giúp đỡ hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.


́H

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phịng ban của Cơng ty Cổ phần
Du lịch Sài Gịn Quảng Bình, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực
tiễn trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.

Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị phòng Kinh doanh - Tiếp thị của Cơng ty

in

em hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.


h

Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để

̣c K

Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi u thích, cho
tôi bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng
dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới mẻ và tăng thêm niềm yêu

ho

thích đối với ngành đang theo học để giúp ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cũng như thời gian cịn hạn chế, trong q trình thực tập,

Đ
ại

hồn thiện bài khóa luận này khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ các thầy cô cũng như đơn vị thực tập.

Quảng Bình, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Hồ Dương Nhật Lệ

Tr

ươ

̀ng


Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

i


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Thương mại điện tử

CTCPDLSGQB

Công ty Cổ phần du lịch Sài Gịn Quảng Bình

VCSH

Vốn chủ sở hữu

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

E-marketing


Marketing điện tử

PR (Public Relations)

Quan hệ công chúng

SEO (Search Engine Optimization)

Tối ưu hố cơng cụ tìm kiếm

SEM (Search Engine Marketing)

Tiếp thị cơng cụ tìm kiếm


́H

h

in

Tỷ lệ nhấp/ click chuột
Đại lý du lịch trực tuyến

ho

OTA (Online Travel Agent)
CPC (Cost per click)

̣c K


CTR (Click Through Rate)


́

TMĐT

Giá mỗi 1000 lần hiển thị
Ứng dụng Over the top

MICE (Meeting, Incentives,

Du lịch kết hợp hội nghị, hội thảo, triển

Conventions,Exhibitions)

lãm, tổ chức sự kiện, du lịch khen thưởng

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

OTT (Over-the-top)


SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

ii


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động tại Cơng ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình năm
2018..............................................................................................................20
Bảng 2.2 Tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2016 - 2018...........................23


́

Bảng 2.3 Số lượt khách đến Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình giai đoạn
2016 – 2018..................................................................................................24


́H

Bảng 2.4 Cơ cấu khách lưu trú của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình

giai đoạn 2016-2018.....................................................................................25
Bảng 2.5 Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình giai

h


đoạn 2016 - 2018..........................................................................................26

in

Bảng 2.6 Bảng giá phòng tháng 12 năm 2018 ............................................................33

̣c K

Bảng 2.7 Thứ hạng tìm kiếm trên Internet của cơng ty...............................................44

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

Bảng 2.8 Số lượng khách qua các trang đặt phòng trực tuyến năm 2016-2018..........48

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

iii


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Quản Trị Kinh Doanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng
Bình ..............................................................................................................19


́

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kênh phân phối của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình 34


́H

BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng doanh thu 2018 của công ty ........................................................30
Biểu đồ 2.2. Mức độ khai thác email marketing của cơng ty........................................40

h

HÌNH

in

Hình 2.1: Giao diện trang chủ .......................................................................................35

̣c K


Hình 2.2: Giao diện trang liên hệ ..................................................................................36
Hình 2.3: Hình ảnh trang giới thiệu sản phẩm ..............................................................37

ho

Hình 2.4: Hình ảnh trang khuyến mãi ...........................................................................37
Hình 2.5: Hình ảnh giao diện website của công ty trên di động ...................................41

Đ
ại

Hình 2.6: Hình ảnh về kết quả tìm kiếm thử trên Google .............................................43
Hình 2.7: Hình ảnh tìm kiếm từ khóa “ Discover the serenity of riverside”.................44
Biểu đồ 2.3. Các mạng xã hội được doanh nghiệp quan tâm ........................................46

Tr

ươ

̀ng

Hình 2.8: Hình ảnh đoạn video giới thiệu về công ty trên youtube ..............................47

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

iv


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Quản Trị Kinh Doanh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ iii


́

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ...................................................................... iv

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1


́H

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

h

5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp .........................................................................................3

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4


̣c K

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ E-MARKETING ..................4
1.1. Khái quát chung về e-marketing...............................................................................4

Đ
ại

ho

1.1.1 Khái niệm về e-marketing: .......................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của e-marketing ......................................................................................4
1.1.3. Ý nghĩa của e-marketing .........................................................................................5
1.1.4 Phân biệt e-marketing, online marketing, digital marketing và online
advertising.........................................................................................................................5
1.2 Tổng quan các cơng trình các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước. .............5
1.3. Các cơng cụ cơ bản của e-marketing........................................................................6

ươ

̀ng

1.3.1. E-marketing thông qua website marketing .............................................................6
1.3.2. E-marketing thông qua email marketing ................................................................6
1.3.3. E-marketing thơng qua cơng cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM)..........7
1.3.4. E-marketing thông qua quảng cáo liên kết .............................................................8
1.3.6. Một số công cụ e-marketing khác .........................................................................10
1.4. Một số điều kiện đảm bảo ứng dụng e-marketing trong doanh nghiệp du lịch......11

Tr


1.4.1. Nguồn nhân lực .....................................................................................................11
1.4.2. Hạ tầng công nghệ thơng tin.................................................................................12
1.4.3. Hoạt động thanh tốn trực tuyến ..........................................................................13
1.5. Lợi ích của việc đẩy mạnh ứng dụng e-marketing trong doanh nghiệp du lịch.....13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI CƠNG TY CỒ
PHẦN DU LỊCH SÀI GỊN QUẢNG BÌNH................................................................15
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................15

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

v


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

2.1.1. Đặc điểm về tài nguyên du lịch của Quảng Bình và tình hình kinh doanh các
sản phẩm du lịch trên địa bàn trong thời gian qua ........................................................15
2.1.2 Đặc điểm cơ bản của Cơng ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình..................16
2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB ...........................29


́H


́

2.2.1. Chính sách sản phẩm ............................................................................................29

2.2.2. Chính sách giá.......................................................................................................32
2.2.3. Chính sách phân phối ...........................................................................................33
2.2.4 Đánh giá thực trạng các công cụ e-marketing hiện tại của khách sạn .................34
2.3. Nhận xét về thực trạng hoạt động e-marketing và những vấn đề còn tồn tại của
Cơng ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình ............................................................52

h

2.3.1. Những mặt đạt được..............................................................................................52
2.3.2. Những mặt hạn chế ...............................................................................................54
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG MỤC TIÊU VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HOẠT ĐỘNG E-MARKETING CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH SÀI GỊN
QUẢNG BÌNH ..............................................................................................................57

in

3.1 Phương hướng phát triển ngành du lịch Quảng Bình trong thời gian tới................57

̣c K

3.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................57
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................57
3.2 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Du Lịch Sài Gịn Quảng Bình.................58

Đ
ại

ho

3.2.1 Định hướng hoạt động của CTCPDLSGQB ..........................................................58

3.2.2 Phân tích thị trường mục tiêu ................................................................................59
3.2.3 Định vị thương hiệu................................................................................................60
3.2.4 Mục tiêu E-Marketing ............................................................................................61
3.3 Giải pháp nâng cao hoạt động e-marketing tại của CTCPDLSGQB ......................62

̀ng

3.3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hóa sản phẩm..........................................62
3.3.2 Xây dựng chính sách giá hợp lý có sức cạnh tranh ...............................................62
3.3.3. Hồn thiện chính sách phân phối .........................................................................63
3.3.4 Nhóm giải pháp về hồn thiện cơng cụ e- marketing ............................................63
3.3.5 Nhóm giải pháp về hồn thiện điều kiện đảm bảo hoạt động e-marketing ...........76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................78

ươ

1. Kết luận......................................................................................................................78
2. Kiến nghị ...................................................................................................................79

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................81

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

vi


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Quản Trị Kinh Doanh

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Du lịch là một trong những ngành kinh tế quan trọng, khơng những có khả năng
tạo ra nguồn thu nhập rất lớn cho xã hội mà cịn góp phần thực hiện chính sách mở
cửa, giao lưu văn hóa, thúc đẩy sự đổi mới và phát triển của nhiều ngành kinh tế, đồng


́

thời giúp giải quyết nhiều vấn đề mang tính xã hội khác.


́H

Quảng Bình, vùng đất được thiên nhiên ưu ái ban tặng nhiều tài nguyên quý,

độc đáo có thể phục vụ cho việc phát triển ngành du lịch với nhiều sản phẩm du lịch,
hình thức phong phú, đa dạng. Ngồi tiềm năng du lịch biển, lịch sử, sinh thái, tâm
linh, Quảng Bình cịn có nét đặc trưng vơ cùng đặc sắc, đó là du lịch hang động. Với

h

hơn 300 hang động lớn, nhỏ mang vẻ đẹp kỳ bí và huyền ảo như: Sơn Đoòng, Phong

in

Nha, Thiên Đường, Tiên Sơn, hang Én, hang Tối... Quảng Bình được mệnh danh là
vương quốc hang động. Có thể thấy, hang động là điểm nhấn độc đáo và cũng là


̣c K

thương hiệu gắn liền với tỉnh Quảng Bình. Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ
16, nhiệm kỳ 2015-2020 đã xác định mục tiêu quan trọng trong chiến lược phát triển

kinh tế mũi nhọn.

ho

kinh tế - xã hội là phát triển mạnh các loại hình dịch vụ, đưa du lịch trở thành ngành

Đ
ại

Với nhiều lợi thế để phát triển du lịch, tuy nhiên cho đến nay tốc độ phát triển
du lịch Quảng Bình vẫn cịn chưa tương xứng với tiềm năng to lớn được thiên nhiên
ban tặng. Vị thế của Quảng Bình nói chung và du lịch Quảng Bình nói riêng vẫn cịn

̀ng

hạn chế so với các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Ngày nay, sự kết hợp giữa du lịch và công nghệ thông tin đang trở thành một xu

ươ

hướng tất yếu và đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển của ngành du lịch nói
riêng, lĩnh vực kinh tế-xã hội nói chung. Để tận dụng được các lợi thế của Internet,

Tr


công nghệ thông tin cho xúc tiến quảng bá du lịch nhằm mở rộng thị trường, tối thiểu
hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận thì việc sử dụng e-marketing trong du lịch là nhu
cầu cấp thiết của các doanh nghiệp. Nắm bắt được xu hướng đó, ngành du lịch Quảng
Bình trong những năm gần đây đã lựa chọn Internet làm công cụ đắc lực để quảng bá,
giới thiệu các sản phẩm du lịch… Tuy nhiên e-marketing trong các hoạt động du lịch ở
Quảng Bình nhìn chung vẫn cịn nhiều hạn chế, chưa phát huy được hiệu quả, nhất là ở

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nguyên nhân chủ yếu là do chưa có chiến lược,
khơng xác định được giá trị cốt lõi của việc áp dụng CNTT và e-marketing vào các
hoạt động kinh doanh du lịch nên việc triển khai còn manh mún chưa hiệu quả.
E-marketing trong xúc tiến du lịch hiện nay đã trở thành một yêu cầu và là


́

phương pháp quảng cáo du lịch ngày càng hữu hiệu trong đầu tư và cải tạo những thị
trường du lịch, đặc biệt những thị trường giàu tiềm năng và có sức phát triển như


́H


Quảng Bình. Nhận thức được vai trị của e-marketing trong du lịch kết hợp với những

trải nghiệm thực tế của bản thân sau một thời gian thực tập tại CTCPDLSGQB, em
quyết định chọn đề tài: "Nâng cao hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB" làm
khóa luận của mình. Với mong muốn tìm ra một số giải pháp nâng cao hoạt động ứng

h

dụng tốt hơn e-marketing trong hoạt động du lịch nhằm mục đích thu lợi nhuận cao

in

hơn, hiệu quả hoạt động tốt hơn và CTCPDLSGQB là điểm dừng chân lý tưởng mỗi

̣c K

khi có dịp đến Quảng Bình tham quan nghỉ dưỡng.
2. Mục tiêu của đề tài
 Mục tiêu tổng quát:

ho

Đánh giá hoạt động của công ty, nhất là hoạt động e-marketing của cơng ty trong
những năm qua, phân tích những mặt hạn chế, đề xuất những nội dung, giải pháp

Đ
ại

nhằm hồn thiện chính sách e-marketing, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh và

hiệu quả kinh doanh của CTCPDLSGQB.
 Các mục tiêu cụ thể:
-

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vai trò của e-marketing trong hoạt động kinh

̀ng

doanh du lịch
Phân tích thực trạng ứng dụng e-marketing tại CTCPDLSGQB hiện nay. Tìm

ươ

-

hiểu các cơng cụ được sử dụng trong e-marketing tại đây. Đưa ra những nhận

Tr

xét đánh giá và chỉ ra những đạt được cần phát huy và những hạn chế cần giải

-

quyết.
Phát hiện và đóng góp những giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả emarketing tại CTCPDLSGQB.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về vai trò và ứng dụng e
– marketing trong hoạt động kinh doanh du lịch tại CTCPDLSGQB.
SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ


2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

 Phạm vi nghiên cứu:
-

Về nội dung: Đề tài nghiên cứu về các vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến
hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB. E-marketing là một phạm trù rộng
lớn, trong luận văn này tác giả chỉ xin nghiên cứu chủ yếu ở khía cạnh các cơng
cụ e-marketing của cơng ty.
Về không gian: Nghiên cứu các hoạt động e-marketing trong phạm vi các hoạt


́

-

-


́H

động kinh doanh chủ yếu tại CTCPDLSGQB.

Về thời gian: các số liệu, thông tin phục vụ nghiên cứu đề tài này được giới hạn

từ năm 2016 đến năm 2018. Các giải pháp đề xuất có phạm vi áp dụng đến năm
2020.

h

4. Phương pháp nghiên cứu

in

Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, em sử dụng các phương pháp

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
-

̣c K

nghiên cứu sau:

Số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được xử lý từ các ngành các cấp của

ho

tỉnh Quảng Bình, của ngành du lịch,…và các báo cáo, tạp chí, trang web liên
quan.
-

Số liệu sơ cấp: Phân tích và xử lý số liệu, từ đó chỉ ra kết quả tính tốn trên

Đ
ại


bảng tính, trên biểu đồ để làm căn cứ đánh giá
4.2. Phương pháp phân tích thống kê và kinh tế
Sử dụng phương pháp phân tích thống kê và phân tích kinh tế để phản ánh và phân

̀ng

tích biến động của số lượng, chất lượng kinh doanh của khách sạn trong kỳ nghiên cứu.
4.3 Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp tài liệu

ươ

Từ việc thu thập và phân loại các thơng tin, tác giả tiến hành phân tích thơng

tin. Các thơng tin sau khi được phân tích và xử lý đã được tác giả tổng hợp và sử dụng

Tr

phù hợp với luận văn.
5. Kết cấu luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung

của đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Một số cơ sở lý luận chung về e-marketing
- Chương 2: Thực trạng hoạt động e-marketing tại CTCPDLSGQB

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

3



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

- Chương 3: Định hướng mục tiêu và một số giải pháp nâng cao hoạt động emarketing của CTCPDLSGQB.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ E-


́

MARKETING
1.1. Khái quát chung về e-marketing


́H

1.1.1 Khái niệm về e-marketing:

Được định nghĩa theo nhiều cách tiếp cạnh khác nhau:

Theo cách hiểu đơn giản E- marketing là việc sử dụng phối hợp nhiều cơng cụ có

in

phẩm, hàng hóa và dịch vụ đến với khách hàng.

h


sẵn của Internet để tiếp thị sản phẩm, nhằm mục đích cuối cùng là phân phối được sản

̣c K

Theo Calvin Jones và Damian Ryan: E-marketing là hoạt động marketing cho
sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các cơng cụ có sẵn của mạng Internet để tiếp
cận với người sử dụng Internet.

ho

E-marketing là các hoạt động marketing cho sản phẩm – dịch vụ thơng qua
Internet. Đối với doanh nghiệp, E-marketing là q trình phát triển và quảng bá doanh

Đ
ại

nghiệp bằng việc sử dụng các phương tiện trực tuyến”. (Nguyễn Văn Thoan, 2008)
1.1.2. Đặc điểm của e-marketing

E-marketing là một phần của hoạt động marketing. Các hoạt động e-marketing

̀ng

bao gồm: search engine marketing (SEM), website marketing qua cơng cụ tìm kiếm,
email marketing, B2B marketing, interactive advertising, blog marketing, viral

ươ

marketing… (Damani, Farbo, and Linton, 2010).

Mục tiêu và vai trò của E-Marketing: Quảng bá các dòng sản phẩm của công ty

Tr

một cách kịp thời, nhanh nhất. Thể hiện những thông điệp của công ty đến từng khách
hàng tiềm năng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Nhiều người biết đến công ty
cũng như sản phẩm của công ty. Mang đến nhiều đối tượng khách hàng mới và nhận
được phản hồi sớm nhất từ phía khách hàng qua email, diễn đàn…

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

4


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

1.1.3. Ý nghĩa của e-marketing
Vị trí địa lý khơng cịn là một vấn đề quan trọng. Internet đã rút ngắn khoảng
cách, các đối tác có thể gặp nhau qua khơng gian máy tính mà không cần biết đối tác ở
gần hay ở xa. Điều này cho phép nhiều người mua và bán bỏ qua những khâu trung


́

gian truyền thống.
Tiếp thị toàn cầu: Internet là một phương tiện hữu hiệu để các nhà hoạt động



́H

marketing tiếp cận với các thị trường khách hàng trên tồn thế giới. Điều mà các
phương tiện marketing thơng thường khác hầu như không thể.

Giảm thời gian: Thời gian không còn là một yếu tố quan trọng. Những người làm

h

marketing trực tuyến có thể truy cập lấy thơng tin cũng như giao dịch với khách hàng

in

24/7.

Giảm chi phí: Chi phí sẽ khơng cịn là gánh nặng. Như đã đề cập ở trên thì chi

̣c K

phí bỏ ra để thực hiện marketing sẽ tiết kiệm hơn rất nhiều nhưng tiềm năng hiệu quả
lợi nhuận sản phẩm mang lại thì vơ cùng lớn.

ho

1.1.4 Phân biệt e-marketing, online marketing, digital marketing và online advertising
Online marketing là sự ứng dụng internet và công nghệ kỹ thuật số trong sự liên

Đ
ại


kết với hoạt động truyền thông nhằm đạt được các mục tiêu marketing (Dave Chaffey,
Fiona Ellis – Chadwick, Richard Mayer, Kevin Johnston, 2009).
Digital marketing là việc quản lý và vận hành hoạt động marketing thông qua

̀ng

sự kết hợp giữa các phương tiện truyền thông điện tử như: web, email, TV, IPTV,…
và dữ liệu số về hành vi khách hàng (mặc dù có ý nghĩa giống e-marketing nhưng

ươ

digital marketing có xu hướng nhấn mạnh về truyền thơng hơn).
Online advertising là một hình thức quảng bá sử dụng môi trường internet để

Tr

đưa thông điệp marketing đến khách hàng mục tiêu.

1.2 Tổng quan các cơng trình các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi
nước.
Trong phần tổng quan nghiên cứu, tác giả đã chọn lọc để trình bày lại 16 nghiên
cứu bao gồm 4 nghiên cứu trên thế giới và 12 nghiên cứu tại Việt Nam, các nghiên cứu

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

5


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Quản Trị Kinh Doanh

tại Việt Nam chủ yếu là những nghiên cứu về lý thuyết, các hoạt động e-marketing,
các hoạt động du lịch. Xét theo lĩnh vực nghiên cứu, có 4 nghiên cứu về lý thuyết emarketing, 10 nghiên cứu về phát triển e-marketing tại các doanh nghiệp.
Các nghiên cứu trên trong nước đã khẳng định vai trò to lớn của đầu tư cho hoạt


́

động e-marketing, kết quả là có mối quan hệ tích cực giữa nâng cao hoạt động emarketing và tăng trưởng kinh tế. Trong những nghiên cứu về e-marketing, phần lớn


́H

các tác giả đã tiếp cận một cách có hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản như: khái

niệm, công cụ, vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng. Hầu hết các quan điểm đều đồng
thuận đây là những yếu tố đặc biệt quan trọng của e-marketing. Tất cả các tác giả đều

1.3. Các công cụ cơ bản của e-marketing

in

1.3.1. E-marketing thông qua website marketing

h

khẳng định e-marketing tại Việt Nam còn một hạn chế.

̣c K


Website marketing là một tập hợp các kỹ thuật nhằm nâng cao mức độ phổ
biến của website, làm gia tăng số lượng người truy cập vào website, từ đó đem lại
đúng mục tiêu của doanh nghiệp hoặc cá nhân sở hữu website đó. Đối với doanh

ho

nghiệp, website marketing nhằm mục đích tăng sự nhận biết của khách hàng đối với
website của doanh nghiệp, từ đó quảng bá hình ảnh, sản phẩm – dịch vụ của doanh

Đ
ại

nghiệp đến với khách hàng.

Có thể nói, hình thức e-marketing thơng qua website được thực hiện hiệu quả lại
phụ thuộc rất nhiều vào website của doanh nghiệp. Tuy nhiên, cách thức khai thác và

̀ng

sử dụng website vẫn còn là một vướng mắc đối với doanh nghiệp hiện nay. Thực tế
cho thấy doanh nghiệp chỉ xây dựng được một website hiệu quả khi phối hợp nhuần

ươ

nhuyễn ba yếu tố là bố cục, nội dung và tính tương tác.

Tr

1.3.2. E-marketing thơng qua email marketing

Email marketing là hình thức tiếp cận khách hàng và quảng cáo sản phẩm, dịch

vụ thông qua thư điện tử (email).
Với email marketing, bạn khơng chỉ có thể củng cố thêm mối quan hệ với
những khách hàng cũ mà cịn có cơ hội tiếp cận những khách hàng tiềm năng mới.
Nếu làm email marketing đúng cách, đây sẽ là một trong các công cụ digital marketing

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

6


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

mang lại tỉ lệ hoàn vốn ROI (Return on investment) cao nhất cho doanh nghiệp của
bạn.
Đây là một hình thức tuyệt vời cho những cơng ty có nguồn vốn marketing hạn
hẹp. Khơng chỉ rẻ, email marketing còn giúp thúc đẩy việc quảng bá sản phẩm trên các


́

kênh khác của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, việc xây dựng nền tảng thông tin khách hàng và thiết kế email có thể


́H


tốn nhiều thời gian nếu bạn chưa thành thạo cách làm. Hơn nữa, trong thời đại quá tải
thơng tin như ngày nay, với những hịm thư điện tử đầy ắp thư mới mỗi ngày, không
phải khách hàng nào cũng có thời gian để đọc email marketing của bạn. Mặt khác, nếu
doanh nghiệp tiếp tục gửi những email với nội dung và thời gian gửi không phù hợp,

h

khách hàng sẽ coi đó là những thư rác (spam), đồng thời cũng gián tiếp khiến cho hình

in

ảnh của doanh nghiệp đi xuống.

̣c K

Chính vì vậy, việc cân bằng được tần suất, nội dung và thời gian gửi mail sao
cho phù hợp nhất với từng đối tượng khách hàng là điều quan trọng nhất khi bạn sử

ho

dụng công cụ digital marketing này.

1.3.3. E-marketing thơng qua cơng cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM)
Quảng bá thơng qua cơng cụ tìm kiếm Search Engine Marketing (SEM) là ngành

Đ
ại

kinh doanh mới bắt đầu hình thành từ cuối những năm 1990 với dịch vụ cung cấp
thơng tin quảng cáo thu phí. Quảng cáo qua cơng cụ tìm kiếm khơng những mang lại

lợi nhuận cao cho doanh nghiệp mà còn mang lại hiệu quả đáng kể cho việc quảng cáo

̀ng

website của doanh nghiệp.

ươ

Cơng cụ tìm kiếm là một số phần mềm, thu thập hoặc tìm kiếm thông tin trên

không gian website, xác định địa chỉ URL của các trang web và nội dung các trang này

Tr

thông qua các thẻ từ khóa meta và nội dung trang trên thực tế lưu trữ các thông tin vào
máy chủ.
Theo thống kê thì có hơn 80% người sử dụng internet tìm kiếm website thơng

qua các cơng cụ tìm kiếm như Yahoo, Google, Bing, MSN, Ask.
Phương thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing)

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

7


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh


- Quảng cáo trả phí: Quảng cáo trả phí trên các cơng cụ tìm kiếm là hình thức
quảng cáo qua internet mà người quảng cáo phải mất một khoản phí để đường dẫn đến
trang web của họ xuất hiện ở vị trí các kết quả trả tiền trên trang kết quả tìm kiếm.
Có hai cách tính phí quảng cáo trả phí trên cơng cụ tìm kiếm đó là dựa trên số


́

lượng người click vào quảng cáo (CPC – Cost per click) hoặc số lần quảng cáo xuất
hiện (CPM – Cost per thousand impression). Cách tính này cho phép các doanh nghiệp


́H

kiểm sốt được hoạt động quảng cáo và đánh giá được hiệu quả của quảng cáo.

Quảng cáo trả phí sẽ mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp như sau: Có kết quả
nhanh chóng, chi phí thấp, chỉ phải trả phí khi người dùng ghé thăm website, nhắm

h

đến khách hàng chất lượng cao và khách hàng mục tiêu.

in

- Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO): Thuật ngữ SEO (Search Engines
Optimization) – tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm ngày nay đã trở nên rất phổ biến trong

cáo trực tuyến nói chung.


̣c K

ngành cơng nghiệp quảng cáo truyền thơng trên cơng cụ tìm kiếm nói riêng và quảng

ho

SEO là q trình tối ưu hóa trang web làm cho website thân thiện với các công cụ
tìm kiếm nhằm nâng cao vị trí của trang web trong phần kết quả tìm kiếm tự nhiên của
các trang cơng cụ tìm kiếm khi người dùng gõ tìm từ khóa có liên quan. Doanh nghiệp

Đ
ại

khơng cần trả phí cho cơng cụ tìm kiếm nếu được xuất hiện trong phần kết quả tìm
kiếm tự nhiên do đó hoạt động này tiết kiệm được rất nhiều chi phí quảng cáo

̀ng

(Ledford, 2007).

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO) được chia làm 2 phần: tối ưu hóa các thành

ươ

phần của trang (on-page optimization) hay cịn gọi là tối ưu hóa bên trong và tối ưu
hóa liên kết của trang web hay cịn gọi là tối ưu hóa bên ngồi (off-page optimization).

Tr

1.3.4. E-marketing thông qua quảng cáo liên kết

Tiếp thị liên kết (affiliate marketing) là phương thức tiếp thị dựa trên nền tảng

Internet trong đó một website sẽ quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhiều website khác
mà được hưởng hoa hồng từ phương thức quảng bá này thông qua lượng truy cập của
khách hàng thông qua Website. Người tham gia thực hiện hoạt động tiếp thị liên kết sẽ
được thanh toán hoa hồng tiếp thị khi giới thiệu được khách hàng mua sản phẩm hoặc yêu

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

8


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

cầu khách hàng thực hiện một hoạt động bất kỳ theo quy định của chương trình tiếp
thị.Tiếp thị liên kết khác với phương thức quảng cáo truyền thống nhờ việc thanh toán chỉ
dựa trên hiệu quả của quảng cáo mà không phụ thuộc vào thời gian và tần suất quảng cáo.
Marketing liên kết bao gồm ba thành phần:
Cơng ty hoặc cá nhân có nhu cầu quảng cáo cho sản phẩm/dịch vụ của mình,


́

-

tiếng Anh gọi là Advertiser (người quảng cáo).

Bên độc lập thực hiện việc quảng bá cho sản phẩm/dịch vụ của công ty có yêu



́H

-

cầu quảng cáo và nhận hoa hồng từ họ, tiếng Anh gọi là Publisher.
-

Mạng liên kết hay nhà cung cấp dịch vụ liên kết (affiliate network) đóng vai trị
trung gian giữa người có nhu cầu quảng cáo và người thực hiện quảng cáo để

h

cung cấp dịch vụ liên kết, tính tốn hiệu quả của quảng bá, tính tốn lưu lượng

in

và chi phí hai bên phải thanh tốn cho nhau, quản lý và đưa ra phán quyết nếu

̣c K

có sự tranh chấp hoặc gian lận… Thông thường người cần quảng cáo và người
thực hiện quảng cáo tìm đến nhau thơng qua nhà cung cấp dịch vụ liên kết, cịn
nhà cung cấp dịch vụ liên kết phải cung cấp các nền tảng kỹ thuật để hỗ trợ hoạt

ho

động cho khách hàng của mình.


Với ngành kinh doanh khách sạn và lữ hành, hình thức quảng cáo liên kết chính

Đ
ại

là chiến lược chủ đạo của hầu hết các doanh nghiệp. Bởi lẽ, các doanh nghiệp kinh
doanh khách sạn và lữ hành muốn thành cơng thì phải kết hợp chặt chẽ với các đại lý
du lịch hay địa điểm du lịch… nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của

̀ng

khách hàng. Theo đó, những trang web liên kết sẽ chịu trách nhiệm quảng cáo sản
phẩm và dịch vụ của khách sạn, tour du lịch bằng cách đặt những link quảng cáo trên

ươ

trang web của mình và doanh nghiệp du lịch trả chi phí cho website theo thỏa thuận
của hai bên dựa trên hình thức của chiến lược quảng cáo liên kết. Có nhiều hình thức

Tr

đặt link quảng cáo, như đặt banner, link chữ, hình ảnh, email khuyến mãi hay danh
mục kết quả tìm kiếm…
1.3.5. E-marketing thơng qua truyền thơng xã hội

Mạng xã hội là hình thức giao tiếp hai chiều và trao đổi thông tin trực tuyến
thông qua mạng lưới xã hội như bài viết trên blog, forum, hình ảnh, âm thanh, video…
hoặc thông tin và các chia sẻ cá nhân.

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ


9


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

Phân loại mạng truyền thông xã hội:
- Mạng cộng đồng (mạng xã hội): được đánh giá là cơng cụ trực tuyến có sức lan
tỏa mạnh mẽ nhất đến người dùng Internet vì những đặc trưng của nó là giúp người sử
dụng kết nối nhanh chóng với người thân, bạn bè của mình hoặc mọi người trên khắp


́

thế giới nhanh chóng, cập nhật tin tức, hình ảnh và đăng ký tham gia vào sự kiện nào
đó đang diễn ra xung quanh họ hoặc đơn giản là nơi để chia sẻ cảm xúc với mọi người.


́H

Một số mạng cộng đồng phổ biến hiện nay: Mạng nước ngoài (Facebook,

Twitter, MySpace, Linkedln…) và mạng trong nước (Zingme, Go.vn, Lotus…); trong
đó Facebook và MySpace được đánh giá là hai mạng xã hội lớn nhất thế giới hiện nay

h

với hơn 600 triệu thành viên tham gia.


in

- Nhật ký trực tuyến (Blog): Hiện nay còn một số trang cung cấp dịch vụ nhật
ký trực tuyến như: MyOpera, WordPress… nhưng xu hướng giới trẻ đang dần chuyển

̣c K

qua sử dụng chức năng viết ghi chú (Note) có sẵn của các trang xã hội (Facebook).
Ưu điểm của blog là chứa đựng cách nhìn cụ thể nhất với những phản hồi tức

ho

thời từ nhiều nhóm cộng đồng trên mạng. Với cơ chế hoạt động tương tác đến người
dùng như thế, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển thông điệp đến một số lượng lớn
khách hàng ở bất cứ đâu trên thế giới hoặc tiếp nhận ý kiến đóng góp từ chính khách

Đ
ại

hàng để có thêm ý tưởng hồn thiện hơn cho sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Video trực tuyến: Với sự phát triển mạnh mẽ của các trang web cho phép chia

̀ng

sẻ video hiện nay (Youtube, Vimeo…), chia sẻ video đang trở thành trào lưu khơng
chỉ ở giới trẻ mà cịn ở những người nhanh nhạy với thị trường. Đối với các doanh

ươ


nghiệp, video trực tuyến luôn là một ưu tiên hàng đầu vì chi phí cho việc sản xuất và
phát tán nội dung quảng cáo bằng cách này ít tốn kém hơn rất nhiều nếu so với những

Tr

phương tiện quảng bá truyền thông khác nhưng đem đến hiệu quả không nhỏ. Một
video trực tuyến được đánh giá là có hiệu quả dựa trên số lượt xem video (view) và
nhận được phản hồi tích cực từ chính người xem.
1.3.6. Một số cơng cụ e-marketing khác
Ngồi các cơng cụ đã nêu trên cịn một số công cụ e-marketing khác như: PR
trực tuyến, quảng cáo hiển thị (Displays Ads), quản lý thương hiệu trực tuyến (Online
brand positioning)…Tuy nhiên với đề tài liên quan đến lĩnh vực du lịch tác giả đề xuất
SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

10


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

sử dụng các công cụ e-marketing nêu trên là phổ biến và được áp dụng rộng rãi cho
lĩnh vực này để nghiên cứu và phát triển sâu hơn.

1.4. Một số điều kiện đảm bảo ứng dụng e-marketing trong doanh nghiệp
du lịch


́


1.4.1. Nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực du lịch là những hoạt động nhằm tăng cường số lượng


́H

và nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc của lực lượng lao động đang và sẽ làm việc

trực tiếp trong ngành du lịch, bao gồm: lao động thuộc các cơ quan quản lý nhà nước
về du lịch và các đơn vị sự nghiệp trong ngành từ trung ương đến địa phương và lao

h

động trong các doanh nghiệp du lịch (gồm đội ngũ cán bộ quản trị kinh doanh, đội ngũ

in

lao động nghiệp vụ trong các khách sạn - nhà hàng, công ty lữ hành, vận chuyển du
lịch).

̣c K

Nguồn nhân lực có chất lượng cao là yếu tố cực kỳ quan trọng để đạt năng lực
cạnh tranh cao của điểm đến du lịch nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng. Có thể

ho

nói, phát triển nguồn nhân lực vừa có tính cấp bách, vừa mang ý nghĩa chiến lược và
cũng là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng, phải đặt lên vị trí hàng đầu trong quá


Đ
ại

trình phát triển của doanh nghiệp du lịch Việt Nam.
Cũng như những sản phẩm tiên tiến khác, cơng nghệ cũng cần một trình độ và
lượng kiến thức nhất định để sử dụng nó một cách hiệu quả nhất. Nếu doanh nghiệp
muốn áp dụng một cách triệt để và hiệu quả nhất một cơng nghệ thì doanh nghiệp phải

̀ng

cần một đội ngũ những nhân viên am hiểu về cơng nghệ đó. Tuy nhiên, điều này vẫn
chưa đủ đối với đội ngũ nhân viên thực hiện e-marketing, đặc biệt là e-marketing trong

ươ

lĩnh vực khách sạn và lữ hành. Ngoài những kiến thức và trình độ về e-marketing, đội
ngũ này cần phải có một số kiến thức căn bản quan trọng khác như: năng lực nghiên

Tr

cứu thị trường, xác định sản phẩm và dịch vụ; năng lực nghiên cứu phát triển, sở hữu
các công nghệ cao và năng lực sản xuất, triển khai sản phẩm thương mại.
Doanh nghiệp muốn có một kế hoạch và thực hiện kế hoạch e-marketing hiệu
quả, doanh nghiệp cần có một đội ngũ am hiểu về công nghệ sử dụng cho e-marketing
và nắm bắt được thị hiếu khách hàng.

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

11



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

1.4.2. Hạ tầng cơng nghệ thơng tin
E-marketing là hình thức marketing gắn liền với mạng internet và cơng nghệ
thơng tin. Chính vì vậy để có thể thực hiện được e-marketing một cách hiệu quả thì
phải có cơng nghệ tiên tiến. Vì vậy, khi thực hiện marketing, doanh nghiệp phải nắm


́

bắt được xu hướng sử dụng cơng nghệ mới trên thế giới để có thể áp dụng vào doanh
nghiệp của mình nhằm giới thiệu tới khách hàng bộ mặt hoàn hảo nhất của doanh


́H

nghiệp. Điều này thật sự quan trọng và sống còn đối với việc thực hiện e-marketing vì
nó hồn tồn là sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp qua mạng Internet. Có

thể khách hàng khơng biết được doanh nghiệp hoạt động thực sự ra sao nhưng ấn
tượng đầu tiên của họ là qua những công cụ online, cụ thể là website của doanh

h

nghiệp. Chính vì vậy, nếu website của doanh nghiệp được áp dụng những công nghệ,

in


công cụ tối ưu nhất, thông dụng nhất trên thế giới, tạo được sự thoải mái, tiện lợi và

̣c K

cung cấp đầy đủ những thơng tin cần thiết nhanh chóng thì doanh nghiệp sẽ tạo được
thiện cảm của khách hàng khi lần đầu biết đến doanh nghiệp.
Cần lưu ý rằng, công nghệ tối ưu nhất không đồng nghĩa với công nghệ tiên tiến

ho

nhất. Điều này cũng cần sự nghiên cứu và am hiểu thị hiếu của nhóm khách hàng tiềm
năng mà doanh nghiệp hướng tới. Doanh nghiệp khi có ý định mua hay áp dụng một

Đ
ại

cơng nghệ tiên tiến nào đó, doanh nghiệp cần xem xét rằng cơng nghệ đó có được đa
số khách hàng tiềm năng của mình am hiểu, sử dụng thường xun hay cơng nghệ đó
có trở thành xu hướng trong tương lai gần hay không. Nếu doanh nghiệp chỉ biết áp

̀ng

dụng công nghệ tiên tiến vào chiến dịch e-marketing mà bỏ qua xem xét vấn đề này sẽ
gây tới việc sản phẩm của doanh nghiệp trở thành một bình hoa đắt tiền trong lồng

ươ

kính , mất khả năng tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp và hậu quả là tiền


Tr

mất tật mang .
Ngoài ra, một người thực hiện e-marketing hiệu quả ngồi việc áp dụng những

cơng nghệ để tối ưu hố lượng thơng tin truyền tải đến khách hàng cũng cần quan tâm
đến những cơng nghệ đem lại tính thần văn mỹ cho hình thức của nội dung truyền tải
đến khách hàng.

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

12


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

1.4.3. Hoạt động thanh tốn trực tuyến
Thanh tốn điện tử là hình thức thanh tốn tiến hành trong mơi trường internet,
thơng qua hệ thống thanh tốn điện tử, người sử dụng mạng có thể tiến hành các hoạt
động thanh toán, chi trả, chuyển tiền,...


́

Có các hình thức thanh tốn phổ biến sau:
Thanh tốn qua ví điện tử: doanh nghiệp hoặc cá nhân sử dụng dịch vụ của cơng



́H

ty cổng thanh tốn bằng cách đăng kí một tài khoản trên hệ thống và nạp tiền mặt vào
hệ thống để tạo một đơn vị tiền điện tử trên hệ thống, người dùng có thể thanh tốn
trực tuyến tại các website có sử dụng cùng hệ thống thanh tốn đó.

h

Thanh tốn quốc tế trực tuyến E-banking: Loại hình thanh tốn này có thể thực

in

hiện tại website dịch vụ của ngân hàng còn gọi là dịch vụ eBanking, hoặc được tiến
hành tại website của những doanh nghiệp cung cấp hàng hoá và dịch vụ hoặc được tiến

̣c K

hành qua website trung gian của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thanh toán.
Thanh toán qua thiết bị điện thoại di động (mobile banking): chỉ cần sử dụng tin

ho

nhắn điện thoại và có một tài khoản tại E-banking của ngân hàng, người dùng dễ dàng
thực hiện trao đổi thương vụ qua tin nhắn hoặc qua các trình duyệt cao khác để đăng

Đ
ại

nhập trực tiếp.


1.5. Lợi ích của việc đẩy mạnh ứng dụng e-marketing trong doanh nghiệp
du lịch

̀ng

Với tốc độ phát triển mạnh mẽ của internet như hiện nay thì việc lựa chọn hình
thức e-marketing thực sự trở thành yêu cầu bắt buộc để theo kịp nhu cầu thị trường và

ươ

nâng cao sức cạnh tranh. E-marketing đem lại nhiều lợi ích đối với các tổ chức

Tr

marketing du lịch, đối tượng khách hàng và điểm đến du lịch.
Đối với tổ chức marketing du lịch, e-marketing giúp truyền tải thông tin trực tiếp

tới khách hàng một cách nhanh chóng, cập nhật và trọn gói. Các tour, chương trình
khuyến mãi, giảm giá, ưu đãi... có thể được quảng bá qua nhiều hình thức như website,
thư điện tử, diễn đàn, banner... Nhiều doanh nghiệp du lịch đã xây dựng website và
cho phép khách hàng có thể đặt tour qua mạng. Điều này giúp doanh nghiệp cũng như

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

13


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh


khách hàng tiết kiệm chi phí. Sự phát triển của cơng nghệ thơng tin cũng giúp cơng ty
có thể dễ dàng quản lý và phân loại hệ thống khách hàng.
Đối với khách hàng, e-marketing giúp họ không phải mất thời gian, công sức, chi
phí đến tận nơi tìm hiểu và đặt sản phẩm, dịch vụ du lịch mà chỉ cần dùng máy tính kết
nối internet để tìm kiếm, tra cứu thơng tin về chuyến du lịch sắp tới của mình và lựa


́

chọn, đăng ký, thanh tốn chi phí cho chuyến đi du lịch của mình qua mạng.


́H

Đối với điểm đến du lịch, e-marketing mang lại nhiều lợi ích như: xây dựng
thương hiệu điểm đến thông qua các hoạt động quảng bá, cho phép người sử dụng trải
nghiệm những thơng tin, hình ảnh sống động, giàu tính tương tác; thúc đẩy sự tương
tác hai chiều giữa tổ chức quản lý điểm đến, nhà cung cấp và khách hàng cũng như

h

giữa các khách hàng với nhau; giúp hoạt động quảng bá, xúc tiến được kết nối thông

in

suốt với hoạt động mua bán trực tuyến; giảm chi phí do chuyển tải thơng tin qua
website, thư điện tử và điện thoại di động...; có thể kết hợp với các phương thức

̣c K


marketing khác để nâng cao hiệu quả marketing (như từ website tới tờ rơi, điện thoại

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

hay từ điện thoại tới website...); tạo điều kiện hợp tác với các tổ chức, đơn vị khác...

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

14


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG E-MARKETING TẠI
CÔNG TY CỒ PHẦN DU LỊCH SÀI GỊN QUẢNG BÌNH
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Đặc điểm về tài nguyên du lịch của Quảng Bình và tình hình kinh doanh các



́

sản phẩm du lịch trên địa bàn trong thời gian qua
 Tỉnh Quảng Bình


́H

Quảng Bình là tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, nơi giao thoa các điều kiện tự nhiên,

kinh tế - xã hội giữa hai miền Bắc Nam, có nhiều di tích lịch sử văn hóa và thắng cảnh
nổi tiếng như đèo Ngang, đèo Lý Hòa, Vũng Chùa - Đảo Yến, cửa biển Nhật Lệ, đặc

h

biệt có Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha - Kẻ Bàng cùng nhiều bờ biển đẹp.

in

Quảng Bình là vùng đất văn vật, có di chỉ văn hố Bàu Tró, các di chỉ thuộc nền văn

̣c K

hố Hồ Bình và Đơng Sơn, nhiều di tích lịch sử như: Quảng Bình Quan, Luỹ Thầy,
Rào Sen, thành quách của thời Trịnh - Nguyễn, nhiều địa danh nổi tiếng trong hai cuộc
kháng chiến chống xâm lược của dân tộc như Cảnh Dương, Cha Lo, Long Đại, đường

ho


Hồ Chí Minh v.v... Trong quá trình lịch sử, đã hình thành nhiều làng văn hoá nổi tiếng
và được truyền tụng từ đời này sang đời khác như “Bát danh hương”: “Sơn- Hà- Cảnh

Đ
ại

- Thổ- Văn- Võ- Cổ - Kim”. Nhiều danh nhân tiền bối học rộng, đỗ cao và nổi tiếng
xưa và nay trên nhiều lĩnh vực quân sự, văn hoá - xã hội như Dương Văn An, Nguyễn
Hữu Cảnh, Võ Nguyên Giáp... Bên cạnh đó, Quảng Bình cịn nằm trên nhiều trục giao

̀ng

thơng quan trọng, như: Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh với 02 nhánh Đông - Tây,
đường sắt Bắc- Nam, Quốc lộ 12A và tỉnh lộ 20, 16 chạy từ Đơng sang Tây, có Cảng

ươ

biển nước sâu Hịn La cho tàu 3-5 vạn tấn ra, vào cập cảng; sân bay Đồng Hới hiện có
3 hãng bay Vietnam Airlines, Jetstar Pacific và Vietjet Air đang khai thác với đường

Tr

bay Đồng Hới - TP HCM (tần suất 3 chuyến/ngày), Đồng Hới - Hà Nội (tần suất 3
chuyến/ngày), Đồng Hới – Cát Bi, Hải Phòng (tần suất 3 chuyến/tuần) và 02 chuyến
/01 tuần Đồng Hới (Việt Nam) - Chiềng Mai (Thái Lan), có tuyến biên giới đất liền
tiếp giáp với hai tỉnh Khăm Muộn và Savanakhet của nước Lào dài 201,8km, có cửa
khẩu Quốc tế Cha Lo và một số cửa khẩu phụ khác nối liền với nước Lào.

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ


15


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

 Thành phố Đồng Hới
Thành phố Đồng Hới, thuộc tỉnh Quảng Bình nằm trên quốc lộ 1A, Đường sắt
Thống nhất Bắc Nam và đường Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý 17o21’ vĩ độ bắc và
106o10’ kinh độ đơng.
Thành phố có vị trí trung độ của tỉnh Quảng Bình, cách khu du lịch di sản thiên


́

nhiên thế giới vườn quốc gia Phong nha - Kẻ Bàng 50 km, cách khu du lịch suối Bang


́H

50 km, cách khu cụm Cảng biển Hòn La 60 km và cửa khẩu quốc tế Cha Lo 180 km,
Đồng Hới nằm ngay dọc bờ biển, có sơng Nhật Lệ chảy giữa lòng thành phố, bờ biển
với chiều dài 12 km về phía Đơng thành phố và hệ thống sơng, suối, hồ, rừng ngun
sinh ở phía tây thành phố rất thích hợp cho phát triển du lịch, nghỉ ngơi, giải trí.

h

Thành phố Đồng Hới là nơi nghỉ ngơi của du khách đến tham quan di sản thế giới:


in

Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tắm biển tại Bãi biển Nhật Lệ, Đá Nhảy và suối

̣c K

nước khoáng Bang, khu nghỉ mát SunSpa Resort tại thôn Mỹ Cảnh xã Bảo Ninh. Ẩm
thực chủ yếu: các món ăn hải sản, khu du lịch SunSpa phục vụ thực khách đủ các món
Âu-Á, bảo tàng chiến tranh tại xã Nghĩa Ninh. Thành phố có 140 khách sạn và nhà

ho

khách các loại. Năm 2014, lượng du khách đến tham quan đạt gần 1.000.000
người.Giai đoạn 2015-2020 quyết tâm đưa du lịch thành phố Đồng Hới nói riêng và
tỉnh Quảng Bình nói chung thành trung tâm du lịch hàng đầu cả nước và khu vực châu

Đ
ại

Á. Bãi biển Nhật Lệ được bình chọn là một trong 10 bãi biển hấp dẫn nhất Việt Nam
năm 2014. Thành phố hiện nay đang đầu tư hàng loạt sân golf lớn mang tầm cỡ quốc
tế, trong đó dự án tổ hợp 10 sân golf nằm trên diện tích 1900 héc ta với tổng mức đầu

̀ng

tư hơn 8500 tỷ đồng của tập đoàn FLC, đây là tổ hợp sân golf lớn thứ 2 thế giới sau
chuỗi sân golf ở Hải Nam, Trung Quốc và hiện đại bậc nhất. Đây sẽ là kinh đô sân golf

ươ


của Việt Nam, chuyên tổ chức các giải quốc tế, thu hút một lượng khách du lịch rất
lớn. Dự án 10 sân golf và quần thể resort nằm ở Đồng Hới và các huyện Quảng Ninh,

Tr

huyện Lệ Thủy được khởi công ngày 26 tháng 4 năm 2016 và hoàn thành giai đoạn 1
vào tháng 11 năm 2016, khai trương cho golf thủ vào đầu năm 2017
2.1.2 Đặc điểm cơ bản của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình
2.1.2.1 Q trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình

Cơng ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình (Cơng ty Cổ phần Du lịch Sài
Gịn Quảng Bình ) là một đơn vị trực thuộc hệ thống Saigontourist. Đây là một trong

SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

16


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ - du lịch, với những đóng góp
tích cực trong sự nghiệp phát triển ngành du lịch cả nước. Các mơ hình kinh doanh
dịch vụ - du lịch cụ thể bao gồm lưu trú, nhà hàng, lữ hành, vui chơi giải trí, thương
mại, xuất nhập khẩu, cửa hàng miễn thuế, vận chuyển, xây dựng, đào tạo nghiệp vụ du
lịch & khách sạn, sản xuất & chế biến thực phẩm...Với đội ngũ cán bộ - cơng nhân


́


viên tồn hệ thống trên 17.000 người cùng cơ sở vật chất hiện đại, Saigontourist hàng


́H

năm đón tiếp và phục vụ trên 2 triệu lượt khách, tổng doanh thu hàng năm khoảng 900
triệu USD.

Saigontourist được Tổng cục Du lịch Việt Nam, Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch
Việt Nam đánh giá là một trong những doanh nghiệp hàng đầu lĩnh vực du lịch về quy

h

mô, tiềm lực, năng lực, kinh nghiệm cùng những đóng góp tích cực trong sự nghiệp

in

phát triển ngành du lịch cả nước với nhiều mô hình dịch vụ như: lưu trú, nhà hàng, lữ

̣c K

hành, vui chơi giải trí, thương mại, đào tạo nghiệp vụ du lịch & khách sạn…
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình

Logo:

ho

Tên viết tắt: Saigontourist


Địa chỉ: 20 Quách Xuân Kỳ - Đồng Hới – Quảng Bình

Đ
ại

Điện thoại: 0232.3822404

Email:
Website: www.sgquangbinhtourst.com.vn

̀ng

2.1.2.2 Quá trình thành lập và góp vốn

Thực hiện bản thỏa thuận hợp tác kinh tế - xã hội giữa tỉnh Quảng Bình và

ươ

thành phố Hồ Chí Minh ngày 02/03/2004, Cơng ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng

Tr

Bình được thành lập và đi vào hoạt động kể từ ngày 19/9/2004.
Điều lệ Công ty Cổ phần Du lịch Sài Gịn Quảng Bình được Đại hội cổ đông

thành lập thông qua và ban hành ngày 17/6/2004.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doang số 2903000022 đăng ký lần đầu ngày
16/9/2004, đăng ký lần 2 ngày 15/12/2006 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Quảng Bình
cấp.


SVTH: Hồ Dương Nhật Lệ

17


×