Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de giua hoc ky 1 mon sinh hoc 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.18 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HKI, NĂM HỌC 2012-2013 MÔN SINH HỌC 12 (CTC). Thời gian làm bài: 60 phút; (40 câu trắc nghiệm) SỐ CÂU ĐÚNG:…………ĐIỂM……………... Mã đề thi 301. Họ, tên học sinh:.......................................................................... Lớp:............................................................................... Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Đáp án. Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. Đáp án. Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30. Đáp án. Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. Đáp án. Câu 1: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là A. 3. B. 2. C. 6. D. 4. Câu 2: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là A. đậu Hà Lan. B. bí ngô. C. ruồi giấm. D. cà chua. Câu 3: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBb là A. 4. B. 2. C. 8. D. 16. Câu 4: Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và hiện tượng tương tác gen là: A. tăng biến dị tổ hợp, là tăng tính đa dạng của sinh giới B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen C. tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai D. 2 cặp gen alen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau Câu 5: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính A. các gen tương tác với nhau. B. chịu ảnh hưởng của môi trường. C. dễ tạo ra các biến dị di truyền D. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp Câu 6: Trong một quần thể giao phối ,có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,04 BB +0,32Bb + 0,64bb=1 , tần số các alen p(B) và q( b) là: A. p(B) =0,64 ; q( b) = 0,36 B. p(B) =0,4 ; q( b) = 0,6 C. p(B) =0,2 ; q( b) = 0,8 D. p(B) =0,75 ; q( b) = 0,25 Câu 7: Ở người, bệnh hoặc tật di truyền nào sau đây chỉ biểu hiện ở nam giới? A. Tật có túm lông ở vành tai. B. Bệnh ung thư máu ác tính. C. Bệnh phêninkêto niệu. D. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. Câu 8: Một phụ nữ có 47 NST trong đó có 3 NST X. Người đó thuộc thể A. ba B. đơn bội lệch. C. đa bội lẻ D. tam bội Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Trang 1/4 - Mã đề thi 301.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 10: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menden cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì A. tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn. B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. F2 có 4 kiểu hình. D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. Câu 11: Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn, theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho F1 có ưu thế lai cao nhất? A. AAbbDD x aaBBdd B. AabbDD x AABBDD C. aaBBdd x aabbdd D. aabbDD x AabbDD Câu 12: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai Aa × Aa cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả vàng : 1 cây quả đỏ. C. 9 cây quả đỏ : 7 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Câu 13: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 sẽ là A. 9 : 3 : 3 : 1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen. B. 9 : 6 : 1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen C. 1 : 1: 1: 1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen. D. 3 : 1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gen. Câu 14: Ở châu chấu, cặp NST giới tính là A. con cái XY, con đực XX. B. caí XX, con đực XO. C. con cái: XX, con đực XY D. con cái: XO, con đực: XY Câu 15: Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là A. 8 B. 16 C. 81 D. 64 Câu 16: Ở cà chua gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. kết quả một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 :3/4 đỏ thẫm: 1/4 màu lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x Aa B. Aa xAa C. Aa x aa D. AA x AA Câu 17: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 và giảm dần từ F2 trở đi, vì: A. Gen có hại ngày càng thích nghi nên biểu hiện ra bên ngoài B. Có hiện tượng đột biến làm gen có lợi kém thích nghi C. Tính chất dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần D. Xuất hiện hiện tượng phân li tính trạng Câu 18: Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch bổ sung là A. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’ B. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’ C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’ D. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’ Câu 19: Tần số hoán vị gen như sau: AB= 49%, AC= 36% , BC =13%, bản đồ gen thế nào? A. BAC B. ACB C. CAB D. ABC Câu 20: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân? A. Lai phân tích. B. Lai tế bào. C. Lai cận huyết. D. Lai thuận nghịch. Câu 21: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là A. 36. B. 6. C. 12. D. 24. Câu 22: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB//ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%. B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%. D. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. Câu 23: Kiểu gen nào được viết dưới đây là không đúng? AB Ab Ab Aa A. B. C. D. ab ab aB bb Câu 24: Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên A. đột biến A – T → G – X. B. đột biến G – X → A – T. Trang 2/4 - Mã đề thi 301.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN. D. sự sai hỏng ngẫu nhiên. Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, sự điều hoà hoạt động của gen diễn ra ở giai đoạn A. dịch mã. B. trước phiên mã. C. trước phiên mã đến sau dịch mã. D. phiên mã. Câu 26: Ở sinh vật nhân sơ, aa mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là A. foocmin mêtiônin B. mêtionin C. phêninalanin D. glutamin Câu 27: Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là A. 0,3 và 0,7. B. 0,4 và 0,6. C. 0,6 và 0,4. D. 0,7 và 0,3. Câu 28: Tác nhân hoá học như 5 – Brôm uraxin là chất đồng đẳng của timin gây đột biến A. tạo 2 phân tử timin cùng mạch ADN. B. mất nu loại A. C. A –T → G – X. D. thêm nu loại A Câu 29: Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X . Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp tử lấy chồng khỏe mạnh thì khả năng biểu hiên bệnh của những đứa con họ như thế nào? A. 100% con trai bệnh B. 50% con trai bệnh C. 25% con trai bệnh D. 12,5% con trai bệnh Câu 30: Giống lúa thứ nhất có KG aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông. Giống lúa thứ 2 với KG AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. Cho 2 giống lúa có KG AABBdd và aabbDD thụ phấn với nhau được F1. Khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là bao nhiêu ? A. 7 gam B. 8 gam C. 9gam D. 10 gam Câu 31: Mức xoắn 1 của NST là A. siêu xoắn, đường kính 300nm. B. sợi cơ bản, đường kính 11nm C. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30nm. D. crômatic, đường kính 700nm. Câu 32: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là A. 1/16. B. 7/16. C. 1/8. D. 1/2 Câu 33: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng, đời lai F2 thu được A. 1 quả đỏ : 1 qủa vàng B. đều quả đỏ C. 9 quả đỏ : 7 quả vàng. D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng Câu 34: Một quần thể người, có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 47,61%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 19,63%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 28,08%, nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 4,68%. Tìm tần số của các alen I A , IB , IO trong quần thể A. IA = 0,69; IB =0,13; IO= 0,18 B. IA = 0,13; IB =0,18; IO= 0,69 C. IA = 0,17; IB =0,26; IO= 0,57 D. IA = 0,18; IB =0,13; IO= 0,69 Câu 35: Ở người bệnh mù nàu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên ( X m), trên trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm và XMY B. XMXM và XmY C. XMXM và XMY D. XMXm và XmY Câu 36: Đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST thuộc thể đột biến. A. đảo đoạn B. lặp đoạn C. mất đoạn D. chuyển đoạn. Câu 37: Gen S bị đột biến thành gen s. Khi gen S và s cùng nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nu tự do môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn gen S là 28 nu. Dạng đột biến xảy ra với gen S là: A. mất một cặp nu. B. mất 3 cặp nu. C. mất 2 cặp nu. D. mất 4 cặp nu. Câu 38: Ở chim, bướm, cặp NST giới tính là A. con cái XY, con đực XX B. con cái XO, con đực XX C. con cái XY, con đực XO D. con cái XX, con đực XY Câu 39: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là Trang 3/4 - Mã đề thi 301.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 n B. 4n C. 3n D. 2n 2 Câu 40: Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẩm và hoa trắng với nhau, F 1 thu được hoàn toàn đậu đỏ thẳm, F2 thu được 9/16 đỏ thẳm : 7/ 16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu A. cộng gộp B. bổ sung C. gen đa hiệu D. át chế A.. (). -----------------------------------------------. ----------- HẾT ----------. Trang 4/4 - Mã đề thi 301.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×