Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 21 Ly 7 Tiet 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.98 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Tuần: 21</i> <b> Ngày soạn: 20-01-2013</b>
<b> Tiết : 21 Ngày dạy : 22-01-2013</b>


<b>I. Muïc tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Mơ tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dịng điện và nhận biết dịng</b>
điện thơng qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay…


- Nêu được dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.


- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện
thông dụng là pin và acquy.


- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn
điện.


<b>2. Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bĩng đèn pin, cơng tắc và dây nối.</b>
<b>3 . Thái độ: - Trung thực , kiên tri trong hoạt động nhóm .</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. GV: - Tranh vẽ phóng to hình 19.1; 19,2; 19.3. SGK 1 ắc quy ,chuẩn bị cho mỗi nhóm bút thử</b>
điện thơng mạch, 1 bóng đèn lắp sẳn vào đế, 1cơng tắc, 5 đoạn dây nối mạch điện có võ cách
điện.


<b>2. HS: - Một số pin, 1 mảnh tôn, 1 mảnh nhựa, 1mảnh len.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: - Hs1: Có mấy loại điện tích, nêu sự tương tác giữa các điện tích? </b>
- Hs2 : Thế nào là vật mang điện tích âm, vật mang điện tích dương. Làm bài tập 18.3 SBT?


<b>3. Tiến trình:</b>


<b>GV tổ chức các hoạt động</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:</b>


- Các em biết các thiiết bị
điện mà chúng ta thường
dùng chỉ hoạt động khi có
dịng điện. Vậy dịng điện là
gì? Bài học hơm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này.


- HS suy đoán và phát biểu suy
nghĩ của mình.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về dịng điện:</b>
- Cho hs quan sát hình 19.1


sau đó nghiên cứu C1, C2.


thảo luận và trả lời?


- C1: a. Điện tích của mảnh


phim nhựa tương tự như nước
trong bình.


b. Điện tích dịch chuyển từ
ảnh phim nhựa qua bóng đèn
đến tay ta tương tự như nước


chảy thừ bình A sang bình B
C2: Muốn đèn sáng lại thì cần


cọ sát để làm cho mảnh phim


<b>I. Dòng điện:</b>


- C1: a. Điện tích của mảnh


phim nhựa tương tự như nước
trong bình.


b. Điện tích dịch chuyển từ
ảnh phim nhựa qua bóng đèn
đến tay ta tương tự như nước
chảy thừ bình A sang bình B
C2: Muốn đèn sáng lại thì cần


<b>Bài 19:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Từ câu trả lời C1, C2. Cho hs


điền từ thích hợp vào trong
phần nhận xét?


- GV thông báo dòng điiện là
gì? và dấu hiệu nhận biết khi
có dòng điện?


- Cho hs đọc lại phần kết


luận SGK?


nhựa nhiễm điện, rồi lại chạm
vào bút thử điện vào mảnh tôn
đã được lắp sát vào mảnh
phim nhựa.


Nhận xét: Bóng đèn bút thử
điện sáng khi các điện tích
dịch chuyển qua nó.


- Đọc phần kết luận SGK.
- Nguồn điện cung cấp dòng
điện để cho các thiết bị hoạt
động.


- Trên các nguồn điện đều có
dấu (+) và (-). Mỗi nguồn điện
đều có 2 cực: Cực âm(-) và
cực dương (+)


cọ sát để làm cho mảnh phim
nhựa nhiễm điện, rồi lại
chạm vào bút thử điện vào
mảnh tôn đã được lắp sát vào
mảnh phim nhựa.


<i><b>Kết luận:</b></i> Dòng điện là dịng
các điện tích dịch chuyển có
hướng.



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng:</b>
- Hãy nêu tác dụng củ


nguồn điện?


- Cho hs quan sát pin, ắcquy
và hỏi: Các nguồn điện có
chung đặc điểm gì?


- Thông báo ký hiệu (+), (-)
trên cục pin …=> đây là kí
hiệu gì?


- Cho hs quan sát hình 19.2
=> trả lời C3?


- Thông báo thêm cho hs:
Các nguồn điệnn khác pin
mặt trời, máy phát điện, ổ
lấy điện trong gia đình.


- Quan sát pin, ắcquy


- Quan sát hình và trả lời câu
hỏi.


C3: Các nguồn điện trong hình


19.2 là: pin tiểu, pin tròn, pin


vuông, pin cúc áo, ắc quy.


<b>II. Nguồn ñieän:</b>


<b>1.Các nguồn điện thường</b>
<b>dùng:</b>


- Nguồn điện có khả năng
cung cấp dòng điện cho các
dụng cụ hoạt động.


- Mỗi nguồn điện đều có 2
cực: Cực âm(-) và cực dương
(+)


C3: Caùc nguồn điện trong
hình 19.2 laø: pin tiểu, pin
tròn, pin vuông, pin cúc áo,
ắc quy.


<b>Hoạt động 4: Mắc mạch điện với pin , bóng đèn pin , cơng tắc và dây dẫn để đảm bảo</b>
<b>bóng đèn sáng:</b>


- Cho hs quan sát hình 19.3
đọc nhiệm vụ a.b của mục 2
=> làm thí nghiệm theo
nhóm?


- Khi hs làm thí nghiệm GV
kiểm tra, hướng dẫn tiến


trình làm thí nghiệm của hs.


- Nghiên cứu tài liệu nhận
dụng cụ và tiến hành làm thí
nghiệm.


<b>2. Mạch điện có nguồn</b>
<b>điện: </b>


<b>Hoạt động 5: Vận dụng: </b>
- Cho các hs làm việc cá


nhân trả lời câu hỏi sau đó
thảo luận nhóm thống nhất
nội dung trả lời các câu C4,


- Làm việc cá nhân trả lời câu
hỏi => thống nhất nội dung trả
lời


C4: 1. Dòng điện là dòng các


<b>I II.Vận dụng : </b>


C4: 1. Dòng điện là dòng các


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C5, C6? điện tích dịch chuyển có hướng


2. Đèn điện sáng khi có dịng
điện chạy qua.



3. Quạt điện hoạt động khi có
dịng điện chạy qua.


4. Đèn điện sáng cho biết có
dịng điện chạy qua nó.


5.Các điện tích dịch chuyển có
hướng tạo thành dịng điện.
C5: Các dụng cụ điện, thiết bị


sử dụng nguồn điện là pin:
Đèn pin , máy tính bỏ túi, máy
ảnh tự động, đồng hồ điện, ô
tô dồ chơi, điều khiển ti vi ….
C6: Để nguồn điện này hoạt


động thắp sáng đèn, cần ấn
vào lẫy để núm xoay của nó tì
vào sát bành xe đạp, quay cho
cái bánh xe, đồng thời dây nối
từ Đinamơtới đèn khơng bị đứt


2. Đèn điện sáng khi có dịng
điện chạy qua.


3. Quạt điện hoạt động khi có
dịng điện chạy qua.


4. Đèn điện sáng cho biết có


dịng điện chạy qua nó.


5.Các điện tích dịch chuyển
có hướng tạo thành dịng
điện.


C5: Các dụng cụ điện, thiết bị


sử dụng nguồn điện là pin:
Đèn pin , máy tính bỏ túi,
máy ảnh tự động, đồng hồ
điện, ô tô dồ chơi, điều khiển
ti vi ….


C6: Để nguồn điện này hoạt


động thắp sáng đèn, cần ấn
vào lẫy để núm xoay của nó
tì vào sát bành xe đạp, quay
cho cái bánh xe, đồng thời
dây nối từ Đinamôtới đèn
không bị đứt.


<b>IV. Củng cố:</b>- Gọi 1 đến 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK?


<i><b> - Dịng điện là gì? nguồn điện dùng để làm gì ? hãy cho một vài ví dụ về nguồn điện. </b></i>


<b>V. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 19.1 ->19.4 SBT, học thuộc nôi dung bài học. </b>


- Y/c hs đọc phần có thể em chưa biết, chuẩn bị bài mới bài 20 SGK.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×