Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

cau hoi bt vat ly 9 moc hoa da tham dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.69 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD&ĐT Mộc Hóa Vật Lý khối 9. Lưu ý: Những nội dung có gạch dưới là “những nội dung có vấn đề” và sẽ được góp ý bằng nội dung có màu đỏ thay thế. Viết tắt quá nhiều trong ngân hàng câu hỏi Cđdđ : cường độ dòng điện Hđt : Hiệu điện thế Dd : dòng điện Đm: đoạn mạch CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC A. BIẾT: 1. Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết công thức - Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. 1/ Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật- Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong hệ thức. ĐÁP ÁN: * Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. * Công thức: U I R. Trong đó: + I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) + U: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây (V). 2. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở thành phần. Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở thành phần. ĐÁP ÁN: Rtd = R1 + R2 3. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm hai điện trở thành phần. 3. Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm hai điện trở thành phần. ĐÁP ÁN: 1 1 1 R .R   Rtd  1 2 Rtd R1 R2 => R1  R2. 4. Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. ĐÁP ÁN: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. 5. Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì? Nêu các loại biến trở mà em biết. ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. - Công dụng: biến trở có thể được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. - Các loại biến trở: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than ... 6. Điện trở suất của một vật liệu ( hay một chất ) là gì? Kí hiệu và đơn vị của điện trở suất. ĐÁP ÁN: - Điện trở suất của 1 vật liệu (hay một chất ) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 mét và có tiết diện 1 m2 . - Điện trở suất kí hiệu là  . Đơn vị điện trở suất là m Ôm.mét (m) 7. Nêu lợi ích của việc tiết kiệm điện năng? Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? 7.Nêu lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng?Trình bày các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? ĐÁP ÁN:  Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : - Giảm chi tiêu cho gia đình; - Các dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn; - Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải; - Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất và xuất khẩu.  Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng - Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; - Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ). -Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian cấn thiết 8. Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu đơn vị của điện trở. 8. Cho biết ý nghĩa của điện trở ? ĐÁP ÁN: Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn Đơn vị của điện trở là Ôm. Ôm.() 9. Công của dòng điện là gì? Viết công thức tính công của dòng điện. Đơn vị công? 9. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là gì? Viết công thức tính công của dòng điện và cho biết đơn vị công ? ĐÁP ÁN: - Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. - Công thức: A = P .t = U.I.t Trong đó P : công suất điện của đoạn mạch (W) t: thời gian dđ chạy qua đoạn mạch (s) U: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V) I: cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A) A: công của dđ sản ra trong đoạn mạch ( J) - Đơn vị công của dòng điện là jun (J).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> dòng điện 10. Điện năng là gì? Dụng cụ nào để đo lượng điện năng? 10.Sử dụng dụng cụ nào để đo lượng điện năng tiêu thụ ? ĐÁP ÁN: -Điện năng là năng lượng của dòng điện. - Lượng điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện. 11. Hãy phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức - Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. 11. Phát biểu định luật Jun-Len-xơ. Viết hệ thức của định luật - Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức. ĐÁP ÁN: Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 2. Công thức định luật Jun-Lenơ: Q I .R.t Trong đó Q: nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn ( J) I: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ( A) R: điện trở của dây dẫn () t: thời gian dòng điện chạy qua ( s) ĐÁP ÁN: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. 2 Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ: Q I .R.t B. HIỂU: 1. Trình bày mối quan hệ giữa điện trở dây dẫn với chiều dài dây dẫn? ĐÁP ÁN: - Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. R1 l1 - Đối với hai dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì R 2 = l2 .. 2. Hãy nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn? ĐÁP ÁN: - Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây. R1 S2 - Đối với hai dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì R 2 = S1. 3. Điện trở suất của bạc là 1,6.10-8 .m có ý nghĩa gì? ĐÁP ÁN: Một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng bạc có chiều dài 1m và tiết diện 1m 2 thì có điện trở là 1,6.10-8 ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố đó? Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố đó? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. ĐÁP ÁN: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố: chiều dài, tiết diện , vật liệu làm dây - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn - Công thức: R . l S. Trong đó. R: điện trở của dây dẫn (  )  : điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn (  m) S: tiết diện của dây dẫn (m2) l: chiều dài của dây dẫn (m). 5. Hãy nêu cấu tạo của biến trở ( biến trở con chạy, biến trở tay quay)? Trình bày hoạt động của biến trở? ĐÁP ÁN: - Cấu tạo của biến trở ( biến trở con chạy, biến trở tay quay): gồm các bộ phận chính + Con chạy ( hoặc tay quay) + Cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn ( nikêlin hay nicrôm) được quấn đều đặn dọc theo một lõi bằng sứ. - Hoạt động: dựa trên mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài dây dẫn. + Biến trở được mắc nối tiếp vào mạch điện, một đầu đoạn mạch nối với một đầu cố định của biến trở, đầu kia của đoạn mạch nối với con chạy ( hay tay quay). Khi dịch chuyển con chạy ( hay tay quay) sẽ làm thay đổi số vòng dây và do đó thay đổi điện trở của biến trở có dòng điện chạy qua. Do đó cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi. 6. Nêu ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên dụng cụ dùng điện? ĐÁP ÁN: - Số vôn (V) ghi trên các dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức đặt vào dụng cụ này, nếu vượt quá hiệu điện thế này thì dụng này sẽ bị hỏng. - Số oát (W) ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. 7. Nêu ý nghĩa các con số ghi trên đèn: 220V-100W. Từ đó nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh yếu của chúng. ĐÁP ÁN: + 220V là HĐT định mức, 100W là công suất định mức. + Khi đèn được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì đèn sáng bình thường khi đó công suất của đèn là 100W. + Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. 8. Viết công thức tính công suất điện. Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8. Viết công thức tính công suất điện. Nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. ĐÁP ÁN: Công suất điện của đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch. Trong đó: P : công suất điện của đoạn mạch (W) P = U.I U: hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (V) I: cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch (A) U2 Chú ý: Nếu đoạn mạch chỉ có R thì: P = I2.R = R U2 Chú ý: Nếu đoạn mạch chỉ có R thì: P = I2.R = R (Không cần). 9. Tại sao ta nói dòng điện có năng lượng? Năng lượng của dòng điện được gọi là gì? Cho một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. 9. Vì sao nói dòng điện có năng lượng? ĐÁP ÁN: - Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng. - Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng: + Cho dòng điện chạy qua máy khoan, máy bơm nước, quạt điện thì chúng hoạt động, tức là dòng điện đã thực hiện công lên các thiết bị đó. + Cho dòng điện chạy qua bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, thì chúng nóng lên, tức là dòng điện đã cung cấp nhiệt lượng cho các thiết bị đó. 10. Trong hoạt động của máy bơm nước, điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? ĐÁP ÁN: Điện năng đã được chuyển hóa thành cơ năng, nhiệt năng. 11. Hai bóng đèn dây tóc đều có ghi 220V. Hỏi phải mắc hai đèn này như thế nào vào mạng điện 220V để chúng hoạt động bình thường? ĐÁP ÁN: Mắc song song 12. Ý nghĩa mỗi số đếm của công tơ điện? ĐÁP ÁN: Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết lượng điện năng đã được sử dụng là 1kWh. C. VẬN DỤNG: Câu 1: Một bóng đèn ghi 220V – 100W được thắp sáng ở hiệu điện thế 220V. a) Tính cường độ dòng điện qua đèn. b) Tính điện năng mà bóng đèn đã tiêu thụ trong 6h. Trong hoạt động của đèn Led, điện năng đã được chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào? ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a/ Vì bóng đèn điện được sử dụng với hiệu điện thế U = Uđm = 220V nên P = Pđm = 100W P =P đm Cường độ dòng điện qua đèn: I = P/U = 100/220 = 0,45(A) P = U.I I= P /U b/ Điện năng đèn tiêu thụ: A = P.t = 0,1.6 = 0,6(kW/h) 0,6(kW.h) Điện năng được chuyển hóa thành quang năng (là chủ yếu) và nhiệt năng (một phần nhỏ) Câu 2: Hai bóng đèn dây tóc lần lượt có ghi 6V và 3V. Hỏi phải mắc hai đèn này như thế nào vào mạng điện 9V để chúng hoạt động bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện. ĐÁP ÁN: Ta có U1 = 6V, U2 = 3V, U = 9V  U = U1 + U2 (9V = 6V+3V) *Nếu mắc song song: Để 2 đèn sáng bình thường: U = U1 = U2 (trái giả thiết!) Không thể mắc 2 đèn song song. *Nếu mắc nt: Để 2 đèn sáng bình thường: U = U1 + U2 (thỏa giả thiết!)  Vậy 2 đèn này mắc nối tiếp vào mạng điện 9V thì hoạt động bình thường.. Câu 3: Hai điện trở R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A, B. a) Vẽ SĐMĐ. Sơ đồ mạch điện b)R1 = 5, R2 = 10, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB ĐÁP ÁN: a) A. R R 1 2. b/ điện trở tương đương của đm: Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15() Hđt ở hai đầu đoạn mạch: UAB = I.Rtđ = 0,2.15= 3 (V) Câu 4: Cho mạch điện gồm 2 điện trở R 1 , R2 mắc nối tiếp, R1 = 5, R2 = 10, hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn là 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở. ĐÁP ÁN: a) Điện trở tương đương của đm:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Rtđ = R1 +R2 = 5 + 10 = 15 () b) Cđdđ qua các điện trở: I = U/Rtđ = 12/15 = 0,8 (A) Do R1, R2 mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,8 (A) Câu 5: Đặt một hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3, R2 = 5, R3 = 7 mắc nối tiếp. a) Tính cđdđ chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên. b) Trong số ba điện trở đã cho, hđt giữa hai đầu điện trở nào là lớn nhất? Vì sao? Tính trị số của hđt lớn nhất này. ĐÁP ÁN: a) Điện trở tương đương của đm: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 3+5+7 = 15 () Cđdđ chạy qua mạch chính: I = U/Rtđ = 6/15 = 0,4 (A) Do R1, R2 ,R3 mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = I3 = 0,4 (A) b) Vì điện trở R3 có giá trị lớn nhất nên hđt ở hai đầu điện trở R3 là lớn nhất. U3 = I.R3 = 0,4.7 = 2,8(V) Câu 6: Cho mạch điện gồm 2 điện trở R 1 , R2 mắc song song, R1 = 5, R2 = 10, cường độ dòng điện qua R1 là 0,6A. a) Tính hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. b) Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính. ĐÁP ÁN: a) Điện trở tương đương: 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2  Rtđ = (R1.R2)/(R1 + R2) = 5.10/(5+10) = 3,33 () HĐT hai đầu điện trở R1: U1 = I1.R1 = 0,6.5 = 3 (V) Do R1 song song R2 nên U = U2 = U1 = 3V b) Cđdđ trong mạch chính: I = U/Rtđ = 3/3,33 = 0,9 (A) Câu 7: Ba điện trở R1 = 10, R2 = R3 = 20 được mắc song song với nhau vào hđt 12V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cđdđ qua mạch chính và qua từng mạch rẽ. ĐÁP ÁN: a) Điện trở tương đương của đm: 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3  Rtđ =5 () Thiếu bước thế số. b) Cđdđ qua mạch chính: I = U/Rtđ = 12/5 = 2,4 (A) Bổ sung Vì R1 // R2 // R3 nên U1 =U2= U3 =U=12V Cđdđ qua R1: I1 = U/R1 = 12/10 = 1,2(A) Cđdđ qua R1:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I2 = U/R2 = 12/20 = 0,6(A) Cđdđ qua R1: I3 = U/R3 = 12/20 = 0,6(A) Câu 8: Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế không đổi 3V thì dòng điện qua chúng có cường độ 0,2A. Nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế trên thì dòng điện qua chúng có cường độ 0,9A. Tính điện trở R1 và R2 . ĐÁP ÁN: * R1 nt R2 : Rtđ =. U 3 = = 15 (Ω) I 0,2. Mà R = R1 + R2 => R1 + R2 =15 => R1 = 15- R2 U. 3. 10. * R1 // R2 : R’ = I ' = 0,9 = 3 (Ω) R1 . R 2. Mà R’tđ= R + R (1) 1 2 Thế R1 = 15- R2 vào (1) . (15 − R2 ). R2 10 = 15 3. 15R2 – R22 = 50 R22 – 15R2 + 50 = 0  R22 - 5R2 - 10R2 + 50 = 0  R2 ( R2 – 5) – 10( R2 – 5) = 0  ( R2 – 5) .( R2 – 10) =0 Khi ( R2 – 5) =0 => R2 = 5 (Ω) => R1 = 15- 5 = 10 (Ω) Khi ( R2 – 10) =0 => R2 = 10 (Ω) => R1 = 15- 10 = 5 (Ω) Vậy R1 = 10 (Ω) hoặc R1 = 5 (Ω) R2 = 5 (Ω) hoặc R2 = 10 (Ω) Vậy nếu R1 = 10 (Ω) thì R2 = 5 (Ω) nếu R1 = 5 (Ω) thì R2 = 10(Ω) Câu 9: Cho ba điện trở R1 = 6, R2 = 9, R3 = 15 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A và I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hđt lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở này nối tiếp với nhau? ĐÁP ÁN: Khi mắc nối tiếp: I = I’1 = I’2 = I’3 = I2 = 2A Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 + R3 = 6+9+15 = 30() Hiệu điện thế lớn nhất: U = I2.Rtđ = 2.30 = 60(V) Câu 10: Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với (R2 // R3 ). Trong đó R1 = 9, R2 = 15, R3 = 10; dòng điện qua R3 có cường độ I3 = 0,3A. a) Tính I1, I2 tương ứng đi qua R1, R2. b) Tính hđt U giữa hai đầu đoạn mạch AB. ĐÁP ÁN: a/ HĐT qua điện trở 3: a/ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> U3 = I3.R3 = 0,3.10 = 3 (V) Do R3 // R2 nên U2 = U3 = 3V Cường độ dđ qua R2: I2 = U2/R2 = 3/15 = 0,2 (A) Cđdđ qua nhánh 2,3: I23 = I2 + I3 = 0,2 + 0,3 = 0,5(A) Do R1 nt với R23 nên I1 = I23 = I = 0,5A b/ Điện trở tương đương mạch 2,3: 1/R23 =1/R2 + 1/R3  R23 = 6 ()thiếu bước thế số Điện trở tương đương toàn đoạn mạch: Rtđ = R1 + R23 = 9+6=15 () HĐT giữa hai đầu đoạn mạch: U = I.Rtđ = 0,5.15 = 7,5 (V) Câu 11: Cho mạch điện gồm R1 nối tiếp với R2 và R3 song song nhau. Trong đó R1 =14, R2 = 8, R3 = 24; dòng điện qua R1 có cường độ I1 = 0,4A. a) Tính I2, I3 tương ứng đi qua R2, R3. b) Tính các hđt U1 ; U23 ; U. Gồm R1 nối tiếp với đoạn mạch gồm R2 song song với R3 ĐÁP ÁN: HĐT hai đầu R1: U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6 (V) Do R1 nt (R2 // R3) nên: I1 = I23 = 0,4A Điện trở tương đương mạch 2, 3: 1/R23 = 1/R2 + 1/R3  R23 = 6 () HĐT 2 đầu mạch 2,3: U23 = I23.R23 = 0,4.6 = 2,4 (V) = U2 = U3 Do R2 // R3 U23 = U2 = U3=2,4(V) CĐDĐ qua R2, R3 lần lượt là: I2 = U2/R2 = 2,4/8 = 0,3 (A) I3 = U3 / R3 = 2,4/24 = 0,1(A) HĐT hai đầu mạch chính: U = I.Rtđ = 0,4.(14+6) = 8 (V) Câu 12: Người ta muốn quấn một cuộn dây dẫn điện trở quanh một lõi sứ hình trụ tròn với đường kính lõi sứ là 1,5cm. Biết 1m dây quấn có điện trở là 2. Hỏi cuộn dây gồm bao nhiêu vòng dây nếu điện trở của cả cuộn dây là 30 ? Biết rằng các vòng dây quấn sát nhau thành một lớp. ĐÁP ÁN: Chiều dài cuộn dây: l = 30/2 = 15(m) Số vòng dây: n = l/d = 15/1,5.10-2 = 1000 (vòng) Câu 13: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5mm2, và điện trở R1 = 8,5. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2. Tính R2 ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> R1  .. l S1. R2  .. l S2. . R1 S2  R2 S1.  R2 . R1.S1 8,5.5  85() S2 0,5. Câu 14: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10 -6m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5 và có chiều dài tổng cộng 0,8m. Tìm đường kính tiết diện dây dẫn. ĐÁP ÁN: Tiết diện dây: Thiếu công thức gốc S = . l R. 0,8 = 1,1.10-6. = 1,95.10-7 4,5 (m) = 1,95.10-7 (m2). Đường kính dây: r2 =1,95.10-7 / 3,14  r = 2,49.10-4 (m) ,1.10-6.. công thức. Câu 15: Một bóng đèn có hđt định mức là 3V, khi sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có cường độ 0,32A. Mắc bóng đèn này nối tiếp với một biến trở rồi mắc vào hđt không đổi U = 12V. Hỏi biến trở có giá trị lớn nhất tối thiểu là bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường? ĐÁP ÁN: Điện trở của đèn: Rđ = Uđm / Iđm = 3/0,32 = 9,4 () Khi mắc đèn nt với biến trở, để đèn sáng bình thường thì I = Ib = Iđm = 0,32A Điện trở tương đương: Rtđ = U/I = 12/0,32 = 37,5() Giá trị của biến trở: Rb =Rtd – Rđ = 37,5 – 9,4 = 28,1 () Câu 16: Cho đoạn mạch như hình vẽ: +. R1 R3. -. R2. R1 = 2Ω ; R2 = 3Ω; R3 = 4Ω Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch AB là không đổi và bằng 6V. a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. b) Có thể thay điện trở 3 bằng một bóng đèn có ghi 2,5V – 1W được không? Tại sao? ĐÁP ÁN: a) R12 = R1.R2 /(R1 + R2) =3.2 / (2 + 3) = 1,2Ω Rtđ = R12 + R3 = 1,2 + 4 = 5,2Ω I = I3 = I12 = U / Rtđ = 6 / 5,2 = 1,2A.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> U12 = I12 . R12 = 1,2.1,2 = 1,4V = U1 = U2 I1 = U1 / R1 = 1,4 / 2 = 0,7 A I2 = I12 – I1 = 1,2 – 0,7 = 0,5A b) Iđm = P/UĐ = 1 / 2,5 = 0,4A RĐ = UĐ2 / P = 2,52 / 1 = 6,3Ω Rtđ = R12 + RĐ = 1,2 + 6,3 = 7,5Ω I = U / Rtđ = 6 / 7,5 = 0,8A = I12 = IĐ > Iđm nên không thể mắc. Chưa giải thích tại sao. Giá trị của P là bao nhiêu phải biện luận. Câu 17: Một bàn ủi điện có ghi 220V – 1200W a) Nêu ý nghĩa số ghi trên bàn ủi. b) Tính điện năng bàn ủi tiêu thụ liên tục với hiệu điện thế 220V trong 30 phút theo đơn vị Jun và calo. c) Tính số tiền điện phải trả trong 30 ngày, biết trung bình mỗi ngày bàn ủi được sử dụng 30 phút. (1kWh có giá 500đ) ĐÁP ÁN: a) + HĐT định mức: 220V, Công suất định mức: 1200W.. + Khi đèn được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất của đèn đạt được là 1200W, khi đó đèn sáng bình thường. b) U = Uđm = 220V nên P = Pđm = 1200W A = P.t = 1200.0,5 = 600W.h = 0,6kW.h Đổi 0,6kWh = 0,6.1000.3600 (J) = 2 160 000(J) = 2 160 000.0,24 = 518 400 calo c) A1 = A.30 = 0,6.30 = 18kW.h T = 18.500 = 9000đ Đề bài không cho đèn.. Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ . Trong đó R1=10, R2= 15, R3= 9, hiệu điện thế không đổi hai đầu đoạn mạch AB là 15 V . a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của Ampe kế? c. Thay điện trở R3 trong mạch điện trên bằng điện trở Rx , sao cho với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB không đổi thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch khi đó giảm đi một nửa. Tính giá trị Rx R3. R1 R2. A. ĐÁP ÁN: a.. A. B. +. -. Điện trở tương đương của đoạn mạch: 1 1 1 R .R 10.15 150    R12  1 2   6() R12 R1 R2 R1  R2 10  15 25.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Rtd = R12+ R3 = 6 + 9 = 15 () b.. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính: I. U 15  1( A) Rtd 15 . Vậy số chỉ của Ampe kế là 1A. Do R12nt R3 : I = I12 = I3 = 1(A) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3: U I 3  3  U 3 I 3 .R3 1.9 9(V ) R3 Mặt khác: U = U12 + U3  U12 = U – U3 = 15 – 9 = 6(V). R1 // R2 : U12 = U1 = U2 =6 (V) Cường độ dòng điện chạy qua R1 , R2 lần lượt là: U 6 I1  1  0, 6( A) R1 10 U 6 I 2  2  0, 4( A) R2 15. HS có thể tìm I2 sau khi tìm được I1 dựa vào công thức: I =I1 + I2  I2 =I – I1 hoặc bằng cách khác c. Mạch điện gồm: (R1 //R2) nt Rx Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi thay điện trở R3 bằng Rx: I’ = I/2 = ½ = 0,5 (A) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R 'td . U 15  30() ' I 0,5. mà R’ td = R12 + Rx Rx = R’ tđ – R 12 =30 – 6 = 24 () U Rx  x Ix HS có thể tìm dựa vào CT:. Câu 19: a. Một bàn là điện có ghi 220V-1 100W được hoạt động liên tục với hiệu điện thế 220V trong 2 giờ. Tính lượng điện này mà bàn là điện này đã sử dụng và số đếm của công tơ điện khi đó. b. Mắc nối tiếp bàn là điện trên với bóng đèn khác có ghi 220V- 100W vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch khi đó? Tính lượng điện năng mà bàn là điện này đã sử dụng... ĐÁP ÁN: a. Vì bàn là điện được sử dụng với hiệu điện thế U = Uđm = 220V nên P = Pđm = 1100W Điện năng tiêu thụ của bàn là điện: A= P.t = 1 100.2 = 2 200 (Wh) = 2,2 (kWh) Vậy số đếm của công tơ điện khi đó là 2,2 số. HS có thể tìm A theo CT: A=U.I.t = I2.R.t b. Điện trở của bàn là điện, bóng đèn :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> U 2 2202 R1  dm1  44() Pdm1 1100 U 2 2202 R2  dm 2  484() Pdm 2 100. Điện trở tương đương của đoạn mạch: Rtđ = R1 +R2 = 44 + 484 = 528 () Công suất của đoạn mạch: U 2 2202 P  91, 67(W) Rtd 528. Hs có thể tìm P theo các công thức: P=U.I = I2. R Câu 20: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80 và có cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 1,5A. a. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây? Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ và tiền điện phải trả khi sử dụng bếp điện này trong 1 tháng (30 ngày) biết rằng mỗi ngày sử dụng bếp điện trung bình 2 giờ và giá 1kW.h là 1 240 đồng ĐÁP ÁN: a. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 30 giây: Q1 = I2.R.t1 = 1,52. 80. 30 =5 400 (J) b. Điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng: A= I2.R.t2 = 1,52.80. 216 000 = 38 880 000 (J) = 10,8(kW.h). Tiền điện phải trả trong 1 tháng: T = A. 1 240 = 10,8 . 1240 = 12 960 ( đồng). A= I2.R.t2=1,52.80.2.3600.30 = 1,52.80. 216 000 Câu 21: Giữa hai điểm A,B của đoạn mạch có hiệu điện thế luôn không đổi bằng 10V. Người ta mắc điện trở R1= 60 song song với điện trở R2= 40. a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch? b. Tìm cường độ dòng điện chạy qua R1, R2? c. Với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không đổi. Mắc nối tiếp với đoạn mạch trên ( R1//R2) bởi điện trở R3 = 16 . Hãy tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở trong trường hợp này? ĐÁP ÁN: a. Điện trở tương đương của đoạn mạch:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 1 1   Rtd R1 R2  Rtd . R1.R2 R1  R2. 60.40 60  40  Rtd 24()  Rtd . b. Do R1 // R2 nên U = U1 = U2 = 10V Cường độ dòng điện chạy qua R1, R2 lần lượt là: U I1  1 R1 10 I1  60 1 I1  0,17( A) 6 U I2  2 R2 10 40 I 2 0, 25( A) I2 . Nếu HS có thể tìm I, I1 rồi tìm I2 theo công thức: I = I1 + I2 HS có thể giải theo cách khác c. Mạch điện gồm (R1//R2) nt R3 Rtd = R12 + R3 = 24 + 16 = 40 () Cường độ dòng điện chạy qua R1, R2, R3 lần lượt là: I. U 10  0, 25( A) Rtd 40. (R1//R2) nt R3: I = I 12 = I3 = 0,25 A U I12  12  U12 I12 .R12 0, 25.24 6(V ) R12. R1//R2: U12 = U1 = U2 U 6 I1  1  0,1( A) R1 60 U 6 I 2  2  0,15( A) R2 40 R3 R1. Câu 22: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1=16Ω, _ R2 R2 = 24Ω, R3=12Ω, hiệu điện thế không đổi U = 24V. 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở 3/ Nếu thay R1 bằng bóng đèn có ghi (12V – 6W) vào mạch điện trên được không ? Tại sao ?. _.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐÁP ÁN: R23 . R2 .R3 24.12  8 R2  R3 24  12. 1/ R=R1+R23 = 16 +8 =24Ω U 24  1 2/ I= R 24 A. Do R1 nối tiếp R23 nên I = I 1= I 23 = 1A U 23 = I 23. R23 = 1.8= 8V Do R 2 // R3 nn U 2= U 3= U 23 = 8V I2  I3 . U2 8  0,33 R2 24 A. U3 8  0,67 R3 12 A. U 1 = I 1.R1 = 1.16=16V 3/. Rd . U 2 dm 12 2  24 p dm 6 Ω. U U 24   0,75 ' I’ = R Rd  R23 24  8 A. Do Đ nối tiếp R23 nên I’ = Iđ = I 23 = 0,75A Uđ =Iđ.Rđ = 0,75 . 24 = 18V Ta thấy : Uđ > Uđm => Đèn hoạt động quá mức bình thường => có thể bị hỏng . Vậy không thể thay đèn vào mạch điện trên. Câu 23: Cho mạch điện như hình vẽ + R3 R2 Biết : R1=6 , R2 = 8 , R3=4 , R1 hiệu điện thế không đổi U = 6V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b/ Tính cường độ dđ chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở . ĐÁP ÁN: Điện trở tương đương của R2 và R3 : R23 = R2 + R3 = 8 + 4 = 12 () Điện trở tương đương của đoạn mạch : R23 . R 1. 12 .6. R = R + R =12+6 = 4 () 23 1 Do R1 // R23 nên U = U 1= U 23 = 6V Cường độ dòng điện chạy qua R23 : I23 =. U 23 6 = = 0,5(A) R 23 12. Do R 2 nt R3 nên I 2 = I 3 = I 23 = 0,5A Cường độ dòng điện chạy qua R1 : I1 =. U1 6 = = 1(A) R1 6. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 U2 = I2.R2 = 0,5 . 8 = 4(V).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 U3 = I3.R3 = 0,5 . 4 = 2(V) Câu 24: Cho maïch ñieän nhö hình veõ Đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai đầu đoạn mạch. A R1 Với : R1=2 , R2 = 3  a/ Biết số chỉ của ampe kế khi K mở và khi K đóng hơn kém nhau 2 lần. Tính điện trở R3 . b/ Cho U = 6V. Tìm số chỉ của ampe kế khi K mở ? ĐÁP ÁN: a/ Khi K mở : Mạch điện có R1 nt R2 nt R3 Ta có : R = R1 + R2 + R3 = 2 + 3 + R3 = 5 + R3 Khi K đóng : R3 bị nối tắt  không hoạt động , mạch điện chì có R1 nt R2 Ta có : R’ = R1 + R2 = 2 + 3 = 5 Ta thấy : R > R’ ; U = U’ => I < I’ nên I =. -. +. R2. R3 K. '. I 2. Vì U = U’  I.R =I’.R’ . '. I .(5 + R3 ) = I’.5 2.  5 + R3 = 5.2 = 10 => R3 = 10 – 5 = 5 () b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch khi K mở : R = 5 + R3 = 5 + 5 = 10 () Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi K mở : I=. U 6 = = 0,6(A) R 10. maïch ñieän nhö hình veõ Câu 25: Hai bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức 100V; cường độ dòng điện định mức của đèn thứ nhất là 0,8A, của đèn thứ hai là 0,25A. Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 200V được không? Tại sao? ĐÁP ÁN: Điện trở của đèn 1 : R1 =. U 1dm 100 = = 125() I 1 dm 0,8. Điện trở của đèn 2 : R2 =. U 2dm 100 = = 400() I 2 dm 0 , 25. Điện trở tương đương của đoạn mạch : R = R1 + R2 = 125 + 400 = 525() Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch I=. U 200 = R 525. 0 , 38 (A). Do R1 nt R2 nên I1 = I2 = I = 0,38A Ta thấy : I1 < I1đm nên đèn 1 sáng yếu hơn bình thường I2 > I2đm nên đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường  Đèn 2 có thể bị bị hỏng Vậy không thể mắc Đ1 nt Đ2 vào hiệu điện thế 200V.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 26: Cho hai bóng đèn dây tóc có ghi : (220V – 100W) và (220V – 25W) a/ So sánh điện trở của hai bóng đèn. b/ Mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? ĐÁP ÁN: U2 U2 220 2 ⇒ R1= = = 484(Ω) R1 P1 dm 100 2 2 2 U U 220 =U2đm . I2đm = R ⇒ R2= P =25 = 1936(Ω) 2 2 dm 1 dm. Điện trở của đèn 1 : P1đm =U1đm . I1đm = Điện trở của đèn 2 : P2đm. 2 dm. 1 dm. 2 dm. Vậy R1 < R2 Điện trở tương đương của đoạn mạch : Rtđ=R1+R2 = 484+1936 =2420(Ω) Cường độ dđ chạy qua đoạn mạch : U. 220. I= R =2420 0,091 (A) Do R1 nối tiếp R2 nên : I = I 1= I 2 = 0,091(A) Công suất của Đ1 : P 1 =U1.I1 = I21.R1 = 0,0912.484 Công suất của Đ2 : P 2 =U2.I2 = I22.R2 = 0,0912.1936 Ta thấy : P2 > P1 nên đèn 2 sáng hơn đèn 1. 4 (W) 16 (W). Câu 27: Một bóng đèn dây tóc có ghi (110V – 40W) và một bàn là có ghi (110V – 550W) a/ Tính điện trở của bóng đèn và bàn là. b/ Có thể mắc nối tiếp bóng đèn và bàn là này vào hiệu điện thế 220V được không? Vì sao? ĐÁP ÁN: Điện trở của bóng đèn : P1đm =U1đm . I1đm = Điện trở của bàn là : P2đm =U2đm . I2đm =. 21 dm. 2 1 dm. U U 110 ⇒ R1= = R1 P1 dm 40. 2. = 302,5(Ω). U2 U2 110 2 ⇒ R2 = = = 22 (Ω) R2 P2 dm 550 2 dm. 2 dm. Điện trở tương đương của đoạn mạch : Rtđ=R1+R2 = 302,5 + 22 = 324,5(Ω) Cường độ dđ chạy qua đoạn mạch : U. 220. I= R =324 , 5 0,68 A Do R1 nối tiếp R2 nên : I = I 1= I 2 = 0,68A HĐT giữa hai đầu R1 : U 1 = I 1.R1 = 0,68.302,5= 205,7( V) HĐT giữa hai đầu R2 : U 2 = I 2.R2 = 0,68.22= 14,96 (V) Ta thấy : U 1 > U1đm nên đèn hđ quá mức bt  bị hỏng U 2 < U2đm nên bàn là hđ yếu hơn bt  không bị hỏng Vậy không thể mắc đèn nối tiếp bóng đèn với bàn là vào hiệu điện thế 220V.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 28: Một ấm điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 4 lít nước ở 250C thì thời gian đun nước là 30 phút, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K . 1/ Tính điện trở và hiệu suất của ấm điện . 2/ Mỗi ngày sử dụng ấm điện này 2 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 700 đồng. ĐÁP ÁN: Điện trở của ấm điện : Pđm =Uđm . Iđm =. U2 U 2 2202 ⇒ R= = = 48,4 (Ω) R P dm 1000 dm. dm. Nhiệt lượng thu vào để đun sôi 4lít nước : Qthu = m.c (t20 – t10) = 4.4200(100 – 25) = 1 260 000 (J) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra trong 30 phút : Qtỏa = I2.R.t1 =. U2 2202 .t 1= . 1800 = 1 800 000 (J) R 48 , 4. Hiệu suất của ấm điện : Q thu. 1260000. H = Q .100 %=1800000 .100 % = 70 (%) toa Điện năng mà ấm điện tiêu thụ trong 30 ngày : A = P.t2 =. U2 2202 .t = . 60 = 60000 (W.h) = 60 (kW.h) R 2 48 , 4. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng ấm điện trong 30 ngày T’ = T.A = 700 .60 = 42000 (đ) ấm Câu 29: Một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 được mắc. R1 với R1 = 16 và R2 = 5 như sơ đồ mạch điện, với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi 9V. Khi điều chỉnh biến trở thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 có giá trị lớn nhất, nhỏ nhất là bao nhiêu ? ĐÁP ÁN: Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị nhỏ nhất khi Rb = 0, khi đó R2 bị nối tắt nên mạch điện chỉ có R1 hoạt động Cường độ dòng điện lớn nhất chạy qua R1 : U. U. 9. R2. +. Rb. I1M = IM = R = R =16 = 0,5625 (A) m 1 Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị lớn nhất khi RbM = 20, khi đó : (R2 // RbM) nt R1 Điện trở tương đương của R2 và RbM : 1 R 2 bM. =. R .R 1 1 5 . 20 + ⇒ R 2 bM = 2 bM = = 4 () R2 R bM R 2+ R bM 5+20. Điện trở tương đương lớn nhất của đoạn mạch : RM = R1 + R2bM = 16 + 4 = 20() Cường độ dòng điện nhỏ nhất chạy qua R1 : U. 9. I1m = Im = R =20 = 0,45 (A) M.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 30: Cho hai điện trở R 1 = 5 Ω , R2 = 10 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi 6V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c/ Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch tăng gấp 4 lần. Hỏi phải mắc điện trở R 3 như thế nào? Vì sao? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở R3. ĐÁP ÁN: a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch : Rtđ = R1 + R2 = 5 + 10 = 15( Ω ) b/ Cđdđ chạy qua đoạn mạch : U 6  I = Rtd 15 = 0,4 (A). Do R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,4 (A) HĐT giữa hai đầu đt R1: U1 I1 = R1 => U1 = I1. R1 = 0,4 . 5 = 2(V). HĐT giữa hai đầu đt R2: U2 I2 = R2 => U2 = I2. R2 = 0,4 . 10 = 4(V). c/ Theo đề bài: I’ = 4.I = 4. 0,4 = 1,6 (A) U U 6  Ω Mà I’ = R 'td => Rtd’ = I ' 1,6 = 3,75( ). Ta có : R’tđ < R1 ; R’tđ < R2 ; R’tđ < Rtđ .Vậy R3 mắc song song với đoạn mạch lúc đầu R 3 +. R 1. R 2. _. 1 1 1 1 1 1 1 1 1       R 'td R3 Rtd => R3 R 'td Rtd 3, 75 15 = 5 => R = 5( Ω ) 3. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC A. BIẾT: 1. Cách xác định các từ cực của kim nam châm ? ĐÁP ÁN: Xác định được các cực từ của kim nam châm dựa vào:  Kim nam châm có hai cực là cực Bắc và cực Nam. Cực luôn chỉ hướng Bắc của Trái Đất gọi là cực Bắc của kim nam châm, kí hiệu bằng chữ N, cực luôn chỉ hướng Nam của Trái Đất gọi là cực Nam của kim nam châm, kí hiệu bằng chữ S.  Mọi nam châm đều có hai cực là cực Bắc và cực Nam..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu hỏi không rõ lắm so với đáp án 1. Nêu tên các từ cực của kim nam châm và sự định hướng của nó trên Trái đất? Đề bài không hỏi học sinh khó trả lời như đáp án. 2. Trình bày sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm? ĐÁP ÁN: Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau. 3. Mô tả cấu tạo và hoạt động của la bàn? ĐÁP ÁN: Bộ phận chính của la bàn là một kim nam châm có thể quay quanh một trục. Khi nằm cân bằng tại mọi vị trí trên Trái Đất, kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc - Nam. Xoay la bàn sao cho kim nam châm trùng với phương Bắc – Nam ghi trên mặt la bàn. Từ đó xác định được hướng cần tìm. 4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? ĐÁP ÁN: - Quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. - Chú ý: quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc ngược lại. - Quy tắc nắm tay phải: 5. Nêu cấu tạo của nam châm điện, cách làm tăng lực từ của nam châm điện. ĐÁP ÁN: - Nam châm điện gồm một ống dây dẫn có dòng điện chạy qua, bên trong có lõi sắt non. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách : tăng cường độ dđ chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây.. 6. Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều. ĐÁP ÁN: Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ, tác dụng sinh lí, tác dụng hóa học.. 7. Nêu nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế. ĐÁP ÁN: Máy biến thế là thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. Bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi bằng sắt (hay thép) có pha silic. B. HIỂU: 1. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính? ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính: Đưa một thanh nam châm vĩnh cửu lại gần các vật bằng sắt, thép ta thấy thanh nam châm hút được sắt, thép. Ta nói nam châm có từ tính. 2. Trình bày thí nghiệm để phát hiện dòng điện có tác dụng từ? ĐÁP ÁN: Đặt một dây dẫn song song với kim nam châm đang đứng yên trên một trục quay thẳng đứng. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, ta thấy kim nam châm bị lệch đi, không còn nằm song song với dây dẫn nữa. Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm lại trở về vị trí ban đầu. Điều đó chứng tỏ, dòng điện tác dụng lực lên kim nam châm thử hay dòng điện có tác dụng từ và môi trường xung quanh dòng điện có từ trường. 3. Phát biểu quy tắc bàn tay trái? ĐÁP ÁN: - Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. 4. Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều? ĐÁP ÁN:  Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.  Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Nam châm là bộ phận tạo ra từ trường, thông thường là bộ phận đứng yên, gọi là stato. Khung dây dẫn có dòng điện chạy qua là bộ phận chuyển động, gọi là rôto. Ngoài ra, để khung dây có thể quay liên tục còn phải có bộ góp điện, trong đó các thanh quét C 1, C2 đưa dòng điện từ nguồn điện vào khung dây. 5. Dòng điện xoay chiều là gì? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều? ĐÁP ÁN: - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều - Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. ( Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang làm giảm mà chuyển sang tăng.) 6. Trình bày dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều? ĐÁP ÁN: Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là: - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều. 7. Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên (tăng lên hoặc giảm đi). 8. Hãy giải thích vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? ĐÁP ÁN: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn, vì dây dẫn có điện trở. Do đó, có một phần điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và tỏa nhiệt trên đường dây tải điện.. 9. Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây đường dây truyền tải điện năng. Nêu biện pháp làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng. ĐÁP ÁN: -Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu P 2R Php  2 U điện thế đặt vào hai đầu đường dây:. -Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện.. 10. Hãy nêu nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. ĐÁP ÁN: -Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp: Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp, dòng điện xoay chiều này gây ra ở lõi sắt một từ trường biến thiên, từ trường biến thiên này xuyên qua cuộn dây thứ cấp tạo ra ở hai đầu cuộn dây thứ cấp một hiệu điện thế xoay chiều.. 11. Nêu một số ứng dụng của máy biến áp. ĐÁP ÁN: -Một số ứng dụng của máy biến áp, ví dụ như: - Máy biến thế dùng để truyền tải điện năng đi xa. Từ nhà máy điện người ta đặt máy tăng thế còn ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. - Máy biến thế được dùng trong các thiết bị điện tử dân dụng như tivi, radio,... C. VẬN DỤNG 1. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác? ĐÁP ÁN: Để xác định được tên các cực từ của một nam châm vĩnh cửu bất kì, ta đưa một đầu nam châm chưa biết tên cực lại gần cực Nam của thanh nam châm vĩnh cửu đã biết các cực từ (hoặc kim nam châm): nếu thấy chúng hút nhau thì đó là cực Bắc của nam châm và đầu còn lại là cực Nam còn nếu chúng đẩy nhau thì đó là cực Nam của nam châm và đầu còn lại là cực Bắc. 1.Nêu cách xác định được tên 2. Làm thế nào để phát hiện sự tồn tại của từ trường? ĐÁP ÁN: Sử dụng được nam châm thử để phát hiện ra sự tồn tại của môi trường có từ trường hay không..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Để phát hiện sự tồn tại của từ trường bằng nam châm thử ta đưa một kim nam châm (nam châm thử) được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam - Bắc đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh thanh nam châm. Ta thấy, tại mỗi vị trí đặt kim nam châm thì kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định. Ở mỗi vị trí, sau khi nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, nếu kim quay lại hướng cũ, thì tại đó có từ trường. 2. Nêu cách nhận biết từ trường. ĐÁP ÁN: Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. 3. Dựa vào chiều đường sức từ trên hình vẽ. Hãy xác định các từ cực của nam châm thẳng sau. ĐÁP ÁN: Dựa vào qui ước về chiều của đường sức từ bên ngoài thanh nam châm để xác định tên các từ cực tại hai đầu của thanh nam châm S. N. 4. Cho ống dây AB có dòng điện chạy qua. Một nam châm thử được đặt ở đầu A của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình vẽ. Xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây và tên các từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua. S. N. ĐÁP ÁN: S. A. A. N S. + -. 5. Xác định chiều của lực điện từ:. S. N. • I. B. B N.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ĐÁP ÁN: F S. N. • I. 6. Xác định chiều dòng điện:. N. F S. - Hình vẽ lực F chưa có điểm đặt. N. F S. ĐÁP ÁN: N. F. + I S. 7. Đường dây tải điện từ huyện về xã có chiều dài tổng cộng 10km, có hiệu điện thế. 150000V ở hai đầu nơi truyền tải, công suất cung cấp ở nơi truyền tải P = 3.106W. Dây dẫn tải điện cứ 1km có điện trở 0,2  . Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. ĐÁP ÁN: Điện trở dây dẫn: R=0,2.2.10=4  Cường độ dòng điện qua dây: I=P / U = 3.106 / 150000 = 20A Công suất hao phí: P hp = I2. R = 202 . 4 = 1600W. 8. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400V. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện? ĐÁP ÁN: n1 U1 15400   70 Ta có: n2 U 2 220.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện. 9. Cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có 240 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? Đây là máy tăng thế hay hạ thế?vì sao? ĐÁP ÁN: Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp: n1 U1 U .n 220.240   U2  1 2  12V n2 U 2 n1 4400. Đây là máy hạ thế vì có U1 >U2 CHƯƠNG III: QUANG HỌC A. BIẾT: 1. Nêu cách nhận biết một thấu kính hội tụ. ĐÁP ÁN: Một số cách nhận biết thấu kính hội tụ: - Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính. - Đặt một vật gần sát thấu kính nếu thấy ảnh của vật lớn hơn vật thì đó là thấu kính hội tụ.. 2. Nêu cách nhận biết một thấu kính phân kì. ĐÁP ÁN: Một số cách nhận biết thấu kính phân kì: - Thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa. - Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.. - Đặt một vật gần sát thấu kính nếu thấy ảnh của vật nhỏ hơn vật thì đó là thấu kính phân kì.. 3. Nêu các đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. ĐÁP ÁN: Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì : - Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. - Vật đặt rất xa thấu kính, có ảnh ảo ở vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. 4. Kính lúp là thấu kính gì? Công dụng của kính lúp? - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. - Kính lúp là dụng cụ quang học dùng để quan sát các vật nhỏ. 5. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. ĐÁP ÁN:. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 6. Hãy nêu đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐÁP ÁN:. Đối với thấu kính hội tụ thì: - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. - Khi vật đặt rất xa thấu kính thì cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. 7. Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? ĐÁP ÁN: Hai bộ phận chính của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới (màng lưới còn gọi là võng mạc).  Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống nhờ cơ vòng đỡ nó, làm cho tiêu cự của nó thay đổi.  Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật thu được hiện rõ nét. B. HIỂU: 1. Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. ĐÁP ÁN:. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì là: - Tia tới song song với trục chính thì tia ló hướng ra xa trục chính và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới có đường kéo dài đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính. 2. Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. ĐÁP ÁN:. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ : - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. - Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm chính. - Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính. 3. Kính lúp là gì ? Viết hệ thức giữa số bội giác và tiêu cự của kính? Cách quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp như thế nào? ĐÁP ÁN:. - Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. 25 - Giữa số bội giác và tiêu cự f của một kính lúp có hệ thức: G= f (f đo bằng cm). - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật để mắt nhìn thấy thấy rõ hơn.. 4. Hãy nêu cấu tạo của máy ảnh? Máy ảnh dùng để làm gì? ĐÁP ÁN:.  Mỗi máy ảnh đều có: + Vật kính là một thấu kính hội tụ. + Buồng tối. + Chỗ đặt phim (bộ phận hứng ảnh).  Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu được ảnh của vật mà ta muốn ghi lại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh ? ĐÁP ÁN:. Mắt và máy ảnh có cấu tạo tương tự, thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới như phim trong máy ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn được hiện trên màng lưới. 6. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục ? ĐÁP ÁN:  Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn. của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.  Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 6. Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục .  Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận. Kính cận là thấu kính phân kì, có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. 7. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục ? ĐÁP ÁN:  Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.  Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. 7. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục  Cách khắc phục tật mắt lão là:đeo kính lão,kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.. C. VẬN DỤNG Nên dùng hai mũi tên biểu diễn đường truyền của tia sáng tia sáng thứ hai ở hình vẽ 1. Một vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 8cm . a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ (theo tỉ lệ) và nêu đặc điểm của ảnh. b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh . ĐÁP ÁN: B ’. A ’ F B. A.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> O. I. Đặc điểm của ảnh : - Ảnh ảo - Ảnh cùng chiều với vật - Ảnh lớn hơn vật Xét  ABO đồng dạng  A’B’O : F/. AB AO h d   '  ' h d (1) Ta có : A' B' A' O. Xét  OIF’ đồng dạng  A’B’F’ OI OF '  Ta có : A' B' A' F ' f h AB OF '     h' d ' f (2) A' B ' OA'OF '. Từ (1) & (2) : d f 8 12    d ' d ' 12 => d ' d ' f.  12d’ = 8(d’+12) = 8d’ + 96  12d’ – 8d’ = 96. 96 4d’ = 96 => d’ = 4 = 24(cm). Thay d’ = 24cm vào (1), ta được : 2 8 24.2   h'  h ' 24 8 = 6(cm). 2. Một vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 16cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 24cm . a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ (theo tỉ lệ) và nêu đặc điểm của ảnh. b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh . ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Đặc điểm của ảnh : - Ảnh thật - Ảnh ngược chiều với vật - Ảnh lớn hơn vật Xét  ABO đồng dạng  A’B’O : AB AO h d   '  ' h d (1) Ta có : A' B' A' O. Xét  OIF’ đồng dạng  A’B’F’ OI OF '  Ta có : A' B' A' F ' AB OF ' h f ⇔ = ⇔ = A ' B ' OA ' − OF ' h ' d ' − f. (2). Từ (1) & (2) : d f 24 16    d ' d ' 16 => d ' d ' f.  16d’ = 24 (d’ – 16) = 24d’ – 384  384 = 24d’ - 16d’ = 8d’ 384 => d’ = 8 = 48(cm). Thay d’ = 48cm vào (1), ta được : 2 24 48.2  h ' 48 => h’ = 24 = 4(cm). 3. Một vật sáng AB cao 4,5 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 18cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 12cm . a/ Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính hội tụ (theo tỉ lệ) và nêu đặc điểm của ảnh. b/ Vận dụng kiến thức hình học, tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh .. ĐÁP ÁN: B. I. B’. F’.  F. Đặc điểm của ảnh :. A. A’. O.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Ảnh ảo - Ảnh cùng chiều với vật - Ảnh nhỏ hơn vật Xét  ABO đồng dạng  A’B’O : AB AO h d   '  ' h d (1) Ta có : A' B' A' O. Xét  OIF đồng dạng  A’B’F OI OF  Ta có : A' B' A' F f h AB OF     h' f  d ' (2) A' B ' OF  OA'. Từ (1) & (2) : d f 12 18    => d ' f  d ' d ' 18  d '.  18d’ = 12(18 – d’) = 216 - 12d’  18d’ + 12d’ = 216. 216 30d’ = 216 => d’ = 30 = 7,2(cm). Thay d’ = 7,2cm vào (1), ta được : 4,5 12 7, 2.4,5   h'  h ' 7, 2 12 = 2,7(cm). 4. Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính ? Tại sao ? ĐÁP ÁN:. Bạn Đông bị cận thị nặng. Nếu Đông bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đang đeo kính, vì kính của bạn là thấu kính phân kỳ. Khi ta nhìn mắt bạn qua thấu kính phân kỳ, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt khi không đeo kính 5. Vì sao ban ngày ta nhìn thấy lá cây có màu xanh? Buổi tối ta thấy lá cây có màu đen? ĐÁP ÁN:. - Ban ngày ta nhìn thấy lá cây có màu xanh vì lá cây tán xạ tốt ánh sáng xanh trong chùm ánh sáng trắng của mặt trời. - Buổi tối ta nhìn thấy lá cây có màu đen vì buổi tối không có bất cứ ánh sáng nào được chiếu đến lá cây CHƯƠNG IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG A. BIẾT: 1. Hãy kể tên một số dạng năng lượng mà em đã được học. ĐÁP ÁN:. Các dạng năng lượng đã biết là: cơ năng (thế năng và động năng), nhiệt năng, điện năng, quang năng, hoá năng. 2. Ta nhận biết được một vật có năng lượng khi nào?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ĐÁP ÁN:. Ta nhận biết được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công( cơ năng) hay làm nóng vật khác(nhiệt năng) B. HIỂU 1. Hãy phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. ĐÁP ÁN:. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. 2. Thế nào là tác dụng nhiệt của ánh sáng? Cho ví dụ về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này? ĐÁP ÁN:.  Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Điều này chứng tỏ ánh sáng có năng lượng. Năng lượng ánh sáng đã bị biến thành nhiệt năng của vật. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng.  Ví dụ như: - Ánh sáng mặt trời chiếu vào nước biển trên ruộng muối, làm nước biển nóng lên và bay hơi để lại muối kết tinh. - Khi ta phơi thóc, ngô, quần áo,... ngoài trời nắng, thì chúng hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời, làm động năng của các phân tử nước tăng lên và bay hơi. C. VẬN DỤNG 1. Tại sao về mùa đông nên mặc quần áo màu tối? Còn về mùa hè nên mặc quần áo màu sáng? ĐÁP ÁN:. Về mùa đông nên mặc quần áo màu tối vì quần áo màu tối hấp thụ nhiều năng lượng của ánh sáng mặt trời và sưởi ấm cho cơ thể. Về mùa hè. Trái lại nên mặc quần áo màu sáng để nó ít hấp thụ năng lượng của ánh sáng mặt trời, giảm được sự nóng bức khi ta đi ngoài nắng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×