Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KIEM TRA VAT LI 7 DU MA TRAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.18 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTDTBT THCS PA CHEO. KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: vật lí 7 Năm học: 2012 - 2013 Thời gian: 45 phút I. Mục đích của đề kiểm tra a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 17 theo PPCT Nội dung kiến thức: Chương I: Quang học và chương II: Âm học. b. Mục đích: -Đối với học sinh: Là một căn cứ để kiểm tra kiến thức của bản thân, khả năng tiếp thu nội dung chương trình Vật lí đã học. -Đối với giáo viên: +Đánh giá phân xếp loại học lực của học sinh học kì I. +Kiểm tra được khả năng nắm bắt kiến thức chương trình bộ môn của học sinh để tìm phương pháp giáp dục thích hợp. II.Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL) III.Ma trận đề kiểm tra: Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. Chương I: Quang học. 10. Chương II: Âm học Tổng. Tỷ lệ. Trọng số của chương. Trọng số bài kiểm tra. LT. VD. LT. VD. LT. VD. 9. 6,3. 3,7. 63. 37. 37,8. 22,2. 7. 7. 4,9. 2,1. 70. 30. 28. 12. 17. 16. 11,2. 5,8. 133. 67. 65,8. 34,2. Chương I: Quang học: 60% Chương II: Âm học: 40% Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau: Cấp độ. Nội dung (chủ đề). Cấp độ 1,2 (Lí thuyết). Chương I: Quang học Chương II: Âm học. Cấp độ 3,4. Chương I: Quang. Trọng số. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số. TN. TL. Điểm số. 37,8. 3,78. 4. 3(0,75đ). 1(3,0đ). 3,75. 28,0. 2,8  3. 2(0,5đ). 1(2,0đ). 2,5. 22,2. 2,22  3. 2(0,5đ). 1(1,75đ). 2,25.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> học (Vận dụng) Chương II: Âm học Tổng. 12. 1,2  2. 1(0,25đ). 1(1,25đ). 1,5. 100. 10. 8. 4. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhận biết Tên chủ đề 1. Quang học (4 tiết). Số câu hỏi Số điểm 2 Âm học (10 tiết). TNKQ. Thông hiểu TL. 1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 4. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 5. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 6. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 7. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.. TNKQ. Vận dụng TL. 8. Nêu được ví dụ về các loại gương, về nguồn sáng và vật sáng. 9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 10. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.. 4 1 C1.1,C2.2, C5.3, C8.4 C7.5 1,0 0,25 15. Nhận biết được một số nguồn âm 22. Lấy được ví dụ về nguồn âm, âm thường gặp. trầm, âm bổng. 16. Nêu được nguồn âm là một vật 23. Nêu được trong các môi trường dao động. khác nhau thì tốc độ truyền âm khác. TNKQ. TL. Cộng. 12. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. 14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.. 2 C12.9, C13.11 4,75 25. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa. 26. Kể được một số ứng dụng liên quan tới. 7 6,0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu hỏi Tổng số điểm. 17. Nhận biết được âm cao (bổng) có nhau. tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số 24. Nêu được một số ví dụ về ô nhỏ. Nêu được ví dụ. nhiễm do tiếng ồn. 18. Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ 19. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. 20. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. 21.Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém. 1 1 2 C19.7 C24.8 C22.10, C23.12 0,25 0,25 3,25. sự phản xạ âm. 27. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn. 28. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.. 1 C25.6 0,25. 5 4,0. 5C. 4C. 3C. 12C. 1,25đ. 3,75đ. 5,0đ. 10đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. Đề kiểm tra. Phần I: Trắc nghiệm (2,0đ). Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật ? A. Khi vật được chiếu sáng; B. Khi vật phát ra ánh sáng; C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta; D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu tới vật. Câu 2: Trong môi trường chân không ánh sáng truyền đi theo đường như thế nào ? A. Đường thẳng; B. Đường cong; C. Đường gấp khúc; D. Đường ziczắc Câu 3:Tia nắng mặt trời chiếu vào một chậu đựng nước bị phản xạ lại. Biết góc phản 0 xạ bằng 45 . Khi đó góc tới có số đo là bao nhiêu ? 0 0 0 0 A. 0 ; B. 30 ; C. 45 ; D. 90 Câu 4: Vật nào sau đây có thể coi là gương phẳng ? A. Gương soi; B. Mặt ngoài chiếc cốc tráng bạc; C. Mặt trong của chiếc nồi; D. Đáy của chậu nhựa Câu 5: Nếu nhìn vào gương, thấy ảnh nhỏ hơn vật thì kết luận đó là: A. Gương phẳng; B. Gương cầu lồi; C. Gương cầu lõm hoặc gương phẳng; D. Gương cầu lõm. Câu 6: Dùng búa gõ xuống mặt bàn. Ta nghe âm thanh của mặt bàn. Chọn câu đúng: A. Mặt bàn không phải là vật dao động; B. Mặt bàn là nguồn dao động vì mặt bàn dao động rất nhanh và ta không thấy được; C. Búa là nguồn dao động vì nhờ búa mới tạo ra âm thanh; D. Tay là nguồn âm vì tay dùng búa gõ xuống bàn làm phát ra âm thanh. Câu 7: Âm không thể truyền qua môi trường nào sau đây ? A. Chân không; B. Không khí; C. Chất rắn; D. Nước Câu 8: Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ? A. Tiếng còi cứu hỏa; B. Tiếng ồn của trẻ em ngoài công viên; C. Tiếng sấm vào đêm mưa gió; D. Bệnh viện gần chợ Phần II: Tự luận (8,0đ) Câu 9: (3,0đ). Hãy giải thích hiện tượng nhật thực toàn phần, nhật thực một phần ? Câu 10: (2,0) Nguồn âm là gì ? Kể tên 2 nguồn âm mà em biết ? Câu 11: (1,75đ) Cho tia tới SI. Vẽ tia phản xạ IR và nêu rõ cách thực hiện ? S I. G. Câu 12: (1,25đ) Giải thích tại sao trong những đêm mưa gió ta lại nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm ? V.§¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm: Câu Nội dung Điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9. 10. C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta; A. Đường thẳng 0 C. 45 ; A. Gương soi B. Gương cầu lồi B. Mặt bàn là nguồn dao động vì mặt bàn dao động rất nhanh và ta không thấy được A. Chân không D. Bệnh viện gần chợ - Hiện tượng nhật thực toàn phần: Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái đất, thì trên trái đất xuất hiện bóng tối, đứng ở chỗ bóng tối không nhìn thấy mặt trời gọi là nhật thực toàn phần - Hiện tượng nhật thực một phần: Khi mặt trăng nằm trong khoảng từ mặt trời đến trái đất, thì trên trái đất xuất hiện bóng nửa tối, đứng ở chỗ bóng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời gọi là nhật thực một phần - Vật phát ra âm gọi là nguồn âm - HS nêu được từ 2 ví dụ về nguồn âm.. - Vẽ được hình S. 11. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5. 1,5. 1,0 1,0 1,0. R I. S '. - Dựng ảnh S' đối xứng với S qua gương. - 0,75 - Nối S' với I kéo dài ta được tia IR là tia phản xạ cần dựng. - (HS có thể vẽ dựa vào định luật phản xạ ánh sáng) - Vì vận tốc của ánh sáng lớn hơn rất nhiều so với vận tốc 1,25 12 của âm thanh trong không khí. VI.Xem xét lại đề kiểm tra: Đề kiểm tra đúng theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp với đối tượng HS..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×