Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

de cuong on tap Dia lyc8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.98 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ 8 – HỌC KỲ I Câu1/ Nêu đặc điểm địa hình, khi hậu, sông ngòi và cảnh quan khu vực Đông Á? Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khu vực này? Trả lời: Phần lục địa: -* Địa hình: - Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn - Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. * Sông ngòi: - Có 3 hệ thống sông lớn: A-Mua, Hoàng Hà, Trường Giang. - Chế độ nước thường chia 2 mùa: Mùa lũ và mùa cạn. Riêng S.Hoàng Hà có chế độ nước thất thường. Phần Hải đảo: - Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. - Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn. Khí hậu - Một năm có 2 mùa gió khác nhau + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, thời tiết lạnh và khô. Riêng Nhật Bản vẫn có mưa. + Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. -Phía tây: Thuộc lãnh thổ Trung Quốc do nằm sâu trong nội địa, nên khí hậu quanh năm khô hạn -Cảnh quan - Phí Đông cảnh quan rừng . -Phía tây chủ yếu là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc Ý nghĩa của đồng bằng châu thổ khu vực Đông Á: + Là vùng đồng bằng phù sa màu mỡ có diện tích lớn ở Đông Á. + Là nơi cung cấp lương thực chính cho số dân đông đúc ở Đông Á Câu 2/ Em hãy nêu đặc điểm phát triển của nước Nhật Bản? Em hãy kể tên một số sản phẩm hàng hóa của Nhật bản trên thị trường Việt Nam mà em biết? Trả lời: -Nhật Bản: - Là cường quốc kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới, sau Hoa Kỳ. - Nhiều ngành CN đứng đầu thế giới: Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng..... - Tạo nhiều sản phẩm nổi tiếng. - Thu nhập của người dân Nhật Bản rất cao. Bình quân GDP/người năm 2001 đạt 33.400USD. - Các mặt hàng của Nhật trên thị trường Việt Nam: Ôtô, xe máy hàng điện tử, máy tính vv.. Câu 4: a) Nêu đặc điểm các miền địa hình chính ở khu vực Nam Á? b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á? Trả lời: a/ Đặc điểm địa hình Nam Á: - Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ. - Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng lớn, đất đai màu mỡ và điều kiện sinh sống thuận lợi.- Phía Nam là sơn nguyên Đề-can, bị hai dãy Gát Đông, Gát Tây chắn gió nên thường bị khô hạn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b/ Địa hình có ảnh hưởng đến phân bố dân cư - Do sự phân bố địa hình như trên nên phần lớn dân cư khu vực Nam Á tập trung ở đồng bằng Ấn - Hằng Câu 5. a) Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế -xã hội? b) Biện pháp khắc phục những khó khăn nêu trên. Trả lời: * Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú. Khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, sắt, dầu mỏ, khí đốt… Các tài nguyên khác như: đất, khí hậu, động thực vật .. rất đa dạng. Các nguồn năng lượng như: gió, thủy năng, địa nhiệt… rất dồi dào. * Khó khăn: địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu khắt nghiệt, thiên tai thất thường, … * Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng, góp phần bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Câu 6. Hãy phân biệt sự khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Nam Á? Trả lời: * Phần đất liền - Có dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng bắc-nam và tây bắc-đông nam. - Địa hình bị chia cắt mạnh. - Đồng bằng tập trung ven biển và hạ lưu các con sông. * Phần hải đảo - Có nhiều núi lửa và động đất do nằm trong “ vòng đai lửa Thái Bình Dương” Câu 7 . a) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á? b) Đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây? Trả lời: a) Vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á * Về vị trí địa lí : - Tây Nam Á là cầu nối giữa 3 châu lục: châu Âu, châu Á và châu Phi. - Nằm trên đường giao thông giữa châu Âu với Nam Á, Đông Á.. - Cầu nối giữa châu Âu với châu Đại Dương qua biển Địa Trung Hải và biển Đỏ. * Nguồn tài nguyên chủ yếu: là dầu mỏ và khí đốt chiếm trữ lượng lớn của thế giới. b) Sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây - Do có vị trí và nguồn tài nguyên quan trọng là dầu mỏ và khí đốt .... để phát triển kinh tế. Nên hầu hết các nước đều muốn có quyền lợi dẫn đến cạnh tranh gay gắt làm khu vực thường xuyên không ổn định về chính trị. Câu 8 .a) Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế -xã hội? b) Biện pháp khắc phục những khó khăn nêu trên. Trả lời: * Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, sắt, dầu mỏ, khí đốt… Các tài nguyên khác như: đất, khí hậu, động thực vật .. rất đa dạng. Các nguồn năng lượng như: gió, thủy năng, địa nhiệt… rất dồi dào. * Khó khăn: địa hình núi cao hiểm trở, khí hậu khắt nghiệt, thiên tai thất thường, … * Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng, góp phần bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Câu 9: Dựa vào số liệu dưới đây: Cơ cấu GDP của Ấn Độ phân theo ngành năm 2004 (%) Tên quốc gia Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp, xây dựng Ấn Độ 25 37,5. Dịch vụ 37,5. a/ Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của Ấn Độ phân theo ngành năm 2004 (%)? b/ Nhận xét? Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đông và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu vực Đông Á? Trả lời: a/ 25 %. 37,5%. % 37,5 6% b/ Nhận xét? Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất Câu 10. Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đông và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu vực Đông Á? Trả lời: Sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan của khu vực Đông Á * Khí hậu: + Phần phía đông và hải đảo: Khí hậu cận nhiệt gió mùa ẩm + Phần phía Tây: Khí hậu mang tính lục địa sâu sắc, quanh năm khô hạn * Cảnh quan: + Phần phía đông và hải đảo: Cảnh quan chủ yếu là rừng cận nhiệt đới ẩm + Phần phía Tây: Cảnh quan chủ yếu thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc Câu 11: Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á? Trả lời: - Khí hậu châu A phân hóa rất đa dạng, chia thành 5 đới - Các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau - Khí hậu châu A phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa Câu 12: Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền? Trả lời: Nam A có 3 miền địa hình khác nhau: - Phía Bắc là dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc – đông nam.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ở giữa là đồng bằng Ấn – Hằng rộng và bẳng phẳng - Phía Nam là sơn nguyên Đê Can tương dối bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông Câu 13: Hãy nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á? Trả lời: a. Đặc điểm địa hình: - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ. Chạy theo 2 hướng núi chính: đông – tây hoặc gần đông -tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam - Đồng bằng nằm xen kẻ làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp b. Khoáng sản: Phong phú và có trữ lượng lớn: Khoáng sản quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt… Câu 14: Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu? Chạy qua mấy quốc gia? Kể tên? Trả lời: - Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng - Chạy qua 6 quốc gia -Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam Câu 15. Nêu các đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực Tây Nam Á? Trả lời: a) Dân cư: - Dân số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người A-rập, theo đạo Hồi là chủ yếu. - Sinh sống chủ yếu ở ven biển, các thung lũng có mưa … b) Kinh tế: - Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp … - Ngày nay, công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ … c) Chính trị - Sự không ổn định về chính trị … Câu 16. Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền. Trả lời: Nam Á có ba miền địa hình khác nhau: a) Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ... - Chạy theo hướng tây bắc – đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 -400 km. - Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á. b) Ở giữa là đồng bằng Ấn – Hằng rộng và bằng phẳng… - Chạy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, bề rộng từ 250 km đến 350 km. c) Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng… - Hai rìa phía tây và phía đông là các dãy Gát Tây và Gát Đông. Câu 17. Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trả lời: a) Công nghiệp: - Có nền công nghiệp hiện đại, bao gồm: năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất, vật liệu xây dựng … và các ngành công nghiệp nhẹ, đặc biệt là công nghiệp dệt … - Ngoài ra còn phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao, tinh vi, chính xác … - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng hàng thứ 10 trên thế giới. b) Nông nghiệp: Không ngừng phát triển. - Cuộc “cách mạng xanh” và “cách mạng trắng” đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm c) Dịch vụ: - Đang phát triển. - Chiếm 48% GDP. Câu 18 a) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Tây Nam Á b) Nêu ý nghĩa về mặt vị trí địa lí Tây Nam Á c) Cho biết nguồn tài nguyên quan trọng nhất Tây Nam Á. Phân bố chủ yếu ở đâu? Trả lời: a) Trình bày vị trí địa lí: - Tây Nam Á nằm trong khoảng từ 120 B đến 420 B - Được bao bọc bởi các biển và vịnh biển. - Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi b) Ý nghĩa về vị trí địa lí: Có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế c) Tài nguyên: dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất, có trữ lượng rất lớn Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà và ven vịnh Pec-xich. Câu 19. Địa hình khu vực Nam Á được chia làm mấy miền? Trình bày đặc điểm từng miền. Trả lời: - Địa hình Nam Á được chia làm 3 miền. - Đặc điểm từng miền: + Phía bắc là hệ thống Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc - đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 - 400 km. + Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông. + Ở giữa là đồng bằng Ấn-Hằng rộng và bằng phẳng dài hơn 3000 km, rộng từ 250 - 350 km. Câu 20. Kể tên các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản. Trả lời: Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản: - Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển - Công nghiệp điện tử - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 21. Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa có gì khác nhau? Vì sao khí hậu lục địa có đặc điểm đó? Trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Những điểm khác nhau giữa khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa: Mùa đông Mùa hạ. Khí hậu gió mùa Không khí lạnh, khô, mưa ít Nóng ẩm, mưa nhiều. Khí hậu lục địa Khô và lạnh Khô và nóng. - Giải thích: do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển… Câu 22 Nêu đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á? Trả lời: Địa hình : - Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm và rìa lục địa. - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam. - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa hình bị chia cắt phức tạp. Khoáng sản: Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và nhiều kim loại màu khác…. Câu 23 Trình bày đặc điểm cơ bản khí hậu châu Á? Khu vực nào của châu Á chịu ảnh hưởng của hoàn lưu gió mùa? Qua đó rút ra đặc điểm khí hậu đặc trưng ở nước ta? Trả lời: + Đặc điểm cơ bản khí hậu châu Á: - Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng thành đới và các kiểu khí hậu khác nhau. - Khí hậu phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. + Khu vực chịu ảnh hưởng gió mùa châu Á là: - Nam Á và Đông Nam Á: khí hậu gió mùa nhiệt đới. - Đông Á: khí hậu gió mùa cận nhiệt đới và ôn đới. + Đặc điểm khí hậu đặc trưng ở nước ta: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với 2 mùa: mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh, mùa hạ có gió tây nam khô nóng. Câu 24. Vì sao nói các thành phố lớn của châu Á lại tập trung ở đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á? Trả lời: - Bởi vì tại các vùng này có đồng bằng có đất phù sa màu mỡ nên dân cư tập trung đông. - Các ĐKTN, dân cư thuận lợi cho xây dựng, phát triển các đô thị; - Địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, khí hậu dễ chịu, nguồn lao động dồi dào cung cấp nhân lực cho các ngành kinh tế. - Vị trí còn thuận lợi cho giao thông.. Câu 25:a) Nêu đặc điểm các miền địa hình chính ở khu vực Nam Á? b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư của khu vực Nam Trả lời:. Á?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a/ Đặc điểm địa hình Nam Á: - Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ. - Ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng lớn, đất đai màu mỡ và điều kiện sinh sống thuận lợi. - Phía Nam là sơn nguyên Đề-can, bị hai dãy Gát Đông, Gát Tây chắn gió nên thường bị khô hạn. b/ Địa hình có ảnh hưởng đến phân bố dân cư - Do sự phân bố địa hình như trên nên phần lớn dân cư khu vực Nam Á tập trung ở đồng bằng Ấn - Hằng Câu 26: Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của hai sông Hoàng Hà và Trường Giang? Giá trị của các sông của khu vực Đông Á? Trả lời: - Sông Hoàng Hà, Trường Giang đều nằm trong lãnh thổ Trung Quốc, cùng bắt nguồn trên sơn nguyên Tây Tạng cùng chảy về phía đông đổ ra Hoàng Hải và biển Hoa Đông - Về chiều dài sông Trường Giang dài hơn Hoàng Hà - Chế độ nước khác nhau: Hoàng Hà chế độ nước thất thường vì chảy qua các miền địa hình, khí hậu khác nhau. Về mùa đông lượng nước nhỏ nhưng về mùa hạ lượng nước rất lớn, thường gây lũ nghiêm trọng. Trường Giang chảy qua các miền có cùng khí hậu ẩm ở nửa phía đông Trung Quốc, lượng nước sông cả năm dồi dào, ít chênh lệch do đó chế độ nước điều hoà hơn - Giá trị các sông bồi đắp phù sa thành những đồng bằng màu mỡ, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt…. Câu 27: Bảng: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á Diện tích Dân số năm 2005 Khu vực 2 (Nghìn Km ) ( Triệu người) Đông Á 11762 1529 Nam Á 4489 1380 Đông Nam Á 4495 556 Trung Á 4002 61 Tây Nam Á 7016 313. Mật độ dân số (…………………) …………………. ……………………. ………………….. …………………. ………………….. Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học hãy: a/ Tính mật độ dân số các khu vực trên? ( điền vào dấu ………….. ở bảng trên) b/ Nhận xét mật độ dân số của các khu vực? Giải thích tại sao? Trả lời: a/ Tính mật độ dân số: Đông Á: 130 người/km²; Nam Á: 307 người/km²; Đông Nam Á: 124 (123,7) người/km²; Trung Á: 15 người/km²; Tây Nam Á: 45 (44,6) người/km². b/ Nhận xét, nguyên nhân: - Dân số (mật độ dân số) không đồng đều giữa các khu vực. + Những những khu vực có mật độ dân số cao: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. → Nguyên nhân: Nằm trong kiểu khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng lớn, có lịch sử phát triển lâu đời,... + Những khu vực thưa dân: Tây Nam Á, Trung Á . → Do có địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn,....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 28: Khí hậu của Châu á phổ biến là kiểu khí hậu nào? Nêu sự phân bố và đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu đó? Trả lời: a. Các kiểu khí hậu gió mùa: - Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á, Gió mùa nhiệt đới ở Đông Nam Á, Nam Á. - Đặc điểm: Một năm được chia thành hai mùa. Mùa đông thường khô lạnh, có gió từ lục địa thổi ra, mùa hạ thường nóng ẩm, có gió từ đại dương thổi vào lục địa . b. Các kiểu khí hậu lục địa: - Khí hậu lục địa phân bố ở sâu trong lục địa vàở khu vực Tây Nam Á. - Đặc điểm một năm có hai mùa, mùa hạ khô nóng,mùa đông khô lạnh. Câu 29: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, địa hình khu vực Tây Nam Á? Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của Tây Nam Á là gì, phân bố chủ yếu ở đâu? Trả lời: a. Vị trí địa lí và địa hình khu vực Tây Nam Á: - Vị trí: + Nằm ngã ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt. Có một số biển và vịnh bao bọc. + Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế. - Địa hình: + Phía Đông Bắc và Tây Nam tập trung nhiều núi cao, sơn nguyên đồ sộ. + Phần giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ. b. Có nguồn tài nguyên dầu mỏ quan rọng nhất, trữ lượng rất lớn. Tập trung ven vịnh Pecxich, đồng bằng Lưỡng Hà..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×